title
stringlengths
2
179
contents
listlengths
1
2
url
stringlengths
33
120
id
stringlengths
32
32
Phiếu bài tập tuần 29 toán 5 tập hai (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập thực hành\n1. Nối ô trống vào ô thích hợp\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\n$\\frac{2\\times \\not{3}+\\not{4}}{\\not{3}\\times \\not{4}+5}=\\frac{2}{5}$\n$\\frac{2\\times 3+4}{3\\times 4\\times 5}=\\frac{1}{6}$\n3. Nối ô trống với ô thích hợp\n4. Khoah vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nViết kết quả dưới dạng số thập phân:\n$2+\\frac{3}{100}+\\frac{5}{1000}=....,....$\nA. 2,35 B. 23,5\nC. 2,035 D. 0,225\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{0}{20}=\\frac{1}{2}$ b.$\\frac{0}{20}=0$\nc.$2,003=2\\frac{3}{100}$ d.$2,003=2\\frac{3}{1000}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Từ các số 0; 1; 3; 5 hãy viết các số thập phân bé hơn 1, mỗi số thập phân đều có 3 chữ số khác nhau. Xếp các số đó theo thứ tự:\na. Từ bé đến lớn: ..............................\nb. Từ lớn đến bé: ...............................\n7. Rút gọn phân số:$\\frac{33}{44}$;$\\frac{1111}{1212}$;$\\frac{85}{153}$\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Viết thành phân số tối giản: 75%; 12%; 4,8%; 12,5%\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Tìm $x$ biết:$\\frac{25 - x}{56}=\\frac{6}{15}$\n..............................................................................................\n..............................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-29-toan-5-tap-hai-de-b.html
9eeb73bee8d61b1a651bc3fc26c73c33
Đáp án phiếu bài tập tuần 12 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na) S\nb) Đ\nc) S\nd) Đ\n2.\n3. C. 9,5 m\n4.\na) S\nb) Đ\n5.\na) S\nb) Đ\nc) S\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\n- Tính khối lượng của 15 hộp kẹo:\n0,25 x15 = 3,75 (kg)\n- Tính khối lượng của 18 hộp bánh:\n0,125 x18 = 2,25 (kg)\n- Tính tổng khối lượng:\n3,75 + 2,25 = 6 (kg)\n2. Các bước giải\n- Tính giá tiền 1 m vải:\n180000 : 8 = 22500 (đồng)\n- Tính số tiền mua 1,4 m vải:\n22500 x1,4 = 31500 (đồng)\n- Tìm số tiền may áo:\n20000 + 31500 = 51500 (đồng)\n3. Các bước giải\n$1,01\\ \\times\\bar{ab}$ = $\\bar{2b,a3}$\n$1,01\\ \\times\\bar{ab}$ = $\\bar{2ba3}$ (Cùng nhân với 100)\n$\\bar{abab}$ = $\\bar{2ba3}$\nTa thấy a = 2; b = 3.\nVậy $\\bar{ab}$ = 23" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-12-toan-5-tap-mot-de-b.html
71b09e2fe878609b3da7e6ba234f6d91
Đáp án phiếu bài tập tuần 13 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. B\n2.\na) S\nb) Đ\n3. Nối\n4.\na) S\nb) Đ\nc) Đ\nd) S\ne) S\ng) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM \n1. Tìm $x$\na)$x$ x 12,35 + $x$ x 12,65= 875\n$x$ x (12,35 + 12,65)= 875\n$x$ x 25= 875\n$x$= 875 : 25\n$x$= 35\nb)$x$ + $x$ x 2,7 + $x$ x 6,3= 120\n$x$ x 1 + $x$ x 2,7 + $x$ x 6,3= 120\n$x$x (1 + 2,7 + 6,3)= 120\n$x$ x 10= 120\n$x$= 120 : 10\n$x$ = 12\n2. Các bước giải\n- Đổi: 100 g = 0,1 kg\n- Tìm khối lượng dầu trong 1 chai dầu:\n0,8 x 0,75 = 0,6 (kg)\n- Tìm khối lượng 1 chai dầu:\n0,6 + 0,1 = 0,7 (kg)\n- Tìm khối lượng 120 chai dầu:\n0,7 x 120 = 84 (kg)\n3. Các bước giải\n$\\bar{a,b}$ = $(a + b)$ x 0,5\n$\\bar{ab}$ = $(a + b)$ x 5\na x 10 + b = a x 5 + b x 5\na x 5 = b x 4\nSuy ra a = 4; b = 5;\nVậy $\\bar{a,b}$ = 4,5" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-13-toan-5-tap-mot-de-b.html
0a44c973e1cf3e0c0149beae604a1d46
Đáp án phiếu bài tập tuần 13 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na)\nS\nĐ\nb)\nĐ\nS\n2. B\n3. Nối\n4.\na) S\nb) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tìm $x$:\na)$x$ x 1,2 + x x 1,8= 45\n$x$ x (1,2 +1,8)= 45\n$x$ x 3= 45\n$x$= 45 : 3\n$x$ = 15\nb)$x$ x 10,8 – x x 1,8= 108\n$x$ x (10,8 – 1,8)= 108\n$x$ x 9= 108\n$x$= 108 : 9\n$x$ = 12\n2. Các bước giải\nĐổi: 0,105 km = 1,05 hm = 105 m\n- Tính chu vi:\n105 x 4 = 420 (m)\n- Tính diện tích:\n1,05 x 1,05 = 1,1025 ($hm^{2}$); 1,1025 $hm^{2}$ = 1,1025 ha\n3. Các bước giải\n- Tính độ dài thật theo đơn vị xăng-ti-mét:\n10,2 x 1000000 = 10200000 (cm)\n10200000 cm = 102 km" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-13-toan-5-tap-mot-de.html
781a9653431dc8befa9b894605ab44d4
Phiếu bài tập tuần 12 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1.Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n2.Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 2,008 x ….. = 200,8\nb) 2,008 x ….. = 20,08\nc) 2,008 x ….. = 20080\nd) 2,008 x ….. = 2008\n4. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 1,35 m = 13,5 cm\nc) 2,468 kg = 246,8 g\nb) 1,35 m = 135 cm\nd) 2,468 kg = 2468 g\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nTìm số tự nhiên $x$biết 3,9 x $x$ < 6\na) $x$= 1\nb)\n$x$ = 0\n$x$ = 1\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Một vòi chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5 $l$ nước. Hỏi trong $\\frac{3}{5}$ giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n2. Một can chứa 15 $l$ dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi cân dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Trung bình cộng của hai số là 12,35. Tìm hai số đó biết rằng hiệu của chúng bằng 3,3.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-12-toan-5-tap-mot-de.html
ad05847319fd4190923c9f1963353c63
Phiếu bài tập tuần 11 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối phép tính với kết quả đúng:\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTính: 34,5 – 4,5 – 3,5 – 2,5 = ?\nA. 29\nB. 24\nC. 31\nD. 36\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na)\n25 – 3,5 + 1,5\n= 25 – 5\n= 20\nb)\n25 – 3,5 + 1,5\n= 25 – (3,5 – 1,5)\n= 25 – 2\n= 23\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTừ sợi dây dài $\\frac{3}{5}$ m người ta cắt đi 3,5 dm thì sợi dây còn lại dài bao nhiêu?\nA. 0,25 dm\nB. 25 dm\nC. 0,25 m\nD. 2,5 m\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) Tổng hai số thập phân không thể là số tự nhiên \nb) Tổng hai số thập phân có thể là số thập phân hoặc số tự nhiên\nc) Hiệu hai số thập phân không thể là số tự nhiên\nd) Hiệu hai số thập phân có thể là số thập phân hoặc số tự nhiên \nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na)50,08 – 27,39 – 2,61\n= ………………….\n= ………………….\n= ………………….\nb)20,1 – 23,45 + 13,45\n= ………………….\n= ………………….\n= ………………….\n2.Tìm $x$\na)3,45 – 2,5 + $x$ = 1,78\n= ………………….\n= ………………….\n= ………………….\nb)12,3 – $x$ + 4,5 = 2,3\n= ………………….\n= ………………….\n= ………………….\n2. Tìm $x$\n3. Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số lớn thêm 15,4 và số bé thêm 7,8 thì hiệu hai số mới bằng 20,08.\nBài giải\n………….………….……………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………...\n……………………………………………………………………………………...\n……………………………………………………………………………………...", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-11-toan-5-tap-mot-de-b.html
cb42bd086a4f41fade816cdaa2e6f74e
Đáp án phiếu bài tập tuần 10 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na) S\nb) Đ\nc) Đ\nd) S\n2.\n3. D. 382,95\n4. C. 4,05 m\n5. Nối\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1.\na) 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63\n= (12,37 + 45,63) + (21,46 + 58,54)\n= 58 +80\n= 138\nb) 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59\n= (20,08 + 30,02) + (40,41 + 50,59)\n= 50,1 + 91\n= 141,1\n2.Các bước giải\n- Tìm số dầu lúc đầu ở thùng nhỏ:\n19,5 + 3,75 = 23,25 (l)\n- Tìm số dầu ở thùng to:\n23,25 + 4,5 = 27,75 (l)\n- Tìm số dầu ở cả hai thùng dầu lúc đầu:\n27,75 + 23,25 = 51 (l)\n3. Các bước giải\na) Các số đo là:\n3,45 ; 3,54 ; 4,35 ; 4,53 ; 5,34 ; 5,43\nb) Tổng các số đo là:\n3,45 + 3,54 + 4,35 + 4,53 + 5,34 + 5,43\n= (3,45 + 5,43) + (3,54 + 5,34) + (4,35 + 4,53)\n= 8,88 + 8,88 + 8,88\n= 26,64" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-10-toan-5-tap-mot-de-b.html
7fcc68bb274da9dfa20819ae43eae805
Đáp án phiếu bài tập tuần 24 đề B toán 5 tập hai
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\n2.Thể tích của bốn hình đó được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:D. Hình 4, hình 2, hình 1, hình 3\n3.Thể tích hình hộp thứ nhất gấp thể tích hình hộp thứ hai số lần là:D. 8 lần\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n4. Bài giải:\nĐổi 2m = 20dm; 1,8m = 18 dm\nThể tích trong lòng bể là: 20 x 18 x 15 = 54 00 ($dm^{3}$)\nĐổi:54 00 $dm^{3}$ = 5400 (l)\nBể chứa được số lít nước là: 5400 x 75 : 100 = 4050 (l)\nĐáp số:4050 (l)\n5. Bài giải:\nDiện tích một mặt của hình lập phương là: 54 : 6 = 9 ($cm^{2}$)\nVì 9 = 3 x 3 nên độ dài cạnh hình lập phương là 3cm\nThể tích của hình lập phương là: 3 x 3 x 3= 27 ($cm^{3}$)\nĐáp số: 27 $cm^{3}$\n6. Bài giải:\nĐổi: 1,2m = 12dm\nThể tích của khối gỗ là: 12 x 2 x 1,5 = 36 ($dm^{3}$)\n1$cm^{3}$ gỗ cân nặng số kg là: 1,5 : 2 = 0,75 (kg)\nVậy khối gỗ đó cân nặng số kg là: 0,75 x 36 = 27 (kg)\nĐáp số: 27 kg." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-24-de-b-toan-5-tap-hai.html
2b2e6a8aa605a445777dac951a6802e9
Phiếu bài tập tuần 8 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM \n1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\na) 12.30 = 123 b) 12.30 = 12.300\nc) 20.08 = 20.080 d) 20.08 = 200.800\n2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :\nA. 0.0100 = $\\frac{100}{10}$ B. 0.0100 = $\\frac{100}{100}$\nC. 0.0100 = $\\frac{100}{1000}$ D. 0.0100 = $\\frac{100}{10000}$\n3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :\nViết số thập phân 30,050 dưới dạng gọn nhất :\nA. 3,5 B. 30,5 C. 30,005 D. 30,05\n4. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\nTìm số tự nhiên $x$, biết :\n$0,89 < x < 1.02$ ; \na) $x$ = 0 b) $x$ = 1\n$36,78 < x < 37,68$ ;\na) $x$ = 36 b) $x$ = 37\n6. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\nTìm chữ số $x$, biết : $\\overline{23,x2} < 23.1$\na) $x$ = 0 b) $x$ = 1\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Với các chữ số 2; 3; 4 hãy viết các số thập phân có ba chữ số khác nhau, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.\n…………………………………………………………………………………….\n………………………………………………………………………………….....\n2. Hãy viết năm số thập phân ở giữa 0 và 0,1. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.\n…………………………………………………………………………………….\n………………………………………………………………………………….....\n3. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x và y, biết : $x < 12,34 < y$\n…………………………………………………………………………………….\n………………………………………………………………………………….....\n4. Tính bằng cách thuận tiện nhất. Viết kết quả dưới dạng số thập phân.\n$\\frac{36 \\times 48}{96 \\times 72}$ = ................................=..........................\n5. Viết đáp số dưới dạng số thập phân\nHình thoi ABCD có đường chéo AC = $\\frac{2}{5}$ m và đường chéo BD gấp đôi AC. Tính diện tích hình thoi đó.\n…………………………………………………………………………………….\n………………………………………………………………………………….....\n…………………………………………………………………………………….\n………………………………………………………………………………….....\n…………………………………………………………………………………….\n………………………………………………………………………………….....", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-8-toan-5-tap-mot-de.html
e344f6ef50681342c4bd1a656d9ea292
Đáp án phiếu bài tập tuần 9 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHỆM\n2. C. 4,05\n4. D. 0,0408\n5. a) S b) S c) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\n- Đổi: 0,15 tạ = 15 kg\n- Tìm lượng gạo trong bao : \n$15 : \\frac{3}{4}$ = $20$ (kg)\n- Tìm lượng gạo lấy đi : \n$20 \\times \\frac{4}{5}$ = $16$ (kg)\n2. Các bước giải\n- Tính chiều rộng : $140 \\times \\frac{3}{4}$ = $105$ (m)\n- Tính diện tích : $140 \\times 105$ = $14700$ ($m^{2}$)\n- Tìm tỉ số của 14700 $m^{2}$ và 100 $m^{2}$ : \n$14700 : 100$ = $147$ (lần)\n- Tính lượng thóc thu hoạch : \n$ 50 \\times 147$ = $7350$ (kg)\n$7350$ kg = $7,35$ tấn " ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-9-toan-5-tap-mot-de-b.html
2d83f5766e818dcb647cab10b0b193a6
Đáp án phiếu bài tập tuần 14 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\n1.1 a) S b) Đ\n1.2 a) Đ b) S\n1.3 a) S b) Đ\n2. D. 92,02 : 45 = 2,04 (dư 0,22)\n3. Nối :\n4. a) S b) Đ c) S\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :\na) 106 : 6 + 101 : 6\n= (106 + 101) : 6\n= 207 : 6\n= 34,5\nb) 100 : 9 – 79,3 : 9\n= (100 – 79,3) : 9\n= 20,7 : 9\n= 2.3\n2. Tìm $x$:\na) 10,6 : $x$ + 7,19 : $x$ = 3\n( 10,6 + 7,19 ) : $x$ = 3\n17,79 : $x$ = 3\n$x$ = 17,79 : 3\n$x$ = 5,93\nb) 7 : $x$ – 3,9 : $x$ = 5\n(7 – 3,9) : $x$ = 5\n3,1 : $x$ = 5\n$x$ = 3,1 : 5\n$x$ = 0,62\n3. Các bước giải\nCách 1.\nTìm số gạo tẻ bán : 13,5 : (10 – 7) x 10 = 45 (kg)\nTìm số gạo nếp bán : 45 – 13,5 = 31,5 (kg)\nTìm tổng số gạo bán: 45 + 31,5 = 76,5 (kg)\nCách 2.\nTìm giá trị 1 phần : 13,5 : (10 – 7) = 4,5 (kg)\nTổng số phần bằng nhau : 10 + 7 = 17 (phần)\nTìm tổng số gạo bán : 4,5 x 17 = 76,5 (kg)\n4. Các bước giải\n- Tìm độ dài đường chéo AC : 220,5 x 2 : 18 = 24,5 (cm)." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-14-toan-5-tap-mot-de-b.html
2a9cf9e09d8ce9f54e04a5f46cbacc6e
Phiếu bài tập tuần 7 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối phân số ( hoặc hỗn số ) với số thập phân bằng nó :\n2. Đúng ghi Đ; sai ghi S\na) 3 m 5 dm = 3,5 dm b) 3 m 5dm = 3,5 m\nc) 7 m 18 cm = 71,8 m d) 7 m 18 cm = 7,18 m\ne) 5 m 9 cm = 5,9 m g) 5 m 9 cm = 5,09 m\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\na) Viết thành phân số thập phân : 0,003 = ?\nA. $\\frac{3}{10}$ B. $\\frac{3}{100}$ \nC. $\\frac{3}{1000}$ D. $\\frac{3}{10000}$\nb) Viết thành phân số thập phân : 2,008 = ?\nA. $\\frac{28}{10}$ B. $\\frac{208}{100}$\nC. $\\frac{2008}{10}$ D. $\\frac{2008}{1000}$\n4. Đúng ghi Đ. Sai ghi S :\nChuyển phân số thành hỗn số :\na) $\\frac{105}{100}$ = $1\\frac{5}{100}$\nb) $\\frac{105}{100}$ = $10\\frac{5}{10}$\n5. Đúng ghi Đ. Sai ghi S :\nSố 20,08 có phần thập phân là :\na) 8 b) 08\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM \n1. Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân :\na) $\\frac{1}{2}+\\frac{1}{4}-\\frac{1}{5}$\n…………………………………………..\n…………………………………………..\n…………………………………………..\n…………………………………………..\nb) $\\frac{1}{2} \\times \\frac{2}{5} : \\frac{1}{4}$\n…………………………………………..\n…………………………………………..\n…………………………………………..\n…………………………………………..\n2. Viết đáp số dưới dạng số thập phân\nMột hình chữ nhật có chiều dài $\\frac{4}{5}$ m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{4}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n3. Viết đáp số dưới dạng số thập phân\nCó hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước. Nếu chảy riêng thì vòi thứ nhất chảy sau 4 giờ đầy bể; vòi thứ hai chảy 6 giờ đầy bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy sau mấy giờ thì đầy bể ?\nBài giải\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….\n…………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-7-toan-5-tap-mot-de-b.html
e5dde9180ab9787be92f1ce4b6857886
Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 30 $dam^{2}$ = 300 $m^{2}$ \nb) 30 $dam^{2}$ = 3000 $m^{2}$\nc) 1010 $dam^{2}$ = 10100 $m^{2}$\nb) 1010 $dam^{2}$ = 101000 $m^{2}$\n2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 200 $hm^{2}$ = 20000 $dam^{2}$\nb) 200 $hm^{2}$ = 2000 $dam^{2}$\nc) 135 $hm^{2}$ = 1350 $dam^{2}$\nd) 135 $hm^{2}$ = 13500 $dam^{2}$\n3. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 23000 $mm^{2}$ = 2300 $cm^{2}$\nb) 23000 $mm^{2}$ = 230 $cm^{2}$\nc) 50000 $cm^{2}$ = 5000 $dm^{2}$\nd) 50000 $cm^{2}$ = 500 $dm^{2}$\n4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 7 $m^{2}$ = $\\frac{7}{10}$ $dam^{2}$\nb) 7 $m^{2}$ = $\\frac{7}{100}$ $dam^{2}$\nc) 2 $hm^{2}$ 3 $dam^{2}$ = $2\\frac{3}{10}$ $hm^{2}$\nd) 2 $hm^{2}$ 3 $dam^{2}$ = $2\\frac{3}{100}$ $hm^{2}$\ne) 3 $cm^{2}$ 19 $mm^{2}$ = $2\\frac{19}{10}$ $cm^{2}$\ng) 3 $cm^{2}$ 19 $mm^{2}$ = $2\\frac{19}{100}$ $cm^{2}$\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nMột khu đất hình chữ nhật có chiều dài 160 m và chiều rộng 125 m. Hỏi khu đất đó có diện tích bao nhiêu hec - ta ?\nA. 2000 ha B.200 ha\nC. 20 ha D.2 ha\n6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền vào chỗ chấm : $\\frac{3}{5}$ ha = …………….. $m^{2}$\nA. 60 B. 600\nC. 6000 D. 60000\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Một khu đất dạng hình bình hành có độ dài đáy là 1 hm 25 m, chiều cao bằng$\\frac{4}{5}$ độ dài đáy. Hỏi khu đất có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n2. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{4}$ chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng được lát bằng bao nhiêu viên gạch men đó ? (Phần diện tích mạch vữa không đáng kể)\nBài giải\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-6-toan-5-tap-mot-de.html
0f9af47200a5a4239ee55aa049c0d975
Đáp án phiếu bài tập tuần 11 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na)\nS\nĐ\nb)\nS\nĐ\n2.\na)\nS\nĐ\nb)\nS\nĐ\n3. Tìm $x$\na) Đ\nb) S\nc) S\nd) Đ\n4. Nối\n5.\na) Đ\nb) S\nc) S\nd) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na)46,5 + 16,8 – 0,8\n= 46,5 + (16,8 – 0,8)\n= 46,5 + 16\n= 62,5\nb)73,5 – 31,6 – 18,4\n= 73,5 – (31,6 + 18,4)\n= 73,5 – 50\n= 23,5\n2.Các bước giải\n- Tìm số lớn:\n(35,36 + 18,64) : 2 = 27\n- Tìm số bé:\n35,36 – 27 = 8,36\n3. Các bước giải\n- Đổi: 3 tạ rưỡi = 350 kg; 1 tạ rưỡi = 150 kg\n- Tìm số gạo bán buổi chiều và buổi tối:\n350 – 150 = 200 (kg)\n- Tìm số gạo bán buổi tối:\n(200 + 60) : 2 = 130 (kg)\n- Tìm số gạo bán buổi chiều:\n200 – 130 = 70 (kg)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-11-toan-5-tap-mot-de.html
e3b7d9cda3a4df69bc938d8f550b544f
Phiếu bài tập tuần 7 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối ba số đo độ dài bằng nhau (theo mẫu)\n2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $2\\frac{3}{10}$ = 0,23 \nb) $2\\frac{3}{10}$ = 2,3\nc) $5\\frac{17}{100}$ = 5,17\nd) $5\\frac{17}{100}$ = 51,7\ne) $7\\frac{123}{1000}$ = 71,23 \ng) $7\\frac{123}{1000}$ = 7,123\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\na) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 13,579 tấn = ………. kg\nA. 135,79 B. 1357,9 C. 123579\nb) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2,5 m = ………. Cm\nA. 25 B. 250 C. 205\n4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 3,7 m = 37 cm \nb) 3,7 m = 37 dm\nc) 1,5 tấn = 1500 kg \nd) 1,5 tấn = 150 kg\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. a) Viết phân số $\\frac{2}{5}$ dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\nb) Viết hai phân số mới tìm (ở câu a) thành 2 số thập phân.\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n2. Có 1 $l$ dầu. Lần đầu dùng $\\frac{4}{10}$, lần sau dùng $\\frac{5}{10}$ $l$ . Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n3. Mẹ mua về một túi gạo có 2 kg 500 g gạo. Bữa trưa mẹ đã dùng $\\frac{7}{10}$ kg gạo, bữa tối mẹ dùng $\\frac{4}{5}$ kg gạo. Hỏi trong túi gạo còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-7-toan-5-tap-mot-de.html
1d8603f5f17f0e487ab8619f1bfc4974
Phiếu bài tập tuần 5 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền số thích hợp vào chỗ chấm : 200m = ……………….. cm\nA. 2000 B. 20000 C. 200000 D. 2000000\n2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền số thích hợp vào chỗ chấm : 3500000 m = …………….. km\nA. 350000 B. 35000 C. 3500 D. 350\n3. nối hai số đo độ dài bằng nhau\n4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nĐiền số thích hợp vào chỗ chấm : 30000 kg = ………… tấn\nA. 3000 B.300 C. 30 D. 3\n5.Đúng ghi Đ ; sai ghi S\na) 102 tạ = 1 tấn 2 tạ\nb) 102 tạ = 10 tấn 2 tạ\n6. đúng ghi Đ; sai ghi S:\nMột xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.\na) 92 tạ b)20 tạ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40 kg, mỗi bao gạp nếp cân nặng 20 kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo ?\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n2. Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13 km 500 m. tình quãng đường AB, biết rằng đoạn đường AC bằng $\\frac{2}{5}$ đoạn đường CB.\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-5-toan-5-tap-mot-de.html
1c0eec7508b1b37c1e32701c5bc0cdc2
Đáp án phiếu bài tập tuần 9 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. a) S b) Đ c) S d) Đ e) S g) Đ\n2. C. 3,005\n3. a) Đ b) S c) S d) Đ\n4.\n5. C. 0,2345\n6.\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Các bước giải\na) Đổi : 1 giờ = 60 phút\nMỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu mét ? 900 \\times 60 = 54000 (m)\n54000 m = 54 km\nb) Đổi : 22 km 500 m = 22500 m\nÔ tô đi được 22 km 500 m hết bao nhiêu phút ?\n22500 : 900 = 25 (phút)\n2. Các bước giải\n- Tính lượng gạo : 50 $\\times $ 20 = 1000 (kg)\n- Tính lượng ngô : 40 $\\times $ 25 = 1000 (kg)\n-Tính lượng gạo và ngô : 1000 + 1000 = 2000 (kg)\n2000 kg = 2 tấn" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-9-toan-5-tap-mot-de.html
d990f46e68c6abe072e6d35ce2d6de2b
Đáp án phiếu bài tập tuần 29 đề B toán 5 tập hai
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\n2.\n$\\frac{2\\times \\not{3}+\\not{4}}{\\not{3}\\times \\not{4}+5}=\\frac{2}{5}$ (S)\n$\\frac{2\\times 3+4}{3\\times 4\\times 5}=\\frac{1}{6}$ (Đ)\n3.\n4. $2+\\frac{3}{100}+\\frac{5}{1000}=....,....$\nĐáp án: C. 2,035\n5.\na. $\\frac{0}{20}=\\frac{1}{2}$ (S) b.$\\frac{0}{20}=0$ (Đ)\nc.$2,003=2\\frac{3}{100}$ (S) d.$2,003=2\\frac{3}{1000}$ (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\na. Từ bé đến lớn: 0,135; 0,153; 0,315; 0,351; 0,513; 0,531\nb. Từ lớn đến bé: 0,531; 0,513; 0, 351; 0,315; 0,153; 0,135\n7.\n$\\frac{33}{44}=\\frac{3\\times 11}{4\\times 11}=\\frac{3}{4}$\n$\\frac{1111}{1212}=\\frac{11\\times 101}{12\\times 101}=\\frac{11}{12}$\n$\\frac{85}{153}=\\frac{5\\times 17}{9\\times 17}=\\frac{5}{9}$\n8.\n$75% =\\frac{75}{100}=\\frac{3}{4}$\n$12% =\\frac{12}{100}=\\frac{3}{25}$\n$4,8% =\\frac{4,8}{100}=\\frac{48}{1000}=\\frac{6}{125}$\n$12,5% =\\frac{12,5}{100}=\\frac{125}{1000}=\\frac{1}{8}$\n9.\n$\\frac{6}{16}=\\frac{3}{8}$. Do đó,$\\frac{3}{8}=\\frac{3\\times 7}{8\\times 7}=\\frac{21}{56}$\n$\\frac{25 - x}{56}=\\frac{21}{56}$ Vậy: $25 - x = 21$ => $x = 25 - 21 = 4$ " ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-29-de-b-toan-5-tap-hai.html
8ca7eee678f9ed86cc39c46da91e0280
Phiếu bài tập tuần 5 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n3. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 2 kg 35 g = $2\\frac{35}{100}$ kg \nb) 2 kg 35 g = $2\\frac{35}{1000}$ kg\nc) 3 dam 7 dm = $3\\frac{7}{10}$ dam \nd) 3 dam 7 dm = $3\\frac{7}{10}$ dam\n4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 4 tấn 2 yến = 4200 kg \nb) 4 tấn 2 yến = 4020 kg\nc) 5 m 9 cm = 5090 mm \nd) 5 m 9 cm = 5009 mm\n5. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) 4 m = $\\frac{2}{5}$ hm \nb) 4 m = $\\frac{2}{50}$ hm\nc) 230 kg = $\\frac{23}{10}$ tấn \nd) 230 kg = $\\frac{23}{100}$ tấn\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gọa nếp là 1 tạ 50 kg. Sau khi bán đi 25 kg gạo mỗi loại thì lượng gạo nếp bằng $\\frac{2}{5}$ lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………\n2. Có ba hộp kẹo. Hộp thứ nhất và hộp thứ hai cân nặng $\\frac{5}{6}$ kg; hộp thứ 2 và hộp thứ ba cân nặng là $\\frac{7}{12}$ kg; hộp thứ nhất và hộp thứ ba cân nặng $\\frac{3}{4}$ kg. Hỏi mỗi hộp kẹo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-5-toan-5-tap-mot-de-b.html
6b2242f5a3f54f2b1737a04ab9439ee5
Phiếu bài tập tuần 4 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. nối tóm tắt bài toán với đáp số của bài toán đó :\nTìm hai số, biết tổng và tỉ số của hai số đó\nTìm hai số, biết hiệu và tỉ số của hai số đó.\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột người đi xe đạp trong 18 phút đi được 3 km 870 m. Hỏi với mức đi như thế trong \\frac{3}{5} giờ thì nguời đó đi được bao nhiêu mét ?\nA. 4300m B. 5375 m C. 5160 m D. 6450 m\n3. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\nCó 8 người làm xong một công việc trong 5 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày thì cần có bao nhiêu người ? (Biết rằng múc làm của mỗi người là như nhau).\nDưới đây là cách làm của ba bạn có đáp số giống nhau, nhưng cách làm khác nhau. Bạn nào có cách làm súng ?\nBạn An làm: 8 : 4 = 2 (nguời)\n5 x 2 = 10 (người)\nBạn Căn làm: 5 x 8 = 40 (ngày)\n40 : 4 = 10 (người)\nBạn Bình làm: 8 : 4=2 (lần)\n5 x 2 = 10 (người)\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Có 80$l$ dầu chứa trong hai thùng. Sau khi đổ 5$l$ dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở thùng thứ hai gấp rưỡi thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?\nBài làm\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n2. Một nhóm 5 người thợ làm 8 ngày được 120 sản phẩm. hỏi nếu nhóm đó có 7 người thì phải làm trong bao nhiêu ngày để được 126 sản phẩm ? (Biết rằng mức làm của mỗi người là như nhau)\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-4-toan-5-tap-mot-de-b.html
f4e49f32967f9ab468af4326d9345724
Đáp án phiếu bài tập tuần 12 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na)\nS\nĐ\nb)\nS\nĐ\n2.\na)\nS\nĐ\n3.\na) 100\nb) 10\nc) 10000\nd) 1000\n4. Nối\n5.\na) S\nb) Đ\nc) S\nd) Đ\n6.\na) S\nb) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\nĐổi: $\\frac{3}{5}$ giờ = 36 phút\nSố lít nước chảy vào bể trong 36 phút là:\n27,5 x 36 = 990 ($l$)\n2. Các bước giải\n- Tính khối lượng 15 $l$ dầu\n0,8 x 15 = 12 (kg)\n- Tính khối lượng can chứa 15 $l$ dầu:\n12 + 1,5 = 13,5 (kg)\n3. Các bước giải\n- Tìm tổng của hai số đó:\n12,35 x 2 = 24,7\n- Tìm số lớn:\n(24,7 + 3,3) : 2 =14\n- Tìm số bé:\n24,7 – 14 = 10,7" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-12-toan-5-tap-mot-de.html
0785042ae9a102c9db453983247450d9
Phiếu bài tập tuần 4 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nTổng của hai số bằng 456, Số thứ nhất bằng một nửa số thứ hai, Tìm hai số đó.\na) Số thứ nhất : 152 Số thứ hai 304\nb) Số thứ nhất : 304 Số thủ hai 152\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nĐàn gà có 315 con, trong đó số gà mái gấp rưỡi số gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiều con gà mái ?\na) 210 con gà\nb) 189 con gà mái\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nCửa hàng bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 36 kg, trong đó số gạo nếp bằng \\frac{3}{5} số gạo tẻ. Hỏi mỗi loại gạo cửa hàng bán được là bao nhiêu ki-lô-gam ?\na) 18 kg gao nếp 54 kg gạo tẻ\nb) 54 kg gạo nếp 90 kg gạo tẻ\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nMột nguời dụ định mua 4 kg gạo nếp với giá 7500 đồng 1 kg. Hỏi với số tiền đỏ sẽ mua đuợc bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ với giá 6000 đồng kg ?\na) 6 kg \nb) 5 kg \n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nCó 8 người làm xong 1 công việc trong 6 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 4 ngày thì cán có bao nhiêu nguời ?\na) 10 người\nb) 12 người\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Một người mua 60 cái bút, trong đó số bút xanh gấp rưỡi số bút đỏ. Hỏi người đó mua bao nhiêu cái bút mỗi loại ?\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n2. Một người làm 5 ngày được 30 sản phẩm. Hỏi với mức làm như thế người đó phải làm trong bao nhiêu ngày để được 48 sản phẩm ?\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n3. Nhà bếp dữ trữ đủ gạo cho 45 người ăn trong 6 ngày. Hỏi nếu có 54 người ăn thì số gạo đó sẽ đủ trong bao nhiêu ngày ? (biết rằng suất ăn mỗi người là như nhau)\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-4-toan-5-tap-mot-de.html
771bdbcffb10f47bffd21356e5faa4ab
Đáp án phiếu bài tập tuần 11 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\n2. B. 24\n3.\na) S\nb) Đ\n4. C. 0,25 m\n5.\na) S\nb) Đ\nc) S\nd) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na)50,08 – 27,39 – 2,61\n= 50,08 – (27,39 + 2,61)\n= 50,08 – 30\n= 20,08\nb)20,1 – 23,45 + 13,45\n= 20,1 – (23,45 – 13,45)\n= 20,1 – 10\n= 10,1\n2.Tìm $x$\na)3,45 – 2,5 + $x$ = 1,78\n 0,95 + $x$ =1,78\n $x$ =1,78 – 0,95\n $x$ == 0,83\nb)12,3 – $x$ +4,5 = 2,3\n 12,3 – (x – 4,5)= 2,3\n $x$ – 4,5= 12,3 – 2,3\n $x$ – 4,5= 10\n $x$= 14,5\n3. Các bước giải\n- Khi số lớn thêm 15,4 thì hiệu thêm 15,4\nKhi số bé thêm 7,8 thì hiệu bớt 7,8\nKhi đó hiệu sẽ thêm là\n15,4 – 7,8 = 7,6\n- Hiệu cũ thêm 7,6 được 20,08\nVậy hiệu cũ là:\n20,08 – 7,6 = 12,48" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-11-toan-5-tap-mot-de-b.html
a4b819e217398b672f41ae042430be40
Phiếu bài tập tuần 8 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPHẦN I.TRẮC NGHIỆM\n1.Đúng ghi Đ, sai ghi S :\na) 37,050 = 37,5b) 37,050 = 37,05\n2.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :\nViết số thập phân 100,020 dưới dạng gọn nhất :\nA. 1,2 B. 1,02 \nC. 100,2 D. 100,02\n3.Đúng ghi Đ, sai ghi S :\nCác số sau dây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :\na) 0,012; 0,021; 0,12; 0,21; 0,102; 0,201\nb) 0,012; 0,021; 0,102; 0,12; 0,201; 0,21\n4.Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTìm các số tự nhiên $x$, biết:\n$x < 1,23$; \na) $x$ = $1$ \nb) $x$ = $0; 1$\n$0,39 < x < 3,9$;\nc) $x$ = $1$ \nd) x = $1; 2$ \ne) $x$ = $1; 2; 3$\n5.Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) $\\frac{3}{10} < 0,3$ \nb) $\\frac{3}{10}$ = $0,3$\nc) $\\frac{135}{100}$ = $1,35$ \nd) $\\frac{135}{100} > 1,35$\ne) $1\\frac{7}{100} > 1,7$ \nf) $1\\frac{7}{100}< 1,7$\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1.Hãy viết các chữ số thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi chữ số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1; 2; 3. Xếp các chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n2.Tìm số thập phân $x$, biết : \na) $x + \\frac{1}{5}$ = $\\frac{1}{4}$\n…………………………………… \n…………………………………… \nb) $x \\times \\frac{1}{5}$ = $\\frac{1}{4}$\n…………………………………… \n……………………………………\n3.Viết đáp số dưới dạng số thập phân\nMỗi hộp kẹo cân nặng $\\frac{75}{100}$ kg, mỗi hộp bánh cân nặng $\\frac{5}{10}$ kg. Một người mua 5 hộp kẹo và 7 hộp bánh. Hỏi\na) Người đó mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gamkẹo và bánh ?\nb) So sánh lượng kẹo và lượng bánh đã mua.\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………………………………………", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-8-toan-5-tap-mot-de-b.html
930f645b817b63f439fc7796ce8861bc
Đáp án phiếu bài tập tuần 8 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM \n1. a) S b) Đ c) Đ d) S\n2. D. 0,0100 = $\\frac{100}{10000}$\n3. D. 30,05\n4. a) S b) Đ\n5. a) S b) Đ c) S d) Đ\n6. a) Đ b) S\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Viết số : 2,34; 2,43; 3,24; 3,42; 4,23; 4,32.\n2. Viết số : 0,01; 0,02; 0,03; 0,04; 0,05.\n3. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp : $x$ = 12 và $y$ = 13\n4. Tính bằng cách thuận tiện nhất :\n$\\frac{36 \\times 48}{96 \\times 72}$ = $\\frac{1 \\times 1}{2 \\times 2}$ = $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{25}{100}$ = 0,25\n5. Các bước giải :\n- Tìm độ dài đường chéo BD: $\\frac{2}{5} \\times 2$ = $\\frac{4}{5}$\n- Tính diện tích hình thoi : $\\frac{2}{5} \\times \\frac{2}{5}$ = $\\frac{4}{25}$ ($m^{2}$)\n$\\frac{4}{25}$ ($m^{2}$) = $\\frac{4 \\times 4}{25 \\times 4}$ = $\\frac{16}{100}$ = $0,16$ ($m^{2}$)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-8-toan-5-tap-mot-de.html
8ec46dea31688294fe00062e02f8fa0f
Phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối các số đo diện tích bằng nhau :\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền hỗn số vào chỗ chấm : 2 ha 13 $m^{2}$ = ………. ha\nA. $2\\frac {13}{10}$\nB. $2\\frac {13}{100}$\nC. $2\\frac {13}{1000}$\nD. $2\\frac {13}{10000}$\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền hỗn số vào chỗ chấm: 1 $hm^{2}$ 235 $m^{2}$ = ………. $dam^{2}$\nA. $12\\frac {35}{100}$\nB. $123\\frac {5}{100}$\nC. $102\\frac {35}{100}$\nD. $120\\frac {35}{100}$\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nHợp tác xã trồng rau sạch trên diện tích 1 $ha$ 350 $m^{2}$. Người ta đã trồng $\\frac{4}{9}$ diện tích đó. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vuông chưa được trồng rau ?\nA. 600 $m^{2}$\nB. 750 $m^{2}$\nC. 4600 $m^{2}$\nD. 5750 $m^{2}$\n5. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\nViết phân số tối giản vào chỗ chấm : 75 $m^{2}$ = ……….. $ha$\na) $\\frac{3}{40} ha$\nb) $\\frac{3}{400} ha$\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM \n1. Một hình thoi có hiệu độ dài hai đường chéo là $10\\frac{1}{5}$ m ; tỉ số của một độ dài đường chéo bé và đường chéo lớn là $\\frac{2}{5}$. Hỏi hình thoi có diện tích bằng bao nhiêu đề - xi - mét vuông ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n2. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 600 m. Biết chiều dài bằng trung bình cộng của chu vi và chiều rộng. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-6-toan-5-tap-mot-de-b.html
0ecd274e8590f0f6712581e8448661a1
Phiếu bài tập tuần 2 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối phép tình phân số với kết quả của phép tính đó\n2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S\na) $2$ + $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{5}{4}$\nb) $2+\\frac{3}{4}$ = $\\frac{11}{4}$\nc) $3-\\frac{2}{5}$ = $\\frac{1}{5}$\nd) $3-\\frac{2}{5}$ = $\\frac{13}{5}$\n3. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $2$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3}{8}$ c) $2$ : $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{8}{3}$\nb) $2$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3}{2}$ d) $2$ : $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3}{8}$\ne) $\\frac{3}{4}$ : $2$ = $\\frac{3}{2}$ f) $\\frac{3}{4}$ : $2$ = $\\frac{3}{8}$\n4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $2$ - $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{1}{3}$ \n= $\\frac{6}{3}$ - $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{1}{3}$\n= $\\frac{4}{3}$ + $\\frac{1}{3}$\n= $\\frac{5}{3}$\nb) $2 - \\frac{2}{3}$ + $\\frac{1}{3}$\n= $2 - \\frac{3}{3}$\n= $2 - 1$ = $1$\nc) $1 - \\frac{1}{4} - \\frac{1}{4}$\n= $1 - 0$ = $1$\nd) $1 - \\frac{1}{4} - \\frac{1}{4}$\n= $\\frac{3}{4} - \\frac{1}{4}$\n= $\\frac{2}{4}$ = $\\frac{1}{2}$\nPhần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Tìm $x$ biết :\na) $x - \\frac{1}{6}$ = $\\frac{1}{2} + \\frac{1}{3}$\n………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\nb) $x + \\frac{1}{8}$ = $\\frac{1}{2} - \\frac{1}{3}$\n………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\nc) $x$ : $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{3}{4}$\n………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\nd) $x \\times \\frac{2}{3}$ = $\\frac{3}{4} : \\frac{9}{8}$\n………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\n2. Một người có $75$ kg gạo bán hết trong $3$ lần. Lần đầu người đó bán $\\frac{2}{5}$ số gạo, lần thứ hai bán $\\frac{7}{9}$ số gạo còn lại. Hỏi lần thứ ba người đó bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?\n………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-2-toan-5-tap-mot-de.html
72c29adc3ec3fbf35fe3f38b5e9e9086
Đáp án phiếu bài tập tuần 7 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối\n2. a) S b) Đ c) S d) Đ e) S g) Đ\n3. a) C. $\\frac{3}{1000}$\nb) D. $\\frac{2008}{1000}$\n4. a) Đ b) S\n5. a) S b) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân :\na) $\\frac{1}{2} + \\frac{1}{4} - \\frac{1}{5}$\n= $\\frac{10}{20} + \\frac{5}{20} - \\frac{4}{20}$\n= $\\frac{11}{20} = \\frac{55}{100}$ = 0,55\nb) $\\frac{1}{2} \\times \\frac{2}{5} : \\frac{1}{4}$\n= $\\frac{1}{2} \\times \\frac{2}{5} \\times \\frac{4}{1}$\n= $\\frac{8}{10}$ = 0,8\n2. Các bước giải :\n- Tính chiều rộng của hình chữ nhật : $\\frac{4}{5} \\times \\frac{3}{4}$ = $\\frac{3}{5}$ (m)\n- Tính diện tích hình chữ nhật : $\\frac{4}{5} \\times \\frac{3}{5}$ = $\\frac{12}{25}$ ($m^{2$})\n$\\frac{12}{25}$ $m^{2}$ = $\\frac{48}{100}$ $m^{2}$ = 0,48 $m^{2}$\n3. Các bước giải :\n- Tính lượng nước vòi I chảy riêng trong 1 giờ : 1 : 4 = $\\frac{1}{4}$ (bể)\n- Tính lượng nước vòi II chảy riêng trong 1 giờ : $1 : 6$ = $\\frac{1}{6}$ (bể)\n- Tính lượng nước cả hai vòi cùng chảy trong 1 giờ : $\\frac{1}{6} + \\frac{1}{4}$ = $\\frac{5}{12}$ (bể)\n- Thời gian cả hai vòi chảy đầy bể : $1 : \\frac{5}{12}$ = $\\frac{12}{5}$ (giờ)\n$\\frac{12}{5}$ giờ = $\\frac{24}{10}$ giờ = $2,4$ (giờ)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-7-toan-5-tap-mot-de-b.html
120a723b135f9938b54a437d63940e5c
Đáp án phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. a) S b) Đ c) S d) Đ\n2. a) Đ b) S c) S d) Đ\n3. a) S b) Đ c) S d) Đ\n4. a) S b) Đ c) S\n d) Đ e) S g) Đ\n5. D : 2 ha\n6. C : 6000\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Các bước giải :\nĐổi $1$ hm $25$ m = $125$ m\nTính chiều cao :\n $125 \\times \\frac{4}{5}$ = $100$ (m)\nTính diện tích :\n $125 \\times 100$ = $12500$ ($m^{2}$)\n $12500$ $m^{2}$ = $125$ $dam^{2}$\n2. Các bước giải :\nĐổi $8$ m = $80$ dm\nTính chiều rộng :\n $80 \\times \\frac{3}{4}$ = $60$ (dm)\nTính diện tích căn phòng :\n $80 \\times 60$ = $4800$ ($dm^{2}$)\nTính diện tích mỗi viên gạch :\n $4 \\times 4$ = $16$ ($dm^{2}$)\nTính số lượng gạch :\n $4800 : 16$ = $300$ (viên)." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-6-toan-5-tap-mot-de.html
834c77e20334933a8b57dd7bd983a3e4
Phiếu bài tập tuần 1 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\nDiện tích hình thoi MNPQ bằng mấy phần diện tích hình chữ nhật ?\na) $\\frac{1}{2}$ b) $\\frac{1}{4}$\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nTừ các số 3, 5, 7, 9 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10 ?\nA. 3 phân số\nB. 4 phân số\nC. 5 phân số\nD. 6 phân số\n3. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\nMẹ mua về một số vở. Mẹ cho em $\\frac{2}{3}$ số vở và chị $\\frac{3}{5}$ số vở đó. Hỏi mẹ cho ai nhiều vở hơn ?\na) Mẹ cho em nhiều vở hơn chị\nb) Mẹ cho chị nhiều vở hơn em\n4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\nCửa hàng có số gạo tẻ bằng số gạo nếp. Người ta đã bán $\\frac{60}{100}$ số gạo tẻ và $\\frac{18}{30}$ số gạo nếp. Hãy so sánh số lượng gạo tẻ và số lượng gạo nếp đã bán. a) Lượng gạo tẻ bán nhiều hơn lượng gạo nếp\nb) Lượng gạo nếp bán nhiều hơn lượng gạo tẻ\nc) Lượng gạo nếp bán bằng lượng gạo tẻ\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nBa phần số nào được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?\nA. $\\frac{2}{3};\\frac{2}{5};\\frac{3}{5}$\nB. $\\frac{2}{5};\\frac{2}{3};\\frac{3}{5}$\nC. $\\frac{2}{5};\\frac{3}{5};\\frac{2}{3}$\nD. $\\frac{2}{3};\\frac{3}{5};\\frac{2}{5}$\nPhần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Tìm $x$ biết :\na) $\\frac{13 + x}{20}$ = $\\frac{3}{4}$ b) $\\frac{23 - x}{25}$ = $\\frac{4}{5}$\n…………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............…………………………………………………………………………………………………………………………….\n2. Tìm một số sao cho khi cộng tử số của phân số $\\frac{17}{24}$ với số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số bằng $\\frac{5}{6}$.\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............…………………………………………………………………………………………………………………………….\n3. Tìm một số sao cho khgi tử số và phân số $\\frac{21}{40}$ trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng $\\frac{3}{8}$.\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............…………………………………………………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-1-toan-5-tap-mot-de-b.html
43ebf52c3073e6a54df942c90b295b01
Đáp án phiếu bài tập tuần 7 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối\n2. a) S b) Đ c) Đ d) S e) S g) Đ\n3. a) C. 13579 b) B. 250\n4. a) S b) Đ c) Đ d) S\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. a) $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{2 \\times 2}{2 \\times 5}$ = $\\frac{4}{10}$\n$\\frac{2}{5}$ = $\\frac{2 \\times 20}{20 \\times 5}$ = $\\frac{40}{100}$\nb) $\\frac{4}{10}$ = 0,4\n$\\frac{40}{100}$ = 0,40\n2. Các bước giải\nCách 1. + Sau lần đầu còn lại lượng dầu: $1 - \\frac{4}{10}$ = $\\frac{6}{10}$ ($l$)\n+ Sau lần tiếp theo còn lại lượng dầu : $\\frac{6}{10} - \\frac{5}{10}$ = $\\frac{1}{10}$ ($l$)\nCách 2. + Lượng dầu đã dùng cả hai lần : $\\frac{4}{10} + \\frac{5}{10}$ = $\\frac{9}{10}$ ($l$)\n+ Lượng dầu còn lại : $1 - \\frac{9}{10}$ = $\\frac{1}{10}$ ($l$)\n3. Các bước giải\nCách 1.\nĐổi: 2kg 500g = 2$\\frac{500}{1000}$ kg = 2$\\frac{50}{10}$ kg = $\\frac{25}{10}$ kg\nCả hai lần đã dùng : $\\frac{7}{10}$ + $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{15}{10}$ (kg)\nLượng gạo còn lại : $\\frac{25}{10} - \\frac{15}{10}$ = $\\frac{10}{10}$ = 1 (kg)\nCách 2.\nĐổi 2kg 500g = 2500 g\n$\\frac{7}{10}$ kg = 700g; $\\frac{4}{5}$ kg = 800g\nSau bữa trưa lượng gạo còn lại : 2500 – 700 = 1800 (g)\nSau bữa tối lượng gạo còn lại : 1800 – 800 = 1000 (g)\n1000g = 1kg" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-7-toan-5-tap-mot-de.html
30313f2f84b273e4fd586c8417fce4c8
Phiếu bài tập tuần 3 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I . TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\nViết thành hỗn số :\na) 2 m 3 cm = $2\\frac{3}{10}$ m\nb) 2 m 3 cm = $2\\frac{3}{100}$ m\nc) 3 km 75 m = $3\\frac{75}{100}$ km\nd) 3 km 75 m = $3\\frac{75}{1000}$ km \n2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $2\\frac{2}{5} > 3\\frac{3}{4}$ \nb) $2\\frac{2}{5} < 3\\frac{3}{4}$\nc) $3\\frac{4}{7} < 3\\frac{5}{8}$ \nd) $3\\frac{4}{7} > 3\\frac{5}{8}$\n3. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $1\\frac{2}{3}$ m < $10\\frac{2}{3}$ dm\nb) $1\\frac{2}{3}$ m = $10\\frac{2}{3}$ dm\na) $1\\frac{2}{3}$ m > $10\\frac{2}{3}$ dm \n4. Nối số tự nhiên với phân số để được hỗn số :\n5. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $\\frac{6}{7}$ m + $5$ m < $5\\frac{6}{7}$ m\nb) $\\frac{6}{7}$ m + $5$ m = $5\\frac{6}{7}$ m\nc) $\\frac{6}{7}$ m + $5$ m > $5\\frac{6}{7}$ m\nPhần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. a) $1\\frac{1}{2} \\times 1\\frac{1}{3} \\times1\\frac{1}{4}$\n= ………………………………………………………………\n= ………………………………………………………………\n= ………………………………………………………………\nb) $1\\frac{1}{2} : 1\\frac{1}{3} : 1\\frac{1}{4}$\n= ………………………………………………………………\n= ………………………………………………………………\n= ………………………………………………………………\n2. Hình chữ nhật có chiều dài $\\frac{4}{5}$ m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{4}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.\nBài giải\n…………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............\n3. Có một bao gạo. Từ bao gạo đó người ta lấy ra $\\frac{9}{10}$ bao gạo là $1\\frac{4}{5}$ kg. Hỏi nếu lấy ra $\\frac{4}{5}$ bao gạo đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………………………………………………............…………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-3-toan-5-tap-mot-de-b.html
b6475265b54939b5fa68c09d0ccb69e1
Đáp án phiếu bài tập tuần 5 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. B: 20000\n2. C: 3500\n3.\n4. C: 30\n5. a) S b)Đ\n6. a) S b) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. các bước giải\n- Tính lượng gạo tẻ: 40 x 30 = 1200 (kg)\n- Tính lượng gạo nếp: 20 x 40 = 800 (kg)\n- Tínhlượng gạo tẻ và gạp nếp: 1200 + 800 = 2000 (kg) = 2 tấn\n2. Các bước giải\n- Đổi : 13 km 500 m = 13500 m\n- Tínhhiệu số phần bằng nhau: 5 - 2 = 3 ( phần)\n- Tínhquãng đường AC: 13500 : 3 x 2 = 9000 (m)\n- Tínhquãng đường CB: 13500 + 9000 = 22500 (m)\n- Tínhquãng đường AB: 22500 + 9000 = 31500 (m) = 31 km 500 m\n* Có thể tính theo cách sau:\n- Tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 (phần)\n- Giá trị 1 phần : 13500 : (5 - 2) = 4500 (m)\n- Quãng đường AB : 4500 x 7 = 31500 (m) = 31 km 500 m" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-5-toan-5-tap-mot-de.html
22e9fe63c29253dfe4541824ca507acb
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 35 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Tỉ số phần trăm của 52,5 và 84 là .................................................\nb) 23,4% của 850kg là: ............................................................\nc) 75% số dầu trong kholà 2400. Số dầu trong kho là: ................................................\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Một hình tròn có bán kính 2,5dm. Chu vi hình tròn đó là:\nb) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1m. Thể tích hình hộp đó là:\n3. Một người đi xe máy, trong một giờ đầu đi với vận tốc 41km/giờ; 1,5 giờ sau đi với vận tốc 36km/giờ. Hỏi sau 3,5 giờ người đi xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?\nBài giải\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Chu vi của một hình tròn 47,1cm. Diện tích của hình tròn đó là:\nb) Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2,8m; chiều cao 1,5m. Nước đang có trong bể chiếm$\\frac{2}{5}$ thể tích của bể. Số lít nước trong bể là:\n5. Một ô tô đi từ A (theo hướng tới B) với vận 54km/giờ. Một người đi xe máy từ B với vận tốc 38km/giờ cùng chiều ô tô. Biết quãng đường từ A đến B dài 28km. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp người đi xe máy?\nBài giải\n................................................................................................\n................................................................................................\n................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-35-luyen-tap-2.html
84b5979be62134108e88aa4b466d83c8
Đáp án phiếu bài tập tuần 5 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n3. a) S b) Đ c) S d) Đ\n4. a) S b) Đ c) Đ d) S\n5. a) S b) Đ c) S d) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải :\n- Đổi 1 tạ 50 kg = 150 kg\n- Sau khi bán đi 25 kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo tẻ vẫn nhiều hơn lượng gạo nếp là 150kg.\n- Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 2 = 3 (phần)\n- Lượng gạo nếp còn lại: 150 : 3 x 2 = 100 (kg)\n- Lượng gạo nếp lúc đầu: 100 + 25 = 125 (kg)\n- Lượng gạo tẻ lúc đầu: 125 + 150 = 275 (kg)\n2. Các bước giải\n-Tính tổng khối lượng cả ba hộp kẹo: $(\\frac{5}{6} + \\frac{7}{12} + \\frac{3}{4}) : 2$ = $\\frac{13}{12}$ (kg)\n- Tính khối lượng hộp III: $\\frac{13}{12} - \\frac{5}{6}$ = $\\frac{1}{4}$ (kg)\n- Tính khối lượng hộp I: $\\frac{13}{12} - \\frac{7}{12}$ = $\\frac{1}{2}$ (kg)\n-Tính khối lượng hộp II: $\\frac{13}{12} - \\frac{3}{4}$ = $\\frac{1}{3}$ (kg)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-5-toan-5-tap-mot-de-b.html
7d422a752006831e729fd19b46b80846
Phiếu bài tập tuần 2 toán 5 tập một (Đề B)
[ "ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S\na)$\\frac{3}{4} - (\\frac{1}{6} + \\frac{1}{4})$\n= $\\frac{3}{4} + \\frac{1}{4} - \\frac{1}{6}$\n= $1 - \\frac{1}{6}$\n= $\\frac{5}{6}$\nb) $\\frac{3}{4} - (\\frac{1}{6} + \\frac{1}{4})$\n= $\\frac{3}{4} - \\frac{1}{4} - \\frac{1}{6}$\n= $\\frac{1}{2} - \\frac{1}{6}$\n= $\\frac{1}{3}$\nc) $\\frac{7}{8} - (\\frac{2}{3} - \\frac{1}{8})$\n= $\\frac{7}{8} + \\frac{1}{8} - \\frac{2}{3}$\n= $1 - \\frac{2}{3}$\n= $\\frac{1}{3}$\nd)$\\frac{7}{8} - (\\frac{2}{3} - \\frac{1}{8})$\n= $\\frac{7}{8} - \\frac{1}{8} - \\frac{2}{3}$\n= $\\frac{3}{4} - \\frac{2}{3}$\n= $\\frac{1}{12}$\n2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S\na)$\\frac{2\\times 3+4}{2\\times 3\\times 4}$ = $1$\nb)$\\frac{2\\times 3+4}{2\\times 3\\times 4}$ = $\\frac{5}{12}$\nc) $\\frac{7}{9}-\\frac{2}{9}:\\frac{1}{3}$ = $\\frac{7}{9}-\\frac{2}{9}\\times \\frac{3}{1}$ = $\\frac{7}{9}-\\frac{6}{9}$ = $\\frac{1}{9}$\nd) $\\frac{7}{9}-\\frac{2}{9}:\\frac{1}{3}$ = $\\frac{5}{9} :\\frac{3}{1}$ = $\\frac{5}{9}\\times \\frac{3}{1}$ = $\\frac{5}{3}$\ne) $2:\\frac{4}{5}:\\frac{4}{5}$ = $2:1$ = $2$\ng)$2:\\frac{4}{5}:\\frac{4}{5}$ = $2\\times \\frac{4}{5}\\times \\frac{4}{5}$ = $\\frac{5}{2}\\times \\frac{5}{4}$ = $\\frac{25}{8}$\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH GIẢI\n1. a) $\\frac{2}{3}\\times \\frac{4}{5}+\\frac{1}{3}\\times \\frac{4}{5}$\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\nb) $\\frac{2}{3}\\times \\frac{4}{5} - \\frac{1}{3}\\times \\frac{4}{5}$\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\nc) $\\frac{1}{2} : \\frac{3}{4} + \\frac{1}{6} : \\frac{3}{4}$\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\nd) $\\frac{1}{2} : \\frac{3}{4} - \\frac{1}{6} : \\frac{3}{4}$\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\n=…………………………………………………………………………………..\n2. Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chảy riêng thì sau 3 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy riêng thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy thì bao lâu sẽ đầy bể ?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-2-toan-5-tap-mot-de-b.html
5d1ca2b4297b4877acb823f98e8074f9
Đáp án phiếu bài tập tuần 4 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n2. C) 5160m\n3. Bạn An làm : S\nBạn Bình làm : S\nBạn Căn làm : Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Đáp số : thùng thứ nhất : 37l, thùng thứ 2 : 43l\nCác bước giải :\nNhận xét : sau khi đổ 5l dầu vào thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng lượng dầu ở hai thùng vẫn 80l\nTìm lượng dầu ở thùng thứ nhất lúc sau : 80 : (3 + 2) x 2 = 32 ($l$)\nTìm lượng dầu ở thùng thứ nhất lúc đầu: 32 + 5 = 37 ($l$)\nTìm lượng dầu ở thùng thứ hai lúc đầu : 80 - 37 = 43 ($l$)\n2. Đáp số : 6 ngày\nCác bước giải\nTìm số sản phẩm mà 5 người làm được trong 1 ngày\n120 : 8 = 15 (sản phẩm)\nTìm số sản phẩm mà 1 người làm được trong 1 ngày\n15 : 5 = 3 (sản phẩm)\nTìm số sản phẩm mà 7 người làm được trong 1 ngày\n3 x 7 = 21 (sản phẩm)\nTìm số ngày để 7 người đó làm được 126 sản phẩm\n126 : 21 = 6 (ngày)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-4-toan-5-tap-mot-de-b.html
48c27a1a1f4e5f3f30dbfa21559f43bc
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 35 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Tìm $x$:\n2. Tính:\na) 3$\\frac{1}{6}$ +$\\frac{2}{5}$ = ........................................................\nb) $\\frac{2}{7}$ x 1 $\\frac{3}{5}$ = ........................................................\nc) $\\frac{5}{8}$ : 2 $\\frac{1}{4}$ = ........................................................\n3. Viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Số trung bình cộng của 78; 64 và 128 là: ........................................................\nb) Số trung bình cộng của 47; 34; 76 và 63 là: ........................................................\n4. Tính giá trị biểu thức:\na) 8,19 : 0,65 x 4,38 - 27,16 = ........................................................\nb) 5 giờ 20 phút - 8 giờ 12 phút : 3 = ........................................................\nc) $\\frac{15}{16}$ : $\\frac{45}{28}$ x $\\frac{48}{37}$ = ........................................................\nd) 8,76 + (262,22 - 35,42) : 5,36 = ........................................................\n5. Một cửa hàng gạo, ngày thứ nhất bán được 1600kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo bằng 85% số gạo bán được của ngày thứ nhất. Tổng số gạo bán trong 2 ngày bằng 40% số gạo lúc đầu có trong cửa hàng. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?\nBài giải\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-35-luyen-tap-1.html
4a4d89507029dc50644f4ad474408748
Đáp án phiếu bài tập tuần 4 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. a) Đ b) S\n2. a) S b) Đ\n3. a) S b) Đ\n4. a) S b) Đ\n5. a) S b) Đ\nPhần II.TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. đáp số : bút xanh: 36 cái; bút đỏ 24 cái\nCác bước giải :\nTìm giá trị một phần : 60 : (3 + 2) = 12 (cái)\nTìm số bút xanh : 12 x 3 = 36 (cái)\nTìm số bút đỏ : 12 x 2 = 24 (cái)\n2. Đáp số : 8 ngày\nCác bước giải :\nTìm số sản phẩm làm được trong một ngày:\n30: 5 = 6 (sản phẩm)\nTìm số ngày để người đó hoang thành 48 sản phẩm:\n48 : 6 = 8 (ngày)\n3. Đáp số : 5 ngày\nCác bước giải\nTìm số ngày để 1 người ăn hết số gạo đó :\n6 x 45 = 270 (ngày)\nTìm số ngày để 54 người ăn hết số gạo đó :\n270 : 54 = 5 (ngày)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-4-toan-5-tap-mot-de.html
b863bd1a25fb08ab3afb8166fec111d4
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 34 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Tính:\na) 52736 - 36284 + 7418 = ..............................\nb)$\\frac{37}{40}$ -$\\frac{19}{40}$ +$\\frac{3}{4}$ = ..............................\nc) 517,34 - 273,18 + 82,66 = = ..............................\nd) 57,8 : 6,8 x 3,46 = ..............................\n2. Viết tiếp vào chỗ chấm:\nBiểu đồ dưới đây cho biết kết quả xếp loại điểm kiểm tra môn Toán của 160 học sinh lớp khối Năm.\na) Số học sinh đạt điểm giỏi là ...............\nb) Số học sinh đạt điểm khá là ...............\nc) Số học sinh đạt điểm trung bình là ...............\nd) Số học sinh đạt điểm yếu là ...............\n3. Tính:\na)$\\frac{5}{9}$ x$\\frac{3}{25}$ = ............................\nb) $\\frac{12}{25}$ :$\\frac{48}{50}$ = ............................\nc) 3 phút 15 giây x 5 = ............................\nd) 15 giờ 24 phút : 7 = ............................\n4. Tìm $x$:\na) $x$ - 18,37 = 152,18 : 2,8\n........................................................\n........................................................\nb) $x$ : 5,26 = 54,62 - 27,17\n........................................................\n........................................................\n5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều rộng 2,4m và bằng$\\frac{2}{3}$ chiều dài, chiều cao bằng một nửa chiều dài. Lượng nước trong bể chiếm$\\frac{3}{4}$ thể tích bể. Tính số lít nước đang có trong bể.\nBài giải\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-34-luyen-tap-2.html
123ad9affe103aa421bfb2509572aaf9
Đáp án phiếu bài tập tuần 8 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM \n1. a) S b) Đ\n2. D. 100,02\n3. a) S b) Đ\n4. a) S b) Đ\n c) S d) S e) Đ\n5. a) S b) Đ c) Đ\n d) S e) S g) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Viết số 0,123; 0,132; 0,213; 0,231; 0,312; 0,321.\n2. a) $x + \\frac{1}{5}$ = $\\frac{1}{4}$\n$x$ = $\\frac{1}{4} - \\frac{1}{5}$\n$x$ = $\\frac{1}{20}$ = $0,05$\nb) $x \\times \\frac{1}{5}$ = $\\frac{1}{4}$\n$x$ = $\\frac{1}{4} : \\frac{1}{5}$\n$x$ = $\\frac{5}{4}$ = $1,25$\n3. Các bước giải\na) Tính lượng kẹo :\n$\\frac{75}{100} \\times 5$ = $\\frac{375}{100}$ (kg) = $3,75$ kg\nTính lượng bánh :\n$\\frac{5}{10} \\times 7$ = $\\frac{35}{10}$ (kg) = $3,5$ kg\nb) Vì $3,75$ kg > $3,5$ kg nên lượn kẹo nhiều hơn lượng bánh." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-8-toan-5-tap-mot-de-b.html
d842770059bf8385568a52636fdea1a9
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 34 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Một người đi xe đạp đi được 18km hết 1 giờ 30 phút. Người đi xe đạp đó trong một giờ đi được ................ km.\nb) Một người đi xe máy đi từ A đến B với vận tốc 36 km/ giờ mất 1 giờ 15 phút. Quãng đường từ A đến B dài ............. km.\nc) Một ô tô đi với vận tốc 56km/giờ và phải đi một quãng đường dài 154km. Thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó là .........................\n2. Một mảnh vườn hình thang có độ dài hai đáy là 31,4m và 24,6m; chiều cao trung bình cộng độ dài hai đấy. Tính diện tích hình thang.\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n3. Biểu đồ dưới đây cho biết số quyển vở mà các lớp khối Năm quyên góp được:\nDựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Lớp .......... quyên góp được nhiều nhất.\nb) Lớp ........... quyên góp được ít nhất.\nc) Cả khối lớp Năm quyên góp được ......... quyển vở.\nd) Trung bình mỗi lớp quyên góp được ........... quyển vở.\n4. Hai ô tô cùng xuất phát đi ngược chiều nhau, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 52km/giờ, một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 56km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì hai ô tô gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.\nĐáp số: ......................................\n5. Một vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng 20m và bằng$\\frac{4}{5}$ chiều dài. Biết mỗi mét vuông vườn rau đó thu hoạch được 1,4kg rau, mỗi ki-lô-gam rau thu được 14 000 đồng. Hỏi cả vườn rau đó thu được bao nhiêu tiền?\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-34-luyen-tap-1.html
5d2873998b95cfff8ad786c6dfc1aa45
Đáp án phiếu bài tập tuần 6 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\n2. D : $2\\frac{13}{10000}$\n3. C : $102\\frac{35}{100}$\n4. D : 5750 $m^{2}$\n5. a) S b) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\nĐổi : $10\\frac{1}{5}$ m = $\\frac{51}{5}$ = $102$ dm\nTính hiệu số phần bằng nhau :\n 5 - 2 = 3 (phần)\nTính độ dài đường chéo bé :\n 102 : 3 x 2 = 68 (dm)\nTính độ dài đường chéo lớn :\n 102 + 68 = 170 (dm)\nTính diên tích :\n 170 x 68 : 2 = 5780 (dm^{2})\n2. Các bước giải :\nVẽ sơ đồ :\nNhìn trên sơ đồ ta thấy chiều dài gấp đôi chiều rộng\nTính nửa chu vi :\n 600 : 2 = 300 (m)\nTổng số phần bằng nhau :\n 2 + 1 = 3 (phần)\nTính chiều rộng : 300 : 3 = 100 (m)\nTính chiều dài : 300 - 100 = 200 (m)\nTính diện tích : 200 x 100 = 20000 ($m^{2}$)\n20000 $m^{2}$ = 2 $ha$." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-6-toan-5-tap-mot-de-b.html
3a7cb32330f043220237a51976dbcf27
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 33 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Có ba bao ngô, bao thứ nhất cân nặng 54kg, bao thứ hai cân nặng 56kg, bao thứ ba cân nặng 61kg. Trung bình mỗi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nLớp 5C có 32 học sinh trong đó có 12 học sinh đạt điểm trung bình và khá môn Toán, còn lại là điểm giỏi. Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm giỏi môn Toán của lớp 5C là:\n3. Một ô tô đi 100km tiêu thụ 8l xăng. Hỏi ô tô đó đi 260km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng?\nBài giải\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n4. Một cửa hàng ngày đầu bán được 24 tạ gạo, ngày thứ hai bán được số gạp hơn ngày đầu 7 tạ gạo và kém ngày thứ ba 4 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tạ gạo?\nĐáp số:..........................\n5. Bố hơn con 36 tuổi. Cách đây 2 năm tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi bố và tuổi con hiện nay.\nBài giải\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n....................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-33-luyen-tap-2.html
45f56038fb290998fb775f047ea0ca92
Phiếu bài tập tuần 1 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nPhân số chỉ phần tô màu trong hình vuông là:\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nPhân số có tử bé hơn mẫu là:\n3. Nối phép chia với thương của phép chia đó:\n4. Nối các phân số bằng nhau:\n5.Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\na) $\\frac{7}{10} <\\frac{9}{10}$\nb) $\\frac{7}{10} >\\frac{9}{10}$\nc) $\\frac{5}{6} <\\frac{5}{7}$\nd) $\\frac{5}{6} >\\frac{5}{7}$\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Mẹ mua về một chục quả trứng. Bữa trưa mẹ đã dùng 3 quả trứng, bữa tối mẹ dùng tiếp 4 quả nữa. Viết phân số chỉ số trứng mẹ đã dùng.\nBài giải\n.................................................................................\n.................................................................................\n.................................................................................\n2. Nhà bạn Hà nuôi 15 con vịt. Mẹ đã bán 8 con vịt. Viết phân số chỉ số vịt còn lại.\nBài giải\n......................................................................................\n......................................................................................\n......................................................................................\n......................................................................................\n3. Có 4 lít dầu đổ đều vào 5 chai. Hỏi mỗi chai chứa mấy phần lít dầu?\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n....................................................................................\n4. Viết phân số rồi rút gọn phân số đó :\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-1-toan-5-tap-mot-de.html
14e4cc0791b6a7dfe8a952bbf6893514
Đáp án phiếu bài tập tuần 2 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\n2. a) S b) Đ c) S d) Đ\n3. a) S b) Đ c) Đ d) S e) S g) Đ\n4. a) Đ b) S c) S d) Đ \nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1.a) $x - \\frac{1}{6}$ = $\\frac{1}{2} + \\frac{1}{3}$\n$x- \\frac{1}{6}$ = $\\frac{5}{6}$\n$x$ = $\\frac{1}{6} + \\frac{5}{6}$\n$x$ = $1$\nb) $x + \\frac{1}{8}$ = $\\frac{1}{2} - \\frac{1}{3}$\n$x + \\frac{1}{8}$ = $\\frac{1}{6}$\n$x$ = $\\frac{1}{6} - \\frac{1}{8}$\n$x$ = $\\frac{1}{24}$\nc) $x : \\frac{1}{2}$ = $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{3}{4}$\n$x : \\frac{1}{2}$ = $\\frac{1}{2}$\n$x$ = $\\frac{1}{2} \\times \\frac{1}{2}$\n$x$ = $\\frac{1}{4}$\nd) $x \\times \\frac{2}{3}$ = $\\frac{3}{4} : \\frac{9}{8}$\n$x \\times \\frac{2}{3}$ = $\\frac{2}{3}$\n$x$ = $\\frac{2}{3} : \\frac{2}{3}$\n$x$ = $1$\n2. đáp số : 10 kg gạo\nCác bước giải :\nTìm lượng gạo bán được trong lần đầu : $75 \\times \\frac{2}{5}$ = $30$ (kg)\nTìm lượng gạo bán được trong lần thứ hai : $(75-30) \\times \\frac{7}{9}$ = $35$ (kg)\nTìm lượng gạo bán được trong lần thứ ba : $75 – (35+30)$ = $10$ (kg)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-2-toan-5-tap-mot-de.html
fb3e7785dd49cb656557f43a03c404ad
Đáp án phiếu bài tập tuần 1 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. a) Đ b) S\n2. D. 6 phân số.\nGợi ý : Các phân số lập được là : $\\frac{3}{5};\\frac{3}{7};\\frac{3}{9};\\frac{5}{7};\\frac{5}{9};\\frac{7}{9}$.\n3. a) Đ b) S\nGợi ý : So sánh hai phân số $\\frac{2}{3}$ và $\\frac{3}{7}$, từ đó tìm được ai có số vở nhiều hơn .\nTa có: $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{10}{15}$\n $\\frac{3}{5}$ = $\\frac{9}{15}$\nVì $\\frac{10}{15} > \\frac{9}{15}$ nên $\\frac{2}{3} > \\frac{3}{5}$, do đó em có nhiều vở hơn chị.\n4. a) S b) S c) Đ\nGợi ý : So sánh hai phân số $\\frac{60}{100}$ và $\\frac{18}{30}$, từ đó sa sánh được hai lượng gạo đã bán.\nTa có : $\\frac{60}{100}$ = $\\frac{60 : 20}{100 : 20}$ = $\\frac{3}{5}$\n $\\frac{18}{30}$ = $\\frac{18 : 6}{30 : 6}$ = $\\frac{3}{5}$\nDo đó $\\frac{60}{100}$ = $\\frac{18}{30}$ , vậy lượng gạo tẻ đã bán bằng lượng gạo nếp đã bán.\n5. C. $\\frac{2}{5};\\frac{3}{5};\\frac{2}{3}$\nGợi ý : Quy đồng mẫu số ba phân số, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.\nTa có: $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{6}{15}$\n $\\frac{3}{5}$ = $\\frac{9}{15}$\n $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{10}{15}$\nVì $\\frac{6}{15} < \\frac{9}{15} < \\frac{10}{15}$ nên $\\frac{2}{5} < \\frac{3}{5} < \\frac{2}{3}$.\nPhần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. a) $\\frac{13 + x}{20}$ = $\\frac{3}{4}$\n$\\frac{13 + x}{20}$ = $\\frac{15}{20}$\n$13 + x$ = $15$\n$x$ = $15 - 13$\n$x$ = $2$\nb) $\\frac{23 - x}{25}$ = $\\frac{4}{5}$\n$\\frac{23 - x}{25}$ = $\\frac{20}{25}$\n$23 - x$ = $20$\n$x$ = $23 - 20$\n$x$ = $3$\n2. Đáp số : 3\nCác bước giải :\nQuy đồng mẫu số hai phân số $\\frac{17}{24}$ và $\\frac{5}{6}$. Mẫu số chung là $24$.\nTa có : $\\frac{5}{6}$ = $\\frac{20}{24}$\nHiệu của hai tử số chính là số phải tìm\n$20 - 17$ = $3$.\n3. Đáp số : 6\nCác bước giải :\nQuy đồng mẫu số hai phân số $\\frac{21}{40}$ và $\\frac{3}{8}$. Mẫu số chung là $40$.\nTa có : $\\frac{3}{8}$ = $\\frac{15}{40}$\nHiệu của hai tử số chính là số phải tìm\n$21 - 15$ = $6$." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-1-toan-5-tap-mot-de-b.html
8d5b9a1f9861d022f7092a5b456d6a33
Phiếu bài tập tuần 3 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM \n1. Khoanh vào hỗn số :\n$1\\frac{2}{3}$ ; $2\\frac{4}{5}$ ; $1 - \\frac{2}{3}$ ; $2$ x $\\frac{1}{3}$ ; $3 : \\frac{1}{4}$ ;\n$2\\frac{7}{10}$ ; $3\\frac{1}{5}$ kg ; $4\\frac{5}{3}$ m ; $2\\frac{6}{3}$ km.\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nChuyển hỗn số thành phân số :\nA. $2\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2 + 3 + 4}{4}$ = $\\frac{9}{4} $\nB. $2\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2 \\times 3 + 4}{4}$ = $\\frac{10}{4}$\nC. $2\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2 \\times 4 + 3}{4}$ = $\\frac{11}{4}$\nD. $2\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2 + 4 \\times 3}{4}$ = $\\frac{14}{4}$ \n3. Nối hỗn số với phân số bằng hỗn số đó :\n4. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :\nViết thành hỗn số :\na) 1 m 2 dm = $1\\frac{2}{10}$ dm \nb) 1 m 2 dm = $1\\frac{2}{10}$ m\nc) 2 m 13 cm = $2\\frac{13}{10}$ m \nd) 2 m 13 cm = $2\\frac{13}{100}$ m\ne) 3 km 135 cm = $3\\frac{135}{100}$ km \ng) 3 km 135 m = $3\\frac{135}{1000}$ km\nPhần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM \n1. Chuyển các hỗn số sau thành phân số :\na) $3\\frac{4}{5}$ c) $11\\frac{12}{13} $\nb) $4\\frac{3}{5} $ d) $12\\frac{11}{13} $\n2. Tính :\na) $3\\frac{3}{4} + 1\\frac{1}{2}$\n= ………………………………………… \n= …………………………………………\n= …………………………………………\nb) $3\\frac{3}{4} + 1\\frac{1}{2} $\n= …………………………………………\n= ………………………………………… \n= …………………………………………\nc) $3\\frac{3}{4} x 1\\frac{1}{2}$\n= ………………………………………… \n= …………………………………………\n= ………………………………………… \nd) $3\\frac{3}{4} : 1\\frac{1}{2}$\n= ………………………………………… \n= …………………………………………\n= …………………………………………\n3. Hình chữ nhật có chiều dài $2\\frac{3}{4}$ m , chiều rộng kém chiều dài $1\\frac{1}{2}$ m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.\nBài giải\n.............................................................\n.............................................................\n.............................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-3-toan-5-tap-mot-de.html
c20fbd5a689e5926da4e86f4683ed3a8
Đáp án phiếu bài tập tuần 3 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. a) S b) Đ\n c) S d) Đ\n2. a) S b) Đ \n c) Đ d) S\n3. a) S b) S c) Đ\n4.\n5. a) S b) S c) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. a) $1\\frac{1}{2}$ x $1\\frac{1}{3}$ x $1\\frac{1}{4}$\n= $\\frac{3}{2}$ x $\\frac{4}{3}$ x $\\frac{5}{4}$\n= $\\frac{3 \\times 4 \\times 5}{2 \\times 3 \\times 4}$\n= $\\frac{5}{2}$\nb) $1\\frac{1}{2} : 1\\frac{1}{3} : 1\\frac{1}{4}$\n= $\\frac{3}{2} : \\frac{4}{3} : \\frac{5}{4}$\n= $\\frac{3}{2}$ x $\\frac{3}{4}$ x $\\frac{4}{5}$\n= $\\frac{3 \\times 3 \\times 4}{2 \\times 4 \\times 5}$\n= $\\frac{9}{10}$\n2. Đáp số : Chu vi : $\\frac{14}{5}$ m : Diện tích : $\\frac{12}{25} m^{2}$.\nCác bước giải :\nTìm số đo chiều rộng của hình chủ nhật\n $\\frac{4}{5} x \\frac{3}{4}$ = $\\frac{3}{5}$ (m)\nTìm chu vi hình chữ nhật\n $\\left ( \\frac{4}{5} + \\frac{3}{2} \\right )$ x $2$ = $\\frac{14}{5}$ (m)\nTìm diện tích hình chữ nhật\n $\\frac{4}{5} x \\frac{3}{2}$ = $\\frac{12}{25} (m^{2})$.\n3. Đáp số : $\\frac{8}{5}$ kg gạo\nCác bước giải :\nĐổi $1\\frac{4}{5}$ kg = $\\frac{9}{5}$ kg\nTìm khối lượng bao gạo\n $\\frac{9}{5} : \\frac{9}{10}$ = $2$ (kg)\nTìm khối lượng của \\frac{4}{5} bao gạo đó :\n $2$ x $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{8}{5}$ (kg)." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-3-toan-5-tap-mot-de-b.html
eac9095ccd0c5ccb083d26b4a1906fd1
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 32 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7,5m và chiều rộng 5,2 là .................\nb) Diện tích hình tròn bán kính 8cm là ...........\nc) Diện tích hình tam giác ABC là .............\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Một hình thang có đáy lớn 13,8 dm; đáy bé 8,2dm; chiều cao 10,5dm. Diện tích hình thang đó là:\nb) Một người đi xe máy đi được một quãng đường 95km với vận tốc 38km/giờ. Người đó đi hết thời gian là:\n3. Tính:\na) 3 giờ 25 phút + 5 giờ 47 phút = ............................\nb) 6 phút 18 giây - 2 phút 43 giây = ............................\nc) 4 năm 5 tháng x 3 = ............................\nd) 15 giờ 20 phút : 4 = ............................\n4. Một hình tròn có chu vi là 28,26dm. Tính diện tích hình tròn đó.\nBài giải\n........................................................................................................................................................................\n........................................................................................................................................................................\n........................................................................................................................................................................\n5. Một tấm biển quảng cao hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng bằng$\\frac{2}{3}$ chiều dài. Một người quét sơn tấm biển quảng cáo đó, trong 1 giờ sơn được 30$m^{2$. Hỏi người đó sơn xong tấm biển quảng cáo đó trong mấy giờ?\nBài giải\n........................................................................................................................................................................\n........................................................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................................................\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-32-luyen-tap-2.html
4bc8a9f3a88c3eeb8e5344d07423f1b6
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 31 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Tính:\n2. Tính:\na)$\\frac{3}{7}$ x$\\frac{5}{11}$ = ...........................\nb)$\\frac{5}{8}$ x 4 = ...........................\nc) $\\frac{5}{7}$ : $\\frac{9}{16}$ = ...........................\nd) $\\frac{5}{6}$ : $\\frac{7}{12}$ = ...........................\n3. Viết kết qủa phép tính vào chỗ chấm:\n4. Tìm $x$:\na) ($x$ + 82,7) x 0,01 = 2,056\n........................................................\n........................................................\n........................................................\nb) $x$ : $\\frac{3}{5}$ = $\\frac{7}{9}$ - $\\frac{1}{3}$\n........................................................\n........................................................\n........................................................\n5. Một ô tô đi trong 3 giờ 15 phút được quãng đường dài 175,5km. Hỏi ô tô đi với vận tốc như vậy trong 2 giờ 45 phút được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?\nBài giải\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-31-luyen-tap-2.html
04abca4a497e8cdcff12eea12f13c7a3
Đáp án phiếu bài tập tuần 2 toán 5 tập một (Đề B)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. a) S b) Đ \nc) Đ d) S\n2. a) S b) Đ c) Đ \nd) S e) S g) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1.a) $\\frac{2}{3} \\times \\frac{4}{5} +\\frac{1}{3} \\times \\frac{4}{5}$\n= $(\\frac{2}{3} + \\frac{1}{3}) \\times \\frac{4}{5}$\n= $1 \\times \\frac{4}{5}$\n= $\\frac{4}{5}$\nb) $\\frac{2}{3} \\times \\frac{4}{5} - \\frac{1}{3} \\times \\frac{4}{5}$\n= $(\\frac{2}{3} - \\frac{1}{3}) \\times \\frac{4}{5}$\n= $\\frac{1}{3} \\times \\frac{4}{5}$\n= $\\frac{4}{15}$\nc) $\\frac{1}{2} : \\frac{3}{4} + \\frac{1}{6} : \\frac{3}{4}$\n= $(\\frac{1}{2} + \\frac{1}{6}) : \\frac{3}{4}$\n= $\\frac{2}{3} : \\frac{3}{4}$\n= $\\frac{8}{9}$\nd) $\\frac{1}{2} : \\frac{3}{4} - \\frac{1}{6} : \\frac{3}{4}$\n= $(\\frac{1}{2} - \\frac{1}{6}) : \\frac{3}{4}$\n= $\\frac{1}{3} : \\frac{3}{4}$\n= $\\frac{4}{9}$\n2. Đáp số : $\\frac{12}{7}$ giờ\nCác bước giải :\nTìm lượng nước vòi thứ nhất chảy vào bể sau 1 giờ : $1 : 3$ = $\\frac{1}{3}$ (bể)\nTìm lượng nước vòi thứ hai chảy vào bể sau 1 giờ : $1 : 4$ = $\\frac{1}{4}$ (bể)\nTìm lượng nước hai vòi cùng chảy vào bể sau 1 giờ : $\\frac{1}{3} + \\frac{1}{4}$ = $\\frac{7}{12}$(bể)\nTìm thời gian hai vòi cùng chảy vào bể để đầy bể : 1 : $\\frac{7}{12}$ = $\\frac{12}{7}$ (giờ)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-2-toan-5-tap-mot-de-b.html
d7ad09f5cd92b73d2a0a081657b41f7b
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 35 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\nc) 3200 l\n2.\n3. Bài giải\nNgười đi xe máy đi được quãng đường:\n(41 x 2) + (36 x 1,5) = 136 (km)\nĐáp số: 136 km\n4.\n5. Bài giải\nMột giờ ô tô đi được hơn người đi xe máy:\n54 - 38 = 16 (km)\nThời gian để ô tô đuổi kịp người đi xe máy là:\n28 : 16 = 1,75 (giờ)\n1,75 giờ = 1 giờ 45 phút\nĐáp số: 1 giờ 45 phút" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-35-luyen-tap-2.html
d751be48f7d259923f1bdd938ad93df3
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 35 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Kết quả là:\n2. Kết quả là:\n3.\n4. Kết quả:\n5. Bài giải\nNgày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là:\n1600 x 85 : 100 = 1360 (kg)\nHai ngày cửa hàng bán được số gạo là:\n1600 + 1360 = 2960 (kg)\nLúc đầu cửa hàng bán được số gạo là:\n2960 : 40 x 100 = 7400 (kg)\n7400 = 7,4 tấn\nĐáp số: 7,4 tấn gạo." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-35-luyen-tap-1.html
2c8945b27c59611a237ef9b5119550a9
Phiếu bài tập tuần 10 toán 5 tập một (Đề A)
[ "ĐỀ A\nPhần I: TRẮC NGHIỆM\n1.\n2. Đúng ghi Đ ; sai ghi S:\n3.\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nHình chữ nhật có chiều rộng 27,5m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.\nA. 62m\nB. 7,04dm\nC. 124m\nD. 830dm\n5. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\nBuổi sáng bán 27,5kg kẹo, buổi chiều bán hơn buổi sáng 2,5kg kẹo. Hỏi cả hai buổi bán bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?\na) 30 kg b) 57,5 kg\nPhần II: TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na) 18,5 + 40,47 + 25,53\n = ................................\n = ................................\n = ................................\nb) 62,48 + 49 + 15,52\n = ................................\n = ................................\n = ................................\n2. Tấm vải thứ nhất dài 30,5m; tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất là 3,75m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Một bếp ăn trong tuần lễ đầu dùng hết 182,25kg gạo, tuần lễ sau dùng nhiều hơn tuần lễ đầu là 41,5kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà bếp dùng bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng ngày nào cũng dùng gạo?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-10-toan-5-tap-mot-de.html
c7294a6b2eb06c3f11ac054a2787574b
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 5 $m^{2}$ = ............ $dm^{2}$ = ...........$dam^{2}$\nb) 4$km^{2}$ = ............$m^{2}$ = ............. ha\nc) 3 ha = ............... $m^{2}$ = ............$km^{2}$\nd) 700$m^{2}$ = ............... $km^{2}$\n2. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\n1$m^{3}$ = ...............$dm^{3}$ = ..............$cm^{3}$\n1 $dm^{3}$ = ..............$cm^{3}$\n1 $dm^{3}$ = 0,.............. $m^{3}$\n1 $cm^{3}$ = .............$dm^{3}$\nb) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:\nTrong các đơn vị đo thể tích:\n- Đơn vị bé bằng ................... đơn vị lớn tiếp liền.\n- Đơn vị lớn gấp ..................... lần đơn vị bé tiếp liền.\n3. Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:\na) 3 $m^{2}$ 8 $dm^{2}$ ............ 3,08 $m^{2}$\nb) 6 $m^{3}$ 5 $dm^{3}$ .......... 6,005 $m^{3}$\nc) 4 $m^{2}$ 6 $dm^{2}$ ............. 4,6 $m^{2}$\nd) 5,68 $dm^{3}$ ........... 5 $dm^{3}$ 68 $cm^{3}$\n4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 1208 $dm^{3}$ = ............... $m^{3}$\nb) 3 $m^{3}$ 31 $dm^{3}$ = .............. $m^{3}$\nc) 71520 $cm^{3}$= ............ $dm^{3}$\nd) 18 $dm^{3}$ 50 $dm^{3}$ = .............. $dm^{3}$\n5. Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chu vi bằng 50m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Trung bình cứ 1 $m^{2}$ nền nhà cần 10 viên gạch hoa để lát. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà (coi mạch vữa lát gạch là không đáng kể) ?\nBài giải\n.........................................................................................................\n.........................................................................................................\n.........................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-30-luyen-tap-1.html
bc9dc410278c3ce447c63c9c8df82ecb
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 34 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Kết quả:\n2.\n3. Kết quả:\n4. Kết quả:\n5. Bài giải\nChiều dài của bể nước là:\n2,4 : 2 x 3 = 3,6 (m)\nChiều cao của bể nước là:\n3,6 : 2 = 1,8 (m)\nThể tích của bể nước là:\n2,4 x 3,6 x 1,8 = 15,552 ($m^{3}$)\nLượng nước trong bể là:\n15,552 x$\\frac{3}{4}$ = 11.664 ($m^{3}$)\n11,664 $m^{3}$ = 11664 $dm^{3}$ = 11664 l\nĐáp số: 11664 l" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-34-luyen-tap-2.html
3b9a8c22991b5a4076ded7a09761d1bc
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 32 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Tính tỉ số phần trăm của:\na) 3 và 8: ............. Tỉ số phần trăm của 3 và 8 ..............\nb) 2,55 và 6: ................. Tỉ số phần trăm của 2,55 và 6 là ...............\n2. Tính:\na) 14 :$\\frac{7}{9}$ = ..............................\nb) 3,207 : 0,01 = ..............................\nc) 18,45% + 7,38% = ..............................\nd) 71,5% - 34,26% = ..............................\n3. Viết kết quả vào chỗ chấm:\na) 4 giờ 34 phút + 2 giờ 16 phút = ..................\nb) 14,6 phút x 4 = ................\nc) 12,4 giờ - 7,5 giờ = .................\nd) 38,5 giây : 7 = .................\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nĐội văn nghệ có 48 bạn trong đó có 12 bạn nam. Tỉ số phần trăm của số bạn nữ và số bạn trong đội văn nghệ là:\n5. Một đội sản xuất theo kế hoạch phải làm được 720 sản phẩm, đến nay đã làm được 65% số sản phẩm đó. Hỏi theo kế hoạch đội sản xuất đó phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?\nBài giải\n......................................................................................................\n......................................................................................................\n......................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-32-luyen-tap-1.html
12bd4631ca6202783fc4c35e89f1c84c
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 4 năm 7 tháng = ......... tháng\nb) 28 tháng = ...... năm ...... tháng\nc) 2 giờ 15 phút = ........ phút\nd) 215 phút = ........ giờ ....... phút\ne) 3 phút 25 giây = ........... giây\ng) 175 giây = ........ phút ....... giây\n2. Tính:\nd) 2 +$\\frac{4}{9}$ = ..............................................................................\ne) $\\frac{3}{4}$ + $\\frac{5}{8}$ = ..............................................................................\n3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:\na) $\\frac{4}{9}$ + $\\frac{9}{11}$ + $\\frac{7}{9}$ = ..............................................................................\nb) 12,72 + 37,26 + 7,28 = ..............................................................................\n4. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được $\\frac{1}{4}$ thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được $\\frac{1}{10}$ thể tích của bể. Hỏi trong một giờ cả hai vòi cùng chảy vào bể thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?\nBài giải\n..........................................................................................................................................................\n..........................................................................................................................................................\n..........................................................................................................................................................\n5. Nhà Việt cách nhà Nam 2km. Lúc 6 giờ Việt và Nam cùng khởi hành đến địa điểm cắm trại (xem hình vẽ). Việt đi xe đạp với vận tốc 10,5km/giờ. Nam đi bộ với vận tốc 4,5km/giờ. Quãng đường từ nhà Nam đến địa điểm cắm trại dài 5km. Hỏi khi Việt gặp Nam thì mỗi bạn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa mới đến địa điểm cắm trại?\nBài giải\n..........................................................................................................................................................\n..........................................................................................................................................................\n..........................................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-30-luyen-tap-2.html
7db3fea8d8437ea98f528b556b0844d1
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 33 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Viết số đo thích hợp vào ô trống:\n2. Viết tiếp vào chỗ chấm:\nMột hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2dm; chiều rộng 1,8 dm; chiều cao 1,2 dm.\na) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: .............................................\nb) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: ............................................\nc) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: ............................................................\n3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 40m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích mảnh vườn đó.\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n4. Viết tiếp vào chỗ chấm:\na) Khi cạnh của hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương gấp lên ........ lần.\nb) Khi bán kính của hình tròn gấp lên 3 lần thì diện tích của hình tròn gấp lên .............. lần.\nc) Một hình thang có độ dài hai đáy là 3,6dm và 3,4dm, diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 3,5dm. Chiều cao của hình thang đó là.............\n5. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng 2,4m bằng$\\frac{2}{3}$ chiều dài. Chiều cao bằng$\\frac{1}{2}$ chiều rộng. Tính thể tích của bể nước đó.\nBài giải\n.........................................................................................................................\n................................................................................................................\n...............................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-33-luyen-tap-1.html
5a7390c32e5a1ba89043415cd25f7bb7
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 33 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\nTrung bình mỗi bao ngô cân nặng là:\n(54 + 56 + 61) : 3 = 57 (kg)\nĐáp số: 57kg\n2. D\n3. Bài giải\nÔ tô tiêu thụ 1l xăng đi được số ki-lô-mét là:\n100 : 8 = 12,5 (km)\nÔ tô đi 260km tiêu thụ hết số lít xăng là:\n260 : 12,5 = 20,8 (l)\nĐáp số: 20,8 l\n4. Đáp số: 30 tạ gạo\n5. Bài giải\nCách đây hai năm ta có sơ đồ sau:\nHiệu số phần bằng nhau:\n5 - 1 = 4 (phần)\nCách đây 2 năm tuổi bố là:\n36 : 4 x 5 = 45 (tuổi)\nCách đây 2 năm tuổi con là:\n36 : 4 = 9 (tuổi)\nTuổi bố hiện nay là:\n45 + 2 = 47 (tuổi)\nTuổi con hiện nay là:\n9 + 2 = 11 (tuổi)\nĐáp số: Bố 47 tuổi; Con 11 tuổi." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-33-luyen-tap-2.html
92013ba1f52b0164745d197cf9b0bbd6
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 34 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2. Bài giải\nChiều cao của (mảnh vườn) hình thang là:\n(31,4 + 24,6) : 2 = 28 (m)\nDiện tích của mảnh vườn hình thang là:\n(31,4 + 24,6) x 28 : 2 = 784 ($m^{2}$)\nĐáp số: 784 $m^{2}$\n3.\n4. Đáp số: 135km\n5. Bài giải\nChiều dài của vườn rau hình chữ nhật là:\n20 : 4 x 5 = 25 (m)\nDiện tích của vườn rau là:\n20 x 25 = 500 ($m^{2}$)\nSố rau thu hoạch được là:\n1,4 x 500 = 700 (kg)\nSố tiền thu được là:\n14000 x 700 = 9800000 (đồng)\nĐáp số: 9 800 000 (đồng)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-34-luyen-tap-1.html
7402e9f3ffa843acda08b94f523b21e8
Đáp án phiếu bài tập tuần 1 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIÊM\n1. C. $\\frac{5}{9}$\n2. A. $\\frac{5}{8}$\n3.\n4.\n5. a) Đ\nb) S\nc) S\nd) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Đáp số: $\\frac{7}{10}$\nCác bước giải:\nĐổi : $1$ chục = $10$\nTìm tổng số trứng mẹ đã dùng:\n $3 + 4$ = $7$ (quả)\nSo sánh số trứng mẹ đã dùng với số trứng mẹ mua để viế phân số :\n $ 7 : 10$ = $\\frac{7}{10}$\n2. Đáp số : $\\frac{7}{15}$\nCác bước giải :\nTìm số vịt còn lại\n $15 - 8$ = $7$ (con)\nSo sánh số vịt còn lại với cả đàn vịt của nhà Hà để viết phân số :\n $7 : 15$ = $\\frac{7}{15}$\n3. Đáp số : $\\frac{4}{5}$ $l$\nCác bước giải :\nTìm lượng dầu trong mỗi chai.\n $4 : 5$ = $\\frac{4}{5}$ ($l$)\n4. a)$5$ dm = $\\frac{5}{10}$ m = $\\frac{1}{2}$ m\nb) $75$ m = $\\frac{75}{1000}$ km = $\\frac{3}{40}$ km\nc) $40$ phút = $\\frac{40}{60}$ giờ = $\\frac{2}{3}$ giờ." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-1-toan-5-tap-mot-de.html
893aa84980f3480cce8ee5ffc757c908
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 29 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Nối các phân số bằng nhau:\n2. Điền các dấu >, <, = vào chỗ trống (...) sau:\n$\\frac{11}{22}$ ........ $\\frac{111}{222}$\n$\\frac{22}{33}$ ........ $\\frac{33}{44}$\n$\\frac{1111}{5555}$ ........ $\\frac{111}{555}$\n$\\frac{111}{555}$ ........ $\\frac{222}{999}$\n3. - Viết các số sau dưới dạng phần trăm vào chỗ chấm:\na) 0,07 = .............\nb) 0,7 = .............\nc) 0,210 = .............\nd) 0,132 = ...............\n- Viết các số sau dưới dạng phần trăm vào chỗ chấm:\na) $\\frac{3}{5}$ phút = ......... phút\nb)$\\frac{5}{8}$ phút = ......... phút\nc) $\\frac{3}{5}$ m = ............. m\nd) $\\frac{2}{5}$ m = ............. m\n4. a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: $\\frac{7}{11}$; $\\frac{5}{7}$; $\\frac{6}{7}$; $\\frac{15}{21}$.\n............................................................................................................................................................\n............................................................................................................................................................\n............................................................................................................................................................\nb) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: $\\frac{11}{16}$; $\\frac{19}{24}$; $\\frac{17}{20}$; $\\frac{11}{13}$.\n............................................................................................................................................................\n............................................................................................................................................................\n............................................................................................................................................................\n5. Viết ba số thập phân ở giữa 0,02 và 0,023\n............................................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-29-luyen-tap-1.html
7bce4578f0a85b6ed0502efb2e8926ca
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 32 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n3.\n4. Bài giải\nĐường kính của hình tròn là:\n28,26 : 3,14 = 9 (dm)\nBán kính của hình tròn là:\n9 : 2 = 4,5 (dm)\nDiện tích của hình tròn là:\n4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585 ($dm^{2}$)\nĐáp số: 63,585 $dm^{2}$\n5. Bài giải\nChiều rộng tấm biển là: 12 x$\\frac{2}{3}$ = 8 (m)\nDiện tích tấm biển là:\n12 x 8 = 96 ($cm^{2}$)\nThời gian để sơn xong tấm biển là:\n96 : 30 = 3,2 (giờ)\nĐáp số: 3,2 giờ" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-32-luyen-tap-2.html
723f3233939c7a051ebaa298fee52237
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 28 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Hãy đọc các số sau đây:\nb) Trong các số 4 ở các số trên, số 4 ở số nào có giá trị lớn nhất? Số 4 ở số nào có giá trị bé nhất?\n........................................................................................................................................................................\n2. Hãy điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:\na) Ba số tự nhiên liên tiếp: 123.; ........; ...........\nb) Ba số lẻ liên tiếp: 123; ........; ..........\nc) Ba số mà số đứng sau nhỏ hơn số đứng trước 5 đơn vị:\n123; .........; ...........; ...............;\n3. Hãy điền một chữ số thích hợp vào chỗ trống:\na) ........35 là số chia hết cho 3\nb) 32........ là số chia hết cho 5\nc) 46......... chia hết cho 3 và 5\nd) 27........ chia hết cho 9\n4. a) Viết phân số chỉ phần ô màu dưới đây:\nb) Viết các hỗn số chỉ phần ô màu dưới đây:\n5. Quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số sau:\na)$\\frac{3}{4}$ và$\\frac{3}{5}$\nb)$\\frac{3}{7}$ và$\\frac{11}{21}$\nc)$\\frac{5}{6}$ và$\\frac{7}{9}$\nBài giải\n.............................................................................................\n.............................................................................................\n.............................................................................................\n6. a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:$\\frac{5}{12}$;$\\frac{5}{6}$;$\\frac{3}{8}$\n.............................................................................................\n.............................................................................................\nb) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: $\\frac{11}{16}$;$\\frac{19}{24}$;$\\frac{15}20}$\n.............................................................................................\n.............................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-28-luyen-tap-2.html
7b8df7349409c87e60e5f39e6186e531
Đáp án phiếu bài tập tuần 3 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\n2. C. $2\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2 \\times 4 + 3}{4}$ = $\\frac{11}{4}$\n3.\n4. a) S b) Đ c) S d) Đ e) S g) Đ Phần II. TỰ LUẬN\n1. a) $3\\frac{4}{5}$ = $\\frac{3 \\times 5 + 4}{5}$ = $\\frac{19}{5}$\nb) $4\\frac{3}{5}$ = $\\frac{4 \\times 5 + 3}{5}$ = $\\frac{23}{5}$\nc) $11\\frac{12}{13}$ = $\\frac{11 \\times 13 + 12}{13}$ = $\\frac{155}{13}$\nd) $12\\frac{11}{13}$ = $\\frac{12 \\times 13 + 11}{13}$ = $\\frac{167}{13}$\n2. a) $3\\frac{3}{4} + 1\\frac{1}{2}$\n= $\\frac{15}{4} + \\frac{3}{2}$\n= $\\frac{15}{4} + \\frac{6}{4}$\n= $\\frac{21}{4}$\nb) $3\\frac{3}{4} - 1\\frac{1}{2}$\n= $\\frac{15}{4} - \\frac{3}{2}$\n= $\\frac{15}{4} - \\frac{6}{4}$\n= $\\frac{9}{4}$\nc) $3\\frac{3}{4} \\times 1\\frac{1}{2}$\n= $\\frac{15}{4} \\times\\frac{3}{2}$\n= $\\frac{45}{8}$\nd) $3\\frac{3}{4} : 1\\frac{1}{2}$\n= $\\frac{15}{4} : \\frac{3}{2}$\n= $\\frac{5}{2}$\n3. Đáp số : Chu vi : $8$ m; Diện tích : $\\frac{55}{16} m^{2}$.\nCác bước giải :\nTìm số đo chiều rộng của hình chữ nhật\n $2\\frac{3}{4} - 1\\frac{1}{2}$ = $\\frac{5}{4}$ (m)\nTìm chu vi hình chữ nhật\n $\\left ( 2\\frac{3}{4} + \\frac{5}{4} \\right )$ x $2$ = $8$ (m)\nTìm diện tích hình chữ nhật\n $2\\frac{3}{4} \\times \\frac{5}{4}$ = $\\frac{55}{16} (m^{2})$." ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-3-toan-5-tap-mot-de.html
597b25443b90b36dec0d35d8628b7901
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 31 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Kết quả là:\n2. Kết quả là:\n3.\n4. Kết quả là:\na) $x$ = 122,9\nb) $x$ =$\\frac{4}{15}$\n5.\nBài giải\n3 giờ 15 phút = 3,25 giờ; 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ\nVận tốc của ô tô đó là:\n175,5 : 3,25 = 54 (người)\nTrong 2 giờ 45 phút ô tô đi được quãng đường là:\n54 x 2,75 = 148,5 (km)\nĐáp số: 148,5km" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-31-luyen-tap-2.html
5609acb9ec9bbea283e242e6fb9df105
Đáp án phiếu bài tập tuần 10 toán 5 tập một (Đề A)
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. \na)\nS\nĐ\nb)\nS\nĐ\n2. \na)\nS\nb)\nS\nĐ\nS\nS\nĐ\n3.\n4. C. 124m\n5.\na)\nS\nb)\nĐ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1.\na) 18,5 + 40,47 +25,53\n= 18,5 + (40,47 + 25,53)\n= 18,5 + 66\n= 84,5\nb) 62,48 + 49 + 15,52\n= (62,48 + 15,52) + 49\n= 78 +49\n= 127\n2.Các bước giải\n- Tìm chiều dài tấm vải thứ hai:\n30,5 + 3,75 = 34,25 (m)\n- Tìm chiều dài cả hai tấm vải:\n30,5 + 34,25 = 64,75 (m)\n3. Các bước giải\n- Tìm số gạo ăn trong tuần lễ sau:\n182,25 + 41,5 = 223,75 (kg)\n- Tìm số gạo ăn trong hai tuần lễ:\n182,25 + 223,75 = 406 (kg)\n- Đổi: 2 tuần lễ = 7 ngày x 2 = 14 ngày\n- Trung bình mỗi ngày dùng số gạo:\n406 : 14 = 29 (kg)" ]
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-10-toan-5-tap-mot-de.html
558293e61f23ac43e0fe1bdc2cb81307
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 31 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Tính:\nd)$\\frac{2}{5}$ +$\\frac{4}{9}$ = .......................\ne)$\\frac{5}{4}$ -$\\frac{3}{8}$ = .......................\n2. Tìm $x$:\na) $x$ + $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{4}{5}$\n.....................................................................\n.....................................................................\nb) $x$ + 6,75 = 12,82\n.....................................................................\n.....................................................................\n3. Kho thứ nhất chứa 434,5 tấn gạo. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất 76,8 tấn gạo. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn gạo?\nBài giải\n..........................................................................................................................................\n..........................................................................................................................................\n..........................................................................................................................................\n4. Tính giá trị biểu thức:\na) 73,4 - 55,6 x 0,1 =.................................................................\nb)$\\frac{11}{14}$ -$\\frac{2}{7}$ :$\\frac{6}{5}$ =.................................................................\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nBiểu thức 6,5 x (7,4 - 3,28) + 126 x 0,01 có giá trị là:", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-31-luyen-tap-1.html
33cc61835cb51f35b54f4429f5f00400
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 27 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Một ô tô đi từ Hà Nội về Thanh Hoá mất 3 giờ 45 phút. Một xe máy đi từ Thanh Hoá về Hà Nội mất 4 giờ 20 phút.\na) Hãy so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.\nb) Giả sử quãng đường Thanh Hoá - Hà Nội là 156 km, hãy tính vận tốc của mỗi xe.\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n2. a) Tính vận tốc rồi viết kết quả vào ô trống:\nb) Tính quãng đường (km) rồi viết kết quả vào ô trống:\n3. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 10 phút và đến B lúc 10 giờ 20 phút với vận tốc của ô tô là 42km/giờ. Tính quãng đường AB.\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n4. Một ô tô đi từ A đến C với vận tốc 40km/giờ hết 1 giờ 30 phút. Sau đó ô tô đi tiếp từ C đến B với vận tốc 42km/ giờ hết 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường ô tô đi từ A đến B.\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n5. Hai ô tô chạy cùng chiều như sơ đồ. Ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ. Ô tô thứ hai khởi hành từ B lúc 9 giờ với vận tốc 36 km/giờ. A và B cách nhau 90km. Hỏi đến 10 giờ 15 phút hai xe cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-27-luyen-tap-1.html
3623111a86576dac3dbc5832c33d3e67
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 5$m^{2}$ = 500$dm^{2}$ = 0,05$dam^{2}$\nb) 4$km^{2}$ = 4 000 000$m^{2}$ = 400 ha\nc) 3 ha = 30000$m^{2}$ = 0,03$km^{2}$\nd) 700$m^{2}$ = 0,0007$km^{2}$\n2.\na) 1 $m^{3}$ = 1000$dm^{3}$ = 1 000 000$cm^{3}$\n1$dm^{3}$ = 1000$cm^{3}$\n1$dm^{3}$ = 0,001 $m^{3}$\n1$cm^{3}$ = 0,001 $dm^{3}$\nb) Trong các đơn vị đo thể tích:\n- Đơn vị bé nhất bằng$\\frac{1}{1000}$ đơn vị lớn liên tiếp\n- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé tiếp liền.\n3.\n4. a) 1208$dm^{3}$ = 1,208$m^{3}$\nb) 3 $m^{3}$ 31$dm^{3}$ = 3,031$m^{3}$\nc) 71520$cm^{3}$ = 71,52$dm^{3}$\nd) 18$dm^{3}$ 50$cm^{3}$ = 18,05$dm^{3}$\n5.\nBài giải\nNửa chu vi nền căn phòng là: 50 : 2 = 25 (m)\nChiều dài nền căn phòng là: (25 + 5) : 2 = 15 (m)\nChiều rộng nền căn phòng là: 15 - 5 = 10 (m)\nDiện tích nền căn phòng là: 15 x 10 = 150 ($m^{2}$)\nSố viên gạch hoa lát nền là: 150 x 10 = 1500 (viên)\nĐáp số: 1500 viên gạch." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-30-luyen-tap-1.html
2d0ec8301f78b4b65452b537629b85b4
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 27 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Hãy điền số (thời gian) thích hợp vào ô trống sau đây:\n2. Hãy điền số thích hợp vào ô trống sau đây:\n3. Một con ốc sên bò trên một cây cau 5m. Khi lên nó bò với vận tốc 9km/phút, khi xuống nó bò với vận tốc 15km/phút. Hỏi sau khi bò từ gốc lên đến ngọn rồi nó bò xuống đến$\\frac{2}{5}$ cây cau thì mất thời gian bao lâu?\nBài giải\n..................................................................................................\n..................................................................................................\n..................................................................................................\n4. Một đoàn tàu dài 320m chạy với vận tốc 45km/giờ, gặp một người đi xe đạp ở quốc lộ bên cạnh.\na) Nếu người đi xe đạp đứng yên thì sau thời gian bao lâu đoàn tàu vượt qua người đi xe đạp.\nb) Nếu đoàn tàu gặp một xe máy đi ngược chiều với vận tốc 36km/giờ thì sau bao lâu đoàn tàu vượt qua người đi xe máy?\nBài giải\n..................................................................................................\n..................................................................................................\n..................................................................................................\n5. Một con hổ đuổi bắt một con thỏ. Con hổ chạy với vận tổ 60km/giờ, con thỏ chạy với vận tốc 55,8 km/giờ. Sau 5 phút rưỡi thfi con hổ bắt được con thỏ. Hỏi trước khi đuổi bắt, con hổ cách con thỏ bao nhiêu mét?\nBài giải\n..................................................................................................\n..................................................................................................\n..................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-27-luyen-tap-2.html
9a9e0c6db374c4fddc8e605204f0443c
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 32 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 3 : 8 = 0,375; Tỉ số phần trăm của 3 và 8 là 37,5%\nb) 2,55 : 6 = 0,425; Tỉ số phần trăm của 2,55 và 6 là 42,5 %\n2. Kết quả là:\n3.\n4. C\n5. Chẳng hạn là:\nBài giải\nSố sản phẩm đội sản xuất đã làm được là: 720 x 65% = 468 (sản phẩm)\nSố sản phẩm đội sản xuất còn phải làm là: 720 - 468 = 252 (sản phẩm)\nĐáp số: 252 sản phẩm." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-32-luyen-tap-1.html
258a0afac167b96534de9d7c953e226f
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 25 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 5 năm rưỡi = ............ tháng\nb) 4,5 giờ = .......... phút\nc) 3,5 ngày = ........... giờ\nd)$\\frac{5}{3}$ phút = ............. giây\n2. Nối các số đo thời gian bằng nhau:\n3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\na) 264 phút = .............. giờ\nb) 270 phút = ........... giờ\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 6 năm 9 tháng + 7 năm 8 tháng = 14 năm 5 tháng ........\nb) 5 ngày 19 giờ + 3 ngày 18 giờ = 8 ngày 13 giờ ........\nc) 3 giờ 29 phút + 9 giờ 21 phút = 12 giờ 50 phút .......\n5. Bình đi từ nhà đến trường hết 16 phút, sau đó đi ô tô từ trường đến sân vận động thành phố hết 1 giờ 20 phút. Hỏi Bình đi từ nhà đến sân vận động thành phố hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n....................................................................................................................................................................................\n....................................................................................................................................................................................\n....................................................................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-25-luyen-tap-1.html
ffff214c95b5cc671c31c3078048a9da
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 33 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n3. Bài giải\nNửa chu vi mảnh vườn là:\n40 : 2 = 20 (m)\nChiều rộng của mảnh vườn là:\n(20 - 4) : 2 = 8 (m)\nChiều dài của mảnh vườn là:\n8 + 4 = 12 (m)\nDiện tích của mảnh vườn là:\n8 x 12 = 96 ($m^{2}$)\nĐáp số: 96$m^{2}$\n4.\n5. Bài giải\nChiều dài của bể nước là:\n2,4 : 2 x 3 = 3,6 (m)\nChiều cao của bể nước là:\n2,4 : 2 = 1,2 (m)\nThể tích của bể nước là:\n2,4 x 3,6 x 1,2 = 10,368 ($m^{3}$)\nĐáp số: 10,368 $m^{3}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-33-luyen-tap-1.html
e03d60f08e59cf80980a2bf57ec69caf
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2. Kết quả là: a) 858 173\nb) 1271,51\nc) 203,25\nd)$\\frac{22}{9}$\ne)$\\frac{11}{8}$\n3.\na)$\\frac{4}{9}$ +$\\frac{11}{9}$ +$\\frac{7}{9}$ =$\\frac{4}{9}$ + $\\frac{7}{9}$ + $\\frac{11}{9}$ = $\\frac{11}{9}$ + $\\frac{9}{11}$ = $\\frac{202}{99}$\nb) 12,72 + 37,26 + 7,28 = 12,72 + 7,28 + 37,26 = 20 + 37,26 = 57,26\n4. Bài giải\nMỗi giờ hai vòi chảy được số phần bể là:\n$\\frac{1}{4}$ + $\\frac{1}{10}$ = $\\frac{7}{20}$ (thể tích bể)\n$\\frac{7}{20}$ = $\\frac{35}{100}$ = 35%\nĐáp số: 35%\n5. Bài giải\nMột giờ Việt đi hơn Nam số ki-lô-mét là:\n10,5 - 4,5 = 6 (km)\nThời gian để Việt đuổi kịp Nam (Việt đi hơn Nam 2km) là:\n1 : 3 = $\\frac{1}{3}$ (giờ)\n$\\frac{1}{3}$ giờ Nam đi được quãng đường là:\n$\\frac{1}{3}$ x 4,5 = 1,5 (km)\nQuãng đường hai bạn còn phải đi là:\n5 - 1,5 = 3,5 (km)\nĐáp số: 3,5 km" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-30-luyen-tap-2.html
0902e4ea53c749c143423b8cff637734
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 25 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 27 phút 28 giây - 16 phút 15 giây = 9 phút 15 giây .......\nb) 12 giờ 28 phút - 7 giờ 36 phút = 5 giờ 52 phút ......\n2. Tính\na) 27 ngày 16 giờ - 9 ngày 13 giờ\n............................................................\n............................................................\n............................................................\nb) 16 ngày 12 giờ - 5 ngày 14 giờ\n............................................................\n............................................................\n............................................................\nc) 15 năm 8 tháng - 12 năm 5 tháng\n............................................................\n............................................................\n............................................................\nd) 19 năm 3 tháng - 10 năm 7 tháng\n............................................................\n............................................................\n............................................................\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) 6 năm 6 tháng đổi ra tháng là:\nb) 6,3 giờ = đổi ra phút là:\nc) Số thích hợp viết vàp chỗ chấm để 630 giây = ........ phút là:\nd) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 165 phút = ........ giờ là:\n4. Huệ bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 10 giờ 45 phút và nghỉ giữa buổi 20 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ giữa buổi, Huệ học hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n........................................................................................................................\n5. Tính:\na) 17 giờ 23 phút + 9 giờ 48 phút\n............................................................\n............................................................\n............................................................\nb) 18 phút 27 giây + 9 phút 43 giây\n............................................................\n...........................................................\n............................................................\nc) 15 giờ 24 phút - 7 giờ 56 phút\n............................................................\n............................................................\n............................................................\nd) 12 ngày 17 giờ - 9 ngày 22 giờ\n............................................................\n............................................................\n...........................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-25-luyen-tap-2.html
d368380a109c77c66c528c6066ee021d
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 29 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. HS tự nói.\n2.\n3. HS tự viết\nViết số đo dưới dạng số thập phân:\na) 0,6 phút\nb) 0,625 phút\nc) 0,6m\nd) 0,4m\n4. HS quy đồng mẫu số rồi viết.\n5. 0,021; 0,022; 0,0222." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-29-luyen-tap-1.html
8070e35b57f8cece0ebbb0c57192a07b
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 24 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi hình dạng của chúng (mà em biết).\n2. Biểu đồ sau biểu diễn tỉ số phần trăm phân loại đất của một xã. Đọc biểu đồ và điền số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:\na) Có ................. tổng quỹ đất của xã để trồng lúa.\nb) Có ................. tổng quỹ đất của xã dùng xây nhà ở.\nc) Có ................. tổng quỹ đất của xã dùng trồng cây cảnh.\nd) Có ................. tổng quỹ đất của xã dùng trồng rau.\n3. Cho hình thang vuông ABCD (như hình vẽ) với đáy lớn là 25cm, chiều cao là 1,2dm, đáy nhỏ bằng$\\frac{3}{5}$ đáy lớn.\na) Tính diện tích của hình thang đã cho?\nb) Diện tích tam giác BHC bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của hình thang?\nBài giải\na) .........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\nb) .........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\nĐáp số: .................................................\n4. Một đống gạch được xếp tạo thành hình hộp chữ nhật với số viên gạch như trong hình vẽ.\na) Tính số viên gạch đã được xếp trong hình hộp?\nb) Biết mỗi viên gạch có kích thước là 21c; 10cm; 5cm. Tính thể tích của đống gạch được xếp bởi các viên gạch đó theo đơn vị đề-xi-mét khối?\nc) Thể tích của mỗi viên gạch bằng bao nhiều phần trăm thể tích đống gạch?\nBài giải:\na) .........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\nb) .........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\nc) .........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\n.........................................................................................................................................................\nĐáp số: a) ..............................\nb) ..............................\nc) ..............................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-24-luyen-tap-1.html
8ff42ff21ff8dc19fae80c048f49c86a
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 28 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. HS tự giải.\n2. HS tự giải.\n3.\na) 1; 4; 7\nb) 5; 0\nc) 5;\nd) 0; 9\n4. HS tự viết\n5.\na) MSC = 20\nb) MSC = 21\nc) MSC = 18\n6. a) Quy đồng mẫu số rồi viết MSC = 24\nb) Quy đồng mẫu số rồi viết MSC = 24" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-28-luyen-tap-2.html
f5a73b78caf7691d7763038a5b1d604a
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 23 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Quan sát hình vẽ đã cho dưới đây rồi trả lời câu hỏi:\na) Trong hình vẽ có mấy hình chữ nhật?\nb) Đọc tên 8 đỉnh của mỗi hình chữ nhật đã cho trong hình vẽ.\nc) Có thể nói chắc chắn những hình nào có thể tích bé hơn hình nào trong hình vẽ trên? Vì sao?\nTrả lời: a) .................................................................................................\n.................................................................................................\nb) .................................................................................................\n.................................................................................................\nc) .................................................................................................\n.................................................................................................\n3. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương dưới đây theo số đo cho trên hình vẽ.\n4. a) Bạn Nga có một mảnh bìa hình chữ nhật với kích thước như sau: 15cm và 10cm. Hỏi nếu bạn Nga muốn gấp và cắt để dán thành 1 hình hộp chữ nhất với kích thước là: chiều dài 4cm; chiều rộng 3cm; chiều cao 3cm thì có được không? Cắt như thế nào? Vẽ các đường cắt vào tờ giấy đã cho để cắt theo nét đó thì gấp lại được hình hộp chữ nhật có kích thước theo yêu cầu.\nb) Tính diện tích phần giấy cần cắt bỏ.\nBài giải\nb) .................................................................................................................................................................................................\n.................................................................................................................................................................................................\nĐáp số: ................................................................................................\n2. a) Điền vào chỗ chấm trong bảng sau:\nb) Sắp xếp số đo diện tích xung quanh của các hình hộp chữ nhật tính được trong bảng của phần (a) theo thứ tự từ bé đến lớn.\nc) Sắp xếp số đo diện tích toàn phần của các hình hộp chữ nhật tính được trong bảng của phần (a) theo thứ tự từ lớn đến bé.\nBài giải\nb) .................................................................................................................................................................................................\nc) ................................................................................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-23-luyen-tap-2.html
e562090425b44d6575e8ed3f85ac98e1
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. a) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.\nNếu giảm độ dài cạnh của hình lập phương đi 2 lần thì:\nA - Thể tích của hình lập phương cũng giảm đi 2 lần\nB - Thể tích của hình lập phương sẽ giảm đi 4 lần\nC - Thể tích của hình lập phương sẽ giảm đi 6 lần\nD - Thể tích của hình lập phương sẽ giảm đi 8 lần\nb) Dùng công thức tính thể tích của hình lập phương rồi thay số để kiểm tra kết quả đã khoanh được ở câu a.\n2. Điền vào chỗ trống trong bảng cho dưới đây cho đúng.\n3. Có 12 hình lập phương như nhau. Hỏi có thể xếp các hình lập phương đó thành một hình lập phương hay không?\nTrả lời:\n......................................................................................................................................................\n......................................................................................................................................................\n......................................................................................................................................................\n4. Một bể nước có dạng hình chữ nhật, chiều dài là 2,1m; chiều rộng là 1,6m và chiều cao là 1,2m.\na) Tính thể tích nước có trong bể khi bể chứa đầy nước, biết rằng bề dày thành bể và đáy bể là 1dm (xem hình vẽ).\nb) Khi bể đầy, nếu ta dùng hết 500l nước trong bể thì lượng nước còn lại bằng bao nhiêu phần trăm thể tích nước khi đầy bể? Biết 1$dm^{3}$ = 1l.\nc) Tính thể tích khối xi măng xây bể?\nBài giải\na) ..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\nb) ..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\nc) ..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\nĐáp số: a) ............................\nb) ............................\nc) ............................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-22-luyen-tap-2.html
06e5b11bd20a14c5a1d1fd278b1f064c
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Trong các hình sau, hình nào là hình khai triển các mặt của 1 hình lập phương? Hình nào là hình khai triển các mặt của một hình chữ nhật?\nĐiền vào chỗ chấm dưới mỗi hình cho đúng.\nb) .................................................................................................................\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n2. Viết các đó thích hợp vào ô trống trong các bảng sau:\n3. Theo kết quả tính được trong bảng của bài 2, hãy làm tỉ số phần trăm giữa diện tích 2 đáy và thể tích của hai hình hộp chữ nhật (hình 1 và hình 3).\nBài giải\n.................................................................................................................\n................................................................................................................\n................................................................................................................\n4. Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm (theo mẫu):\n5. Tính giá trị biểu thức:\na) 6,12 x 2,5 + 43,5 : 0,5 =\n...............................................\n...............................................\n...............................................\nb) 5,12 x 0,1 - 3,21 : 2 =\n...............................................\n...............................................\n...............................................\nc) (8,54$cm^{2}$ - 3,27$cm^{2}$) x 2 =\n...............................................\n...............................................\n...............................................\nd) 3,47$dm^{3}$ : 0,01 - 347 $dm^{3}$\n...............................................\n...............................................\n...............................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-22-luyen-tap-1.html
d98b7ce427bb04946ac7ad06979b759b
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 27 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) Vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy.\nb) Vận tốc ô tô là 41,6 km/giờ; vận tốc xe máy là 36km/giờ.\n2. a)\nb)\n3. 133 km\n4. 133,5 km\n5. 19,5 km." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-27-luyen-tap-1.html
3f5e8a7b6b472edd95a43ceee99a163d
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 31 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Kết quả là:\n2. Kết quả là:\na) $x$ =$\\frac{13}{35}$\nb) $x$ = 6,07\n3. Bài giải\nKho thứ hai chứa số gạo là:\n434,5 + 357,7 = 792,2 (tấn)\nĐáp số: 792,2 tấn\n4. Kết quả là:\na) 67,84\nb)$\\frac{23}{42}$\n5. B" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-31-luyen-tap-1.html
ef3a243598f944ae50370b5a502bdebd
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 27 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\n2.\n3.$\\frac{31}{45}$ phút\n4.\na) = 0,42 phút\nb) 14$\\frac{2}{9}$ giây\n5. 385 m" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-27-luyen-tap-2.html
bf4d809784cafc6579d5f72dc7745edd
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 29 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Viết theo mẫu sau:\na) 1230m = 1km 230m = 1,23km\n2456m = ..........km .........m = ..........km\n675m = ..........km .........m = ..........km\nb) 25dm = ...........m ........dm = ............m\n567cm = ...........m ........ cm = ............m\n1985mm = ...........m ........mm = ............m\nc) 1264kg = ......... tấn ......... kg = ........... tấn\n2564g = ..........kg ...........g = ............. kg\n2. a) Viết số đo sau dưới dạng số thập phân:\n20 tấn 10kg = ...... tấn\n2 tấn 100kg = ....... tấn\n2 tấn 10kg = .......... tấn\n20 tấn 1kg = ........ tấn\nb) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\n1,3m = .........cm\n1,3 tấn = .........kg\n2,05 dm = .........cm\n0,234m = .........cm\n3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 6745kg = ........ tấn\nb) 3515m = .........km\nc) 2365743g = ........ tấn\nd) 0,234km = ...........cm\n4. Viết theo mẫu:\na) 2m =$\\frac{1}{5}$ dam = 0,2 dam\n0,2 m =$\\frac{....}{....}$ dam = ....... dam\nb) 12,8m = $\\frac{....}{....}$ km = ......... km\n124g = $\\frac{....}{....}$ kg = ........... kg\n5. Viết số đo dưới dạng phân số tối giản:\na) Có tên đơn vị là ki-lô-mét.\n560m = ...................................\n800m = ...................................\n80m = ...................................\nb) Có tên đơn vị là tấn\n236kg = ...................................\n45kg = ...................................\n8 kg = ...................................\n6. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 42,9 km/giờ. Sau đó 4 giờ 20 phút một ô tô khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 70,2 km/giờ.\nTìm quãng đường AB biết ô tô thứ hai về trước ô tô thứ nhất 2 giờ 40 phút.\nBài giải\n............................................................................................................................................\n............................................................................................................................................\n............................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-29-luyen-tap-2.html
180de2cb3a7ff459fa183b8c3ad0ad2f
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 21 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Đúng ghi Đ; sai ghi S vào chỗ chấm trong các câu sau đây:\na) Hình lập phương có 6 mặt (...............)\nb) Hình lập phương có 8 đỉnh (...............)\nc) Hình lập phương có 12 cạnh (...............)\nd) Hình lập phương có các mặt đều là hình vuông bằng nhau (...............)\ne) Mọi hình lập phương đều là hình hộp chữ nhật (..............)\ng) Mọi hình hộp chữ nhật đều là hình lập phương (...............)\n2. a) Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:\n+ Hãy ghi tên các đỉnh của hình hộp đã cho bằng các chữ cái (in hoa)\n+ Hãy đánh số các mặt của hình hộp đã cho\nb) Viết tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau cho đúng:\n+ Hình hộp chữ nhật có ........ đỉnh\n+ Hình hộp chữ nhật có ....... cạnh, đó là ............................\n+ Hình hộp chữ nhật ............. có .............. mặt; các cặp mặt bằng nhau là: mặt .......... và mặt .............; mặt .............\n+ Mỗi mặt của hình hộp chữ nhật có dạng là hình ...............\n3. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây theo số đo cho trên hình vẽ.\nSxq = ...............\nStp = ...............\nSxq = ...............\nStp = ...............\nSxq: Kí hiệu diện tích xung quanh của hình hộp\nStp: Kí hiệu diện tích toàn phần của hình hộp\n4. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước là:\na - chiều dài; b - chiều rộng; c - chiều cao\nBài giải\na) ...........................................................................................................................\n................................................................................................................................\n................................................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-21-luyen-tap-2.html
12883b6aed93e7e01c8aa7cb52933d3a
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 25 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 5 năm rưỡi = 66 tháng\nb) 4,5 giờ = 270 phút\nc) 3,5 ngày = 84 giờ\nd)$\\frac{5}{3}$ phút = 100 giây\n2.\n3.\na) 264 phút = 4,4 giờ\nb) 270 phút = 4,5 giờ\n4. Kết quả là:\na) 6 năm 9 tháng + 7 năm 8 tháng = 14 năm 5 tháng Đ\nb) 5 ngày 19 giờ + 3 ngày 18 giờ = 8 ngày 13 giờ S\nc) 3 giờ 29 phút + 9 giờ 21 phút = 12 giờ 50 phút Đ\n5. Bài giải\nThời gian Bình đi từ nhà đến sân vận động thành phố hết là:\n1 giờ 20 phút + 16 phút = 1 giờ 36 phút\nĐáp số: 1 giờ 36 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-25-luyen-tap-1.html
6e631c005eb6b9266c902b864865d0f6
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 24 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Nối mỗi ô ở cột A với một ô ở cột B cho đúng:\n2. Có một tờ giấy màu hình chữ nhật, chiều rộng là 20cm. Người ta cắt đi 1 phần để tạo ra 1 hình thang (như hình vẽ). Biết rằng diện tích hình tam giác đã cắt bằng$\\frac{1}{6}$ diện tích hình chữ nhật ban đầu. Tính diện tích của hình thang? Có thể tính bằng mấy cách khác nhau? Cách nào nhanh hơn?\nBài giải\nCách 1: .......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\nCách 2: .......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\nCách 3: .......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................\nĐáp số: ..........................\n3. Một hộp phấn làm bằng bìa có dạng hình lập phương, cạnh 1dm. Trong hộp người ta xếp đầy phấn được đúng 100 viên.\na) Tính thể tích của mỗi viên phấn, biết rằng bề daỳ của vỏ hộp không đáng kể, khe hở giữa các viên phấn chiếm 10% thể tích hộp.\nb) Tính diện tích bìa cần dùng để làm vỏ hộp, biết rằng diện tích của các mép bằng 5% diện tích toàn phần của vỏ hộp.\na) ..............................................................................................................................\n..............................................................................................................................\n..............................................................................................................................\nb)..............................................................................................................................\n..............................................................................................................................\n..............................................................................................................................\nĐáp số: a) ........................................\nb) ........................................\n4. Tính độ dài đường cong vẽ được trên lưới ô vuông trong hình vẽ dưới đây, biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông là 1cm.\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-24-luyen-tap-2.html
e053d822a1c017f394cc53aa264eba77
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 24 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Học sinh tự làm. Chú ý quả lê và hộp kẹo không có tên gọi hình dạng của chúng cho chính xác (không được nối).\n2.\nĐọc biểu đồ ta biết:\na) Có 45% tổng quỹ đất của xã trồng lúa.\nb) Có 20% tổng quỹ đất của xã dùng xây nhà ở\nc) Có 10% tổng quỹ đất của xã dùng trồng cây cảnh\nd) Có 25% tổng quỹ đất của xã dùng trồng rau.\n3. Học sinh tự làm. Chú ý đổi các số đo ra cùng đơn vị trước khi tính.\nĐáp số: a) 240$cm^{2}$; b) 25%\n4. Bài giải\na) Theo hình vẽ ta thấy đống gạch xếp có 4 lớp gạch, mỗi lớp có 4 viên gạch nên ta có số viên gạch là:\n4 x 4 = 16 (viên)\nb) Thể tích của đống gạch bằng 16 lần thể tích một viên gạch. Ta có thể tích đống gạch là:\n21 x 10 x 5 x 16 = 16800$cm^{3}$\n16800$cm^{3}$ = 16,8$dm^{3}$\nc) Dễ thấy thể tích của mỗi viên gạch là$\\frac{1}{16}$ thể tích đống gạch\nTa có: $\\frac{1}{16}$ = 0,0625 hay là 6,25%\nĐáp số: a) 16 viên\nb) 16,8 $dm^{3}$\nc) 6,25%" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-24-luyen-tap-1.html
4dc026ed37a7ac1aef5e87d7f1f48326
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. a) Khoanh vào chữ cái đứng trước công thức tính diện tích của hình tròn:\nb) Gạch một vạch dưới công thức tính diện tích của hình thang: gạch 2 vạch dưới công thức tính diện tích hình bình hành; gạch 3 vạch dưới công thức tính diện tích của hình tam giác.\n2. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính d = 5,6m.\nBài giải\n...................................................................................................\n...................................................................................................\n...................................................................................................\nĐáp số: .............................................\n3. Một thửa ruộng hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 15,65m, 25,75m. Chiều cao bằng hiệu giữa đáy lớn và đáy nhỏ. Hỏi:\na) Diện tích của thửa ruộng đó bằng bao nhiêu mét vuông?\nb) Nếu phải dùng 10% diện tích để làm bờ ruộng thì diện tích còn lại để trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?\nc) Số lượng thóc đã thu được từ thửa ruộng đó là bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng cứ 1$m^{2}$ thu được 0,6kg thóc?\nBài giải\na) ............................................................................................................\n............................................................................................................\n............................................................................................................\nb) ............................................................................................................\n............................................................................................................\nc) ............................................................................................................\n............................................................................................................\nĐáp án: a) .....................................................\nb) ....................................................\nc) .....................................................\n4. Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD (đáy lớn CD dài gấp 2 đáy nhỏ AB). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.\na) Hãy so sánh diện tích của hai hình tam giác ABC và BCD.\nb) Hãy chứng tỏ diện tích của hình tam giác AOD bằng diện tích hình tam giác BOC.\nBài giải\na) .................................................................................\n.................................................................................\n.................................................................................\nb) .................................................................................\n.................................................................................\n.................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-20-luyen-tap-1.html
91ae32ca748fa1e792baeeef21943116
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. a) Từ biểu đồ hình quạt dưới đây, ta viết được phân số biểu thị số học sinh lớp 5A tham gia các môn thể thao:\n+ Cầu lông là: ............................................\n+ Bóng bàn là: ............................................\n+ Đá cầu là: ............................................\nb) Từ biểu đồ ta viết và đọc (theo thứ tự) được tỉ số phần trăm học sinh lớp 5A tham gia:\nChơi cầu lông là:\nViết:............................................\nĐọc:............................................\nChơi bóng bàn là:\nViết:............................................\nĐọc:............................................\n2. Kết quả kiểm tra môn Toán cuối học kì I của lớp 5A được biểu thị trong biểu đồ hình quạt dưới đây:\nHãy đọc biểu đồ rồi điền tiếp câu trả lời vào chỗ chấm.\na) Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm giỏi so với số học sinh lớp 5A là: ...................\nb) Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình so với số học sinh lớp 5A là: ...................\nc) Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm khá so với số học sinh lớp 5A là: ...................\n3. Giả sử số học sinh lớp 5A (trong bài tập 2) là 40 bạn. Tính số học sinh đạt điểm giỏi, điểm khá và điểm trung bình? (theo tỉ số phần trăm đã biết trên biểu đồ.)\nBài giải\n..................................................................................................................\n..................................................................................................................\n..................................................................................................................\nĐáp số: ......................................\n4. Tổng sản phẩm đã làm được trong năm 2005 của một xưởng sản xuất được biểu thị trên biểu đồ sau, trong đó tỉ số phần trăm sản phẩm của các quý 1, 2, 3, 4 được ghi trên biểu đồ bị mờ. Em hãy quan sát và điền đúng các số phần trăm của biểu đồ đó. Biết:\nQuý 1 đạt 19% sản phẩm của năm.\nQuý 2 đạt 23% sản phẩm của năm.\nQuý 3 đạt 33% sản phẩm của năm.\n5. Từ biểu đồ hình quạt biểu thị tỉ số phần trăm đất canh tác của một huyện miền núi. Hãy nêu bài toán về tỉ số phần trăm rồi giải.\nBài toán: ..................................................................................................................\n..................................................................................................................\nBài giải:\n..................................................................................................................\n..................................................................................................................\n.................................................................................................................\nĐáp số: ...............................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-20-luyen-tap-2.html
7cb2dde967fc2d278b71f6dc191d03ad
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 25 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) 27 phút 28 giây - 16 phút 15 giây = 9 phút 15 giây S\nb) 12 giờ 28 phút - 7 giờ 36 phút = 5 giờ 52 phút S\n2. a) 27 ngày 16 giờ - 9 ngày 13 giờ\n= 18 ngày 3 giờ\nb) 16 ngày 12 giờ - 5 ngày 14 giờ\n= 15 ngày 36 giờ - 5 ngày 14 giờ\n= 10 ngày 22 giờ\nc) 15 năm 8 tháng - 12 năm 5 tháng\n= 3 năm 3 tháng\nd) 19 năm 3 tháng - 10 năm 7 tháng\n= 18 năm 15 tháng - 10 năm 7 tháng\n= 8 năm 8 tháng\n3. Câu trả lời đúng:\n4. Bài giải\nThời gian từ lúc Huệ bắt đầu học đến khi kết thúc học là:\n10 giờ 45 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 15 phút\nThời gian Huệ học (không kể thời gian nghỉ giữa buổi) là:\n3 giờ 15 phút - 20 phút = 2 giờ 55 phút\nĐáp số: 2 giờ 55 phút\n5.\na) 17 giờ 23 phút + 9 giờ 48 phút\n= 26 giờ 71 phút\n= 27giờ 11 phút\nb) 18 phút 27 giây + 9 phút 43 giây\n= 27 phút 70 giây\n= 28 phút 10 giây\nc) 15 giờ 24 phút - 7 giờ 56 phút\n= 14 giờ 84 phút - 7 giờ 56 phút\n= 7 giờ 28 phút\nd) 12 ngày 17 giờ - 9 ngày 22 giờ\n= 11 ngày 41 giờ - 9 ngày 22 giờ\n= 2 ngày 19 giờ" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-25-luyen-tap-2.html
fbead3e8c7909ed0bf86076adbbb15bb
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 23 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. a) Khoanh vào (D) vì theo công thức tính thể tích hình lập phương ta có:\n$V_{1}$ = a x a x a, khi cạnh giảm còn$\\frac{a}{2}$ thì: $V_{2}$ = $\\frac{a}{2}$ x $\\frac{a}{2}$ x $\\frac{a}{2}$ = $\\frac{a x a x a}{8}$ = $\\frac{$V_{1}$}{8}$\nb) Tự cho ví dụ\n2. Học sinh tự làm. Chú ý sử dụng đúng các công thức:\n$S_{xq}$ = a x a x 4; $S_{TP}$ = a x a x 6; V = a x a x avà tính toán chính xác.\n3. Để xếp 12 hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn thì mỗi lớp phải xếp hoặc 4, hoặc 9 hình lập phương nhỏ.\n- Nếu mỗi lớp xếp 4 hình lập phương nhỏ thì hình lập phương lớn phải gồm 8 hình lập phương nhỏ.\n- Nếu mỗi lớp xếp 9 thành lập phương nhỏ thì hình lập phương lớn phải gồm 27 hình lập phương nhỏ.\nNhư vậy không thể xếp 12 hình lập phương nhỏ thành 1 hình lập phương lớn được.\n4. \nBài giải\na) Cách 1: Vì bề dày thành bể và đáy bể là 1dm (1d=0,1m) nên kích thước trong lòng bể được tính là:\nChiều rộng: 1,6 - 0,1 x 2 = 1,4 (m)\nChiều dài: 2,1 - 0,1 x 2 = 1,9 (m)\nChiều cao: 1,2 - 0,1 = 1,1 (m)\nKhi bể chứa đầy thì thể tích nước là:\n1,4 x 1,9 x 1,1 = 2,926 ($m^{2}$)\nb) Thể tích nước khi bể chứa đầy là:\n2,926 $m^{3}$ = 2926 $dm^{3}$ = 2926 l\nNếu dùng 500l thì tỉ số phần trăm lượng nước còn lại si với lượng nước khi đầy bể là:\n(2926 - 500) : 2926 = 0,829 (lấy đến 3 chữ số thập phân)\n0,829 = 82,9%\nc) Thể tích khối xi măng xây bể là:\n2,1 x 1,6 x 1,2 - 2,969 = 1,106 ($m^{3}$)\nĐáp số: a) 2,926 $m^{3}$\nb) 82,9%\nc) 1,106 $m^{3}$\nChú ý: Có thể tính được câu a) theo cách khác là: Tính thể tích toàn bộ cả phần ngoài của bể, sau đó tính thể tích từng khối xi măng ở đáy bể và thành xung quanh. Lấy thể tích toàn bộ cả phần ngoài của bể trừ đi thể tích khối xi măng đáy vể và xung quanh bể, ta cũng được kết quả (cách này dài và phức tạp hơn.)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-23-luyen-tap-2.html
fb40a6e1a11dfcb9ecae5b5153b26432
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 23 luyện tập 1
[ "LUYỆN TẬP 1\n1. Viết các số đo thích hợp vào chỗ chấm:\nBài giải\nTrả lời: ........................................................................\n........................................................................\n........................................................................\n2. Cho một cái hộp có dạng là hình hộp chữ nhật với số đo như hình vẽ.\na) Hỏi nếu xếp vào hộp những hình lập phương có cạnh 1cm thì cần xếp bao nhiêu hình để đầy hộp?\nb) Thể tích của hình lập phương đã cho gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương cạnh 1cm?\n3. So sánh thể tích của 2 hình hộp cho trong hình vẽ sau:\n(Bằng cách đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình đã cho)\n4. Có 12 hình lập phương bằng nhau, độ dài cạnh là 3cm.\nHỏi có thể xếp các hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật hay không? Nếu được thì có mấy cách xếp? Nêu số đo cạnh của hình hộp chữ nhật theo cáchh đã xếp được.\nBài giải\n......................................................................................................................................................\n......................................................................................................................................................\n......................................................................................................................................................\n5. Bạn Hồng có mảnh bìa hình chữ nhật kích thước 20cm và 15cm mà muốn gấp cắt thành một hình lập phương (mỗi mặt đều không bị chắp vá) thì gấp cắt như thế nào để có diện tích toàn phần của lập phương lớn nhất phần giấy cắt bỏ đi phải bé nhất)? Hãy vẽ hình khai triển của hình lập phương đó vào hình bên.\n", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-23-luyen-tap-1.html
7af3a8e8576525d2104af87f28098cf9
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 1
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1. Trong các hình đã cho chỉ có:\n- Hình B là hình khai triển các mặt của một hình hộp chữ nhật.\n- Hình D là hình khai triển các mặt của một hình lập phương.\n2. a)\nQuan sát kết quả trong bảng của phần a) HS tự làm phần b, c.\n3.\na)$S_{xq}$ = 3,5 x 3,5 x 4 ($dm^{2}$)\n= 49 ($dm^{2}$)\n$S_{tp}$ = 3,5 x 3,5 x 6 ($dm^{2}$)\n= 73,5 ( ($dm^(2}$)\nb) Sxq =$\\frac{2}{3}$ x$\\frac{2}{3}$ x 4 ($m^{2}$)\n= $\\frac{16}{9}$ ($m^{2}$)\n$S_{tp}$ = $\\frac{2}{3}$ x$\\frac{2}{3}$ x 4 ($m^{2}$)\n= $\\frac{8}{3}$ ($m^{2}$)\n4. a) Có thể cắt theo cùng chiều các mũi tên ghi trên hình vẽ. Ta được hình có thể gấp dán tạo thành hình hộp chữ theo số đo thoả mãn yêu cầu.\nb) Coi diện tích mép dán không đáng kể, thì diện tích phần bỏ đi là hiệu diện tích tờ giấy và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật nên ta có:\n(15 x10) - (3 + 4) x 2 x 3 - 3 x 4 x 2 = 150 - 42 - 24 = 84 ($cm^{2}$)\nĐáp số: 84 $cm^{2}$\n5. Có thể gấp cắt theo hình vẽ sau đây:\nVì các mặt của hình lập phương đều là các hình vuông bằng nhau. Tất cả gồm 6 mặt (không được chắp vá ở mỗi mặt). Vậy cạnh của mỗi mặt hình, vuông lớn nhất chỉ có thể là 5cm. Vì vậy ta gấp và cắt hình vẽ." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-22-luyen-tap-1.html
b6a8dc7ef9f4faf275058df6471c2a62
Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 2
[ "\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \n1.\na) Trong hình vẽ có 3 hình hộp chữ nhật.\nb) 8 đỉnh của mỗi hình theo thứ tự là:\nHình (1): A; B; N; M; A'; B'; I'; K\nHình (2): M; N; C; D; K; I; C; D'\nHình (3): A; B; C; D; A': B'; C'; D'\nc) Vì hình (1) và hình (2) nằm hoàn toàn trong hình (3) nên ta có thể nói chắc chắn thể tích hình (1) và thể tích hình (2) đều bé hơn thể tích của hình (3).\n2.\na) Theo hình vẽ ta thấy để đầy hộp cần xếp 3 lớp các hình hộp lập phương nhỏ. Mỗi lớp gồm có số hình hộp là: 3 x 5 = 15 (hình)\nVậy ta cần xếp tất cả: 15 x 3 = 45 (hình) thì sẽ đầy hộp đã cho.\nb) Theo kết quả của câu (a) ta có thể tích của hình hộp gấp thể tích của hình lập phương cạnh 1cm là 45 lần.\n3. Theo hình vẽ đã cho, đếm được số hình lập phương nhỏ tạo nên hình (A) là:\n24 x 2 - 48 (hình)\nSố hình lập phương nhỏ tạo nên hình (B) là:\n24 x 4 = 96 (hình)\nVậy thể tích của hình (B) gấp thể tích hình (A) số lần là:\n96 : 48 = 2 (lần)\nĐáp số: 2 lần\n4.\nBài giải:\nCó các cách xếp như hình vẽ sau để được các hình hộp chữ nhật.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-22-luyen-tap-2.html
6f5f47ab37839a4b0c54324842b10333
Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 19 luyện tập 2
[ "LUYỆN TẬP 2\n1. Khoanh vào chữ cái đứng trước công thức tính chu vi hình tròn:\nr: bán kính\nd: đường kính\nA. d x d x3,14\nB. 2 x d x3,14\nC. 2 x r x 3,14\nD. r x r x 3,14\n2. a) Từ công thức tính chu vi của hình tròn theo bán kính, hãy suy ra công thức tính bán kính của hình tròn nếu đã biết chu vi của hình tròn đó.\nb) Từ công thức tính diện tích của hình thang, hãy suy ra công thức tính chiều cao của hình thang, nếu đã biết diện tích và độ dài 2 đáy của hình thang đó.\nBài giải\na) .................................................................................\n................................................................................\n................................................................................\n................................................................................\n................................................................................\n3. Tính chu vi của:\na) Hình tròn có:\nr = 4,5cm (r là độ dài bán kính hình tròn)\nd = 2 $\\frac{1}{4}$ dm (d là độ dài đường kính hình tròn)\nb) Hình thang có: đáy lớn AB = 12,5 cm, đáy nhỏ DC = 8,25m, cạnh bên là AD = 15,4m và BC = 9,6m.\nBài giải\na) ....................................................................................................\n....................................................................................................\nb) ....................................................................................................\n....................................................................................................\n4. Hằng ngày bạn An đi học bằng xe đạp, An nhận thấy cứ đạp được 15 vòng bánh xe thì đi được đoạn đường dài 28,26m. Hỏi đường kính của bánh xe đạp của bạn An đang đi dài bao nhiêu xăng-ti-mét?\nBài giải\n....................................................................................................\n....................................................................................................\n....................................................................................................\nĐáp số:...............................................................\n5. Có bạn nói rằng: \"Nếu đường kính của hình tròn lớn gấp 2 lần đường kính hình tròn nhỏ thì suy ra chu vi hình tròn lớn cũng gấp 2 lần chu vi hình tròn nhỏ\", điều này đúng hay sai? Vì sao?\nBài giải\n...................................................................................................\n....................................................................................................\n....................................................................................................", "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-lop-5-giai-toan-co-ban-va-nang-cao-tuan-19-luyen-tap-2.html
c953f374bfb01ed2fd78ace39d49a9bb