File size: 55,620 Bytes
a756c6f
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
995a768
a756c6f
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7400720
a756c6f
 
7400720
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
a756c6f
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487
488
489
490
491
492
493
494
495
496
497
498
499
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
538
539
540
541
542
543
544
545
546
547
548
549
550
551
552
553
554
555
556
557
558
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
586
587
588
589
590
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
601
602
603
604
605
606
607
608
609
610
611
612
613
614
615
616
617
618
619
620
621
622
623
624
625
626
627
628
629
630
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640
641
642
643
644
645
646
647
648
649
650
651
652
653
654
655
656
657
658
659
660
661
662
663
664
665
666
667
668
669
670
671
672
673
674
675
676
677
678
679
680
681
682
683
684
685
686
687
688
689
690
691
692
693
694
695
696
697
698
699
700
701
702
703
704
705
706
707
708
709
710
711
712
713
714
715
716
717
718
---
language:
- vi
tags:
- sentence-transformers
- sentence-similarity
- feature-extraction
- dense
- generated_from_trainer
- dataset_size:9590
- loss:CachedMultipleNegativesRankingLoss
base_model: google/embeddinggemma-300m
widget:
- source_sentence: Phẫu thuật cắt lách được xem  phương pháp điều trị bậc hai cho
    AIHA ấm trong những trường hợp nào?
  sentences:
  - 'Viêm não do kháng thể kháng thụ thể NMDA có thể liên quan đến một khối u, thường
    là u quái của buồng trứng (khối u này có thể chứa nhiều loại mô cơ thể khác nhau
    bao gồm cả mô não). Ở nam giới có thể gặp U tinh hoàn. Các loại khối u khác có
    liên quan đến viêm não kháng thể thụ thể NMDA bao gồm ung thư phổi, khối u của
    tuyến giáp, ung thư vú, ung thư ruột kết và u nguyên bào thần kinh.Vai trò của
    khối u trong sự phát triển của bệnh viêm não kháng thể kháng thụ thể NMDA vẫn
    chưa được hiểu đầy đủ. Tuy nhiên, tất cả các khối u liên quan đến viêm não kháng
    thể kháng thụ thể NMDA đều chứa mô thần kinh (mô chứa các tế bào giống hệt với
    các tế bào được tìm thấy trong não) và các thụ thể NMDA. Người ta cho rằng ban
    đầu các kháng thể được hình thành để chống lại các thụ thể NMDA có trong khối
    u và sau đó chúng tấn công các thụ thể trông tương tự trong não, tạo ra các triệu
    chứng và dấu hiệu liên quan đến viêm não kháng thể kháng thụ thể NMDA.Nếu khối
    u được tìm thấy, việc loại bỏ khối u là một phần quan trọng trong điều trị viêm
    não kháng thể kháng thụ thể NMDA. Những bệnh nhân được loại bỏ khối u hồi phục
    nhanh hơn và ít có khả năng bị tái phát hơn so với những bệnh nhân không được
    tìm thấy khối u. Tất cả bệnh nhân nghi ngờ viêm não do thụ thể NMDA nên được kiểm
    tra sự hiện diện của khối u. Nên thực hiện phương pháp chẩn đoán hình ảnh (cắt
    lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ) ngực, bụng và xương chậu.... Ở phụ nữ cũng nên
    siêu âm buồng trứng, và nam giới nên siêu âm tinh hoàn. Ngay cả khi đã được cắt
    bỏ, các khối u vẫn có thể tái phát.Vì vậy, những người bị viêm não kháng thể kháng
    thụ thể NMDA nên được kiểm tra định kỳ về sự hiện diện (hoặc tái phát) của các
    khối u.


    Ung thư vú có mối liên quan đến viêm não kháng thể thụ thể NMDA


    Ở nhiều người bị viêm não kháng thể kháng thụ thể NMDA mà không tìm thấy khối
    u (do khối u quá nhỏ không thể phát hiện được bằng kỹ thuật hình ảnh hay khối
    u đã bị tiêu diệt bởi hệ thống miễn dịch hoặc không có khối u), được cho là không
    rõ nguyên nhân.'
  - Khi được điều trị bằng liệu pháp bộ ba - clarithromycin, amoxicillin  omeprazole
    - để diệt trừ H. pylori, những bệnh nhân bị thiếu máu ác tính trước đó đã  được
    mức vitamin B12 thỏa đáng, với mức sắt trung bình  262,5 ± 100,0 pg / mL trong
    số những người nhiễm H. pylori chống lại 378,2 ± 160,6 pg / mL  nhóm H. pylori-đồng
    âm, thể hiện sự khác biệt 30,6% giữa các nhóm đó, với giá trị P  0,001.
  - Phẫu thuật cắt lách thường được cho  phương pháp điều trị bậc hai cho AIHA ấm,
    được đề xuất cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp corticosteroid, 
    những người cần liều prednisone duy trì hàng ngày lớn hơn 10 mg   những người
    bị tái phát nhiều lần.
- source_sentence: Khi nào cần chụp MRI?
  sentences:
  - Hơn 60 triệu bệnh nhân được chẩn đoán bằng hình ảnh chụp MRI (Chụp cộng hưởng
    từ) được thực hiện mỗi năm trên toàn thế giới. Kể từ khi phát triển vào những
    năm 1970, MRI đã tạo ra cuộc cách mạng trong chẩn đoán hình ảnh y học, cung cấp
    một phương pháp chẩn đoán không xâm lấn để kiểm tra bên trong  thể con người
    một cách chi tiết  không cần sử dụng phóng xạ.Bằng cách cho các nguyên tử Hydro
    trong  thể tiếp xúc với từ trường, MRI  thể kiểm soát hướng  đo tần số 
    các proton hydro chuyển động. Một xung tần số  tuyến (RF) đặc trưng cho cộng
    hưởng tử của nguyên tử Hydro được hướng vào khu vực nơi   quan trong  thể
     bác  muốn kiểm tra. Hình ảnh chi tiết các  quan  thể được thể hiện trên
    màn hình, cung cấp cho các bác   nhiều hướng nhìn  góc độ khác nhau những
    tổn thương  thể thấy   quan được chụp MRI.MRI thường được bác  chỉ định
    chụp MRI để biết thêm chi tiết hoặc nguyên nhân của các triệu chứng không  ràng
    trên các loại hình ảnh khác, chẳng hạn như siêu âm, chụp X-quang hay chụp cắt
    lớp vi tính. Chụp MRI  thể giúp chẩn đoán các bệnh về não, cột sống, xương,
    bụng  các  mềm.Ví dụ, MRI rất tốt trong chẩn đoán  theo dõi nhiều tình trạng
    thần kinh, chẳng hạn như bệnh đa  cứng, nhiễm trùng, khối u não, não úng thủy,
    bất thường mạch máu bao gồm đột quỵ cấp tính  chảy máu nội sọ,  để đánh giá
    quỹ đạo  tuyến yên. Chụp MRI cũng rất hữu ích để chẩn đoán bất thường tủy sống,
    bao gồm hủy myelination, khối u, hoặc thoát vị đĩa đệm  thay đổi thoái hóa.Chụp
    MRI cho phép bác  của bạn nhìn thấy các  quan, xương  các  bên trong 
    thể bạn  không phải phẫu thuật. Phương pháp này  thể giúp chẩn đoán bệnh hoặc
    chấn thương.Bạn  thể cần chụp MRI nếu chụp X-quang  chụp cắt lớp vi tính chưa
    cung cấp đủ thông tin về tình trạng sức khoẻ của các  quan trong  thể. MRI
    cũng rất hữu ích cho bác  lựa chọn được phương pháp điều trị phù hợp  hiệu
    quả với tình trạng bệnh.
  - 'Mức độ vừa phải:Để phẫu thuật cắt xương hàm hô móm, bác sĩ tiến hành cắt tiền
    đình xương hàm dưới để đẩy lùi về phía sau sao cho hài hòa với hàm trên. Nhổ 2
    răng số 4 và cắt ngách lợi qua 2 răng số 4 để xương hàm di chuyển sau đó cố định
    vào sau phẫu thuật.

    Mức độ nặng:Bác sĩ sẽ tiến hành phẫu thuật cắt xương hàm hô móm bằng phương pháp
    BSSO không cần nhổ răng. Cắt 2 cành bên hàm dưới đẩy lùi về phía sau rồi nẹp cố
    định hàm. Một vài trường hợp phức tạp hơn, do cả hàm trên và hàm dưới thì có thể
    cắt cả 2 hàm mới chữa hô móm triệt để.'
  - 'Quy trình siêu âm động mạch chủ bụng bao gồm các bước như sau:● Chuẩn bị đầu
    dò siêu âm: Đầu dò convex đối với các bệnh nhân bình thường, và sử dụng tần số
    cao đối với bệnh nhân gầy. Đầu dò tim dành cho bệnh nhân béo.● Bệnh nhân cần nhịn
    ăn trước khi siêu âm. Tốt nhất nên siêu âm buổi sáng và không ăn sáng, đây là
    thời điểm thích hợp nhất để siêu âm. Lưu ý hạn chế uống nước có gas trước khi
    siêu âm.● Bệnh nhân nằm ngửa theo hướng dẫn của bác sĩ, tránh căng thẳng vùng
    bụng dẫn đến căng cơ.Nếu trong trường hợp khó siêu âm, có thể bác sĩ thực hiện
    sẽ yêu cầu bạn nằm nghiêng để thực hiện siêu âm.'
- source_sentence: Việc bỏ bữa sáng  ảnh hưởng  đến lượng đường trong máu  
    thể?
  sentences:
  - Các phương thức vật  để điều trị thoái hóa khớp gối bao gồm vật  trị liệu,
    tập thể dục, giảm cân  sử dụng nẹp gối hoặc nẹp gót chân. Một đánh giá về các
    can thiệp vật  trị liệu cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối kết luận rằng tập thể
    dục  giảm cân giúp giảm đau, cải thiện chức năng thể chất. Bên cạnh đó, các
    bài tập aerobic cường độ cao  thấp đều  hiệu quả như nhau trong việc cải thiện
    tình trạng chức năng khớp gối, dáng đi  cơn đau.Song song đó, để phương pháp
    điều trị thoái hóa khớp gối đạt hiệu quả, bác  khuyến cáo người bệnh nên ngừng
    bất kỳ hoạt động nào làm trầm trọng thêm tình trạng đau đầu gối.  một số bằng
    chứng cho thấy việc sử dụng nẹp gót chân bên làm giảm việc sử dụng thuốc chống
    viêm không steroid (NSAID).
  - Một số nghiên cứu nhỏ cho thấy rằng bỏ bữa sáng thực sự  thể dẫn đến kháng insulin
    nhiều hơn. Đề kháng insulin  tình trạng cần nhiều insulin hơn để đưa lượng đường
    trong máu về mức bình thường. Bỏ bữa sáng cũng  liên quan đến việc tăng lượng
    đường trong máu sau cả bữa trưa  bữa tối. Điều này  thể gây căng thẳng quá
    mức cho  thể cũng như dẫn đến việc lựa chọn chế độ ăn uống kém hiệu quả.
  - Bên cạnh đó, bệnh phình động mạch máu não còn  thể làm tăng các nguy  liên
    quan đến chứng co thắt động mạch não  dẫn đến đột quỵ. Một số biến chứng khác
    bao gồm:Tràn dịch não, từ đó gây suy giảm lưu thông dịch não tủy.Hạ natri máu
- source_sentence: Cấy chỉ  phương pháp   được phát triển từ kỹ thuật nào?
  sentences:
  - Theo quy trình siêu âm, bệnh nhân cần nhịn ăn ít nhất từ 6 đến 8 giờ trước khi
    tiến hành siêu âm sỏi thận.Điều kiện  tưởng nhất  siêu âm sỏi thận vào buổi
    sáng khi bệnh nhân đã nhịn ăn từ chiều tối hôm trước. Nguyên nhân  do khi bệnh
    nhân nhịn ăn như vậy thì thức ăn đã được tiêu hóa hết  tránh những ảnh ảo làm
    ảnh hưởng đến kết quả siêu âm thận.Một yêu cầu khác cũng quan trọng không kém
     bệnh nhân cần uống nhiều nước kèm nhịn tiểu trước khi siêu âm. Nhịn tiểu sẽ
    làm bàng quang căng to, giúp quan sát hình ảnh viên sỏi dễ dàng hơn do tương phản
    giữa nước tiểu  viên sỏi  trái ngược nhau (viên sỏi  màu trắng còn nước
    tiểu màu đen trên màn hình siêu âm).
  - Cấy chỉ hay còn gọi  nhu châm,  một phương pháp được phát triển từ kỹ thuật
    châm cứu, đã  đang được ứng dụng trong điều trị bệnh gout.
  - Thông thường, sau điều trị lao khoảng 1 tháng dịch sẽ cải thiện nhiều, bạn nên
    tái khám để đánh giá tình trạng bệnh của mình.
- source_sentence: Hồi hải  đóng vai trò  trong khả năng ghi nhớ của con người,
    đặc biệt  định hướng đường đi?
  sentences:
  - 'Phương pháp điều trị tăng tiết mồ hôi tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Vì
    vậy, việc quan trọng nhất là phải xác định được nguyên nhân gây mồ hôi tiết ra
    nhiều. Đối với tăng tiết mồ hôi thứ phát do các bệnh lý khác cần được điều trị
    dứt điểm tình trạng bệnh lý. Đối với tăng tiết mồ hôi nguyên phát do rối loạn
    thần kinh thực vật có 4 phương pháp điều trị bao gồm:

    2.1 Điều trị nội khoa

    Có 2 loại thuốc được dùng để điều trị chứng mồ hôi tiết ra nhiều đó là thuốc bôi
    ngoài da và thuốc kháng cholinergic dạng uống:Thuốc bôi: thuốc bôi là cách đơn
    giản nhất để điều trị chứng ra mồ hôi tiết ra nhiều. Thông thường, các loại thuốc
    bôi này sẽ chứa các thành phần như muối nhôm clorua, có tác dụng se khít lỗ chân
    lông khiến mồ hôi không thể thoát ra bên ngoài. Tuy nhiên, do thuốc bôi này chỉ
    có tác dụng tạm thời và chỉ thích hợp với những vùng da nhỏ như lòng bàn tay,
    bàn chân và nách nên bạn phải dùng thường xuyên hàng ngày.Thuốc kháng cholinergic:
    như glycopyrrolate, oxybutynin, propantheline,... có thể giúp làm giảm tiết mồ
    hôi nhờ tác dụng ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm. Thuốc kháng cholinergic
    có thể gây ra một số tác dụng phụ như: khô miệng, bí tiểu, táo bón, loạn nhịp
    tim, mờ mắt,... Do đó, bạn chỉ nên sử dụng thuốc theo phác đồ điều trị và hướng
    dẫn của bác sĩ.

    2.2 Điện di ion

    Phương pháp điện di ion thường được thực hiện để điều trị đổ mồ hôi tay và chân.
    Khi thực hiện, bạn sẽ được ngâm bàn tay hoặc bàn chân vào một dung dịch điện ly
    có dòng điện thấp chạy qua khoảng 10 miliampe trong khoảng thời gian từ 20 – 30
    phút. Để việc điều trị có hiệu quả cao, bạn cần tiến hành thực hiện điện di ion
    ít nhất 3 lần/tuần trong tháng đầu tiên, và những tháng tiếp theo có thể giảm
    tần suất xuống thành 2 – 4 lần/tháng. Phương pháp điện di ion khá an toàn và có
    thể có hiệu quả trong vòng 6 tháng điều trị, sau đó chứng tình trạng mồ hôi tiết
    ra nhiều vẫn có thể tái phát. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý là phương pháp điện
    di ion không phù hợp dùng cho phụ nữ mang thai, người bệnh động kinh, người có
    đặt máy tạo nhịp tim,...

    2.3 Tiêm botox

    Tiêm botox là một phương pháp thường được sử dụng để điều trị chứng đổ mồ hôi
    ra nhiều ở lòng bàn tay, bàn chân và nách. Bác sĩ sẽ tiến hành tiêm nhiều mũi
    botulinum dưới da nhằm ngăn chặn cơ thể giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh
    có thể kích thích tuyến mồ hôi tăng bài tiết. Tuy nhiên, tiêm botox có thể khiến
    bạn gặp phải một số tác dụng không mong muốn như dị ứng da, buồn nôn, đau đầu,
    giảm thị lực, sụp mí, bí tiểu, tim đập nhanh,...




    Tiêm botox điều trị tăng tiết mồ hôi



    2.4 Phẫu thuật

    Cắt đốt hạch giao cảm là phương án được thực hiện cuối cùng nếu như những phương
    pháp trên điều trị không có hiệu quả. Khi hạch giao cảm ở ngực bị cắt bỏ, mồ hôi
    tay chân và nách sẽ không thể tiết ra được nữa. Tuy nhiên, sẽ có biến chứng đồ
    mồ hôi bù trừ ở các bộ phận khác của cơ thể. Nhìn chung, dù phương pháp này có
    thể điều trị triệt để nhưng có thể gây ra nhiều biến chứng như dị ứng thuốc gây
    mê, nhiễm trùng sau mổ, hội chứng Horner gây sụp mí mắt,...Tóm lại, mồ hôi tiết
    ra là tình trạng sinh lý rất tốt, giúp cơ thể điều hòa nhiệt độ và loại bỏ độc
    tố ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên, mồ hôi tiết ra nhiều có thể là do rối loạn thần
    kinh thực vật hoặc là triệu chứng của một số bệnh lý như cường giáp, nhiễm độc,
    rối loạn nội tiết,... Mồ hôi tiết ra nhiều không ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng
    tác động không nhỏ đến cuộc sống và công việc của bạn. Cách điều trị bệnh tăng
    tiết mồ hôi phụ thuộc vào nguyên nhân gây nên. Tăng tiết mồ hôi thứ phát cần điều
    trị dứt điểm các bệnh lý mắc phải. Đối với đổ mồ hôi nguyên phát do rối loạn thần
    kinh thực vật sẽ được điều trị bằng phương pháp đốt hạch giao cảm.Tại Bệnh viện
    Đa khoa Quốc tế Vinmec điều trị chứng đổ mồ hôi tay chân do rối loạn thần kinh
    thực vật bằng phương pháp phẫu thuật nội soi cắt đốt hạch giao cảm, nhằm giảm
    tăng tiết mồ hôi tay chân và được thực hiện bởi bác sĩ giàu kinh nghiệm cùng với
    các trang thiết bị hiện đại. Người bệnh sẽ được tiến hành sàng lọc trước, phẫu
    thuật và kiểm tra, theo dõi sau phẫu thuật theo phác đồ điều trị chuẩn Quốc tế.
    Phẫu thuật trị đổ mồ hôi tay chân bằng phương pháp nội soi ngực đã cho kết quả
    vượt trội: Có hiệu quả tức thì, phẫu thuật một lần cho tác dụng lâu dài, tính
    thẩm mỹ cao, an toàn và thời gian nằm viện ngắn. Ưu điểm của phương pháp phẫu
    thuật nội soi cắt hạch giao cảm là chi phí thấp, thời gian lưu viện ngắn, biểu
    hiện chân tay khô hơn sau phẫu thuật, sinh hoạt trở lại sớm và thuận tiện cũng
    như tăng sự tự tin cho người bệnh.'
  - Cần lấy thai nhi ra trong thời gian dưới 10 phút thì gây  toàn thân gần như
     lựa chọn bắt buộc.
  - Hồi hải   một cấu trúc quan trọng của não bộ,  tác dụng cải thiện khả năng
    ghi nhớ.  chứa các tế bào thần kinh đặc biệt được gọi  tế bào lưới,  vai
    trò như một tấm bản đồ di động, giúp ghi nhớ những nơi bạn đã đến  con đường
    bạn đã đi.Trong đó, các ô vị trí giúp xác định vị trí  các ô lưới giúp hình
    thành mối quan hệ không gian giữa nơi này  nơi khác. Một nghiên cứu  Anh cho
    thấy kích thước hồi hải  của các tài xế taxi lớn hơn nhiều so với người bình
    thường.Mặc  hai loại ghi nhớ song song tồn tại, nhưng bộ não mỗi người  xu
    hướng chỉ thiên về một bên. Một số người giỏi trong việc điều hướng dựa vào các
    sự vật trên đường đi.  dụ, những người này  thể nói “Tôi đến trạm xăng 
    rẽ phải”. Trong khi đó,  những người  xu hướng dựa vào trí nhớ không gian
    để định hướng. Họ  thể nói “Tôi sẽ đi 50m về phía bắc, sau đó 50m về phía đông”.Kỹ
    năng định hướng, đặc biệt  trong việc tìm đường  thể luyện tập. Càng ra ngoài
     đi nhiều nơi thì khả năng định hướng sẽ càng tốt. Ngoài ra, bạn cũng nên kết
    hợp với việc tập thể dục nhằm cải thiện lưu lượng máu đến não hoặc chơi các trò
    chơi như xếp hình, học một ngôn ngữ mới để kích thích sự phát triển của các tế
    bào thần kinh mới  tăng cường các kết nối thần kinh.
datasets:
- lqkhoi/viet_med_qa
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
- cosine_accuracy@1
- cosine_accuracy@3
- cosine_accuracy@5
- cosine_accuracy@10
- cosine_precision@1
- cosine_precision@3
- cosine_precision@5
- cosine_precision@10
- cosine_recall@1
- cosine_recall@3
- cosine_recall@5
- cosine_recall@10
- cosine_ndcg@10
- cosine_mrr@10
- cosine_map@100
model-index:
- name: SentenceTransformer based on google/embeddinggemma-300m
  results:
  - task:
      type: information-retrieval
      name: Information Retrieval
    dataset:
      name: clean val only
      type: clean-val-only
    metrics:
    - type: cosine_accuracy@1
      value: 0.8470715835140998
      name: Cosine Accuracy@1
    - type: cosine_accuracy@3
      value: 0.9327548806941431
      name: Cosine Accuracy@3
    - type: cosine_accuracy@5
      value: 0.9544468546637744
      name: Cosine Accuracy@5
    - type: cosine_accuracy@10
      value: 0.9772234273318872
      name: Cosine Accuracy@10
    - type: cosine_precision@1
      value: 0.8470715835140998
      name: Cosine Precision@1
    - type: cosine_precision@3
      value: 0.31091829356471434
      name: Cosine Precision@3
    - type: cosine_precision@5
      value: 0.19088937093275488
      name: Cosine Precision@5
    - type: cosine_precision@10
      value: 0.09772234273318874
      name: Cosine Precision@10
    - type: cosine_recall@1
      value: 0.8470715835140998
      name: Cosine Recall@1
    - type: cosine_recall@3
      value: 0.9327548806941431
      name: Cosine Recall@3
    - type: cosine_recall@5
      value: 0.9544468546637744
      name: Cosine Recall@5
    - type: cosine_recall@10
      value: 0.9772234273318872
      name: Cosine Recall@10
    - type: cosine_ndcg@10
      value: 0.9150751567740095
      name: Cosine Ndcg@10
    - type: cosine_mrr@10
      value: 0.8949312226698346
      name: Cosine Mrr@10
    - type: cosine_map@100
      value: 0.8957443347412407
      name: Cosine Map@100
---

# SentenceTransformer based on google/embeddinggemma-300m

This is a [sentence-transformers](https://www.SBERT.net) model finetuned from [google/embeddinggemma-300m](https://huggingface.co/google/embeddinggemma-300m) on the [viet_med_qa](https://huggingface.co/datasets/lqkhoi/viet_med_qa) dataset. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

## Model Details

### Model Description
- **Model Type:** Sentence Transformer
- **Base model:** [google/embeddinggemma-300m](https://huggingface.co/google/embeddinggemma-300m) <!-- at revision c5cfa06e5e282a820e85d57f7fb053207494f41d -->
- **Maximum Sequence Length:** 2048 tokens
- **Output Dimensionality:** 768 dimensions
- **Similarity Function:** Cosine Similarity
- **Training Dataset:**
    - [viet_med_qa](https://huggingface.co/datasets/lqkhoi/viet_med_qa)
- **Language:** vi
<!-- - **License:** Unknown -->

### Model Sources

- **Documentation:** [Sentence Transformers Documentation](https://sbert.net)
- **Repository:** [Sentence Transformers on GitHub](https://github.com/UKPLab/sentence-transformers)
- **Hugging Face:** [Sentence Transformers on Hugging Face](https://huggingface.co/models?library=sentence-transformers)

### Full Model Architecture

```
SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 2048, 'do_lower_case': False, 'architecture': 'Gemma3TextModel'})
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': False, 'pooling_mode_mean_tokens': True, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Dense({'in_features': 768, 'out_features': 3072, 'bias': False, 'activation_function': 'torch.nn.modules.linear.Identity'})
  (3): Dense({'in_features': 3072, 'out_features': 768, 'bias': False, 'activation_function': 'torch.nn.modules.linear.Identity'})
  (4): Normalize()
)
```

## Usage

### Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

```bash
pip install -U sentence-transformers
```

Then you can load this model and run inference.
```python
from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("qnaug/embeddinggemma-300m-medical")
# Run inference
queries = [
    "Hồi hải mã đóng vai trò gì trong việc ghi nhớ, đặc biệt là định hướng đường đi?",
]
documents = [
    'Hồi hải mã là một cấu trúc quan trọng của não bộ, có tác dụng cải thiện khả năng ghi nhớ. Nó chứa các tế bào thần kinh đặc biệt được gọi là tế bào lưới, có vai trò như một tấm bản đồ di động, giúp ghi nhớ những nơi bạn đã đến và con đường bạn đã đi.Trong đó, các ô vị trí giúp xác định vị trí và các ô lưới giúp hình thành mối quan hệ không gian giữa nơi này và nơi khác. Một nghiên cứu ở Anh cho thấy kích thước hồi hải mã của các tài xế taxi lớn hơn nhiều so với người bình thường.Mặc dù hai loại ghi nhớ song song tồn tại, nhưng bộ não mỗi người có xu hướng chỉ thiên về một bên. Một số người giỏi trong việc điều hướng dựa vào các sự vật trên đường đi. Ví dụ, những người này có thể nói “Tôi đến trạm xăng và rẽ phải”. Trong khi đó, có những người có xu hướng dựa vào trí nhớ không gian để định hướng. Họ có thể nói “Tôi sẽ đi 50m về phía bắc, sau đó 50m về phía đông”.Kỹ năng định hướng, đặc biệt là trong việc tìm đường có thể luyện tập. Càng ra ngoài và đi nhiều nơi thì khả năng định hướng sẽ càng tốt. Ngoài ra, bạn cũng nên kết hợp với việc tập thể dục nhằm cải thiện lưu lượng máu đến não hoặc chơi các trò chơi như xếp hình, học một ngôn ngữ mới để kích thích sự phát triển của các tế bào thần kinh mới và tăng cường các kết nối thần kinh.',
    'Phương pháp điều trị tăng tiết mồ hôi tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Vì vậy, việc quan trọng nhất là phải xác định được nguyên nhân gây mồ hôi tiết ra nhiều. Đối với tăng tiết mồ hôi thứ phát do các bệnh lý khác cần được điều trị dứt điểm tình trạng bệnh lý. Đối với tăng tiết mồ hôi nguyên phát do rối loạn thần kinh thực vật có 4 phương pháp điều trị bao gồm:\n2.1 Điều trị nội khoa\nCó 2 loại thuốc được dùng để điều trị chứng mồ hôi tiết ra nhiều đó là thuốc bôi ngoài da và thuốc kháng cholinergic dạng uống:Thuốc bôi: thuốc bôi là cách đơn giản nhất để điều trị chứng ra mồ hôi tiết ra nhiều. Thông thường, các loại thuốc bôi này sẽ chứa các thành phần như muối nhôm clorua, có tác dụng se khít lỗ chân lông khiến mồ hôi không thể thoát ra bên ngoài. Tuy nhiên, do thuốc bôi này chỉ có tác dụng tạm thời và chỉ thích hợp với những vùng da nhỏ như lòng bàn tay, bàn chân và nách nên bạn phải dùng thường xuyên hàng ngày.Thuốc kháng cholinergic: như glycopyrrolate, oxybutynin, propantheline,... có thể giúp làm giảm tiết mồ hôi nhờ tác dụng ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm. Thuốc kháng cholinergic có thể gây ra một số tác dụng phụ như: khô miệng, bí tiểu, táo bón, loạn nhịp tim, mờ mắt,... Do đó, bạn chỉ nên sử dụng thuốc theo phác đồ điều trị và hướng dẫn của bác sĩ.\n2.2 Điện di ion\nPhương pháp điện di ion thường được thực hiện để điều trị đổ mồ hôi tay và chân. Khi thực hiện, bạn sẽ được ngâm bàn tay hoặc bàn chân vào một dung dịch điện ly có dòng điện thấp chạy qua khoảng 10 miliampe trong khoảng thời gian từ 20 – 30 phút. Để việc điều trị có hiệu quả cao, bạn cần tiến hành thực hiện điện di ion ít nhất 3 lần/tuần trong tháng đầu tiên, và những tháng tiếp theo có thể giảm tần suất xuống thành 2 – 4 lần/tháng. Phương pháp điện di ion khá an toàn và có thể có hiệu quả trong vòng 6 tháng điều trị, sau đó chứng tình trạng mồ hôi tiết ra nhiều vẫn có thể tái phát. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý là phương pháp điện di ion không phù hợp dùng cho phụ nữ mang thai, người bệnh động kinh, người có đặt máy tạo nhịp tim,...\n2.3 Tiêm botox\nTiêm botox là một phương pháp thường được sử dụng để điều trị chứng đổ mồ hôi ra nhiều ở lòng bàn tay, bàn chân và nách. Bác sĩ sẽ tiến hành tiêm nhiều mũi botulinum dưới da nhằm ngăn chặn cơ thể giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh có thể kích thích tuyến mồ hôi tăng bài tiết. Tuy nhiên, tiêm botox có thể khiến bạn gặp phải một số tác dụng không mong muốn như dị ứng da, buồn nôn, đau đầu, giảm thị lực, sụp mí, bí tiểu, tim đập nhanh,...\n\n\n\nTiêm botox điều trị tăng tiết mồ hôi\n\n\n2.4 Phẫu thuật\nCắt đốt hạch giao cảm là phương án được thực hiện cuối cùng nếu như những phương pháp trên điều trị không có hiệu quả. Khi hạch giao cảm ở ngực bị cắt bỏ, mồ hôi tay chân và nách sẽ không thể tiết ra được nữa. Tuy nhiên, sẽ có biến chứng đồ mồ hôi bù trừ ở các bộ phận khác của cơ thể. Nhìn chung, dù phương pháp này có thể điều trị triệt để nhưng có thể gây ra nhiều biến chứng như dị ứng thuốc gây mê, nhiễm trùng sau mổ, hội chứng Horner gây sụp mí mắt,...Tóm lại, mồ hôi tiết ra là tình trạng sinh lý rất tốt, giúp cơ thể điều hòa nhiệt độ và loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên, mồ hôi tiết ra nhiều có thể là do rối loạn thần kinh thực vật hoặc là triệu chứng của một số bệnh lý như cường giáp, nhiễm độc, rối loạn nội tiết,... Mồ hôi tiết ra nhiều không ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng tác động không nhỏ đến cuộc sống và công việc của bạn. Cách điều trị bệnh tăng tiết mồ hôi phụ thuộc vào nguyên nhân gây nên. Tăng tiết mồ hôi thứ phát cần điều trị dứt điểm các bệnh lý mắc phải. Đối với đổ mồ hôi nguyên phát do rối loạn thần kinh thực vật sẽ được điều trị bằng phương pháp đốt hạch giao cảm.Tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec điều trị chứng đổ mồ hôi tay chân do rối loạn thần kinh thực vật bằng phương pháp phẫu thuật nội soi cắt đốt hạch giao cảm, nhằm giảm tăng tiết mồ hôi tay chân và được thực hiện bởi bác sĩ giàu kinh nghiệm cùng với các trang thiết bị hiện đại. Người bệnh sẽ được tiến hành sàng lọc trước, phẫu thuật và kiểm tra, theo dõi sau phẫu thuật theo phác đồ điều trị chuẩn Quốc tế. Phẫu thuật trị đổ mồ hôi tay chân bằng phương pháp nội soi ngực đã cho kết quả vượt trội: Có hiệu quả tức thì, phẫu thuật một lần cho tác dụng lâu dài, tính thẩm mỹ cao, an toàn và thời gian nằm viện ngắn. Ưu điểm của phương pháp phẫu thuật nội soi cắt hạch giao cảm là chi phí thấp, thời gian lưu viện ngắn, biểu hiện chân tay khô hơn sau phẫu thuật, sinh hoạt trở lại sớm và thuận tiện cũng như tăng sự tự tin cho người bệnh.',
    'Cần lấy thai nhi ra trong thời gian dưới 10 phút thì gây mê toàn thân gần như là lựa chọn bắt buộc.',
]
query_embeddings = model.encode_query(queries)
document_embeddings = model.encode_document(documents)
print(query_embeddings.shape, document_embeddings.shape)
# [1, 768] [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(query_embeddings, document_embeddings)
print(similarities)
# tensor([[0.6710, 0.0260, 0.0939]])
```

<!--
### Direct Usage (Transformers)

<details><summary>Click to see the direct usage in Transformers</summary>

</details>
-->

<!--
### Downstream Usage (Sentence Transformers)

You can finetune this model on your own dataset.

<details><summary>Click to expand</summary>

</details>
-->

<!--
### Out-of-Scope Use

*List how the model may foreseeably be misused and address what users ought not to do with the model.*
-->

## Evaluation

### Metrics

#### Information Retrieval

* Datasets: `clean-val-only`
* Evaluated with [<code>InformationRetrievalEvaluator</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/evaluation.html#sentence_transformers.evaluation.InformationRetrievalEvaluator)

| Metric              | Base model (clean)   | Fine-tuned (clean) |
|:--------------------|:---------------------|:-------------------|
| cosine_accuracy@1   | 0.4425               | 0.8471             |
| cosine_accuracy@3   | 0.6182               | 0.9328             |
| cosine_accuracy@5   | 0.6779               | 0.9544             |
| cosine_accuracy@10  | 0.7668               | 0.9772             |
| cosine_precision@1  | 0.4425               | 0.8471             |
| cosine_precision@3  | 0.2061               | 0.3109             |
| cosine_precision@5  | 0.1356               | 0.1909             |
| cosine_precision@10 | 0.0767               | 0.0977             |
| cosine_recall@1     | 0.4425               | 0.8471             |
| cosine_recall@3     | 0.6182               | 0.9328             |
| cosine_recall@5     | 0.6779               | 0.9544             |
| cosine_recall@10    | 0.7668               | 0.9772             |
| **cosine_ndcg@10**  | **0.5994**           | **0.9151**         |
| cosine_mrr@10       | 0.5465               | 0.8949             |
| cosine_map@100      | 0.5533               | 0.8957             |


<!--
## Bias, Risks and Limitations

*What are the known or foreseeable issues stemming from this model? You could also flag here known failure cases or weaknesses of the model.*
-->

<!--
### Recommendations

*What are recommendations with respect to the foreseeable issues? For example, filtering explicit content.*
-->

## Training Details

### Training Dataset

#### viet_med_qa

* Dataset: [viet_med_qa](https://huggingface.co/datasets/lqkhoi/viet_med_qa) at [4d311bd](https://huggingface.co/datasets/lqkhoi/viet_med_qa/tree/4d311bd1270d3921c5fcdaf51c14fe57371880aa)
* Size: 9,590 training samples
* Columns: <code>anchor</code> and <code>positive</code>
* Approximate statistics based on the first 1000 samples:
  |         | anchor                                                                             | positive                                                                             |
  |:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:-------------------------------------------------------------------------------------|
  | type    | string                                                                             | string                                                                               |
  | details | <ul><li>min: 7 tokens</li><li>mean: 20.09 tokens</li><li>max: 123 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 8 tokens</li><li>mean: 200.26 tokens</li><li>max: 1868 tokens</li></ul> |
* Samples:
  | anchor                                                                        | positive                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                           |
  |:------------------------------------------------------------------------------|:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|
  | <code>Nguyên nhân gây ra bệnh Wilson là gì?</code>                            | <code>Nguyên nhân bệnh Wilson là do di truyền gây tích tụ quá nhiều đồng trong cơ thể. Bệnh di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Điều này có nghĩa là trong bệnh Wilson, cơ thể phải nhận 2 gen ATP7B bất thường (1 từ cha và 1 từ mẹ). Đây là rối loạn di truyền hiếm gặp, chiếm tỷ lệ 1/30.000 người.Ở bệnh Wilson, một phần gen nằm trên nhiễm sắc thể số 13 không hoạt động, (ATP7B). Gen giúp kiểm soát việc thải đồng của tế bào gan vào mật. Tuy nhiên, do lỗi gen không hoạt động được nên đồng bị tích tụ trong tế bào gan, khi lượng đồng vượt quá mức, sẽ tràn vào máu và lắng đọng ở các cơ quan khác của cơ thể (não, mắt và các cơ quan khác).</code>                                                                        |
  | <code>Phù bạch mạch là gì và cơ chế bệnh sinh của nó như thế nào?</code>      | <code>Phù bạch mạch (bạch mạch còn gọi là mạch bạch huyết) là sự tích tụ bệnh lý của dịch trong mô mềm do hậu quả của việc kém dẫn lưu bạch huyết, dẫn đến viêm, phì đại mô mỡ và xơ hóa. Phù bạch mạch xảy ra do sự tích tụ của dịch ở khoảng kẽ và hệ thống mạch bạch huyết trong da và mô dưới da. Điều này sau đó kích thích các nguyên bào sợi, tế bào sừng và tế bào mỡ, dẫn đến sự lắng đọng collagen và glycosaminoglycans trong da và mô dưới da, dẫn đến phì đại da và phá hủy các sợi đàn hồi.Theo truyền thống, nó được định nghĩa là phù khoảng kẽ và tích tụ protein do khiếm khuyết trong hệ thống dẫn lưu bạch huyết. Những phát hiện gần đây cho thấy nồng độ protein ở khoảng kẽ có thể thấp ở một số type phù bạch mạch.</code> |
  | <code>Hạ phosphat máu cấp tính có thể xảy ra do những nguyên nhân nào?</code> | <code>Hạ phosphat máu xảy ra khi nồng độ phosphat huyết thanh dưới 2,5 mg/dL. Có nhiều nguyên nhân gây hạ phosphat máu cấp tính như:Toan ceton đái tháo đường;Nghiện rượu cấp tính;Bỏng nặng;Bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch;Hội chứng gặp ở bệnh nhân suy dinh dưỡng kéo dài được nuôi ăn lại;Kiềm hô hấp nặng.Hạ phosphat máu có thể ở dạng cấp tính hoặc mãn tính. Đối với hạ phosphat máu cấp tính, phosphat huyết thanh sẽ giảm xuống dưới 1 mg/dL và thường chồng lấp với hạ phosphat mạn tính.</code>                                                                                                                                                                                                                                        |
* Loss: [<code>CachedMultipleNegativesRankingLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#cachedmultiplenegativesrankingloss) with these parameters:
  ```json
  {
      "scale": 20.0,
      "similarity_fct": "cos_sim",
      "mini_batch_size": 4,
      "gather_across_devices": false
  }
  ```

### Evaluation Dataset

#### viet_med_qa

* Dataset: [viet_med_qa](https://huggingface.co/datasets/lqkhoi/viet_med_qa) at [4d311bd](https://huggingface.co/datasets/lqkhoi/viet_med_qa/tree/4d311bd1270d3921c5fcdaf51c14fe57371880aa)
* Size: 1,066 evaluation samples
* Columns: <code>anchor</code> and <code>positive</code>
* Approximate statistics based on the first 1000 samples:
  |         | anchor                                                                             | positive                                                                              |
  |:--------|:-----------------------------------------------------------------------------------|:--------------------------------------------------------------------------------------|
  | type    | string                                                                             | string                                                                                |
  | details | <ul><li>min: 7 tokens</li><li>mean: 19.71 tokens</li><li>max: 101 tokens</li></ul> | <ul><li>min: 11 tokens</li><li>mean: 192.08 tokens</li><li>max: 1643 tokens</li></ul> |
* Samples:
  | anchor                                                                                                                                      | positive                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                            |
  |:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------|
  | <code>Vệ sinh bằng nước muối và băng keo có đảm bảo vệ sinh chống nhiễm trùng không?</code>                                                 | <code>Vệ sinh bằng nước muối và băng keo sẽ không đảm bảo yêu cầu vệ sinh chống nhiễm trùng tại chỗ xỏ khuyên và có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm trùng máu (mặc dù thấp, tùy thuộc và tình trạng vết thương, sức đề kháng và bệnh nền nếu có...)</code>                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                |
  | <code>Nêu một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của chứng co cứng?</code>                                                                    | <code>Bệnh cảnh lâm sàng của co cứng có thể rất phong phú do các yếu tố khác nhau, một biểu hiện co cứng đầy đủ nhất theo thứ tự bao gồm: Tăng trương lực khi nghỉ xảy ra ở một số trường hợp. Đồng động (syncinésies): Co cơ không tự chủ kèm theo khi người bệnh làm các động tác có ý thức hay khi khám phản xạ gân cơ, bằng chứng cho thấy mất tính chọn lọc vận động hay tình trạng “ rối loạn ức chế ” các sợi Ia. Đa động: Hoạt động xen kẽ của các cơ chủ vận và đối vận. Tăng phản xạ gân xương: biểu hiện một phần của hội chứng tháp. Giảm khả năng vận động do liệt và rối loạn phối hợp điều khiển cơ</code>                                                                                                           |
  | <code>Để đánh giá tình trạng chảy máu ở bệnh nhân điều trị thuốc kháng đông đường uống mới (NOAC), cần thực hiện những đánh giá nào?</code> | <code>Để điều trị thích hợp các biến chứng chảy máu do sử dụng NOACs thì việc đánh giá bệnh nhân rất quan trọng giúp phân độ nặng của chảy máu, tình trạng kháng đông hoặc bệnh nền chỉ định điều trị kháng đông. Các đánh giá ban đầu cần thiết ở bệnh nhân gồm:Đánh giá mức độ nghiêm trọng của chảy máu và độ tổn thương cầm máu, khai thác kỹ bệnh sử và các thuốc đang sử dụngMột chảy máu nặng là khi: Chảy máu ở các cơ quan quan trọng (não- màng cứng, màng tim, hốc mắt, khớp lớn,...), giảm Hg trên 2g, truyền trên 2 đơn vị máu hoặc phẫu thuật lớn, dùng thuốc vận mạchĐánh giá nguy cơ thuyên tắc nặng khi ngưng thuốc NOACsCó thể cần xét nghiệm đo lường hiệu quả kháng đông để kiểm tra hoạt tính của NOACs</code> |
* Loss: [<code>CachedMultipleNegativesRankingLoss</code>](https://sbert.net/docs/package_reference/sentence_transformer/losses.html#cachedmultiplenegativesrankingloss) with these parameters:
  ```json
  {
      "scale": 20.0,
      "similarity_fct": "cos_sim",
      "mini_batch_size": 4,
      "gather_across_devices": false
  }
  ```

### Training Hyperparameters
#### Non-Default Hyperparameters

- `eval_strategy`: steps
- `per_device_train_batch_size`: 16
- `per_device_eval_batch_size`: 16
- `learning_rate`: 2e-05
- `warmup_ratio`: 0.1
- `fp16`: True
- `batch_sampler`: no_duplicates

#### All Hyperparameters
<details><summary>Click to expand</summary>

- `overwrite_output_dir`: False
- `do_predict`: False
- `eval_strategy`: steps
- `prediction_loss_only`: True
- `per_device_train_batch_size`: 16
- `per_device_eval_batch_size`: 16
- `per_gpu_train_batch_size`: None
- `per_gpu_eval_batch_size`: None
- `gradient_accumulation_steps`: 1
- `eval_accumulation_steps`: None
- `torch_empty_cache_steps`: None
- `learning_rate`: 2e-05
- `weight_decay`: 0.0
- `adam_beta1`: 0.9
- `adam_beta2`: 0.999
- `adam_epsilon`: 1e-08
- `max_grad_norm`: 1.0
- `num_train_epochs`: 3
- `max_steps`: -1
- `lr_scheduler_type`: linear
- `lr_scheduler_kwargs`: {}
- `warmup_ratio`: 0.1
- `warmup_steps`: 0
- `log_level`: passive
- `log_level_replica`: warning
- `log_on_each_node`: True
- `logging_nan_inf_filter`: True
- `save_safetensors`: True
- `save_on_each_node`: False
- `save_only_model`: False
- `restore_callback_states_from_checkpoint`: False
- `no_cuda`: False
- `use_cpu`: False
- `use_mps_device`: False
- `seed`: 42
- `data_seed`: None
- `jit_mode_eval`: False
- `use_ipex`: False
- `bf16`: False
- `fp16`: True
- `fp16_opt_level`: O1
- `half_precision_backend`: auto
- `bf16_full_eval`: False
- `fp16_full_eval`: False
- `tf32`: None
- `local_rank`: 0
- `ddp_backend`: None
- `tpu_num_cores`: None
- `tpu_metrics_debug`: False
- `debug`: []
- `dataloader_drop_last`: False
- `dataloader_num_workers`: 0
- `dataloader_prefetch_factor`: None
- `past_index`: -1
- `disable_tqdm`: False
- `remove_unused_columns`: True
- `label_names`: None
- `load_best_model_at_end`: False
- `ignore_data_skip`: False
- `fsdp`: []
- `fsdp_min_num_params`: 0
- `fsdp_config`: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
- `fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap`: None
- `accelerator_config`: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
- `parallelism_config`: None
- `deepspeed`: None
- `label_smoothing_factor`: 0.0
- `optim`: adamw_torch_fused
- `optim_args`: None
- `adafactor`: False
- `group_by_length`: False
- `length_column_name`: length
- `ddp_find_unused_parameters`: None
- `ddp_bucket_cap_mb`: None
- `ddp_broadcast_buffers`: False
- `dataloader_pin_memory`: True
- `dataloader_persistent_workers`: False
- `skip_memory_metrics`: True
- `use_legacy_prediction_loop`: False
- `push_to_hub`: False
- `resume_from_checkpoint`: None
- `hub_model_id`: None
- `hub_strategy`: every_save
- `hub_private_repo`: None
- `hub_always_push`: False
- `hub_revision`: None
- `gradient_checkpointing`: False
- `gradient_checkpointing_kwargs`: None
- `include_inputs_for_metrics`: False
- `include_for_metrics`: []
- `eval_do_concat_batches`: True
- `fp16_backend`: auto
- `push_to_hub_model_id`: None
- `push_to_hub_organization`: None
- `mp_parameters`: 
- `auto_find_batch_size`: False
- `full_determinism`: False
- `torchdynamo`: None
- `ray_scope`: last
- `ddp_timeout`: 1800
- `torch_compile`: False
- `torch_compile_backend`: None
- `torch_compile_mode`: None
- `include_tokens_per_second`: False
- `include_num_input_tokens_seen`: False
- `neftune_noise_alpha`: None
- `optim_target_modules`: None
- `batch_eval_metrics`: False
- `eval_on_start`: False
- `use_liger_kernel`: False
- `liger_kernel_config`: None
- `eval_use_gather_object`: False
- `average_tokens_across_devices`: False
- `prompts`: None
- `batch_sampler`: no_duplicates
- `multi_dataset_batch_sampler`: proportional
- `router_mapping`: {}
- `learning_rate_mapping`: {}

</details>

### Training Logs
| Epoch  | Step | Training Loss | Validation Loss | miriad-eval-1kq-31kd_cosine_ndcg@10 | clean-val-only_cosine_ndcg@10 |
|:------:|:----:|:-------------:|:---------------:|:-----------------------------------:|:-----------------------------:|
| 0.1667 | 100  | 1.0212        | 0.2408          | -                                   | -                             |
| 0.3333 | 200  | 0.1305        | 0.1251          | -                                   | -                             |
| 0.5    | 300  | 0.0833        | 0.1088          | -                                   | -                             |
| 0.6667 | 400  | 0.0787        | 0.0978          | -                                   | -                             |
| 0.8333 | 500  | 0.0651        | 0.0950          | -                                   | -                             |
| 1.0    | 600  | 0.0565        | 0.0888          | -                                   | -                             |
| 1.1667 | 700  | 0.0517        | 0.0834          | -                                   | -                             |
| 1.3333 | 800  | 0.0231        | 0.0917          | -                                   | -                             |
| 1.5    | 900  | 0.0382        | 0.0850          | -                                   | -                             |
| 1.6667 | 1000 | 0.0432        | 0.0750          | -                                   | -                             |
| 1.8333 | 1100 | 0.0421        | 0.0710          | -                                   | -                             |
| 2.0    | 1200 | 0.043         | 0.0691          | -                                   | -                             |
| 2.1667 | 1300 | 0.0243        | 0.0651          | -                                   | -                             |
| 2.3333 | 1400 | 0.0258        | 0.0673          | -                                   | -                             |
| 2.5    | 1500 | 0.0181        | 0.0647          | -                                   | -                             |
| 2.6667 | 1600 | 0.0257        | 0.0655          | -                                   | -                             |
| 2.8333 | 1700 | 0.0206        | 0.0650          | -                                   | -                             |
| 3.0    | 1800 | 0.0242        | 0.0650          | -                                   | -                             |
| -1     | -1   | -             | -               | 0.8011                              | 0.9151                        |


### Framework Versions
- Python: 3.12.11
- Sentence Transformers: 5.1.0
- Transformers: 4.56.1
- PyTorch: 2.8.0+cu126
- Accelerate: 1.10.1
- Datasets: 4.0.0
- Tokenizers: 0.22.0

## Citation

### BibTeX

#### Sentence Transformers
```bibtex
@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}
```

#### CachedMultipleNegativesRankingLoss
```bibtex
@misc{gao2021scaling,
    title={Scaling Deep Contrastive Learning Batch Size under Memory Limited Setup},
    author={Luyu Gao and Yunyi Zhang and Jiawei Han and Jamie Callan},
    year={2021},
    eprint={2101.06983},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.LG}
}
```

<!--
## Glossary

*Clearly define terms in order to be accessible across audiences.*
-->

<!--
## Model Card Authors

*Lists the people who create the model card, providing recognition and accountability for the detailed work that goes into its construction.*
-->

<!--
## Model Card Contact

*Provides a way for people who have updates to the Model Card, suggestions, or questions, to contact the Model Card authors.*
-->