sentence1
stringlengths 7
1.1k
| sentence2
stringlengths 7
122
| label
stringclasses 3
values |
---|---|---|
Cô ấy phản ứng tốt với furosemide.
|
Cô ấy biểu hiện tốt khi dùng thuốc lợi tiểu.
|
entailment
|
Cô ấy phản ứng tốt với furosemide.
|
Cô ấy không dung nạp được thuốc lợi tiểu
|
contradiction
|
Cô ấy phản ứng tốt với furosemide.
|
Cô ấy bị bệnh thận.
|
neutral
|
Phẫu thuật chân thứ phát sau tai nạn xe cơ giới khi còn nhỏ.
|
Bệnh nhân có tiền sử chấn thương
|
entailment
|
Phẫu thuật chân thứ phát sau tai nạn xe cơ giới khi còn nhỏ.
|
Bệnh nhân không có tiền sử phẫu thuật
|
contradiction
|
Phẫu thuật chân thứ phát sau tai nạn xe cơ giới khi còn nhỏ.
|
Bệnh nhân bị đau chân
|
neutral
|
Đau lưng dưới.
|
Bệnh nhân có chỉ số ROS dương tính
|
entailment
|
Đau lưng dưới.
|
Bệnh nhân không phàn nàn
|
contradiction
|
Đau lưng dưới.
|
Bệnh nhân khám âm tính
|
neutral
|
Chụp cắt lớp vi tính bụng sau đó không có dấu hiệu chảy máu sau phúc mạc.
|
bệnh nhân có lo ngại về chảy máu
|
entailment
|
Chụp cắt lớp vi tính bụng sau đó không có dấu hiệu chảy máu sau phúc mạc.
|
bệnh nhân có chảy máu sau phúc mạc
|
contradiction
|
Chụp cắt lớp vi tính bụng sau đó không có dấu hiệu chảy máu sau phúc mạc.
|
bệnh nhân hạ huyết áp
|
neutral
|
Cô được điều trị bằng steroid đường tĩnh mạch và xuất viện để phục hồi chức năng bằng tiêm tĩnh mạch Solu-Medrol.
|
Bệnh nhân có bệnh lý phản ứng đường thở
|
entailment
|
Cô được điều trị bằng steroid đường tĩnh mạch và xuất viện để phục hồi chức năng bằng tiêm tĩnh mạch Solu-Medrol.
|
Bệnh nhân có Kiểm tra chức năng phổi bình thường
|
contradiction
|
Cô được điều trị bằng steroid đường tĩnh mạch và xuất viện để phục hồi chức năng bằng tiêm tĩnh mạch Solu-Medrol.
|
Bệnh nhân có bệnh hen phế quản
|
neutral
|
Bệnh nhân là một người đàn ông 53 tuổi bị bệnh cao huyết áp kém được kiểm soát và được con gái ông ấy tìm thấy lúc 5: 30 chiều hôm nay bị nhầm lẫn với nói lắp và yếu cơ bên phải.
|
Bệnh nhân có dấu hiệu đột quỵ
|
entailment
|
Bệnh nhân là một người đàn ông 53 tuổi bị bệnh cao huyết áp kém được kiểm soát và được con gái ông ấy tìm thấy lúc 5: 30 chiều hôm nay bị nhầm lẫn với nói lắp và yếu cơ bên phải.
|
Bệnh nhân bị nhồi máu não cấp
|
contradiction
|
Bệnh nhân là một người đàn ông 53 tuổi bị bệnh cao huyết áp kém được kiểm soát và được con gái ông ấy tìm thấy lúc 5: 30 chiều hôm nay bị nhầm lẫn với nói lắp và yếu cơ bên phải.
|
Bệnh nhân có cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA)
|
neutral
|
Sau phẫu thuật, bệnh nhân gặp khó khăn trong việc ăn thứ phát sau buồn nôn và nôn sau ăn và hội chứng thải chất lỏng cũng như viêm đường mật.
|
Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường mật.
|
entailment
|
Sau phẫu thuật, bệnh nhân gặp khó khăn trong việc ăn thứ phát sau buồn nôn và nôn sau ăn và hội chứng thải chất lỏng cũng như viêm đường mật.
|
Bệnh nhân chưa bao giờ được phẫu thuật.
|
contradiction
|
Sau phẫu thuật, bệnh nhân gặp khó khăn trong việc ăn thứ phát sau buồn nôn và nôn sau ăn và hội chứng thải chất lỏng cũng như viêm đường mật.
|
Bệnh nhân đã được phẫu thuật cắt dạ dày.
|
neutral
|
Vào ngày thứ ba của [**3239-7-17**], bác sĩ tim mạch đã khám cho cô và tăng liều Sotalol lên 80 mg ba lần một ngày.
|
Bệnh nhân đang dùng thuốc chặn beta.
|
entailment
|
Vào ngày thứ ba của [**3239-7-17**], bác sĩ tim mạch đã khám cho cô và tăng liều Sotalol lên 80 mg ba lần một ngày.
|
bệnh nhân không dùng thuốc.
|
contradiction
|
Vào ngày thứ ba của [**3239-7-17**], bác sĩ tim mạch đã khám cho cô và tăng liều Sotalol lên 80 mg ba lần một ngày.
|
bệnh nhân tăng huyết áp
|
neutral
|
Anh được Nhóm Đơn vị Chăm sóc Chuyên sâu Y tế cho rằng rất có thể bị mất nước vầ rung nhĩ nhanh chóng; bệnh hạ huyết áp và rung nhĩ của anh ấy không được cho là thứ yếu do nhiễm trùng huyết vầ nuôi cấy trong suốt quá trình điều trị bệnh viện của anh đã đưa ra giả định này.
|
Bệnh nhân bị giảm thể tích máu.
|
entailment
|
Anh được Nhóm Đơn vị Chăm sóc Chuyên sâu Y tế cho rằng rất có thể bị mất nước vầ rung nhĩ nhanh chóng; bệnh hạ huyết áp và rung nhĩ của anh ấy không được cho là thứ yếu do nhiễm trùng huyết vầ nuôi cấy trong suốt quá trình điều trị bệnh viện của anh đã đưa ra giả định này.
|
Bệnh nhân bị hạ đường huyết.
|
contradiction
|
Anh được Nhóm Đơn vị Chăm sóc Chuyên sâu Y tế cho rằng rất có thể bị mất nước vầ rung nhĩ nhanh chóng; bệnh hạ huyết áp và rung nhĩ của anh ấy không được cho là thứ yếu do nhiễm trùng huyết vầ nuôi cấy trong suốt quá trình điều trị bệnh viện của anh đã đưa ra giả định này.
|
Bệnh nhân dùng thuốc chặn beta.
|
neutral
|
Cũng có nôn máu ban đầu, nhưng nôn bây giờ đã bình thường.
|
Bệnh nhân thi thoảng có nôn ra máu.
|
entailment
|
Cũng có nôn máu ban đầu, nhưng nôn bây giờ đã bình thường.
|
Bệnh nhân chưa bao giờ nôn ra máu.
|
contradiction
|
Cũng có nôn máu ban đầu, nhưng nôn bây giờ đã bình thường.
|
bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
|
neutral
|
Lượng PCO2 bình thường ở mức 60 (trên mỗi OMR) nhưng ở mức thấp hơn khi nhập viện (103).
|
PCO2 cao hơn mức cơ bản khi nhập viện
|
entailment
|
Lượng PCO2 bình thường ở mức 60 (trên mỗi OMR) nhưng ở mức thấp hơn khi nhập viện (103).
|
Áp suất một phần của CO2 thấp khi nhập viện
|
contradiction
|
Lượng PCO2 bình thường ở mức 60 (trên mỗi OMR) nhưng ở mức thấp hơn khi nhập viện (103).
|
Nhịp thở của anh ta thấp.
|
neutral
|
Chụp cắt lớp sọ não, chụp cắt lớp vi tính cổng động mạch (CTAP), chụp x-quang ngực (CXR).
|
Bệnh nhân đã có nhiều nghiên cứu hình ảnh
|
entailment
|
Chụp cắt lớp sọ não, chụp cắt lớp vi tính cổng động mạch (CTAP), chụp x-quang ngực (CXR).
|
Bệnh nhân không có hình ảnh.
|
contradiction
|
Chụp cắt lớp sọ não, chụp cắt lớp vi tính cổng động mạch (CTAP), chụp x-quang ngực (CXR).
|
Bệnh nhân đã thay đổi trạng thái tâm thần
|
neutral
|
Suy thận mạn tính.
|
Bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính (CKD)
|
entailment
|
Suy thận mạn tính.
|
Bệnh nhân có Cr bình thường
|
contradiction
|
Suy thận mạn tính.
|
Bệnh nhân có ung thư thận
|
neutral
|
Suy thận mạn tính.
|
Bệnh thận
|
entailment
|
Suy thận mạn tính.
|
Chức năng thận bình thường
|
contradiction
|
Suy thận mạn tính.
|
Thiếu máu và tăng huyết áp
|
neutral
|
Trong khoa cấp cứu (ED), không bị sốt với huyết áp (BP) ban đầu là 161/83.
|
Bệnh nhân không bị ốm.
|
entailment
|
Trong khoa cấp cứu (ED), không bị sốt với huyết áp (BP) ban đầu là 161/83.
|
bệnh nhân hạ huyết áp
|
contradiction
|
Trong khoa cấp cứu (ED), không bị sốt với huyết áp (BP) ban đầu là 161/83.
|
bệnh nhân cao huyết áp mạn tính
|
neutral
|
Các nhân viên viện dưỡng lão cảm thấy cô bé lờ đờ hơn thường lệ.
|
Bệnh nhân đã thay đổi trạng thái tâm thần.
|
entailment
|
Các nhân viên viện dưỡng lão cảm thấy cô bé lờ đờ hơn thường lệ.
|
Bệnh nhân đang ở trạng thái tâm thần ban đầu.
|
contradiction
|
Các nhân viên viện dưỡng lão cảm thấy cô bé lờ đờ hơn thường lệ.
|
Bệnh nhân bị mất nước.
|
neutral
|
Từ chối sử dụng thuốc Aspirin (ASA) nhưng vẫn uống loại thực phẩm chức năng làm loãng máu tự nhiên có tên Nattokinase trong vòng 4 năm.
|
Bệnh nhân không dùng Aspirin.
|
entailment
|
Từ chối sử dụng thuốc Aspirin (ASA) nhưng vẫn uống loại thực phẩm chức năng làm loãng máu tự nhiên có tên Nattokinase trong vòng 4 năm.
|
Bệnh nhân đã dùng Aspirin
|
contradiction
|
Từ chối sử dụng thuốc Aspirin (ASA) nhưng vẫn uống loại thực phẩm chức năng làm loãng máu tự nhiên có tên Nattokinase trong vòng 4 năm.
|
Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch
|
neutral
|
Báo cáo nói khó thở sau khi đi bộ vài bước.
|
bệnh nhân khó thở do gắng sức
|
entailment
|
Báo cáo nói khó thở sau khi đi bộ vài bước.
|
bệnh nhân phủ nhận tình trạng khó thở
|
contradiction
|
Báo cáo nói khó thở sau khi đi bộ vài bước.
|
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết
|
neutral
|
TTE [**2816-2-25**] đã chứng minh LVH đối xứng với LVEF tuyệt vời (78%) và chuyển động thành khu vực bình thường nhưng độ dốc LVOT nghỉ ngơi là 23mmHg tăng lên >100mmHg với Valsalva và độ dốc 106mmHG của đường ra của cô ấy.
|
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
|
entailment
|
TTE [**2816-2-25**] đã chứng minh LVH đối xứng với LVEF tuyệt vời (78%) và chuyển động thành khu vực bình thường nhưng độ dốc LVOT nghỉ ngơi là 23mmHg tăng lên >100mmHg với Valsalva và độ dốc 106mmHG của đường ra của cô ấy.
|
bệnh nhân có van động mạch chủ bình thường
|
contradiction
|
TTE [**2816-2-25**] đã chứng minh LVH đối xứng với LVEF tuyệt vời (78%) và chuyển động thành khu vực bình thường nhưng độ dốc LVOT nghỉ ngơi là 23mmHg tăng lên >100mmHg với Valsalva và độ dốc 106mmHG của đường ra của cô ấy.
|
bệnh nhân có bệnh lý động mạch vành
|
neutral
|
78F huyết áp cao (HTN), suy giáp (hypoTH), từng trải qua phẫu thuật cắt túi thừa, có biểu hiện đau phần tư bụng phía bên trái (LLQ).
|
Bệnh nhân đã được phẫu thuật tiêu hóa.
|
entailment
|
78F huyết áp cao (HTN), suy giáp (hypoTH), từng trải qua phẫu thuật cắt túi thừa, có biểu hiện đau phần tư bụng phía bên trái (LLQ).
|
Không có tiền sử phẫu thuật
|
contradiction
|
78F huyết áp cao (HTN), suy giáp (hypoTH), từng trải qua phẫu thuật cắt túi thừa, có biểu hiện đau phần tư bụng phía bên trái (LLQ).
|
Bệnh nhân có viêm túi thừa tái phát
|
neutral
|
Anh được đưa vào xe hồi sức di động MICU vì mất nước thứ phát do viêm ruột c. difficile.
|
Bệnh nhân đang được chăm sóc đặc biệt
|
entailment
|
Anh được đưa vào xe hồi sức di động MICU vì mất nước thứ phát do viêm ruột c. difficile.
|
Bệnh nhân không có dấu hiệu nhiễm trùng
|
contradiction
|
Anh được đưa vào xe hồi sức di động MICU vì mất nước thứ phát do viêm ruột c. difficile.
|
Bệnh nhân suy thận
|
neutral
|
Cô phủ nhận những cơn sốt, ớn lạnh hay nghiêm trọng gần đây.
|
Người bệnh không có triệu chứng tăng thân nhiệt.
|
entailment
|
Cô phủ nhận những cơn sốt, ớn lạnh hay nghiêm trọng gần đây.
|
Bệnh nhân có tất cả các triệu chứng bình thường của sốt.
|
contradiction
|
Cô phủ nhận những cơn sốt, ớn lạnh hay nghiêm trọng gần đây.
|
Bệnh nhân không sốt.
|
neutral
|
Gần đây đã được xuất viện [**3160-9-6**] do lovenox và được báo cáo là ban đầu ổn.
|
bệnh nhân không được chống đông
|
entailment
|
Gần đây đã được xuất viện [**3160-9-6**] do lovenox và được báo cáo là ban đầu ổn.
|
bệnh nhân đang dùng coumadin
|
contradiction
|
Gần đây đã được xuất viện [**3160-9-6**] do lovenox và được báo cáo là ban đầu ổn.
|
bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT).
|
neutral
|
Ổn định trên Liti trong vài năm, cũng đã được điều trị bằng Risperdal. (nhưng pt. đã kháng vầ thường không tuân thủ tăng liều Risperdal, mục tiêu là 2-4 mg PO BID).
|
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn thần
|
entailment
|
Ổn định trên Liti trong vài năm, cũng đã được điều trị bằng Risperdal. (nhưng pt. đã kháng vầ thường không tuân thủ tăng liều Risperdal, mục tiêu là 2-4 mg PO BID).
|
Bệnh nhân không có tiền sử ổn định tâm trạng hoặc thuốc chống loạn thần
|
contradiction
|
Ổn định trên Liti trong vài năm, cũng đã được điều trị bằng Risperdal. (nhưng pt. đã kháng vầ thường không tuân thủ tăng liều Risperdal, mục tiêu là 2-4 mg PO BID).
|
Pt có tiền sử ảo giác và hoang tưởng.
|
neutral
|
Nuôi cấy đờm thu được sau khi cho phép tái phát trong [* * 7-1* *] đối với chứng khó thở và ho ra máu cho thấy Mycobacteria gordonae (một chất gây ô nhiễm đã biết và không có khả năng gây bệnh).
|
Bệnh nhân có máu trong đờm
|
entailment
|
Nuôi cấy đờm thu được sau khi cho phép tái phát trong [* * 7-1* *] đối với chứng khó thở và ho ra máu cho thấy Mycobacteria gordonae (một chất gây ô nhiễm đã biết và không có khả năng gây bệnh).
|
Bệnh nhân không có vấn đề hô hấp
|
contradiction
|
Nuôi cấy đờm thu được sau khi cho phép tái phát trong [* * 7-1* *] đối với chứng khó thở và ho ra máu cho thấy Mycobacteria gordonae (một chất gây ô nhiễm đã biết và không có khả năng gây bệnh).
|
Bệnh nhân có thể tích khối hồng cầu bình thường
|
neutral
|
Tiền sử bệnh chi trên bên phải bị huyết khối tĩnh mạch sâu.
|
Tiền sử huyết khối ở tay
|
entailment
|
Tiền sử bệnh chi trên bên phải bị huyết khối tĩnh mạch sâu.
|
Không có tiền sử bị tụ máu.
|
contradiction
|
Tiền sử bệnh chi trên bên phải bị huyết khối tĩnh mạch sâu.
|
Tiền sử hút thuốc
|
neutral
|
Vết cắn ban đầu lan tỏa, phù nề chi dưới, mổ mỡ.
|
Thăm khám hô hấp bất thường
|
entailment
|
Vết cắn ban đầu lan tỏa, phù nề chi dưới, mổ mỡ.
|
Thăm khám bụng cũng có thể gây đau
|
contradiction
|
Vết cắn ban đầu lan tỏa, phù nề chi dưới, mổ mỡ.
|
Bệnh nhân bị suy tim xung huyết
|
neutral
|
TIỀN SỬ: Viêm phổi hô hấp, tình trạng sau rút nội khí quản, đánh giá sự thay đổi.
|
Bệnh nhân trước đây cần hỗ trợ hô hấp.
|
entailment
|
TIỀN SỬ: Viêm phổi hô hấp, tình trạng sau rút nội khí quản, đánh giá sự thay đổi.
|
Phổi bệnh nhân đã sạch.
|
contradiction
|
TIỀN SỬ: Viêm phổi hô hấp, tình trạng sau rút nội khí quản, đánh giá sự thay đổi.
|
Bệnh nhân không thể kiểm soát được việc tiết dịch.
|
neutral
|
Tiếp theo là vào [* * 3074**] p/w nói nhịu.
|
Bệnh nhân có triệu chứng nói lắp.
|
entailment
|
Tiếp theo là vào [* * 3074**] p/w nói nhịu.
|
Bệnh nhân không nói líu.
|
contradiction
|
Tiếp theo là vào [* * 3074**] p/w nói nhịu.
|
Bệnh nhân bị đột quỵ với biểu hiện nói lắp.
|
neutral
|
Quá trình điều trị tại bệnh viện không có gì đáng chú ý ngoại trừ hematocrit thấp 26,1 mà anh ta đã được truyền máu.
|
Bệnh nhân thiếu máu
|
entailment
|
Quá trình điều trị tại bệnh viện không có gì đáng chú ý ngoại trừ hematocrit thấp 26,1 mà anh ta đã được truyền máu.
|
Bệnh nhân có mức Hgb bình thường
|
contradiction
|
Quá trình điều trị tại bệnh viện không có gì đáng chú ý ngoại trừ hematocrit thấp 26,1 mà anh ta đã được truyền máu.
|
Bệnh nhân bị tan máu tự miễn
|
neutral
|
Bệnh nhân trong khi nằm viện đã bị chảy máu và được chuyển đến bệnh viện [* * Bệnh viện 1 58 * *].
|
bệnh nhân ho ra máu
|
entailment
|
Bệnh nhân trong khi nằm viện đã bị chảy máu và được chuyển đến bệnh viện [* * Bệnh viện 1 58 * *].
|
Bệnh nhân vẫn trong tình trạng sức khỏe bình thường
|
contradiction
|
Bệnh nhân trong khi nằm viện đã bị chảy máu và được chuyển đến bệnh viện [* * Bệnh viện 1 58 * *].
|
bệnh nhân có ung thư phổi
|
neutral
|
Đã xuất viện vào ngày [2948-2-22* *].
|
Bệnh nhân không còn điều trị nội trú
|
entailment
|
Đã xuất viện vào ngày [2948-2-22* *].
|
Bệnh nhân có triệu chứng ngày càng nặng
|
contradiction
|
Đã xuất viện vào ngày [2948-2-22* *].
|
Bệnh nhân đang ở nhà
|
neutral
|
Bệnh nhân ban đầu yêu cầu nhỏ giọt nitro chỉ được sử dụng thoáng qua, vì huyết áp của cô bình thường hoá với thuốc an thần propofol.
|
Bệnh nhân cao huyết áp
|
entailment
|
Bệnh nhân ban đầu yêu cầu nhỏ giọt nitro chỉ được sử dụng thoáng qua, vì huyết áp của cô bình thường hoá với thuốc an thần propofol.
|
Bệnh nhân có dấu hiệu sinh tồn bình thường
|
contradiction
|
Bệnh nhân ban đầu yêu cầu nhỏ giọt nitro chỉ được sử dụng thoáng qua, vì huyết áp của cô bình thường hoá với thuốc an thần propofol.
|
Bệnh nhân đã nhập khoa Hồi sức tích cực
|
neutral
|
Ông được phát hiện mắc bệnh đa ống khi đặt ống thông catheter.
|
Bệnh nhân đã chụp động mạch vành trước đó
|
entailment
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.