query
stringlengths
12
273
context
stringlengths
4
253k
label
int64
0
1
Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe đối với hành vi điều khiển xe máy vượt đèn đỏ là khi nào?
Hội nghị nhà chung cư lần đầu ... 5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu khi có một trong các trường hợp sau đây: a) Nhà chung cư đã được bàn giao đưa vào sử dụng quá thời hạn 12 tháng và đã có đủ 50% số căn hộ được bàn giao theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này nhưng chủ đầu tư không tổ chức hội nghị nhà chung cư và có đơn của đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị; b) Trường hợp không đủ số người tham dự theo quy định tại Khoản 2 Điều này; c) Chủ đầu tư chấm dứt hoạt động do bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu thì kinh phí tổ chức hội nghị này do các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng góp. ...
0
Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe đối với hành vi điều khiển xe máy vượt đèn đỏ là khi nào?
Khoản 7. Kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể lao động hoặc của người lao động bị xâm phạm ở một số nội dung sau: a) Kiến nghị với cơ quan quản lý lao động và cơ quan chính trị (công đoàn) cấp trên xem xét, tham gia giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể lao động hoặc của người lao động bị xâm phạm. b) Tiến hành thương lượng với người đứng đầu doanh nghiệp để giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể lao động bị xâm phạm theo yêu cầu của cơ quan quản lý lao động và cơ quan chính trị (công đoàn) cấp trên; thực hiện giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định của pháp luật về lao động.
0
Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe đối với hành vi điều khiển xe máy vượt đèn đỏ là khi nào?
"4.2 Điểm thông tin du lịch cộng đồng 4.2.1 Yêu cầu về vị trí, thiết kế, kiến trúc, trang thiết bị, tiện nghi - Vị trí đảm bảo gần hoặc trong điểm du lịch cộng đồng. - Dễ dàng nhận biết/tìm thấy với khách du lịch. - Có trang thiết bị cơ bản để phục vụ các hoạt động của điểm thông tin du lịch cộng đồng. - Xây dựng, thiết kế, trang trí hài hòa với môi trường và văn hóa cộng đồng. - Trưng bày, sắp xếp các hiện vật/thông tin làm nổi bật đặc trưng văn hóa cộng đồng. - Có khả năng tiếp cận thuận tiện từ các trục đường chính và các điểm tham quan trong khu vực; có bãi đỗ xe (*). - Có không gian đảm bảo các cấu trúc cơ bản bao gồm: Lối vào/sảnh, quầy dịch vụ cung cấp thông tin, khu vực chờ phục vụ của khách, khu vực trưng bày hiện vật/thông tin khu vực hành chính, nhà kho, nhà vệ sinh (*). - Đáp ứng khả năng tiếp cận cho mọi đối tượng khách du lịch, đặc biệt là người già/người khuyết tật (*)."
0
Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe đối với hành vi điều khiển xe máy vượt đèn đỏ là khi nào?
“b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.”
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Điều 25. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam 1. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 24 của Luật này hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp. 3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam. 4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. 5. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
1
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi văn bản thông báo kèm bản sao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thụ lý hồ sơ, để tổ chức lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam. Việc trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này. 2. Việc thông báo Quyết định cho trở lại, cho thôi, tước quốc tịch, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho trở lại, cho thôi, tước quốc tịch, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi thông báo kèm bản sao Quyết định cho người được trở lại, thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, đồng thời gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thụ lý hồ sơ để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch. Trường hợp hồ sơ xin trở lại, xin thôi, tước quốc tịch Việt Nam được thụ lý tại Cơ quan đại diện, thì sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Cơ quan đại diện có trách nhiệm thông báo cho người được thôi, trở lại quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam kết quả giải quyết việc quốc tịch tương ứng. Cơ quan đại diện thu hồi Hộ chiếu Việt Nam, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân của người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật có liên quan. 3. Người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an để làm thủ tục xóa đăng ký thường trú, nộp lại Hộ chiếu Việt Nam, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân theo quy định của pháp luật có liên quan. 4. Người được nhập, được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu có yêu cầu thì được đăng ký cư trú, cấp Hộ chiếu Việt Nam, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân theo quy định của pháp luật có liên quan.
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
1. Trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam, nếu xét thấy hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin nhập quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), đồng gửi cho Sở Tư pháp để hướng dẫn người xin nhập quốc tịch bổ sung hồ sơ và hoàn thiện đủ điều kiện. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp có văn bản hướng dẫn người xin nhập quốc tịch bổ sung hồ sơ và hoàn thiện đủ điều kiện. Đối với trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 9 của Nghị định này, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để yêu cầu người đó tiến hành thôi quốc tịch nước ngoài. 2. Trong thời hạn 9 tháng, kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều này mà người xin nhập quốc tịch Việt Nam không bổ sung được hồ sơ, không hoàn thiện đủ điều kiện hoặc không nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho thôi quốc tịch nước ngoài, thì được coi là người đó không tiếp tục xin nhập quốc tịch Việt Nam và Bộ Tư pháp trả lại hồ sơ. Thời hạn 9 tháng không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam. 3. Khi xem xét hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 9 của Nghị định này, nếu thấy hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của bộ, ngành liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. 4. Sau khi hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đã đầy đủ, hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Quy định về việc Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước cũng được áp dụng đối với việc trình hồ sơ xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam. 5. Quy định về trình tự giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng khi giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này.
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Điều 21. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam 1. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp. 3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. 4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Khoản 5. Thành lập thị trấn Trạm Trôi (thị trấn huyện lỵ) thuộc huyện Hoài Đức trên cơ sở thôn Giang Xá có diện tích tự nhiên 122,4 hécta, nhân khẩu 4.074 của xã Đức Giang. Thị trấn Trạm Trôi có diện tích tự nhiên 122,4 hécta, nhân khẩu 4.074. Địa giới thị trấn Trạm Trôi: phía Đông giáp xã Kim Chung; phía Tây giáp xã Đức Thượng; phía Nam giáp xã Đức Giang; phía Bắc giáp huyện Đan Phượng. Xã Đức Giang còn lại diện tích tự nhiên 322,98 hécta, nhân khẩu 7.662.
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Yêu cầu chung về phương thức bay 1. Các phương thức bay phải được thiết kế dựa trên các quy định, hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam và ICAO. 2. Phương thức bay bao gồm phương thức bay theo VFR và phương thức bay bằng thiết bị. Phương thức bay bằng thiết bị bao gồm phương thức bay truyền thống và phương thức bay PBN. 3. Phương thức bay truyền thống phải được định kỳ rà soát, đánh giá lại theo chu kỳ 05 năm một lần tính từ thời điểm phương thức bay ban hành có hiệu lực. Việc rà soát, đánh giá đột xuất phương thức bay do Cục Hàng không Việt Nam quyết định phù hợp với yêu cầu khai thác thực tế. 4. Phương thức bay có các điều kiện sử dụng đặc biệt do các yếu tố địa hình hoặc các phương thức không theo tiêu chuẩn phải được đánh giá an toàn trước khi khai thác phương thức này. 5. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ dẫn đường đảm bảo việc thiết kế phương thức bay, đánh giá phương thức bay.
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn tại cơ sở 1. Cơ sở chăn nuôi cấp xã thực hiện quy định tại Điều 11 của Thông tư này. 2. Cơ sở chăn nuôi thực hiện quy định tại Điều 14, các Khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều 15 của Luật thú y, cụ thể như sau: a) Địa Điểm chăn nuôi phải theo quy hoạch của địa phương hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép, bảo đảm cách biệt với khu dân cư, công trình công cộng, đường giao thông chính, nguồn gây ô nhiễm; b) Có khu vực để xử lý chất thải; nơi nuôi cách ly động vật; khu vệ sinh, khử trùng tiêu độc dụng cụ chăn nuôi; c) Khu vực sản xuất, chế biến và kho chứa thức ăn chăn nuôi phải cách biệt với nơi để các hoá chất độc hại, khu vực xử lý chất thải; d) Có biện pháp ngăn ngừa động vật khác xâm nhập vào khu vực chăn nuôi; đ) Lối ra vào khu chăn nuôi phải được áp dụng các biện pháp vệ sinh, khử trùng tiêu độc cho người và phương tiện vận chuyển đi qua; e) Dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển dùng trong chăn nuôi phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước khi đưa vào cơ sở và trước khi sử dụng; g) Nước sử dụng trong chăn nuôi phải bảo đảm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 39: 2011/BNNPTNT (ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi số hoặc đã được xử lý để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở động vật; h) Chất thải chăn nuôi phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và thú y; i) Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Động vật mẫn cảm với bệnh đăng ký công nhận an toàn khi đưa vào cơ sở chăn nuôi phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây: a) Có nguồn gốc từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật đối với bệnh đăng ký chứng nhận an toàn; b) Đã được kiểm tra, xét nghiệm và có kết quả của Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng lực xét nghiệm bệnh đăng ký chứng nhận an toàn (sau đây gọi chung là Phòng thử nghiệm được chỉ định) xác nhận không mang tác nhân gây bệnh hoặc không có kháng thể do nhiễm bệnh tự nhiên đối với bệnh đăng ký chứng nhận an toàn; c) Đã được phòng bệnh bằng vắc-xin đối với bệnh đăng ký chứng nhận an toàn và còn miễn dịch bảo hộ.
0
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Khoản 5. Căn cứ đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định tặng hoặc đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thẩm quyền.
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quản lý khác về: kế hoạch, tài chính, đầu tư, quản lý tài sản, kế toán, kiểm toán nội bộ, thống kê và phát triển bền vững đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. 2. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành tài nguyên và môi trường; chương trình hành động của Bộ thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 3. Công tác kế hoạch, tài chính: ... 4. Công tác kế toán và kiểm toán nội bộ: a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ, thanh tra tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; b) Kiểm tra, xét duyệt, thẩm định và tổng hợp báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính các nguồn kinh phí hàng năm của các đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách, doanh nghiệp trực thuộc Bộ, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; thông báo và công khai quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định; c) Kiểm tra, xét duyệt, thẩm định và tổng hợp báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ, dự án hoàn thành; thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng; d) Thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định. 5. Công tác quản lý đầu tư: ... 6. Công tác quản lý tài sản: ... 7. Công tác thống kê: ... 8. Về quản lý chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ: ...
1
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Nhiệm vụ và quyền hạn ... 3. Kiểm toán nội bộ đối với báo cáo quyết toán tài chính của các đơn vị trong Ngành và báo cáo quyết toán tài chính của toàn Ngành; tổng hợp kết quả kiểm toán, đánh giá báo cáo quyết toán tài chính của các đơn vị trong Ngành và của toàn Ngành trình Tổng Giám đốc xem xét trước khi ký báo cáo quyết toán tài chính toàn Ngành. 4. Thực hiện kiểm toán, đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với các hoạt động thu, chi, quản lý, sử dụng các quỹ bảo hiểm, chi quản lý bộ máy, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tài sản của các đơn vị trong toàn Ngành. Đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý tài chính của Ngành. 5. Báo cáo kết quả kiểm toán nội bộ hàng năm và kết quả thực hiện kiến nghị của kiểm toán nội bộ với Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm bảo mật tài liệu, thông tin của Ngành và của các đơn vị được kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. 6. Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót đối với đơn vị được kiểm toán nội bộ; kiến nghị sửa đổi cơ chế, chính sách và kiến nghị xử lý những vi phạm sau khi thực hiện kiểm toán nội bộ. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các kiến nghị của kiểm toán nội bộ đối với các đơn vị trong toàn Ngành. 7. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước. 8. Tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn và chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về nghiệp vụ kiểm toán nội bộ. 9. Xử lý giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về công tác kiểm toán nội bộ trong Ngành. 10. Tham gia nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ kiểm toán nội bộ cho công chức, viên chức trong Ngành. 11. Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo, cải cách hành chính theo quy định. 12. Quản lý công chức, viên chức và tài sản của đơn vị. 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính: a) Quy chế quản lý, kiểm tra, kiểm toán nội bộ; tiêu chuẩn, định mức về tài chính, tài sản, đầu tư phát triển và xây dựng để thực hiện thống nhất trong các đơn vị, tổ chức, các dự án vay nợ, viện trợ và các dự án đầu tư phát triển, xây dựng thuộc Bộ Tài chính (gọi chung là đơn vị thuộc Bộ) theo quy định của pháp luật; b) Chiến lược, chương trình, đề án, dự án, quy hoạch và kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn về quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển, xây dựng và kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Bộ Tài chính và của các đơn vị thuộc Bộ; c) Dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính; phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách của Bộ Tài chính được giao hàng năm cho các đơn vị thuộc Bộ; d) Kế hoạch, danh mục đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tài sản, trang thiết bị hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ; đ) Kế hoạch sử dụng các nguồn tài chính tập trung hàng năm của Bộ Tài chính. ...
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ của Ngành; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện phương pháp kiểm toán nội bộ và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội bộ trong Ngành. 2. Xây dựng kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm (hoặc đột xuất) trình Tổng Giám đốc phê duyệt; tổ chức thực hiện hoạt động kiểm toán theo đúng quy trình, thủ tục kiểm toán nội bộ và kế hoạch đã được phê duyệt. 3. Kiểm toán nội bộ đối với báo cáo quyết toán tài chính của các đơn vị trong Ngành và báo cáo quyết toán tài chính của toàn Ngành; tổng hợp kết quả kiểm toán, đánh giá báo cáo quyết toán tài chính của các đơn vị trong Ngành và của toàn Ngành trình Tổng Giám đốc xem xét trước khi ký báo cáo quyết toán tài chính toàn Ngành. 4. Thực hiện kiểm toán, đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với các hoạt động thu, chi, quản lý, sử dụng các quỹ bảo hiểm, chi quản lý bộ máy, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tài sản của các đơn vị trong toàn Ngành. Đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý tài chính của Ngành. ...
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hộ sinh hạng II - Mã số: V.08.06.14 1. Nhiệm vụ: ... b) Chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng: Lập kế hoạch, tổ chức khám và quản lý thai đối với sản phụ trong trường hợp sản phụ không thể đến cơ sở y tế; Chủ trì lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá việc khám, chăm sóc bà mẹ thời kỳ mang thai và chăm sóc bà mẹ, trẻ sơ sinh giai đoạn sau sinh tại nhà; Quản lý về chuyên môn, giám sát, hỗ trợ hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh, kế hoạch hóa gia đình tại cộng đồng; ...
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Khoản 4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp tiền sử dụng khu vực biển cho toàn bộ thời hạn được giao nhưng bị thu hồi khu vực biển thì số tiền sử dụng khu vực biển đã nộp cho thời gian chưa sử dụng được quy định như sau: a) Không được hoàn trả đối với trường hợp khu vực biển bị thu hồi theo quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. b) Được hoàn trả đối với trường hợp khu vực biển bị thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP. Số tiền sử dụng khu vực biển hoàn trả được xác định bằng tiền sử dụng khu vực biển theo mục đích sử dụng trước khi bị thu hồi tương ứng với thời gian chưa sử dụng tại thời điểm thu hồi nhân (x) diện tích bị thu hồi.
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
CHƯƠNG VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 42. Điều khoản chuyển tiếp. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hồ sơ các việc về quốc tịch đã được tiếp nhận trước đó được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam năm 1998 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành. Điều 43. Hiệu lực thi hành. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009. Luật này thay thế Luật quốc tịch Việt Nam ngày 20 tháng 5 năm 1998. Điều 44. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Phú Trọng
0
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác kế toán và kiểm toán nội bộ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Khoản 3. Các cơ quan khác trong lực lượng ANND, CSND, QĐND, đơn vị Bộ đội Biên phòng, cơ quan Hải quan, cơ quan Kiểm lâm được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra: + Các cơ quan khác trong lực lượng ANND, CSND, QĐND, đơn vị Bộ đội Biên phòng, cơ quan Hải quan, cơ quan Kiểm lâm có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết các tố giác và tin báo về tội phạm đối với những tội thuộc thẩm quyền điều tra của cơ quan mình, quy định trong các điều 10, 13, 16, 27, 28, 29 Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự. + Nếu là vụ việc phạm tội thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra thì chuyển đến Cơ quan điều tra giải quyết. Khi Cơ quan điều tra có yêu cầu thẩm tra, xác minh thì theo chức năng được giao mà thực hiện các yêu cầu đó.
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm 1. Tổ chức, cá nhân được trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo dòng, giống vật nuôi mới và sản xuất, kinh doanh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. 3. Tổ chức, cá nhân trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm phải thực hiện quy định của Luật này và pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học của Việt Nam. 4. Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. 5. Khi trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phổ biến trong sản xuất hoặc tạo ra giống mới do tổ chức, cá nhân Việt Nam cung cấp và thuộc quyền tác giả của Việt Nam thì tổ chức, cá nhân Việt Nam được hưởng quyền tác giả theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước trao đổi quốc tế là thành viên.
1
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý hiếm ... 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Hồ sơ gồm: - Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi; - Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm cần trao đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi; - Các văn bản có liên quan đến trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời hạn giải quyết: - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. - Thẩm định hồ sơ và quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức. - Cá nhân. ...
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
1. Việc điều tra, thu thập nguồn gen giống vật nuôi được quy định như sau: a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành có liên quan tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, lưu giữ nguồn gen giống vật nuôi mới được phát hiện; b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá ban đầu về nguồn gen, bản chất di truyền, đặc tính sinh học của nguồn gen giống vật nuôi mới; c) Khi phát hiện nguồn gen giống vật nuôi mới, tổ chức, cá nhân không được giết thịt, mua bán, tiêu hủy. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phát hiện nguồn gen giống vật nuôi mới có trách nhiệm thực hiện các biện pháp lưu giữ, bảo vệ nguồn gen giống vật nuôi mới và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; d) Tổ chức, cá nhân không được phép xuất khẩu, nghiên cứu hoặc sử dụng cùng với tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá. 2. Việc bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi được quy định như sau: a) Hoạt động bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi tuân thủ quy định của pháp luật về đa dạng sinh học; b) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn nguồn gen giống vật nuôi có tính khác biệt với nguồn gen giống vật nuôi đã có để bảo tồn, đưa vào chương trình quỹ gen quốc gia, nghiên cứu, sử dụng vào hoạt động chọn, tạo, nhân giống và cập nhật vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về nguồn gen giống vật nuôi; c) Hằng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch về việc bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi. 3. Việc khai thác, phát triển nguồn gen giống vật nuôi được quy định như sau: a) Khi sản xuất và thị trường có nhu cầu thì nguồn gen giống vật nuôi được khai thác, phát triển; b) Nguồn gen giống vật nuôi đưa vào khai thác, phát triển thì được đưa ra khỏi danh sách nguồn gen giống vật nuôi được bảo tồn; c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt việc khai thác, phát triển nguồn gen giống vật nuôi; d) Tổ chức, cá nhân hợp tác nghiên cứu và tiếp cận nguồn gen giống vật nuôi thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
Trình tự, thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Hồ sơ trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm bao gồm: a) Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm; b) Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm cần trao đổi; c) Các văn bản có liên quan đến trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm. 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định và quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do. 4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định biểu mẫu hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
Khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trên các đảo và hoạt động trên biển 1. Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mạng lưới hậu cần biển, phát triển kinh tế các huyện đảo; có chính sách ưu đãi để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư sinh sống trên các đảo. 2. Nhà nước khuyến khích, ưu đãi về thuế, vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đầu tư khai thác tiềm năng và thế mạnh phát triển trên các đảo. 3. Nhà nước khuyến khích, ưu đãi về thuế, vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tăng cường hoạt động ngư nghiệp và các hoạt động khác trên biển, đảo; bảo vệ hoạt động của nhân dân trên biển, đảo. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
Khoản 8. Bố trí nơi ăn nghỉ và phương tiện làm việc cần thiết cho lực lượng cảnh sát bảo vệ tại các KBNN. Áp dụng chế độ bồi dưỡng cho lực lượng cảnh sát bảo vệ khi thực hiện công việc áp tải, vận chuyển tiền, giấy tờ có giá, tài sản quý như đối với bảo vệ chuyên trách (hoặc công chức, lái xe) của KBNN theo quy định về tiêu chuẩn, định mức chi nghiệp vụ của KBNN.
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
Khoản 2. Kiến nghị của đại biểu Quốc hội được gửi bằng văn bản đến Ủy ban thường vụ Quốc hội, trong đó nêu rõ lý do, nội dung kiến nghị. Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm tổng hợp, xử lý các kiến nghị của đại biểu Quốc hội theo thẩm quyền và báo cáo Quốc hội trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc trong các trường hợp khác mà Ủy ban thường vụ Quốc hội thấy cần thiết.
0
Việc trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm của Việt Nam cho bên thứ ba phải được sự chấp thuận của ai?
"Điều 9. Phân loại tai nạn lao động 1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Chết tại nơi xảy ra tai nạn; b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu; c) Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y; d) Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích. 2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này."
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16 ... 4. Việc thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
1
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
1. Nhiệm vụ a) Chủ trì, tổ chức được việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh các loại động vật trong phạm vi được giao; b) Thực hiện xét nghiệm được các bệnh phẩm đưa đến trong phạm vi chuyên môn phụ trách. Điều trị và báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý các loại bệnh qua chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị; c) Chủ trì tổ chức hoặc tham gia với địa phương để xác minh bệnh tại ổ dịch và đề xuất các biện pháp xử lý để dập tắt các ổ dịch, chịu trách nhiệm cá nhân về kết luận của mình; d) Tổng kết, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm trong quá trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật. Trên cơ sở đó đề xuất bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện quy trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật; đ) Chủ trì tổ chức xây dựng được phác đồ điều trị hoặc quy trình xét nghiệm; e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, các đề tài về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật; g) Tham gia biên soạn nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật cho các viên chức hạng dưới và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản, công nghệ sinh học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm; b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; d) Có chứng chỉ chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II. 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước và của ngành về công tác thú y; b) Nắm vững pháp luật về thú y trong nước và quốc tế trong phạm vi công tác; c) Có kiến thức sâu rộng về các bệnh động vật trong nước và nhập nội; d) Có khả năng phán đoán bệnh động vật phức tạp để chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị chính xác; đ) Nắm được thông tin mới, kỹ thuật mới trong lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật trong nước và nước ngoài; e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật vào thực tiễn; g) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương và trong nước liên quan đến phát triển chăn nuôi, tình hình dịch bệnh động vật, công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật; h) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả; 4. Việc thăng hạng chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II Viên chức thăng hạng từ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III lên chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật … 11. Sửa đổi khoản 4 Điều 8 như sau: “4. Việc thăng hạng chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II Viên chức thăng hạng từ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III lên chức danh danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10 … 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Nắm được đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và của ngành về công tác thú y; b) Nắm được pháp luật về thú y; c) Biết đánh giá được kết quả xét nghiệm điều trị, tự giải quyết được một quá trình xét nghiệm và điều trị từ đầu đến kết thúc và kết luận bệnh; d) Có khả năng độc lập chủ động làm việc, thành thạo kỹ năng chẩn đoán bệnh động vật; đ) Có khả năng tổng kết kinh nghiệm công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị các bệnh động vật và hiểu được các bệnh chung của các động vật có liên quan đến công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị; e) Biết tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp các cơ quan liên quan.
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. Luật này quy định về hoạt động điện ảnh; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh; quản lý nhà nước về điện ảnh.
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Khoản 8. Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu a) Đối với hàng hóa nhập khẩu (không bao gồm phương tiện giao thông) có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm với các thông tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính. Để được miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, người nhập khẩu phải có văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính; kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp. b) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: - Định kỳ 03 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho cơ quan kiểm tra để theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm. - Cơ quan kiểm tra có quyền kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện hoặc có khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (nếu cần). c) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra, nếu hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường phát hiện không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về kết quả đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự thật hoặc qua kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu có kết quả đánh giá sự phù hợp không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra. Định kỳ hằng năm, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, nội dung kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất.
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Nghị định này quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng (viết tắt là Thành phố).
0
Viên chức muốn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
1. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch a) Thông tin chung về hoạt động niêm yết, đăng ký giao dịch: - Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lần đầu, ngày giao dịch đầu tiên; - Thông tin về hủy niêm yết, đăng ký giao dịch; - Thông tin về thay đổi niêm yết, đăng ký giao dịch; - Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lại; - Thông tin về xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch theo quy chế niêm yết, đăng ký giao dịch; - Thông tin về chứng khoán không được giao dịch ký quỹ; - Thông tin về chứng khoán bị hạn chế giao dịch; - Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch. b) Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán. 2. Thông tin về công ty chứng khoán là thành viên, thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán a) Thông tin chung về thành viên: - Thông tin về chấp thuận thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, lựa chọn thành viên tạo lập thị trường phái sinh; - Thông tin về xử lý vi phạm thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh, đại diện giao dịch theo quy chế thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; - Thông tin về chấm dứt tư cách thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, chấm dứt hợp đồng tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường phái sinh; - Thông tin về giá trị giao dịch môi giới của 10 thành viên có thị phần lớn nhất theo quý, bán niên và năm; - Các thông tin khác; b) Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Sở giao dịch chứng khoán mà công ty chứng khoán thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán. 3. Thông tin về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng a) Thông tin chung về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng: - Thông tin về số lượng công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; - Thông tin về số lượng quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà công ty quản lý quỹ quản lý; - Thông tin về xử lý vi phạm đối với quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy chế niêm yết/công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán; - Các thông tin khác; b) Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu liên quan đến quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán. 4. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin theo quy định tại Điều 33, 34 Thông tư này ngay sau khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Nguyên tắc chuyển nhượng 1. Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ là chuyển nhượng toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ. Việc chuyển nhượng một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ không có giá trị. 2. Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ cho hai người trở lên không có giá trị. 3. Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ bằng ký chuyển nhượng phải là không điều kiện. Người chuyển nhượng không được ghi thêm trên hối phiếu đòi nợ bất kỳ điều kiện nào ngoài nội dung quy định tại Điều 31 của Luật này. Mọi điều kiện kèm theo việc ký chuyển nhượng không có giá trị. 4. Việc chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ là sự chuyển nhượng tất cả các quyền phát sinh từ hối phiếu đòi nợ. 5. Hối phiếu đòi nợ quá hạn thanh toán hoặc đã bị từ chối chấp nhận hoặc đã bị từ chối thanh toán thì không được chuyển nhượng. 6. Người thụ hưởng có thể chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ cho người chấp nhận, người ký phát hoặc người chuyển nhượng.
1
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Điều 27. Hình thức chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ Người thụ hưởng chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ theo một trong các hình thức sau đây: 1. Ký chuyển nhượng; 2. Chuyển giao. Điều 28. Hối phiếu đòi nợ không được chuyển nhượng Hối phiếu đòi nợ không được chuyển nhượng nếu trên hối phiếu đòi nợ có ghi cụm từ “không được chuyển nhượng”, “cấm chuyển nhượng”, “không trả theo lệnh” hoặc cụm từ khác có ý nghĩa tương tự.
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Hình thức chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ Người thụ hưởng chuyển nhượng hối phiếu đòi nợ theo một trong các hình thức sau đây: 1. Ký chuyển nhượng; 2. Chuyển giao.
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Quyền truy đòi 1. Người thụ hưởng có quyền truy đòi số tiền quy định tại Điều 52 của Luật này đối với những người sau đây: a) Người ký phát, người bảo lãnh, người chuyển nhượng trước mình trong trường hợp hối phiếu đòi nợ bị từ chối chấp nhận một phần hoặc toàn bộ theo quy định của Luật này; b) Người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh, khi hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán mà không được thanh toán theo nội dung của hối phiếu đòi nợ; c) Người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh trong trường hợp người bị ký phát bị tuyên bố phá sản, giải thể, chết hoặc mất tích, kể cả trường hợp hối phiếu đòi nợ đã được chấp nhận hoặc chưa được chấp nhận; d) Người chuyển nhượng, người bảo lãnh trong trường hợp hối phiếu đòi nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng người ký phát bị tuyên bố phá sản, giải thể, chết hoặc mất tích và hối phiếu đòi nợ chưa được chấp nhận. 2. Người chuyển nhượng đã trả tiền cho người thụ hưởng được quyền truy đòi đối với người ký phát hoặc người chuyển nhượng trước mình.
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Điều 33. Báo cáo về hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo tồn 1. Định kỳ 3 năm một lần, Ban quản lý khu bảo tồn, tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn có trách nhiệm báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo tồn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý khu bảo tồn quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này. 2. Báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo tồn phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Thực trạng, tình trạng phục hồi và kế hoạch phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn; b) Thực trạng và kế hoạch bảo tồn các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trong khu bảo tồn; c) Yêu cầu đặt ra đối với bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn; d) Hiện trạng sử dụng đất trong khu bảo tồn.
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Khoản 1. Vụ án thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự cấp nào xảy ra trên địa bàn có Tòa án quân sự cáp đó thì do Tòa án quân sự cấp đó xét xử. Việc phân định địa bàn trong uân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự do Bộ Quốc phòng quy định cụ thể.
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước 1. Hình thức đặt hàng a) Đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo hình thức: Quyết định của cơ quan quản lý cấp trên đặt hàng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này); b) Đặt hàng cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác thực hiện theo hình thức: Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này). 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng theo danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Nội dung đặt hàng a) Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng; b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công (theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành); c) Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành; d) Đơn giá, giá đặt hàng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về giá và các pháp luật khác có liên quan; đ) Dự toán kinh phí đặt hàng (trường hợp đặt hàng đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện) hoặc giá trị hợp đồng (trường hợp ký hợp đồng đặt hàng cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác), trong đó chi tiết theo các nguồn sau: - Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí). - Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí. - Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá. - Nguồn khác (nếu có). e) Phương thức thanh toán, quyết toán; g) Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm; h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; i) Quyền và nghĩa vụ của cơ quan đặt hàng; k) Ngoài ra, các bên có thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật. 4. Ngoài các nội dung đặt hàng quy định tại khoản 3 Điều này, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo nội dung đặt hàng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
0
Người thụ hưởng có thể dùng hối phiếu đòi nợ chuyển nhượng cho ai?
Áp dụng khoán chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 1. Việc áp dụng khoán chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được quy định như sau: a) Khoán chi được áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mục tiêu, nội dung, yêu cầu về sản phẩm nghiên cứu và dự toán kinh phí; b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã xác định được rõ tiêu chí đối với sản phẩm cuối cùng trên cơ sở thẩm định thuyết minh và dự toán kinh phí thì được áp dụng khoán chi đến sản phẩm cuối cùng; c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thể khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và những nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính rủi ro cao thì thực hiện việc khoán chi đối với từng phần công việc đã xác định rõ tiêu chí. 2. Trong trường hợp cần thiết, Nhà nước mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân. 3. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, quy trình, thủ tục thực hiện khoán chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và việc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau: a) Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể; b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể; c) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể. 2. Văn phòng đại diện ở nước ngoài của ngân hàng hợp tác xã chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định pháp luật của nước nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện. 3. Ngân hàng hợp tác xã chịu trách nhiệm: a) Giải quyết tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định của pháp luật; b) Lưu trữ chứng từ, tài liệu, hồ sơ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài chấm dứt hoạt động, giải thể và các văn bản liên quan đến việc chấm dứt hoạt động, giải thể; c) Thực hiện các thủ tục pháp lý chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
1
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp 1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau: a) Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể; b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể; c) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể. ...
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch: a) Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể; b) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên tổ chức tài chính vi mô về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch; c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể. 2. Trình tự chấp thuận việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch: a) Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch và có văn bản thông báo tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về kết quả thực hiện và ngày chấm dứt hoạt động, giải thể. 4. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp 1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch: a) Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể; b) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên tổ chức tài chính vi mô về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch; c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể. ...
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
“Điều 9. Chính sách chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước 1. Những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước được hưởng các khoản trợ cấp sau: a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng; b) Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội...”
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
Khoản 3. Cơ cấu tổ chức và quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phát triển bền vững địa phương a) Cơ cấu tổ chức Ban chỉ đạo phát triển bền vững địa phương gồm có: - Trưởng Ban chỉ đạo: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Phó Trưởng Ban chỉ đạo: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Thành viên Ban chỉ đạo: đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành liên quan; một số tổ chức, đoàn thể tại địa phương. b) Quy chế làm việc Các thành viên Ban chỉ đạo phát triển bền vững địa phương làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo được xây dựng trên cơ sở tham chiếu Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh và do Trưởng Ban chỉ đạo phê duyệt và ban hành.
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
""6. Đối với việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người đã mắc COVID-19: - Thống nhất chủ trương tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi đã mắc COVID-19 sau khi khỏi bệnh ít nhất 3 tháng, tiêm các liều cơ bản cùng loại vắc xin cho trẻ. - Các đối tượng trên 12 tuổi đã mắc COVID-19 tiêm vắc xin phòng COVID-19 sau khi hồi phục từ 3-6 tháng."
0
Phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể trong những trường hợp nào?
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm: a) Lập và gửi các báo cáo định kỳ 06 tháng về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động; b) Lập và gửi báo cáo hàng năm về Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2. Các loại báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm quy định tại khoản 1 Điều này, gồm: a) Báo cáo tài chính, gồm: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu; bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật; Báo cáo tình hình thu chi tài chính; báo cáo tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; b) Báo cáo hoạt động nghiệp vụ: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của các dự án được cấp bảo lãnh; c) Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm. 3. Thời hạn gửi báo cáo: a) Báo cáo 06 tháng gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng; b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; riêng báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện được gửi chậm nhất là sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 4. Trường hợp đột xuất, Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm, nghĩa vụ cung cấp thông tin, báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu. 5. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tình hình hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện giám sát. Nội dung báo cáo gồm: a) Tình hình hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng gồm: Doanh số, tổng dư nợ bảo lãnh, lĩnh vực bảo lãnh, nghĩa vụ trả nợ thay; b) Tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng: Nguồn vốn hoạt động, thu - chi tài chính, trích lập dự phòng rủi ro; c) Nhận xét, đánh giá và kiến nghị về hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
“Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động 1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động. 2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc. 3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động. 4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm. 5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng. 6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm. 7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật. 9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động. 10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động. Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt 1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm. 2. Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm. 3. Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước. Điều 67. Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường, tiền lương ngày nghỉ hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác 1. Tiền tàu xe, tiền lương những ngày đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm theo khoản 6 Điều 113 của Bộ luật Lao động do hai bên thỏa thuận. 2. Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, khoản 1 và khoản 2 Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động là tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm người lao động nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương. 3. Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm theo khoản 3 Điều 113 của Bộ luật Lao động là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề tháng người lao động thôi việc, bị mất việc làm.”
1
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
Điều 113. Nghỉ hằng năm 1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau: a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường; b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. 2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc. 3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ. 4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần. 5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này. 6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm. 7. Chính phủ quy định chi tiết điều này. Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
“Điều 6. Thời gian được coi là thời gian làm việc của người lao động để tính số ngày nghỉ hằng năm 1. Thời gian học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động theo cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề. 2. Thời gian thử việc theo hợp đồng lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động. 3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật lao động. 4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng. 5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng. 6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng. 7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 8. Thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn. 9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động. 10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc. 11. Thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội.”
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt 1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm. ...
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
Định mức tiêu hao vật liệu Bảng số 12 ĐVT: vật liệu/tháng/điểm TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức tiêu hao A Ngoại nghiệp I Vật liệu chuyên môn 1 Sổ quan trắc khí tượng SKT1 quyển 2,00 2 Sổ quan trắc khí tượng SKT2 quyển 2,00 3 Sổ quan trắc nhiệt độ đất SKT3 quyển 2,00 4 Sổ quan trắc bốc hơi SKT13a, SKT13b quyển 2,00 5 Sổ lưu điện SYNOP SKT21a quyển 2,00 6 Sổ lưu điện CLIM SKT21c quyển 2,00 7 Sổ giao ca quyển 1,00 8 Giản đồ máy áp ký tờ 40,00 9 Giản đồ máy nhiệt ký tờ 40,00 10 Giản đồ máy ẩm ký tờ 40,00 11 Giản đồ máy đo mưa tự ghi (vũ lượng ký) tờ 40,00 12 Giản đồ nắng loại cong tờ 40,00 13 Giản đồ nắng loại thẳng tờ 40,00 14 Giấy bốc hơi Piche chiếc 10,00 15 Vải ẩm kế chiếc 10,00 16 Mực máy tự ghi (hộp 50ml) hộp 1,00 II Vật liệu lắp đặt trạm đo 17 Dây kéo mỡ cáp dài 60m chiếc 0,08 18 Dầu máy khâu lít 0,03 19 Mỡ công nghiệp kg 0,33 20 Nước cất rửa chùm tóc lít 0,25 21 Đá sỏi m3 3,00 22 Xi măng kg 500,00 23 Cát vàng m3 3,00 24 Cát đen m3 2,00 25 Nước ngọt m3 24,00 26 Nước sạch sinh hoạt 20m3/tháng m3 20,00 B Nội nghiệp 1 Hộp mực máy in hộp 0,08 2 Sổ ghi chép khổ A4 (họp, ghi biên bản, giao ca, soát ca, lưu tin) quyển 0,42 3 Giấy kẻ li cuộn 1,33 4 Giấy A4 gram 1,00 5 Cặp đựng tài liệu các loại chiếc 0,83 6 Cặp kẹp sổ đo đạc chiếc 0,33 7 Mực viết hộp 0,50 8 Ghim hộp 0,17 9 Pin đèn đi đo đạc ban đêm đôi 7,00 10 Bóng đèn pin chiếc 2,0 11 Bút máy chiếc 0,50 12 Bút chì đen chiếc 4,00 13 Băng dính cuộn 2,0 14 Bút bi chiếc 3,0 15 Bút chì kim chiếc 3,0 16 Tẩy chì chiếc 3,0 17 Internet (Truyền số liệu) 1.5.
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
Khoản 1. Đơn vị lập kế hoạch a) Tổ kế hoạch thôn (thôn hoặc đơn vị tương đương như xóm, ấp, bản,...) có từ 3 đến 5 thành viên, do Trưởng thôn làm Tổ trưởng và đề xuất thêm các thành viên khác. Nếu đã có các tổ chức tương đương được công nhận thì tổ chức này là Tổ kế hoạch thôn. Sau khi được thành lập, Tổ trưởng Tổ kế hoạch thôn báo cáo Ủy ban nhân dân xã và thông báo danh sách thành viên của Tổ trên hệ thống truyền thanh của thôn hoặc bằng các hình thức thông tin khác tới người dân trong thôn. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân xã có ý kiến đề nghị điều chỉnh, bổ sung thành viên của Tổ kế hoạch thôn. b) Ban quản lý cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây gọi là Ban quản lý xã) là đơn vị lập kế hoạch cấp xã.
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
Các thông tin, dữ liệu phải được lưu trữ an toàn, bảo mật, được sao lưu dự phòng, đảm bảo tính đầy đủ, toàn vẹn của dữ liệu để phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu, giải quyết tra soát, khiếu nại, tranh chấp và cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Thời gian lưu trữ thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
0
Thời gian nghỉ việc do thiên tai có dùng để tính số ngày phép năm không?
Khoản 5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Tranh giành khách hàng dưới hình thức ngăn cản, đe dọa, lôi kéo, mua chuộc và các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác; thông tin không chính xác về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; b) Gây trở ngại hoặc can thiệp vào công việc điều hành của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá khi họ thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; c) Tiết lộ thông tin về hồ sơ, khách hàng thẩm định giá và tài sản được thẩm định giá khi không được sự đồng ý của khách hàng thẩm định giá hoặc không được pháp luật cho phép.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Mức độ tự chủ và trách nhiệm - Có phẩm chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; - Trung thực và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao; - Có ý thức trách nhiệm công dân, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, kỹ năng lao động nghề nghiệp, có khả năng làm việc theo nhóm; - Có phương pháp làm việc khoa học, sáng tạo và luôn cập nhật thông tin.
1
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Mức độ tự chủ và trách nhiệm - Có ý thức tổ chức, tự giác chấp hành kỷ luật, lao động có kỹ thuật, chất lượng và năng suất, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; - Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công; - Chấp hành tốt các nội quy, quy định của đơn vị; - Có thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý; - Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; - Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Mức độ tự chủ và trách nhiệm - Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia; - Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; - Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; giải quyết được các công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; - Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; - Tự đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; - Có ý thức học tập, rèn luyện, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Mực độ tự chủ và trách nhiệm - Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; - Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc và giải quyết được những tình huống trong thực tế; - Thực hiện công việc với tinh thần trách nhiệm cao, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lao động; - Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; - Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; - Trung thực, khách quan, thận trọng trong quá trình thực hiện các công việc chuyên môn.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Kinh phí để thực hiện các nội dung khuyến khích, khen thưởng, hỗ trợ tiền hoặc hiện vật đối với các tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số được lấy từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
1. Trường hợp thu hồi giấy phép: a) Giấy phép FLEGT do chủ gỗ tự nguyện trả lại; b) Giấy phép FLEGT hết hạn nhưng chủ gỗ không xuất khẩu hoặc không đề nghị gia hạn giấy phép: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày giấy phép hết hạn, chủ gỗ có trách nhiệm trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép; c) Chủ gỗ có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lô hàng gỗ xuất khẩu bị phát hiện sau khi được cấp giấy phép FLEGT; d) Chủ gỗ có hành vi gian lận thông tin liên quan đến giấy phép FLEGT đã được cấp như: làm giả, thay đổi, sửa đổi thông tin trên giấy phép FLEGT. 2. Cơ quan thu hồi giấy phép FLEGT: Cơ quan cấp phép. 3. Cách thức thu hồi: a) Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép điện tử, chủ gỗ trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép qua Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử. Cơ quan cấp phép thực hiện hủy giấy phép điện tử do chủ gỗ trả lại trên Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử; b) Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép bản giấy, chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện giấy phép FLEGT bản giấy đã được cấp cho Cơ quan cấp phép để lưu giữ; c) Trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, Cơ quan cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép FLEGT đã cấp; d) Cơ quan cấp phép đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. 4. Xử lý giấy phép thu hồi: Cơ quan cấp phép lưu giữ giấy phép FLEGT bản giấy đã thu hồi, quyết định thu hồi giấy phép FLEGT trong thời hạn 05 năm.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Đối tượng thanh tra về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả có quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Cung cấp cho đoàn thanh tra, thanh tra viên các tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra. 2. Tạo điều kiện để đoàn thanh tra và thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ. 3. Chấp hành các quyết định xử lý của đoàn thanh tra, thanh tra viên. 4. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
0
Người học ngành bảo vệ thực vật trình độ trung cấp phải có mức độ tự chủ và trách nhiệm như thế nào?
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính 1. Điểm a khoản 1 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau: “a) Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;” 2. Bãi bỏ các khoản 1, 3 Điều 5; các khoản 2, 3 Điều 6; khoản 2 Điều 7; các khoản 2, 3 Điều 8; khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 11; điểm c khoản 2 Điều 12; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 13.
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Vị trí, chức năng 1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước). Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu và bảng cân đối tài khoản theo quy định của pháp luật. 2. Chi nhánh có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thống đốc) thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, ngoại hối, thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương theo ủy quyền của Thống đốc.
1
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh 1. Bố trí và cử đủ số lượng công chức tham gia Hội đồng giám sát và Tổ giúp việc theo quy định và phương án được Thống đốc phê duyệt. 2. Thực hiện việc thanh quyết toán các khoản chi theo chế độ đối với công chức của đơn vị mình được cử tham gia giám sát tiêu hủy tiền theo quy định hiện hành.
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản ... 2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng; b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua hệ thống báo cáo cho Cục Công nghệ thông tin để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác. ...
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Vụ Thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng trong nước, Vụ Thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng nước ngoài, Vụ Giám sát an toàn hệ thống ngân hàng, Vụ Quản lý cấp phép các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo các quy định hiện hành cho đến khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức mới của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng I, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng II, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng III, Cục Giám sát an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, Văn phòng thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Giao kết hợp đồng trong giao dịch từ xa ... 2. Nội dung hợp đồng bao gồm: các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này; tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có) của người tiêu dùng; quyền và nghĩa vụ của các bên. Trường hợp có nhiều bên tham gia thực hiện hợp đồng, nội dung hợp đồng phải xác định rõ chủ thể, quyền và nghĩa vụ của từng chủ thể.
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
1. Việc tuyển chọn Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát quân sự Trung ương được tiến hành theo trình tự sau đây: - Chủ tịch Hội đồng khai mạc phiên họp. - Hội đồng cử thư ký phiên họp. - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có thể ủy quyền cho đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo với Hội đồng danh sách và hồ sơ những người được Ủy ban Kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân tối cao lựa chọn đề nghị tuyển chọn làm Kiển sát viên Viện Kiển sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên viện Kiểm sát quân sự Trung ương. - Các ủy viên Hội đồng căn cứ vào tiêu chuẩn Kiểm sát viên và hồ sơ của người được đề nghị tuyển chọn và bổ nhiệm làm Kiểm sát viên để thảo luận, trao đổi, phát biểu ý kiến xem xét người đó có đủ tiêu chuẩn làm Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát quân sự Trung ương hay không. - Chủ tịch Hội đồng kết luận và các ủy viên Hội đồng có mặt biểu quyết công khai bằng hình thức giơ tay. - Việc báo cáo với Hội đồng về hồ sơ của người được đề nghị tuyển chọn và bổ nhiệm Kiểm sát viên theo danh sách trích ngang đã lập và được thực hiện đối với từng người một và do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực tiếp báo cáo. - Hội đồng thảo luận và biểu quyết đối với từng người một. - Trong quá trình thảo luận, trao đổi các ủy viên của Hội đồng có thể đề nghị Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao giải trình những vấn đề chưa rõ liên quan đến người được đề nghị tuyển chọn và bổ nhiệm làm Kiểm sát viên. Nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có vấn đề chưa rõ; hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh không tốt về đạo đức, lối sống… của người được đề nghị tuyển chọn và bổ nhiệm làm Kiểm sát viên, mà có ủy viên Hội đồng xét thấy cần thiết và đề nghị cần phải tiến hành bổ sung hoặc xác minh làm rõ. Trong những trương hợp không thể làm rõ kết luận tại phiên họp thì Chủ tịch Hội đồng quyết định việc dừng tuyển chọn đối với người đó và giao lại cho bộ phận giúp việc tiến hành bổ sung hoặc xác minh làm rõ. 2. Thủ tục và trình tự xem xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức chức danh Kiểm sát viên được thực hiện như thủ tục, trình tự xét tuyển chọn Kiểm sát viên quy định tại khoản 01 Điều này. Trong trường hợp cần thiết, đối với việc xem xét Kiểm sát viên vi phạm kỷ luật để đề nghị miễm nhiệm hoặc cách chức chức danh Kiểm sát viên, Hội đồng có thể yêu cầu Hội đồng kỷ luật của đơn vị nơi có Kiểm sát viên vi phạm kỷ luật cung cấp thông tin, tài liệu, làm rõ các vấn đề có liên quan đến việc xét kỷ luật đối với Kiểm sát viên vi phạm.
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Xác định hàm lượng thủy ngân theo phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. TCVN 6848: 2007. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. TCVN 4830 - 1: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch. Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Pakker. TCVN 4830 - 2: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch. Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ. TCVN 4991: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Clostridium perfrigens trên đĩa thạch. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. TCVN 7924 - 2: 2008. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính beta-glucuronidaza. Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44°C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid. TCVN 4829: 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch. 1.4. Thuật ngữ và định nghĩa Trong Quy chuẩn này một số thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.4.1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại thức ăn nào khác ngoài nước uống. 1.4.2. Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. 1.4.3. Thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức và được sử dụng cùng với thức ăn thô nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của bê và bò thịt. 1.4.4. Hàm lượng Aflatoxin tổng số là tổng số hàm lượng các Aflatoxin B1, B2 và G1, G2. 1.4.5. Gia súc, gia cầm non bao gồm các đối tượng sau đây: - Lợn con: Từ 01 đến 45 ngày tuổi hoặc từ sơ sinh đến 15 kg. - Gà, chim cút, vịt và ngan con: Từ 01 đến 28 ngày tuổi. - Bê: Dưới 06 tháng tuổi.
0
Chức năng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?
Điều 20. Quyền lợi của lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính. Quyền lợi của người lao động tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
"Điều 53. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải bao gồm những nội dung sau đây: 1. Tên cơ quan, ngày, tháng, năm ra quyết định; 2. Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; 3. Nội dung khiếu nại; 4. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; 5. Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; 6. Kết luận khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai; 7. Giữ nguyên, hủy bỏ hoặc yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ một phần quyết định bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại; 8. Việc bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trái pháp luật gây ra; 9. Hướng dẫn quyền khiếu nại tiếp theo của đương sự."
1
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
"Điều 54. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu 1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Quyết định giải quyết khiếu nại phải có các nội dung sau đây: a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; c) Nội dung khiếu nại; d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; đ) Kết quả đối thoại; e) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; g) Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ; h) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật bị khiếu nại; i) Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); k) Quyền khiếu nại lần hai hoặc quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc. 2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải được gửi cho người khiếu nại và cơ quan, tổ chức hữu quan."
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu 1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Quyết định giải quyết khiếu nại phải có các nội dung sau đây: a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; c) Nội dung khiếu nại; d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; đ) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; e) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại. 2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải được gửi cho người khiếu nại, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan; trường hợp là quyết định của Chánh án Tòa án thì còn phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp.
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại 1. Căn cứ quy định của pháp luật, báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại đã được phê duyệt, người được phân công xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại trình người có thẩm quyền ký, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại phải đảm bảo đầy đủ thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, nội dung khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh; căn cứ để kết luận nội dung khiếu nại; xử lý đối với quyết định tố tụng, hành vi tố tụng, quyết định giải quyết khiếu nại bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề khác có liên quan (nếu có); quyền khiếu nại tiếp theo (nếu còn). 2. Quyết định giải quyết khiếu nại phải được gửi đến người khiếu nại, người bị khiếu nại và Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành; đồng thời, thông báo kết quả giải quyết khiếu nại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng giám sát đã chuyển đơn đến và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu thấy cần thiết). Đối với quyết định giải quyết khiếu nại trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam phải gửi trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. ...
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
Cơ quan được phép khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API Các cơ quan của Việt Nam được phép khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API, bao gồm: 1. Bộ Giao thông vận tải: a) Cục Hàng không Việt Nam. b) Cảng vụ hàng không Cảng hàng không quốc tế. 2. Bộ Công an: a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh. b) Các đồn Công an cửa khẩu sân bay quốc tế. 3. Bộ Tài chính: a) Vụ Giám sát quản lý; Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan. b) Các chi cục Hải quan sân bay quốc tế.
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
Khoản 4. Chia xã Mỹ Long thuộc huyện Cầu Ngang thành hai xã Mỹ Long Nam và Mỹ Long Bắc. Xã Mỹ Long Nam có 6.548,7 ha diện tích tự nhiên và 6.018 nhân khẩu. Xã Mỹ Long Bắc có 6.039,3 ha diện tích tự nhiên và 9.684 nhân khẩu.
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
(26) Tên cũ là Trung tâm thông tin than. (27) Chuyển từ trực thuộc Công ty Than Cẩm phả thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng công ty. (28) Thành lập mới trên cơ sở hợp nhất hai trường trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả và một trường trực thuộc Công ty Than Dương Huy. (29) Chuyển từ trực thuộc Công ty Than Uông Bí thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Công ty và đổi tên. (30) Chuyển từ trực thuộc Công ty Than Uông Bí thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Công ty. 05. Công ty Than Dương Huy, (1) 05. Trường Công nhân Cơ điện Chí Linh, (27) 06. Công ty Than Quảng Ninh, 06. Trường Công nhân mỏ Cẩm Phả, (28) 07. Công ty Đông Bắc, 07. Trường Công nhân mỏ hữu nghị Uông Bí, (29) 08. Mỏ Than Cọc Sáu, (2) 08. Trường Công nhân cơ giới và xây dựng, (30) 09. Mỏ Than Đèo Nai, (3) 09. Trung tâm Y tế - Lao động ngành than, 10. Mỏ Than Cao Sơn, (4) 10. Bảo hiểm y tế ngành than. II. DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP CỦA TỔNG CÔNG TY THAN VIỆT NAM (Tại thời điểm phê chuẩn Điều lệ Tổng công ty) 11. Mỏ Than Hà Tu, (5) 12. Mỏ Than Núi Béo, (6) 13. Mỏ Than Vàng Danh, (7) 14. Mỏ Than Mạo Khê, (8) 15. Công ty địa chất và khai thác khoáng sản, 16. Công ty Tư vấn xây dựng mỏ và công nghiệp, (9) 17. Xí nghiệp Tuyển Than Cửa Ông, (10) 18. Nhà máy Cơ khí Cẩm Phả, (11) 19. Nhà máy Cơ khí Hòn Gai, (12) 20. Nhà máy Cơ điện Uông Bí, (13) 21. Nhà máy Cơ khí Mạo Khê, (14) 22. Nhà máy Cơ khí ô tô, (15) 23. Công ty chế biến và kinh doanh than miền Bắc, 24. Công ty chế biến và kinh doanh than miền Trung, 25. Công ty chế biến và kinh doanh than miền Nam, 26. Công ty Xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế, (16) 27. Công ty Hoá chất mỏ, 28. Công ty Thương mại và dịch vụ tổng hợp, 29. Công ty Vật tư vận tải và xếp dỡ, (17) 30. Công ty Bia và nước giải khát, (18) 31. Trung tâm Đo lường và giám định sản phẩm, (19) 32. Trung tâm ứng dụng tin học-công nghệ cao và Môi trường, (20) 33. Công ty du lịch Than Việt Nam, (21) 34. Công ty tài chính ngành than. B. CÁC DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC:
0
Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu trong quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam quy định như thế nào?
Khoản 8. Giáo dục Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới; các phương pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và an toàn các dạng năng lượng thông dụng như điện năng, khí đốt, xăng dầu; ý nghĩa và tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Sau khi học xong học phần này, học sinh trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới; các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta cũng như một số quốc gia trên thế giới, quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng. Đồng thời, giúp người học hình thành được ý thức, thái độ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn. Điều kiện tiên quyết: Không
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
"Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này; b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật có liên quan. 2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này; b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. 3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định này; b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này."
1
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
Mục 2. CHO VAY GIÁN TIẾP Điều 22. Nguyên tắc cho vay gián tiếp 1. Quỹ lựa chọn ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là ngân hàng) để ký thỏa thuận cho vay gián tiếp. 2. Ngân hàng áp dụng quy định pháp luật về hoạt động vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính để tiếp nhận vốn từ Quỹ. 3. Ngân hàng tự thẩm định, quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này và chịu trách nhiệm rủi ro về quyết định cho vay. 4. Ngân hàng chịu trách nhiệm trả đầy đủ gốc và lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ. 5. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng Việt Nam. Điều 23. Điều kiện vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này; b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật có liên quan. 2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này; b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. 3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định này; b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 24. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp. Thời hạn, mức cho vay gián tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định này. Điều 25. Lãi suất cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp 1. Lãi suất cho vay gián tiếp là lãi suất ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay, bằng lãi suất cho vay trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này. 2. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền Quỹ phải trả cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 50% tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án, phương án sản xuất, kinh doanh. Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp 1. Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị vay vốn gồm có: a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa; b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. 2. Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp gồm có: a) Giấy đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp của ngân hàng; b) Các văn bản, tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các tài liệu khác có liên quan.
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
Ủy thác cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 4. Điều kiện cho vay từ nguồn vốn của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 601/QĐ-TTg, cụ thể là; a) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có dự án, phương án sản xuất - kinh doanh khả thi thuộc Danh mục các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ của Quỹ. b) Chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án, phương án sản xuất - kinh doanh có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ. c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham gia dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất - kinh doanh. d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa có khả năng trả nợ trong thời hạn quy định tại hợp đồng tín dụng đã ký kết. đ) Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật hiện hành. e) Doanh nghiệp nhỏ và vừa có dự án, phương án sản xuất - kinh doanh khả thi được hỗ trợ vay vốn từ Quỹ, thì không được hỗ trợ vay vốn ưu đãi từ các tổ chức tín dụng khác của Nhà nước. 5. Hồ sơ, thủ tục, quy trình cho vay và thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá hạn đối với các khoản vay từ vốn ủy thác của Quỹ thực hiện theo Quy chế ủy thác cho vay của Quỹ, hợp đồng ủy thác và quy định của Ngân hàng nhận ủy thác.
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
Nguyên tắc, điều kiện cho vay gián tiếp ... 2. Điều kiện vay vốn gián tiếp a) Doanh nghiệp đáp ứng quy định tại khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 14 Điều lệ này; b) Ngân hàng chấp nhận cho vay và đáp ứng các thỏa thuận với Quỹ.
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
Khoản 2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trung ương chỉ định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh) có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục các sản phẩm quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau: a) Cập nhật theo định kỳ hằng tháng đối với các sản phẩm đã được cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự công bố kể từ ngày ngày Thông tư này có hiệu lực; b) Trước ngày 01 tháng 07 năm 2019 phải hoàn thành việc đăng tải toàn bộ danh sách các sản phẩm đã được cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự công bố trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
Khoản 3. Bệnh viện Phổi Trung ương, Chủ nhiệm Chương trình chống lao quốc gia có trách nhiệm triển khai các hoạt động phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao, kiểm tra đánh giá các hoạt động tại địa phương, đề xuất với Bộ Y tế các chính sách liên quan đến công tác phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao. Bệnh viện 71 Trung ương, Bệnh viện 74 Trung ương và Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TP Hồ Chí Minh có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát hoạt động phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao tại các tỉnh, thành phố theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Theo dõi người nghi lao (tổng hợp từ báo cáo tháng của các khoa phòng) - Số người nghi lao đến khám:…………………………………………………………. - Số người XN AFB:…………………….........Số người XN AFB (+)………………… - Số người nghi lao chụp XQ:…………..…….Nghi lao:………………………………. - Số người nghi lao được chuyển:…………...Có phản hồi:……… BỘ Y TẾ CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG LAO QUỐC GIA ------------------------------------- PHIẾU PHẢN HỒI TIẾP NHẬN NGƯỜI BỆNH LAO (Đơn vị tiếp nhận người bệnh thực hiện phản hồi ) Kính gửi : ……………………………………………… Đơn vị tiếp nhận :..................................................................................................... Điện thoại:...............................Fax:..........................................email:...................... Đã nhận được Bệnh nhân như sau: Họ và tên bệnh nhân: …………………………................Tuổi:................Giới:.......... Ngày, tháng, năm tiếp nhận điều trị:................/................/....................................... Số đăng ký điều trị: .................................. Ngày tháng năm 20…. BS điều trị (ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 3: CÁC BIỂU MẪU DÙNG TRONG PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về việc phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao) ● Cơ sở tham gia quản lý điều trị Phiếu điều trị có kiểm soát (Theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế) ● Cơ sở thuộc mạng lưới chống lao: Sử dụng các biểu mẫu hiện quy định của Chương trình chống lao theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
Tài khoản ký quỹ thành viên bù trừ 1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm mở các tài khoản tiền gửi ký quỹ, tài khoản tiền gửi thanh toán đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tại ngân hàng thanh toán (sau đây gọi tắt là tài khoản tiền gửi thành viên) và tài khoản chứng khoán ký quỹ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là tài khoản chứng khoán ký quỹ thành viên) để quản lý tài sản ký quỹ và thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho các vị thế đứng tên thành viên bù trừ. 2. Tài khoản tiền gửi thành viên tại ngân hàng thanh toán mở cho mỗi thành viên bù trừ bao gồm: a) Tài khoản tiền gửi ký quỹ tự doanh để quản lý tiền ký quỹ cho giao dịch tự doanh, tạo lập thị trường của chính thành viên bù trừ đó; b) Tài khoản tiền gửi ký quỹ khách hàng để quản lý tiền ký quỹ của toàn bộ khách hàng của thành viên bù trừ đó; c) Tài khoản tiền gửi thanh toán để thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày, thanh toán khi thực hiện hợp đồng đứng tên thành viên bù trừ và các hoạt động thanh toán khác của thành viên bù trừ. ...
0
Điều kiện vay vốn gián tiếp từ nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể trong từng trường hợp là gì?
1. Người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu được xác định trong kỳ tính thuế là lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính) trên doanh thu thuần. Doanh thu thuần được xác định theo quy định của chính sách thuế và chế độ kế toán là chênh lệch của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ của người nộp thuế. 2. Trường hợp người nộp thuế thực hiện kinh doanh chức năng đơn giản nhiều hơn một lĩnh vực theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần như sau: a) Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực. b) Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu nhưng không theo dõi, hạch toán riêng được chi phí phát sinh của từng lĩnh vực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh thu của từng lĩnh vực để áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực. c) Trường hợp người nộp thuế không theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu và chi phí của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh để xác định tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng với từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần của lĩnh vực có tỷ suất cao nhất. 3. Người nộp thuế áp dụng hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thực hiện kê khai Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp người nộp thuế lựa chọn không áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
"Điều 16. Thành phần tham dự và việc biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư ... 3. Quyền biểu quyết tại hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được tính theo diện tích sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ sở hữu phần diện tích khác trong nhà chung cư theo nguyên tắc 1 m2 diện tích sở hữu riêng tương đương với 01 phiếu biểu quyết."
1
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
Trường hợp không thực hiện được việc kiểm đếm trang thiết bị, phân định rõ phần sở hữu chung thì chủ đầu tư và Ban quản trị lập biên bản ghi nhận hiện trạng thiết bị, hiện trạng quản lý sử dụng phần diện tích sở hữu chung của nhà chung cư.” 4. Hội nghị nhà chung cư lần đầu quyết định các nội dung sau đây: 4. Chủ sở hữu căn hộ hoặc chủ sở hữu phần diện tích khác trong nhà chung cư được ủy quyền cho chủ sở hữu khác trong nhà chung cư đó hoặc người đang sử dụng nhà chung cư đó tham dự họp và thay mặt chủ sở hữu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư. Đối với các căn hộ thuộc sở hữu nhà nước (bao gồm cả đối với căn hộ chưa có người sử dụng và căn hộ đã có người sử dụng) thì cơ quan đại diện chủ sở hữu dự họp và thực hiện quyền biểu quyết. Trường hợp các căn hộ đang có người sử dụng mà cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền cho người sử dụng tham gia dự họp thì người sử dụng căn hộ tham dự họp và thực hiện biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư đối với phần diện tích căn hộ đang sử dụng. a) Quy chế họp hội nghị nhà chung cư (bao gồm họp lần đầu, họp thường niên và họp bất thường); b) Quy chế bầu Ban quản trị nhà chung cư, tên gọi của Ban quản trị, số lượng, danh sách thành viên Ban quản trị, Trưởng ban, Phó ban quản trị (nếu nhà chung cư có thành lập Ban quản trị); kế hoạch bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho các thành viên Ban quản trị; c) Sửa đổi, bổ sung nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư (nếu có); d) Các nội dung quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều này; đối với giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì hội nghị nhà chung cư quyết định trên cơ sở quy định của Quy chế này và thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành; đ) Các khoản kinh phí mà chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng góp trong quá trình sử dụng nhà chung cư; e) Các nội dung khác có liên quan. 5. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 13. Hội nghị nhà chung cư lần đầu 5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu khi có một trong các trường hợp sau đây: 5. Mọi quyết định của hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thông qua theo nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu; nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các thành viên chủ trì và thư ký cuộc họp hội nghị nhà chung cư.” a) Nhà chung cư đã được bàn giao đưa vào sử dụng quá thời hạn 12 tháng và đã có đủ 50% số căn hộ được bàn giao theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này nhưng chủ đầu tư không tổ chức hội nghị nhà chung cư và có đơn của đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị; b) Trường hợp không đủ số người tham dự theo quy định tại Khoản 2 Điều này; c) Chủ đầu tư chấm dứt hoạt động do bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu thì kinh phí tổ chức hội nghị này do các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng góp.
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
"1. Hội nghị nhà chung cư là hội nghị của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư nếu chủ sở hữu nhà chung cư không tham dự. 2. Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp để quyết định các nội dung quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này khi có đủ điều kiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. 3. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp để quyết định các vấn đề sau đây: a) Đề cử, bầu, bãi miễn các thành viên Ban quản trị nhà chung cư; thông qua, bổ sung, sửa đổi Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; b) Thông qua, bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư; quyết định mức phụ cấp trách nhiệm của các thành viên Ban quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ hoạt động của Ban quản trị; c) Thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 106 của Luật này và việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; d) Quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chủ đầu tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư hoặc có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành hoặc tham gia quản lý vận hành nhưng không đáp ứng được các yêu cầu như đã thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Ban quản trị nhà chung cư; đ) Thông qua báo cáo về hoạt động quản lý vận hành, hoạt động bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; e) Quyết định các nội dung khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư. 4. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp để quyết định các vấn đề quy định tại các điểm a, b và e khoản 3 Điều này. 5. Mọi quyết định của Hội nghị nhà chung cư về các vấn đề quy định tại khoản 3 Điều này được thông qua theo nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu, được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên chủ trì cuộc họp và thư ký cuộc họp Hội nghị nhà chung cư."
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
"Điều 16. Thành phần tham dự và việc biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư 1. Đối với nhà chung cư, cụm nhà chung cư có một chủ sở hữu thì thành phần tham dự hội nghị nhà chung cư bao gồm đại diện chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư tham dự. 2. Đối với nhà chung cư, cụm nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì thành phần tham dự hội nghị nhà chung cư được quy định như sau: a) Trường hợp tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu thì thành phần tham dự bao gồm đại diện chủ đầu tư, đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao, đại diện đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư (nếu có) và mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã; b) Trường hợp tổ chức hội nghị nhà chung cư bất thường và hội nghị nhà chung cư thường niên thì thành phần tham dự bao gồm đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao, đại diện chủ đầu tư (nếu chủ đầu tư còn sở hữu diện tích trong nhà chung cư), đại diện đơn vị quản lý vận hành (nếu nhà chung cư phải thuê đơn vị quản lý vận hành) và mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
Đề nghị tuyến trên về hỗ trợ cấp cứu 1. Đề nghị tuyến trên về hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp: a) Vượt quá khả năng chuyên môn kỹ thuật; tình trạng người bệnh cấp cứu rất nặng có thể tử vong trên đường vận chuyển; b) Không có phương tiện vận chuyển cấp cứu; c) Có quá đông người bệnh do bệnh dịch hoặc có cấp cứu hàng loạt, cấp cứu thảm họa.... ...
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
"Điều 39. Thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong phạm vi vùng biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý. 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý. 3. Chính phủ quy định việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này."
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
Khoản 2. Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các nội dung cơ bản như sau: a) Thông tin về sản phẩm và nhà sản xuất, phân phối: - Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay, dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…); - Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân sản xuất, hoặc nhà phân phối đại diện cho thương hiệu của sản phẩm; - Nhãn hiệu hàng hóa, mã ký hiệu sản phẩm; - Số Giấy đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp, đăng ký nhãn hiệu... (nếu có); b) Yêu cầu kỹ thuật: - Khối lượng vàng hoặc thành phần hợp kim có chứa vàng của sản phẩm và khối lượng của vật gắn trên vàng trang sức, mỹ nghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...); - Hàm lượng vàng (tuổi vàng) (ví dụ 999 hoặc 99,9% hoặc 24K) trong thành phần của sản phẩm (hoặc trong phần hợp kim chủ yếu của sản phẩm nếu có nhiều hơn một thành phần); - Các mô tả đặc điểm riêng của vàng trang sức, mỹ nghệ: + Kiểu dáng, kích cỡ; + Vật liệu gắn trên vàng (ví dụ: đá quý); + Sản phẩm là vàng nguyên khối, đồng nhất; + Sản phẩm là kim loại nền khác được bọc hoặc mạ vàng kèm theo thông tin về kim loại nền; + Vật liệu hàn, vật liệu kết dính...(nếu có sử dụng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này); + Sản phẩm có phần đúc rỗng không nhồi, làm đầy hoặc được nhồi, làm đầy bằng vật liệu khác kèm theo thông tin về vật liệu nhồi, làm đầy; + Sản phẩm vàng có nhiều thành phần khác nhau và thông tin cụ thể; + Phương pháp (đúc, thủ công, tự động). - Cam kết về việc không sử dụng các chất độc hại cho sức khỏe của người sử dụng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ phù hợp với các quy định hiện hành có liên quan. c) Ghi ký hiệu đối với vàng trang sức, mỹ nghệ: - Ký hiệu “G.P” nếu sản phẩm là vàng bọc, phủ, mạ trên kim loại nền khác; - Ký hiệu “G.F” nếu sản phẩm được nhồi hay làm đầy chỗ trống bằng vật liệu khác và không phải toàn bộ vật phẩm được sản xuất từ vàng hay hợp kim vàng với cùng phân hạng độ tinh khiết; - Ký hiệu “C” nếu sản phẩm có lớp phủ mỏng bằng vật liệu phi kim loại và trong suốt; - Ký hiệu “P” nếu có lớp phủ mỏng bằng kim loại hay hợp kim khác không chứa vàng; - Nếu sản phẩm là vàng được phủ trên nền hợp kim khác hoặc vật liệu khác bằng các phương pháp khác nhau (phủ, dán, cuốn, bọc, mạ...) với tổng lượng vàng (tính theo vàng nguyên chất) từ 1/40 khối lượng của vật phẩm trở lên, cần phải ghi thêm tỷ lệ của lượng vàng so với tổng khối lượng của vật phẩm kèm theo các ký hiệu G.P hoặc G.F nêu trên (ví dụ: 1/40 G.P 24K, 1/20 G.F 18K...). d) Thông tin khác (nếu có để làm rõ về sản phẩm hoặc để tránh gây hiểu nhầm).
0
Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư được tính theo người tham gia hội nghị nhà chung cư có đúng không?
Điều kiện tổ chức dạy học 1. Người dân tộc thiểu số ở địa phương có nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục. 2. Bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số được dạy và học trong các cơ sở giáo dục phải là bộ chữ cổ truyền đã được lưu hành và sử dụng rộng rãi trong cộng đồng dân tộc, được cơ quan chuyên môn xác định và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) phê chuẩn hoặc bộ chữ được Chính phủ ban hành. Đối với các tiếng dân tộc thiểu số có nhiều bộ chữ, việc lựa chọn bộ chữ để dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định. 3. Chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, sách giáo khoa tiếng dân tộc thiểu số được Bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt. 4. Giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số đạt trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học tương ứng theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019. Trường hợp thiếu giáo viên đạt chuẩn có thể sử dụng người đủ điều kiện dạy học ở cấp học và có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số. 5. Cơ sở vật chất tại các lớp dạy học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị như các lớp học thông thường khác, đáp ứng được chương trình giáo dục phổ thông. Thiết bị dạy học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho từng chương trình dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
0