title
stringlengths
2
179
contents
listlengths
1
2
url
stringlengths
33
120
id
stringlengths
32
32
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 26 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Một người đi xe đạp trong 1,5 giờ được 18km. Tính vận tốc của người đi xe đạp.\nBài giải\n........................................................................................................\n........................................................................................................\n........................................................................................................\n2. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\nMột chiếc đèn kéo quân quay mỗi vòng hết 2 phút 42 giây. Hỏi chiếc đèn kéo quân quay 4 vòng hết bao nhiêu lâu?\nĐáp số là:................................................\nb) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n+ 24 phút 42 giây : 6 có kết quả là:\n+ 5 giờ 13 phút x 4 có kết quả là:\nA. 21 giờ 12 phút\n3. Tính:\na) (5 phút 21 giây + 6 phút 35 giây) : 4\n............................................\n............................................\n............................................\nb) 13 phút 2 giây x 3 + 5 phút 5 giây : 5\n............................................\n............................................\n............................................\n4. Một người chạy được 400m trong 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị là m/ngày.\nBài giải\n........................................................................................\n........................................................................................\n........................................................................................\n5. Tính:\na) 2 giờ 32 phút x 5\n..............................................\n..............................................\n..............................................\nb) 35 phút 49 giây : 7\n..............................................\n..............................................\n..............................................\nc) 25 phút 15 giây x 6\n..............................................\n..............................................\n..............................................\nd) 34 giờ 50 phút : 11\n..............................................\n..............................................\n..............................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-26-luyen-tap-2.html
0eb53d786ca877f26acd5f63ce0704a6
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 19 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước công thức đúng:\na) Diện tích hình tam giác:\nA. a + b + c\nB. (a + b) x 2\nC. a x h x 2\nD. a x h : 2\n(a, b, c là 3 cạnh của tam giác, h là đường cao hạ xuống cạnh a)\nb) Diện tích hình thang:\nA. a x b x h\nB. (a + b) x h\nC. (a+ b) x h : 2\nD. (a x b) x h : 2\n(a, b, h là đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao của hình thang)\n2. Tính diện tích mỗi hình thang đã cho dưới đây với mỗi số đo trên hình vẽ.\n3. a) Dùng compa vẽ hình tròn tâm O, bán kính là r1 = 2cm, rồi tô màu xanh phần chu vi của hình tròn vừa vẽ.\nb) Dùng compa vẽ hình tròn tâm O, bán kính là r2 = 3cm, rồi tô màu đỏ phần diện tích của hình tròn vừa vẽ.\nBài giải\na) Hình vẽ và tô màu được là:\n4. Vẽ hình theo mẫu trên lưới ô vuông:\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-19-luyen-tap-1.html
6c4947f7dc2687b90d2af999a6806df3
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 29 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. HS tự viết.\n2.\na) 20 tấn 10 kg = 20,01 tấn\n2 tấn 10 kg = 2,01 tấn\n2 tấn 100kg = 2,1 tấn\n20 tấn 1 kg = 20,001 tấn\nb) 1,3m = 130cm\n1,3 tấn = 1300kg\n2,05 dm = 20,5cm\n0,234 m = 23,4 cm\n3. HS tự viết\n4. HS tự viết\n5. HS tự viết\n6. Hướng dẫn:\nVận tốc ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là: 70,2 - 42,9 = 27,3 (km/giờ)\nThời gian ô tô thứ hai đi ít hơn ô tô thứ nhất là: 4 giờ 20 phút + 2 giờ 40 phút = 7 giờ\nQuãng đường AB là: 7 x 27,3 = 191,1 (km)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-29-luyen-tap-2.html
fd3d8ac13112a2a87732bb938d4ca279
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 21 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\nChú ý các hình lập phương có đầy đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật.\n2. Học sinh tự làm\n3. Chú ý sử dụng đúng từ các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.\nĐáp số:\na)$S_{xq}$ = 54 $dm^{2}$\n$S_{TP}$ = 99,5 $dm^{2}$\nb) $S_{xq}$ =$\\frac{19}{15}$ $m^{2}$\n$S_{TP}$ =$\\frac{19}{15}$$m^{2}$\n4. Học sinh tự làm.\nĐáp số: a) 1529,5 $cm^{2}$\nb) $\\frac{209}{20}$$dm^{2}$\n5. Kết quả sắp xếp được theo yêu cầu đề bài như sau:\n$\\frac{37}{15}$$m^{2}$; 99,5 $dm^{2}$; $\\frac{209}{20}$$dm^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-21-luyen-tap-2.html
fcc98425d8c111d3aaf5d97c45905e21
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 28 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Viết (theo mẫu).\n1 giờ 12 phút = 1$\\frac{12}{60}$ giờ = 1,2 giờ\n1 giờ 10 phút = 1 $\\frac{10}{60}$ giờ = $\\frac{7}{6}$ giờ\na) 1 giờ 24 phút = ................................................\n2 giờ 18 phút = ...............................................\n2 giờ 36 phút = ...............................................\nb) 24 phút = ...............................................\n20 phút = ...............................................\n1 giờ 40 phút = ...............................................\n2. Một ô tô và một xe máy đi ngược chiều nhau cùng xuất phát từ hai đầu một quãng đường. Ô tô đi với vận tốc 36 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 32 km/giờ.\na) Hai xe gặp nhau tại điểm gần phía xe nào xuất phát hơn?\nb) Nếu quãng đường có chiều dài là 156,4km thì hai xe gặp nhau sau thời gian bao lâu?\nc) Cũng quãng đường trên, nếu xe máy phát lúc 7 giờ 15 phút, ô tô xuất phát lúc 8 giờ thì hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n3. Một máy bay bay với vận tốc 580 km/giờ được quãng đường từ A đến B dài 1305km. Hỏi máy bay đến B vào lúc mấy giờ, biết rằng máy bay khởi hành từ A lúc 8 giờ 45 phút?\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n4. Một con hổ đuổi bắt một con thỏ ở cách nó 300m với vận tốc 60km/giờ. Con thỏ chạy trốn với vận tốc 42 km/giờ cùng chiều với con hổ. Khi chạy được 6 giây, con hổ phát hiện một con báo đang rình trước mặt để bắt nó, thỏ bèn quay ngược trở lại với vận tốc 36 km/giờ.\na) Hỏi khi quay lại nó còn cách hổ bao nhiêu mét?\nb) Tính thời gian để hổ bắt được thỏ (tính từ khi thỏ quay ngược trở lại.)\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-28-luyen-tap-1.html
1cb4ee98d82c436bdb7107121236d1f3
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 24 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Học sinh tự làm. Chú ý quan sát kĩ các công thức ở cột B trước khi nối.\n2. Bài giải\nCách 1: Diện tích của hình tam giác đã cắt đi là: 20 x 10 : 2 = 100 ($cm^{2}$ vì diện tích đã cắt bằng$\\frac{1}{6}$ diện tích hình chữ nhật ban đầu, nên diện tích còn lại là $\\frac{5}{6}$. Suy ra diện tích hình thang còn lại là:\n100 x 5 = 500 ($cm^{2}$)\nĐáp số: 500$cm^{2}$\nCách 2: Diện tích của hình tam giác đã cắt đi là:\n20 x 10 : 2 = 100 ($cm^{2}$)\nVậy diện tích của hình chữ nhật ban đầu là:\n100 x 6 = 600 ($cm^{2}$)\nSuy ra diện tích của hình thang còn lại là:\n600 - 100 = 500 ($cm^{2}$)\nCách 3: Hướng dẫn:\nDựa vào nhận xét sau:\nDiện tích hình chữ nhật là:\n$S_{1}$ = a x b (a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng)\nDiện tích của hình tam giác đã cắt theo hình vẽ là:\n$S_{2}$ = b x 10 : 2 = b x 5\nTheo bài ra ta có: 5 x $S_{2}$ = $S_{1}$ tức là:\n6 x (5 x b) = a x b\n30 x b = a x b\nSuy ra a = 30 (cm)\nChiều dài của hình chữ nhật là 30cm và là đáy lớn hình thang.\nTừ đó tính được đáy nhỏ của hình thang và tìm ra diện tích.\nTrong các cách thì cách 1 ngắn gọn hơn cả.\n3.\nBài giải\nTa có: 1dm = 10cm\na) Thể tích của cả hộp phấn là:\n10 x 10 x 10 = 1000 ($cm^{3}$)\nThể tích khe hở giữa các viên phấn là:\n1000 x 10 : 100 = 100 ($cm^{3}$)\nTrung bình thể tích của mỗi viên phấn là:\n(1000 - 100) : 100 = 9 ($cm^{3}$)\nb) Diện tích bìa cần dùng làm vỏ hộp gồm tổng diện tích toàn phần của hộp và phần diện tích các mép dán.\nDiện tích toàn phần của hộp là:\n10 x 10 x 6 = 600 ($cm^{2}$)\nDiện tích giấy gần dùng để làm hộp là:\n600 + 600 x 5 : 100 = 630 ($cm^{2}$)\nĐáp số: a) 9 $cm^{3}$\nb) 630 $cm^{2}$\n4. Hướng dẫn: Quan sát kĩ hình vẽ để độ dài cả đường cong cần tính bao gồm những phần nào. Đáp số: 37,68cm.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-24-luyen-tap-2.html
f3cc24663d8a06776257b756b8330100
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 18 luyện tập 2
[ "1. Đặt tính rồi tính:\na) 25,82 + 57,46 b) 71,65 - 42,38\n................................................................\n.................................................................\n2. Viết câu trả lời vào chỗ chấm:\nTrong các hình trên, hình nào là hình thang?.............\n3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\na) 3m 5cm = ... m b) 560g = ... kg\nc) 24$m^{2}$ 35$dm^{2}$ = ... $m^{2}$ d) 5068kg = ... tấn\n4. a) Viết vào chỗ chấm 7 giá trị của m sao cho: 14,8 < m< 15,2\n.................................\nb) Tính giá trị của biểu thức:\n35,26 x 6,5 - 154,55 = ............\n5. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4dm, AD = 3dm, AM = 2,2dm; BN = 1,4dm (như hình vẽ). Tính diện tích hình tứ giác MNCD.\nBài giải:\n.............................................\n.............................................\n..............................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-18-luyen-tap-2.html
b0a349c561e435002cbc5343e3fb2d30
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. HS tự làm.\n2.Đáp số: Chu vi: 17,584m;\nDiện tích: 24,6176$m^{2}$\n3.Chiều cao của thửa ruộng đó là:\n25,75 - 15,65 = 10,1 (m)\na) Diện tích của thửa ruộng đó là:\n(25,75 + 25,65) x 10,1: 2 = 209,07 ($m^{2}$)\nb) Diện tích dùng để trồng lúa là:\n209,07 - 209,07 x 10 : 100 = 188,163 ($m^{2}$)\nc) Số thóc đã thu được từ thửa ruộng đó là:\n0,6 x 188,163 = 112,898 (kg)\nĐáp số: a) 209,07 $m^{2}$\nb) 118,163 $m^{2}$\nc) 112,898kg.\n4.\na) Xét 2 tam giác ABC và BCD.\nTa có: Chiều cao BH của tam giác BCD bằng chiều cao CK của tam giác ABC (bằng chiều cao hình thang).\nĐáy DC = 2 x AB\nTheo công thức tính diện tích tam giác, ta có:\nSBCD = (BH x DC) : 2\nSABC = (CK x AB) : 2\nSuy ra: SBCD = 2 x SABC\nb) Dễ thấy: SDAB = SCAB (cùng chung đáy AB, cùng có chiều cao bằng chiều cao hình thang ABCD)\nnên:\nVậy ta có: SAOD = SBOC." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-20-luyen-tap-1.html
a7a5c3d758d8ed812e0ab2f17f59d8f6
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 26 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) 4 giờ 24 phút x 4 có kết quả là:\nA. 16 giờ 86 phút\nb) 12 giờ 25 phút x 5 có kết quả là:\n2. Đặt tính rồi tính:\n3. Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm:\na) 6,4 giờ ............ 6 giờ 4 phút\nb) 9 giờ 17 phút - 2 giờ 23 phút ............ 3 giờ 27 phút x 2\nc) 21 giờ 20 phút : 4 .......... 1 giờ 37 phút + 3 giờ 45 phút 64610000349922 Le Thi Mi Ly BIDV\n4. Tính:\na) (1 giờ 30 phút + 3 giờ 25 phút) x 3\n= ........................................................\n= ........................................................\n= ........................................................\nb) 3 giờ 20 phút + 2 giờ 25 phút x 3\n= ........................................................\n= ........................................................\n= ........................................................\n5. a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMai và Phương hẹn gặp nhau lúc 9 giờ 30 phút sáng. Mai đến chỗ hẹn lúc 9 giờ 10 phút còn Phương đến muộn mất 10 phút. Hỏi Mai phải đợi Phương trong bao nhiêu lâu?\nb) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\nBảng giờ tàu từ ga Hà Nội đi một số nơi như sau:\n- Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng hết là: ......... giờ ....... phút\n- Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Lào Cai hết là: ......... giờ ....... phút", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-26-luyen-tap-1.html
6f9ace05babb6d8d7c881561ed337546
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) Từ biểu đồ hình quạt đã cho, ta viết được phân số biểu thị số học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao:\n+ Cầu lông là: $\\frac{1}{2}$\n+ Bóng bàn là: $\\frac{1}{4}$\n+ Đá cầu là: $\\frac{1}{4}$\nb) Từ biểu đồ ta có số phần trăm học sinh tham gia chơi cầu lông là 50%. Đọc là năm mươi phần trăm.\nTỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi bóng bàn là 25%. Đọc là hai mươi phần trăm.\n2.\nBài giải\na) Theo biểu đồ ta có tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm giỏi so với số học sinh lớp 5A là 20%.\nb) Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình so với số học sinh lớp 5A là: 50%\nc) Từ đó tính được tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm khá so với số học sinh lớp 5A là:\n100% - (20% + 50%) = 30%\n3. Hướng dẫn: Sử dụng bài toán tìm gía trị phần trăm của một số cho trước. Ta tìm được:\nSố học sinh đạt điểm giỏi là 8 em\nSố học sinh đạt điểm khá là 12 em\nSố học sinh đạt điểm trung bình là 20 em\n4. Hướng dẫn: Chú ý quan sát kĩ biểu đồ để ước lượng và ghi chính xác các tỉ số phần trăm: 19%; 23% và 25%.\nĐiền được số phần trăm vào biểu đồ bên.\n5. Hướng dẫn và gợi ý: Có thể có nhiều cách nêu bài toán. Sau đây là một ví dụ để tham khảo và học sinh tự nêu bài toán khác.\na) \"Một huyện miền núi thuộc tỉnh Lâm Đồng đã dùng 25% quỹ đất canh tác để trồng hồ tiêu; 15% quỹ đất canh tác để trồng cây lương thưc, số còn lại dùng để trồng cà phê xuất khẩu. Tính xem huyện đó đã dùng bao nhiêu héc-ta đất để trồng cà phê? Biết rằng diện tích đất trồng hồ tiêu là 4,5 ha\".\nb) Có 2 cách giải của bài toán trên.\nCách 1: Tính số phần trăm quỹ đất trồng cà phê:\n25% -> 4,5ha\n$x$ % -> ......ha?\nCách 2: 25% ứng với 4,5 ha suy ra 100% ứng với ? ha\nTừ đó tính được 15% -> ........ ha?\nSuy ra số ha trồng cà phê.\nĐáp số: 10,8ha." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-20-luyen-tap-2.html
4078b4a238ec147e73855a0dadb77b0a
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 18 luyện tập 1
[ "1. Viết số đo thích hợp vào ô trống:\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:\nA. 12cm B. 17,5$cm^{2}$\nC. 17,5$m^{2}$ D. 35$cm^{2}$\nb) Chữ số 4 trong số thập phân 25,348 có giá trị là:\nA. 4 B. 0 C. $\\frac{4}{100}$ D. 48\n3. Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 96 bạn trong đó có 72 bạn nữ. Tính tỉ số phần trăm của số bạn nam và các bạn trong đội văn nghệ.\nBài giải:\n.................................................\n..................................................\n.................................................\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCho hình tam giác ABC và BM = MN = NP = PC (như hình vẽ). Tỉ số diện tích của hình tam giác AMC và diện tích của hình tam giác ABC là:\nA.$\\frac{1}{4}$ B.$\\frac{1}{3}$ C.$\\frac{3}{4}$ D. 3\n5. Một hình tam giác có độ dài đáy gấp đôi chiều cao và có diện tích 4$m^{2}$. Tính chiều cao của hình tam giác theo đơn vị dm.\nBài giải:\n..................................................\n...................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-18-luyen-tap-1.html
1e5b0be820a89c42e09e0c31184261fe
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 21 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Cho mảnh đất có dạng như hình vẽ. Hãy tính diện tích của mảnh đất, biết:\nBài giải\nCách 1: ..............................................................................\n...................................................................................................\n...................................................................................................\nCách 2: ..............................................................................\n...................................................................................................\n...................................................................................................\n2.\na) Tính diện tích của bồn hoa có dạng hình tròn nằm trong ô trống cỏ có dạng hình vuông với các kích thước ghi trên hình vẽ.\nb) Tính diện tích phần trông cỏ (có gạch sọc trên hình vẽ).\nBài giải:\n...................................................................................................\n...................................................................................................\n...................................................................................................\nĐáp số: a) ................................\nb) ................................\n3. Cho hình thang ABCD có 2 đáy lần lượt là của AB và CD. Trên AB lấy 1 điểm M tuỳ ý và trên CD lấy điểm N tuỳ ý. Nối MD và MC; nối NA và NB. Ta thấy MD cắt NA ở P; MC cắt NB ở Q. So sánh diện tích của tứ giác MPNQ với tổng diện tích của 2 tam giacs APD và BQC. (xem hình vẽ.)\nBài giải:\n...............................................................\n...............................................................\n4. Có một mảnh đất hình dạng như hình vẽ bên.\na) Hãy vẽ thêm các đoạn thẳng (cần thiết) vào hình vẽ để tách hình đã cho thành các hình đã có công thức tính diện tích (về ít nhất 3 cách).\nb) Nêu các bước để tính được diện tích của mảnh đất đó theo mỗi cách vẽ ở câu a).\nBài giải:\na) Cách 1: Vẽ trực tiếp vào hình đã cho. Vẽ thêm 2 cách vào 2 hình vẽ dưới đây:\nb) ..................................................................................................\n.................................................................................................\n..................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-21-luyen-tap-1.html
04d424a026a8f42b68233c3a3179cde6
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 23 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n3. HS tự làm.\n4.\na) 3$m^{2}$ 126$dm^{2}$ > 342$dm^{2}$\n4,26$m^{2}$ > 3,42$m^{2}$\nb) 815 $cm^{3}$ < 6,1 $dm^{3}$\n0,815 $dm^{3}$ < 6,1 $dm^{3}$\nc) 8,59 $m^{2}$ > 836 $m^{2}$\n8,59 $m^{2}$ > 8,36 $m^{2}$\nd) 6,98$m^{3}$ > 6960 $dm^{3}$\n6,98 $m^{3}$ > 6,96 $m^{3}$\ne) 2,61 $m^{2}$ > 261 $cm^{2}$\n2,61 $m^{2}$ > 0,0261 $m^{2}$\ng) 56 $dm^{3}$ < 0,56 $m^{3}$\n0,056 $m^{3}$ < 0,56 $m^{3}$\n5. a) 6,12 x 2,5 + 43,5 : 0,5\n= 15,3 + 87\n= 102,3\nb) 512 x 0,1 - 3,21 : 2\n= 51,2 - 1,605\n= 49,595\nc) (8,54$cm^{2}$ - 3,27$cm^{2}$) x 2\n= 5,27$cm^{2}$ x 2\n= 10,54$cm^{2}$\nd) 3,47$dm^{3}$ : 0,01 - 347$dm^{3}$\n= 347$dm^{3}$ - 347$dm^{3}$\n= 0 $dm^{3}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-23-luyen-tap-1.html
c99882a0abdc8a388812192569313b7a
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 16 luyện tập 1
[ "1. Vườn nhà em trồng tất cả 40 cây ăn quả, trong đó có 26 cây cam. Tính tỉ số phần trăm của số cây cam và tổng số cây trong vườn nhà em.\nBài giải:\n............................................\n............................................\n............................................\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 46% của 850kg là 39100kg ; b) 38,5% của 280$m^{2}$ là 107,8$m^{2}$\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Lớp 5A quyên góp được 480 000 đồng, lớp 5B quyên góp được số tiền bằng 97,5% số tiền lớp 5A. Lớp 5B quyên góp được số tiền là:\nA. 468 đồng B. 4 680 đồng C. 46 800 đồng D. 468 000 đồng\nb) Một chiếc áo giá 84 000 đồng. Nhân dịp năm mới, cửa hàng giảm giá 12,5%. Số tiền được giảm là:\nA. 105 000 đồng B. 10 500 đồng C. 105 đồng D. 73 500 đồng\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 34% của 75 bằng 75% của 34\nb) 21% của 62 bé hơn 62% của 21\nc) 125% của 80 bằng 80% của 125\n5. Nhân dịp năm học mới, một hiệu sách giảm giá 8% so với giá trên bìa sách, sau đó tiếp tục giảm tiếp 6,5% so với giá trên bìa sách. Vậy sau hai lần giảm giá, hiệu sách đó đã bán với giá bằng bao nhiêu phần trăm so với giá trên bìa sách?\nBài giải:\n........................................\n........................................\n........................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-16-luyen-tap-1.html
50198e787077aedf0f689d10020b31a9
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 17 luyện tập 1
[ "1. Tính:\na) 5,4 x (127,5 - 62,7) = .......\nb) (17,04 + 9,06) : 7,25 = ........\n2. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng, sau một năm rút cả gốc lẫn lãi được 21 640 000 đồng. Hỏi lãi suất một năm là bao nhiêu phần trăm?\nBài giải:\n...............................................\n...............................................\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Biết 52% của một số là 234. Số đó là:\nA. 45 B. 450 C. 4500 D. 121,68\nb) Giá xăng tăng 1530 đồng một lít và như vậy giá xăng tăng 8,5%. Giá của một lít xăng là:\nA. 13 005 đồng B. 1800 đồng\nC. 18 000 đồng D. 180 000 đồng\nc) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 568$m^{2}$ = ... ha\nA. 568 B. 5,68 C. 0,568 D. 0,0568\n4. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào chỗ chấm:\na) 28% của 37km ... 37% của 28km\nb) 36.5% của 5,4 tấn ... 54% của 3,65 tấn\n5. a) Tính nhanh$\\frac{A}{B}$ biết: A = 2010 x 0,5 x 888,8 x 7,7 : 0,1\n B = 77 x 444,4 : 0,25 x 1005\nb) Nhân dịp năm mới, một hiệu sách giảm 14% so với giá bìa. Tuy vậy hiệu sách vẫn còn lãi 7,5%. Hỏi thường ngày hiệu sách được lãi bao nhiêu phần trăm?\nBài giải:\n............................................\n...........................................\n...........................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-17-luyen-tap-1.html
06081234407271ba2b5500bbde9fc620
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 26 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. \nBài giải\nVận tốc người đi xe đạp là:\n18 : 1,5 = 12 (km/giờ)\nĐáp số: 12 km/giờ\n2.\na) Đáp số: 10 phút 48 giây\nb) Câu trả lời đúng là: +B +C\n3.\na) (5 phút 21 giây + 6 phút 35 giây) : 4\n= (321 giây + 395 giây) : 4\n= 716 giây : 4\n= 179 giây\n= 2 phút 59 giây\nb) 13 phút 2 giây x 3 + 5 phút 5 giây : 5\n= 39 phút 6 giây + 1 phút 1 giây\n= 40 phút 7 giây\n4. Bài giải\nĐổi 1 phút 20 giây = 80 giây\nVận tốc chạy của người đó là:\n400 : 80 = 5 (m/giây)\nĐáp số: 5m/giây\n5. a) 2 giờ 32 phút x 5\n= 10 giờ 160 phút\n= 12 giờ 40 phút\nb) 35 phút 49 giây : 7\n= 5 phút 7 giây\nc) 25 phút 15 giây x 6\n= 150 phút 90 giây\n= 151 phút 30 phút\nd) 34 giờ 50 phút : 11\n= 33 giờ 110 phút : 11\n= 3 giờ 10 phút" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-26-luyen-tap-2.html
aa6cb121875d941c765327f18ce6c312
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 15 luyện tập 1
[ "1. Đặt tính rồi tính:\na) 477 : 18 b) 12 : 9,6 c) 151,68 : 6,4\n......................................................................\n.......................................................................\n2. Tìm $x$:\na) $x$ x 2,4 = 46,2 b) 0,34 x $x$ = 5,61\n....................................................................\n....................................................................\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Kết quả của phép chia 66,3 : 2,04 là:\nA. 325 B. 32,5 C. 3,25 D. 64,26\nb) Chia 16,2 kg kẹo vào hộp, mỗi hộp có 0,45kg kẹo. Được số hộp kẹo là:\nA. 360 B. 307 C. 36 D.3,6\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) (9,38 + 16,5) : 5,7 > 9,38 + 16,5 : 5,7\nb) 42,76 : 0,4 : 2,5 = 42,76 : (0,4 x 2,5)\n5. Tìm $x$:\na) 92,6 - ($x$ + 25,8) = 37,04 b) $x$ x 6,4 = 143,8 + 38,6\n................................................................................................\n................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-15-luyen-tap-1.html
40f683a122fe918e70eae31169b85157
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 19 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.Khoanh vào đáp án (C)\n2.\nChú ý: Trong các công thức các số đo cùng đơn vị đo.\n3.a) Tự làm.\nĐáp án: 28,26cm; 7,065cm.\nb) Hướng dẫn: Sử dụng cách tính chu vi của tứ giác ta tính được kết quả 45,75m.\n4.Chu vi của bánh xe đạp mà An đi là:\n28,26 : 15 = 1,884 (m)\n1,884m = 1,884cm\nĐường kính của bánh xe mà An đi là:\n188,4 : 3,14 = 60 (cm)\nĐáp số: 60cm.\n5. Bạn nói hoàn toàn chính xác. Có 2 cách giải thích\nCách 1: Theo công thức ta có:\nC1 = d x 3,14\nC2 = (2 x d) x 3,14\nNhìn vào các công thức trên ta có kết luận.\nCách 2: Ta gọi chu vi của hình tròn nhỏ là C1 = 2 x r1 x 3,14 chu vi của hình tròn lớn là C2 = 2 x r2 x 3,1. Vì vậy ta có tỉ số giữa các chu vi.\nC2 : C1 = (2 x r1 x 3,14) : (2 x r1 x 3,14)\nC2 : C1 = (2 x r2) : (2 x r1) = d2 : d1 = 2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-19-luyen-tap-2.html
973ed9ed9cdb8576b0c42e54c4365010
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao: Bài tự kiểm tra cuối kì I
[ "1. Viết phân số hoặc số thập phân vào chỗ chấm sao cho thích hợp:\n+ Năm phần bảy: ..... ; + Ba mươi tám phẩy bảy: ....\nb) Viết các số thập phân gồm:\n+ Mười bốn đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm: ....\n+ Sáu đơn vị, tám phần trăm: ...........\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Chữ số 2 trong số 31,207 có giá trị là:\nA. 2 B. 20 C. 207 D.$\\frac{2}{10}$\nb) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 3$dm^{2}$ 5$cm^{2}$ = ... $dm^{2}$ là:\nA.3,5 B. 305 C. 350 D. 3,05\nc) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 2050kg = ... tấn\nA. 205 B. 20,5 C. 2,05 D. 0,2050\nd) Kết quả của phép tính 72,46 - 25,18 là:\nA. 47,28 B. 47,38 C. 57,28 D. 97,64\n3, Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 28m và gấp đôi chiều rộng. Diện tích trồng rau và đường đi trong vườn chiếm 42,5% diện tích mảnh vườn, còn lại là diện tích trồng cây ăn quả. Tính diện tích trồng cây ăn quả.\nBài giải:\n..................................................\n..................................................\n4. a) Tìm $x$: 16,8 x $x$ = 32,4 x 5,6\n...............................................\nb) Tìm số tự nhiên n bé nhất sao cho: 34,2 : 5 < n < 2,45 x 5\n..............................................\nc) Tính giá trị biểu thức:\n71,5 x 6,8 + 2,85 : 0,1 x 6,8 = .................\n5 Tính diện tích hình tam giác ABM (như hình vẽ) biết diện tích tam giác AMC là 34$cm^{2}$.\nBài giải:\n.................................................\n.................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-bai-tu-kiem-tra-cuoi-ki-i.html
9674ab55f96baf2bf383be22ebb65d78
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 19 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. \na) Khoanh vào câu (D);\nb) Khoanh vào câu (C).\n2. Học sinh tự làm.\nĐáp án: a) 269,7 $m^{2}$\nb) 128,75$m^{2}$\nc) 289,536$m^{2}$\n3. Học sinh tự làm. Vẽ được hai hình tròn theo yêu cầu như sau:\nChú ý:\n+ Màu xanh được tô theo đường viền xung quanh hình tròn bán kính 2cm.\n+ Màu đỏ tô toàn bộ bề mặt của hình tròn có bán kính 3cm.\n4. HS tự vẽ.\nHình đã được tạo thành bởi các hình sau:\n+ Hình tròn tâm O bán kính 4cm.\n+ Hai nửa hình tròn tâm O và O2 có bán kính bằng nhau là 2cm.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-19-luyen-tap-1.html
e2e81ef329f98132d7a90e3f5d5816a0
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 13 luyện tập 2
[ "1. Đặt tính rồi tính:\na) 8,58 : 6 b) 16,45 : 7 c) 46,08 : 18\n..................................................................\n..................................................................\n2. Viết kết quả vào chỗ chấm:\na) 678 : 10 = ... b) 0,45 : 10 = ...\nc) 345,7 : 100 = ... c) 175,6 : 1000 = ...\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột cuộn dây điện dài 78,5m, người ta cắt lấy một đoạn dây điện dài bằng$\\frac{1}{10}$ cuộn dây điện đó. Đoạn dây điện lấy đi là:\nA. 0,785m B. 78,5m C, 7,85cm D. 7,85m\n4. Tìm $x$:\na) $x$ x 24 = 9,85 x 6 b) 38 x $x$ = 142,88 : 16\n...................................................................................\n...................................................................................\n5. Bảy hộp bánh (cùng loại) và bốn gói kẹo (như nhau) nặng 4,25kg. Năm hộp bánh và bốn gói kẹo nặng 3,55kg. Hỏi mỗi hộp bánh, gói kẹo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải:\n.....................................................\n.....................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-13-luyen-tap-2.html
c820503335fc112e89cc7014ffb9d971
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 28 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. HS tự viết.\n2.\na) Hai xe gặp nhau tại điểm gần phía xe máy hơn.\nb) 2 giờ 18 phút\nc) Đến 8 giờ, xe máy đi được quãng đường là 32 x$\\frac{3}{4}$= 24 km\nQuãng đường còn lại là 132,4km\nThời gian để gặp nhau là: 132,4 : (36 + 32) = 1 giờ 57 phút\nVậy hai xe gặp nhau lúc 9 giờ 57 phút.\n3. 11 giờ\n4. a) 270 m\nb) 10$\\frac{1}{8}$ giây" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-28-luyen-tap-1.html
06622acf6d09da57c778fb44662534fe
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 14 luyện tập 1
[ "1. Đặt tính và tính:\na) 17 : 5 b) 58 : 8 c) 78 : 24\n.........................................................\n..........................................................\n2. Viết kết quả vào chỗ chấm:\na) 7 x 0,5 = ..... b) 9 x 0,2 = ... c) 14 x 0,25 = ....\n 7 : 2 = ... 9 : 5 = ... 14 : 4 = ...\n3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:\na) Có 60kg gạo chia đều cho 8 người; 3 người trong đó được số gạo là:\nA. 7,5kg B. 21,5kg C. 22,5g D. 22,5kg\nb) Phân số$\\frac{8}{5}$ viết dưới dạng số thập phân là:\nA. 8,5 B. 0,16 C. 1,6 D. 16\n4. Tìm $x$:\na) $x$ x 4 = 3429 : 54 b) 68 x $x$ = 2,89 : 0,1\n.................................................................................\n.................................................................................\n5. Trong 2 giờ đi xe máy được 67km. Trong 5 giờ ô tô đi được 256km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?\nBài giải:\n.............................................\n..............................................\n..............................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-14-luyen-tap-1.html
ba66a2eec61b25f3186214f2d2a7da0f
Giải tuần 18 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\nTrong các hình trên, hình 2, hình 4 là hình thang.\n3.\na) 3m 5cm = 3,05 m b) 560g = 0,56 kg\nc) 24$m^{2}$ 35$dm^{2}$ = 24,35 $m^{2}$ d) 5068kg = 5,068 tấn\n4.a) Giá trị của m là: 14,9; 15,1; 14,92; 14,91; 15,14; 15,19; 15,199\nb)\n35,26 x 6,5 - 154,55\n= 235,69 - 154,55\n= 74,64\n5.\nBài giải:\nDiện tích hình chữ nhật ABCD là:\n3 x 4 = 12 ($dm^{2}$)\nDiện tích hình tam giác AMD là:\n$\\frac{1}{2}$ x 2,2 x 3 = 3,3 ($dm^{2}$)\nDiện tích hình tam giác MBN là:\n$\\frac{1}{2}$ x (4 - 2,2) x 1 = 0,9 ($dm^{2}$)\nDiện tích tứ giác MNCD là:\n12 - 3,3 - 0,9 = 7,44 ($dm^{2}$)\nĐáp số: 7,44$dm^{2}$.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-18-luyen-tap-2.html
4ab8094cad203144ca70fdb2301e175d
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 17 luyện tập 2
[ "1. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm:\na) 57,72 : 3,7 x 4,2 - 38,16 = ....\nb) (5,68 + 31,3 + 12,8 - 6,8) : 14 x 21,6 = ....\n2. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi viết tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống (phần thập phân lấy đến hai chữ số):\n3. Viết tiếp vào chỗ chấm:\nTrong hình vẽ trên có:\na) Có ... hình tam giác;\nb) Có ... hình tam giác vuông;\n4. Tìm $x$:\na) $x$ - 8,27 = 17,5 : 5 x 0,47 b) 4,8 : $x$ = 12,8 x 0,75\n................................................................................................\n................................................................................................\n5. Một trường tiểu học có 875 học sinh, trong đó có 8% học sinh trung bình, 56% học sinh khá, còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường đó.\nBài giải:\n.................................................................\n.................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-17-luyen-tap-2.html
f3e8da335b6222f76c3196876175d5e8
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 16 luyện tập 2
[ "1. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:\na) Tỉ số phần trăm của 60 và 96 là:\nb) 62,5% của 480kg là:\n7,4% của ........... là 925m\n2. Một kho chứa gạo nếp và gạo tẻ, trong đó số gạo nếp là 18 tấn chiếm 56,25% tổng số gạo trong kho. Tính số gạo trong kho.\nBài giải:\n.........................................\n.........................................\n.........................................\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nLớp 5A quyên góp được 480 000 đồng, chiếm 16% số tiền khối lớp 5 quyên góp được. Khối lớp 5 quyên góp được là:\nA. 768 000 đồng B. 30 000 đồng\nC. 300 000 đồng D. 3 000 000 đồng\n4. Một khu dất có diện tích 550$m^{2}$, trong đó diện tích trồng rau chiếm 58%, diện tích sân và đường đi chiếm 24%, còn lại là diện tích làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà?\nBài giải:\n...............................................\n...............................................\n...............................................\n5. Một đội văn nghệ của trường tiểu học Ba ĐÌnh, số bạn nữ chiếm 60%. Do có một bạn nữ bị ốm nên được thay bởi một bạn nam. Khi đó số bạn nữ chỉ còn chiếm 57,5% tổng số đội văn nghệ. Hỏi cả đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu bạn?\nBài giải:\n..................................................\n..................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-16-luyen-tap-2.html
db1d60e03bea378885af2c02897bd018
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 26 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Câu trả lời đúng là:\nb) B\n2. Kết quả là:\na) 11 phút 37 giây\n3.\na) 6,4 giờ > 6 giờ 4 phút\nb) 9 giờ 17 phút - 2 giờ 23 phút = 3 giờ 27 phút x 2\nc) 21 giờ 20 phút : 4 < 1 giờ 37 phút + 3 giờ 45 phút\n4. a) (1 giờ 30 phút + 3 giờ 25 phút) x 3\n= 4 giờ 55 phút x 3\n= 12 giờ 165 phút\nb) 3 giờ 20 phút + 2 giờ 25 phút x 3\n= 3 giờ 20 phút + 6 giờ 75 phút\n= 9 giờ 95 phút\n= 10 giờ 35 phút\n5. a) Câu trả lời đúng là: B\nb) Số thích hợp viết vào chỗ chấm:\n+ Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng hết là: 2 giờ 5 phút\n+ Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Lào Cai hết là: 7 giờ 50 phút" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-26-luyen-tap-1.html
74325441a323aac8eaf502d42bf2f12b
Giải tuần 18 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: B. 17,5$cm^{2}$\nb) Chữ số 4 trong số thập phân 25,348 có giá trị là: C. $\\frac{4}{100}$ \n3.\nBài giải:\nSố bạn nam là:\n86 - 72 = 24 (bạn)\nTỉ số phần trăm của số bạn nam là:\n24 : 96 x 100 = 25%\nĐáp số: 25%\n4. Tỉ số diện tích của hình tam giác AMC và diện tích của hình tam giác ABC là: C. $\\frac{3}{4}$ \n5.\nBài giải:\nGiải sử chiều cao của hình tam giác là a thì độ dài đáy là 2 x a\nKhi đó diện tích hình tam giác là: $\\frac{1}{2}$ x a x 2 x a = 4 ($m^{2}$)\nVậy a = 2 (m)\nĐổi: 2m = 20dm\nĐáp số: 20dm." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-18-luyen-tap-1.html
f1a6a4e37d078e39476ab426cef30733
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 13 luyện tập 1
[ "1. Đặt tính rồi tính:\na) 327,56 + 65,17 b) 158,34 - 73,58 c) 23,45 x 1,7\n.....................................................................................\n.....................................................................................\n.....................................................................................\n2. Nối mỗi phép tính với kết quả của nó:\n3. Tìm $x$:\na) $x$ + 6,58 = 12,7 b) $x$ - 42,65 = 128,17\n............................................................................\n.............................................................................\n4. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:\n174,8 x 6,2 + 3,6 x 174,8 = ..........\n258,67 x 8,5 - 258,67 x 5,5 = ..........\nb) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMua 6kg gạo phải trả 88800 đồng. Mua 12,5kg gạo phải trả số tiền là:\nA. 14 800 đồng B. 88 800 đồng\nC. 185 000 đồng D. 1 850 000 đồng\n5. Trung bình cộng của hai số là 135,57. Tìm hai số đó biết số lớn hơn số bé là 68,12.\nBài giải:\n...................................................\n...................................................\n...................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-13-luyen-tap-1.html
1d108fa7e40d6ff944625abdb349b824
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 21 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Bài giải:\nCách 1: Ta tính diện tích mảnh đất là S =$S_{1}$+ $S_{2}$\nTrong đó$S_{1}$là diện tích hình thang AICD, S2 là diện tích của tam giác ABI.\n$S_{1}$ = $\\frac{(AI + DC) x AH}{2}$ = $\\frac{(27 + 35,6) x 16,5}{2}$ = 516,45 ($m^{2}$)\n$S_{2}$ = $\\frac{AI x BL}{2}$ = $\\frac{27 x (22 - 16,5)}{2}$ = 74,25 ($m^{2}$) (vì BL = BK - KL; KL = AH)\nS = S1 + S2 = 516,45 + 74,25 = 590,7 ($m^{2}$)\nĐáp số: 590,7 $m^{2}$\nCách 2: Hướng dẫn: S =$S_{1}$+$S_{2}$+ $S_{3}$\n$S_{1}$ là diện tích hình thang AHKB\n$S_{2}$ là diện tích hình tam giác ADH\n$S_{3}$ là diện tích hình tam giác BKC\n2. Bài giải\na) Theo hình vẽ đường kính của bồn hoa bằng 3,5m suy ra bán kính là:\n3,5 : 2 = 1,75 (m)\nDiện tích của bồn hoa là:\n1,75 x 1,75 x 3,14 = 9,62 ($m^{2}$)\n(Chỉ lấy đến 2 chữ số thập phân)\nb) Diện tích phần trồng cỏ bằng diện tích miếng đất (hình vuông) trừ đi diện tích trồng hoa (hình tròn). Ta có:\n3,5 x 3,5 - 9,62 = 2,63 ($m^{2}$)\nĐáp số: a) 9,62 $m^{2}$\nb) 2,63 $m^{2}$\n3.\nCách 1:\nNối MN. Xét thấy$S_{AND}$= $S_{DNM}$\n(Vì chung đáy DN; có đường cao bằng đường cao hình thang).\nSuy ra: $S_{AND}$ - $S_{DPN}$ = $S_{DNM}$ - $S_{DPN}$\n$S_{ADP}$ = $S_{PMN}$ (1)\nTương tự ta có: $S_{BQC}$ = $S_{MQN}$ (2)\nTừ (1), (2) suy ra\n$S_{APD}$ + $S_{BQC}$ = $S_{PMQN}$\nCách 2: Hướng dẫn: Vì $S_{DMC}$ = $S_{DAN}$ + $S_{NBC}$\nTừ đó $S_{DMC}$ - ($S_{1}$ + $S_{2}$) = ($S_{DAN}$ = $S_{1}$) + ($S_{NBC}$ - $S_{2}$)\nTa có kết luận:\n4. Hướng dẫn: Có thể có nhiều cách vẽ để tách hình thành các hình đã biết công thức tính diện tích, chẳng hạn ta có 3 cách vẽ như sau:\n+ Theo hình vẽ cách 1, muốn tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước sau:\nBước 1: Tính diện tích hình thang ABCH.\nBước 2: Tính diện tích tam giác AHD.\nBước 3: Cộng 2 diện tích đã tính được, ta có diện tích của mảnh đất.\n+ Theo hình vẽ cách 2, muốn tính diện tích của mảnh đất ta thực hiện 3 bước:\nBước 1: Tính diện tích hình thang IBCD\nBước 2: Tính diện tích tam giác AIB\nBước 3: Cộng diện tích 2 hình đã tính được, ta có diện tích mảnh đất.\n*Tương tự với hình vẽ ở cách thứ 3. Ta tính tổng$S_{ABD}$ +$S_{BCD}$\nChú ý: Với điều kiện ở mỗi cách đều phải biết số đo cần thiết." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-21-luyen-tap-1.html
fb62ace0dc9c0da5197a2f2e5cb246e8
Giải tuần 16 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\nBài giải:\nTỉ số phần trăm của số cây cam và tổng số cây trong vườn nhà em là:\n26 : 40 x 100 = 65%\nĐáp số: 65%\n2.\na) 46% của 850kg là 39100kg (S) ; b) 38,5% của 280$m^{2}$ là 107,8$m^{2}$ (Đ)\n3.\na) Lớp 5B quyên góp được số tiền là:\nĐáp án đúng là: D. 468 000 đồng\nb) Số tiền được giảm là:\nĐáp án đúng là: B. 10 500 đồng\n4.\na) 34% của 75 bằng 75% của 34 (Đ)\nb) 21% của 62 bé hơn 62% của 21 (S)\nc) 125% của 80 bằng 80% của 125 (Đ)\n5.\nBài giải:\nHai lần giảm giá thì giảm só phần trăm là:\n8% + 6,5% = 14,5%\nBán sách với giá là:\n100 - 14,5 = 85,5%\nĐáp số: 85,5%" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-16-luyen-tap-1.html
26a90118e80a7e76068b9b9def75bdf5
Giải tuần 17 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 5,4 x (127,5 - 62,7) = 5,4 x 64.8 = 349,92\nb) (17,04 + 9,06) : 7,25 = 26,1 : 7,25 = 3,6\n2.\nBài giải:\nLãi người đó nhận được là:\n21 640 000 - 20 000 000 = 1 640 000 (đồng)\nLãi suất một năm là:\n1 640 000 : 20 000 000 x 100 = 8,2%\nĐáp số: 8,2%\n3.\na) Đáp án đúng là: B. 450 \nb) Đáp án đúng là: C. 18 000 đồng \nc) Đáp án đúng là: D. 0,0568\n4.\na) 28% của 37km = 37% của 28km\nb) 36.5% của 5,4 tấn = 54% của 3,65 tấn\n5.a) $\\frac{A}{B}$ = $\\frac{2010 \\times 0,5 \\times 888,8 \\times7,7 : 0,1}{77 \\times 444,4 : 0,25 \\times 1005}$ =$\\frac{1005 \\times 888,8 \\times 77}{77 \\times 444,4 \\times 4 \\times 1005}$ =$\\frac{\\not{1005}\\times \\not{444,4}\\times \\not{2}\\times \\not{77}}{\\not{77}\\times \\not{444,4}\\times \\not{2}\\times 2\\times \\not{1005}}$ \nb)\nBài giải:\nGiảm 14% so với gái bìa, như vậy còn 86%\nNhưng vẫn còn lãi 7,5%\n86% chính là 107,5% so với giá gốc.\nVậy 100% lãi suất ngày thường là:\n107,5% x 100% : 86% = 125%\nLãi suất thường ngày bán là:\n125% - 100% = 25%\nĐáp số: 25%" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-17-luyen-tap-1.html
ac8c900512e0443d3f887287e48f8da6
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 12 luyện tập 1
[ "1. Thực hiện phép tính:\na) 3,45 x 10 - 20,5 b) 720 - 4,5 x 100\n...............................................................\n................................................................\n2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 2,008 x ... = 200,8 b) 2,008 x ... = 20,08\nc) 2,008 x ... = 20080 c) 2,008 x ... = 2008\n3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:\n4. Một vòi nước chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5$l$ nước. Hỏi trong $\\frac{3}{5}$ giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?\nBài giải:\n................................................\n................................................\n.................................................\n5. Một can dầu chứa 15$l$ dầu. Biết mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?\nBài giải:\n.................................................\n..................................................\n..................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-12-luyen-tap-1.html
e56a5d1685457a9198fb6329b733f7cd
Giải tuần 15 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) $x$ x 2,4 = 46,2 \n$x$ = 46,2 : 2,4\n$x$ = 19,25\nb) 0,34 x $x$ = 5,61\n$x$ = 5,61 : 0,34\n$x$ = 16,5\n3.\na) Kết quả của phép chia 66,3 : 2,04 là: B. 32,5 \nb) Được số hộp kẹo là: 16,2 : 0,45 = 36 (hộp)\nĐáp án đúng là: C. 36 \n4.\na) (9,38 + 16,5) : 5,7 > 9,38 + 16,5 : 5,7 (S)\nb) 42,76 : 0,4 : 2,5 = 42,76 : (0,4 x 2,5) (Đ)\n5.\na) 92,6 - ($x$ + 25,8) = 37,04 \n$x$ + 25,8 = 92,6 - 37,04\n$x$ + 25,8 = 55,56\n$x$ = 55,56 - 25,8\n$x$ = 29,76\nb) $x$ x 6,4 = 143,8 + 38,6\n$x$ x 6,4 = 182,4\n$x$ = 182,4 : 6,4\n$x$ = 28,5\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-15-luyen-tap-1.html
495440f362df9270eff51fa2b663c3be
Giải bài tự kiểm tra cuối kì I
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n+ Năm phần bảy:$\\frac{5}{7}$ ; + Ba mươi tám phẩy bảy: 38,7\nb) Viết các số thập phân gồm:\n+ Mười bốn đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm: 14,67\n+ Sáu đơn vị, tám phần trăm: 6,08\n2.\na) Đáp án đúng là: D.$\\frac{2}{10}$\nb) Đáp án đúng là: D. 3,05\nc) Đáp án đúng là: C. 2,05\nd) Đáp án đúng là: A. 47,28 \n3.\nChiều rộng hình chữ nhật là:\n28 : 2 = 14 (m)\nDiện tích mảnh vườn là:\n28 x 14 = 392 ($m^{2}$)\nDiện tích trồng cây ăn quả chiếm:\n100% - 42,5% =57,5%\nDiện tích trồng cây ăn quả là:\n392 : 100 x 57,5 = 225,4 ($m^{2}$)\nĐáp số: 225,4$m^{2}$\n4.a) 16,8 x $x$ = 32,4 x 5,6\n16,8 x $x$ = 181,44\n$x$ = 181,44 : 16,8\n$x$ = 10,8\nb) 34,2 : 5 < n < 2,45 x 5\n6,84 < n < 12,25\nSố tự nhiên bé nhất của n là: 7\nc)\n71,5 x 6,8 + 2,85 : 0,1 x 6,8\n= 6,8 x ( 71,5 + 28,5 : 0,1)\n= 6,8 x 100 = 680\n5\nBài giải:\nĐường cao h\nKẻ đường cao của tam giác AMC ta thấy đường cao tam giác AMC trùng với đường cao tam giác ABM.\n$S_{ABM}$ =$\\frac{1}{2}$ x h x 5 = 34\n=> h = 13,6\nDiện tích tam giác ABM là:\n$\\frac{1}{2}$ x 13,6 x 7,6 = 51,68 ($cm^{2}$)\nĐáp số: 51,68$cm^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tu-kiem-tra-cuoi-ki-i.html
ab1b7a389476c5326343c924e6d53388
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 12 luyện tập 2
[ "1. Thực hiện phép tính:\na) 0,015 x 10,2 b) 0,123 x 1,02\n..........................................................\n..........................................................\n..........................................................\n2. Tính ra dm:\n0,5m x 1,2 + 1,4dm x 2,5 = ?\n................................................\n................................................\n3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:\na) 4 x 27,39 x 2,5 b) 8 x 23,12 x 3,25\n..................................................................\n..................................................................\n4. Mỗi hộp kẹo cân nặng 0,25kg; mỗi hộp bánh cân nặng 0,125kg. Hỏi 15 hộp kẹo và 18 hộp bánh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải:\n..........................................................\n..........................................................\n..........................................................\n5. Tìm số$\\bar{ab}$ biết: 1,01 x$\\bar{ab}$ =$\\bar{2b,a3}$\nBài giải:\n..........................................................\n..........................................................\n..........................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-12-luyen-tap-2.html
b02075c8dd45f23808b9647c4b36a17b
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 11 luyện tập 1
[ "1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:\na) 1,27 + 21,56 + 58,44 + 4,73 b) 2,98 + 40,12 + 30,02 + 50,88\n.......................................................................................................\n........................................................................................................\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n3. Tìm $x$ biết:\na) 3,26 + $x$ = 63,2 b) 47,1 - $x$ = 0,86\n.........................................................................\n.........................................................................\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nTính: 42 - 23,5 - 10,5 = ?\na) 42 - 23,5 - 10,5 b) 42 - 23,5 - 10,5\n= 18,5 - 10,5 = 42 - 13\n= 8 = 29 \nc) 42 - 23,5 - 10,5 c) 42 - 23,5 - 10,5\n= 42 + (23,5 + 10,5) = 42 - (23,5 + 10,5)\n= 42 + 34 = 42 - 34\n= 76 = 8 \n5. Một cửa hàng trong ba ngày bán được ba tạ rưỡi gạo. Ngày thứ nhất bán được 1 tạ rưỡi gạo; ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ hai là 60kg gạo. Hỏi ngày thứ hai và ngày thứ ba mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo?\nBài giải:\n.......................................................\n.......................................................\n.......................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-11-luyen-tap-1.html
e5b760fc8a2a33e3ed76ff53c73b9d69
Giải tuần 13 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) 678 : 10 = 67,8 b) 0,45 : 10 = 0,045\nc) 345,7 : 100 = 3,457 c) 175,6 : 1000 = 0,1756\n3.\nĐoạn dây điện lấy đi là:\n78,5 x $\\frac{1}{10}$ = 7,85 (m)\nĐáp án đúng là: D. 7,85m\n4.\na) $x$ x 24 = 9,85 x 6 \n$x$ x 24 = 59,1\n$x$ = 59,1 : 24\n$x$ = 2,4625\nb) 38 x $x$ = 142,88 : 16\n38 x $x$ = 8,93\n$x$ = 8,93 : 38\n$x$ = 0,235\n5.\nBài giải:\nHai hộp bánh nặng số kg là:\n4,25 : 3,55 = 0,7 (kg)\nMột hộp bánh nặng số kg là:\n0,7 : 2 = 0,35\n4 gói kẹo nặng số kg là:\n4,25 - 0,35 x 7 = 1,8 (kg)\n1 gói kẹo nặng số kg là:\n1,8 : 4 = 0,46 (kg)\nĐáp số: Hộp bánh: 0,35kg; Gói kẹo: 0,46kg" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-13-luyen-tap-2.html
72f8d5931c7ccbefb2a665613be1433b
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 10 luyện tập 2
[ "1. Tính:\na) 36,7 + 8,35 = .... b) 3,67 + 8,35 = ...\nb) 40 + 2,35 = ... d) 123,5 + 40 = ...\n2. a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n45 + 34,5 + 3,45 = ?\nA. 735 B. 424,5 C. 68,45 D. 82,95\nb) Tính bằng cách thuận tiện nhất:\n18,5 + 40,47 +25,53\n= ............................\n=.............................\n3. Có 2 thùng chứa dầu, thùng nhỏ ít hơn thùng to là 4,5 lít dầu. Sau khi lấy ra 3,75$l$ dầu từ thùng nhỏ thì thùng này còn lại 19,5$l$ dầu. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?\nBài giải:\n...............................................\n...............................................\n...............................................\n4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:\na) 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63 b) 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59\n................................................................................................................\n...............................................................................................................\n5. Cho các chữ số: 1, 2, 3\na) Hãy viết các số thập phân gồm có ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số.\nb) Tính tổng các số vừa tìm được. (Tính bằng cách thuận tiện nhất)\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-10-luyen-tap-2.html
ffe032a315e8dba87146228d2388e817
Giải tuần 14 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) 7 x 0,5 = 3,5 b) 9 x 0,2 = 1,8 c) 14 x 0,25 = 3,5\n 7 : 2 = 3,5 9 : 5 = 1,8 14 : 4 = 3,5\n3.\na) Một người có số kg gạo là: 60 : 8 = 7,5 (kg)\n3 người có số kg gạo là: 7,5 x 3 = 22,5 (kg)\nĐáp án đúng là: D. 22,5kg\nb) Đáp án đúng là: C. 1,6 \n4.\na) $x$ x 4 = 3429 : 54\n$x$ x 4 = 63,5\n$x$ = 63,5 : 4\n$x$ = 15,875 \nb) 68 x $x$ = 2,89 : 0,1\n68 x $x$ = 28,9\n$x$ = 28,9 : 68\n$x$ = 0,425\n5.\nBài giải:\nMột giờ xe máy đi được là:\n67 : 2 = 33,5 (km)\nMột giờ ô tô đi được là:\n256 : 5 = 51,2 (km)\nMột giờ ô tô đi hơn xe máy là:\n51,2 - 33,5 = 17,7 (km)\nĐáp số: 17,7km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-14-luyen-tap-1.html
170c547a71fbf4a7b4382248b8924bcb
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 11 luyện tập 2
[ "1. Nối phép tính với kết quả đúng:\n2. Tính:\n44,5 - 4,5 - 3,5 - 2,5\n= ................................\n= ................................\n3. Tính:\na) 25 - 3,5 x 1,5 b) 25,7 - 4,5 + 1,5 x 6,12\n...........................................................................\n...........................................................................\n4. Tìm $x$ biết:\na) 3,45 - 2,5 + $x$ = 1,78 b) 12,3 - $x$ + 4,5 = 2,3\n......................................................................................\n.......................................................................................\n5. Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số lớn thêm 15,4 và số bé thêm 7,8 thì được hiệu hai số mới bằng 20,8.\nBài giải:\n..................................................\n..................................................\n..................................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-11-luyen-tap-2.html
095e5d3a3881f010e522232c476b1b63
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 9 luyện tập 2
[ "1. Nối các số đo độ dài bằng nhau:\n2. Nối các số đo diện tích bằng nhau:\n3. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào ô vuông:\na)$\\frac{17}{100}$$m^{2}$ 0,17ha\nb)$\\frac{17}{100}$ha 0,17ha\nc) $\\frac{17}{100}$$km^{2}$ 0,17ha\n4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{4}$ chiều dài. Trên thửa ruộng người ta trồng lúa, trung bình cứ 100$m^{2}$ thu hoạch được 40kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?\nBài giải:\n...............................................\n................................................\n...............................................\n5. Trong một kho có chứa phân đạm. Biết rằng khi bán đi $\\frac{2}{3}$ số phân đạm đó trong kho còn lại 42,6 tạ. Hỏi nếu bán tiếp $\\frac{3}{4}$ số phân đạm còn lại thì trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam và bằng bao nhiêu phần của kho?\nBài giải:\n..............................................\n...............................................\n...............................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-9-luyen-tap-2.html
8a2170cdecc744fbb466bd732aaf6aac
Giải tuần 17 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 57,72 : 3,7 x 4,2 - 38,16 = 27,36\nb) (5,68 + 31,3 + 12,8 - 6,8) : 14 x 21,6 = 66,312\n2.\n3. V\nTrong hình vẽ trên có:\na) Có 6 hình tam giác;\nb) Có 3 hình tam giác vuông;\n4. Tìm $x$:\na) $x$ - 8,27 = 17,5 : 5 x 0,47 \n$x$ - 8,27 = 1,645\n$x$ = 1,645 + 8,27\n$x4 = 9,915 \nb) 4,8 : $x$ = 12,8 x 0,75\n4,8 : $x$ = 9,6\n$x$ = 4,8 : 9,6\n$x$ = 0,5\n5.\nBài giải:\nSố phần trăm học sinh giỏi là:\n100% - 56% - 8% = 36%\nSố học sinh giỏi là:\n875 : 100 x 36 = 315 (học sinh)\nĐáp số: 315 học sinh." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-17-luyen-tap-2.html
343817cffa7587753c500cbce8c6c506
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 8 luyện tập 2
[ "1. Viết vào chỗ chấm số thập phân có:\na) Chín đơn vị, tám phần mười: ...............\nb) Bốn mươi sáu đơn vị, bảy phần mười, tám phần trăm: ...................\nc) Không đơn vị, ba phần trăm: ......................\nd) Không đơn vị, bốn trăm linh hai phần nghìn: ..................\n2. a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\n8m 7dm = ... m; 4dm 3cm = ... dm\n6km 704m = ... km; 107m = ... km\nb) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\n7,56m = ... m ...cm; 6,5dm = ...dm ...cm\n3. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: $\\frac{70\\times 24}{6\\times 5}$\nb) Viết các số 84,536; 84,563; 84,653; 84,635; 85,001 theo thứ tự từ lớn đến bé:\n..............................................\n4. a) Tìm chữ số $X$, biết: 7,8$X$6 < 7,816\nb) Tìm số tự nhiên n, biết: 2,9 < n < 3,5\n5*. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào ô trống:\n8 + 0,8 + 0,08 + 0,008 + 0,0008$\\frac{88888}{10000}$", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-8-luyen-tap-2.html
3b9d8e263805790aa8d85e55a0367e6a
Giải tuần 16 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) Tỉ số phần trăm của 60 và 96 là: 62,5%\nb) 62,5% của 480kg là: 300kg\n7,4% của 12500m là 925m\n2.\nBài giải:\nTổng số gạo trong kho là:\n18 x 100 : 56,25 = 32 (tấn)\nĐáp số: 32 tấn.\n3.\nĐáp án đúng là: D. 3 000 000 đồng\n4. Một khu dất có diện tích 550$m^{2}$, trong đó diện tích trồng rau chiếm 58%, diện tích sân và đường đi chiếm 24%, còn lại là diện tích làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà?\nBài giải:\nDiện tích đất làm nhà chiếm:\n100 - 58 - 24 = 18%\nDiện tích khu dất làm nhà là:\n550 x 18 : 100 = 99 ($m^{2}$)\nĐáp số: 99$m^{2}$\n5.\nBài giải:\nMột bạn trong đội văn nghệ chiếm số phần trăm là:\n60% - 57,5% = 2,5%\nSố bạn trong đội văn nghệ là:\n100% : 2,5% = 40 (bạn)\nĐáp số: 40 bạn." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-16-luyen-tap-2.html
c6c77f994c6774c1db824a48c64f648e
Giải tuần 12 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Thực hiện phép tính:\na) 3,45 x 10 - 20,5 \n= 34,5 - 20,5 = 14\nb) 720 - 4,5 x 100\n= 720 - 450 = 270\n2.\na) 2,008 x 100 = 200,8 b) 2,008 x 10 = 20,08\nc) 2,008 x 10000 = 20080 c) 2,008 x 1000 = 2008\n3.\n4.\nBài giải:\nĐổi:$\\frac{3}{5}$ giờ = 36 phút\nVòi đó chảy được số lít nước trong$\\frac{3}{5}$ giờ là:\n27,5 x 36 = 990 (lít)\nĐáp số: 990 lít.\n5.\nBài giải:\n15$l$ dầu nặng số kg là:\n0,8 x 15 = 12 (kg)\nCan dầu đó nặng số kg là:\n12 + 1,5 = 13,5 (kg)\nĐáp số: 13,5kg." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-12-luyen-tap-1.html
d633171e0101f3b2ca6ab44f09b66120
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 7 luyện tập 2
[ "1. Viết cách đọc, phần nguyên, phần thập phân của các số thập phân sau:\n2. Viết vào chỗ chấm số thập phân có:\na) Bảy đơn vị, chín phần mười: ................\nb) Ba mươi sau đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm (tức ba mươi sáu đơn vị, năm mươi bảy phần trăm): ..............\n3. a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nChữ số 9 trong 13,798 có giá trị là:\nA. 9 B.$\\frac{9}{10}$\nC.$\\frac{9}{100}$ D.$\\frac{9}{1000}$\nb) Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n6,47m = 647cm 7,406km = 7,460km\nc) Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số rồi thành số thập phân:\n$\\frac{349}{10}$ = ... = ...\n$\\frac{2607}{100}$ = ... = ...\n$\\frac{4508}{1000}$ = ... = ...\n4. a) Dời dấu phẩy ở số thập phân 5,4689 sang phải ba chữ số ta được số:\n..................................................................................................\nb) Dời dấu phẩy ở số thập phân 35,876 sang trái ba chữ số ta được số:\n..................................................................................................\n5*. Trả lời câu hỏi bằng cách điền vào chỗ chấm:\nCho số thập phân: 28,88\na) Khi xóa bỏ hai chữ số ở phần thập phân thì số đố sẽ thay đổi như thế nào?\n................................................\nb) Khi thay các chữ số 8 bằng chữ số 2 thì số đó sẽ thay đổi thế nào?\n...................................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-7-luyen-tap-2.html
11f950d52ea48fafe37159ba281da741
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 10 luyện tập 1
[ "1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n2. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào ô trống:\na) 34,7 + 4,46 2,46 + 35,7 b) 49,75 + 230230 + 49,75\n45,7 + 2,462,46 + 45,7 49,75 + 230230 + 48,75\n35,7 + 2,462,46 + 35,7 49,75 + 230330 + 49,75\n3. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:\n4. Tấm vải thứ nhất dài 30,5m; tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất là 3,75m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?\nBài giải:\n........................................................\n........................................................\n........................................................\n5. Một cửa hàng gạo thống kê số gạo đã bán trong tuần như sau:\na) Tổng số gạo bán được trong tuần là bao nhiêu tấn?\nb) Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\nBài giải:\n.........................................................\n.........................................................\n.........................................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-10-luyen-tap-1.html
eeaebf210c049e456cb290f79afc9ac6
Giải tuần 13 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n3.\na) $x$ + 6,58 = 12,7 b) $x$ - 42,65 = 128,17\n$x$ = 12,7 - 6,58 $x$ = 128,17 + 42,65\n$x$ = 6,12 $x$ = 170,82\n4.a)\n174,8 x 6,2 + 3,6 x 174,8\n= 174,8 x (6,2 + 3,6)\n= 174,8 x 9,8 = 1713,04\n258,67 x 8,5 - 258,67 x 5,5\n= (8,5 - 5,5) x 258,67\n= 3 x 258,67 = 776,01\nb) 1kg gạo có số tiền là: 88800 : 6 = 14800 (đồng)\n0,5kg gạo có số tiền là: 14800 : 2 = 7400 (đồng)\n12,5kg gạo có số tiền là: 14800 x 12 + 7400 = 185000 (đồng)\nĐáp án đúng là: C. 185 000 đồng \n5.\nBài giải:\nTổng của hai số là:\n135,57 x 2 = 271,14\nSố lớn là:\n(271,14 + 68,12) : 2 = 169,63\nSố bé là:\n169,63 - 68,12 = 101,51\nĐáp số: Số lớn là: 169,63\nSố bé là: 101,51" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-13-luyen-tap-1.html
001544a5d7c075918c125abb89785c01
Giải tuần 12 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n0,5m x 1,2 + 1,4dm x 2,5\nĐổi: 0,5m = 5dm\n5dm x 1,2 + 1,4dm x 2,5\n= 6dm + 3,5dm = 9,5dm\n3.\na) 4 x 27,39 x 2,5 \n= (4 x 2,5) x 27,39\n= 10 x 27,39 = 273,9 \nb) 8 x 23,12 x 3,25\n= 4 x 2 x 23,12 x 3,25\n= (4 x 3,25) x 2 x 23,12\n= 13 x 45,24 = 601,12\n4.\nBài giải:\n15 hộp kẹo và 18 hộp bánh cân nặng là:\n0,25 x 15 + 0,125 x 18 = 6 (kg)\nĐáp số: 6kg\n5.\nBài giải:\n1,01 x $\\bar{ab}$ =$\\bar{2b,a3}$\n101 x $\\bar{ab}$ = $\\bar{2ba3}$ (Cùng nhân với 100)\n$\\bar{abab}$ =$\\bar{2b,a3}$\nTa thấy: a = 2; b = 3\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-12-luyen-tap-2.html
074a985946520b46770a589f7c5134cb
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 6 luyện tập 2
[ "1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:\na) 8$m^{2}$ 6$dm^{2}$ = 86$dm^{2}$ d) 4$m^{2}$ 70$dm^{2}$ = 470$dm^{2}$\nb) 270000$cm^{2}$ > 27$m^{2}$ e) 6$km^{2}$ 3$hm^{2}$ = 630$hm^{2}$\nc) 5ha 40$m^{2}$ > 5400$m^{2}$ g) 540000$m^{2}$ = 54ha\n2. Tính:\na) $\\frac{3}{5}$ha +$\\frac{2}{7}$ha = ... b)$\\frac{7}{8}$ha -$\\frac{1}{2}$ha = ...\nc)$\\frac{5}{8}$$m^{2}$ +$\\frac{3}{8}$$m^{2}$ x 2 = .... d)$\\frac{2}{7}$$m^{2}$ : 2 + 6$m^{2}$ = ...\n3. Nối các số đo bằng nhau:\n4. Trên một khu dất hình chữ nhật, theo quy hoạch người ta dự tính,$\\frac{1}{2}$ diện tích dùng để xây dựng nhà;$\\frac{1}{4}$ diện tích đất còn lại dùng để trồng cây xanh. Diện tích còn lại dành cho các công trình thể thao, giải trí. Biết rằng chiều dài của khu đất đó là 250m, chiều rộng 100m. Tính diện tích mảnh đất.\na) Xây nhà ở?\nb) Trồng cây xanh?\nc) Dùng cho các công trình thể thao, giải trí.\nBài giải:\n......................................................\n......................................................\n.......................................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-6-luyen-tap-2.html
073c1837ac7545ebde37b4ffa1955152
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 7 luyện tập 1
[ "1. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:\na) 7 gấp$\\frac{7}{10}$ số lần là: ...... b)$\\frac{7}{10}$ gấp$\\frac{7}{100}$ số lần là: ....\nc)$\\frac{7}{100}$ hấp$\\frac{7}{1000}$ số lần là:......\n2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\na) 6dm =$\\frac{6}{10}$m = ... m; 7cm =$\\frac{7}{100}$m = ... m;\nb) 5mm =$\\frac{5}{1000}$m = ...m; 4mm =$\\frac{4}{1000}$m = ... m;\nc) 8g =$\\frac{8}{1000}$kg = ... kg; 3g =$\\frac{3}{1000}$kg = ...kg.\n3. a) Viết cách đọc các số thập phân sau vào ô trống:\nb) Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi viết cách đọc các số đó vào chỗ chấm:\n$8\\frac{7}{10}$ = ... ; Cách đọc: ...............\n$16\\frac{63}{100}$ = ...; Cách đọc: ................\n$316\\frac{541}{1000}$ = ...; Cách đọc: .................\n4. a) Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\nb) Viết thành phân số thập phân hoặc thành hỗn số có chứa phân số thập phân:\n0,067 = ...; 0,105 = ...\n7,29 = ...; 401,032 = ...\n5. Khi chia một số tự nhiên cho 20 được số dư là 13. Hãy viết phần thập phân của thương đúng đó vào chỗ chấm: ...........\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-7-luyen-tap-1.html
ce56303fa0d1f1b5d46a05d459b5192b
Giải tuần 11 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 1,27 + 21,56 + 58,44 + 4,73 \n= (1,27 + 4,73) + ( 21,56 + 58,44)\n= 6 + 80 = 68\nb) 2,98 + 40,12 + 30,02 + 50,88\n= (2,98 + 30,02) + (40,12 + 50,88)\n= 33 + 91 = 124\n2.\n3. Tìm $x$ biết:\na) 3,26 + $x$ = 63,2 \n$x$ = 63,2 - 3,26\n$x$ = 59,94 \nb) 47,1 - $x$ = 0,86\n$x$ = 47,1 - 0,86\n$x$ = 46,24\n4.\nTính: 42 - 23,5 - 10,5 = ?\na) 42 - 23,5 - 10,5 b) 42 - 23,5 - 10,5\n= 18,5 - 10,5 = 42 - 13\n= 8 (Đ) = 29 (S)\nc) 42 - 23,5 - 10,5 c) 42 - 23,5 - 10,5\n= 42 + (23,5 + 10,5) = 42 - (23,5 + 10,5)\n= 42 + 34 = 42 - 34\n= 76 (S) = 8 (Đ)\n5.\nBài giải:\nĐổi: 3 tạ rưỡi = 350kg\n1 tạ rưỡi = 150kg\nTổng số gạo bán được của ngày thứ hai và thứ ba là:\n350 - 150 = 200 (kg)\nNgày thứ hai bán được số kg gạo là:\n(200 + 60) : 2 = 130 (kg)\nNgày thứ ba bán được số kg gạo là:\n200 - 130 = 70 (kg)\nĐổi: 130kg = 1,3 tạ\n70kg = 0,7 tạ\nĐáp số: Ngày thứ hai: 1,3 tạ; Ngày thứ ba: 0,7 tạ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-11-luyen-tap-1.html
da5d2dfcd608a982b321785dc42f0d53
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 6 luyện tập 1
[ "1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 4ha = ...$m^{2}$ b) 15000000$m^{2}$ = ...$km^{2}$\n15ha = ...$hm^{2}$ 1800000$m^{2}$ = ... ha\n$\\frac{1}{4}$ha = ...$m^{2}$ 500ha = ...$km^{2}$\n$\\frac{1}{1000}$ha = ...$m^{2}$ 6ha = ...$dam^{2}$\nBài giải\na) 4ha = 40000 $m^{2}$ \nb) 15000000$m^{2}$ = 15 $km^{2}$\n15ha = 15 $hm^{2}$ \n1800000$m^{2}$ = 180 ha\n$\\frac{1}{4}$ha = 2500 $m^{2}$ \n500ha = 5 $km^{2}$\n$\\frac{1}{1000}$ha = 10 $m^{2}$ \n6ha = 600 $dam^{2}$\n2.\na) 2$m^{2}$ 5$dm^{2}$ ... 205$dm^{2}$ b) 630$cm^{2}$ ... 63$dm^{2}$\nc) 40$dm^{2}$ ... 4$m^{2}$ d) 5$m^{2}$ 17$dm^{2}$ ... 600$dm^{2}$\ne) 8$km^{2}$ 36$dam^{2}$ ... 836ha g) 47000$cm^{2}$ ... 470$m^{2}$\nBài giải\na) 2$m^{2}$ 5$dm^{2}$ > 205$dm^{2}$ b) 630$cm^{2}$ < 63$dm^{2}$\nc) 40$dm^{2}$ < 4$m^{2}$ d) 5$m^{2}$ 17$dm^{2}$ < 600$dm^{2}$\ne) 8$km^{2}$ 36$dam^{2}$ < 836ha g) 47000$cm^{2}$ < 470$m^{2}$\n3. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 460m, chiều rộng 100m. Người ta chia khu đất đó thành 120 lô bằng nhau để xây dựng nhà biệt thự. Biết rằng trước khi chia, người ta dành 1ha làm đường đi. Hỏi mỗi biệt thự trong khu đó rộng bao nhiêu mét vuông? Diện tích để xây nhà của khu đó là bao nhiêu héc-ta?\nBài giải:\nDiện tích khu đất đó là:\n460 x 100 = 46000 ($m^{2}$)\nĐổi: 46000$m^{2}$ = 4,6ha\nKhu đất để xây biệt thự có số ha là:\n4,6 - 1 = 3,6 (ha)\nĐổi: 3,6ha = 36000$m^{2}$\nMỗi biệt thự rộng số$m^{2}$ là:\n36000 : 120 = 300 ($m^{2}$)\nDiện tích để xây nhà của khu đó bằng :\n 300 : 10000 = 0,03 ( ha )\n4. Phát hiện lỗi sai trong bài giải của bài toán sau và sửa lại cho đúng:\nBài toán: \"Để rửa một bể nước công cộng, hai máy bơm cùng hút trong 30 phút thì hết nước. Nếu chỉ một máy bơm thứ nhất làm việc thì để hút hết nước sẽ mất một thời gian bằng$\\frac{2}{3}$ thời gian chỉ một máy bơm thứ hai làm việc. Tính thời gian cần thiết để mỗi máy bơm hút hết nước trong bể nếu làm riêng?\"\nBài giải:\nTrong 1 phút cả hai máy bơm cùng hút được$\\frac{1}{30}$ số nước trong bể.\nMáy bơm thứ nhất hút được trong 1 phút là:\n$\\frac{1}{30}$ : (2 + 3) x 2 =$\\frac{1}{75}$ (bể nước)\nMay bơm thứ hai hút được trong 1 phút là:\n$\\frac{1}{30}$ -$\\frac{1}{75}$ =$\\frac{1}{50}$ (bể nước)\nThời gian cần thiết để máy bơm thứ nhất hút hết nước của bể (nếu làm riêng) là:\n1 :$\\frac{1}{75}$ = 75 (phút)\nThời gian cần thiết để máy bơm thứ hai hút hết nước trong bể (nếu làm riêng) là:\n1 :$\\frac{1}{50}$ = 50 (phút)\nĐáp số: Máy 1 cần 75 phút; Máy 2 cần 50 phút." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-6-luyen-tap-1.html
e5f9f76055e54c24a236d582d446cf60
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 14 luyện tập 2
[ "1. Đặt tính rồi tính:\na) 15 : 2,5 b) 408 : 4,8 c) 20,52 : 3,6\n...................................................................\n...................................................................\n2. Tìm $x$:\na) $x$ x 5,2 = 689 b) 8,5 x $x$ = 646\n...................................................................\n...................................................................\n3. Biết 6,5$l$ dầu hỏa nặng 4,94kg. Hỏi 7$l$ dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải:\n..............................................\n..............................................\n...............................................\n4. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào chỗ chấm:\na) 20,5 : 10 ... 20,5 x 0,1; b) 27,6 : 0,1 ... 28\nc) 1,28 : 0,01 ... 127,99; d) 37,85 : 0,25 ... 37,85 x 4\n5. Một khu dất hình vuông có chu vi bằng chu vi một hình chữ nhật có chiều dài 21,8m, chiều rộng 15,2m . Tính diện tích khu dất hình vuông đó.\nBài giải:\n........................................\n........................................\n.........................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-14-luyen-tap-2.html
6219dbf16f6c9f444281da24abd3ebfa
Giải tuần 10 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Tính:\na) 36,7 + 8,35 = 45,05 b) 3,67 + 8,35 = 12,02\nb) 40 + 2,35 = 42,35 d) 123,5 + 40 = 163,5\n2.a) Đáp án đúng là: D. 82,95\nb) 18,5 + 40,47 + 25,53\n= 58,97 + 25,53\n= 84,5\n3.\nBài giải:\nThùng nhỏ có chứa số lít dầu là:\n19,5 + 3,75 = 23,25 (lít)\nThùng to có chứa số lít dầu là:\n23,25 + 4,5 = 27,75 (lít)\nĐáp số: thùng to: 27,75 lít; thùng nhỏ: 23,25 lít\n4.\na) 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63 \n= (12,37 + 45,63) + (21,46 + 58,54)\n= 58 + 80 = 138\nb) 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59\n= (20,08 + 30,02) + (40,41 + 50,59)\n= 50,1 + 91 = 141,1\n5.\na) 1,23; 1,32; 2,13; 2,31; 3,12; 3,21\nb) 1,23 + 1,32 + 2,13 + 2,31 + 3,12 + 3,21\n= (1,23 + 1,32) + (2,13 + 3,12) + (2,31 + 3,21)\n= 2,55 + 5,25 + 5,52 = 13,32" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-10-luyen-tap-2.html
e9ab1141b21139f23cd9d027b6defe97
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 5 luyện tập 2
[ "1.\na) 3kg 37dag ... 3370g; d) 4$m^{2}$ 27$dm^{2}$ ... 40027$cm^{2}$\nb) 3 tấn 45kg ... 345 yến; e) 1$dam^{2}$ 2$m^{2}$ ... 152$m^{2}$\nc) 3hg 4g ... 256g; g) 3ha 5$m^{2}$ ... 3650$m^{2}$\n2. Tính rồi so sánh:\na) 10hm 46m ... 510m + 494m; b) 8198m + 1295m ... 10km\nc) 116m 4dm ... 312m - 116cm; d) 53km 18m ... 187hm - 98hm\n3. Một xe ca chở khách có 35 chỗ ngồi. Cứ mỗi vé người lớn là 35000 đồng, còn vé trẻ em thì 20000 đồng. Người phụ xe sau khi thu tiền của 35 hành khách thì có tổng số tiền là 985000 đồng. Hỏi trên xe có bao nhiêu trẻ em? (trình bày bằng hai cách)\nBài giải:\n...................................................\n...................................................\n....................................................\n4. Dùng thước thẳng và eke để vé hình chữ nhật có diện tích bằng 12$cm^{2}$ và có số đo các cạnh đều là số tự nhiên. Nêu cách vẽ. Có thể vẽ được mấy hình thỏa mãn yêu cầu đề bài? Nêu kích thước mỗi hình.\nTrả lời:\n...............................................................\n...............................................................\n...............................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-5-luyen-tap-2.html
3f4f1f51c10c393a90703d92864eaa14
Giải tuần 11 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n44,5 - 4,5 - 3,5 - 2,5\n= 40 - 3,5 - 2,5\n= 36,5 - 2,5 = 34\n3.\na) 25 - 3,5 x 1,5 \n= 25 - 5,25\n= 19,75\nb) 25,7 - 4,5 + 1,5 x 6,12\n= 25,7 - 4,5 + 9,18\n= 30,38\n4.\na) 3,45 - 2,5 + $x$ = 1,78 b) 12,3 - $x$ + 4,5 = 2,3\n0,95 + $x$ = 1,78 12,3 + 4,5 - $x$ = 2,3\n$x$ = 1,78 - 0,95 $x$ = 12,3 + 4,5 - 2,3\n$x$ = 0,83 $x$ = 14,5\n5.\nBài giải:\nSố lớn tăng 15,4 và số bé thêm 7,8 thù hiện tăng thêm là:\n15,4 - 7,8 = 7,6\nHiệu của hai số là:\n20,8 + 7,6 = 28,4\nĐáp số: 28,4" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-11-luyen-tap-2.html
ccac7ca15d7b1b7a247e06ea0e33bce9
Giải tuần 9 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n3.\na)$\\frac{17}{100}$$m^{2}$ < 0,17ha\nb)$\\frac{17}{100}$ha = 0,17ha\nc) $\\frac{17}{100}$$km^{2}$ >0,17ha\n4.\nBài giải:\nChiều rộng hình chữ nhật là:\n120 x$\\frac{3}{4}$ = 90 (m)\nDiện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:\n120 x 90 = 10800 ($m^{2}$)\n10800$m^{2}$ gấp 100$m^{2}$ số lần là:\n10800 : 100 = 108 (lần)\nThu hoạch được số kg thóc là:\n108 x 40 = 4320 (kg)\nĐổi: 4320kg = 4,32 tấn\nĐáp số: 4,320 tấn thóc.\n5.\nBài giải:\nSố phân đạm còn lại sau khi bán tiếp là:\n42,6 x$\\frac{3}{4}$ = 31,95 (kg)\nSố phân đạm lúc đầu là:\n42,6 : $\\frac{2}{3}$ = 63,9 (kg)\nSố phân còn lại sau khi bán tiếp bằng số phần của kho là:\n31,95 : 63,9 = $\\frac{1}{2}$\nĐáp số: 31,95kg và bằng $\\frac{1}{2}$ kho." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-9-luyen-tap-2.html
c357c4d424e4dbf6749eb88c53652ca5
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 8 luyện tập 1
[ "1. a) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:\n68,50 = ... 8,0200 = ...\nb) Viết thêm các chữ số 0 vào phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phàn thập phân của chúng đều có 3 chữ số:\n7,51 = ... 42,7 = ...\n2. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào chỗ chấm:\na) 57,3 ... 57,29 b) 85,3 ... 85,300\nc) 3,876 ... 3,87 d) 60,6 ... 59,6\n3. a) Viết các số 7,845; 8,01; 8,26; 7,548; 7,38 theo thứ tự từ bé đến lớn:\n.....................................................................................\nb) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nSố lớn nhất trong các số 75,623; 76,236; 75,623; 76,326 là:\nA. 75,623 B. 76,236 C. 75,632 D. 76,326\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na) 0,400 =$\\frac{400}{100}$ b) 0,400 = 0,4\n5*. Viết số thập phân bé nhất gồm 10 chữ số khác nhau................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-8-luyen-tap-1.html
423ccb92f06cacf986b3130cffc0bbb5
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 5 luyện tập 1
[ "1. a) Viết tên các đơn vị đo dộ dài (em đã học) từ bé đế lớn:\n....................................................................\nb) Viết tên các đơn vị đo khối lượng đã học từ bé đến lớn:\n......................................................................\nc) Viết tên các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn:\n......................................................................\nd) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\n7kg 10g = ... g; 2$km^{2}$ 30$m^{2}$ = ...$m^{2}$\n3 tạ 25kg = .. kg; 15$dm^{2}$ 25$cm^{2}$ = ...$cm^{2}$\n12dag 4g = ... g; 9046050$m^{2}$ = ...$km^{2}$ ...$m^{2}$\n4670g = ... kg ... g; 154600$cm^{2}$ = ...$m^{2}$ ...$dm^{2}$\n2. Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ trống:\na) 3kg 4g = .. kg b) 4dam 6dm = ... dam\n5 tấn 25kg = ... tấn 5km 16m = ... km\n3hg 4g = ... hg 7hm 4m = ... m\n15 tạ 4kg = ... tạ 5cm 3mm = ... cm\n3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng 60m được dùng để trồng lúa. Trung bình cứ 100$m^{2}$ trên thửa ruộng thu được 80kg thóc. Hỏi đã thu được tất cả bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng đó?\nBài giải:\n....................................................\n......................................................\n......................................................\n4. Một xe ô tô phun nước làm sạch đường phố của công ty Môi trường Đô thị trung bình mỗi giờ phun được quãng đường 15km. Hỏi nếu cứ phun như thế mà ô tô muốn phun nước hết trên tất cả các ngả đường trong thành phố có tổng chiều dài 300km thì hết bao nhiêu thời gian? Dùng hết bao nhiêu lít nước, biết rằng cứ mỗi phút phun được 30$l$ nước?\nBài giải:\n.......................................................\n......................................................\n......................................................\n5. Phát hiện sai lầm trong cách giải của bài toán sau và sửa lại cho đúng:\nBài toán: \"Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)\"\nTóm tắt:\n120 người -------------> 20 ngày\n150 người -------------> .... ngày?\nBài giải:\nMỗi ngày có số người ăn là:\n120 : 20 = 6 (người)\nNhư vậy số gạo dự trữ đủ ăn trong số ngày là:\n150 : 6 = 25 (ngày)\nĐáp số: 25 ngày.\n..........................................................................\n..........................................................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-5-luyen-tap-1.html
61ad19841c1ab618bd07de0c3896f74a
Giải tuần 8 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) Chín đơn vị, tám phần mười: 9,8\nb) Bốn mươi sáu đơn vị, bảy phần mười, tám phần trăm: 46,78\nc) Không đơn vị, ba phần trăm: 0,03\nd) Không đơn vị, bốn trăm linh hai phần nghìn: 0,402\n2.a)\n8m 7dm = 8,7 m; 4dm 3cm = 4,3 dm\n6km 704m = 6,704 km; 107m = 0,107 km\nb)\n7,56m = 7 m 56cm; 6,5dm = 6dm 5cm\n3.a) $\\frac{70\\times 24}{6\\times 5}$ =$\\frac{7 \\times \\not{2}\\times \\not{5}\\times \\not{6}}{2\\times \\not{2}\\times \\not{6}\\not{5}}$ =$\\frac{7}{2}$\nb) Các số 84,536; 84,563; 84,653; 84,635; 85,001 theo thứ tự từ lớn đến bé:\n85,001; 84,653; 84,635; 84,563; 84,536;\n4.a) 7,8$X$6 < 7,816\n=> $x$ = 0\nb) 2,9 < n < 3,5\nn = 3 hoặc n = 3,1 hoặc n = 3,2 hoặc n = 3,3 hoặc n = 3,4\n5*.\n8 + 0,8 + 0,08 + 0,008 + 0,0008 =$\\frac{88888}{10000}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-8-luyen-tap-2.html
71543f4ad59bea37399ce94b2e840810
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 15 luyện tập 2
[ "1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:\na)$\\frac{128}{200}$ =$\\frac{...}{100}$ = ... % b)$\\frac{96}{400}$ =$\\frac{...}{100}$ = .... %\nc) Viết thành tủ số phần trăm là ...\nd)$\\frac{27}{50}$ viết thành tỉ số phần trăm là ...\n2. Viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Tỉ số phần trăm của hai số 27 và 48 là ....\nb) Tỉ số phần trăm của hai số 18,2 và 56 là ...\nc) Tỉ số phần trăm của hai số 90 và 72 là:\n3. Lớp 5B có 35 bạn trong đó có 14 bạn là học sinh khá. Hỏi số học sinh khá chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp?\nBài giải:\n.......................................\n........................................\n.......................................\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột mảnh đất có hiện tích 450$m^{2}$, trong đó diện tích sân, vườn và đường đi là 306$m^{2}$ , còn lại là diện tích xây nhà. Diện tích đất xây nhà chiếm số phần trăm diện tích mảnh đất là:\nA. 3,2% B. 32% C. 320% D. 68%\n5. Một cửa hàng mua một tủ lạnh với 7 500 000 đồng, sau đó lại bán tủ lạnh đó được 8 100 000 đồng. Hỏi của hàng đó đã lãi được bao nhiêu phần trăm?\nBài giải:\n...................................................\n...................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-15-luyen-tap-2.html
72bfc26cddd8655aad62a7dc6113ff3d
Giải tuần 7 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) Bảy đơn vị, chín phần mười: 7,9\nb) Ba mươi sau đơn vị, năm phần mười, bảy phần trăm (tức ba mươi sáu đơn vị, năm mươi bảy phần trăm): 36,57\n3.a) Đáp án đúng là: C.$\\frac{9}{100}$ \nb)\n6,47m = 647cm (Đ) 7,406km = 7,460km (S)\nc)\n$\\frac{349}{10}$ = $34\\frac{9}{10}$ = 34,9\n$\\frac{2607}{100}$ = $26\\frac{7}{100}$ = 26,07\n$\\frac{4508}{1000}$ = $4\\frac{508}{1000}$ = 4,508\n4.a) Dời dấu phẩy ở số thập phân 5,4689 sang phải ba chữ số ta được số: 5468,9\nb) Dời dấu phẩy ở số thập phân 35,876 sang trái ba chữ số ta được số: 0,035876\n5*.\nCho số thập phân: 28,88\na) Khi xóa bỏ hai chữ số ở phần thập phân thì số đố sẽ thay đổi như thế nào?\nSố đó sẽ chỉ còn phần nguyên là: 28\nb) Khi thay các chữ số 8 bằng chữ số 2 thì số đó sẽ thay đổi thế nào?\nSố đó sẽ trở thành: 22,22" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-7-luyen-tap-2.html
af2143d30d89c559d82a38e334cf1c9d
Giải tuần 10 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) 34,7 + 4,46 < 2,46 + 35,7 b) 49,75 + 230 =230 + 49,75\n45,7 + 2,46 =2,46 + 45,7 49,75 + 230 >230 + 48,75\n35,7 + 2,46 =2,46 + 35,7 49,75 + 230 <330 + 49,75\n3.\n4.\nBài giải:\nTấm vải thứ hai dài là:\n30,5 + 3,75 = 34,25 (m)\nCả hai tấm vài dài số mét là:\n30,5 + 34,25 = 64,75 (m)\nĐáp số: 64,75m.\n5.\nBài giải:\nĐổi: 4,35 tạ = 435kg; 1,2 tấn = 1200kg; 4,75 tạ = 475kg\na) Tổng số gạo bán được trong tuần là:\n123 + 435 + 1200 + 560 + 756 + 475 = 3549 (kg)\nĐổi: 3549kg = 3,549 tấn\nb) Trung bình mỗi ngày bán được số kg gạo là:\n3549 : 6 = 591,5 (kg)\nĐáp số: a) 3,549 tấn; b) 591,5kg\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-10-luyen-tap-1.html
fd7456242d05f1429f56559d81e60e6d
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 4 luyện tập 1
[ "1. Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số.\na) 4m 7dm = ... m; b) 3kg 36g = ... kg.\nc) 2km 315m = ... km; c) 4 tạ 3 yến = ... tạ.\n2. a) Hằng ngày bạn Chung đi xe đạp đến trường, trung bình cứ 5 phút bạn đi được 1000m. Hỏi từ nhà Chung đến trường xa khoảng bao nhiêu ki-lô-mét. biết rằng bạn đi từ nhà đến trường hết 15 phút?\nBài giải:\n...................................................\n...................................................\n....................................................\nb) Bài toán trên thuộc dạng toán nào mà em biết? Cách giải và trình bày ở trên có mấy bước? Có bước \"rút về đơn vị\" hoặc \"Tìm tỉ số\" hay không?\nTrả lời: ........................................\n3. a) Người ta dự tính, nếu một máy bơm mỗi phút bơm được 20$l$ nước thì cần 2 giờ rưỡi để bơm đầy bể. Hỏi nếu lắp một máy bơm mỗi phút bơm được 30 $l$ nước thì cần bơm trong bao lâu sẽ đầy bể? (trong bể lúc đầu không có nước)\nBài giải:\n.......................................................\n......................................................\n.....................................................\nb) Bài toán trên thuộc dạng toán nào mà em biết? Cách giải và trình bày ở trên có mấy bước? Có bước \"rút về đơn vị\" hoặc \"Tìm tỉ số\" hay không?\nTrả lời: .......................................\n4. Người ta chuẩn bị số gạo đủ cho 10 công nhân ăn trong 15 ngày. Do yêu cầu công việc người ta đã điều động 15 nhân viên đến làm. Hỏi với số gạo đã chuẩn bị ban đầu thì 15 công nhân sẽ ăn được trong bao lâu? (tiêu chuẩn ăn của mỗi người như nhau)\nTóm tắt:\n..................................................\n..................................................\nBài giải:\n..................................................\n..................................................\n..................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-4-luyen-tap-1.html
60d37b2d7472dabd6e261533582a6043
Giải tuần 6 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 8$m^{2}$ 6$dm^{2}$ = 86$dm^{2}$ (Đ) d) 4$m^{2}$ 70$dm^{2}$ = 470$dm^{2}$ (Đ)\nb) 270000$cm^{2}$ > 27$m^{2}$ (S) e) 6$km^{2}$ 3$hm^{2}$ = 630$hm^{2}$ (S)\nc) 5ha 40$m^{2}$ > 5400$m^{2}$ (Đ) g) 540000$m^{2}$ = 54ha (Đ)\n2.\na) $\\frac{3}{5}$ha +$\\frac{2}{7}$ha = $\\frac{31}{35}$ha b)$\\frac{7}{8}$ha -$\\frac{1}{2}$ha = $\\frac{3}{8}$ha\nc)$\\frac{5}{8}$$m^{2}$ +$\\frac{3}{8}$$m^{2}$ x 2 = $\\frac{5}{8}$$m^{2}$ + $\\frac{3}{4}$$m^{2}$ = $\\frac{11}{8}$$m^{2}$ \nd)$\\frac{2}{7}$$m^{2}$ : 2 + 6$m^{2}$ = $\\frac{1}{7}$$m^{2}$ + 6$m^{2}$ = $\\frac{43}{7}$$m^{2}$\n3.\n4..\nBài giải:\nDiện tích mảnh đất đó là:\n250 x 100 = 25000 ($m^{2}$)\na) Diện tích khu đất xây nhà ở là:\n25000 x $\\frac{1}{2}$ = 12500 ($m^{2}$)\nb) Diện tích đất trồng cây xanh là:\n25000 x $\\frac{1}{4}$ = 6250 ($m^{2}$)\nc) Diện tích đất dùng cho các công trình thể thao, giải trí là:\n25000 - 12500 - 6250 = 6250 ($m^{2}$)\nĐáp số: a) 12500$m^{2}$; b) 6250$m^{2}$; c) 6250$m^{2}$\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-6-luyen-tap-2.html
eac2a8189a5d2d9770b2b2545187e83b
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 3 luyện tập 1
[ "1. a) Cho 3 ví dụ về phấn số thập phân: ............\nb) Khoanh vào các phân số có thể chuyển thành phân số thập phân:\n$\\frac{3}{5}$;$\\frac{2}{7}$;$\\frac{3}{4}$;$\\frac{1}{9}$;$\\frac{13}{20}$;$\\frac{5}{2}$ ;$\\frac{11}{25}$\nc) Chuyển các phân số đã khoanh ở câu b) thành phân số thập phân:\n..................................................................................\n2. a) Cho 3 ví dụ về hỗn số: ............\nb) Khoanh vào các phân số có thể chuyển thành hỗn số:\n$\\frac{9}{2}$;$\\frac{1}{3}$;$\\frac{5}{4}$;$\\frac{8}{7}$;$\\frac{6}{11}$\nc) Viết thành hỗn số các phân số được khoanh ở câu b):\n................................................................................\n3. Khoanh vào chữ cái đứng trước cách giải đúng của bài toán sau:\n\" Cho ba chữ số: 1, 2 , 3. Viết tất cả các hỗn số có được từ ba hỗn số đã cho. Mỗi chữ số được viết một lần trong hỗn số\"\nA. Cách 1: Các hỗn số thỏa mãn đầu bài là:\n$1\\frac{2}{3}$;$1\\frac{3}{2}$;$2\\frac{1}{3}$;$2\\frac{3}{1}$;$3\\frac{1}{2}$;$3\\frac{2}{1}$\nB. Cách 2: Các hỗn số thỏa mãn đầu bài là:\n$1\\frac{2}{3}$;$1\\frac{3}{2}$;$2\\frac{1}{3}$;$3\\frac{1}{2}$\nC. Cách 3: Các hỗn số thỏa mãn đầu bài là:\n$1\\frac{2}{3}$;$1\\frac{1}{3}$;$2\\frac{2}{3}$; 3$\\frac{1}{2}$;$3\\frac{2}{3}$\nD. Cách 4: Các hỗn số thỏa mãn đầu bài là:\n$1\\frac{2}{3}$;$2\\frac{1}{3}$;$3\\frac{1}{2}$\n4. Tính:\na)$4\\frac{1}{3}$ -$1\\frac{1}{2}$ = .......\nb)$6\\frac{1}{2}$ +$5\\frac{1}{3}$ = .......\nc)$2\\frac{1}{3}$ x$4\\frac{4}{7}$ = .......\nd)$4\\frac{4}{9}$ :$3\\frac{3}{4}$ = .......\n5. a) Nhân dịp năm học mới, mẹ mua cho Hoa 25 quyển cả sách và vở. Biết rằng số sách bằng$\\frac{2}{3}$ số vở. Tìm số quyển sách và vở mẹ đã mua cho Hoa?\nTóm tắt:\n.........................................\n..........................................\nBài giải:\n............................................................\n............................................................\n............................................................\nb) Bài toán trên thuộc dạng toán nào mà em biết? Có mấy bước trong cách giải dạng toán đó?\nTrả lời: ...............................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-3-luyen-tap-1.html
6e5beeb6706aa3f03455fdbcef0c9803
Giải tuần 7 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 7 gấp$\\frac{7}{10}$ số lần là: 10 lần b)$\\frac{7}{10}$ gấp$\\frac{7}{100}$ số lần là: 100 lần\nc)$\\frac{7}{100}$ hấp$\\frac{7}{1000}$ số lần là: 1000 lần\n2.\na) 6dm =$\\frac{6}{10}$m = 0,6 m; 7cm =$\\frac{7}{100}$m = 0,07 m;\nb) 5mm =$\\frac{5}{1000}$m = 0,005 m; 4mm =$\\frac{4}{1000}$m = 0,004 m;\nc) 8g =$\\frac{8}{1000}$kg = 0,008 kg; 3g =$\\frac{3}{1000}$kg = 0,003 kg.\n3.a)\nb) Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi viết cách đọc các số đó vào chỗ chấm:\n$8\\frac{7}{10}$ = 8,7 ; Cách đọc: tám phẩy bảy\n$16\\frac{63}{100}$ = 16,63 ; Cách đọc: Mười sáu phẩy sáu mươi ba\n$316\\frac{541}{1000}$ = 316,541; Cách đọc: Ba trăm mười sáu phẩy năm trăm bốn mươi mốt\n4.a)\nb)\n0,067 = $\\frac{67}{1000}$; 0,105 = $\\frac{6}{10}$\n7,29 = $7\\frac{29}{100}$; 401,032 = $401\\frac{32}{1000}$\n5.Phần thập phân của thương đúng đó là: 0,65" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-7-luyen-tap-1.html
1cbd247d8e6f990ab2d3208cb6b85543
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 2 luyện tập 1
[ "1. Tính (theo mẫu):\na) $\\frac{3}{5}$ +$\\frac{1}{4}$ =$\\frac{12 + 5}{20}$ =$\\frac{17}{20}$\nb)$\\frac{2}{3}$ +$\\frac{4}{5}$ = ...............\nc)$\\frac{7}{10}$ -$\\frac{2}{5}$ = ................\nd)$\\frac{11}{9}$ -$\\frac{6}{7}$ = ................\ne) 5 +$\\frac{1}{3}$ = ...............\ng)$\\frac{7}{2}$ - 2 = ...............\n2. Tính rồi rút gọn (theo mẫu):\na)$\\frac{6}{5}$ x$\\frac{1}{3}$ =$\\frac{\\not{6}^{2}\\times 1}{5 \\times \\not{3}^{1}}$ = $\\frac{2}{5}$\nb)$\\frac{15}{9}$ x$\\frac{3}{25}$ = .........\nc)$\\frac{9}{7}$ x$\\frac{2}{9}$ = ........\nd)$\\frac{2}{5}$ :$\\frac{2}{3}$ = ..........\ne)$\\frac{1}{9}$ :$\\frac{7}{3}$ = .........\ng) 5 :$\\frac{5}{7}$ = .........\n3. Tính:\na) $\\frac{5}{9}$ + ($\\frac{2}{3}$ - $\\frac{1}{2}$) = ..........\nb) $\\frac{4}{7}$ + $\\frac{2}{7}$ x $\\frac{1}{6}$ = ........\nc) $\\frac{8}{11}$ - $\\frac{5}{11}$ : $\\frac{5}{4}$ = ..........\n4. Nêu bài toán theo tóm tắt rồi giải:\nBài toán:\n................................................................\n................................................................\nBài giải:\n.............................................................\n.............................................................\n.............................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-2-luyen-tap-1.html
8b58a7912f4b02446b100e6e10b47cbb
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 1 luyện tập 2
[ "1. a) Khoanh vào phân số có thể viết được dưới dạng phân số thập phân:\n$\\frac{4}{7}$;$\\frac{3}{5}$;$\\frac{6}{2}$;$\\frac{7}{25}$;$\\frac{5}{3}$\nb) Viết phân số đã khoanh ở câu a dưới dạng phân số thập phân:\n........................................................................................................\n2. Viết phân số biểu thị phần tô màu dưới mỗi hình đã cho dưới đây và rút gọn phân số đó.\na)\n...............................................................................\nb)\n..............................................................................\n3. Nhân dịp tết trung thu, mỗi bạn Hùng và Loan đều được tặng một chiếc bánh như nhau. Hùng ăn hết$\\frac{3}{5}$ cái bánh bánh, còn Loan ăn hết$\\frac{2}{3}$ cái bánh đó. Hỏi bạn nào còn lại nhiều bánh hơn?\nBài giải:\n..............................................\n..............................................\n..............................................\n4. Tìm chỗ sai trong việc rút gọn các phân số sau:\na) $\\frac{6}{16}$ =$\\frac{6 : 3}{16 : 2}$ =$\\frac{2}{8}$ =$\\frac{1}{4}$\nsai ở chỗ: ..............................................................\nb)$\\frac{2 + \\not{3}^{1}}{\\not{15}^{5}}$ = $\\frac{3}{5}$\nsai ở chỗ: ..............................................................\nc) $\\frac{18}{24}$ = $\\frac{18 : 6}{24 : 6}$ = $\\frac{2}{4}$ = $\\frac{1}{2}$\nsai ở chỗ: ..............................................................\n5. Sửa lại chỗ sai ở bài tập 4 để có cách làm và kết quả đúng.\nBài giải:\na)..................................\nb)..................................\nc)..................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-1-luyen-tap-2.html
a6f03f9530b3821b28472896b6725f3b
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 4 luyện tập 2
[ "1. Bài toán có sơ đồ tóm tắt dưới đây thuộc dạng toán nào mà em biết:\nTrả lời:\n.........................................\n..........................................\n2. Một ô tô cứ đi 50km thì hết 4$l$ xăng. Hỏi ô tô đó đi 250km thì hết bao nhiêu lít xăng?\nBài giải:\n...............................................\n...............................................\n...............................................\n3. Một xưởng sản xuất có 12 công nhân. Dự tính nếu mỗi công nhân làm một ngày được 3 sản phẩm thì cần 20 ngày để làm đủ số sản phẩm theo đơn đặt hàng. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi công nhân làm một ngày được 5 sản phẩm. Hỏi xưởng sản xuất sẽ làm đủ số sản phẩm theo đơn đặt hàng trong bao lâu? (trình bày bằng hai cách)\nBài giải:\n.................................................\n.................................................\n.................................................\n4. Mẹ hơn con 24 tuổi. Nếu cộng tuổi mẹ và tuổi con thì được số tuổi bằng $\\frac{5}{4}$ tuổi mẹ. Tính tuổi của mẹ và tuổi của con?\nBài giải:\n....................................................\n....................................................\n....................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-4-luyen-tap-2.html
b215665998eae2b597b75a18453fdfdc
Giải tuần 5 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 3kg 37dag > 3370g; d) 4$m^{2}$ 27$dm^{2}$ = 40027$cm^{2}$\nb) 3 tấn 45kg > 345 yến; e) 1$dam^{2}$ 2$m^{2}$ > 152$m^{2}$\nc) 3hg 4g < 256g; g) 3ha 5$m^{2}$ > 3650$m^{2}$\n2.\na) 10hm 46m > 510m + 494m; b) 8198m + 1295m < 10km\nc) 116m 4dm < 312m - 116cm; d) 53km 18m > 187hm - 98hm\n3.\nCách 1:\nGiả sử 35 người đều là người lớn thì số tiền thu được là:\n35 x 35000 = 1225000 (đồng)\nSố tiền tăng thêm so với thực tế là:\n1225000 - 985000 = 240000 (đồng)\nMỗi vẽ người lớn hơn vé trẻ em là:\n35000 - 20000 = 15000 (đồng)\nSố trẻ em là:\n240000 : 15000 = 16 (trẻ em)\nĐáp số: 16 trẻ em\nCách 2:\nGiả sử 35 người đều là trẻ em thì số tiền thu được là:\n35 x 20000 = 700000 (đồng)\nSố tiền giảm thêm so với thực tế là:\n985000 - 700000 = 286000 (đồng)\nMỗi vẽ người lớn hơn vé trẻ em là:\n35000 - 20000 = 15000 (đồng)\nSố người lớn là:\n286000 : 15000 = 19 (người lớn)\nSố trẻ em là:\n35 - 19 = 16 (trẻ em)\nĐáp số: 16 trẻ em\n4.\nBài giải:\nVẽ hình chữ nhật theo các kích thước: 12 x 1; 1 x 12; 3 x 4; 4 x 3; 2 x 6; 6 x 2\nCó thể vẽ được 6 hình thỏa mãn yêu cầu.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-5-luyen-tap-2.html
11a034d60b800245f7340e71c5ce2fd5
Giải tuần 14 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\na) $x$ x 5,2 = 689 \n$x$ = 689 : 5,2\n$x$ = 132,5\nb) 8,5 x $x$ = 646\n$x$ = 646 : 8,5\n$x$ = 76\n3.\nBài giải:\n1$l$ dầu hỏa nặng số kg là:\n4,94 : 6,5 = 0,76 (kg)\n7$l$ dầu hỏa nặng số kg là:\n0,76 x 7 = 5,32 (kg)\nĐáp số: 5,32kg\n4.\na) 20,5 : 10 = 20,5 x 0,1; b) 27,6 : 0,1 > 28\nc) 1,28 : 0,01 > 127,99; d) 37,85 : 0,25 = 37,85 x 4\n5.\nBài giải:\nChu vi hình chữ nhật là:\n(21,8 + 15,2) x 2 = 74 (m)\nCạnh nhì vuông là:\n74 : 4 = 18,5 (m)\nDiện tích khu đất hình vuông là:\n18,5 x 18,5 = 342,25 ($m^{2}$)\nĐáp số: 342,25 ($m^{2}$)\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-14-luyen-tap-2.html
a50c1d3e261849e97911fc88db30a9e5
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 2 luyện tập 2
[ "1. Dựa vào các hình vẽ để đọc và viết các hỗn số thích hợp.\na)\nĐọc là:...\nViết là: ...\nb)\nĐọc là: ...\nViết là: ...\nc)\nĐọc là: ...\nViết là: ...\nd) Chuyển các hỗn số được viết ở câu a), b), c) thành các phân số.\n...............................................................\n2. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính:\na) $3\\frac{1}{5}$ +$2\\frac{3}{4}$ = ...........\nb)$5\\frac{2}{3}$ -$3\\frac{1}{2}$ = ...........\nc)$6\\frac{1}{3}$ x$2\\frac{4}{7}$ = ...........\nd)$1\\frac{1}{8}$ :$2\\frac{4}{7}$ = ...........\n3. Viết phân số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 3mm = ... cm; 1dm = ... m; 1cm = ... m\nb) 5mm = ... cm; 3dm = ... m; 12cm = ... m\nc) 53mm = ... cm; 11dm = ... m; 115cm = ... m\n4.\na)$3\\frac{5}{6}$ ...$2\\frac{4}{7}$ b)$8\\frac{2}{5}$ ...$8\\frac{3}{5}$\nc)$15\\frac{4}{5}$ ...$12\\frac{1}{2}$ c)$69\\frac{3}{8}$ ...$69\\frac{3}{11}$\n5. Có mấy cách so sánh trong bài tập 4, cách nào nhanh hơn?\n...................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-2-luyen-tap-2.html
ec5ce350c37e04c44bab368cc1637c28
Giải tuần 5 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.a) Viết tên các đơn vị đo dộ dài (em đã học) từ bé đế lớn:\nmm, cm, dm, m, hm, dam, km\nb) Viết tên các đơn vị đo khối lượng đã học từ bé đến lớn:\ng, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn\nc) Viết tên các đơn vị đo diện tích đã học từ bé đến lớn:\n$mm^{2}$,$cm^{2}$,$dm^{2}$,$m^{2}$, $hm^{2}$, $dam^{2}$, $km^{2}$\nd)\n7kg 10g = 7010 g; 2$km^{2}$ 30$m^{2}$ = 2000030$m^{2}$\n3 tạ 25kg = 3025 kg; 15$dm^{2}$ 25$cm^{2}$ = 1525 $cm^{2}$\n12dag 4g = 1204 g; 9046050$m^{2}$ = 90 $km^{2}$ 46050 $m^{2}$\n46700g = 467kg 0g; 154600$cm^{2}$ = 15 $m^{2}$ 46 $dm^{2}$\n2.\na) 3kg 4g =$3\\frac{4}{1000}$ kg b) 4dam 6dm =$4\\frac{6}{10}$ dam\n5 tấn 25kg =$5\\frac{25}{1000}$ tấn 5km 16m =$5\\frac{16}{1000}$ km\n3hg 4g =$3\\frac{4}{100}$ hg 7hm 4m =$7\\frac{4}{10}$ m\n15 tạ 4kg =$15\\frac{4}{100}$ tạ 5cm 3mm =$5\\frac{3}{10}$ cm\n3.\nBài giải:\nDiện tích thửa ruộng đó là:\n150 x 60 = 9000 ($m^{2}$)\n9000$m^{2}$ gấp 100$m^{2}$ số lần là:\n9000 : 100 = 90 (lần)\nThu được số kg thóc trên thửa ruộng đó là:\n80 x 90 = 7200 (kg)\nĐổi: 7200kg = 72 tạ\nĐáp số: 72 tạ thóc.\n4.\nBài giải:\nPhun hết tất cả các ngả đường hết số thời gian là:\n300 : 15 = 20 (giờ)\nĐổi : 20 giờ = 1200 phút\nDùng hết số lít nước là:\n1200 x 30 = 36000 ($l$)\nĐáp số: Cần 20 giờ và tốn 36000 lít nước.\n5.\nTrả lời: Sai ở phần bài giải\nSửa:\nBài giải:\n1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:\n120 x 20 = 2400 (ngày)\nThực tế có 150 người ăn.\n150 người ăn số gạo đó trong số ngày là:\n2400 : 150 = 16 (ngày)\nĐáp số: 16 ngày\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-5-luyen-tap-1.html
dc97b69b5a3abd3b87e09544cf97d858
Giải tuần 8 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.a)\n68,50 = 68,5 8,0200 = 8,02\nb)\n7,51 = 7,510 42,7 = 42,700\n2.\na) 57,3 > 57,29 b) 85,3 = 85,300\nc) 3,876 > 3,87 d) 60,6 > 59,6\n3.a) Các số 7,845; 8,01; 8,26; 7,548; 7,38 theo thứ tự từ bé đến lớn:\n7,38; 7,548; 7,845; 8,01; 8,26\nb) Đáp án đúng là: D. 76,326\n4.Đúng ghi Đ, sai ghi S\na) 0,400 =$\\frac{400}{100}$ (S) b) 0,400 = 0,4 (Đ)\n5*.Viết số thập phân bé nhất gồm 10 chữ số khác nhau: 0,123456789" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-8-luyen-tap-1.html
4f9fd9f885ed9a2e6c2c77a9b316ab09
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 1 luyện tập 1
[ "1. Viết phân số biểu thị bởi phần tô đậm trong các hình vẽ sau:\na)\nPhân số: ...........\nĐọc là: .............\nTử số là: .........\nMẫu số là: ........\nb)\nPhân số: ...........\nĐọc là: .............\nTử số là: .........\nMẫu số là: ........\n2. a) Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số:\n2 = .........; 5 = ..............;\n1 = .........; 0 = ...............\nb) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.\n$\\frac{1}{2}$ = ....; $\\frac{3}{5}$ = ....; $\\frac{5}{8}$= .....\n3. Viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số rồi rút gọn.\na) 3 : 6 = .... ; b) 5 : 25 = .... ; c) 8 : 72 = .......\n4. Nối các phân số bằng nhau bởi mũi tên (theo mẫu):\n5.\na)$\\frac{8}{9}$ ...$\\frac{7}{9}$ b)$\\frac{5}{6}$ ...$\\frac{10}{12}$ c)$\\frac{13}{3}$ ...$\\frac{13}{5}$", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-1-luyen-tap-1.html
a740907ed5f0beb9e14c5ce1684352f9
Giải tuần 15 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na)$\\frac{128}{200}$ =$\\frac{64}{100}$ = 64% b)$\\frac{96}{400}$ =$\\frac{24}{100}$ = 24%\nc) 0,24 viết thành tỉ số phần trăm là24%\nd)$\\frac{27}{50}$ viết thành tỉ số phần trăm là 54%\n2.\na) Tỉ số phần trăm của hai số 27 và 48 là 56,52%\nb) Tỉ số phần trăm của hai số 18,2 và 56 là 32,5%\nc) Tỉ số phần trăm của hai số 90 và 72 là: 125%\n3.\nBài giải:\nSố học sinh khá chiếm số phần trăm số học sinh của cả lớp là:\n14 : 35 x 100 = 40%\nĐáp số: 40%\n4. Đáp án đúng là: B. 32% \n5.\nBài giải:\nSố tiền lãi là:\n8100000 - 7500000 = 600 000 (đồng)\nLãi được số phần trăm là:\n600000 : 7500000 x 100 = 8%\nĐáp số: 8%" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-15-luyen-tap-2.html
ba77d164c506770bee2c8c88c943cf51
Giải toán VNEN 5 bài 119: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 142 toán VNEN lớp 5 tập 2\nChơi trò chơi \"ai nhanh ai đúng\".\nĐiền nhanh vào bảng phần trăm của 20:\nCâu 2: Trang 142 toán VNEN lớp 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n0,8% = ?\nA. $\\frac{8}{10}$ B.$\\frac{8}{100}$ C.$\\frac{8}{1000}$ D.$\\frac{8}{10000}$\nCâu 3: Trang 143 toán VNEN lớp 5 tập 2\nkhoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\nBiết 95% của một số là 475, vậy$\\frac{1}{5}$ của số đó là:\nA. 19 B. 95 C. 100 D. 500\nCâu 4: Trang 143 toán VNEN lớp 5 tập 2\nKhoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\nNgười ta xếp các hình lập phương nhỏ thành các khối, trong các khối dưới đây, khối nào có thể tích lớn nhất?\nCâu 5: Trang 143 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột tấm bìa được tô màu như hình vẽ.\nTính:\na. Diện tích của phần đã tô màu\nb. Chu vi của phần không được tô màu\nCâu 6: Trang 143 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMẹ mua gà và cá hết 165000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền?\nCâu 7,8,9: Trang 143, 144 toán VNEN lớp 5 tập 2\nCâu 7: Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là:\nA. 1,5 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ\nCâu 8: Bể cá cảnh dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước: chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm và chiều cao 40cm. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước?\nA. 48l B. 70l C. 96l D. 140l\nCâu 9: Cùng một lúc Vừ đi ngựa với vận tốc 11km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng đường 8km. Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh?\nA. 45 phút B. 80 phút C. 60 phút D. 96 phút\nCâu 10: Trang 144 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTuổi con gái bằng$\\frac{1}{4}$ tuổi mẹ, tuổi con trai bằng$\\frac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tuổi con gái cộng với tuổi con trai bằng 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?\nCâu 11: Trang 144 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTrong cùng một năm, mật độ dân số của một phường nội thành Hà Nội là 2190 người/$km^{2}$, mật độ dân số một xã ngoại thành Hà Nội là 180 người/$km^{2}$.\na. Biết diện tích của phường là 1,9$km^{2}$ và diện tích của xã là 4,5$km^{2}$. Hỏi số dân của xã bằng bao nhiêu % số dân của phường.\nb. Nếu muốn tăng mật độ dân số của xã lên 210 người/$km^{2}$ thì số dân của xã phải tăng thêm bao nhiêu người?\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 145 toán VNEN lớp 5 tập 2\nNhân dịp khai giảng cửa hàng đã hạ 20% giá các loại quần áo. Mẹ trả tiền mua một bộ quần áo cho các em hết 280 000 đồng. Em hãy tính giá ban đầu của bộ quần áo." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-119-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
04ed8b000fdb9420c9b383394eb5a4df
Giải tuần 4 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 4m 7dm =$4\\frac{7}{10}$ m; b) 3kg 36g =$3\\frac{36}{1000}$ kg.\nc) 2km 315m =$2\\frac{315}{1000}$ km; c) 4 tạ 3 yến =$4\\frac{3}{10}$ tạ.\n2.a)\nBài giải:\n15 phút gấp 5 phút số lần là:\n15 : 5 = 3 (lần)\nKhoảng cách từ nhà Chung đến trường là:\n1000 x 3 = 3000 (mét)\nĐáp số: 3000 mét.\nb)\nTrả lời: Đây là bài toán chuyển động đều. Có 3 bước trong cách giải bài toán. không cần bước rút gọn.\n3.a)\nBài giải:\nĐổi: 2 giờ rưỡi = 150 phút\nBể đó có số lít nước là:\n150 x 20 = 3000 (lít)\nLắp máy bơm 30 lít thì cần số thời gian để bơm đầy bể là:\n3000 : 30 = 100 (phút)\nĐáp số: 100 phút.\nb)\nTrả lời: Bài toán trên thuộc dạng toán vòi nước. Có 3 bước trong cách giải bài toán. không cần rút gọn hay đưa về tỉ số\n4.\nTóm tắt:\n10 công nhân: 15 ngày\n15 công nhân: ? ngày\nBài giải:\n1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:\n10 x 15 = 150 (ngày)\nThực tế số người ăn là 15 người\n15 người ăn hét số gạo đó trong số ngày là:\n150 : 15 = 10 (ngày)\nĐáp số: 10 ngày.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-4-luyen-tap-1.html
5ca6d523395cbf9a78aa3665ccbf69e6
Giải tuần 3 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.a) 3 ví dụ về phấn số thập phân: $\\frac{9}{10}$;$\\frac{32}{100}$;$\\frac{68}{1000}$\nb) Các phân số có thể chuyển thành phân số thập phân:\n$\\frac{3}{5}$;$\\frac{3}{4}$; $\\frac{13}{20}$;$\\frac{11}{25}$\nc)\n$\\frac{3}{5}$ = $\\frac{60}{100}$\n$\\frac{3}{4}$ = $\\frac{75}{100}$\n$\\frac{13}{20}$ = $\\frac{65}{100}$\n$\\frac{11}{25}$ = $\\frac{44}{100}$\n2.a) Cho 3 ví dụ về hỗn số:$1\\frac{1}{3}$;$4\\frac{5}{7}$;$6\\frac{1}{5}$\nb) Các phân số có thể chuyển thành hỗn số:\n$\\frac{9}{2}$; $\\frac{5}{4}$;$\\frac{8}{7}$\nc)\n$\\frac{9}{2}$ = $4\\frac{1}{2}$\n$\\frac{5}{4}$ = $1\\frac{1}{4}$\n$\\frac{8}{7}$ = $1\\frac{1}{7}$\n3.\nĐáp án đúng là:\nD. Cách 4: Các hỗn số thỏa mãn đầu bài là:\n$1\\frac{2}{3}$;$2\\frac{1}{3}$;$3\\frac{1}{2}$\n4. Tính:\na)$4\\frac{1}{3}$ -$1\\frac{1}{2}$ = $\\frac{13}{3}$ -$\\frac{3}{2}$ =$\\frac{26}{6}$ -$\\frac{9}{6}$ =$\\frac{17}{6}$\nb)$6\\frac{1}{2}$ +$5\\frac{1}{3}$ =$\\frac{13}{2}$ +$\\frac{16}{3}$ =$\\frac{39}{6}$ +$\\frac{32}{6}$ =$\\frac{71}{6}$\nc)$2\\frac{1}{3}$ x$4\\frac{4}{7}$ = $\\frac{7}{3}$ x$\\frac{32}{7}$ =$\\frac{32}{3}$\nd)$4\\frac{4}{9}$ :$3\\frac{3}{4}$ = $\\frac{40}{9}$ :$\\frac{15}{4}$ =$\\frac{40}{9}$ x$\\frac{4}{15}$ =$\\frac{160}{135}$ =$\\frac{32}{27}$\n5. a)Tóm tắt:\nBài giải:\nTổng số phần bằng nhau là:\n2 + 3 = 5 (phần)\nSố quyển sách mẹ mua cho Hoa là:\n25 x 2 : 5 = 10 (quyển)\nSố vở mẹ mua cho Hoa là:\n25 - 10 = 15 (quyển)\nĐáp số: Số sách: 10 quyển\nSố vở: 15 quyển.\nb)\nTrả lời: Bài toán thuộc dạng toán tổng - tỉ\nCó 3 bước trong cách giải bài toán đó.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-3-luyen-tap-1.html
a1445785859f4c5698fb643ad0871631
Giải tuần 2 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) $\\frac{3}{5}$ +$\\frac{1}{4}$ =$\\frac{12 + 5}{20}$ =$\\frac{17}{20}$\nb)$\\frac{2}{3}$ +$\\frac{4}{5}$ = $\\frac{10 + 16}{15}$ = $\\frac{26}{15}$\nc)$\\frac{7}{10}$ -$\\frac{2}{5}$ = $\\frac{7 - 4}{10}$ = $\\frac{3}{10}$\nd)$\\frac{11}{9}$ -$\\frac{6}{7}$ = $\\frac{77 - 54}{63}$ = $\\frac{23}{63}$\ne) 5 +$\\frac{1}{3}$ = $\\frac{15 + 1}{3}$ = $\\frac{16}{3}$\ng)$\\frac{7}{2}$ - 2 = $\\frac{7 - 4}{2}$ = $\\frac{3}{2}$\n2.\na)$\\frac{6}{5}$ x$\\frac{1}{3}$ =$\\frac{\\not{6}^{2}\\times 1}{5 \\times \\not{3}^{1}}$ = $\\frac{2}{5}$\nb)$\\frac{15}{9}$ x$\\frac{3}{25}$ = $\\frac{\\not{15}^{3}\\times \\not{3}^{1}}{\\not{9}^{3}\\times \\not{25}^{5}}$ = $\\frac{\\not{3}^{1}\\times 1}{\\not{3}^{1}\\times 5}$ = $\\frac{1}{5}$\nc)$\\frac{9}{7}$ x$\\frac{2}{9}$ = $\\frac{\\not{9}^{1}\\times 2}{7\\times \\not{9}^{1}}$ = $\\frac{2}{7}$\nd)$\\frac{2}{5}$ :$\\frac{2}{3}$ = $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{2}$ = $\\frac{\\not{2}^{1}\\times 3}{5\\times \\not{2}^{1}}$ = $\\frac{3}{5}$\ne)$\\frac{1}{9}$ :$\\frac{7}{3}$ = $\\frac{1}{9}$ x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{1\\times \\not{3}^{1}}{\\not{9}^{3}\\times 7}$ =$\\frac{1}{21}$\ng) 5 :$\\frac{5}{7}$ = 5 x $\\frac{7}{5}$ = $\\frac{\\not{5}^{1}\\times 7}{\\not{5}^{1}}$ = 7\n3. Tính:\na) $\\frac{5}{9}$ + ($\\frac{2}{3}$ - $\\frac{1}{2}$) = $\\frac{10}{18}$ + $\\frac{12}{18}$ - $\\frac{9}{18}$ = $\\frac{13}{18}$\nb) $\\frac{4}{7}$ + $\\frac{2}{7}$ x $\\frac{1}{6}$ = $\\frac{2}{7}$ + $\\frac{7}{3}$ = $\\frac{6}{21}$ + $\\frac{14}{21}$ = $\\frac{20}{21}$\nc) $\\frac{8}{11}$ - $\\frac{5}{11}$ : $\\frac{5}{4}$ = $\\frac{8}{11}$ - $\\frac{5}{11}$ x $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{8}{11}$ - $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{4}{11}$\n4.\nBài toán:\nHai kho thóc có tổng số thóc là 88 tấn. Mà số thóc kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ 2 là 4 tấn .Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?\nBài giải:\nSố thóc kho thứ nhất là:\n(88 + 4) : 2=46 (tấn)\nSố thóc kho thứ hai là:\n46 - 4 = 42 (tấn)\nĐáp số:kho thứ nhất có 46 tấn\nkho thứ hai có 42 tấn." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-2-luyen-tap-1.html
815a3f737386587f8586a2c1fc57ba1c
Giải VNEN toán 5 bài 118: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 140 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính nhanh:\nHình sau là biểu đồ cho biết kết quả khảo sát sở thích chơi thể thao của 400 học sinh ở một trường tiểu học. Em hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:\nCâu 2: Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính:\na. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5\nCâu 3: Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính trung bình cộng của:\na. 19, 34 và 46 b. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8\nCâu 4: Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?\nCâu 5: Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 141 toán VNEN lớp 5 tập 2\nHãy hỏi số đo chiều cao của các bạn trong nhóm và hoàn thành bảng sau:\nTên\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nBạn ….\nChiều cao\nChiều cao trung bình của nhóm:\nCâu 2: Trang 142 toán VNEN lớp 5 tập 2\nEm hãy hỏi chiều cao của các thành viên trong gia đình và hoàn thành bảng sau:\nTên\nBố\nMẹ\n…\n…..\n…..\nChiều cao\nChiều cao trung bình của gia đình em:" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-118-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
3830a6f020e6e6d1b1e2e447ed9b25a9
Giải tuần 1 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.a) Phân số có thể viết được dưới dạng phân số thập phân là:\n$\\frac{3}{5}$;$\\frac{6}{2}$;$\\frac{7}{25}$\nb)\n$\\frac{3}{5}$ = $\\frac{6}{10}$; $\\frac{6}{2}$ = $\\frac{30}{10}$; $\\frac{7}{25}$ = $\\frac{28}{100}$\n2.\na) $\\frac{4}{10}$ = $\\frac{2}{5}$\nb) $\\frac{6}{8}$ = $\\frac{3}{4}$\n3.\nBài giải:\nTa có: $\\frac{3}{5}$ = $\\frac{9}{15}$\n$\\frac{2}{3}$ = $\\frac{10}{15}$\nHùng đã ăn hết: $\\frac{9}{15}$ cái bánh\nLoan đã ăn hết: $\\frac{10}{15}$ cái bánh\nMà: $\\frac{9}{15}$ < $\\frac{10}{15}$\n=> Hùng ăn ít bánh hơn Loan\n=> Hùng còn nhiều bánh hơn Loan\n4.\na) $\\frac{6}{16}$ =$\\frac{6 : 3}{16 : 2}$ =$\\frac{2}{8}$ =$\\frac{1}{4}$\nsai ở chỗ: khi rút gọn phân số cả tử và mẫu phải cùng chia hết cho một số\nb)$\\frac{2 + \\not{3}^{1}}{\\not{15}^{5}}$ = $\\frac{3}{5}$\nsai ở chỗ: không thể rút gọn khi có phép cộng\nc) $\\frac{18}{24}$ = $\\frac{18 : 6}{24 : 6}$ = $\\frac{2}{4}$ = $\\frac{1}{2}$\nsai ở chỗ: 18 chia cho 6 bằng 3\n5.\nBài giải:\na) $\\frac{6}{16}$ =$\\frac{6 : 2}{16 : 2}$ =$\\frac{3}{8}$\nb) $\\frac{2 + 3}{15}$ = $\\frac{5}{15}$ = $\\frac{5 : 5}{15 : 5}$ = $\\frac{1}{3}$\nc) $\\frac{18}{24}$ = $\\frac{18 : 6}{24 : 6}$ = $\\frac{3}{4}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-1-luyen-tap-2.html
0e00b8cc6e741bf5d2412e527aa18353
Giải VNEN toán 5 bài 117: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 139 toán VNEN lớp 5 tập 2\nChơi trò chơi \"đố ai tìm nhanh?\"\na. Tìm$\\frac{1}{2}$,$\\frac{1}{3}$,$\\frac{1}{5}$,$\\frac{1}{6}$,$\\frac{1}{10}$, $\\frac{1}{12}$ của 60\nb. Tìm 15%, 20%, 50%, 75% của 60\nc. Tìm các số mà 60 chia hết cho số đó\nCâu 2: Trang 139 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính:\na. $1\\frac{5}{7}\\times \\frac{3}{4}$ b.$\\frac{10}{11} :1\\frac{1}{3}$\nc. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 d. 3,42 : 0,75 x 8,4 - 6,8\nCâu 3: Trang 139 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính bằng cách thuận tiện nhất:\n$\\frac{21}{11}\\times \\frac{22}{17}\\times \\frac{68}{63}$ $\\frac{5}{14}\\times \\frac{7}{13}\\times \\frac{26}{25}$\nCâu 4: Trang 139 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72$m^{3}$ thì mực nước trong bể lên đến $\\frac{4}{5}$ chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét?\nCâu 5: Trang 139 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.\na. Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau bao 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?\nb. Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ?\nCâu 6: Trang 139 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTìm $x$: 8,75 x $x$ + 1,25 x $x$ = 20\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 140 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột người đi xe máy từ Nam Định về Hà Nội với vận tốc 40km/giờ, sau 1 giờ 30 phút người đó gặp cột cây ghi Hà Nội 30km. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu km và phải đi bao nhiêu thời gian với cùng vận tốc trên thì về đến Hà Nội.\nCâu 2: Trang 40 toán VNEN lớp 5 tập 2\nKhông tính nói nhanh số trung bình cộng của các số sau:\na. 34, 38 và 42\nb. 1, 2, ...., 10, 11" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-117-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
0ae5474c625bd880374420a6fb41513f
Giải tuần 4 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\nTrả lời:\na) Bài toán hiệu - tỉ\nb) Bài toán tổng - tỉ\nc) Bài toán tổng - hiệu\n2.\nBài giải:\n250km gấp 50km số lần là:\n250 : 50 = 5 (lần)\nô tô đi 250km hết sô lít xăng là:\n4 x 5 = 20 ($x$)\nĐáp số: 20 lít.\n3.\nCách 1:\nBài giải:\nMột ngày 12 công nhân làm được số sản phẩm là:\n12 x 3 = 36 (sản phẩm)\nĐơn đặt hàng cần số sản phẩm là:\n36 x 20 = 720 (sản phẩm)\nSau khi cải tiến, một ngày 12 người làm được số sản phẩm là:\n12 x 5 = 60 (sản phẩm)\nsau khi cải tiến thì hoàn thành đơn hàng trong số ngày là:\n720 : 60 = 12 (ngày)\nĐáp số: 12 ngày.\n4.\nBài giải:\nHiệu số phần bằng nhau là:\n4 - 1 = 3 (phần)\nTuổi của con là:\n24 : 3 x 1 = 8 (tuổi)\nTuổi mẹ là:\n24 : 3 x 4 = 32 (tuổi)\nĐáp số: Tuổi mẹ: 32 tuổi\nTuổi con: 8 tuổi." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-4-luyen-tap-2.html
db9b5377ad4e02c23b7c4bcd059a4584
Giải VNEN toán 5 bài 115: Ôn tập về biểu đồ
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 133 toán VNEN lớp 5 tập 2\nChơi trò chơi \"làm biểu đồ\".\nHỏi các bạn trong nhóm về ý thích ăn một số loại bánh kẹo dưới đây rồi viết số liệu vào bảng\nDựa vào bảng số liệu điều tra được, vẽ biểu đồ cột để biểu diễn kết quả.\nCâu 2: Trang 134 toán VNEN lớp 5 tập 2\nĐể biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường có thể dùng biểu đồ sau:\nDựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:\na. Có mấy học sinh trồng cây ? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây ?\nb. Bạn nào trồng được ít cây nhất ?\nc. Bạn nào trồng được nhiều cây nhất ?\nd. Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng ?\ne. Những bạn nào trồng được ít cây hơn bạn Liên ?\nCâu 3: Trang 134 toán VNEN lớp 5 tập 2\na. Hãy bổ sung vào các ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây:\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A\nb. Dựa vào kết quả trên hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI HOA QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A.\nCâu 4: Trang 135 toán VNEN lớp 5 tập 2\nKhoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\nBiểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh\nHọc sinh đá bóng có khoảng:\nA. 5 học sinh B. 9 học sinh\nC. 25 học sinh D. 20 học sinh\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 135 toán VNEN lớp 5 tập 2\nHỏi người thân và hàng xóm các thông tin về ý thích xem một số loại hình sân khấu chiếu trên truyền hình của mọi người (mỗi người chỉ được chọn 1 loại) rồi viết vào bảng sau:\nCâu 2: Trang 136 toán VNEN lớp 5 tập 2\nVẽ biểu đồ thể hiện thông tin ở bài tập 1" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-115-tap-ve-bieu-do.html
89a2e0178364809ad902d3a2cc514b4c
Giải tuần 2 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na)\nĐọc là: hai một phần hai\nViết là:$2\\frac{1}{2}$\nb)\nĐọc là: một ba phần tư\nViết là:$1\\frac{3}{4}$\nc)\nĐọc là: ba hai phần ba\nViết là:$3\\frac{2}{3}$\nd)\n$2\\frac{1}{2}$ = $\\frac{5}{2}$\n$1\\frac{3}{4}$ = $\\frac{7}{4}$\n$3\\frac{2}{3}$ = $\\frac{11}{3}$\n2.\na) $3\\frac{1}{5}$ +$2\\frac{3}{4}$ =$\\frac{16}{5}$ +$\\frac{11}{4}$ =$\\frac{64}{20}$ +$\\frac{55}{20}$ =$\\frac{119}{20}$\nb)$5\\frac{2}{3}$ -$3\\frac{1}{2}$ =$\\frac{17}{3}$ -$\\frac{7}{2}$ =$\\frac{34}{6}$ -$\\frac{21}{6}$ =$\\frac{13}{6}$\nc)$6\\frac{1}{3}$ x$2\\frac{4}{7}$ =$\\frac{19}{3}$ x$\\frac{18}{7}$ =$\\frac{342}{21}$ =$\\frac{114}{7}$\nd)$1\\frac{1}{8}$ :$2\\frac{4}{7}$ =$\\frac{9}{8}$ :$\\frac{18}{7}$ =$\\frac{9}{8}$ x$\\frac{7}{18}$ =$\\frac{63}{144}$ =$\\frac{31}{48}$\n3.\na) 3mm =$\\frac{3}{10}$ cm; 1dm =$\\frac{1}{10}$ m; 1cm =$\\frac{1}{100}$ m\nb) 5mm =$\\frac{5}{10}$ cm; 3dm =$\\frac{3}{10}$ m; 12cm =$\\frac{12}{100}$ m\nc) 53mm =$5\\frac{3}{10}$ cm; 11dm =$1\\frac{1}{10}$ m; 115cm =$1\\frac{15}{100}$ m\n4.\na)$3\\frac{5}{6}$ > $2\\frac{4}{7}$ b)$8\\frac{2}{5}$ < $8\\frac{3}{5}$\nc)$15\\frac{4}{5}$ > $12\\frac{1}{2}$ c)$69\\frac{3}{8}$ > $69\\frac{3}{11}$\n5.\nSử dụng hai cách:\nCách 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh\nCách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số\nCách 2 nhanh hơn" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-tuan-2-luyen-tap-2.html
3ad60c18e0977db00771acfd7e83cf45
Giải VNEN toán 5 bài 116: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 136 toán VNEN lớp 5 tập 2\nXếp nhanh các thẻ dưới đây thành phép tính đúng\nCâu 2: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính:\na. 85793 - 36841 + 3836 b.$\\frac{84}{100}$ -$\\frac{29}{100}$ +$\\frac{30}{100}$\nc. 325,97 + 86,54 + 103,46\nCâu 3: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTìm $x$:\na. $x$ + 28 = 4,72 + 2,28 b. $x$ - 7,2 = 3,9 + 2,7\nCâu 4: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng$\\frac{5}{3}$ đáy bé, chiều cao bằng$\\frac{2}{5}$ đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?\nCâu 5: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2\nĐoạn đường AB dài 279km. Lúc 7 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.\nCâu 6: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTìm $x$: $\\frac{4}{x} =\\frac{1}{5}$\nCâu 7: Trang 137 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính:\na. 683 x 35 1654 x 425 2438 x 306\nb.$\\frac{7}{9}$ x$\\frac{3}{35}$ $\\frac{9}{22}$ x 55 $\\frac{11}{17}$ :$\\frac{33}{34}$\nc. 36,66 : 7,8 15,7 : 6,28 27,63 : 0,45\nd. 16 giờ 15 phút : 5 14 phút 36 giây : 12\nCâu 8: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTìm $x$:\na. 0,12 x $x$ = 6 b. $x$ : 2,5 = 4\nc. 5,6 : $x$ = 4 d. $x$ x 0,1 =$\\frac{2}{5}$\nCâu 9: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTrong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% só đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường ban đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu kg đường?\nCâu 10: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột cửa hàng bán hoa quả thu được 1 800 000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng.\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2\nNgân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 1 triệu đến dưới 50 triệu đồng là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 30 triệu. Hỏi sau một tháng, người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?\nCâu 2: Trang 138 toán VNEN lớp 5 tập 2\nNhân dịp 1 tháng 6, một cửa hàng đã hạ giá bán mỗi loại sách 15% để thu hút các em học sinh. Hôm sau họ lại tăng giá bán hơn hôm trước thêm 10%. Hãy so sánh giá bán hôm sau với giá bán ban đầu của mỗi loại sách đó." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-116-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
dcfcf71e46b96e022b41a4a44ff71b1b
Giải VNEN toán 5 bài 114: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2\nCho một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng$\\frac{3}{4}$ chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà, giá mỗi viên gạch là 65000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch?\nCâu 2: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.\na. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang\nb. Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang?\nCâu 3: Trang 132 toán VNEN lớp 5 tập 2\nHình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình bên:\na. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD\nb. Tính diện tích hình thang EBCD\nc. Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 133 sách toán VNEN lớp 5 tập 2\nGiả sử cần quét vôi toàn bộ phòng khách ngôi nhà em đang ở. Em hãy tính diện tích cần quét vôi." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-114-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
2eaade3efb0877124e88d60b73a35032
Giải VNEN toán 5 bài 111: Ôn tập về giải toán
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 2: Trang 128 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 15km, giờ thứ hai đi được 19km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đi đi được bao nhiêu ki-lô-mét?\nCâu 3: Trang 128 toán VNEN lớp 5 tập 2\na. Đọc bài toán và cho biết bài toán thuộc dạng nào?\nb. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tín diện tích mảnh đất đó.\nCâu 4: Trang 128 toán VNEN lớp 5 tập 2\na. Đọc bài toán và cho biết bài toán thuộc dạng nào?\nb. Hai người mua cùng một loại gạo. Người thứ nhất mua 15kg gạo phải trả 232 500 đồng. Người thứ hai phải trả 77 500 đồng. Hỏi người thứ hai mua bao nhiêu ki lô gam gạo?\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 128 toán VNEN lớp 5 tập 2\nLúc 7 giờ 30 phút ngày chủ nhật, bác An đi xe máy từ thành phố về thăm quê và ở lại quê 5 giờ rồi đi xe máy về thành phố. Bác An về đến thành phố lúc 16 giờ 30 phút. Quãng đường từ thành phố đến quê bác An dài 57km. Hỏi bác An đi xe máy với vận tốc trung bình là bao nhiêu?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-111-tap-ve-giai-toan.html
fb03e10f0b7e222416ad9e1637c25c8e
Giải câu 1 trang 145 sách toán VNEN lớp 5 tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 145 toán VNEN lớp 5 tập 2\nNhân dịp khai giảng cửa hàng đã hạ 20% giá các loại quần áo. Mẹ trả tiền mua một bộ quần áo cho các em hết 280 000 đồng. Em hãy tính giá ban đầu của bộ quần áo.\n02 Bài giải:\n \nSau khi hạ 20% thì quần áo mẹ được mua vưới mức giá:\n 100% - 20% = 80%\nVậy giá ban đầu của bộ quần áo là:\n (280000 : 80) x 100 =350 000 (đồng)\n Đáp số: 350 000 đồng" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-145-sach-toan-vnen-lop-5-tap-2.html
852a96f38a0e98ab6455eecb4aaeef3f
Giải câu 11 trang 144 sách toán VNEN lớp 5 tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 11: Trang 144 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTrong cùng một năm, mật độ dân số của một phường nội thành Hà Nội là 2190 người/$km^{2}$, mật độ dân số một xã ngoại thành Hà Nội là 180 người/$km^{2}$.\na. Biết diện tích của phường là 1,9$km^{2}$ và diện tích của xã là 4,5$km^{2}$. Hỏi số dân của xã bằng bao nhiêu % số dân của phường.\nb. Nếu muốn tăng mật độ dân số của xã lên 210 người/$km^{2}$ thì số dân của xã phải tăng thêm bao nhiêu người?\n02 Bài giải:\n \na. Số dân của phường nội thành Hà Nội là:\n 2190 x 1,9 = 4161 (người)\nSố dân của xã ngoại thành Hà Nội là:\n 180 x 4,5 = 810 (người)\nVậy số dân của xã bằng số phần trăm của phường là:\n (4161 : 810) x 100% = 19,46 %\nNếu muốn tăng mật độ dân số của xã đó lên 210 người/$km^{2}$ thì số dân phải tăng thêm số người là:\n (210 - 180) x 4,5 = 135 (người)\n Đáp số: a. 19,46%\n b. 135 người" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-11-trang-144-sach-toan-vnen-lop-5-tap-2.html
0bda4efa66ed7d2f9414abb82b62e7eb
Giải VNEN toán 5 bài 112: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2\nChơi trò chơi \"rút thẻ\"\nMỗi bạn rút một tấm thẻ, đọc và giải thích nội dung ghi trên thẻ rồi lấy ví dụ minh họa cho các bạn trong nhóm nghe.\nCâu 2: Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2\na. Tính vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đi được 125km trong 2 giờ 30 phút\nb. Hoa đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ từ nhà đến bến xe hết nửa giờ. Hỏi nhà Hoa cách bến xe bao nhiêu km?\nc. Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 3km. Hỏi người đó đã đi trong bao lâu?\nCâu 3: Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2\nQuãng đường AB dài 90 km. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?\nCâu 4: Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2\nHai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180 km. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A bằng$\\frac{2}{3}$ vận tốc đi từ B?\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 130 toán VNEN lớp 5 tập 2\nEm hỏi từng người trong gia đình các thông tin về phương tiện đi lại, quãng đường, thời gian đi từ nhà đến trường, đến nơi làm việc rồi tính vận tốc của từng người." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-112-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
d03bda14f8edae839cc66b59690cf2c5
Giải VNEN toán 5 bài 108: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 121 toán VNEN lớp 5 tập 2\nCùng nhau nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình sau: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn.\nCâu 3: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng$\\frac{3}{2}$ chiều rộng.\na. Tính chu vi khu vườn đó\nb. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.\nCâu 4: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2\nEm quan sát hình vẽ bên và tính:\na. Diện tích hình vuông ABCD\nb. Diện tích phần đã tô đậm\nCâu 5: Trang 122 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTrên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi:\na. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét?\nb. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông?\nCâu 6: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột sân gạch hình vuông có chu vi 60m. Tính diện tích sân gạch đó.\nCâu 7: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang.\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột mảnh vườn hình thang (kích thước như hình vẽ), người ta sử dụng 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau, còn lại để trồng chuối. Hỏi diện tích trồng chuối là bao nhiêu mét vuông?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-108-tap-ve-tinh-chu-vi-dien-tich-mot-so-hinh.html
07555111c7e4468b876ae7fd172c6e80
Giải câu 2 trang 142 sách toán VNEN lớp 5 tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 142 toán VNEN lớp 5 tập 2\nEm hãy hỏi chiều cao của các thành viên trong gia đình và hoàn thành bảng sau:\nTên\nBố\nMẹ\n…\n…..\n…..\nChiều cao\nChiều cao trung bình của gia đình em:\n02 Bài giải:\n \nVí dụ mẫu:\nTên\nBà Nội\nBố\nmẹ\nanh trai\nem\nChiều cao\n1m65\n1m74\n1m60\n1m66\n1m45\nChiều cao trung bình của gia đình em: (1,65 + 1,74 + 1,60 + 1,66 + 1,45) : 5 = 1,62 (m) hay 1m62" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-142-sach-toan-vnen-lop-5-tap-2.html
0c21d43824d77ec5857a9ff660f71d9d
Giải VNEN toán 5 bài 109: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 123 toán VNEN lớp 5 tập 2\nCùng nhau nêu tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương?\nCâu 2: Trang 124 toán VNEN lớp 5 tập 2\nEm lấy ví dụ về tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương rồi đố bạn thực hiện\nCâu 3: Trang 124 toán VNEN lớp 5 tập 2\nBạn Hiền làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm và chiều cao 10cm.\na. Tính thể tích cái hộp đó\nb. Nếu gián giấy màu các mặt ngoài của hộp đó thì bạn hiền cần dùng bao nhiêu tiền xăng ti mét vuông giấy màu?\nCâu 4: Trang 124 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong bể là: chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1m. Khi bể không có nước người ta mở vòi để nước chảy vào bể, mỗi giờ được 0,5$m^{3}$. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy nước?\nCâu 5: Trang 125 toán VNEN lớp 5 tập 2\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\nCâu 6: Trang 125 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44 $m^{3}$. Đáy bể có chiều dài 1,5m; chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.\nCâu 7: Trang 125 toán VNEN lớp 5 tập 2\nKhoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột hình lập phương có cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần?\nA. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 8 lần\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 125 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột bể kính hình lập phương có cạnh 8dm, mực nước trong bể là 6dm. Khi thả vào bể một cây san hô thì mực nước trong bể là 7dm. Hỏi cây san hô chiếm thể tích bao nhiêu đề xi mét khối?\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-109-tap-ve-tinh-dien-tich-tich-mot-so-hinh.html
b71050494932a6abc827e74cbb1df6cf
Giải VNEN toán 5 bài 107: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 119 toán VNEN lớp 5 tập 2\nChơi trò chơi \"đọc đúng - nối nhanh\"\nCâu 2: Trang 120 toán VNEN lớp 5 tập 2\nTính:\n24 giờ 9 phút : 3 \n2 giờ 14 phút x 3\n5 phút 18 giây : 2 \n14 phút 42 giây x 2\n15,6 phút : 6 + 1,27 phút x 3\nCâu 3: Trang 120 toán VNEN lớp 5 tập 2\nNối mỗi phép tình với kết quả đúng:\nCâu 4: Trang 120 toán VNEN lớp 5 tập 2\nLúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe máy từ A tới B. Dọc đường người đó có dừng lại nghỉ 25 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy, biết rằng người dó đến lúc 9 giờ 40 phút và quãng đường AB dài 64 km?\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 120 toán VNEN lớp 5 tập 2\nBa bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, ba bạn đi bộ từ trường về nhà:\nHãy tính xem mỗi bạn đi từ trường về nhà hết bao nhiêu phút?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-107-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-so-do-thoi-gian.html
25f4bc16581a8017c69ec655c840325a
Giải VNEN toán 5 bài 113: Em ôn lại những gì đã học
[ "", "A. Hoạt động thực hành\nCâu 1: Trang 130 toán VNEN lớp 5 tập 2\nĐọc bài toán và nói cho bạn biết bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?\nTrong hình dưới đây, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6$cm^{2}$. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là$\\frac{2}{3}$.\nThảo luận và giải bài toán\nCâu 2: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\nLớp 5A có 28 học sinh. Số học sinh nam bằng$\\frac{3}{4}$ số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam bao nhiêu em?\nCâu 3: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ 12 lít xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 330km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?\nCâu 4: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột trường có 1138 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 92 học sinh. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.\nCâu 5: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\n10 người làm xong một công việc phải mất 9 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong vòng 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (năng suất làm việc của mỗi người là như nhau)\nCâu 6: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\nCó ba đội trồng rừng, đội một trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng$\\frac{1}{3}$ tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?\nB. Hoạt động ứng dụng\nCâu 1: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\nMột xã hiện nay có 5000 dân. Tỉ lệ tăng dân số hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi sau một năm số dân của xã đó có tất cả bao nhiêu người?\nCâu 2: Trang 131 toán VNEN lớp 5 tập 2\nEm tự đặt một bài toán thuộc dạng toán về quan hệ tỉ lệ rồi giải bài toán đó" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-toan-vnen-5-bai-113-em-lai-nhung-gi-da-hoc.html
385e6c00fb39e75305ec97559028445f