id
stringlengths
1
8
url
stringlengths
31
618
title
stringlengths
1
250
text
stringlengths
11
513k
665980
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tilapia%20imbriferna
Tilapia imbriferna
Coptodon imbriferna là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Cameroon. Nguồn World Conservation Monitoring Centre 1996. Tilapia imbriferna. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007. Tham khảo Động vật Cameroon Chi Cá rô phi Động vật được mô tả năm 1992 Động vật đặc hữu Cameroon
927832
https://vi.wikipedia.org/wiki/Palmispa%20parallela
Palmispa parallela
Palmispa parallela là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gressitt miêu tả khoa học năm 1960. Chú thích Tham khảo Palmispa
960632
https://vi.wikipedia.org/wiki/Paralimnophila%20nigritarsis
Paralimnophila nigritarsis
Paralimnophila nigritarsis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. Liên kết ngoài Tham khảo Paralimnophila Limoniidae ở vùng Neotropic
647143
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chytoryza
Chytoryza
Chytoryza là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Tham khảo Natural History Museum Lepidoptera genus database Acontiinae
667476
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aetheolaena%20mochensis
Aetheolaena mochensis
Aetheolaena mochensis là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Loài này chỉ có ở Ecuador. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Chú thích Tham khảo Montúfar, R. & Pitman, N. 2003. Aetheolaena mochensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 20 tháng 7 năm 2007. Aetheolaena Thực vật Ecuador
962177
https://vi.wikipedia.org/wiki/Teucholabis%20metatibiata
Teucholabis metatibiata
Teucholabis metatibiata là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. Liên kết ngoài Tham khảo Teucholabis Limoniidae ở vùng Neotropic
206138
https://vi.wikipedia.org/wiki/Kopaganj
Kopaganj
Kopaganj là một thị xã và là một nagar panchayat của quận Mau thuộc bang Uttar Pradesh, Ấn Độ. Địa lý Kopaganj có vị trí Nó có độ cao trung bình là 66 mét (216 feet). Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kopaganj có dân số 30.828 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Kopaganj có tỷ lệ 64% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 70%, và tỷ lệ cho phái nữ là 59%. Tại Kopaganj, 19% dân số nhỏ hơn 6 tuổi. Tham khảo Thành phố thuộc bang Uttar Pradesh
309306
https://vi.wikipedia.org/wiki/Le%20Tronchet%2C%20Ille-et-Vilaine
Le Tronchet, Ille-et-Vilaine
Le Tronchet () là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Dân số Người dân ở Le Tronchet được gọi là Tronchetois. Xem thêm Xã của tỉnh Ille-et-Vilaine Tham khảo Mayors of Ille-et-Vilaine Association ; INSEE ; IGN Liên kết ngoài French Ministry of Culture list for Le Tronchet Xã của Ille-et-Vilaine
544145
https://vi.wikipedia.org/wiki/X%C6%B0%C6%A1ng%20c%C3%A1nh%20tay
Xương cánh tay
Xương cánh tay là một xương dài ở cánh tay hay chi trên bắt đầu từ vai cho đến khuỷu tay. Về mặt giải phẫu, xương này nối xương vai với phần dưới của tay (bao gồm xương quay và xương trụ). Xương cánh tay có ba phần. Đầu trên xương cánh tay bao gồm: - Một đầu hình tròn gọi là chỏm xương cánh tay có hình 1/3 khối cầu hướng lên trên vào trong tiếp khớp với ổ chảo của xương vai và được sụn khớp bao bọc. - Hai cổ gồm: + Cổ phẫu thuật nối đầu trên với thân xương + Cổ giải phẫu - Hai củ gồm: củ lớn và củ bé là 2 khối xương nhô lên làm chỗ bám cho cơ đai xoay. Củ lớn nằm ngoài ngăn cách với củ bé bởi một rãnh gọi là rãnh gian củ. Rãnh có hai bờ, bờ ngoài là mào củ lớn còn bờ trong là mào củ bé Thân xương cánh tay gần giống hình lăng trụ tam giác có 3 mặt(ngoài, trong, sau), 3 bờ(trước, ngoài, trong) - Các mặt: + Mặt trước ngoài có lồi củ delta cho cơ delta bám, nằm ở khoảng giữa của xương cánh tay + Mặt trước trong có lỗ nuôi xương, mào củ bé + Mặt sau có rãnh xoắn từ trên xuống và ra ngoài được gọi là rãnh thần kinh quay. Trong rãnh có dây thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu. - Các bờ: + Bờ trước: ghồ ghề, nhẵn phẳng ở giữa chia làm 2 gờ bao lấy hố vẹt + Bờ ngoài và bờ trong mờ ở trên, rõ ở dưới là chỗ bám của hai vách gian cơ trong và ngoài. Đầu dưới xương cánh tay dẹt, hơi bè ngang và cong ra trước gồm: - Chỏm con ở phía ngoài. Nhìn phía trước giống hình cầu (còn gọi là lồi cầu). Phía trên hơi lõm được gọi là hố quay - Ròng rọc nằm ở bên trong, hình ròng rọc, mặt trước trên có hố vẹt, mặt sau có hố mỏm khuỷu. Là nơi tiếp khớp với khuyết ròng rọc của xương trụ. - Phía trên trong và trên ngoài của chỏm con và ròng rọc là hai mỏm: mỏm trên lồi cầu ngoài và mỏm trên lồi cầu trong. Giữa mỏm trên lồi cầu trong và ròng rọc là rãnh thần kinh trụ có dây thần kinh trụ đi qua. Tham khảo Xương chi trên Xương dài
401249
https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B9ng%20Ng%C5%A9%20%C4%90%E1%BA%A1i%20H%E1%BB%93
Vùng Ngũ Đại Hồ
Vùng Ngũ Đại Hồ hay Vùng Hồ Lớn (tiếng Anh: Great Lakes region) bao gồm tỉnh bang Ontario của Canada, và tám tiểu bang Hoa Kỳ là Ohio, Michigan, Indiana, Illinois, Wisconsin, Minnesota, New York, và Pennsylvania. Vùng này có các ranh giới với Ngũ Đại Hồ và hình thành một nền kinh tế, chính trị, văn hoá và lịch sử lưỡng quốc đặc biệt. Lưu vực Ngũ Đại Hồ là một định nghĩa địa chất tương ứng. Nó nhỏ hơn nhiều so với những ranh giới địa chính trị mà các tỉnh bang và tiểu bang định nghĩa vì lưu vực chứa nước của Ngũ Đại Hồ bị thu hẹp lại bởi những vùng rút nước hữu hiệu hơn lân cận thuộc lưu vực Vịnh Hudson và các khu vực rút nước của hệ thống sông Mississippi-Ohio và Hudson-Mohawk. Lần đầu tiên kể từ khi vùng này bị đế quốc thực dân Pháp và sau đó là đế quốc Anh cai trị, Vùng Ngũ Đại Hồ có một chính quyền vùng chính thức. Uỷ ban Ngũ Đại Hồ, hiện nay được 8 tiểu bang Mỹ và tỉnh bang Ontario cho phép, được cả hai chính phủ Canada và Hoa Kỳ phê chuẩn, cuối cùng đã thiết lập được một vùng mà theo ý nghĩa về kinh tế, chính trị, ngoại giao, sinh thái và địa lý được gọi là vùng lưỡng quốc đặc biệt. Vùng Vùng Ngũ Đại Hồ khá đặc biệt vì những đóng góp nổi bật lịch sử về kinh tế chính trị, kỹ thuật và văn hoá. Trong số những điểm nổi bật nhất là kinh tế và chính quyền dân chủ; phát minh và sản xuất công nghiệp các máy móc nông cơ, xe hơi, kiến trúc thương mại và giao thông. Về mặt địa lý, nó đặc biệt vì những tài nguyên thiên nhiên như nước ngọt, mỏ sắt, than, đồng, gỗ và thực phẩm. Các hồ chứa khoảng một phần 5 nước ngọt của thế giới. Vùng này có nhiều quặng khoáng chất như sắt, đặc biệt trong Dãy núi Mesabi của Minnesota và trong vùng bán đảo phía trên của Michigan; than anthracite ở khắp từ miền tây Pennsylvania đến miền nam Illinois. Than và sắt dồi giàu là nguồn cung cấp vật liệu cơ bản cho ngành sản xuất thép lớn nhất thế giới trong nữa cuối thế kỷ 19 và suốt thế kỷ 20. Đất của vùng màu mở và vẫn còn sản xuất ra số lượng lớn ngũ cốc và bắp. Thành phố Các thành phố lớn của Hoa Kỳ Buffalo, New York Chicago, Illinois Cleveland, Ohio Columbus, Ohio (không nằm trong lưu vực Ngũ Đại Hồ) Detroit, Michigan Indianapolis, Indiana (không nằm trong lưu vực Ngũ Đại Hồ) Milwaukee, Wisconsin Minneapolis, Minnesota (không nằm trong lưu vực Ngũ Đại Hồ) Rochester, New York Toledo, Ohio Các thành phố lớn của Canada Hamilton, Ontario Toronto, Ontario Sarnia, Ontario Thunder Bay, Ontario Windsor, Ontario Các thành phố và thị trấn quan trọng khác trong vùng Akron, Ohio Battle Creek, Michigan Duluth, Minnesota Erie, Pennsylvania Evanston, Illinois Fort Wayne, Indiana Gary, Indiana Grand Rapids, Michigan Green Bay, Wisconsin Kalamazoo, Michigan Kenosha, Wisconsin Kingston, Ontario Lansing, Michigan London, Ontario Niagara Falls, New York Niagara Falls, Ontario Racine, Wisconsin St. Catharines, Ontario Sault Ste. Marie, Michigan Sault Ste. Marie, Ontario South Bend, Indiana St. Paul, Minnesota Superior, Wisconsin Syracuse, New York Windsor, Ontario Youngstown, Ohio Tham khảo Cronon, William (1991). Nature's Metropolis: Chicago and the Great West, W.W. Norton. pp. 333–340. Đọc thêm Chandler, Alfred D. and Hikino, Takashi (1994), Scale and Scope: The Dynamics of Industrial Capitalism: The Dynamics of Industrial Capitalism, Harvard University Press. Chandler, Alfred D., (1977) The Visible Hand: The Managerial Revolution in American Business, Harvard University Press. Cronon, William (1991). Nature's Metropolis: Chicago and the Great West, W.W. Norton. Foner, Eric (1970. Free Soil, Free Labor, Free Men: The Ideology of the Republican Party Before the Civil War, Oxford University Press Onuf, Peter S (1987). A History of the Northwest Ordinance, Indiana University Press. Reese, T (2001). Soft Gold: A History of the Fur Trade in the Great Lakes Region and Its Impact on Native American Culture, Heritage Press. Shannon, Fred (1945). The Farmer's Last Frontier: Agriculture, 1860-1897, Farrar & Rineheart. Taylor, Alan (2007), The Divided Ground: Indians, Settlers and the Northern Borderland of the American Revolution, Vintage Books. White, Richard (1991), The Middle Ground: Indians, Empires and Republics in The Great Lakes Region 1965-1815, Cambridge University Press Liên kết ngoài Great Lakes Information Network Midwest Lakes Policy Center The Nature Conservancy's Great Lakes Program Brookings Institution Vùng của Hoa Kỳ Trung Tây Hoa Kỳ Vùng của Canada Đông Canada Vùng
971595
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hydrovatus%20hamatus
Hydrovatus hamatus
Hydrovatus hamatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Guignot miêu tả khoa học năm 1950. Chú thích Tham khảo Bọ nước Hydrovatus
4132
https://vi.wikipedia.org/wiki/Washington
Washington
Washington (phát âm tiếng Anh: ) thường dùng cho George Washington nhưng cũng có hai người nổi tiếng khác có tên Washington: Washington Irving George Washington Carver Washington cũng là tên của nhiều nơi, phần nhiều thuộc về Hoa Kỳ và Anh. Ở nước Mỹ, Washington có thể là: Tiểu bang Washington ở miền Tây Bắc cạnh Thái Bình Dương; một trong 31 quận có tên Washington; một trong những huyện có tên Washington; một trong vài núi có tên Washington; một số trường đại học, bao gồm: Đại học Washington Đại học Washington tại St. Louis Đại học Tiểu bang Washington Đại học George Washington Trường Washington Đại học Washington và Lee Washington, D.C., thành phố thủ đô ở Đặc khu Columbia, và nhiều thành phố khác ở nước Mỹ: Washington, Arkansas Washington, Connecticut Washington, Georgia Washington, Illinois Washington, Indiana Washington, Iowa Washington, Kansas Washington, Louisiana Washington, Maine Washington, Massachusetts Washington, Missouri Washington, Nebraska Washington, New Hampshire Washington, New Jersey Washington, New York Washington, Bắc Carolina Washington Court House, Ohio (trước đây tên chính thức là "Thành phố Washington") Old Washington, Ohio (trước đây tên là "Washington") Washington, Oklahoma Washington, Pennsylvania Washington, Utah Washington, Vermont Washington, Virginia Washington, Tây Virginia Washington, Wisconsin Những nơi tại Anh có tên Washington bao gồm: Washington, Tyne và Wear Washington, West Sussex Teraina, một đảo thuộc về Kiribati, được gọi là đảo Washington do người thăm dò Mỹ mà tìm ra nó.
204895
https://vi.wikipedia.org/wiki/Feroke
Feroke
Feroke là một thị trấn thống kê (census town) của quận Kozhikode thuộc bang Kerala, Ấn Độ. Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Feroke có dân số 29.504 người. Phái nam chiếm 49% tổng số dân và phái nữ chiếm 51%. Feroke có tỷ lệ 81% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 84%, và tỷ lệ cho phái nữ là 79%. Tại Feroke, 13% dân số nhỏ hơn 6 tuổi. Tham khảo Thành phố thuộc bang Kerala
904919
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cryptalaus%20chinensis
Cryptalaus chinensis
Cryptalaus chinensis là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Ôhira miêu tả khoa học năm 1970. Chú thích Tham khảo Cryptalaus
791285
https://vi.wikipedia.org/wiki/Trochus%20zhangi
Trochus zhangi
Trochus zhangi là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Trochidae, họ ốc đụn. Miêu tả Phân bố Chú thích Tham khảo Trochus
818707
https://vi.wikipedia.org/wiki/Reutlingen
Reutlingen
Reutlingen là thành phố thủ phủ huyện cùng tên, bang Baden-Württemberg, Đức. Dân số năm 2008 là 109.828 người. Thành phố có một trường đại học khoa học ứng dụng được thành lập năm 1855. Thành phố này là trung tâm dệt và máy gia dụng, hàng da và chế tạo thép. Reutlingen nằm khoảng 35 km (23 dặm) về phía nam thủ phủ bang Baden-Württemberg, Stuttgart. Nó nằm ở góc Tây Nam của Đức, ngay bên cạnh Jura Swabian, và đó là lý do tại sao nó thường được gọi là cửa khẩu Swabian Jura (tiếng Đức: Das Tor zur Schwäbischen Alb). Sông Echaz, một nhánh của Neckar, chảy qua trung tâm thị trấn. Cùng với thị xã Tubingen (15 km (9 dặm) về phía tây), Reutlingen là trung tâm của khu vực Neckar-Alb. Nó cũng là một phần của khu vực lớn hơn vùng đô thị Stuttgart. Spreuerhofstraße là đường phố hẹp nhất thế giới nằm ở thành phố này. Tham khảo Cựu cộng hòa Chấm dứt năm 1803 Cựu quốc gia châu Âu Thành bang
258867
https://vi.wikipedia.org/wiki/Mu%C4%9Fla%20%28t%E1%BB%89nh%29
Muğla (tỉnh)
Muğla là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở gốc tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Biển Aegea. Tỉnh lỵ là Muğla nằm sâu 20 km trong nội địa còn các đô thị nghỉ mát lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ như Bodrum, Oludeniz, Marmaris và Fethiye nằm ở bên bờ biển ở Muğla. Với chiều dài bờ biển 1.100 km, Muğla là tỉnh có bờ biển dài nhất trong các tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh cũng có hai hồ lớn, hồ Bafa ở huyện Milas và hồ Köyceğiz. Kinh tế tỉnh này chủ yếu dựa vào ngành du lịch, nông nghiệp và lâm nghiệp. Có 2 sân bay ở Dalaman và Milas-Bodrum, với các tuyến bay nội địa và quốc tế. Các quận, huyện Muğla được chia thành12 đơn vị cấp huyện (tỉnh lỵ được bôi đậm): Bodrum Dalaman Datça Fethiye Kavaklıdere Köyceğiz Marmaris Milas Muğla Ortaca Ula Yatağan Tham khảo Liên kết ngoài trang mạng của chính quyền tỉnh Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ Tỉnh Muğla
818149
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nakajima%20Ki-201
Nakajima Ki-201
Nakajima Ki-201 Karyu/Karyū là một đề án máy bay tiêm kích phản lực của Nhật được thiết kế trong giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới II nhưng nó chưa được hoàn thành. Phát triển Đề án Karyu được hãng Nakajima bắt đầu phát triển vào đầu năm 1945 nhằm áp dụng những kinh nghiệm có được về máy bay phản lực sau khi nghiên cứu loại cường kích Nakajima Kikka để thiết kế một loại máy bay tiêm kích. Kikka được lấy cảm hứng từ loại máy bay phản lực nổi tiếng của Đức là Messerschmitt Me 262, nhưng nó cũng có những hạn chế riêng. Mặt khác, nhóm nghiên cứu thiết kế do Iwao Shibuya lãnh đạo dựa trên những gì đã thực hiện với mẫu thiết kế của Karyu đã chứng minh được tiềm năng của Karyu. Hãng Nakajima đã cố gắng thuyết phục Không quân Lục quân Đế quốc Nhật Bản quan tâm tới loại máy bay này, và họ đã thành công bước đầu khi mẫu thiết kế có tên định danh chính thức ("Ki-201"), nhưng ở thời điểm đó, Lục quân đã quyết định đưa vào biên chế những loại máy bay phát triển từ Mitsubishi J8M có tên định danh là Mitsubishi Ki-200 và Mitsubishi Ki-202, nhờ vào thành tích của chúng khi đối đầu với những cuộc tấn công của B-29 Superfortress. Có vẻ như Hải quân Đế quốc Nhật Bản cũng quan tâm đến Karyu, nhưng cũng chỉ dừng ở những ý kiến. Không nản lòng, Nakajima tiếp tục phát triển, chuyến bay thử nghiệm dự kiến diễn ra vào tháng 12 năm 1945. Nhưng đến khi Nhật Bản đầu hàng thì mẫu thử vẫn chưa được chế tạo. Biến thể Những phiên bản được đề xuất cho Lục quân Nhật Bản từ mẫu thiết kế Nakajima Ki-201 Hỏa Long là phiên bản tiêm kích đánh chặn – tương đương với Me 262A-1a – và tiêm kích-bom – tương đương với Me 262A-2a. Máy bay sẽ được trang bị động cơ phản lực Ishikawajima Ne-130 có lực đẩy 8,9 kN (2.001 lb) hoặc động cơ phản lực Ne-230 có lực đẩy 8,7 kN (1.951 lbf). Tính năng kỹ chiến thuật (dự kiến) Dữ liệu lấy từ Japanese Aircraft of the Pacific War; Famous Aircraft of the World, first series, no.76: Japanese Army Experimental Fighters (1) Đặc điểm riêng Tổ lái: 1 Chiều dài: 11,5 m (37 ft 8¾ in) Sải cánh: 13,70 m (44 ft 11⅜ in) Chiều cao: 4,69 m (13 ft 4 in) Diện tích cánh: 25,0 m² (269 ft²) Trọng lượng rỗng: 4.500 kg (9.920 lb) Trọng lượng cất cánh: 7.000 kg (15.400 lb) Động cơ: 2 động cơ phản lực Ishikawajima Ne-230, lực đẩy 8,7 kN (1.951 lbf) mỗi chiếc Hiệu suất bay Vận tốc cực đại: 812 km/h (507 mph; 440 kt) Tầm bay: 978 km (611 mi) Trần bay: 12.000 m (39.400 ft) Vận tốc lên cao: 774 m/phút (2.540 ft/phút) Vũ khí Phiên bản tiêm kích đánh chặn: 2 pháo Ho-155 30 mm (1.18 in) và 2 pháo Ho-5 20 mm Phiên bản tiêm kích-bom: trang bị như bản tiêm kích đánh chặn, nhưng cộng têm 1 bom 500 kg (1.102 lb) hoặc 800 kg (1.764 lb) Xem thêm Máy bay có tính năng tương đương Messerschmitt Me 262 Tham khảo Ghi chú Tài liệu Francillon, René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London, Putnam & Company, 1970 (Second edition 1979). ISBN 0-370-30251-6. Green, William. War Planes of the Second World War: Fighters, Volume Three. London: Macdonald, 1961 (Seventh impression 1973). ISBN 0-356-01447-9. Mikesh, Robert C. Kikka, Monogram Close-Up 19. Bolyston, Massachusetts: Monogram Aviation Publications, 1979. ISBN 0-914144-19-7. Unknown Author. Famous Aircraft of the World, first series, no.76: Japanese Army Experimental Fighters (1). Japan: Bunrin-Do Co. Ltd., August 1976. Liên kết ngoài Japanese Aircraft Ki-201, Nakajima Ki-201
299078
https://vi.wikipedia.org/wiki/Loubens%2C%20Ari%C3%A8ge
Loubens, Ariège
Loubens là một xã ở tỉnh Ariège, thuộc vùng Occitanie ở phía tây nam nước Pháp. Xem thêm Xã của tỉnh Ariège Tham khảo Xã của Ariège
646686
https://vi.wikipedia.org/wiki/Axenus
Axenus
Axenus là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Các loài Axenus arvalis Grote, 1873 Tham khảo Axenus at funet.fi Natural History Museum Lepidoptera genus database Acronictinae
907165
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hypnomorphus%20gigas
Hypnomorphus gigas
Hypnomorphus gigas là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Dolin in Dolin, Panfilov, Ponomarenko & Pritykina miêu tả khoa học năm 1980. Chú thích Tham khảo Hypnomorphus
893021
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sphecodes%20tantalus
Sphecodes tantalus
Sphecodes tantalus là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Nurse mô tả khoa học năm 1903. Chú thích Tham khảo Sphecodes Động vật được mô tả năm 1903
750846
https://vi.wikipedia.org/wiki/Renea%20paillona
Renea paillona
Renea paillona là một loài động vật chân bụng trong họ Aciculidae. Nó là loài đặc hữu của Pháp. Nguồn Renea Động vật đặc hữu Pháp Động vật được mô tả năm 1989
629223
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tarache
Tarache
Tarache là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Các loài Nhóm loài Tarache aprica Tarache aprica (Hübner, [1808]) Tarache abdominalis (Grote, 1877) Tarache apela Druce, 1889 Tarache ardoris Hübner [1831] Tarache assimilis (Grote, 1875) Tarache cratina (Druce, 1889) Tarache dacia (Druce, 1889) Tarache delecta (Walker, [1858]) Tarache destricta Draudt, 1936 Tarache flavipennis (Grote, 1873) Tarache isolata (Todd, 1960) Tarache knowltoni (McDunnough, 1940) Tarache lactipennis (Harvey, 1875) Tarache lagunae ((Mustelin & Leuschner, 2000)) Tarache morides (Schaus, 1894) (syn: Tarache ochrochroa Druce, 1909) Tarache parana (Jones, 1921) Tarache phrygionis (Hampson, 1910) Tarache quadriplaga (Smith, 1900) (syn: Tarache alessandra (Smith, 1903)) Tarache rufescens Hampson, 1910 Tarache sutor (Hampson, 1910) Tarache tenuicula (Morrison, 1875) Tarache terminimaculata (Grote, 1873) Tarache tetragona (Walker, [1858]) Nhóm loài Tarache bilimeki Tarache acerba (H. Edwards, 1881) (syn: Tarache acerboides Poole, 1989) Tarache albifusa (Ferris & Lafontaine, 2009) Tarache areletta (Dyar, 1897) Tarache areli (Strecker, 1898) Tarache areloides (Barnes & McDunnough, 1912) Tarache arida (Smith, 1900) Tarache augustipennis Grote, 1875 (syn: Therasea flavicosta Smith, 1900) Tarache axendra Schaus, 1898 Tarache bella (Barnes & Benjamin, 1922) Tarache bilimeki (Felder & Rogenhofer, 1874) (syn: Tarache disconnecta Smith, 1903) Tarache cora (Barnes & McDunnough, 1918) Tarache expolita (Grote, 1882) Tarache geminocula (Ferris & Lafontaine, 2009) Tarache huachuca Smith, 1903 (syn: Therasea orba Smith, 1903) Tarache idella (Barnes, 1905) Tarache lanceolata Grote, 1879 Tarache major Smith, 1900 Tarache mizteca Schaus, 1898 Tarache phaenna (Druce, 1889) Tarache sedata H. Edwards, 1881 Tarache toddi (Ferris & Lafontaine, 2009) Nhóm loài Tarache lucasi Tarache lucasi Smith, 1900 Tarache vittamargo (Dyar, 1912) Hình ảnh Chú thích Tham khảo Acontiini
616816
https://vi.wikipedia.org/wiki/Manduca%20dilucida
Manduca dilucida
Manduca dilucida, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. M. dilucida, gặp ở México, Belize, và Costa Rica. Liên kết ngoài Manduca dilucida , Sphingidae of the Americas Tham khảo Manduca
69150
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ru%E1%BB%91c%20%28%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%29
Ruốc (định hướng)
Ruốc có thể là: Món ăn ruốc (chà bông) làm từ thịt hay cá, tôm Loài động vật ruốc thuộc chi Acetes, họ Sergestidae, bộ Decapoda. Món ăn mắm ruốc, được làm từ con ruốc
465905
https://vi.wikipedia.org/wiki/Munchhausen%2C%20Bas-Rhin
Munchhausen, Bas-Rhin
Munchhausen là một xã thuộc tỉnh Bas-Rhin trong vùng Grand Est đông bắc Pháp. Xem thêm Xã của tỉnh Bas-Rhin Tham khảo INSEE commune file Xã của Bas-Rhin
183067
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%B4ng%20V%E1%BA%A1n%20Tuy%E1%BB%81n
Sông Vạn Tuyền
Sông Vạn Tuyền hay Vạn Toàn () là con sông dài thứ 3 tại đảo Hải Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Sông bắt nguồn từ núi Ngũ Chỉ, tổng chiều dài là 162 km. Lưu vực sông có diện tích 3693 km². Sông chảy từ tây sang đông. Thượng lưu là núi non, lòng sông hẹp, nước hảy xiết nhưng hạ lưu sông này rộng, nước chảy chậm, sông chảy quan thành phố Quỳnh Hải ra Biển Đông. Sông này ban đầu có tên là Đa Thủy hà, tương truyền năm 1325, Thái tử Nhà Nguyên là Tugh Temür (tiếng Trung: 图帖睦尔, Đồ Thiếp Mục Nhĩ) hay Nguyên Văn Tông (元文宗) do trong cung có chính biến nên dạt về khu vực ven sông này. Ba năm sau, xu viện mật sự Yến Thiết Mộc dùng vũ lực giành lại quyền lợi cho thái tử và Tugh Temür đã quay lại lên ngôi. Nhân dân hai bên sông Đa Thủy đã đến tiễn đưa ông về cung và hô to "Thái tử vạn toàn, nhất lộ vạn toàn". 3 năm sau khi Tugh Temur lên ngôi liền hạ chiếu đổi tên con sông mà ông đã làm bầu bạn 3 năm từ "Đa Thủy hà" thành "Vạn Tuyền hà" Tham khảo Vạn Tuyền V
876843
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pseudoneureclipsis%20anakselan
Pseudoneureclipsis anakselan
Pseudoneureclipsis anakselan là một loài Trichoptera thuộc họ Dipseudopsidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. Tham khảo Động vật khu vực sinh thái Indomalaya Pseudoneureclipsis
259572
https://vi.wikipedia.org/wiki/Cinisello%20Balsamo
Cinisello Balsamo
Cinisello Balsamo là một đô thị có 74.000 dân ở tỉnh Milano trong vùng Lombardia, khoảng10 km về phía đông bắc của Milano. Cinisello Balsamo giáp các đô thị sau:Monza, Muggiò, Nova Milanese, Paderno Dugnano, Cusano Milanino, Sesto San Giovanni, Bresso. Đô thị hiện nay đã được liên minh Cinisello và Balsamo lập năm 1928 Các địa điểm nổi bật Nhà thờ Sant'Ambrogio (thế kỷ 16) Nhà thờ nhỏ Sant'Eusebio, từ thời Lombard Nhà thờ San Martino (thế kỷ 16) Villa Silva Ghirlanda Cipelletti (thế kỷ 16) Biến động dân số Tham khảo Liên kết ngoài www.comune.cinisello-balsamo.mi.it/ Đô thị Thành phố đô thị Milano Thành phố và thị trấn ở Lombardia
835701
https://vi.wikipedia.org/wiki/3946%20Shor
3946 Shor
3946 Shor (1983 EL2) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 5 tháng 3 năm 1983 bởi L. G. Karachkina ở Nauchnyj. Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser ngày 3946 Shor Tiểu hành tinh vành đai chính Thiên thể phát hiện năm 1983
691561
https://vi.wikipedia.org/wiki/Robiquetia
Robiquetia
Robiquetia, viết tắt Rbq, là một chi thực vật trong họ Orchidaceae. Nó chứa khoảng 45 loài được tìm thấy ở Indonesia, Philippines, Úc và trong số các đảo ở Thái Bình Dương. Loài được chấp nhận từ tháng 6 năm 2014: Robiquetia adelineana P.O'Byrne Robiquetia amboinensis (J.J.Sm.) J.J.Sm. Robiquetia anceps J.J.Sm. Robiquetia angustifolia Schltr. Robiquetia ascendens Gaudich. Robiquetia bertholdii (Rchb.f.) Schltr. Robiquetia brassii Ormerod Robiquetia brevifolia (Lindl.) Garay Robiquetia camptocentrum (Schltr.) J.J.Sm. Robiquetia cerina (Rchb.f.) Garay Robiquetia compressa (Lindl.) Schltr. Robiquetia crassa (Ridl.) Schltr. Robiquetia crockerensis J.J.Wood & A.L.Lamb in J.J.Wood & al. Robiquetia dentifera J.J.Sm. - Seram Robiquetia discolor (Rchb.f.) Seidenf. & Garay Robiquetia enigma Ferreras & W.Suarez Robiquetia flexa (Rchb.f.) Garay Robiquetia gracilis (Lindl.) Garay Robiquetia gracilistipes (Schltr.) J.J.Sm. Robiquetia hamata Schltr. - New Guinea Robiquetia hansenii J.J.Sm - Mentawai Robiquetia josephiana Manilal & C.S.Kumar Robiquetia kusaiensis Fukuy. Robiquetia longipedunculata Schltr. Robiquetia lutea (Volk) Schltr. Robiquetia millariae Ormerod Robiquetia minahassae (Schltr.) J.J.Sm. Robiquetia mooreana (Rolfe) J.J.Sm. Robiquetia pachyphylla (Rchb.f.) Garay Robiquetia palawensis Tuyama - Palau Robiquetia pantherina (Kraenzl.) Ames Robiquetia pinosukensis J.J.Wood & A.L.Lamb in J.J.Wood & al. Robiquetia rosea (Lindl.) Garay Robiquetia spathulata (Blume) J.J.Sm Robiquetia succisa (Lindl.) Seidenf. & Garay Robiquetia tomaniensis J.J.Wood & A.L.Lamb Robiquetia tongaensis P.J.Cribb & Ormerod Robiquetia transversisaccata (Ames & C.Schweinf.) J.J.Wood in J.J.Wood & al. Robiquetia trukensis Tuyama Robiquetia vanoverberghii Ames Robiquetia vaupelii (Schltr.) Ormerod & J.J.Wood Robiquetia virescens Ormerod & S.S.Fernando Robiquetia viridirosea J.J.Sm. Robiquetia wassellii Dockrill Robiquetia woodfordii (Rolfe) Garay Hình ảnh Chú thích Danh sách các chi phong lan *
682731
https://vi.wikipedia.org/wiki/Loxochila
Loxochila
Loxochila là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. Chú thích Tham khảo Natural History Museum Lepidoptera genus database Geometridae
869546
https://vi.wikipedia.org/wiki/Austropsyche%20victoriana
Austropsyche victoriana
Austropsyche victoriana là một loài Trichoptera trong họ Hydropsychidae. Chúng phân bố ở miền Australasia. Tham khảo Austropsyche
72823
https://vi.wikipedia.org/wiki/Songkhla
Songkhla
Songkhla () là thành phố phía nam Thái Lan, gần biên giới với Malaysia. Tọa độ . Dân số năm 2006 là 75.048 người. Sử Việt thế kỷ 19 gọi thị trấn này là Sóng Sẻ.<ref>Ch'en Ching-ho. Xiêm La quố lộ trình tập lục của Tống Phúc Ngoạn và Dương Văn Châu''. Hong Kong: The Chinese University of Hong Kong, 1966.</ref> Đây là thành phố lớn thứ 2 tại tỉnh Songkhla, sau Hat Yai. Songkhla là tỉnh lỵ của tỉnh Songkhla và huyện lỵ của huyện Mueang Songkhla (huyện phố Songkhla). Thành phố tọa lạc tại cửa hồ Songkhla ra vịnh Thái Lan, là một nơi đánh bắt cá và bến cảng quan trọng. Songkhla đôi khi được gọi là Singgora''' (thành phố sư tử). Tháng 12/1941, the Quân đội Đế quốc Nhật Bản đã cập bờ ở đây từ phía tây trong chiến dịch Malayan mà sau đó dẫn đến chiếm đóng Singapore. Tham khảo Thành phố của Thái Lan Khu dân cư ở tỉnh Songkhla
924985
https://vi.wikipedia.org/wiki/Luperodes%20sallaei
Luperodes sallaei
Luperodes sallaei là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Jacoby miêu tả khoa học năm 1888. Chú thích Tham khảo Luperodes
672463
https://vi.wikipedia.org/wiki/K%E1%BB%B3%20gi%C3%B4ng%20%C4%91%E1%BB%99ng%20Monte%20Albo
Kỳ giông động Monte Albo
The Monte Albo Cave Salamander hoặc Speleomantes flavus (tên tiếng Anh: Stefani's Salamander) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Sardinia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa, vùng nhiều đá, hang, và chỗ ở ngầm dưới đất (không hẳn là hang). Nó bị đe dọa do mất môi trường sống. Nguồn Lecis, R., Andreone, F., Edgar, P. & Corti, C. 2006. Speleomantes flavus. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007. Tham khảo Liên kết ngoài Động vật lưỡng cư châu Âu Speleomantes Động vật Sardegna Động vật bò sát châu Âu Động vật Ý Động vật đặc hữu Ý
673076
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%C3%A1i%20c%C3%A2y%20nong-kho
Nhái cây nong-kho
Nhái cây nong-kho (tên khoa học Chirixalus nongkhorensis) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống. Chú thích Tham khảo van Dijk, P.P. & Stuart, B. 2004. Chirixalus nongkhorensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007. N Động vật lưỡng cư Campuchia Động vật lưỡng cư Lào Động vật lưỡng cư Malaysia Động vật lưỡng cư Myanmar Động vật lưỡng cư Thái Lan Động vật lưỡng cư Việt Nam Ếch Ấn Độ
667679
https://vi.wikipedia.org/wiki/Gynoxys%20laurifolia
Gynoxys laurifolia
Gynoxys laurifolia là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Loài này chỉ có ở Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Chú thích Tham khảo Montúfar, R. & Pitman, N. 2003. Gynoxys laurifolia. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 20 tháng 7 năm 2007. laurifolia Thực vật Ecuador Thực vật dễ tổn thương
554167
https://vi.wikipedia.org/wiki/Anthurium%20subcoerulescens
Anthurium subcoerulescens
Anthurium subcoerulescens là một loài thực vật]] thuộc họ Araceae đặc hữu của Ecuador hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chú thích Tham khảo Benavides, G. & Pitman, N. 2003. Anthurium subcoerulescens. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 20 tháng 8 năm 2007. S Thực vật đặc hữu Ecuador Thực vật dễ tổn thương
910871
https://vi.wikipedia.org/wiki/Probothrium%20hepaticus
Probothrium hepaticus
Probothrium hepaticus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Germar miêu tả khoa học năm 1824. Chú thích Tham khảo Probothrium
759411
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pongamiopsis
Pongamiopsis
Pongamiopsis là một chi rau đậu thuộc họ Fabaceae bản địa của Madagascar. Species of Pongamiopsis Pongamiopsis amygdalina Pongamiopsis pervilleana Pongamiopsis viguieri Pongamiopsis cloiselli Chú thích Tham khảo Pongamiopsis
402751
https://vi.wikipedia.org/wiki/Aum%C3%BChle
Aumühle
Aumühle là một đô thị ở bang Schleswig-Holstein, khoảng 21 km về phía đông của Hamburg. Aumühle nằm bên sông Bille ở Sachsenwald, rừng rộng nhất Schleswig-Holstein. Đô thị kết nghĩa Aumühle kết nghĩa với: Mortagne-sur-Sèvre Pháp Sleen, ngày nay thuộc Coevorden, Hà Lan Tham khảo Bismarck family Xã và đô thị ở huyện Herzogtum Lauenburg
585638
https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C6%B0%E1%BB%A3n%20%C4%91en%20m%C3%A1%20hung%20Trung%20B%E1%BB%99
Vượn đen má hung Trung Bộ
Vượn đen má hung Trung Bộ, còn gọi là Vượn đen má vàng Bắc hay Vượn má vàng Bắc (danh pháp: Nomascus annamensis) là một loài vượn mới được phát hiện và công bố năm 2010, thuộc chi vượn mào đen Nomascus, họ Vượn Hylobatidae Mô tả Loài vượn đen má hung Trung Bộ được mô tả là khá giống vượn đen má vàng Nam Nomascus gabriellae. Con đực có màu lông đen và ít lông bạc, lông đen của chúng khi ra ánh sáng mặt trời lại có ánh bạc. Lông ngực màu nâu, lông dưới má hung vàng và mảng lông này không kéo dài lên phía trên mặt-khác với các loài vượn khác trong cùng chi. Con cái lông màu sáng hơn, màu da cam pha vàng be, có ít vệt đen trên đầu. Loài vượn đen má hung Trung Bộ phân biệt khá rõ với các loài vượn mào má sáng màu khác ở các đặc điểm tần số và nhịp độ phát âm thanh gọi bầy, cảnh báo kẻ địch xâm nhập lãnh địa. Phân bố Vượn Nomascus annamensis được phát hiện thấy tại các vùng rừng mưa: Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia Nam Trung Quốc Tình trạng Christian Roos cảnh báo các loài vượn mào Nomascus đều ở trong tình trạng nguy cấp hoặc cực kỳ nguy cấp với tổng cộng khoảng 20 cá thể. Hệ thống phân loài Bộ Linh trưởng Primates Phân bộ Haplorrhini Cận bộ Simiiformes Tiểu bộ Khỉ mũi hẹp Catarrhini Siêu họ Người Hominoidea Họ Vượn Hylobatidae Chi Hylobates Chi Hoolock Chi Symphalangus Chi †Bunopithecus Chi Vượn mào Nomascus Loài Nomascus annamensis Loài Nomascus concolor Phân loài N. c. concolor Phân loài N. c. lu Phân loài N. c. jingdongensis Phân loài N. c. furvogaster Loài Nomascus nasutus Loài Nomascus hainanus Loài Nomascus leucogenys Loài Nomascus siki Loài Nomascus gabriellae Chú thích Tham khảo Liên kết ngoài A Động vật được mô tả năm 2010 Động vật có vú Campuchia Động vật có vú Việt Nam Động vật có vú Lào Động vật có vú Đông Nam Á
842702
https://vi.wikipedia.org/wiki/%2816825%29%201997%20VC8
(16825) 1997 VC8
{{DISPLAYTITLE:(16825) 1997 VC8}} (16825) 1997 VC8 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện qua chương trình tiểu hành tinh Beijing Schmidt CCD ở trạm Xinglong ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày 6 tháng 11 năm 1997. Xem thêm Danh sách các tiểu hành tinh: 16001–17000 Tham khảo Thiên thể phát hiện năm 1997 Tiểu hành tinh vành đai chính
590589
https://vi.wikipedia.org/wiki/Jay%20Nixon
Jay Nixon
Jeremiah Wilson "Jay" Nixon (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1956) là thống đốc thứ 55 tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Ông bắt đầu giữ chức vụ này từ năm 2009 đến 2017. Ông là đảng viên Đảng Dân chủ Hoa Kỳ, chức vụ trước đây của Jay là Tổng chưởng lý bang Missouri trước khi được bầu làm Thống đốc bang trong cuộc bầu cử năm 2008. Ông có bằng dưới đại học và bằng đại học đại học Missouri ở Columbia. Tham khảo Thống đốc Missouri Sinh năm 1956 Người Mỹ gốc Anh Nhân vật còn sống Chính khách Mỹ thế kỷ 21
832350
https://vi.wikipedia.org/wiki/1267%20Geertruida
1267 Geertruida
1267 Geertruida (1930 HD) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 23 tháng 4 năm 1930 bởi Van Gent, H. ở Johannesburg (LS). Tham khảo Liên kết ngoài Tiểu hành tinh vành đai chính Thiên thể phát hiện năm 1930
240840
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%C3%A9p%20quay%20c%C3%A2y%20nh%E1%BB%8B%20ph%C3%A2n
Phép quay cây nhị phân
Trong khoa học máy tính, Phép quay trên các cây nhị phân là một phép biến đổi làm thay đổi vai trò cha con giữa 2 nút trên cây. Có hai phép quay là quay phải hoặc quay trái. Phép quay phải chuyển một nút cha thành con phải của nút con bên trái, phép quay trái chuyển một nút cha thành con trái của nút con phải. Đồng thời, với sự thay đổi đó, một sự điều chỉnh cho các nút con trước đây của nút mới chuyển thành nút cha. Phép quay bảo toàn thứ tự giữa của các nút trên cây, nghĩa là trước và sau một hoặc nhiều phép quay, danh sách duyệt các đỉnh theo thứ tự giữa (trung thứ tự) không thay đổi. Nhờ vậy nếu một cây nhị phân là cây tìm kiếm nhị phân của một dãy khóa thì sau khi quay nó vẫn là cây tìm kiếm nhị phân của dãy khóa đó. Phép quay cây nhị phân tại gốc Mô tả Phép quay phải Giả sử R0 là nút gốc của cây và có nút con trái là L. Phép quay phải chuyển L thành gốc của cây và gốc R cũ trở thành con phải của cây. Khi đó con phải trước đây của L là LR bị tách khỏi L, để giữ nguyên tính chất của cây nhị phân tìm kiếm, ta phải cho liên kết trái của R trỏ tới LR. Như vậy giả mã của phép quay phải tại gốc T.root của cây T có thể viết như sau RIGHT-ROTATE(T) R0=T.root; L=R0.Left; If L=NULL then return False R0.Left=L.Right; L.Right=R0; T.root=L; Phép quay trái Giả sử R0 là nút gốc của cây và có nút con phải là R. Phép quay phải chuyển R thành gốc của cây và gốc R0 cũ trở thành con trái của cây T. Khi đó con trái trước đây của R là RL bị tách khỏi mối nối trái của R, còn mối nối phải của R0 lại tách khỏi R, do đó ta có thể cho liên kết phải của R0 trỏ tới RL. Như vậy giả mã của phép quay trái tại gốc T.root của cây T có thể viết như sau LEFT-ROTATE(T) R0=T.root; R =R0.Right; If R=NULL then return False R0.Right=R.Left; R.Left=R0; T.root=R; Chú ý Sau này ta sẽ gọi phép quay cây T tại gốc đơn giản là phép quay cây T. Một số người so sánh phép quay với tính chất kết hợp của phép toán, chẳng hạn phép cộng như hình bên. Phép quay tại một đỉnh trong của cây Giả sử U là một đỉnh trong của cây nhị phân T. Ký hiệu cha của U là P. Khi đó nếu U có con trái L, ta sẽ gọi phép quay phải cây con gốc U là phép quay phải cây T tại đỉnh U. Tương tự, nếu U có con phải, ta gọi phép quay trái cây con gốc U là phép quay trái cây T tại đỉnh U. Như vậy cũng có thể xem phép quay cây T tại một đỉnh là trường hợp tổng quát của phép quay tại gốc. Mã giả của phép quay tổng quát này được xét thêm trường hợp U không là gốc. RIGHT-ROTATE(T,U) L=U.Left; If L=NULL then return False U.Left=L.Right; L.Right=U; if U=T.root then T.root=L else begin P=U.parent; if U=P.right then P.right=L else P.Left=L end; LEFT-ROTATE(T,U) R=U.Right; If R=NULL then return False U.Right=R.Left; R.Left=U; if U=T.root then T.root=R else begin P=U.parent; if U=P.right then P.right=R else P.Left=R end; Các phép quay phải hoặc trái được gọi chung là phép quay. Tính chất của phép quay Phép quay giữ nguyên danh sách duyệt trung thứ tự của cây; Phép quay biến một cây tìm kiếm nhị phân thành cây tìm kiếm nhị phân. Ứng dụng của phép quay trên cây nhị phân Phép quay được ứng dụng để tái cân bằng khi thực hiện phép chèn hoặc xóa trên các cây tìm kiếm nhị phân AVL hay cây đỏ đen, cây tìm kiếm nhị phân tối ưu. Xem thêm Cây đỏ đen Cây AVL Cây tìm kiếm nhị phân tối ưu Cây 2-3-4 Tham khảo Cây nhị phân Cây tìm kiếm nhị phân Cấu trúc dữ liệu
687572
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bulbophyllum%20remiferum
Bulbophyllum remiferum
Bulbophyllum remiferum là một loài phong lan thuộc chi Bulbophyllum. Chú thích Tham khảo The Bulbophyllum-Checklist The internet Orchid species Photo Encyclopedia remiferum]] R
814397
https://vi.wikipedia.org/wiki/DTIME
DTIME
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, DTIME (hoặc TIME) đại diện cho thời gian tính toán của máy Turing đơn định. DTIME được dùng để định nghĩa các lớp độ phức tạp bao gồm các bài toán quyết định giải được trong một giới hạn thời gian nhất định. Nếu các dữ liệu vào có kích thước n giải được trong thời gian f(n) thì bài toán nằm trong lớp độ phức tạp DTIME(f(n)) (hoặc TIME(f(n))). Các lớp độ phức tạp trong DTIME Có nhiều lớp độ phức tạp tính toán quan trọng được định nghĩa theo DTIME. DTIME thỏa mãn định lý cấp bậc thời gian, nghĩa là, nói một cách đơn giản, với mọi giới hạn thời gian, luôn có những bài toán giải được trong giới hạn đó nhưng không giải được trong thời gian ít hơn. Lớp độ phức tạp P bao gồm tất cả các bài toán giải được trong thời gian đa thức. Có thể định nghĩa P như sau: Một lớp lớn hơn sử dụng thời gian đơn định là EXPTIME, chứa tất cả các bài toán giải được trong thời gian hàm mũ. Có thể định nghĩa các lớp độ phức tạp lớn hơn một cách tương tự. Theo định lý cấp bậc thời gian, ta biết . Mô hình tính toán Việc thay đổi mô hình tính toán cụ thể không ảnh hưởng nhiều đến các lớp DTIME. Các kết quả trong nghiên cứu thường sử dụng mô hình máy Turing nhiều băng. Máy Turing nhiều băng không thể nhanh hơn căn bậc hai của thời gian trên máy một băng.(, Định lý 2.1). Nhân với một hằng số không làm thay đổi khả năng của các lớp DTIME. Luôn có thể tăng tốc với tỉ lệ hằng số bằng cách tăng số trạng thái trong máy hữu hạn trạng thái. Theo , định lý 2.2, với mọi ngôn ngữ và mọi , , trong đó . Ghi chú Lớp độ phức tạp
872383
https://vi.wikipedia.org/wiki/Oecetis%20reticulata
Oecetis reticulata
Oecetis reticulata là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở miền Australasia. Chú thích Tham khảo Oecetis
486908
https://vi.wikipedia.org/wiki/Vi%E1%BB%87t%20Th%C3%A0nh%20%28%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%29
Việt Thành (định hướng)
Việt Thành có thể là: Xã Việt Thành, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái, Việt Nam Quận Việt Thành thuộc địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc
957488
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hexatoma%20lamonganensis
Hexatoma lamonganensis
Hexatoma lamonganensis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. Liên kết ngoài Tham khảo Hexatoma Limoniidae ở vùng Indomalaya
764127
https://vi.wikipedia.org/wiki/Litoria%20olongburensis
Litoria olongburensis
Litoria olongburensis là ếch loài đặc hữu của Úc. Màu sắc thay đổi màu sắc từ màu nâu đến màu xanh đậm, sinh sống đầm lầy dày và thường có tính axit của Wallum dọc theo bờ biển Queensland và New South Wales. Chúng giao phối mùa đến vào đầu mùa xuân, thường sau khi mưa lớn. Môi trường sống tự nhiên của nó là vùng đầm lầy nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các đầm lầy Wallum, hồ nước ngọt, hồ nước ngọt liên tục, đầm lầy nước ngọt, và nước ngọt liên tục tuần hành. Loài này được coi là dễ bị tổn thương có khoảng 10.000-50.000 con ếch như vậy trong tự nhiên. Bất chấp những nỗ lực bảo tồn, dân số tiếp tục giảm. Mất môi trường sống, thực vật xâm lấn, và bệnh tật (đặc biệt là nấm chytrid) đang góp phần vào sự mất mát của số lượng loài này. Tham khảo Amphibians of Queensland O Động vật lưỡng cư Queensland
777566
https://vi.wikipedia.org/wiki/Acrolepia%20gelida
Acrolepia gelida
Acrolepia gelida là một loài bướm đêm thuộc họ Acrolepiidae. Loài này có ở Nam Phi. Chú thích Tham khảo Acrolepia Acrolepiidae Bướm đêm Châu Phi
828701
https://vi.wikipedia.org/wiki/Y%E1%BA%BFn%20ti%E1%BB%87c
Yến tiệc
Tiệc mặn hay Tiệc hay Yến tiệc, Tiệc chiêu đãi, Tiệc liên hoan là một bữa tiệc trong đó nội dung chính và chủ yếu là cung cấp một bữa ăn quy mô, Đầy đủ với các món ăn đa dạng, phong phú với số lượng nhiều, gồm món ăn chính và món tráng miệng. Trong tiếng Việt, tiệc mặn được hiểu đơn giản là: Bữa tiệc có ăn cơm và các món thịt, cá. Đặc điểm Đây là một hoạt động ẩm thực tập trung có quy mô lớn và mang tính cộng đồng. Tiệc mặn thường phục vụ một mục đích như một hoạt đồng từ thiện, thiện nguyện cho đến một buổi lễ, hoặc một lễ kỷ niệm, phục vụ cho một bữa liên hoan, chiêu đãi (và thường trước khi bữa tiệc diễn ra thì thỉnh thoảng có một bài ​​phát biểu trong danh dự của một người nào đó). Các ý tưởng của một bữa tiệc mặn xuất phát từ thời cổ và là nơi liên hoan nhân dịp những sự kiện quan trọng hoặc có ý nghĩa. Tiệc mặn phục vụ nhiều mục đích khác nhau từ buổi tập huấn, các bữa ăn tối, chiêu đãi cho phục vụ cho các hoạt động kinh doanh. Tiệc tùng trong kinh doanh là một cách khá phổ biến để tăng cường sự liên kết giữa doanh nghiệp và các đối tác của họ. Tham khảo Bữa ăn Tiệc
972415
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lancetes%20flavipes
Lancetes flavipes
Lancetes flavipes là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Zimmermann miêu tả khoa học năm 1924. Chú thích Tham khảo Bọ nước Lancetes
885487
https://vi.wikipedia.org/wiki/Perdita%20beata
Perdita beata
Perdita beata là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1895. Chú thích Tham khảo Perdita Động vật được mô tả năm 1895
851253
https://vi.wikipedia.org/wiki/11332%20Jameswatt
11332 Jameswatt
11332 Jameswatt (1996 GO20) là một tiểu hành tinh vành đai chính. Tham khảo Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser ngày 11332 Jameswatt Tiểu hành tinh vành đai chính Thiên thể phát hiện năm 1996
885703
https://vi.wikipedia.org/wiki/Perdita%20impigra
Perdita impigra
Perdita impigra là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Timberlake mô tả khoa học năm 1968. Chú thích Tham khảo Perdita Động vật được mô tả năm 1968
207308
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pammal
Pammal
Pammal là một thị xã của quận Kancheepuram thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Pammal có dân số 49.744 người. Phái nam chiếm 51% tổng số dân và phái nữ chiếm 49%. Pammal có tỷ lệ 81% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 85%, và tỷ lệ cho phái nữ là 77%. Tại Pammal, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi. Tham khảo Thành phố thuộc bang Tamil Nadu
808410
https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%E1%BA%A1n%20Giang
Nhạn Giang
Nhạn Giang () là một khu (quận) thuộc thành phố Tư Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc Hành chính Nhạn Giang được chia ra làm 26 đơn vị hành chính cấp hương, gồm 4 nhai đạo, 20 trấn và 2 hương. Ngoài ra quận này còn quản lý 1 đơn vị ngang cấp hương khác. Nhai đạo: Liên Hoa (莲花街道), Tam Hiền Từ (三贤祠街道), Tư Khê (资溪街道), Sư Tử Sơn (狮子山街道) Trấn: Nhạn Giang (雁江镇), Tùng Đào (松涛镇), Bảo Đài (宝台镇), Lâm Giang (临江镇), Bảo Hòa (保和镇), Lão Quân (老君镇), Trung Hòa (中和镇), Đan Sơn (丹山镇), Tiểu Viện (小院镇), Kham Gia (堪嘉镇), Ngũ Hoàng (伍隍镇), Thạch Lĩnh (石岭镇), Đông Phong (东峰镇), Nam Tân (南津镇), Trung Nghĩa (忠义镇), Bi Ký (碑记镇), Phong Dụ (丰裕镇), Nghênh Tiếp (迎接镇), Tường Phù (祥符镇), Thanh Thủy (清水镇) Hương: Tân Trường (新场乡), Hồi Long (回龙乡) Đơn vị ngang cấp hương khác Trung tâm lao động giáo dưỡng Đại Yển Tứ Xuyên (四川大堰劳动教养管理所) Tham khảo Đơn vị cấp huyện Tứ Xuyên
183338
https://vi.wikipedia.org/wiki/The%20Blade%20%28b%C3%A1o%29
The Blade (báo)
The Blade, thường được gọi là Toledo Blade, là một nhật báo ở Toledo, Ohio, Mỹ, xuất bản lần đầu vào ngày 19 tháng 12 năm 1835. Tổng quan David Ross Locke đã giành được danh tiếng quốc gia về viết lách dưới bút danh Petroleum V. Nasby. Viết bài dưới bút danh này, Locke đã viết các bài châm biếm từ các chủ đề nô lệ đến Nội chiến và những bài chừng mực. Tổng thống Abraham Lincoln thích các bài châm biếm của Nasby và đôi khi trích dẫn chúng. Năm 1867, Locke đã mua The Blade. Năm 2004, The Blade đoạt Giải Pulitzer cho phóng sự điều tra (Pulitzer Prize for Investigative Reporting) với một loạt bài có tựa "Buried Secrets, Brutal Truths". Câu chuyện này đã mang ra ánh sáng vụ Lực lượng Mãnh Hổ thực hiện thực hiện hàng loạt vụ thảm sát tại Quảng Nam và Quảng Ngãi. Năm 2006, The Blade vào chung kết Giải Pulitzer, và giành giải National Headliner Award, vì đã đưa ra công luận vụ scandal ở Ohio gọi là "Coingate". Tổng biên tập hiện là John Robinson Block, gia đình của ông mua tờ báo này năm 1926 và cũng là chủ của tập đoàn truyền thông Block Communications, một tập đoàn làm chủ cả các hệ thống cáp, đài truyền hình, hệ thống dịch vụ mạng Internet Buckeye Express. Theo World Almanac năm 2005, The Blade có số lượng báo lưu hành nhiều thứ 81 ở Hoa Kỳ. Cái tên Toledo Blade (Thanh kiếm của Toledo) là được đặt theo tên của thành phố Toledo tại Tây Ban Nha, nơi mà kỹ nghệ chế tạo kiếm rất nổi tiếng. Chú thích Báo chí được xuất bản ở Ohio Toledo, Ohio
955010
https://vi.wikipedia.org/wiki/Epiphragma%20nigripleuralis
Epiphragma nigripleuralis
Epiphragma nigripleuralis là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới. Liên kết ngoài Tham khảo Epiphragma Limoniidae ở vùng Neotropic
499699
https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BA%ADn%20Scioto%2C%20Ohio
Quận Scioto, Ohio
Quận Scioto là một quận thuộc tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở , Ohio. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là người. Địa lý Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận này có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước. Các quận giáp ranh Thông tin nhân khẩu Tham khảo Quận của Ohio
549390
https://vi.wikipedia.org/wiki/Palaquium%20canaliculatum
Palaquium canaliculatum
Palaquium canaliculatum là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka. Chú thích Tham khảo World Conservation Monitoring Centre 1998. Palaquium canaliculatum. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 8 năm 2007. Thực vật Sri Lanka Palaquium
642862
https://vi.wikipedia.org/wiki/Proteuxoa%20metaneura
Proteuxoa metaneura
Proteuxoa metaneura là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Lãnh thổ Thủ đô Úc, New South Wales, Queensland, Nam Úc, Victoria và Tây Úc. Liên kết ngoài Australian Faunal Directory Chú thích Proteuxoa Bướm Úc
366553
https://vi.wikipedia.org/wiki/Alternative%20metal
Alternative metal
Alternative metal là một nhánh của heavy metal đã chiếm được sự phổ biến trong những năm đầu 1990 bên cạnh và giao với nhạc grunge. Nó có đặc điểm được chú ý nhiều nhất, heavy riff, nhưng thường mang khía cạnh thử nghiệm, bao gồm lời không theo quy ước, những đoạn nhạc bỏ trống, nhiều syncopation hơn metal điển hình, kỹ thuật không thường dùng, một sự cản trở tiếp cân với nhạc heavy thông thường và một sự hợp nhất của một giới hạn rộng của những sự ảnh hưởng bên ngoài nhạc metal. Nguồn gốc Cụm từ này được dùng như một sự phân loại rất lỏng lẻo, nhưng nó thường được sử dụng để miêu tả những nghệ sĩ chơi phong cách heavy metal tiến đến gần "alternative". Nhiều ban nhạc được phân loại vào "alternative metal" có sự cân bằng ảnh hưởng giữa alternative rock và heavy metal. Ban đầu alternative metal thu hút chủ yếu các alternative rock fan từ khi thực tế tất cả những ban nhạc alt-metal của thập niên 80 có nguồn gốc từ rock underground Mỹ. Những ban nhạc alt-metal thường bắt nguồn từ hardcore punk (Corrosion of Conformity), post-punk/noise rock như Big Black, Fugazi và Sonic Youth cùng với những ban nhạc khác như Helmet và White Zombie, grunge (Alice in Chains, Soundgarden), industrial (Ministry, Vardis, Nine Inch Nails). Những ban nhạc này không bao giờ định hình một phong cách rõ rệt, đúng hơn là họ giới hạn bởi sự sáp nhập của những ảnh hưởng của metal truyền thống và mở ra những thử nghiệm với dạng này. Ví dụ, Jane's Addiction sử dụng nghệ thuật sân khấu và phong cách bohemian, Corrosion of Conformity, The Melvins và bạn nhạc grunge đã tan rã Soundgarden ưa thích sự lật đổ metal những năm 70, và Faith No More, cùng với Living Colour, đưa funk và hip hop vào alternative metal của họ , trong khi Primus sáp nhập không rõ ràng yếu tố từ Residents. Sự vận động của grunge trong những năm đầu 1990 giúp tăng lượng thính giả cho các ban nhạc, và các nghệ sĩ có thể chơi thoải mái trước các fan của alternative rock với nhiều đội hình thuộc Lollapalooza (được thành lập bởi trưởng nhóm Perry Farrell của Jane's Addiction) khi họ để ngỏ cho những ban nhạc metal như Metallica. Với sự thay đổi quang cảnh âm nhạc bởi sự đột phá của alternative rock, "alternative metal" trở thành một cụm từ mới sử dụng để chỉ những ban nhạc đầu những năm 1990, những người vận hành sự mở ra thời kỳ âm nhạc mới với "heay mà không nhất thiết phải là metal". Những ban nhạc mới nổi lên trong thời kỳ này với sự phân biệt với metal: Nine Inch Nails và Ministry khởi đầu làn sóng industrial, kết hợp nhạc điện tử chịu ảnh hưởng của punk và guitar heavy, System of a Down và Tool nhấn chìm họ trong sự ảnh hưởng của progressive rock, Rage Against the Machine được tin lại là kết hợp hip hop và tuyên truyền cho post-punk như là Gang of Four như đã từng xảy ra với metal, và Helmet lấy khuôn là nền của jazz và noise-rock/post-hadcore ảnh hưởng nhiều từ yếu tố dữ dội của nhạc rock. Với sự tiến triển của thập niên 90, âm thanh của alternative metal trở nên tiêu chuẩn hóa hơn với những ban nhạc mới truyền cảm hứng cho sự ảnh hưởng của tập thể chung bao gồm Rage Against the Machine, Korn, Deftones, Fear Factory, Nine Inch Nails, Marilyn Manson, Primus và Helmet. Đặc biệt với Korn, với riff giảm giai điệu và sự nghịch tai xâm chiếm, đã tạo nên mẫu âm thanh cho một bước chuyển mới, thứ được biết đến với tên gọi nu metal. Xem thêm Industrial metal Funk metal Grunge music Nu-metal Danh sách những nghệ sĩ alternative metal Nguồn Christe, Ian (2003). Sound of the Beast: The Complete Headbanging History of Heavy Metal. HarperCollins. ISBN 0-380-81127-8. Liên kết ngoài Allmusic.com page for Alternative Metal Music.com Alt-metal.ru Russian Alternative Metal Portal Tham khảo Thể loại alternative metal Dòng nhạc alternative rock Các phân nhánh phụ của heavy metal Thể loại nhạc kết hợp Thể loại nhạc thế kỷ 21 Thể loại nhạc thế kỷ 20 Âm nhạc thập niên 2000 Âm nhạc thập niên 1990 Âm nhạc thập niên 1980
817532
https://vi.wikipedia.org/wiki/Melpignano
Melpignano
Melpignano là một đô thị và thị xã của Ý. Đô thị này thuộc tỉnh Lecce trong vùng Apulia. Melpignano có diện tích km2, dân số theo ước tính năm 2005 của Viện thống kê quốc gia Ý là người. Các đơn vị dân cư: Đô thị Melpignano giáp với các đô thị: Tham khảo Đô thị tỉnh Lecce
471540
https://vi.wikipedia.org/wiki/Retzbach
Retzbach
Retzbach là một thị trấn ở huyện Hollabrunn trong bang Niederösterreich, ở nước Áo. Đô thị này có diện tích 18,14 km², dân số năm 2001 là 1038 người. Tham khảo Đô thị của Niederösterreich
788530
https://vi.wikipedia.org/wiki/Zay%20v%C3%A0%20Chik
Zay và Chik
Zay và Chik (tiếng Nga: Зай и Чик) là một phim hoạt hình của đạo diễn Ivan Aksenchuk, trình chiếu lần đầu năm 1952. Nội dung Truyện phim giáo dục trẻ em hướng tới sự chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông. Hai anh em Zay và Chik nhận lời mời của chú Mùi Tây đi xem buổi hòa nhạc. Trên đường tới nhà hát, vì nghịch ngợm mà hai chú nhiều lần mắc lỗi vi phạm các quy tắc qua đường - chơi bóng này, chạy trên đường có đèn đỏ này, trốn dưới gầm xe bus này... Và tất nhiên, mọi việc trở nên rắc rối. Cuối cùng, bác sĩ Aibolit tốt bụng phải đến giúp hai chú. Nhưng để giúp mọi người khỏi bị ảnh hưởng là không hề đơn giản... Ê-kíp Vinh danh Xem thêm Thông tin trên Website Animator Thông tin trên Website Myltik Tham khảo Ivan Aksenchuk Vladimir Suteyev Phim của Soyuzmultfilm Phim hoạt hình Liên Xô Phim thiếu nhi Liên Xô Phim năm 1952
667297
https://vi.wikipedia.org/wiki/Byttneria%20minytricha
Byttneria minytricha
Byttneria minytricha là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae. Nó chỉ được tìm thấy ở Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chú thích Tham khảo Santiana, J. & Pitman, N. 2004. Byttneria minytricha. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 19 tháng 7 năm 2007. Byttneria Thực vật Ecuador
208683
https://vi.wikipedia.org/wiki/Uthamapalayam
Uthamapalayam
Uthamapalayam là một thị xã panchayat của quận Theni thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Uthamapalayam có dân số 22.871 người. Phái nam chiếm 50% tổng số dân và phái nữ chiếm 50%. Uthamapalayam có tỷ lệ 73% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 80%, và tỷ lệ cho phái nữ là 66%. Tại Uthamapalayam, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi. Tham khảo Thành phố thuộc bang Tamil Nadu
930222
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sikkimia%20tamra
Sikkimia tamra
Sikkimia tamra là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Maulik miêu tả khoa học năm 1936. Chú thích Tham khảo Sikkimia
547394
https://vi.wikipedia.org/wiki/Sloanea%20tomentosa
Sloanea tomentosa
Sloanea tomentosa là một loài thực vật thuộc họ Elaeocarpaceae. Loài này có ở Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, và Thái Lan. Tham khảo World Conservation Monitoring Centre 1998. Sloanea tomentosa. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 8 năm 2007. Sloanea
787018
https://vi.wikipedia.org/wiki/Hydrolagus%20colliei
Hydrolagus colliei
Hydrolagus colliei là một loài cá thuộc họ Chimaeridae sinh sống ở miền đông-bắc Thái Bình Dương. Chúng thường được các thợ lặn trông thấy vào ban đêm. Hydrolagus colliei đẻ những túi trứng tại đáy bùn hoặc cát. Tuy chủ yếu là một loài cá biển sâu, nó cũng xuất hiện tại những vùng nước nông hơn ở phía bắc. Tên chi, Hydrolagus, xuất phát từ tiếng Hy Lạp ὕδωρ, nghĩa là nước, và λαγώς/λαγῶς, nghĩa là thỏ, còn tên loài được đặt để vinh danh Alexander Collie, một bác sĩ và nhà tự nhiên học người Scotland. Đây là một loài phổ biến trong phạm vi phân bố của nó, và thường không bị đánh bắt do thịt không ngon. Chú thích Liên kết ngoài Spotted Ratfish entry at Zipcode Zoo Spotted Ratfish entry at FishBase C
664288
https://vi.wikipedia.org/wiki/Entosphenus%20hubbsi
Entosphenus hubbsi
Entosphenus hubbsi là một loài cá thuộc họ Petromyzontidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ. Chú thích Tham khảo Gimenez Dixon, M. 1996. Lampetra hubbsi. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2007. H H Động vật Mỹ Động vật được mô tả năm 1976
844746
https://vi.wikipedia.org/wiki/6547%20Vasilkarazin
6547 Vasilkarazin
6547 Vasilkarazin (1987 RO3) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 9 năm 1987 bởi L. I. Chernykh ở Đài vật lý thiên văn Crimean. Tham khảo Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser ngày 6547 Vasilkarazin Thiên thể phát hiện năm 1987 Tiểu hành tinh vành đai chính
846592
https://vi.wikipedia.org/wiki/8291%20Bingham
8291 Bingham
8291 Bingham (1992 RV1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 9 năm 1992 bởi E. W. Elst ở Đài thiên văn Nam Âu. Tham khảo Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser ngày 8291 Bingham Tiểu hành tinh vành đai chính Được phát hiện bởi Eric Walter Elst Thiên thể phát hiện năm 1992
644695
https://vi.wikipedia.org/wiki/Argyresthia%20spinosella
Argyresthia spinosella
Argyresthia spinosella là một loài bướm đêm thuộc họ Yponomeutidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu và Anatolia. Sải cánh dài 9–11 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7. . Ấu trùng ăn Prunus spinosa. Hình ảnh Ghi chú Mùa bướm bay ở đây là ở Bỉ và Hà Lan. Ở các khu vực phân bố khác có thể khác. Tham khảo Liên kết ngoài waarneming.nl Lepidoptera of Belgium Argyresthia spinosella at UK Moths Argyresthia Côn trùng châu Âu
744988
https://vi.wikipedia.org/wiki/Comitas%20terrisae
Comitas terrisae
Comitas terrisae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae. Chú thích Tham khảo Comitas
846087
https://vi.wikipedia.org/wiki/7342%20Uchinoura
7342 Uchinoura
7342 Uchinoura (1992 FB1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 23 tháng 3 năm 1992 bởi K. Endate và K. Watanabe ở Kitami. Liên kết ngoài JPL Small-Body Database Browser ngày 7342 Uchinoura Tiểu hành tinh vành đai chính Thiên thể phát hiện năm 1992
272884
https://vi.wikipedia.org/wiki/Grosotto
Grosotto
Grosotto là một đô thị ở tỉnh Sondrio trong vùng Lombardia của Italia, có vị trí khoảng 120 km về phía đông bắc của Milano và khoảng 35 km về phía đông bắc của Sondrio, ở biên giới với Thụy Sĩ. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 1.650 người và diện tích là 53 km². Grosotto giáp các đô thị: Brusio (Thụy Sĩ), Grosio, Mazzo di Valtellina, Monno, Poschiavo (Thụy Sĩ), Vervio. Quá trình biến động dân số Tham khảo Đô thị tỉnh Sondrio Thành phố và thị trấn ở Lombardia
650023
https://vi.wikipedia.org/wiki/Proconis
Proconis
Proconis là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. Chú thích Tham khảo Natural History Museum Lepidoptera genus database Erebidae
928969
https://vi.wikipedia.org/wiki/Polyconia%20caroli
Polyconia caroli
Polyconia caroli là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Leprieur miêu tả khoa học năm 1883. Chú thích Tham khảo Polyconia
642432
https://vi.wikipedia.org/wiki/Lascoria%20arenosa
Lascoria arenosa
Lascoria arenosa là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Nam Mỹ, bao gồm Surinam. Chú thích Lascoria
287459
https://vi.wikipedia.org/wiki/Montmerle-sur-Sa%C3%B4ne
Montmerle-sur-Saône
Montmerle-sur-Saône là một xã ở tỉnh Ain, vùng Auvergne-Rhône-Alpes thuộc miền đông nước Pháp. Xem thêm Xã của tỉnh Ain Tham khảo Montmerlesursaone
560228
https://vi.wikipedia.org/wiki/Colostethus%20tepuyensis
Colostethus tepuyensis
Anomaloglossus tepuyensis là một loài ếch thuộc họ Dendrobatidae. Đây là loài đặc hữu của Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và sông ngòi. Chú thích Tham khảo La Marca, E. & Señaris, C. 2004. Colostethus tepuyensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 21 tháng 7 năm 2007. Colostethus Động vật lưỡng cư Guyana Động vật lưỡng cư Venezuela
970058
https://vi.wikipedia.org/wiki/Canthyporus%20regimbarti
Canthyporus regimbarti
Canthyporus regimbarti là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Nilsson miêu tả khoa học năm 2001. Chú thích Tham khảo Bọ nước Canthyporus
272230
https://vi.wikipedia.org/wiki/Brunello
Brunello
Brunello là một đô thị ở tỉnh Varese trong vùng Lombardia, có cự ly khoảng 45 km về phía tây bắc của Milan và khoảng 6 km về phía tây nam của Varese. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 1.006 người và diện tích là 1,6 km². Đô thị Brunello có các frazioni (đơn vị trực thuộc, chủ yếu là các làng) Collodri and Rosea. Brunello giáp các đô thị: Azzate, Buguggiate, Castronno, Gazzada Schianno, Morazzone, Sumirago. Biến động dân số Tham khảo Liên kết ngoài www.ilcircolino.it/comune.brunello/ Đô thị tỉnh Varese Thành phố và thị trấn ở Lombardia
777323
https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A9zac%2C%20Lot
Cézac, Lot
Cézac, Lot là một xã thuộc tỉnh Lot trong vùng Occitanie phía tây nam nước Pháp. Xem thêm Commune của tỉnh Lot Tham khảo INSEE IGN Xã của Lot
321585
https://vi.wikipedia.org/wiki/Akanishi%20Jin
Akanishi Jin
từng là một trong 2 giọng ca chính của KAT-TUN cùng với Kamenashi Kazuya. Jin có thể chơi tốt guitar, anh cũng viết lời bài hát cũng như sáng tác các bài hát solo cũng như các bài hát cho nhóm của mình. Jin cũng từng tham gia diễn xuất trong nhiều phim truyền hình và mới nhất là bộ phim điện ảnh "Bandage". Tiểu sử và bên lề • Sau khi nhìn thấy Nishikido Ryo (khi đó là Johnny Jr) hát trên 1 chương trình trên TV, Jin nghĩ rằng mình cũng muốn được như vậy. Do đó, Jin đã gửi đơn của mình và đi đến kỳ thi nhảy vào ngày 8 tháng 11 năm 1998. Jin đã không qua được kỳ thi này, nhưng sau khi kỳ thi kết thúc, Jin đi trả lại bảng số của mình cho 1 người, hoá ra lại là Johnny Kitagawa, và Johnny nói Jin hãy ở lại. • Jin có 1 em trai tên là Reio. Hiện cũng tham gia vào làng giải trí trong nhóm nhạc D-Boys cùng người bạn thân của Jin là Shirota Yuu • Khi còn đi học, theo một lá thư của 1 người bạn gái cùng lớp, hình của Jin được đăng trên mục "Cool Classmates" trên tạp chí thần tượng Myojo. • Jin rất giỏi bóng đá. Khi còn học trung học, Jin đã chơi cho dội của quận Toudou. Thậm chí, Jin còn ghi cả kỷ lục tâng bóng 883 lần. • Jin có hai con chó Pomeranian (Ten và Maru) và một con chó xù lông đen (Pin). Pin là con chó Jin nhận nuôi sau khi thấy hình nó trên chương trình "Shiodome Style". Jin nhận nuôi Pin cùng ngày với ngày Kamenashi Kazuya nhận nuôi con chó yêu quý của mình là Ran-chan. • Jin là bạn tốt với Yamashita Tomohisa, Shirota Yuu (D-boys) và Nishikido Ryo(NEWS, Kanjani8). • Trong chương trình Ousama no Buranchi, người bạn cùng nhóm của Jin là Nakamaru đã nói: "Trong cuộc sống thực, Akanishi là người ngoan cố nhất KAT-TUN". Và sau đó, trên trang web của Nakamaru trên Johnny web, Nakamaru cũng viết rằng " Cậu ấy (Akanishi) là người luôn không ngừng tạo ra những hình tượng mới trong KAT-TUN (những việc liên quan đến concert hoặc trang phục biểu diễn) • Khi xuất hiện trên TV hoặc tạp chí, Jin thường được nhìn thấy đeo những phụ kiện như vòng cổ, khuyên tai của nhãn hiệu "Janji", được thiết kế bởi người anh trai của bạn Jin, Shirota Yuu. • Jin thường nghe những nhóm nhạc hard rock phương tây như The Darkness or Buckcherry. Bên cạnh đó, Jin cũng thích nghe các nhóm nhạc Nhật như B’z, Kobukuro, và EXILE. Anh cũng đã thú nhận rằng rất thích bài Special Happiness do 2 thành viên trong nhóm là Kamenashi Kazuya và Taguchi Junnosuke trình bày, đến mức có khoảng thời gian, anh nghe mỗi tối trước khi ngủ. • Jin có thể chơi tốt đàn Ghita, có thể viết nhạc và lời cho bài hát của nhóm cũng như bài hát cá nhân. • Jin sở hữu 1 giọng hát có âm vực cao. • Jin luôn có mặt trong top của các cuộc bình chọn online cũng như các cuộc bình chọn của báo chí với chuyên đề:" Người mà bạn muốn là bạn trai, người yêu" ….Jin là hình mẫu được các cô gái trẻ Nhật Bản mơ ước. Hoạt động • Sau khi nhìn thấy Nishikido Ryo (khi đó là Johnny Jr) hát trên 1 chương trình trên TV, Jin nghĩ rằng mình cũng muốn được như vậy. Do đó, Jin đã gửi đơn của mình và đi đến kỳ thi nhảy vào ngày 8 tháng 11 năm 1998. Jin đã không qua được kỳ thi này, nhưng sau khi kỳ thi kết thúc, Jin đi trả lại bảng số của mình cho 1 người, hoá ra lại là Johnny Kitagawa, và Johnny nói Jin được ở lại. • Là 1 Johnny Junior, từ năm 2000, Jin đã ở trong rất nhiều nhóm khác nhau như: "Beautiful American Dreams" (B.A.D), "Musical Academy Dancing" (M.A.D)(cùng với thành viên cùng nhóm KAT-TUN là Taguchi Junnosuke). Jin cũng được chọn làm catcher trong đội bóng chày từ thiện J2000. • Năm 2001, Jin được chọn là thành viên của KAT-TUN, một nhóm nhạc được thành lập làm nhóm nhảy phụ cho Domoto Koichi trong "Pop Jam". • Năm 2005 Jin cùng Kamenashi Kazuya đã tham gia vào dàn diễn viên chính của bộ phim truyền hình nổi tiếng Gokusen 2. Và đóng bộ phim Anego • Vào ngày 22 tháng 3 năm 2006, cuối cùng Jin đã chính thức được ra mắt cùng với các thành viên khác của KAT-TUN, khi phát hành đĩa đơn debut "Realface". • Ngày 12 tháng 10 năm 2006, Jin đã tạm ngừng sự nghiệp của mình để bay đến Los Angeles học tiếng Anh. Jin trở lại Nhật sau nửa năm, vào ngày 19 tháng 4 năm 2007. Vào ngày 20 tháng 4 năm 2007, cùng với các thành viên khác của KAT-TUN, Jin tổ chức buổi họp báo ở khách sạn Tonaibou để công bố sự trở lại của mình với làng giải trí]]. • Tháng 10,2007, Jin có vai diễn chính đầu tiên trong bộ phim "Yuukan club" (Với thành viên cùng nhóm Taguchi Junnosuke). Sau đó, Jin đã được nhận giải Diễn viên chính xuất sắc nhất trong lễ trao giải Nikkan Sports Drama Grand Prix lần thứ 13. • Năm 2008 Jin đã đóng vai chính trong bộ phim Bandage, phim dự kiến được phát hành vào năm 2010 Năm 2008 Jin còn lồng tiếng cho phiên bản Nhật của bộ phim Speed Racer (2008) Phim truyền hình • P.P.O.I. vai Kimura Hisashi (NTV, 1999) • Kowai Nichiyobi (NTV, 1999) • Best Friend vai Shibuya Ryota (TV Asahi, 1999) • Taiyo wa Shizumanai (Fuji TV, 2000, tập 6) • Haregi, Koko Ichiban (晴れ着、ここ一番) (NHK, 2000) • Omae no Yukichi ga Naiteiru (TV Asahi, 2001) • Xmas Nante Daikirai vai Kitagawa Sho vai Kitagawa Sho (NTV, 2004) • Gokusen 2 vai Yabuki Hayato (NTV, 2005) • Anego vai Kurosawa Akihiko (NTV, 2005) • Yukan Club vai Shochikubai Miroku (NTV, 2007) Nhạc kịch 2000 MILLENNIUM SHOCK • Nov 2000, Tokyo Empire Theatre - diễn viên phụ 2001-2002 SHOW geki SHOCK • Dec 2001 – Jan 2002, Tokyo Empire Theatre - diễn viên phụ 2002 SHOW geki SHOCK • June 2002, Tokyo Empire Theatre - diễn viên phụ 2002 những chương trình khác • Aug 2002 Cameo appearance 2003 SHOCK ~is Real Shock~ • Jan-Feb 2003, Tokyo Empire Theatre - khách mời 2004 DREAM BOY • Jan 8 – 31 & Apr 30 – May 7, Tokyo Empire Theatre • May 8 – 23, Osaka Umeda Art Theater - diễn viên phụ 2005 Hey! Say! Dream Boy • Apr 27 - May 15, Osaka Umeda Art Theater - khách mời 2006 Dream Boys • Jan 3 – 29, Tokyo Empire Theatre - diễn viên phụ Quảng cáo • FT SHISEIDO o "Sea Breeze" (2001) • LOTTE o "Gum" (2001) • Nintendo o "Dance Dance Revolution with Mario" (Jul 2005) • Otsuka Pharmaceutical Co. o "Oronamin C" (Jul 2007) • ROHTO Pharmaceutical Co. o "OXY" (Mar 2006 – present) • NTT DoCoMo o FOMA920i "Ramen ver." (2005) o FOMA020i "Osaifu keitai ver." (2006) o FOMAnew9 "Ugokidasu reji ver." (2006) o FOMA903i "Music ver." (2006) Chương trình phát thanh (Radio) • KAT-TUN Style (Oct 1, 2007 – đến nay; Nippon Broadcasting System) • The 33rd Nippon Broadcasting radio charity music-thon (Dec 24-25, 2007; Nippon Broadcasting System) Lồng tiếng Speed Racer (2008) Đĩa đơn, Album, DVD Mọi hoạt động cùng với KAT-TUN bạn có thể xem tại phần tương ứng của nhóm KAT-TUN Bài hát cá nhân • Hesitate • Care • Kimi wo omou toki • Ha-ha • Murasaki • Pinky • LOVEJUICE (phát hành trong album thứ ba của KAT-TUN "KAT-TUN III -QUEEN OF PIRATES-") Giải thưởng • 11th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Phim Mùa thu 2007): Diễn viên chính xuất sắc nhất với phim Yukan Club Chú giải Liên kết ngoài Trang web chính thức KST- Akanishi Jin - 赤西仁 (KAT-TUN) Diễn viên Nhật Bản Ca sĩ Nhật Bản Tenor Nam diễn viên lồng tiếng Nhật Bản Nghệ sĩ của Warner Music Group
918895
https://vi.wikipedia.org/wiki/Dactylispa%20terriculum
Dactylispa terriculum
Dactylispa terriculum là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gestro miêu tả khoa học năm 1908. Chú thích Tham khảo Dactylispa
897122
https://vi.wikipedia.org/wiki/Geotrigona%20kwyrakai
Geotrigona kwyrakai
Geotrigona kwyrakai là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Camargo & Moure mô tả khoa học năm 1996. Chú thích Tham khảo Geotrigona Động vật được mô tả năm 1996
193431
https://vi.wikipedia.org/wiki/NEC%20%C2%B5PD780C
NEC µPD780C
The NEC µPD780C là một phiên bản tương thích hoàn toàn với phiên bản gốc NMOS của vi xử lý Zilog Z80. Việc tương thích này bao gồm các hướng dẫn và chức năng chưa được đề cập đến. Kể từ đời ZX80 và ZX81, phiên bản gốc của ZX Spectrum, và một vài máy tính MSX được biết đến nhiều hơn khi sử dụng con chip này, nhưng nó được dùng cho việc tổng hợp nhạc khí như Oberheim OB-8 và một số khác. Vi xử lý Vi xử lý NEC
333306
https://vi.wikipedia.org/wiki/Pet%20Shop%20Boys
Pet Shop Boys
Pet Shop Boys là một nhóm nhạc dance điện tử của Anh, nhóm gồm hai thành viên là Neil Tennant, giọng ca chính kiêm chơi đàn phím, guitar và Chris Lowe, chơi đàn phím và cũng thường kiêm luôn vai trò giọng ca chính. Tại lễ trao giải BRIT 2009, Pet Shop Boys đã nhận được giải thưởng cho những đóng góp nổi bật cho âm nhạc đương đại. Pet Shop Boys đã bán được hơn 50 triệu album trên toàn thế giới. Từ năm 1986, họ đã có 39 single lọt vào top 30 và 22 bài hát lọt vào top 10 hit tại Anh, bao gồm bốn bài đứng hạng một gồm:: "West End Girls," "It's a Sin," "Always on My Mind," và "Heart." Album 1986 Please 1987 Actually 1988 Introspective 1990 Behaviour (USA: Behavior) 1990 Discography 1993 Very 1993 Very Relentless 1996 Bilingual 1999 Nightlife 2002 Release 2003 Pop Art - The Hits 2006 Fundamental 2006 Fundamentalism 2009 Yes 2009 Yes etc. Tham khảo Ban nhạc Vương quốc Liên hiệp Anh Ban nhạc disco Người đoạt giải BRIT Người đoạt giải Ivor Novello Nghệ sĩ của Parlophone
497683
https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BA%ADn%20Union%2C%20North%20Carolina
Quận Union, North Carolina
Quận Union là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 123.677 người; dân số năm 2008 là 193.255 người, Quận lỵ đóng ở Monroe. Địa lý Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 640 square miles (1.657 km²), trong đó, 637 dặm Anh vuông (1.651 km²) là diện tích đất và 2 dặm Anh vuông (6 km²) trong tổng diện tích (0,35%) là diện tích mặt nước. Các thị trấn Quận được chia thành 9 xã: Goose Creek, Jackson, Marshville, Monroe, New Salem, Vance, Buford, Lanes Creek, và Sandy Ridge, Indian trail. Các quận giáp ranh Quận Cabarrus, Bắc Carolina - Bắc Quận Stanly, Bắc Carolina - Bắc-Đông bắc Quận Anson, Bắc Carolina - Đông Quận Chesterfield, Nam Carolina - Nam-Đông nam Quận Lancaster, Nam Carolina - Tây nam Quận Mecklenburg, Bắc Carolina - Tây bắc Thông tin nhân khẩu Theo cuộc điều tra dân số tiến hành năm 2000, quận này có dân số 123.677 người, 43,390 hộ, và 34.278 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 194 người trên mỗi dặm Anh vuông (75/km²). Đã có 45.695 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 72 trên mỗi dặm Anh vuông (28/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 82,83% người da trắng, 12,52% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,38% người thổ dân châu Mỹ, 0,58% người gốc châu Á, 0,02% người các đảo Thái Bình Dương, 2,64% từ các chủng tộc khác, và 1,02% từ hai hay nhiều chủng tộc. 6,17% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào. Có 43,390 hộ trong đó có 39,50% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 65,30% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 9,80% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 21,00% là không gia đình. 17,00% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 6,10% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,81 còn quy mô trung bình của gia đình là 3,15, Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 28,10% dưới độ tuổi 18, 8,20% từ 18 đến 24, 33,20% từ 25 đến 44, 21,50% từ 45 đến 64, và 9,00% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 34 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 99,70 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 97,10 nam giới. Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $50.638, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $56.197, Nam giới có thu nhập bình quân $37.125 so với mức thu nhập $26.577 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $21.978, Khoảng 5,80% gia đình và 8,10% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 10,60% những người có độ tuổi 18 và 10,40% là những người 65 tuổi hoặc già hơn. Tham khảo Liên kết ngoài Union County Partnership for Progress - Economic Development Agency Union County NC Social Networking Site Union County government official website Official website of Monroe Economic Development (Union County) Queens Cup Steeplechase (official site) county high school site) Quận của North Carolina
751083
https://vi.wikipedia.org/wiki/Bittiolum%20alternatum
Bittiolum alternatum
Bittiolum alternatum là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Cerithiidae. Phân bố Miêu tả Chiều dài vỏ lớn nhất được ghi lại là 8.3 mm. Môi trường sống Độ sâu lớn nhất được ghi lại là 0 m. Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 37 m. Chú thích Tham khảo A Động vật được mô tả năm 1822
949474
https://vi.wikipedia.org/wiki/Tipula%20rupicola
Tipula rupicola
Tipula rupicola là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic. Chú thích Tham khảo Chi Ruồi hạc
44381
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%9Ac%20%28%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%29
Úc (định hướng)
Úc có thể chỉ: Nước Úc Châu Úc