title
stringlengths 2
179
| contents
listlengths 1
2
| url
stringlengths 33
120
| id
stringlengths 32
32
|
---|---|---|---|
Giải câu 3 bài Ôn tập: khái niệm về phần số
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Sgk toán lớp 5 - Trang 4\nViết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:\n32; 105; 1000.\n02 Bài giải:\n \n32 = $\\frac{32}{1}$\n105 = $\\frac{105}{1}$\n1000 = $\\frac{1000}{1}$\nLưu ý: Các con nhớ rằng - mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số = 1"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-tap-khai-niem-ve-phan-so.html
|
6752381b099ee6ee9910509697a163cc
|
Giải câu 2 bài Ôn tập khái niệm về phân số
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 4 - sgk toán lớp 5\nViết các thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17\n02 Bài giải:\n \n3 : 5 viết thành phân số là \\(\\frac {3}{5}\\); \n75 : 100viết thành phân số là\\(\\frac {75}{100}\\); \n9 : 17viết thành phân số là\\(\\frac {9}{17}\\)\nĐể học tốt: Các con có thể tự lấy thêm ví dụ rồi luyện tập nhanh cho mình. Ví dụ: 10 : 12; 40 : 45; 100 : 433\nVới hướng dẫn giải trên, hi vọng các con nắm kiến thức bài học tốt hơn. Nếu còn chỗ nào chưa rõ, chưa hiểu hoặc muốn nêu ý kiến. Mình có thể comment bên dưới để thầy cô giải đáp nhé."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-tap-khai-niem-ve-phan-so.html
|
160d11887adf3418a351d5747fe25a7c
|
Giải câu 1 bài Ôn tập khái niệm về phân số
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 4 - sgk toán lớp 5\na). Đọc các phân số sau\n\\(\\frac {5}{7}\\); \\(\\frac {25}{100}\\); \\(\\frac {91}{38}\\); \\(\\frac {60}{17}\\); \\(\\frac {85}{1000}\\);\nb). Nêu tử số và mẫu số của phân số trên\n02 Bài giải:\n \na). Đọc phân số\n\\(\\frac {5}{7}\\) - đọc là: năm phần 7\n\\(\\frac {25}{100}\\) - đọc là : hai mươi lăm phần một trăm\n\\(\\frac {91}{38}\\) - đọc là: chín mươi mốt phần ba tám\n\\(\\frac {60}{17}\\) - đọc là: sáu mươi phần mười bảy\n\\(\\frac {85}{1000}\\ - đọc là: tám mươi lắm phần một nghìn\nb). Nếu tử số và mẫu số của phân số trên\nPhân số\\(\\frac {5}{7}\\) có tử số là 5, mẫu số là 7\nPhân số\\(\\frac {25}{100}\\) có tử số là 25, mẫu số là 100\nPhân số\\(\\frac {91}{38}\\) có tử số là 91, mẫu số là 38\nPhân số\\(\\frac {60}{17}\\) có tử số là 60, mẫu số là 17\nPhân số \\(\\frac {85}{1000}\\) có tử số là 85, mẫu số là 1000"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-tap-khai-niem-ve-phan-so.html
|
02e836d50a2643a23e7f41f847a1bee7
|
Giải bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 95
|
[
"",
"Câu 1:Trang 94 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là:\na) 3cm và 4cm;\nb) 2,5m và 1,6m;\nc)\\(\\frac{2}{5}\\)dm và\\(\\frac{1}{6}\\)dm;\nCâu 2:Trang 94 sgk toán lớp 5\nDiện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông?\nCâu 3:Trang 95 sgk toán lớp 5\nTrên một mảnh vườn hình thang (như hình vẽ), người ta sử dụng 30% diện tích đất trồng đu đủ và 25% diện tích để trồng chuối.\na) Hỏi có thể trồng được bao nhiêu cây đu đủ, biết rằng trồng mỗi cây đu đủ cần 1,5m2đất ?\nb) Hỏi số chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ bao nhiêu cây, biết rằng trồng mỗi cây chuối cần 1m2đất ?"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-95.html
|
8c31933175d5b6936fb3a5f34136653e
|
Phiếu bài tập tuần 34 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột tổ sản xuất ngày đầu làm được 20 sản phẩm, ngày thứ hai làm được 25 sản phẩm và ngày thứ ba làm được 27 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?\na. 20 + 25 + 27 : 3 = 24 (sản phẩm)\nb. (20 + 25 + 27) : 3 = 24 (sản phẩm)\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nĐàn gà có 172 con gà, trong đó số gà mái nhiều hơn số gà trống là 28 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?\na. 172 - 28 : 2 = 72 (con)\nb. (172 - 28) : 2 = 72 (con)\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người bán dudocj 87,5 kg gạo nếp và gạo tẻ, trong số đó gạo nếp bằng $\\frac{2}{5}$ số gạo tẻ. Hỏi người đó được bao nhiêu kg gạo nếp?\na. 12,5kg b. 25kg\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nCó 12 người nhận xong một công việc trong 6 ngày. Hỏi nếu chỉ có 8 người thì làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (nếu mức làm của mỗi người như nhau)\na. 16 ngày b. 9 ngày\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMẹ hơn con 24 tuổi, tuổi con bằng $\\frac{1}{4}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con\na. 8 tuổi b. 6 tuổi\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột khối kim loại có thể tích 16$cm^{3}$ cân nặng 0,112kg. Hỏi một khối kim loại cùng chất đó có cân nặng 63g thì có thể tích bao nhiêu xăng ti mét khối?\na. 90$cm^{3}$ b. 9$cm^{3}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Tổng của hai số bằng 8,4. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng $\\frac{2}{5}$ số lớn.\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n8. Một người bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 4,5kg. Trong đó số gạo nếp bằng $\\frac{5}{8}$ số gạo tẻ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu kg mỗi loại?\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n9. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 75 người ăn trong 12 ngày. Nay có thêm 15 người nữ thì số gạo đó chỉ đủ ăn trong mấy ngày? (mức ăn của mỗi người như nhau).\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-34-toan-5-tap-hai-de.html
|
acd4e72223800be4eefd19a2225b974d
|
Phiếu bài tập tuần 33 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình bình hành có độ dài đáy 25dm, chiều cao 4m. Hỏi diện tích hình đó là bao nhiêu mét vuông?\na. 100$m^{2}$ b. 10$m^{2}$\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình chữ nhật có chu vi 36m, chiều rộng bằng 7/8 chiều dài. Tính diện tích hình đó\na. 80,64$m^{2}$ b. 322,56$m^{2}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình thoi có độ dài hai đường chéo là 8,5cm và 5,8cm. Tính diện tích hình đó.\na. 49,3$cm^{2}$ b. 24,65$cm^{2}$\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nMột hình chữ nhật có ba đường kính là 25dm; 2,4dm và 16dm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp đó.\nA. 2768 $m^{2}$ B. 2384 $m^{2}$\nC. 2768 $dm^{2}$ D. 2384 $dm^{2}$\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột hình hộp chữ nhật có 3 kích thước là 2,3m; 34dm và 5m. Thể tích hình đó là:\na. 391$m^{3}$ b. 39,1$m^{3}$\n6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nCó hai hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp thứ nhất gấp đôi các kích thước tương ứng của hình hộp thứ hai. Hỏi thể tích của hình hộp thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình hộp thứ hai?\nA. 2 lần B. 4 lần\nC. 6 lần D. 8 lần\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 6m và chiều cao là 25dm.\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n8. Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 2,4m và 1,8m; chiều cao là 15dm.\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n9. Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 5cm\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trên thửa ruộng đó trồng lúa, trung bình cứ 100$m^{2}$ thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-33-toan-5-tap-hai-de.html
|
18682f5013ca83c063f74a4699961473
|
Phiếu bài tập tuần 33 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình tam giác có độ dài đáy và chiều cao là 48cm và 2,5dm. Tính diện tích hình tam giác đó\na. 60$cm^{2}$ b. 6$dm^{2}$\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình thang có trung bình cộng hai đáy là 23,5m và chiều cao là 18m. Tính diện tích hình thang đó.\na. 211,5 $m^{2}$ b. 423$m^{2}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình tròn có đường kính 6cm. Tính diện tích hình tròn đó\na. 28,26$cm^{2}$ b. 113,04$cm^{2}$\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nHình tròn thứ nhất có đường kính bằng 1/2 đường kính hình tròn thứ hai. Tìm tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai\nA. 20% B. 25%\nC. 50% D. 75%\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình hộp chữ nhật có chiều dài 18dm, chiều rộng dài 12dm và chiều cao 1,5m. Tính diện tích xung quanh của hình đó\na. 90$dm^{2}$ b. 900$dm^{2}$\n6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nCó hai hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp thứ nhất gấp đôi các kích thước tương ứng của hình hộp thứ hai. Hỏi thể tích của hình hộp thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình hộp thứ hai?\nA. 2 lần B. 4 lần\nC. 6 lần D. 8 lần\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Hình tam giác có diện tích 67,5$m^{2}$, độ dài đáy là 150dm. Tìm chiều cao của hình tam giác đó?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n8. Hình thang có độ dài hai đáy là 2,8m và 1,8m, diện tích hình thang là 115$dm^{2}$. Tính chiều cao của hình thang đó\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n9. Tính diện tích hình tròn, biết chu vi hình tròn là 18,84 cm.\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n10. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước lòng bể là 1,8m; 1,5m và 1,2m. Trong bể đang chứa nước chiếm 75% thể tích lòng bể. Hỏi trong bể đang có bao nhiêu lít nước?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-33-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
327c2112378e82e8caad5e42f45673c0
|
Giải câu 3 bài : Hình tròn, đường tròn sgk Toán 5 trang 97
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 97 sgk toán lớp 5\nVẽ theo mẫu:\n02 Bài giải:\n \nHướng dẫn: Để vẽ được hình theo mẫu ta vẽ theo từng bước sau:\nVẽ đường tròn tâm O bán kính là độ dài dài của 4 ô vuông.\nKẻ nét đứt để xác định đường kính AB.\nVẽ về nửa phía dưới của đường kính AB, đường tròn có đường kính bằng độ dài AO, với tâm đường tròn thuộc đường kính AB.\nVẽ về nửa phía dưới của đường kính AB, đường tròn có đường kính bằng độ dài OB, với tâm đường tròn thuộc đường kính AB.\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-hinh-tron-duong-tron-sgk-toan-5-trang-97.html
|
b718f61d94fb4fe34c0194917b8650a6
|
Phiếu bài tập tuần 35 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nViết dưới dạng phân số thập phân: 0,6% = .........\nA.$\\frac{6}{10}$ B.$\\frac{6}{100}$ C.$\\frac{6}{1000}$ D.$\\frac{6}{10000}$\n2.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nBiết 75% của một bao gạo là 37,5 kg gạo. Hỏi $\\frac{3}{5}$ bao gạo đó là bao nhiêu kg?\nA. 50kg B. 1,5kg \nC. 15kg D. 30kg\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nNhà bếp chuẩn bị gạo đủ cho 90 người ăn trong 12 ngày. Hỏi nếu có 120 người thì ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày?\na. 9 ngày b. 10 ngày\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ. Tính quãng đường người đó đi xe trong 15 phút\na. 3km b. 1,8km\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{11}{12}:1\\frac{1}{3}=\\frac{11}{9}$\nb.$\\frac{11}{12}:1\\frac{1}{3}=\\frac{11}{16}$\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na.$\\frac{6}{13}\\times \\frac{5}{7}<\\frac{5}{13}\\times \\frac{6}{7}$\nb.$\\frac{6}{13}\\times \\frac{5}{7}=\\frac{5}{13}\\times \\frac{6}{7}$\nc.$\\frac{6}{13}\\times \\frac{5}{7}>\\frac{5}{13}\\times \\frac{6}{7}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Một người bán được 75kg gạo nếp và gạo tẻ, trong đó $\\frac{1}{2}$ số gạo nếp bằng $\\frac{1}{3}$ số gạo tẻ. Hỏi người đó bán được mỗi loại bao nhiêu kg gạo?\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n8. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 2 giờ 15 phút với vận tốc 12km/giờ. Lúc B trở về A người đó đi ô tô hết 25 phút. Tính vận tốc của ô tô?\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n9. Tìm $x$ biết:\n$x$ x 1,2 + 2,3 = 2,9\n.................................\n.................................\n.................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-35-toan-5-tap-hai-de.html
|
4ca6264b7f68cfc0d6d9469e46b98903
|
Giải câu 2 bài : Hình tròn, đường tròn sgk Toán 5 trang 96
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 96 sgk toán lớp 5\nCho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2cm.\n02 Bài giải:\n \nĐầu tiên ta vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm.\nBán kính 3cm, nên ta mở compa sao cho đầu kim và đầu bút của compa cách một khoảng là 2cm (dùng thước kẻ để đo)\nĐặt mũi kim vào điểm A, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm A có bán kính 2cm.\nTương tự với đường tròn tâm B bán kính 2cm. Ta được hình như sau:\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-hinh-tron-duong-tron-sgk-toan-5-trang-96.html
|
c0d4ba290bcf7858652d17f45a263cd9
|
Giải câu 1 bài : Hình tròn, đường tròn sgk Toán 5 trang 96
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 96 sgk toán lớp 5\nVẽ hình tròn có:\na) Bán kính 3cm; \nb) Đường kính 5cm.\n02 Bài giải:\n \na) Vẽ đường tròn có bán kính 3cm :\nChấm một điểm trên giấy làm tâm O của đường tròn.\nBán kính 3cm, nên ta mở compa sao cho đầu kim và đầu bút của compa cách một khoảng là 3cm (dùng thước kẻ để đo)\nĐặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 3cm.\nb) Đường kính 5cm mà đường kính dài gấp hai lần bán kính nên độ dài bán kính của đường tròn là 5cm : 2 = 2,5cm\nVẽ đường tròn có bán kính 2,5 cm.\nChấm một điểm trên giấy làm tâm O của đường tròn.\nBán kính 2,5cm, nên ta mở compa sao cho đầu kim và đầu bút của compa cách một khoảng là 2,5cm (dùng thước kẻ để đo)\nĐặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O có bán kính 2,5cm.\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-hinh-tron-duong-tron-sgk-toan-5-trang-96.html
|
e2328bdee29dfe9c89bbb589adc45ee6
|
Phiếu bài tập tuần 32 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 0,2 : 5 = 0,4 b. 0,2 : 5 = 0,04\nc. 2 : 3 = 2,3 d. 2 : 3 = $\\frac{2}{3}$\n2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng\nTìm thương số và số dư trong phép chia 10,23 cho 4,5 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số).\nA. 10,23 : 4,5 = 2, 27 (dư 15)\nB. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 0,15)\nC. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 0,015)\nD. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 1,5)\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\n$\\frac{1}{10}$ gấp bao nhiêu lần$\\frac{1}{1000}$?\na. 10 lần b. 100 lần\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{2}{3}:\\frac{4}{9}=\\frac{2}{3}$\nb.$\\frac{2}{3}:\\frac{4}{9}=\\frac{3}{2}$\nc.$\\frac{2}{3}: 4=\\frac{8}{3}$\nd. $\\frac{2}{3}: 4=\\frac{1}{6}$\n5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 1,2 giờ = 120 phút\nb. 1,2 giờ = 72 phút\nc. $1\\frac{2}{3}$ giờ = 1 giờ 23 phút\nd. $1\\frac{2}{3}$ giờ = 1 giờ 40 phút\ne. 12 giờ 42 phút x 5 = 60 giờ 200 phút\ng. 12 giờ 42 phút x 5 = 63 giờ 30 phút\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Tính:\na. 2,25 + 3,75 : 1,5\n= ..........................\n= ..........................\n= ..........................\nb. 10 - 4,86 : 1,8\n= ..........................\n= ..........................\n= ..........................\n8. Tính:\n3 giờ 15 phút + 2,7 giờ : 3\n= ..................................\n= ..................................\n= ..................................\n9. Có 3,6kg kẹo chia vào các hộp, mỗi hộp có 150g kẹo. Người ta đã bán đi$\\frac{5}{8}$ số hộp kẹo thì còn lại bao nhiêu hộp kẹo?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n10. Một người đi xe máy từ A lúc 7 giờ 45 phút để đến B. Sau khi đi được 1 giờ 15 phút thì người đó nghỉ$\\frac{1}{2$ giờ rồi đi tiếp 25 phút nữa thì đến B. Hỏi người đó đến B vào lúc mấy giờ?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-32-toan-5-tap-hai-de.html
|
2de9a9d86f40449e772d39ba6a14af91
|
Phiếu bài tập tuần 31 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. Khi nhân một số thập phân với 1% ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số\nb. Khi nhân một số thập phân với 1% ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{1}{3}+\\frac{2}{3}\\times \\frac{3}{4}=\\frac{3}{4}$\nb. $\\frac{1}{3}+\\frac{2}{3}\\times \\frac{3}{4}=\\frac{5}{6}$\n3.Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{1}{2}-\\frac{1}{3}- \\frac{1}{6}=\\frac{2}{6}$\nb. $\\frac{1}{2}-\\frac{1}{3}- \\frac{1}{6}= 0$\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{2+3\\times 4}{3\\times 4+6}=\\frac{1}{3}$\nb.$\\frac{2+3\\times 4}{3\\times 4+6}=\\frac{7}{9}$\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 20 - 17,5 - 2,5 = 0\nb. 20 - 17,5 - 2,5 = 5\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nPhân số tối giản nào giảm 100 lần được$\\frac{1}{1000}$?\na.$\\frac{1}{10}$ b.$\\frac{1}{100}$\nPhân số tối giản nào giảm$\\frac{1}{10}$ lần được$\\frac{1}{100}$?\nc.$\\frac{1}{1000}$ d.$\\frac{1}{100}$\n7. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $1\\frac{2}{3}= 1 \\times \\frac{2}{3}$\nb.$1\\frac{2}{3} < 1 \\times \\frac{2}{3}$\nc.$1\\frac{2}{3} > 1 \\times \\frac{2}{3}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8. Tìm $x$:\na. $x$ + $x$ x 2 = 345\n...................................\n...................................\n...................................\n...................................\nb. 2,3 - $x$ + 4,5 = 1,2\n...................................\n...................................\n...................................\n...................................\n9. Tính bằng cách thuận tiện nhất\n0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + 0,6 + 0,7 + 0,8 + 0,9\n= ...............................................................\n= ...............................................................\n= ...............................................................\n10. Tìm tổng của hai số, biết rằng nếu số hạng thứ nhất thêm 1,23 và số hạng thứ hai bớt 4,56 thì được 7,89\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n11. Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số lớn bớt 1,35 và số bé bớt 2,46 thì được 20,09\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n12. Điền dấu phép tính thích hợp\n3$\\frac{4}{5}$ = 4$\\frac{3}{5}$",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-31-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
acc096bd7ab5813aaeaeb1c618932481
|
Phiếu bài tập tuần 30 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Nối các số đo bằng nhau\n2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\nCó 1 tấn gạo được đổ đều vào các túi, mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi có bao nhiêu túi gạo đó?\nA. 20 túi B. 200 túi\nC. 2000 túi D. 20 000 túi\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\n20$m^{3}$ gấp bao nhiêu lần 4$dm^{3}$?\nA. 5 lần B. 50 lần\nC. 500 lần D. 5000 lần\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\n75$m^{2}$ bằng bao nhiêu phần 3 ha?\nA.$\\frac{1}{4}$ B.$\\frac{1}{40}$\nC.$\\frac{1}{400}$ D.$\\frac{1}{4000}$\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n123 phút = ...... giờ ........ phút\na. 1 giờ 23 phút b. 2 giờ 3 phút\n$3\\frac{13}{15}$ giờ = ........ giờ ....... phút\nc. 3 giờ 52 phút b. 3 giờ 13 phút\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Viết số đo dưới dạng phân số tối giản\na. Có tên đơn vị là mét vuông\n75$cm^{2}$ = ..................\n120$cm^{2}$ =....................\nb. Có tên đơn vị là mét khối\n125$cm^{3}$ = ......................\n750$cm^{3}$ = .......................\n7. Viết số đo dưới dạng số thập phân\na. Có tên đơn vị là tạ\n0,05 tấn = ..................\n0,2 kg = ......................\nb. Có tên đơn vị là tấn\n0,035 tạ = ....................\n2 tạ 7kg = ....................\n8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm\na. $\\frac{5}{9}$ giờ = ......... giờ...... phút\nb. 1,25 giờ = ......... giờ........... phút\n9. Một khối kim loại 1,5$dm^{3}$ cân nặng 11,7kg. Hỏi 900$m^{3}$ kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-30-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
916ecf73f53343194e1af8715e5dbd6e
|
Phiếu bài tập tuần 30 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nĐiền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 5cm = .....cm\nA. 35 B. 350 \nC. 305 D. 3050\n2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nViết số đo thích hợp vào chỗ chấm: 2010kg = ..... tấn ..... kg\nA. 20 tấn 10 kg B. 2 tấn 100kg\nC. 2 tấn 10kg D. 20 tấn 1 kg\n3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nA. 500$m^{2}$ = 5ha B. 500$m^{2}$ = 50ha\nC. 500$m^{2}$ = 0,5ha D. 500$m^{2}$ = 0,0 5ha\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nViết số thích hợp vào chỗ chấm (......): 0,05$m^{3}$ = ......$dm^{2}$\nA. 5 B. 50\nC. 500 D. 5000\n5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nA. $2\\frac{1}{5}$ = 2,5 giờ \nB. $2\\frac{1}{5}$ = 2 giờ 50 phút\nC.$2\\frac{1}{5}$ = 2 giờ 12 phút\nD. $2\\frac{1}{5}$ = 2 giờ 20 phút\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na. 23 cm = 2,3 m \nb. 23 cm = 0,23 m\nc. 5kg = 0,5 tạ\nd. 5kg = 0,05 tạ\n7. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ = 2,005$m^{2}$\nb. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ < 2,005$m^{2}$\nc. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ > 2,005$m^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8. Viết số đo dưới dạng phân số tối giản\na. Có tên đơn vị là ki-lô-mét\n500m = .............\n600m = ..............\n40m = ..............\nb. Có tên đơn vị là tấn\n204kg = ..............\n35kg = ..............\n8kg = ...............\n9. Viết số đo dưới dạng số thập phân:\na. Có tên đơn vị là héc-ta:\n2010$m^{2}$ = .....................\n350$m^{2}$ =........................\n80$m^{2}$ = .......................\nb. Có tên đơn vị là mét khối\n46 $dm^{3}$ = .......................\n750 $dm^{3}$ = .......................\n90 $dm^{3}$ = ........................\n10. Dưới đây là bảng thống kê số gạo bán được của một cửa hàng trong 4 tuần lễ (ngày nào cũng bán gạo)\nLượng gạo đã bán\na. Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\nb. Trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-30-toan-5-tap-hai-de.html
|
bf5d3895b3ec7e2c898e350657700f4d
|
Phiếu bài tập tuần 29 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Viết chữ số thích hợp vào ô trống\n2. Nối các phân số bằng nhau\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nPhần thập phân của số 20,09 có:\nA. 9 phần mười \nB. 0 phần trăm, 9 phần mười\nC. 0 phần mười, 9 phần trăm\nD. 0 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 0,7 = 7% b. 0,7 = 70%\nc. 0,234 = 234% d. 0,234 = 23,4%\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nViết số đo dưới dạng số thập phân:\na. $\\frac{3}{4}$ phút = 45 giây\nb. $\\frac{3}{4}$ phút = 0,75 giây\nc. $\\frac{4}{5}$ m = 0,8 dm\nd. $\\frac{4}{5}$ m = 0,8m\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\na. Số liền trước của ......... là 890\nb. Số liền sau của ......... là 890\nc. Số lẻ liền trước của ......... là 789\nd. Số lẻ liền sau của ......... là 789\ne. Số chẵn liền trước của ......... là 680\ng. Số chẵn liền sau của ......... là 680\n7. a. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:$\\frac{7}{12}$;$\\frac{5}{6}$;$\\frac{3}{4}$\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\nb. Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:$\\frac{12}{16}$;$\\frac{20}{24}$;$\\frac{16}{20}$\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Rút gọn phân số:$\\frac{27}{36}$;$\\frac{18}{45}$;$\\frac{36}{54}$\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Viết ba số thập phân ở giữa 0,01 và 0,02.\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-29-toan-5-tap-hai-de.html
|
f233fc7c20656e5852e385230eaa5f07
|
Giải câu 3 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 95
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 95 sgk toán lớp 5\nTrên một mảnh vườn hình thang (như hình vẽ), người ta sử dụng 30% diện tích đất trồng đu đủ và 25% diện tích để trồng chuối.\na) Hỏi có thể trồng được bao nhiêu cây đu đủ, biết rằng trồng mỗi cây đu đủ cần 1,5m2đất ?\nb) Hỏi số chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ bao nhiêu cây, biết rằng trồng mỗi cây chuối cần 1m2đất ?\n02 Bài giải:\n \nHướng dẫn: Ta làm theo các bước sau :\nCâu a) Tính diện tích mảnh vườn hình thang.\n Tính diện tích để trồng đu đủ.\n Tính số cây đu đủ trồng được.\nCâu b) Tính diện tích để trồng chuối.\n Tính số cây chuối trồng được.\n Tính hiệu số cây chuối và cây đu đủ vừa tính được.\nBài giải:\nMảnh vườn hình thang có chiều cao là 40m ; đáy nhỏ bằng 50m ; đáy lớn là 70m.\nVậy diện tích của mảnh vườn hình thang là :\n\\(\\frac{(70+50)\\times 40}{2}\\)= \\(\\frac{120\\times 40}{2}\\) = \\(\\frac{4800}{2}\\) = 2400 (m2)\nDo người ta sử dụng 30% diện tích để trồng đu đủ nên diện tích trồng cây đu đủ là:\n\\(2400\\times \\frac{30}{100}\\) = 720(m2)\nVậy số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây)\nb) Do người ta sử dụng 25% diện tích để trồng chuối nên diện tích trồng cây chuối là:\n\\(2400\\times \\frac{25}{100}\\) = 600(m2)\nSố cây chuối trồng được là:600 : 1 =600 (cây)\nSố cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:\n600 - 480 = 120 (cây)\nĐáp số: a) 480 cây;\n b) 120 cây."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-95.html
|
14db035f56e53d640b6891091ed19f67
|
Giải câu 2 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 95
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 94 sgk toán lớp 5\nDiện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông?\n02 Bài giải:\n \nCách làm như sau:\nTính diện tích hình thang ABED\nTính diện tích tam giác BEC\nTính hiệu diện tích hình thang ABED và diện tích tam giác BEC vừa tính được.\nBài giải\nHình thang ABED có đường cao AH = 1,2dm ; đáy AB = 1,6dm ; đáy DE = 2,5dm.\nVậy diện tích của hình thang ABED là:\n\\(\\frac{(2,5+1,6)\\times 1,2}{2}\\)= \\(\\frac{4,1\\times 1,2}{2}\\) = 2,46 (dm2)\nTam giác BEC có chiều cao bằng độ dài đoạn AH = 1,2dm và đáy EC = 1,3dm.\nVậy diện tích của tam giác BEC là:\n\\(\\frac{1,3\\times 1,2}{2}\\)= 0,78(dm2)\nDiện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là:\n2,46 - 0,78 = 1,68(dm2)\nĐáp số:1,68(dm2)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-95.html
|
a7baebd62de46dad5536248b8fd728b8
|
Phiếu bài tập tuần 28 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nKhoảng thời gian nào là ngắn nhất trong các số đo sau:\nA. 1 giờ rưỡi B. $1\\frac{1}{4}$ giờ\nC. 1,2 giờ D. 1 giờ 18 phút\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người đi xe đạp từ A đến B dài 9,45km với vận tốc 210m/phút. Tính thời gian người đó đi từ A đến B.\na. 0,45 giờ b. 45 phút\n3. Nối mỗi xe với thời gian xe nó chạy\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nTrong các vận tốc sau, vận tốc nào lớn nhất?\nA. 12,5m/giây B. 0,78km/phút\nC. 800m/phút D. 45,9km/giờ\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1/4 bể. Hỏi khi bể không có nước thì vòi đó phải chảy bao nhiêu phút để được 1/6 bể nước?\na. 150 phút b. 40 phút\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A đến C với vận tốc 54km/giờ. Biết rằng AB = 27km. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp theo xe máy?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n7. Xe máy đi từ A đên B với vận tốc 30km/giờ. Sau nửa giờ ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đi hết bao nhiêu thời gian thì đuổi kịp theo xe máy?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Quãng đường AB dài 46km. Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Sau 30 phút xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 32km/giờ. Hỏi xe thứ hai khởi hành sau bao lâu thì gặp xe thứ nhất?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-28-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
550936f120d859fd4d44c7a27d07bdbe
|
Phiếu bài tập tuần 31 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na.$\\frac{1}{3}+\\frac{1}{6}=\\frac{2}{6}$\nb.$\\frac{1}{3}+\\frac{1}{6}=\\frac{1}{2}$\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. $\\frac{5}{6}-\\frac{2}{3}=\\frac{3}{3}$\nb. $\\frac{5}{6}-\\frac{2}{3}=\\frac{1}{6}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 1,05 x 0,08 = 0,84\nb. 1,05 x 0,08 = 0,084\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na.$\\frac{4}{9}\\times 2=\\frac{8}{9}$\nb.$\\frac{4}{9}\\times 2=\\frac{2}{18}$\n5. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó.\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nCuối năm 2006 số dân của khu vực A là 31250 người. Từ cuối năm 2006 đến cuối năm 2007 số dân khu vực A tăng 1,6%. Hỏi đến cuối năm 2007 số dân của khu vực A là bao nhiêu người?\na. 31750 người b. 31570 người\n7. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 0,5 = 5% b. 0,5 = 50%\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na. 2,05 x 1,3 + 2,05 x 1,7\n= ...................................\n= ...................................\n= ...................................\nb. 1,2 x 12,5 - 1,2 x 2,5\n= ...................................\n= ...................................\n= ...................................\n9. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na. 3,7 x 0,5 x 2\n= ...................................\n= ...................................\n= ...................................\nb. 2, 5 x 0,7 x 4 x 0,9\n= ...................................\n= ...................................\n= ...................................\n10. Cửa hàng bán được 1 tạ rưỡi gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó 75% là gạo tẻ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n11. Một canô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ 40 phút. Vận tốc của canô trước khi lặng là 24,3 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,7km/giờ. Tính độ dài quãng sông AB.\nBài giải\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-31-toan-5-tap-hai-de.html
|
4ece22f6d489f23106ed03fcdc253a6f
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 34 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Trung bình mỗi ngày tổ đó làm được số sản phẩm là:\na. 20 + 25 + 27 : 3 = 24 (sản phẩm) (S)\nb. (20 + 25 + 27) : 3 = 24 (sản phẩm) (Đ)\n2. Đàn gà có số con gà trống là:\na. 172 - 28 : 2 = 72 (con) (S)\nb. (172 - 28) : 2 = 72 (con) (Đ)\n3. Số kg gạo nếp bán được là:\na. 12,5kg (S) b. 25kg (Đ)\n4. Nếu chỉ có 8 người thì làm xong công việc đó trong số ngày là:\na. 16 ngày (S) b. 9 ngày (Đ)\n5. Tuổi của con là:\na. 8 tuổi (Đ) b. 6 tuổi (S)\n6. Một khối kim loại cùng chất đó có cân nặng 63g thì có thể tích:\na. 90$cm^{3}$ (S) b. 9$cm^{3}$ (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Bài giải:\nTổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 (phần)\nSố bé: 8,4 : 7 x 2 = 2,4\nSố lớn: 8,4 - 2,4 = 6\nĐáp số: Số bé 2,4; số lớn 6\n8. Bài giải:\nHiệu số phần bằng nhau: 8 - 5 = 3 (phần)\nSố gạo nếp bán được là: 4,5 : 3 x 5 = 7,5 (kg)\nSố gạp tẻ bán được là: 7,5 + 4,5 = 12 (kg)\nĐáp số: Gạo nếp 7,5 kg\n Gạo tẻ 12 kg\n9. Bài giải:\nNếu 1 người ăn hết số gạo đó thì cần số ngày:\n12 x 75 = 900 (ngày)\nSố người hiện có là: 75 + 15 = 90 (người)\nVậy 90 người ăn số gạo đó trong số ngày là:\n900 : 90 = 10 (ngày)\nĐáp số: 10 ngày"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-34-de-toan-5-tap-hai.html
|
ea50c878bb9584ca170e364756e12bf2
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 33 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Diện tích hình bình hành là:\na. 100$m^{2}$ (S) b. 10$m^{2}$ (Đ)\n2. Diện tích hình chữ nhật là:\na. 80,64$m^{2}$ (Đ) b. 322,56$m^{2}$ (S)\n3. Diện tích hình thoi là:\na. 49,3$cm^{2}$ (S) b. 24,65$cm^{2}$ (Đ)\n4. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:\nĐáp án đúng: C. 2768 $dm^{2}$\n5. Thể tích hình hộp chữ nhật:\na. 391$m^{3}$ (S) b. 39,1$m^{3}$ (Đ)\n6. Thể tích của hình hộp thứ nhất gấp thể tích hình hộp thứ hai số lần là:\nĐáp án đúng: D. 8 lần\nPhần 2.Học sinh trình bày bài làm\n7. Bài giải:\nĐổi: 25dm = 2,5m\nDiện tích hình tam giác là:\n6 x 2,5 : 2 = 7,5 ($m^{2}$)\nĐáp số: 7,5 $m^{2}$\n8. Bài giải:\nĐổi: 15dm = 1,5 m\nDiện tích hình thang là:\n(2,4 + 1,8) x 1,5 : 2 = 3,15 ($m^{2}$)\nĐáp số: 3,15 $m^{2}$\n9. Bài giải:\nChu vi của hình tròn là: 5 x 3,14 = 15,7 (cm)\nBán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm)\nDiện tích của hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ($cm^{2}$)\nĐáp số: Chu vi 15,7 cm\n Diện tích 19,625 $cm^{2}$\n10. Bài giải:\nChiều rộng của thửa ruộng là: 120 x $\\frac{2}{3}$ = 80 (m)\nDiện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 ($m^{2}$)\nTrên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:\n50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) = 480 tạ\nĐáp số:480 tạ"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-33-de-toan-5-tap-hai.html
|
bf67fff1716c899ec9f71b17712229ab
|
Giải câu 1 bài : Luyện tập chung sgk Toán 5 trang 95
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 94 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là:\na) 3cm và 4cm;\nb) 2,5m và 1,6m;\nc)\\(\\frac{2}{5}\\)dm và\\(\\frac{1}{6}\\)dm;\n02 Bài giải:\n \nHướng dẫn: Dựa theo công thức tính diện tích hình tam giác vuông sau:\nS=$\\frac{a\\times b}{2}$ (S là diện tích, a và b là độ dài hai cạnh góc vuông)\nHay: Diện tích tam giác vuông bằng tích độ dài hai cạnh tam giác vuông rồi chia cho 2.\na) Với a = 3cm và b = 4cm, thì diện tích tam giác vuông là:\nS =$\\frac{a\\times b}{2}$ =\\(\\frac{3\\times 4}{2}\\)= 6 (cm2)\nb) Với a = 2,5m và b = 1,6m thì diện tích tam giác vuông là:\nS =$\\frac{a\\times b}{2}$ = \\(\\frac{2,5\\times 1,6}{2}\\)= 2(m2)\nc) Với a = \\(\\frac{2}{5}\\)dm và b = \\(\\frac{1}{6}\\)dm thì diện tích tam giác vuông là:\nS = $\\frac{a\\times b}{2}$ = $\\frac{\\frac{2}{5}\\times \\frac{1}{6}}{2}$ = $\\frac{\\frac{2}{30}}{2}$ = $\\frac{1}{30}$(dm2)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-chung-sgk-toan-5-trang-95.html
|
d089fc67707d410c0c19ce2585899e56
|
Phiếu bài tập tuần 34 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nTrung bình cộng của hai số là 78. Tìm số thứ nhất, biết rằng số thứ nhất hơn số thứ hai là 18\nA. 30 B. 48 C. 87 D. 69\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nChu vi hình chữ nhật là 26,4m. Tìm diện tích hình đó, biết rằng nếu thêm chiều rộng 3,6m thì được hình vuông\na. 171$m^{2}$ b. 40,32$m^{2}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột nhóm thợ làm ngày đầu được 24 sản phẩm, ngày thứ hai làm hơn ngày đầu 3 sản phẩm nhưng kém ngày thứ ba 9 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhóm đó làm bao nhiêu sản phẩm?\na. 23 sản phẩm b. 29 sản phẩm\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nMột bể nước có hai vòi nước chảy vào. Vòi thứ nhất chảy riêng thì sau 2 giờ sẽ chảy đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng thì sau 3 giờ thì sẽ đầy bể. Hỏi khi bể không có nước nếu cả hai vòi cùng chảy sau bao lâu sẽ đầy bể?\nA. 5 giờ B. 2,5 giờ\nC. 1 giờ 2 phút D. 1 giờ 12 phút\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\n84000 đồng mua: 14kg gạo\n78000 đồng mua: ... kg gạo\na. 12kg b. 13kg\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTỉ số của A và B là $\\frac{2}{5}$. Nếu A gấp lên 2 lần và giữ nguyên B thì được tỉ số là bao nhiêu?\na. $\\frac{1}{5}$ b. $\\frac{4}{5}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Cửa hàng buổi sáng bán được 45kg gạo, buổi chiều bán được 40kg gạo. Buổi tối bán kém mức trung bình cả ba buổi là 3kg gạo. Hỏi buổi tối cửa hàng bán bao nhiêu kg gạo?\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n8. Hai bể chứa 5000l xăng. Sau khi người ta chuyển 700l xăng từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì lúc đó lượng xăng ở bể thứ nhất bằng $\\frac{2}{3}$ bể thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít xăng?\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n9. Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 20kg. Hỏi sau khi người đó bán được 5kg gạo nếp thì số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp còn lại là bao nhiêu kg?\nBài giải:\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-34-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
3a26a467a5ef4134689b1d8bb7a59fd3
|
Giải bài: Luyện tập sgk Toán 5 trang 94
|
[
"",
"Câu 1:Trang 94 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:\na) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm.\nb) a =$\\frac{2}{3}$m; b = $\\frac{1}{2}$m; h = $\\frac{9}{4}$m.\nc) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5 m.\nCâu 2:Trang 94 sgk toán lớp 5\nMột thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng $\\frac{2}{3}$ đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5 m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.\nCâu 3:Trang 94 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S:\na. Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau\nb. Diện tích hình thang AMCD bằng \\({1 \\over 3}\\)diện tích hình chữ nhật ABCD.\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-94.html
|
feffa833be13250964effa3bc19bf714
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 35 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Viết dưới dạng phân số thập phân: 0,6% = .........\nĐáp án đúng: C.$\\frac{6}{1000}$\n2. $\\frac{3}{5}$ bao gạo đó là:\nĐáp án đúng: D. 30kg\n3. nếu có 120 người thì ăn hết số gạo đó trong số ngày là:\na. 9 ngày (Đ) b. 10 ngày (S)\n4. Quãng đường người đó đi xe trong 15 phút là:\na. 3km (Đ) b. 1,8km (S)\n5.\na. $\\frac{11}{12}:1\\frac{1}{3}=\\frac{11}{9}$ (S)\nb.$\\frac{11}{12}:1\\frac{1}{3}=\\frac{11}{16}$ (Đ)\n6.\na.$\\frac{6}{13}\\times \\frac{5}{7}<\\frac{5}{13}\\times \\frac{6}{7}$ (S)\nb.$\\frac{6}{13}\\times \\frac{5}{7}=\\frac{5}{13}\\times \\frac{6}{7}$ (Đ)\nc.$\\frac{6}{13}\\times \\frac{5}{7}>\\frac{5}{13}\\times \\frac{6}{7}$ (S)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Bài giải:\nSố gạo nếp bán được là: 75 : (2+3) x 2 = 30 (kg)\nSố gạo tẻ bán được là: 75 - 30 = 45 (kg)\nĐáp số: Gạo nếp: 30 kg\n Gạo tẻ: 45 kg\n8. Bài gải:\nĐổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ; 25 phút = $\\frac{5}{12}$ giờ\nQuãng đường AB dài: 12 x 2,25 = 27 (km)\nVận tốc của ô tô là: 27 : $\\frac{5}{12}$ = 64,8 (km/giờ)\nĐáp số: 64,8 km/giờ\n9. $x$ x 1,2 = 2,9 - 2,3\n $x$ x 1,2 = 0,6\n $x$ = 0,6 : 1,2\n $x$ = 0,5"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-35-de-toan-5-tap-hai.html
|
fb17ec8856e982bc5be8b5febe2fbe5b
|
Phiếu bài tập tuần 32 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 1 : 2,5 = 4 b. 1 : 2,5 = 0,4\nc. 1 : 0,4 = 2,5 d. 1 : 0,4 = 25\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. Khi chia một số thập phân cho 1% thì chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số\nb. Khi chia một số thập phân cho 1% thì chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 1,5 : 2,4 = 1,5 x 10 : 2,4 x 10\nb. 1,5 : 2,4 = (1,5 x 10) : (2,4 x 10)\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 1,8 : 0,25 < 1,8 x 4\nb. 1,8 : 0,25 = 1,8 x 4\nc. 1,8 : 0,25 > 1,8 x 4\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút = 4 giờ 6 phút\nb. 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút = 4 giờ 21 phút\n6. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột nhóm thợ buổi sáng cày dược 15% diện tích cánh đồng, buổi chiều cày được 12% diện tích cánh đồng. Hỏi cả hai buổi đó nhóm thợ cày được bao nhiêu phần trăm diện tích cánh đồng?\na. 15 + 12 = 27% (diện tích)\nb. 15% + 12 = 27% (diện tích)\nc. 15% + 12% = 27% (diện tích)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Tính bằng cách thuận tiện nhất\n0,1 : 3 + 0,2 : 3 + 0,3 : 3 + 0,4 : 3 + 0,5 : 3\n= ........................................................\n= ........................................................\n= ........................................................\n8. Tìm $x$:\na. 1,2 : $x$ + 2,3 : $x$ = 0,4\n...................................\n...................................\n....................................\n....................................\nb. 9 : $x$ - 5,43 : $x$ = 3,5\n...................................\n...................................\n....................................\n....................................\n9. Người ta mở vòi nước chày vào bể từ lúc 8 giờ 30 phút cho đến 9 giờ 10 phút thì được 800l nước. Hỏi với mức chảy như thế thì vòi nước chảy 600l nước vào bể hết bao nhiêu lâu?\nBài giải\n..................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n10. Một can chứa dầu cân nặng 34,5kg. Sau khi người ta dùng 40% lượng dầu trong can thì can dầu với lượng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 2kg?\nBài giải\n..................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-32-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
6cf91987bc5c3b68f0048f9e150852c8
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 33 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Diện tích của hình tam giác là:\na. 60$cm^{2}$ (S) b. 6$dm^{2}$ (Đ)\n2. Diện tích của hình thang là:\na. 211,5 $m^{2}$ (S) b. 423$m^{2}$ (Đ)\n3. Diện tích của hình tròn là:\na. 28,26$cm^{2}$ (Đ) b. 113,04$cm^{2}$ (S)\n4. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai\nĐáp án đúng: B. 25%\n5. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:\na. 90$dm^{2}$ (S) b. 900$dm^{2}$ (Đ)\n6. Thể tích của hình hộp thứ nhất gấp thể tích hình hộp thứ hai số lần là:\nĐáp án đúng: D. 8 lần\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Bài giải:\nChiều cao của hình tam giác đó là:\n 67,5 x 2 : 15 = 9 (m)\n Đáp số: 9 m\n8. Bài giải:\nĐổi: 2,8m = 28dm; 1,8m = 18dm\nChiều cao của hình thang là:\n115 x 2 : (28 + 18) = 5 (dm)\n Đáp số: 5 dm\n9. Bài giải:\nBán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (cm)\nDiện tích của hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 ($cm^{2}$)\nĐáp số: 28,26 $cm^{2}$\n10. Bài giải:\nThể tích của bể nước dạng hình hộp chữ nhật là:\n1,8 x 1,5 x 1,2 = 3,24 ($m^{3}$)\nĐổi: 3,24$m^{3}$ = 3240 lít\nTrong bể đang chứa số lít nước là:\n(3240 : 100) x 75 = 2430 ( lít)\nĐáp số: 2430 lít\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-33-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
edb4b7789c21d81f8d4c1d942c3c4c15
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 31 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\na. Khi nhân một số thập phân với 1% ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số (S)\nb. Khi nhân một số thập phân với 1% ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số (Đ)\n2.\na. $\\frac{1}{3}+\\frac{2}{3}\\times \\frac{3}{4}=\\frac{3}{4}$ (S)\nb. $\\frac{1}{3}+\\frac{2}{3}\\times \\frac{3}{4}=\\frac{5}{6}$ (Đ)\n3.\na. $\\frac{1}{2}-\\frac{1}{3}- \\frac{1}{6}=\\frac{2}{6}$ (S)\nb. $\\frac{1}{2}-\\frac{1}{3}- \\frac{1}{6}= 0$ (Đ)\n4.\na. $\\frac{2+3\\times 4}{3\\times 4+6}=\\frac{1}{3}$ (S)\nb.$\\frac{2+3\\times 4}{3\\times 4+6}=\\frac{7}{9}$ (Đ)\n5.\na. 20 - 17,5 - 2,5 = 0 (Đ)\nb. 20 - 17,5 - 2,5 = 5 (S)\n6. a.$\\frac{1}{10}$ (Đ) b.$\\frac{1}{100}$ (S)\n c.$\\frac{1}{1000}$ (Đ) d.$\\frac{1}{100}$ (S)\n7.\na. $1\\frac{2}{3}= 1 \\times \\frac{2}{3}$ (S)\nb.$1\\frac{2}{3} < 1 \\times \\frac{2}{3}$ (S)\nc.$1\\frac{2}{3} > 1 \\times \\frac{2}{3}$ (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8.\na. $x$ + $x$ x 2 = 345\n $x$ x (1 + 2 = 345\n $x$ x 3 = 345\n $x$ = 345 : 3\n $x$ = 115\nb. 2,3 - $x$ + 4,5 = 1,2\n 2,3 - ($x$ - 4,5) = 1,2\n $x$ - 4,5 = 2,3 - 1,2\n $x$ = 1,1 + 4,5\n $x$ = 5,6\n9. 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + 0,6 + 0,7 + 0,8 + 0,9\n= (0,1 + 0,9) + (0,2 + 0,8) + (0,3 + 0,7) + (0,4 + 0,6) + 0,5\n= 1 + 1 + 1 + 1 + 0,5 = 4,5\n10. Bài giải:\nTổng của hai số đó là: 7,89 + 4,56 - 1,23 = 11,22\nĐáp số: 11,22\n11. Bài giải:\nHiệu của hai số đó là: 20,09 - 2,46 - 1,35 = 18,98\nĐáp số: 18,98\n12. 3 x $\\frac{4}{5}$ = 4 x $\\frac{3}{5}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-31-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
008c7a585160922b8f565a2261ef75f3
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 30 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n2. Đổi 1 tấn = 1000 kg\nVậy có số túi gạo là: 1000 : 5 = 200 (túi)\nĐáp án đúng là: B. 200 túi\n3. Đổi: 20$m^{3}$ = 20 000 $dm^{3}$\nVậy 20$m^{3}$ gấp 4$dm^{3}$ số lần là: 20 000 : 4 = 5000 (lần)\nĐáp án đúng là: D. 5000 lần\n4. 75 : 3 = $\\frac{75}{30 000} = \\frac{1}{400}$\nĐáp án đúng là: C.$\\frac{1}{400}$\n5. \n* 123 phút = 2 giờ 3 phút\na. 1 giờ 23 phút (S) b. 2 giờ 3 phút (Đ)\n* $3\\frac{13}{15}$ giờ = 3 giờ 52 phút\nc. 3 giờ 52 phút (Đ) b. 3 giờ 13 phút (S)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\na. Có tên đơn vị là mét vuông\n$75cm^{2} = \\frac{75}{10000}m^{2}= \\frac{3}{400}m^{2}$\n$120cm^{2} = \\frac{120}{10000}m^{2}= \\frac{3}{250}m^{2}$\nb. Có tên đơn vị là mét khối\n$125cm^{3} = \\frac{125}{1000000}m^{3}= \\frac{1}{8000}m^{3}$\n$750cm^{3} = \\frac{750}{1000000}m^{3}= \\frac{3}{4000}m^{3}$\n7.\na. Có tên đơn vị là tạ\n0,05 tấn = 0,5 tạ\n0,2 kg = 0,002 tạ\nb. Có tên đơn vị là tấn\n0,035 tạ = 0,0035 tấn\n2 tạ 7kg = 0,207 tấn\n8.\na. $\\frac{5}{9}$ giờ = 1 giờ 48 phút\nb. 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút\n9. Bài giải:\nĐổi: 1,5$dm^{3}$ = 1500$cm^{3}$\n1$cm^{3}$ kim loại cân nặng số kg là: 11,7 : 1500 = 0,0078 (kg)\n900$cm^{3}$ kim loại đó cân nặng số kg là: 0,0078 x 900 = 9,02 (kg)\nĐáp số:9,02 kg"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-30-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
ac366238cec5a3c75ee87cec61b5d2ea
|
Phiếu bài tập tuần 27 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nMột ô tô chạy 1 giờ 12 phút được 57km 600m. Tính vận tốc của ô tô đó\nA. 51km/giờ B. 48km/giờ\nC. 80km/ giờ D. 800m/giờ\n2. Nối mỗi xe ô tô với vận tốc thích hợp. Bốn xe ô tô cùng đi từ A đến B dài 81km. Tính vận tốc của mỗi xe\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nXe I đi 30km 600m hết 36 phút. Xe II đi 25,6km hết nửa giờ. Hỏi xe nào đi nhanh hơn?\na. Xe I đi nhanh hơn xe II\nb. Xe II đi nhanh hơn xe I\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nXe I chạy từ A đến B, xe II chạy từ C đến D. Vận tốc của xe I bằng $\\frac{2}{3}$ vận tốc xe II. Thời gian xe I chạy từ A đến B bằng thời gian xe II chạy từ C đến D.\nHãy so sánh độ dài quãng đường AB và CD.\nA. Quãng đường AB dài hơn quãng đường CD\nB. Quãng đường AB ngắn hơn quãng đường CD\nC. Quãng đường AB bằng quãng đường CD\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5. Tính rồi viết kết quả vào chỗ trống:\n6. Xe lửa khởi hành từ ga A lúc 6 giờ 35 phút. Dọc đường xe lửa nghỉ ở các ga hết 55 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút. Xe lửa chạy với vận tốc 46km/giờ. Tính quãng đường AB.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n7. Một ô tô chạy từ A đến B cách nhau 42km lúc 9 giờ 45 phút. Đến B ô tô nghỉ 35 phút rồi quay trở lại A và về đến A lúc 12 giờ 5 phút cùng ngày. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường đi và về.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-27-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
00bdda87266aeff275808eae617631b3
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 30 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. 3m 5cm = 305 cm => Đáp án đúng: C. 305cm\n2. 2010kg = 2 tấn 10kg => Đáp án đúng: C. 2 tấn 10kg\n3. Đáp án đúng là: D.500$m^{2}$= 0,0 5ha\n4. 0,05$m^{3}$ = 50 $dm^{3}$ => Đáp án đúng B. 50\n5. Câu trả lời đúng là: C.$2\\frac{1}{5}$ = 2 giờ 12 phút\n6. Chọn đúng hoặc sai:\na. 23 cm = 2,3 m (S)\nb. 23 cm = 0,23 m (Đ)\nc. 5kg = 0,5 tạ (S)\nd. 5kg = 0,05 tạ (Đ)\n7. Chọn đúng hoặc sai:\na. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ = 2,005$m^{2}$ (S)\nb. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ < 2,005$m^{2}$ (S)\nc. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ > 2,005$m^{2}$ (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8.\na. a. Có tên đơn vị là ki-lô-mét\n$500m = \\frac{500}{1000}km = \\frac{1}{2}km$\n$600m = \\frac{600}{1000}km = \\frac{3}{5}km$\n$40m = \\frac{40}{1000}km= \\frac{1}{25}km$\nb. Có tên đơn vị là tấn\n$204kg = \\frac{204}{1000}$ tấn = $\\frac{51}{250}$ tấn\n$35kg = \\frac{35}{1000}$ tấn = $\\frac{7}{200}$ tấn\n$8kg = \\frac{8}{1000}$ tấn = $\\frac{1}{125}$ tấn\n9.\na. Có tên đơn vị là héc-ta:\n$2010m^{2} = \\frac{2010}{10000}ha = \\frac{201}{1000}ha$\n$350m^{2} = \\frac{350}{10000}ha = \\frac{7}{200}ha$\n$80m^{2} = \\frac{80}{10000}ha = \\frac{1}{125}ha$\nb. Có tên đơn vị là mét khối\n$46 dm^{3} = \\frac{46}{1000}m^{3} = \\frac{23}{100}m^{3}$\n$750cm^{3} = \\frac{750}{1000000}m^{3} = \\frac{3}{4000}m^{3}$\n$90cm^{3} = \\frac{90}{1000000}m^{3} = \\frac{9}{100000}m^{3}$\n10. Đổi: 7 tạ 50kg = 750 kg; 1 tấn 50kg = 1050kg\n 7,5 tạ = 750kg ; 0,95 tấn = 950kg\na. Trung bình mỗi tuần bán được số kg gạo là:\n (750 + 1050 + 750 + 950) : 4 = 875 (kg)\nb. Trung bình mỗi ngày bán được số kg gạo là:\n 875 : 7 = 125 (kg)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-30-de-toan-5-tap-hai.html
|
8f482c14528c5a92a49b6dca597749f6
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 32 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. \na. 0,2 : 5 = 0,4 (S) b. 0,2 : 5 = 0,04 (Đ)\nc. 2 : 3 = 2,3 (S) d. 2 : 3 = $\\frac{2}{3}$ (Đ)\n2. Đáp án đúng: C. 10,23 : 4,5 = 2,27 (dư 0,015)\n3. $\\frac{1}{10}$ gấp $\\frac{1}{1000}$ số lần:\na. 10 lần (S) b. 100 lần (Đ)\n4.\na. $\\frac{2}{3}:\\frac{4}{9}=\\frac{2}{3}$ (S)\nb.$\\frac{2}{3}:\\frac{4}{9}=\\frac{3}{2}$ (Đ)\nc.$\\frac{2}{3}: 4=\\frac{8}{3}$ (S)\nd. $\\frac{2}{3}: 4=\\frac{1}{6}$ (Đ)\n5.\n58,5 : 45 = 1,3\n24 : 16 = 1,5\n12 : 4,8 = 2,5\n7,82 : 2,3 = 3,4\n6.\na. 1,2 giờ = 120 phút (S)\nb. 1,2 giờ = 72 phút (Đ)\nc. $1\\frac{2}{3}$ giờ = 1 giờ 23 phút (S)\nd. $1\\frac{2}{3}$ giờ = 1 giờ 40 phút (Đ)\ne. 12 giờ 42 phút x 5 = 60 giờ 200 phút (S)\ng. 12 giờ 42 phút x 5 = 63 giờ 30 phút (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7.\na. 2,25 + 3,75 : 1,5\n= 2,25 + 2,5\n= 4,75\nb. 10 - 4,86 : 1,8\n= 10 - 2,7\n= 7,3\n8. 3 giờ 15 phút + 2,7 giờ : 3\n = 3,25 giờ + 2,7 giờ : 3\n = 3,25 giờ + 0,9 giờ\n = 4,15 giờ\n9. Bài giải:\nĐổi: 3,6kg = 3600g\n3600g kẹo chia được số hộp là: 3600 : 150 = 24 (hộp)\nSố hộp kẹo người ta đã bán đi rồi là: 24 x $\\frac{5}{8}$ = 15 (hộp)\nVậy số hộp kẹo còn lại là: 24 - 15 = 9 (hộp)\nĐáp án: 9 hộp kẹo.\n10. Bài giải:\nĐổi: $\\frac{1}{2}$ giờ = 30 phút\nThời gian người đó cả đi và nghỉ là: 1 giờ 15 phút + 30 phút + 25 phút = 2 giờ 10 phút\nNgười đó đến điểm B lúc: 7 giờ 45 phút + 2 giờ 10 phút = 9 giờ 55 phút\nĐáp số: 9 giờ 55 phút"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-32-de-toan-5-tap-hai.html
|
000e52543323792fb60f4055ae0ef081
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 29 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\n53... chia hết cho 3 nối với số: 1, 4, 7\n...26 chia hết cho 9 nối với số: 1\n2...0 chia hết cho 3 và 5 nối với số: 4, 1, 7\n...1... chia hết cho 5 và 9 nối: số trước nối số 3, số sau nối số 5\n2. Các phân số bằng nhau:\n$\\frac{14}{21}=\\frac{18}{27}$;$\\frac{18}{24}=\\frac{15}{20}$;$\\frac{16}{20}=\\frac{36}{45}$$\\frac{35}{42}=\\frac{45}{54}$\n3.Phần thập phân của số 20,09 có:\nĐáp án: C.0 phần mười, 9 phần trăm\n4.\na. 0,7 = 7% (S) b. 0,7 = 70% (Đ)\nc. 0,234 = 234% (S) d. 0,234 = 23,4% (Đ)\n5.\na. $\\frac{3}{4}$ phút = 45 giây (Đ) b. $\\frac{3}{4}$ phút = 0,75 giây (S)\nc. $\\frac{4}{5}$ m = 0,8 dm (S) d. $\\frac{4}{5}$ m = 0,8m (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\na. Số liền trước của 889 là 890\nb. Số liền sau của 891 là 890\nc. Số lẻ liền trước của 787 là 789\nd. Số lẻ liền sau của 791 là 789\ne. Số chẵn liền trước của 678 là 680\ng. Số chẵn liền sau của 682 là 680\n7.\na. Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: $\\frac{7}{12}$ -> $\\frac{3}{4}$ -> $\\frac{5}{6}$\nb. Các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: $\\frac{20}{24}$ -> $\\frac{16}{20}$ -> $\\frac{12}{16}$\n8. Rút gọn phân số:\n$\\frac{27}{36}= \\frac{3}{4}$\n$\\frac{18}{45}= \\frac{2}{5}$\n$\\frac{36}{54}= \\frac{2}{3}$\n9. Ba số thập phân giữa 0,01 và 0,02 là: 0,011; 0,012; 0,013"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-29-de-toan-5-tap-hai.html
|
717641eb5eb3e80267c03f89eea12f8a
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 29 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\na.$\\frac{1}{3}+\\frac{1}{6}=\\frac{2}{6}$ (S)\nb.$\\frac{1}{3}+\\frac{1}{6}=\\frac{1}{2}$ (Đ)\n2.\na. $\\frac{5}{6}-\\frac{2}{3}=\\frac{3}{3}$ (S)\nb. $\\frac{5}{6}-\\frac{2}{3}=\\frac{1}{6}$ (Đ)\n3.\na. 1,05 x 0,08 = 0,84 (S)\nb. 1,05 x 0,08 = 0,084 (Đ)\n4.\na.$\\frac{4}{9}\\times 2=\\frac{8}{9}$ (Đ)\nb.$\\frac{4}{9}\\times 2=\\frac{2}{18}$ (S)\n5.\n2,37 + 4,53 - 1,36 = 5,54\n8,3 - 4,87 + 1,65 = 5,08\n2,,03 + 1,2 x 2,5 = 5,03\n8,2 - 1,5 x 2,06 = 5,11\n6. \nTừ cuối năm 2006 đến cuối năm 2007 số dân khu vực A tăng số người là: (31250 : 100) x 1,6% = 500 (người)\nĐến cuối năm 2007 số dân của khu vực A là: 31250 = 500 = 31750 (người)\nVậy:\na. 31750 người (Đ) b. 31570 người (S)\n7. a. 0,5 = 5% (S) b. 0,5 = 50% (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8.\na. 2,05 x 1,3 + 2,05 x 1,7\n= 2,05 x (1,3 + 1,7)\n= 2,05 x 3\n= 6,15\nb. 1,2 x 12,5 - 1,2 x 2,5\n= 1,2 x (12,5 - 2,5)\n= 1,2 x 10\n= 12\n9.\na. 3,7 x 0,5 x 2\n= 3,7 x (0,5 x 2)\n= 3,7 x 1\n= 3,7\nb. 2, 5 x 0,7 x 4 x 0,9\n= (2,5 x 4) x (0,7 x 0,9)\n= 10 x 0,63\n= 6,3\n10. Bài giải:\nĐổi: 1 tạ rưỡi = 150kg\nCửa hàng bán được số kg gạo tẻ là: 150 x $\\frac{75}{100}$ = 112,5 (kg)\nCửa hàng bán được số kg gạo nếp là: 150 - 112,5 = 37,5 (kg)\nĐáp số: Gạo tẻ: 112,5kg; gạo nếp 37,5kg.\n11. Bài giải:\nĐổi: 2 giờ 40 phút = $2\\frac{2}{3}$ giờ = $\\frac{8}{3}$ giờ\nTổng vận tốc ca nô và dòng nước là: 24,3 + 2,7 = 27 (km/giờ)\nChiều dài quãng sông AB là: 27 x $\\frac{8}{3}$ = 72 (km)\nĐáp số: 72 km"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-29-de-b-toan-5-tap-hai.html-0
|
56752fc5a10e8dd624089825e3716ddb
|
Phiếu bài tập tuần 27 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMuốn tính vận tốc ta lấy:\na. Quãng đường chia cho thời gian\nb. Quãng đường nhân với thời gian\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 25km. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó\na. 12,5km b. 12,5km/ giờ\nMột người đi xe máy trong 1 giờ rưỡi đi được 58,5km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó\nc. 45 km/ giờ d. 39 km/ giờ\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMuốn tính quãng đường ta lấy:\na. Vận tốc nhân với thời gian\nb. Vận tốc chia cho thời gian\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột ô tô đi từ A với vận tộc 48km/ giờ. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút thì đến B. Tính quãng đường AB.\na. 62,4 km b. 72 km\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người đi bộ với vận tốc 4km/ giờ. Hỏi người đó đi 48 phút được quãng đường dài bao nhiêu mét?\na. 192 m b. 3200 m\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính vận tốc rồi viết kết quả vào ô trống:\n7. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 45 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài 120km.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Tính quãng đường (km) rồi viết kết quả vào ô trống\n9. Một ô tô đi từ C với vận tốc 42km/giờ hết 1 giờ 30 phút. Sau đó ô tô đi tiếp từ C đến B với vận tốc 48km/giờ hết 1 giờ rưỡi. Tính quãng đường ô tô đi từ A đến B\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-27-toan-5-tap-hai-de.html
|
6171a6879baeed197e9512a06b3e9221
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 28 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Thời gian ngắn nhất trong các số đo sau:\nĐáp án:C. 1,2 giờ\n2. Thời gian người đó đi từ A đến B:\na. 0,45 giờ (S) b. 45 phút (Đ)\n3.\n4. Trong các vận tốc sau, vận tốc lớn nhất là:\nĐáp án:C. 800m/phút\n5. Để chạy được 1/6 bể thì cần thời gian:\na. 150 phút (S) b. 40 phút (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Bài giải:\nSau mỗi giờ, ô tô gần xe máy là: 54 - 36 = 18 (km)\nThời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy là: 27 : 18 = 1,5 (giờ)\nĐổi: 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút\nĐáp số:1 giờ 30 phút\n7. Bài giải:\nĐổi: nửa giờ = 0,5 giờ\nSau 0,5 giờ xe máy đi được là: 30 x 0,5 = 15 (km)\nHiệu vận tốc của ô tô và xe máy là: 50 - 30 = 20 (km/giờ)\nThời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 15 : 20 = 0,75 (giờ)\nĐổi 0,75 giờ = 45 phút\nĐáp số: 45 phút\n8. Bài giải:\nĐổi: 30 phút = 0,5 giờ\nSau 0,5 giờ xe thứ nhất đi được là:\n30 x 0,5 = 15 (km)\nTổng vận tốc của hai xe là:\n46 - 15 = 31 (km)\nTổng vận tốc của hai xe là: 30 + 32 = 62 (km/giờ)\nThời gian xe thứ hai đi để hai xe gặp nhau là:\n31 : 62 = 0,5 (giờ) = 30 phút\nĐáp án: 30 phút\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-28-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
81e6b7628d7a75a1e82b550db8f99f56
|
Phiếu bài tập tuần 26 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Nối phép tính với kết quả của phép tính\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nViết phân số tối giản vào chỗ chấm\na. 21 phút =$\\frac{3}{20}$ giờ\nb. 21 phút =$\\frac{7}{20}$ giờ\nc. 35 giây =$\\frac{7}{12}$ phút\nd. 35 giây =$\\frac{5}{12}$ phút\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nThực hiện phép tính đổi 0,3 giờ ra giây\na. 0,3 giờ x 3600 = 1080 giây\nb. 3600 giây x 0,3 = 1080 giây\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. 0,12 giờ : 2 x 3 = 0,12 giờ : 6 = 0,02 giờ\nb. 0,12 giờ : 2 x 3 = 0,06 giờ x 3 = 0,18 giờ\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nA. 1,3 giờ : 1 giờ 30 phút = 1\nB. 1,3 giờ : 1 giờ 30 phút > 1\nC. 1,3 giờ : 1 giờ 30 phút < 1\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính rồi viết kết quả vào ô trống:\n7. Tính bằng cách thuận tiện nhất\n1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8\n= ........................................................\n= ........................................................\n= ........................................................\n8. Một người thợ làm việc từ 8 giờ 15 phút đến 12 giờ thì làm được 5 sản phẩm. Hỏi với mức làm như thế, người đó làm 6 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Một năm thường (không phải năm nhuận) gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-26-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
f2dbb5382de556ca3ace4668f1a717d9
|
Phiếu bài tập tuần 26 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTính: 1 giờ 12 phút x 6 = ?\na. 6 giờ 12 phút b. 7 giờ 12 phút\nViết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2 phút 15 giây x 3 = ...... phút\nc. 6,75 d. 6,45\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTính: 12 giờ 30 phút : 5 = ?\nA. 2 giờ 6 phút\nB. 2 giờ 46 phút\nC. 2 giờ 50 phút\nD. 2 giờ 30 phút\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người làm mỗi sản phẩm hết 2 giờ 15 phút. Hỏi người đó làm 18 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?\na. 36 giờ 24 phút b. 40 giờ 30 phút\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nThực hiện phép tính đổi 2,4 giờ ra phút\na. 2,4 giờ x 60 = 144 phút\nb. 60 phút x 2,4 = 144 phút\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính\na. 2 giờ 15 phút x 3 + 30 phút\n= .......................................\n= .......................................\n= .......................................\nb. 10 giờ 20 phút : 4 - 38 phút\n= .......................................\n= .......................................\n= .......................................\n7. Tính\na. (3 phút 25 giây + 2 phút 45 giây) x 3\n= ...................................................\n= .................................................\n= .................................................\nb. 7 giờ 12 phút : 3 - 1 giờ 5 phút x 2\n= ................................................\n= .................................................\n= .................................................\n8. Một người thợ may mỗi áo hết thời gian 1 giờ 35 phút. Hỏi người đó may 6 cái áo như thế hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Một người thợ làm việc từ 7 giờ 40 phút đến 11 giờ 30 phút thì làm được 2 sản phẩm. Hỏi trung bình làm mỗi sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-26-toan-5-tap-hai-de.html
|
8a22bb31e802ad655dfebd4045f93b98
|
Phiếu bài tập tuần 23 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\n1. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?\nA. 6 hình lập phương nhỏ\nB. 8 hình lập phương nhỏ\nC. 10 hình lập phương nhỏ\nD. 12 hình lập phương nhỏ\n2. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?\nA. 12 hình lập phương nhỏ\nB. 11 hình lập phương nhỏ\nC. 10 hình lập phương nhỏ\nD. 9 hình lập phương nhỏ\n3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2,8$dm^{3}$ = .......$cm^{3}$\nA. 28 B. 280\nC. 2800 D. 2008\n4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3050$cm^{3}$ = ..... $dm^{3}$\nA. 305 B. 350\nC. 3,5 D. 3,05\n5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: $\\frac{3}{4}m^{3}$ = ..... $dm^{3}$\nA. 0,75 B. 75\nC. 750 D. 7500\n6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4$m^{3}5dm^{3}$ = .......$dm^{3}$\nA. 0,75 B. 450\nC. 405 D. 4005\n7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6$dm^{3}$ = ........ $m^{3}$\nA. 0,6 B. 0,06\nC. 0,006 D. 0,0006\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8. Hai hộp có thể tích 345$cm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai là 25$cm^{3}$. Thể tích của mỗi hộp\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n9. Hộp thứ nhất có thể tích nhỏ hơn thể tích hộp thứ hai là 1,2$dm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất bằng $\\frac{3}{5}$ thể tích hộp thứ hai. Tính thể tích mỗi hộp\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n10. Có tất cả 1800 viên gạch như nhau được xếp thành hai chồng gạch. Chồng thứ nhất có thể tích bằng $\\frac{2}{3}$ thể tích chồng gạch thứ hai. Hỏi mỗi chồng gạch thể tích bao nhiêu mét khối, biết rằng thể tích mỗi viên gạch là 1$dm^{3}$.\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n.................................................................................."
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-23-toan-5-tap-hai-de.html
|
90f626807b04cb3677f03c195a4d9874
|
Phiếu bài tập tuần 28 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMuốn tính thời gian ta lấy:\na. Quãng đường chia cho vận tốc\nb. Quãng đường nhân với vận tốc\nc. Vận tốc chia cho quãng đường\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột người đi xe đạp với vận tốc 210m/ phút. Hỏi người đó đi quãng đường 15km 750m hết bao nhiêu thời gian?\na. 1 giờ 15 phút\nb. 1,15 giờ\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nQuãng đường từ A đến B dài 1,2km. Một người bắt đầu chạy từ A lúc 7 giờ 55 phút với vận tốc 150m/phút. Hỏi người đó đến B vào lúc nào?\nA. 8 giờ B. 8 giờ 5 phút\nC. 8 giờ 3 phút D. 8 giờ 30 phút\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHoàng Anh và Thu Hà cùng một lúc đi xe đạp từ A đến B. Hoàng Anh đi từ A lúc 8 giờ 38 phút và đến B lúc 9 giờ 5 phút. Thu Hà đi từ A đến B hết 0,45 giờ. Hỏi ai tới trước?\na. Hàng Anh đến B trước\nb. Thu Hà đến B trước\nc. Cả hai bạn đến B cùng một lúc\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nÔ tô đi từ A lúc 11 giờ 15 phút và đến B lúc 1 giờ 25 phút chiều cùng ngày. Thời gian ô tô chạy từ A đến B là:\nA. 9 giờ 50 phút\nB. 2 giờ 10 phút\nC. 2 giờ 50 phút\nD. 2 giờ 40 phút\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Viết (theo mẫu):\n1 giờ 15 phút = $1\\frac{15}{60}$ giờ = 1,25 giờ\n1 giờ 20 phút = $1\\frac{20}{60}$ giờ = $1\\frac{1}{3}$ giờ = $\\frac{4}{3}$ giờ\na. 1 giờ 12 phút = ....................................................\n 2 giờ 18 phút = ....................................................\n 2 giờ 36 phút = ....................................................\nb. 24 phút = ....................................................\n 20 phút = ....................................................\n 1 giờ 40 phút = ............................................\n7. Một máy bay bay với vận tộc 780km/giờ được quãng đường từ A đến B dài 1365km. Hỏi máy bay đến B vào lúc nào, biết rằng máy bay khởi hành từ A lúc 10 giờ 45 phút?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Quãng đường AB dài 171km. Cùng một lúc ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 60km/ giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 54km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi thì sau bao lâu hai xe gặp nhau?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-28-toan-5-tap-hai-de.html
|
78a1f50f31366df3610dff286b02a108
|
Giải câu 3 bài: Luyện tập sgk Toán 5 trang 94
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Trang 94 sgk toán lớp 5\nĐúng ghi Đ, sai ghi S:\na. Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau\nb. Diện tích hình thang AMCD bằng \\({1 \\over 3}\\)diện tích hình chữ nhật ABCD.\n02 Bài giải:\n \na) Hình thang AMCD, MNCD, NBCD có\nđáy nhỏ AM = MN = NB = 3cm\nđáy lớn CD = 9cm\ncùng chiều cao là độ dài đoạn AD\nVậy nên diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau.\nGhi chữ Đ vào ô trống.\nb) Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng: AB x AD = 9 x AD\nDiện tích hình thang AMCD bằng:\n$\\frac{(AM + CD)\\times AD}{2}=\\frac{(3 + 9)\\times AD}{2} = \\frac{12\\times AD}{2} = 6\\times AD$\nTa có: \\(\\frac{S_{AMCD}}{S_{ABCD}} = {{6 \\times A{\\rm{D}}} \\over {9 \\times A{\\rm{D}}}} = {2 \\over 3}\\)\nVậy diện tích hình thang AMCD bằng \\({2 \\over 3}\\)diện tích hình chữ nhật ABCD.\nGhi chữ S vào ô trống."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-94.html
|
ec663f58bc968803dba4f65103080bf2
|
Phiếu bài tập tuần 24 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMuốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:\na. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)\nb. Diện tích mặt đáy nhân với chiều cao (với các đơn vị thích hợp)\nc. Chu vi đáy nhân với chiều cao (vói các đơn vị thích hợp)\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMuốn tính thể tích hình lập phương ta lấy:\na. Diện tích một mặt nhân với 6\nb. Diện tích một mặt nhân với độ dài cạnh\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 18cm, chiều cao 15cm.\nA. 1410$cm^{3}$ B. 1290$cm^{3}$\nC. 675$cm^{3}$ D. 6750$cm^{3}$\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước $\\frac{1}{2}$m; $\\frac{2}{3}$m; $\\frac{3}{4}$m.\na. $\\frac{23}{12}m^{3}$ b. $\\frac{1}{4}m^{3}$\n5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\nTính thể tích khối gỗ có dạng như hình bên\nA. $90dm^{3}$ B. $60dm^{3}$\nC. $54dm^{3}$ D. $45dm^{3}$\nPhần 2: Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 28cm, chiều rộng 25cm, chiều cao 20cm.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n7. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước là 1,6dm; 1,2dm; 1,5dm\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Tính thể tích hình lập phương có cạnh 0,5m\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Viết số thích hợp vào ô trống:",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-24-toan-5-tap-hai-de.html
|
96cd70170c65e3760303d7a7b656f3bd
|
Giải câu 2 bài: Luyện tập sgk Toán 5 trang 94
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Trang 94 sgk toán lớp 5\nMột thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng $\\frac{2}{3}$ đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5 m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.\n02 Bài giải:\n \nĐáy bé của thửa ruộng hình thang có độ dài là:\n$120 \\times \\frac{2}{3}$ = 80 (m).\nChiều cao của thửa ruộng hình thang có độ dài là:\n80 - 5 = 75 (m).\nDiện tích của thửa ruộng hình thang là :\n$\\frac{(120 + 80)\\times 75}{2}=\\frac{200\\times 75}{2}$ = 7500 (m2)\n1m2 thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là :\n64,5:100 = 0,645 (kg)\nVậy số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là :\n0,645 x 7500 = 4837,5 (kg)\nĐáp số:4837,5 (kg) thóc."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-94.html
|
5b9843e93989101e99b03888ce5c9561
|
Giải câu 1 bài: Luyện tập sgk Toán 5 trang 94
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 1:Trang 94 sgk toán lớp 5\nTính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:\na) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm.\nb) a =$\\frac{2}{3}$m; b = $\\frac{1}{2}$m; h = $\\frac{9}{4}$m.\nc) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5 m.\n02 Bài giải:\n \na) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm\nDiện tích hình thang là :\n$S = \\frac{(14+ 6)\\times 7}{2}= \\frac{20\\times 7}{2} = 70$ (cm2)\nb) a =$\\frac{2}{3}$m; b = $\\frac{1}{2}$m; h = $\\frac{9}{4}$m.\nDiện tích hình thang là :\n$S = \\frac{(\\frac{2}{3} + \\frac{1}{2})\\times \\frac{9}{4}}{2}=\\frac{\\frac{7}{6}\\times \\frac{9}{4}}{2}=1,3125$ (m2)\nc) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5 m.\nDiện tích hình thang là :\n$S = \\frac{(2,8+ 1,8)\\times 0,5}{2}= \\frac{4,6\\times 0,5}{2} = 1,15$(m2)\nĐáp số : a) 70cm2\n b) 1,3125m2\n c) 1,15m2"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-bai-luyen-tap-sgk-toan-5-trang-94.html
|
d16f434ac625a88c5b16349ded5d17a1
|
Phiếu bài tập tuần 25 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nBà Triệu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Đông Ngô vào năm 248. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?\na. Thế kỉ II b. Thế kỉ III\n2. Nối các số đo thời gian bằng nhau\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.\nViết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:\n2 giờ 12 phút = ..... giờ \na. 2,12 b. 2,2\n1 giờ 3 phút = ..... giờ\nc. 1,3 d. 1,05\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nCùng một lúc Minh và Khôi đi xe đạp từ A đến B. Minh đi từ A đến B hết 1 giờ 12 phút. Khôi đi từ A đến B hết $1\\frac{1}{5}$ giờ. Hỏi ai đi đến B trước?\na. Minh đến B trước.\nb. Khôi đến B trước\nc. Cả hai bạn đến cùng một lúc\n5. Vẽ kim giờ và kim phút vào mỗi đồng hồ\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính:\na. 3 giờ 12 phút + 2 giờ 15 phút\n= ..............................................\nb. 4 giờ 25 phút + 3 giờ 47 phút\n= ...............................................\nc. 15 phút 27 giây - 5 phút 13 giây\n= ...................................................\nd. 8 phút 42 giây - 1 phút 42 giây\n= ..................................................\n7. Chú An đi từ nhà đến bến xe hết 45 phút, sau đó chú đi ô tô đến tỉnh hết 1 giờ 35 phút. Hỏi chú An đi từ nhà đến tỉnh hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Ô tô đi từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 10 phút. Hỏi ô tô đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Một người đi xe máy từ A lúc 7 giờ rưỡi và đến B lúc 9 giờ. Giữa đường người đó nghỉ 20 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ giữa đường thì người đó đi hết bao nhiêu thời gian?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-25-toan-5-tap-hai-de.html
|
5f71f7d74a45c78221930e55a2ecf9f6
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 32 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\na. 1 : 2,5 = 4 (S) b. 1 : 2,5 = 0,4 (Đ)\nc. 1 : 0,4 = 2,5 (Đ) d. 1 : 0,4 = 25 (S)\n2.\na. Khi chia một số thập phân cho 1% thì chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số (S)\nb. Khi chia một số thập phân cho 1% thì chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số (Đ)\n3.\na. 1,5 : 2,4 = 1,5 x 10 : 2,4 x 10 (S)\nb. 1,5 : 2,4 = (1,5 x 10) : (2,4 x 10) (Đ)\n4.\na. 1,8 : 0,25 < 1,8 x 4 (S)\nb. 1,8 : 0,25 = 1,8 x 4 (Đ)\nc. 1,8 : 0,25 > 1,8 x 4 (S)\n5.\na. 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút = 4 giờ 6 phút (S)\nb. 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút = 4 giờ 21 phút (Đ)\n6.\na. 15 + 12 = 27% (diện tích) (S)\nb. 15% + 12 = 27% (diện tích) (S)\nc. 15% + 12% = 27% (diện tích) (Đ)\n7. 0,1 : 3 + 0,2 : 3 + 0,3 : 3 + 0,4 : 3 + 0,5 : 3\n = (0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5) : 3\n = 1,5 : 3 = 0,5\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n8.\na. 1,2 :$x$+ 2,3 :$x$= 0,4\n (1,2 + 2,3) : $x$ = 0,4\n 3,5 : $x$ = 0,4\n $x$ = 3,5 : 0,4\n $x$ = 8,75\nb. 9 :$x$- 5,43 :$x$= 3,5\n (9 - 5,43) : $x$ = 3,5\n 3,75 : $x$ = 3,5\n $x$ = 3,75 : 3,5\n $x$ = 1,02\n9. Bài giải:\nĐể được 800l nước cần số thời gian: 9 giờ 10 phút - 8 giờ 30 phút = 40 phút\nMột phút chảy được số lít nước là: 800 : 40 = 20 (lít)\nVậy chảy 600l nước cần số thời gian là: 600 : 20 = 30 ( phút)\nĐáp số: 30 phút\n10. Bài giải:\nMột can dầu chứa được số kg dầu là: 34,5 - 2 = 32,5 (kg)\n40% dầu trong can chiếm số kg là: 32,5 x $\\frac{40}{100}$ = 13 (kg)\nSố lượng dầu còn lại trong can là: 32,5 - 13 = 19,5 (kg)\nCân nặng của can dầu khi đã sử dụng 40% là: 19,5 + 2 = 21,5 (kg)\nĐáp số: 21,5kg"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-32-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
7bd50d5fbedb5aafb02ef812b4482803
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 34 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Số thứ nhất là:\nĐáp án đúng:C. 87\n2. Diện tích hình chữ nhật là:\na. 171$m^{2}$ (S) b. 40,32$m^{2}$ (Đ)\n3. Trung bình mỗi ngày nhóm đó làm được số sản phẩm:\na. 23 sản phẩm (S) b. 29 sản phẩm (Đ)\n4. Khi bể không có nước nếu cả hai vòi cùng chảy mất thời gian là:\nĐáp án đúng: D. 1 giờ 12 phút\n5. 78 000 đồng mua được số kg gạo là:\na. 12kg (S) b. 13kg (Đ)\n6. Nếu A gấp lên 2 lần và giữ nguyên B thì được tỉ số là:\na. $\\frac{1}{5}$ (S) b. $\\frac{4}{5}$ (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n7. Bài giải:\nBuổi sáng và buổi chiều bán được số gạo là:\n45 + 40 = 85 (kg)\nTrung bình mỗi buổi bán được số kg gạo là:\n(85 - 3) : 2 = 41 (kg)\nBuổi tối bán được số kg gạo là:\n41 - 3 = 38 (kg)\nĐáp số: 38 (kg)\n8. Bài giải:\nSau khi chuyển 700l xăng từ bể 1 sang bể 2 thì ở hai bể vẫn có 5000l xăng.\nVậy:\nLúc sau số xăng ở bể I là: 5000: (2 + 3) x 2 = 2000 (lít)\nLúc đầu số xăng ở bể I là: 2000 + 700 = 2700 (lít)\nLúc đầu số xăng ở bể II là: 5000 - 2700 = 2300 (lít)\nĐáp số: Bể I: 2700 lít\n Bể II: 2300 lít\n9. Bài giải:\nSau khi bán 5kg gạo nếp thì số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp còn lại là:\n20 + 5 = 25 (kg)\nĐáp số: 25 kg"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-34-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
7b6c6859f157f073d145438fc672573f
|
Phiếu bài tập tuần 22 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nCác hình nào dưới đây là hình hộp chữ nhật?\nA. Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4\nB. Hình 1, hình 4, hình 6, hình 7\nC. Hình 1, hình 3, hình 4, hình 6\nD. Hình 1, hình 4, hình 5, hình 7\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột hình hộp có các kích thước 2cm, 3cm, 4cm. Hình hộp này được đặt trên mặt bàn theo ba vị trí khác nhau (xem hình vẽ). Hỏi diện tích toàn phần của hình hộp tính theo ba vị trí đo bằng nhau hay không bằng nhau?\na. Diện tích toàn phần bằng nhau\nb. Diện tích toàn phần không bằng nhau\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n3. Viết số đo thích hợp vào ô trống\n4. Nhóm thợ làm một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 5dm. Hỏi diện tích tôn dùng làm thùng là bao nhiêu đề-xi-mét-vuông (không kể mép hàn)?\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n...................................................................................\n5. Tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài$\\frac{5}{6}$m, chiều rộng$\\frac{2}{3}$m và chiều cao$\\frac{1}{4}$m.\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n...................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-22-toan-5-tap-hai-de.html
|
cd72ae82dff3a9f987732a274f258b94
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 27 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Vận tốc của ô tô đó là: B. 48km/giờ\n2.\n3.\na. Xe I đi nhanh hơn xe II (S)\nb. Xe II đi nhanh hơn xe I (Đ)\n4. So sánh độ dài quãng đường AB và CD là:\nĐáp án:B. Quãng đường AB ngắn hơn quãng đường CD\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5.\n6. Bài giải:\nKhông kể thời gian nghỉ, xe lửa chạy trên đường từ A đến B hết thời gian:\n9 giờ 45 phút - 6 giờ 35 phút - 55 phút = 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ\nQuãng đường AB dài: 46 x 2,25 = 103,5 (km)\nĐáp số: 103,5km\n7. Bài giải:\nKhông kể thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B rồi đi từ B đến A hết thời gian:\n12 giờ 5 phút - 9 giờ 45 phút - 35 phút = 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ\nQuãng đường ô tô đi và về dài: 42 x 2 = 84 (km)\nVận tốc của ô tô cả lúc đi và lúc về là: 84 : 1,75 = 48 (km/giờ)\nĐáp số: 48 km/giờ"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-27-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
ce12eabb9bc540d867f4501164512f6c
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 27 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Muốn tính vận tốc ta lấy:\na. Quãng đường chia cho thời gian (Đ)\nb. Quãng đường nhân với thời gian (S)\n2.\nVận tốc của người đi xe đạp là:\na. 12,5km (S) b. 12,5km/ giờ (Đ)\nVận tốc của người đi xe máy là:\nc. 45 km/ giờ (S) d. 39 km/ giờ (Đ)\n3. Muốn tính quãng đường ta lấy:\na. Vận tốc nhân với thời gian (Đ)\nb. Vận tốc chia cho thời gian (S)\n4. Quãng đường AB dài:\na. 62,4 km (S) b. 72 km (Đ)\n5. 48 phút người đó đi được quãng đường dài:\na. 192 m (S) b. 3200 m (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\n7. Bài giải:\nThời gian ô tô đi từ A đến B là:\n10 giờ 15 phút - 7 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nVậy vận tốc của ô tô là:\n120 : 2,5 = 48 (km/giờ)\nĐáp số: 48 km/giờ\n8.\n9. Bài giải:\nĐổi: 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ; 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ\nQuãng đường AC dài: 42 x 1,5 = 63 (km)\nQuãng đường CB dài: 48 x 1,5 = 72 (km)\nQuãng đường AB dài: 63 + 72 = 135 (km)\nĐáp số: 135 km"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-27-de-toan-5-tap-hai.html
|
774ca5807d90e713e02348e530573f99
|
Phiếu bài tập tuần 21 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nKhi thống kê số học sinh trong tỉnh A về mức độ học tập, người ta nêu số liệu và vẽ biểu đồ như hình bên. Số liệu và biểu đồ đó đúng hay sai?\nA. Số liệu và biểu đồ đó đều đúng\nB. Số liệu đúng, biểu đồ sai\nC. Số liệu sai, biểu đồ đúng\nD. Số liệu và biểu đồ đều sai\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nHình chữ nhật ABCD có diện tích 102$m^{2}$. Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài gấp đôi chiều dài hình chữ nhật ABCD và chiều rộng gấp ba lần chiều rộng hình ABCD. Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ.\nA. 204$m^{2}$ B. 306$m^{2}$ \nC. 510$m^{2}$ D. 612$m^{2}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.\nHình tròn thứ nhất có bán kính gấp đôi bán kính hình tròn thứ hai\nTìm tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ hai và hình tròn thứ nhất.\na. 50% b. 25%\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nCho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm, chiều rộng bằng 5cm. Trên cạnh AB lấy hai điểm M và N sao cho MN= $\\frac{1}{2}$ AB. Tìm tỉ số diện tích của hình thang MNCD và hình chữ nhật ABCD.\nA. $\\frac{1}{2}$ B. $\\frac{2}{3}$ \nC. $\\frac{3}{4}$ D. $\\frac{4}{5}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5. Tính diện tích khu đất (xem hình dưới đây) gồm hình tam giác vuông ABC và hình thang vuông ACDE với các kích thước ghi trên hình đó.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 560m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{4}$ chiều dài. Người ta trồng lúa trung bình 100$m^{2}$ thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-21-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
82f591225c19ac1db19db08469799634
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 26 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\n2.\na. 21 phút =$\\frac{3}{20}$ giờ (S)\nb. 21 phút =$\\frac{7}{20}$ giờ (Đ)\nc. 35 giây =$\\frac{7}{12}$ phút (Đ)\nd. 35 giây =$\\frac{5}{12}$ phút (S)\n3. Thực hiện phép tính đổi 0,3 giờ ra giây\na. 0,3 giờ x 3600 = 1080 giây (S)\nb. 3600 giây x 0,3 = 1080 giây (Đ)\n4.\na. 0,12 giờ : 2 x 3 = 0,12 giờ : 6 = 0,02 giờ (S)\nb. 0,12 giờ : 2 x 3 = 0,06 giờ x 3 = 0,18 giờ (Đ)\n5. Đáp án đúng: C. 1,3 giờ : 1 giờ 30 phút < 1\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\n7. 1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8\n = 1,75 giờ + 1,75 giờ + 1,75 giờ x 8\n = 1,75 giờ x (1 + 1 + 8)\n = 1,75 giờ x 10 = 17, 5 giờ\n8. Bài giải:\nThời gian để làm 5 sản phẩm là:\n12 giờ - 8 giờ 15 phút = 3 giờ 45 phút\nThời gian để làm một sản phẩm là:\n3 giờ 45 phút : 5 = 225 phút : 5 = 45 phút\nThời gian để làm 6 sản phầm là:\n45 phút x 6 = 270 phút = 4 giờ 30 phút\nĐáp số: 4 giờ 30 phút\n9. Bài giải:\nMột năm thường có 365 ngày. Mỗi tuần lễ có 7 ngày.\nThực hiện phép tính:\n365 : 7 = 52 (dư 1)\n=> Vậy một năm thường có 52 tuần lễ và 1 ngày."
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-26-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
6b800327febf36a60f819569ad84f93e
|
Phiếu bài tập tuần 21 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nBiểu đồ dưới đây nói về tỉ số phần trăm số học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông của một huyện.\nSố học sinh tiểu học: 45%\nSố học sinh trung học cơ sở: 35%\nSố học sinh trung học phổ thông: 20%\nBạn An vẽ Bạn Bình vẽ\n2. Khoanh vào trước câu trả lời đúng:\nTrong bốn hình dưới đây, hình nào có diện tích lớn nhất?\nA. Hình chữa nhật\nB. Hình bình hành\nC. Hình vuông\nD. Hình thoi\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\na. Diện tích hình tròn bằng diện tích hình vuông\nb. Diện tích hình tròn lớn hơn diện tích hình vuông\nc. Diện tích hình tròn bé hơn diện tích hình vuông\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 14m. Trên mảnh đất đó người ta lấy đi một phần đất làm nhà có dạng hình chữ nhật , chiều dài bằng $\\frac{2}{3}$ chiều dài mảnh đất, chiều rộng bằng $\\frac{1}{2}$ chiều rộng mảnh đất. Tính diện tích đất còn lại.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n5. Tính diện tích mảnh đất (hình dưới) gồm hình tam giác vuông ABE và hình bình hành EBCD\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-21-toan-5-tap-hai-de.html
|
769c7764225e62f135d813b7348e0141
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 26 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\n2.\n1 giờ 12 phút x 6 = ?\na. 6 giờ 12 phút (S) b. 7 giờ 12 phút (Đ)\n2 phút 15 giây x 3 = ...... phút\nc. 6,75 (Đ) d. 6,45 (S)\n3. 12 giờ 30 phút : 5 = ?\nĐáp án: D. 2 giờ 30 phút\n4. Người đó làm 18 sản phẩm hết thời gian:\na. 36 giờ 24 phút (S) b. 40 giờ 30 phút (Đ)\n5. Thực hiện phép tính đổi 2,4 giờ ra phút\na. 2,4 giờ x 60 = 144 phút (S)\nb. 60 phút x 2,4 = 144 phút (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\na. 2 giờ 15 phút x 3 + 30 phút\n= 6 giờ 45 phút + 30 phút\n= 6 giờ 75 phút\n= 7 giờ 15 phút\nb. 10 giờ 20 phút : 4 - 38 phút\n= 2 giờ 35 phút - 38 phút\n= 1 giờ 95 phút - 38 phút\n= 1 giờ 57 phút\n7.\na. (3 phút 25 giây + 2 phút 45 giây) x 3\n= 5 phút 70 giây x 3\n= 6 phút 10 giây x 3\n= 18 phút 30 giây\nb. 7 giờ 12 phút : 3 - 1 giờ 5 phút x 2\n= 2 giờ 24 phút - 2 giờ 10 phút\n= 14 phút\n8. Bài giải:\nThời gian để người đó may hết 6 cái áo là:\n1 giờ 35 phút x 6 = 6 giờ 210 phút = 9 giờ 30 phút\nĐáp số: 9 giờ 30 phút\n9. Bài giải\nThời gian người đó làm xong hai sản phẩm là:\n11 giờ 30 phút - 7 giờ 40 phút = 3 giờ 50 phút\nThời gian người đó làm xong một sản phẩm là:\n3 giờ 50 phút : 2 = 1 giờ 55 phút"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-26-de-toan-5-tap-hai.html
|
8b665e3dba7be86affbdaf1a5ba47df1
|
Phiếu bài tập tuần 20 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nCho hình A gồm hai nửa hình tròn bằng nhau\nChu vi hình A là:\nA. 6,28 cm\nB. 12,56 cm\nC. 8,28 cm\nD. 10,28 cm\n2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nHình B gồm $\\frac{1}{4}$ hình tròn tâm O, bán kính 4 cm. Tính diện tích phần tô màu:\nA. 34,24 $cm^{2}$\nB. 42,24 $cm^{2}$\nC. 4,56 $cm^{2}$\nD. 8, 56 $cm^{2}$\n3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nHình C gồm $\\frac{1}{4}$ hình tròn tâm O có bán kính 2cm và hình vuông MNPO. Tính diện tích phần tô màu:\nA. 8,56 $cm^{2}$\nB. 0,86$cm^{2}$\nC. 2,28$cm^{2}$\nD. 4,56$cm^{2}$\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\na. Tính chu vi hình tròn có bán kính$1\\frac{1}{2}$ dm.\nA. 7,536 dm B. 7,065 dm C. 9,42 dm D. 18,84 dm\nb. Tính diện tích hình tròn có bán kính 1,5 dm\nA. 9,42$dm^{2}$ B. 7,536$dm^{2}$ C. 0,785$dm^{2}$ D. 7,065$dm^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5. Điền số đo thích hợp vào ô trống:\n6. Tính diện tích phần tô màu\nHình H gồm 4 nửa hình tròn bằng nhau ở bên trong hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm và BC = 4cm\n Bài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n7. Tính diện tích hình tròn có đường kính $1\\frac{2}{5}$m\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-20-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
13d41688973b13e71bfb608426fc6236
|
Phiếu bài tập tuần 25 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Nối các số đo thời gian bằng nhau\n2. Khoanh vào trước câu trả lời đúng\nTrong $\\frac{1}{3}$ ngày kim phút quay được bao nhiêu vòng?\nA. 3 vòng B. 4 vòng\nC. 6 vòng D. 8 vòng\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nViết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40 phút = ...... giờ\na. $\\frac{1}{4}$ b. $\\frac{2}{3}$\nViết phân số tối giản vào chỗ chấm: 1 giờ 20 phút = ........ giờ\nc. $\\frac{1}{3}$ d. $\\frac{4}{3}$\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nBuổi sinh hoạt câu lạc bộ bắt đầu lúc 8 giờ 10 phút.\nBạn A đến sớm 15 phút. Bạn A đến câu lạc bộ lúc mấy giờ?\na. 8 giờ 25 phút b. 7 giờ 55 phút\nBạn B đến muộn 5 phút. Bạn B đến câu lạc bộ lúc mấy giờ?\nc. 8 giờ 15 phút d. 8 giờ 5 phút\nHai bạn đến câu lạc bộ cách nhau bao nhiêu phút?\ne. 10 phút g. 20 phút\nPhần 2 . Học sinh trình bày bài làm\n5. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na. 7 giờ 15 phút + 1 giờ 2 phút + 4 giờ 45 phút\n= ........................................................\n= ........................................................\n= ........................................................\nb. 10 giờ - 5 giờ 25 phút - 2 giờ 35 phút\n= ........................................................\n= ........................................................\n= ........................................................\n6. Lúc 8 rưỡi Thu Hà bắt đầu học đàn. Buổi học kéo dài 45 phút. Hỏi buổi học đàn kết thúc lúc mấy giờ?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n7. Một máy bay đi từ Hà Nội đến tp Hồ Chí Minh trong 1 giờ 45 phút và đến TP. HCM lúc 10 giờ. Hỏi máy bay khởi hành từ Hà Nội vào lúc nào?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n9. Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 45 phút. Ô tô chạy 3 giờ rưỡi thì đến B. Giữa đường, ô tô nghỉ 45 phút. Hỏi ô tô đến B lúc nào?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-25-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
40417ab3cabb3497cb099b881b0c450c
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 28 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Muốn tính thời gian ta lấy:\na. Quãng đường chia cho vận tốc (Đ)\nb. Quãng đường nhân với vận tốc (S)\nc. Vận tốc chia cho quãng đường (S)\n2. Người đó đi quãng đường 15km 750m hết thời gian:\na. 1 giờ 15 phút (Đ)\nb. 1,15 giờ (S)\n3. Người đó đến điểm B lúc:\nĐáp án: C. 8 giờ 3 phút\n4.\na. Hàng Anh đến B trước (S)\nb. Thu Hà đến B trước (S)\nc. Cả hai bạn đến B cùng một lúc (Đ)\n5. Thời gian ô tô chạy từ A đến B là:\nĐáp án: B. 2 giờ 10 phút\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\na. 1 giờ 12 phút = $1\\frac{12}{60}$ giờ = $1\\frac{1}{5}$ giờ = 1,2 giờ\n 2 giờ 18 phút = $2\\frac{18}{60}$ giờ = $2\\frac{3}{10}$ giờ = 2,3 giờ\n 2 giờ 36 phút = $2\\frac{36}{60}$giờ = $2\\frac{3}{5}$ giờ = 2,6 giờ\nb. 24 phút = $\\frac{24}{60}$ giờ = $\\frac{2}{5}$ giờ = 0,4 giờ\n 20 phút = $\\frac{20}{60}$ giờ = $\\frac{1}{3}$ giờ\n 1 giờ 40 phút = $1\\frac{40}{60}$giờ = $1\\frac{2}{3}$giờ = $\\frac{5}{3}$ giờ.\n7. Bài giải:\nThời gian máy bay bay từ A đến B là:\n1365 : 780 = 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút\nMáy bay đến B lúc:\n10 giờ 45 phút + 1 giờ 45 phút = 11 giờ 90 phút = 12 giờ 30 phút.\nĐáp số: 12 giờ 30 phút\n8. Bài giải:\nSau mỗi giờ hai ô tô đi được quãng đường là: 60 + 54 = 114 (km)\nThời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 171 : 114 = 1,5 (giờ)\nĐổi: 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút\nĐáp án: 1 giờ 30 phút"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-28-de-toan-5-tap-hai.html
|
18d633175f44a653d7781f7f7fadac26
|
Phiếu bài tập tuần 19 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình bên có mấy hình thang?\na. 2 hình thang\nb. 3 hình thang\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình bên có mấy hình thang?\na. 1 hình thang\nb. 2 hình thang\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nHình bên có mấy hình thang?\na. 1 hình thang\nb. 2 hình thang\nc. 3 hình thang\nd. 4 hình thang\n4. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nMột hình thang có độ dài hai đáy là 1m 8dm và 12dm, chiều cao là 1m 2cm. Tính diện tích hình thang đó?\nA. $3,6m^{2}$ B. $1,8m^{2}$ C. $1,53m^{2}$ D. $3,04m^{2}$\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nCho hình thang ABCD có đáy AB và CD. Trên đáy AB lấy hai điểm M và N sao cho AM = MN = NB = 1 cm. Hãy só sánh diện tích hình thang MNCD với diện tích hình thang ABCD, biết rằng DC = 5 cm.\nA. $\\frac{1}{2}$ B. $\\frac{1}{3}$ C. $\\frac{2}{3}$ D. $\\frac{3}{4}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính diện tích hình thang biết trung bình cộng độ dài hai đáy là 4m 2dm và chiều cao là 2,5m.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n7. Điền kết quả tính vào ô trống:\n8. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 200m, đáy bé bằng$\\frac{4}{5}$ đáy lớn và hơn chiều cao là 10m. Trung bình cứ $100m^{2}$ thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?\nBài giải:\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-19-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
324aece47fa3f358dd99e2e2a5c3f035
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 24 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:\na. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) (Đ)\nb. Diện tích mặt đáy nhân với chiều cao (với các đơn vị thích hợp) (Đ)\nc. Chu vi đáy nhân với chiều cao (vói các đơn vị thích hợp) (S)\n2.Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy:\na. Diện tích một mặt nhân với 6 (S)\nb. Diện tích một mặt nhân với độ dài cạnh (Đ)\n3. Diện tích hình hộp chữ nhật là: 25 x 18 x 15 = 6750 ($cm^{3}$)\n=> Đáp án đúng là: D. 6750 $cm^{3}$\n4. Thể tích hình hộp chữ nhật:\na. $\\frac{23}{12}m^{3}$ (S) b. $\\frac{1}{4}m^{3}$ (Đ)\n5. Thể tích của khối gỗ là: C. $54dm^{3}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.Thể tích hình hộp chữ nhật là:\n28 x 25 x 20 = 14000 ($m^{3}$)\n Đáp số:14000 $m^{3}$\n7. Thể tích hình hộp chữ nhật là:\n1,6 x 1,2 x 1,5 = 2,88 ($dm^{3}$)\n Đáp số:2,88 $dm^{3}$\n8.Thể tích hình lập phương là:\n0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 ($m^{3}$)\n Đáp số:0,125$m^{3}$\n9."
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-24-de-toan-5-tap-hai.html
|
1534a2dbe7a7a2cdc0417b6ca731ee14
|
Phiếu bài tập tuần 19 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nTrong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?\nA. Các hình 1, 2, 3, 4 B. Các hình 5, 6, 7, 8\nC. Các hình 1, 3, 6, 7 D. Các hình 1, 5, 6, 7\n2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\na. Tính diện tích hình thang, biết độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao là 15cm.\nA. 540 $cm^{2}$ B. 450 $cm^{2}$ C. 225$cm^{2}$ D. 252$cm^{2}$\nb. Tính diện tích hình thang, biết độ dài hai đáy là 4,5dm và 2,8dm, chiều cao là 1,5dm.\nA. 10,95$dm^{2}$ B. 5,475$dm^{2}$ C. 109,5$dm^{2}$ D. 54,75$dm^{2}$\nc. Tính diện tích hình thang, biết độ dài hai đáy là $\\frac{1}{2}m$ và $\\frac{1}{3}m$, chiều cao là $\\frac{1}{5}m$\nA. $\\frac{1}{5}m^{2}$ B. $\\frac{1}{48}m^{2}$ C. $\\frac{1}{6}m^{2}$ D. $\\frac{1}{12}m^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n3. Tính diện tích hình thang rồi điền kết quả vào ô trống:\n4. Tính diện tích hình thang, biết độ dài hai đáy là 7,8dm và 4,5dm; chiều cao là 3,6dm.\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n5. Tính diện tích hình thang ABCD theo các kích thước đã cho ở hình vẽ:\nBài giải\n...................................................................................................\n....................................................................................................\n....................................................................................................\n6. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng$\\frac{2}{3}m$ đáy lớn, chiều cao bằng$\\frac{3}{4}m$ đáy bé. Tính diện tích thửa ruộng đó.\nBài giải\n...................................................................................................\n....................................................................................................\n....................................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-19-toan-5-tap-hai-de.html
|
ba8d42c01e3e776d29c2029a99621e24
|
Phiếu bài tập tuần 18 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nSo sánh diện tích hình tam DEC với diện tích hình chữ nhật ABCD\na) $S_{DEC} < \\frac{1}{2} S_{ABCD}$\nb) $S_{DEC}$ = $\\frac{1}{2} S_{ABCD}$\nc) $S_{DEC} > \\frac{1}{2} S_{ABCD}$\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nTính tỉ số diện tích hình tam giác ADE với diện tích hình tam giác ABC, biết BD = DE = EC.\nA. $\\frac{1}{2}$\nB. $\\frac{1}{3}$\nC. $\\frac{1}{4}$\nD. $\\frac{1}{5}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: TÍnh diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 12 cm và 16 cm.\na) 192 $cm^{2}$ \nb) 96 $cm^{2}$ \n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình tam giác có diện tích 135 $cm^{2}$, đáy 18 cm. Tính chiều cao của hình tam giác đó. Chiều cao của hình tam giác đó là:\na) $\\frac{135 \\times 2}{18}$ = 15 (cm)\nb) 135 : 18 = 7,5 (cm) \n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hình tam giác có diện tích 486 $cm^{2}$, chiều cao 27 cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó\na) 486 : 27 = 18 (cm)\nb) $\\frac{486 \\times 2}{27}$ = 36 (cm)\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Cho hình tam giác có tổng độ dài đáy và chiều cao bằng 42 cm, chiều cao bằng 75% độ dài đáy. Tính diện tích hình đó.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 18 cm, AD = 12 cm, BM = MC, DN = NC. Tính diện tích hình tam giác AMN.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-18-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
b438d353e85516034291aede10abdad4
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 25 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.Bà Triệu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Đông Ngô vào năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ:\na. Thế kỉ II (S)\nb. Thế kỉ III (Đ)\n2.\n3.\n2 giờ 12 phút = ..... giờ \na. 2,12 (S) b. 2,2 (Đ)\n1 giờ 3 phút = ..... giờ\nc. 1,3 (S) d. 1,05 (Đ)\n4.\na. Minh đến B trước. (S)\nb. Khôi đến B trước (S)\nc. Cả hai bạn đến cùng một lúc (Đ)\n5.\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\na.3 giờ 12 phút + 2 giờ 15 phút = 5 giờ 27 phút\nb.4 giờ 25 phút + 3 giờ 47 phút = 7 giờ 72 phút = 8 giờ 12 phút\nc.15 phút 27 giây - 5 phút 13 giây = 10 phút 14 giây\nd.8 phút 42 giây - 1 phút 42 giây = 7 phút 84 giây - 1 phút 42 giây = 6 phút 42 giây\n7. Bài giải\nChú An đi từ nhà đến tỉnh hết thời gian là:\n45 phút + 1 giờ 35 phút = 1 giờ 80 phút = 2 giờ 20 phút\nĐáp số:2 giờ 20 phút\n8. Bài giải:\nÔtô đi quãng đường AB hết số thời gian là:\n10 giờ 10 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 40 phút\nĐáp số: 1 giờ 40 phút\n9. Bài giải:\nKhông kể thời gian nghỉ giữa đường, thì người đó đi từ A đến B hết thời gian là:\n9 giờ - 7 giờ 30 phút - 20 phút = 1 giờ 10 phút\nĐáp số: 1 giờ 10 phút"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-25-de-toan-5-tap-hai.html
|
9b34c9236ed6bd631eba6435ca007333
|
Phiếu bài tập tuần 18 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) Có hình tam giác có 3 góc nhọn\nb) Có hình tam giác có 3 gọc tù\nc) Có hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn\nd) Có hình tam giác có 2 góc tù và 1 góc nhọn\ne) Có hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn\nf) Có hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc tù\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) Hình tam giác ABC ở đáy BC và đường cao AH\nb) Hình tam giác ABC ở đáy BC và đường cao AD\nc) Hình tam giác ABC ở đáy DC và đường cao AH\nd) Hình tam giác ABC ở đáy DC và đường cao AB\n3. Nối hình tam giác với diện tích của hình đó :\n4. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng :\nTính diện tích hình tam giác có đáy 12dm và chiều cao 75cm\nA. 450 $dm^{2}$\nB. 9000 $cm^{2}$\nC.450 $cm^{2}$\nD.4500 $cm^{2}$\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính diện tích tam giác có độ dài đáy 2,4m, chiều cao 15dm.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n2. Hình tam giác có độ dài đáy 15dm, chiều cao bằng $\\frac{3}{5}$ độ dài đáy. Tính diện tích tam giác đó.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Cho hình tam giác ABC có BC = 10,2 cm, AH = 7,5 cm ; DC = $\\frac{1}{3}$BC. Tính diện tích tam giác ADC.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-18-toan-5-tap-mot-de.html
|
356bcb46fbcf36218131dc9232dfd3e6
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 22 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Hình hộp chữ nhật là những hình: C.Hình 1, hình 3, hình 4, hình 6\n2.\na. Diện tích toàn phần bằng nhau (S)\nb. Diện tích toàn phần không bằng nhau (Đ)\nPhần 2: Học sinh trình bày bài làm\n3.\n4. Đổi: 1,2m = 12dm; 0,8 = 8dm\nDiện tích xung quanh: (12 + 8) x 2 x 5 = 200 ($dm^{2}$)\nDiện tích một mặt đáy: 12 x 8 = 96 ($dm^{2}$)\nDiện tích miếng tôn làm thùng: 200 + 96 = 296 ($dm^{2}$)\nĐáp án: 296 $dm^{2}$\n5.Diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật là:\n$\\left ( \\frac{5}{6}+\\frac{2}{3} \\right )\\times 2\\times \\frac{1}{4} =\\frac{3}{4}(m^{2})$\nĐáp án: $\\frac{3}{4}(m^{2})$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-22-de-toan-5-tap-hai.html
|
d235273fb970f961f587179075fe16cd
|
Phiếu bài tập tuần 17 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nTìm 36% của 4,5\nA. 1,52\nB. 12,5\nC. 16,2\nD. 1,62\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nBao thứ nhất có 36 kg gạo tẻ. Bao thứ hai có 25 kg gạo nếp. Người ta lấy 25% lượng gạo tẻ trong bao thứ nhất và lấy 36% lượng gạo nếp trong bao thứ hai. Hãy so sánh lượng gạo tẻ và gạo nếp lấy ra.\na) Lượng gạo tẻ nhiều hơn lượng gạo nếp\nb) Lượng gạo tẻ ít hơn lượng gạo nếp\nc) Lượng gạo tẻ bằng lượng gạo nếp\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nTìm một số biết 12% của số đó là 1,5.\na) 0,18\nb) 12,5\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nTừ một thùng chứa dầu người ta lấy ra 15 $l$, chiếm 48% lượng dầu trong thùng đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?\nA. 31,25 $l$\nB. 320 $l$\nC. 16,25 $l$\nD. 305 $l$\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nCuối năm 2005, số dân của khu vực A là 31250 người. Trung bình mỗi năm dân số khu vực này tăng 1,6%. Hỏi cuối năm 2007 số dân của khu vực A là bao nhiêu người?\na) 32250 người\nb) 32258 người\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Một đội thợ đã gặt xong 1,5ha diện tích cánh đồng trong ba ngày. Ngày đầu đội đã gặt được 30% diện tích đó. Ngày thứ hai gặt được 60% diện tích còn lại. Hỏi ngày thứ ba đội gặt được bao nhiêu héc-ta?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n2. Cửa hàng có một số gạo. Sau khi bán 120kg gạo thì số gạo còn lại bằng 37,5% số gạo trước khi bán. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-17-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
d37dab1dd065ce4d864b28c46d5f6242
|
Phiếu bài tập tuần 16 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối hai số bằng nhau:\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nTìm tỉ số phần trăm của hai số 135 và 400\nA. 0,3375% B. 3,375% C. 33,75% D. 337,5%\n3. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\nTheo thống kê năm 2007, số dân ở huyện A cứ 1000 người thì tang thêm 12 người. Hỏi mức tang dân số của huyện A trong năm 2007 là bao nhiêu phần trăm ?\na) 12% b) 1,2%\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nTìm tỉ số phần trăm của 3 dm và 5 dm\nA. 0,06% B. 0,6% C. 6% D. 60%\n5. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\nTrung bình cứ xay 1 tạ rưỡi thóc thì thu được 1 tạ 5 kg gạo. Tìm tỉ số phần trăm của lượng gạo thu được và lượng thóc đem xay\na) 45% b) 70%\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Hai bể chứa được 2700 $l$ dầu. Nếu chuyển 100 $l$ dầu ở bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 500 $l$ dầu. Hỏi lúc đầu lượng dầu trong bể thứ nhất bằng bao nhiêu phần trăm lượng dầu trong bể thứ 2 ?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n2. Trung bình cộng số thóc của hai kho là 225 tấn; kho B nhiều hơn kho A là 300 tấn thóc. Tìm tỉ số phần trăm số tróc của kho A và kho B.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………..",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-16-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
b4603e996a7fbd8d6ac12c24fff8785b
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 21 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Số liệu và biểu đồ đó:D. Số liệu và biểu đồ đều sai\n2. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:D. 612$m^{2}$\n3.Tỉ số phần trăm của diện tích hình tròn thứ hai và hình tròn thứ nhất là:\na. 50% (S) b. 25% (Đ)\n4. Tỉ số diện tích của hình thang MNCD và hình chữ nhật ABCD là: C. $\\frac{3}{4}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5. \nDiện tích hình tam giác vuông ABC là:\n 40 x 30 : 2 = 600 ($m^{2}$)\nDiện tích hình thang vuông ACDE là:\n (40 + 20) x 30 : 2 = 900 ($m^{2}$)\nDiện tích khu đất là:\n 699 + 900 = 1500 ($m^{2}$)\n Đáp số: 1500$m^{2}$\n6.\nNửa chu vi hình chữ nhật là: 560 : 2 = 280 (m)\nChiều rộng hình chữ nhật là: 280 : (3 + 4) x 3 = 120 (m)\nChiều dài hình chữ nhật là: 280 - 120 = 160 (m)\nDiện tích của thửa ruộng là: 160 x 120 = 19200 ($m^{2}$)\nLượng thóc thu hoạch được số tạ thóc là:\n 50 x (19200 : 100) = 9600 (kg) = 96 tạ thóc\n Đáp số: 96 tạ thóc"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-21-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
d44300f43572c8aa651f71652bcea5f4
|
Phiếu bài tập tuần 17 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n1.1 Tìm 15% của 18:\na) 18 x 100 : 15 = 120\nb) 18 x 100 : 15 = 2,7\n1.2 Tìm 12,5% của 37,5:\na) 37,5 : 100 x 12,5 = 4,6875\nb) 37,5 : 100 x 12,5 = 300\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nHình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là 1,2 m độ dài đường chéo BD bằng 75% độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi đó.\nA. 0,96 $m^{2}$\nB. 1,96 $m^{2}$\nC. 1,08 $m^{2}$\nD. 0,54 $m^{2}$\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n 3.1 Tìm một số biết 25% của số đó là 16.\na) 16 : 25 x 100 = 64\nb) 16 x 25 ; 100 = 4\n 3.2 Tìm một số biết 3,2% của số đó là 1,5:\na) 15 x 3,2 : 100 = 0,048\nb) 15 : 3,2 x 100 = 46,875\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCửa hàng bán được 1,5 tạ gạo, bằng 24% lượng gạo của cửa hàng đó. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?\nA. 360kg\nB. 1600kg\nC. 36kg\nD. 625kg\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Một cửa hàng bán được 2 tạ rưỡi gạo nếp và gạo tẻ, trong đó 32% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n2. Một cửa hàng bán được 2,4 tấn xi măng, bằng 15% lượng xi măng trước khi bán. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tấn xi măng?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Cửa hàng có 120 chai dầu. Buổi sáng cửa hàng bán được 30% số chai dầu đó; buổi chiều bán được số chai dầu bằng buổi sáng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-17-toan-5-tap-mot-de.html
|
e765fadb162ed90b0d80780858b87ced
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 21 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. -Bạn An vẽ (S) -Bạn Bình vẽ (Đ)\n2. Trong 4 hình, hình có diện tích lớn nhất là: C. Hình vuông\n3.\na. Diện tích hình tròn bằng diện tích hình vuông (S)\nb. Diện tích hình tròn lớn hơn diện tích hình vuông (S)\nc. Diện tích hình tròn bé hơn diện tích hình vuông (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n4. Cách 1:\nDiện tích mảnh đất là: 18 x 14 = 252 ($m^{2}$)\nChiều dài miếng đất làm nhà là: 18 x$\\frac{2}{3}$ = 12 (m)\nChiều rộng miếng đất làm nhà là: 14 x$\\frac{1}{2}$= 7 (m)\nDiện tích miếng đất làm nhà là: 12 x 7 = 84 ($m^{2}$)\nDiện tích đất còn lại là: 252 - 84 = 168 ($m^{2}$)\nCách 2:\nDiện tích đất làm nhà là: (18 x$\\frac{2}{3}$) x (14 x$\\frac{1}{2}$) = 84 ($m^{2}$)\nDiện tích đất còn lại là: 18 x 14 - 84 = 168 ($m^{2}$)\n5. Do EBCD là hình bình hành nên EB = DC = 27 (m)\nDiện tích hình tam giác vuông ABE: 27 x 18 : 2 = 243 ($m^{2}$)\nDiện tích hình bình hành EBCD: 27 x 21 = 567 ($m^{2}$)\nDiện tích mảnh đất là: 243 + 567 = 810 ($m^{2}$)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-21-de-toan-5-tap-hai.html
|
053150152c6f3f2ead7c0347e81c128f
|
Phiếu bài tập tuần 16 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối (theo mẫu)\n2. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\na) $\\frac{48}{100}$ = 48 % b) $\\frac{48}{300}$ = $\\frac{16}{100}$ = 16 %\nc) $\\frac{30}{50}$ = $\\frac{60}{100}$ = 60 % d) $\\frac{30}{50}$ = $\\frac{60}{100}$ = 6 %\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nViết thành phần tỉ số phần trăm : 0,1234\nA. 1234% B. 1,234% C. 12,34% D. 123,4%\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nViết thành phần tỉ số phần trăm : 3,057\nA. 3057% B. 3,057% C. 30,57% D. 305,7%\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 35% + 18% = 53\nb) 13,5%$\\times $ 3 = 40,5\nc) 35% + 18% = 53%\nd) 13,5%$\\times $ 3 = 40,5%\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Một đàn gà có 1000 con, trong đó có 375 con gà trống. Tìm tỉ số phần trăm của :\na) Số gà trống so với cả đàn gà.\nb) Số gà mái so với cả đàn gà.\nc) Số gà trống so với số gà mái.\nBài giải\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n2. Một người bỏ ra 84 000 đồng tiền vốn mua hoa quả. Sau khi bán hết số hoa quả, người đó thu được số tiền là 105 000 đồng. Hỏi :\na) Tiền bán hoa quả bằng bao nhiêu phần tram tiền vốn ?\nb) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm ?\nBài giải\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………\n…………………………………………………………………………………",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-16-toan-5-tap-mot-de.html
|
c8445904f8cabab0b5923634f01e778d
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 20 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Chu vi hình A là: D.10,28 cm\n2. Diện tích phần tô màu là: C. 4,56$cm^{2}$\n3. Diện tích phần tô màu là: B. 0,86$cm^{2}$\n4.\na. Chu vi hình tròn có bán kính $1\\frac{1}{2}dm$ là: C.9,42 dm\nb. Diện tích hình tròn có bán kính 1,5 dm là: D.7,065$dm^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5.\n6. \nDiện tích hình chữ nhật ABCD:\n 8 x 4 = 32 ($cm^{2}$)\nDiện tích 4 nửa hình tròn bằng nhau, hay diện tích 2 hình tròn bằng nhau có bán kính 2cm.\n (2 x 2 x 3,14) x 2 = 25,12 ($cm^{2}$)\nDiện tích phần tô màu là:\n 32 - 25,12 = 6,88 ($cm^{2}$)\n Đáp số: 6,88 $cm^{2}$\n7. Đổi $\\frac{2}{5}m$ = 0,4m\nBán kính hình tròn: 0,4 : 2 = 0,2 (m)\nDiện tích hình tròn: 0,2 x 0,2 x 3,14 = 0, 1256 ($m^{2}$)\nCó thể tích với phân số: $\\frac{2}{5}$ : 2 = $\\frac{1}{5}$(m)\nDiện tích hình tròn: $\\frac{1}{5}$ x $\\frac{1}{5}$ x 3,14 = $\\frac{3,14}{25}$ ($m^{2}$)\nĐổi: $\\frac{3,14}{25}$ $m^{2}$ = 0,1256$m^{2}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-20-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
6293528a82748a3fb84d6c459b853475
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 25 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\n2.Trong1/3ngày kim phút quay được: D. 8 vòng\n3.\n40 phút = ...... giờ\na. $\\frac{1}{4}$ (S) b. $\\frac{2}{3}$ (Đ)\n1 giờ 20 phút = ........ giờ\nc. $\\frac{1}{3}$ (S) d. $\\frac{4}{3}$ (Đ)\n4. \nBạn A đến câu lạc bộ lúc:\na. 8 giờ 25 phút (S) b. 7 giờ 55 phút (Đ)\nBạn B đến câu lạc bộ lúc:\nc. 8 giờ 15 phút (Đ) d. 8 giờ 5 phút (S)\nHai bạn đến câu lạc bộ cách nhau:\ne. 10 phút (S) g. 20 phút (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n5.\na. 7 giờ 15 phút + 1 giờ 28 phút + 4 giờ 45 phút = (7 giờ 15 phút + 4 giờ 45 phút) + 1 giờ 28 phút = 12 giờ + 1 giờ 28 phút = 13 giờ 28 phút.\nb. 10 giờ - 5 giờ 25 phút - 2 giờ 35 phút = (10 giờ - (5 giờ 25 phút + 2 giờ 35 phút) = 10 giờ - 8 giờ = 2 giờ.\n6. Bài giải:\nĐổi 8 giờ rưỡi = 8 giờ 30 phút\nBuổi học đàn của Thu Hà kết thúc lúc:\n8 giờ 30 phút + 45 phút = 8 giờ 75 phút = 9 giờ 15 phút\nĐáp số: 9 giờ 15 phút\n7. Bài giải:\nMáy bay khởi hành từ Hà Nội vào lúc:\n10 giờ - 1 giờ 45 phút = 9 giờ 60 phút - 1 giờ 45 phút = 8 giờ 15 phút\nĐáp án: 8 giờ 15 phút.\n8. Bài giải:\nĐổi: 3 giờ rưỡi = 3 giờ 30 phút\nThời gian ô tô đi từ A đến B, kể cả thời gian nghỉ:\n3 giờ 30 phút + 45 phút = 3 giờ 75 phút = 4 giờ 15 phút\nÔ tô đến điểm B lúc:\n9 giờ 45 phút + 4 giờ 15 phút = 13 giờ 60 phút = 14 giờ.\nĐáp số: 14 giờ"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-25-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
5fd4224a290a461b9e6ceed8d067a433
|
Phiếu bài tập tuần 15 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối các phép tính với kết quả của phép tính đó:\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 1,02 : 0,05 < 1,02 x 20\nb) 1,02 : 0,05 > 1,02 x 20\nc) 1,02 : 0,05 = 1,02 x 20\n3. Nối các phép tính với kết quả của phép tính\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) $2\\frac{3}{4}$ = 2,34\nc) $1\\frac{1}{25}$ = 1,4\nb) $2\\frac{3}{4}$ = 2,75\nd) $1\\frac{1}{25}$ = 1,04\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nA. 13,5 : 2,6 = 5,19 (dư 6)\nB. 13,5 : 2,6 = 5,19 (dư 0,6)\nC. 13,5 : 2,6 = 5,19 (dư 0,06)\nD. 13,5 : 2,6 = 5,19 (dư 0,006)\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tìm $x$\na)123 : $x$ + 12 : $x$ = 4,5\n ……………………………..\n ……………………………..\n ……………………………..\n ……………………………..\nb) 89 : $x$ – 51,5 : $x$ = 62,5\n ……………………………..\n ……………………………..\n ……………………………..\n ……………………………..\n2. Một chiếc can rỗng cân nặng 1,2kg. Người ta đổ 13,5$l$ dầu vào chiếc can đó thì can dầu này cân nặng 12kg. Hỏi chiếc can đó chứa được bao nhiêu lít dầu, biết rằng can dầu này đầy cân nặng 19,2kg?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Bể thứ nhất chứa 1800$l$, bể thứ hai chứa 1050$l$ nước. Cùng 1 lúc người ta rút nước ở hai bể ra, mỗi phút bể thứ nhất rút được 37,5$l$ nước và bể thứ hai rút được 25$l$ nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-15-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
2a806bf422e879bd0dbbaba380444cdd
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 19 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\na. 2 hình thang (S)\nb. 3 hình thang (Đ)\n2.\na. 1 hình thang (S)\nb. 2 hình thang (Đ)\n3. Hình bên có: D. 4 Hình thanig\n4. Đổi: 1m 8dm = 1,8m; 12dm = 1,2m; 1m 2cm = 1,02m\nDiện tích của hình thang là: (1,8 + 1,2 ): 2 x 1,02 = 1,53 ($m^{2}$)\n=> Đáp án đúng: C. 1,53m^{2}$\n5.Diện tích hình thang MNCD với diện tích hình thang ABCD: D. $\\frac{3}{4}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Đổi 4m 2dm = 4,2m\nDiện tích hình thang là: 4,2 x 2,5 = 10,5 ($m^{2}$)\nĐáp số: 10,5 $m^{2}$\n7.\n8. Đáy bé của hình thang là:\n 200 x $\\frac{4}{5}$ = 160 (m)\n Chiều cao của hình thang là:\n 160 - 10 = 150 (m)\n Diện tích của hình thang là:\n (200 + 160) x 150 : 2 = 27 000 ($m^{2}$)\n Lượng thóc thu hoạch là:\n 60 x (27000 : 100) = 16200 (kg) = 162 (tạ)\n Đáp án: 162 tạ"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-19-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
4f457c5b66dcabba0314707d28153a77
|
Phiếu bài tập tuần 20 toán 5 tập hai (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nTrên hình tròn bên đã vẽ bao nhiêu bán kính?\nA. 2 bán kính B. 3 bán kính\nC. 4 bán kính D. 5 bán kính\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTrong một hình tròn:\na. Đường kính dài gấp 2 lần bán kính\nb. 2 bán kính tạo thành một đường kính\nc. Bán kính bằng một phần hai đường kính\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTính chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm\na. 4,17 cm b. 9,42 cm\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nTính chu vi hình tròn có đường kính 2,4 dm\na. 7,536 dm b. 10,072 dm\n5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTính diện tích hình tròn có bán kính 1,2 cm\nA. 3,768 $cm^{2}$ B. 7,5316 $cm^{2}$ C. 4, 5216 $cm^{2}$ D. 15, 072 $cm^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6. Tính rồi điền kết quả vào ô trống:\n7. Đường kính của bánh xe đạp là 65cm. Hỏi người đi xe đạp đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1000 vòng?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n8. Tính diện tích phần tô màu, biết:\nOB = 10 cm; AB = 7 cm\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-20-toan-5-tap-hai-de.html
|
1f9b41d2cfb6b2ef6dde4634af5bfda9
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 19 đề A toán lớp 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1: Bài tập trắc nghiệm\n1. C. Các hình 1, 3, 6, 7\n2.\na. C. $225cm^{2}$\nb. B. $5,475dm^{2}$\nc. D. $\\frac{1}{12}m^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n3.\n4. Bài giải:\nDiện tích hình thang là:\n(7,8 + 4,5) x 3,6 : 2 = 22,14 ($dm^{2}$)\n Đáp số:22,14 $dm^{2}$\n5. Bài giải:\nDiện tích của hình thang ABCD là:\n(18 + 24) x 15 : 2 = 315 ($cm^{2}$)\n Đáp số: 315 $cm^{2}$\n6. Bài giải:\nĐáy bé của thửa ruộng hình thang là: 120 x$\\frac{2}{3}$= 80 (m)\nChiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 x$\\frac{3}{4}$ = 60 (m)\nDiện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 60 : 2 = 6000 ($m^{2}$)\nĐáp số:6000 ($m^{2}$)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-19-de-toan-lop-5-tap-hai.html
|
d82893b47b0c62eb516cd76560eafd39
|
Phiếu bài tập tuần 15 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 207 : 4,5 < (207 x 10) : (4,5 x 10)\nb) 207 : 4,5 = (207 x 10) : (4,5 x 10)\nc) 207 : 4,5 > (207 x 10) : (4,5 x 10)\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 13,5 : 1,08 > 1350 : 108\nb) 13,5 : 1,08 = 1350 : 108\nc) 13,5 : 1,08 < 1350 : 108\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nA. 24 : 3,5 = 6,85 (dư 25)\nC. 24 : 3,5 = 6,85 (dư 0,25)\nB. 24 : 3,5 = 6,85 (dư 2,5)\nD. 24 : 3,5 = 6,85 (dư 0,025)\n4. Nối các phép tính với kết quả của phép tính đó:\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 234 : 0,5 > 234 x 2\nb) 234 : 0,5 < 234 x 2\nc) 234 : 0,5 = 234 x 2\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na)123 : 2,5 + 45 : 2,5\n= ……………………………..\n= ……………………………..\n= ……………………………..\nb)37,5 : 1,2 – 27,15 : 1,2\n= ……………………………..\n= ……………………………..\n= ……………………………..\n2. Thùng thứ nhất có 20 kg kẹo, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là 0,5 kg kẹo. Người ta đem toàn bộ số kẹo này đóng vào các hộp, mỗi hộp chứa 0,75 kg kẹo. Hỏi có bao nhiêu hộp kẹo đó?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Biết 0,75$l$ sữa cân nặng 0,78kg. Hỏi có bao nhiêu lít sữa nếu lượng sữa cân nặng 26kg?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-15-toan-5-tap-mot-de.html
|
8e883063132442983e2502b8c8258387
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 18 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na) S\nb) Đ\nc) S\na) S\nb) Đ\na) Đ\nb) S\na) S\nb) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\n75% = \\frac{75}{100} = \\frac{3}{4}\n- Tính chiều cao của hình tam giác :\n42 : (3+4) x 3 = 18 (cm)\n- Tính độ dài đáy của hình tam giác :\n42 - 18 = 24 (cm)\n- Tính diện tích hình tam giác :\n24 x 18 : 2 = 216 ($cm^{2}$).\n2. Các bước giải\n-Tính diện tích hình chữ nhật ABCD :\n18 x 12 = 216 (cm^{2})\n-Tính độ dài BM và MC :\n12 : 2 = 6 (cm)\n- Tính độ dài DN và NC :\n18 : 2 = 9 (cm)\n- Tính diện tích hình tam giác ABM :\n18 x 6 : 2 = 54 ($cm^{2}$)\n- Tính diện tích hình tam giác MCN :\n9 x 6 : 2 = 27 ($cm^{2}$)\n- TÍnh diện tích hình tam giác ADN :\n12 x 9 : 2 = 54 (cm^{2})\n- Tính diện tích tam giác AMN :\n216 - (54 + 27 +54) = 81 (cm^{2})."
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-18-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
dfa6de8cca649b3a163ee826341645df
|
Phiếu bài tập tuần 22 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nMột hộp bánh dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước 2,5dm; 2dm; 1,5dm được đặt theo ba vị trí khác nhau (xem hình vẽ). Hỏi diện tích xung quanh của hộp bánh tính theo ba vị trí đó bằng nhau hay không bằng nhau?\na. Diện tích xung quanh bằng nhau\nb. Diện tích xung quanh không bằng nhau\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nCó một hình hộp chữ nhật và một hình lập phương\nHình (1) có các kích thước là $\\frac{1}{2}$ dm; 50mm; $\\frac{1}{20}$m\nHình (2) có các kích thước là: 1m 2dm; 1m 2cm; 1m 2mm\nHình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?\na. Hình (1) là hình hộp chữ nhật\nb. Hình (2) là hình hộp chữ nhật\nc. Hình (1) là hình lập phương\nd. Hình (2) là hình lập phương\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S\nHình lập phương I có cạnh bằng $\\frac{1}{2}$ cạnh của hình lập phương II\na. Diện tích toàn phần hình I bằng $\\frac{1}{2}$ diện tích toàn phần hình II\nb. Diện tích toàn phần hình I bằng $\\frac{1}{4}$ diện tích toàn phần hình II.\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n4. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1 dm 2cm\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n...................................................................................\n5. Viết số đo thích hợp vào ô trống:\n6. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,75m, chiều rộng bằng$\\frac{2}{3}$ chiều dài, chiều cao bằng$\\frac{1}{2}$ chiều rộng. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó?\nBài giải\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................\n..................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-22-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
92ad0f844a2be9b6f4929a12a74d78ce
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 18 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na) Đ\nb) S\nc) Đ\nd) S\ne) Đ\ng) S\na) Đ\nb) S\nc) Đ\nd) S\n3. Nối :\n4. D. 4500 $cm^{2}$\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải :\nĐổi : 2,4 m = 24 dm\nTính diện tích hình tam giác :\n24 x 15 : 2 = 180 ($dm^{2}$).\n2.Các bước giải :\nTính chiều cao :\n15 x $\\frac{3}{5}$ = 9 (dm)\nTính diện tích hình tam giác :\n15 x 9 : 2 = 67,5 ($dm^{2}$).\n3. Các bước giải :\nCách 1. Tính độ dài đáy DC của hình tam giác ADC:\n10,2 : 3 = 3,4 (cm)\nTính diện tích hình tam giác ADC :\n3,4 x 7,5 : 2 = 12,75 ($cm^{2}$)\nCách 2.\n- Tính diện tích hình tam giác ABC:\n10,2 x 7,5 : 2 = 38,25 ($cm^{2}$)\n- Tính diện tích hình tam giác ADC :\n38,25 : 3 = 12,75 ($cm^{2}$)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-18-toan-5-tap-mot-de.html
|
bdc4e25d4ce72d743b72b21c41eddad3
|
Phiếu bài tập tuần 14 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\n2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :\nA. 45,67 : 18 = 2,53 (dư 13)\nB. 45,67 : 18 = 2,53 (dư 1,3)\nC. 45,67 : 18 = 2,53 (dư 0,13)\nD. 45,67 : 18 = 2,53 (dư 0,013)\n3. Đúng ghi Đ; sai ghi S:\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :\nTìm số dư trong phép chia (Phần thập phân của thương có hai chữ số) :\nA. 444 B. 0,444 \nC. 4,44 D. 44,4\n5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó :\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Tìm số trung bình cộng của :\na) 1,35 ; 2,04 ; 5,16\n……………………………………………………………..\n……………………………………………………………..\nb) 2,34 ; 1,08 ; 10,32 ; 0,06\n……………………………………………………………..\n……………………………………………………………..\n2. Một người có 0,23 tấn gạo. Lần đầu đó bán được $\\frac{1}{10}$ số gạo đó, lần sau bán được $\\frac{1}{3}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán gạo thì người đó còn lại mấy tấn gạo ?\nBài giải\n……………………………………………………………..\n……………………………………………………………..\n……………………………………………………………..\n……………………………………………………………..\n3. Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5 km. Trong 2 giờ một người đi xe máy đi được 72,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét ?\nBài giải\n………………………………………………………………………..\n………………………………………………………………………..\n………………………………………………………………………..",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-14-toan-5-tap-mot-de.html
|
17e7fd058fda5b31bfd5b34034534749
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 17 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. D. 1,62\n2. \na) S\nb) S\nc) Đ\n3. \na) S\nb) Đ\n4. C. 16,25 $l$\n5. \na) S\nb) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\n- Tìm diện tích ngày đầu đã gặt:\n1,5 x 30 : 100 = 0,45 (ha)\n- Tìm diện tích còn lại sau ngày đầu:\n1,5 – 0,45 = 1,05 (ha)\n- Tìm diện tích ngày thứ hai đã gặt:\n1,05 x 60 = : 100 = 0,63 (ha)\n- Tìm diện tích ngày thứ ba đã gặt:\n1,05 – 0,63 = 0,42 (ha)\n2. Các bước giải\n- Tìm tỉ số phần trăm số gạo đã bán và số gạo trước khi bán:\n100% - 37,5% = 62,5%\n- Tìm số gạo trước khi bán:\n120 : 62,5 x 100 = 192 (kg)\n- Tìm số gạo còn lại:\n192 – 120 = 72 (kg)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-17-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
f7c953b5c5e01006fc34da5a79a4262c
|
Phiếu bài tập tuần 13 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nA. 21,5 + 29,5 x 12,4 < 21,5 + 12,4 x 29,5\nB. 21,5 + 29,5 x 12,4 =21,5 + 12,4 x 29,5\nC. 21,5 + 29,5 x 12,4 > 21,5 + 12,4 x 29,5\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na)25 + 3,57 x 4\n= 3,57 +25 x 4\n= 3,57 + 100\n= 103,57\nb)25 + 3,57 x 4\n= 25 + 14,28\n= 39,28\n3. Nối phép nhân với kết quả của phép nhân đó:\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n4.1 Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị: 24 m = ….. cm\na) 24m x 100 = 2400 cm\nb) 100cm x 24 = 2400 cm\n4.2 Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị: 3,5 tấn = …..kg\nc) 1000 kg x 3,5 = 3500 kg\nd) 3,5 tấn x 1000 = 3500 kg\n4.3 Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị 700 m2 = ….. ha\ne) 700 m^{2} x 0,0001 = 0,07 ha\nf) 0,0001 ha x 700 = 0,07 ha\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tìm $x$\na)$x$ x 12,35 + $x$ x 12,65 = 875\n………………………………………\n………………………………………\n………………………………………\n………………………………………\n………………………………………\nb)$x$ + $x$ x 2,7 + $x$ x 6,3 = 120\n………………………………………\n………………………………………\n………………………………………\n………………………………………\n………………………………………\n2. Mỗi chai dầu có 0,75$l$ dầu, mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg, mỗi vỏ chai cân nặng 100g. Hỏi 120 chai dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Tìm số thập phân $\\bar{a,b}$ biết: $\\bar{a,b}$ = $(a + b)$ x 0,5\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-13-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
5357c62eee752fb9cb934506c004fbf9
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 16 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGIỆM\n1. Nối\n2. C. 33,75%\n3. a) S b) Đ\n4. C. 6%\n5. a) S b) Đ c) S d) Đ\n6. a) S b) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Các bước giải\n- Khi chuyển 100l dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì lượng dầu cả hai thùng vẫn chứa 2700 $l$ dầu.\n- Lúc sau lượng dầu trong bể thứ nhất là: (2700 – 500) : 2 = 1100 ($l$)\n- Lúc đầu lượng dầu trong bể thứ nhất là: 1100 + 100 = 1200 ($l$)\n- Lúc đầu lượng dầu trong bể thứ hai là: 2700 – 1200 = 1500 ($l$)\n- Lúc đầu tỉ số phần trăm của lượng dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai là :\n1200 : 1500 = 0,8\n0,8 = 80 %\n2. Các bước giải :\n- Tổng số thóc ở kho là : 225 x 2 = 250 (tấn)\n- Lượng thóc ở kho A là : (450 – 300) : 2 = 75 (tấn)\n- Lượng thóc ở kho B là : 300 + 75 = 375 (tấn)\n- Tỉ số phần trăm lượng thóc ở kho A và kho B là : 75 : 375 = 0,2\n0,2 = 20%."
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-16-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
f6029335bf51ee6850451783cfe075af
|
Phiếu bài tập tuần 12 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 0,78 x 25 = 1,95\nc) 0,015 x 102 = 0,153\nb) 0,78 x25 = 19,5\nd) 0,015 x 102 = 1,53\n2. Nối câu trả lời với đáp số đúng:\nMột người đi bộ trung bình mỗi phút đi được 73,5 m. Hỏi người đó đi được bao nhiêu mét trong thời gian:\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nTính: 0,5 m x 12 + 1,4 dm x25 = ?\nA. 41 m\nB. 41 dm\nC. 9,5 m\nD. 9,5 dm\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 0,45 x 800 = 0,45 x 8 x10 = 36\nb) 0,45 x 800 = 0,45 x8 x10 = 360\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 1,35 x 200 < 13,5 x 20\nb) 1,35 x 200 = 13,5 x 20\nc) 1,35 x 200 > 13,5 x 20\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Một hộp kẹo cân nặng 0,25 kg; mỗi hộp bánh cân nặng 0,125 kg. Hỏi 15 hộp bánh và 18 hộp bánh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n2. Một mảnh vải 8m giá 180000 đồng. Người ta cắt 1,4 m để may áo với giá tiền công may áo là 20000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc áo đó là bao nhiêu?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Tìm số $\\bar{ab}$ biết: $1,01 \\times \\bar{ab}$ = $\\bar{2b,a3}$\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-12-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
9707b8739877e2405349ccc0a1fafc34
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 17 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\n1.1\na) S\nb) Đ\n1.2\na) Đ\nb) S\n2. D. 0,54 $m^{2}$\n3.\n3.1\na) Đ\nb) S\n3.2\na) S\nb) Đ\n4. D. 625kg\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Các bước giải\nĐổi : 2 tạ rưỡi = 250 kg\n- Tìm lượng gạo nếp đã bán:\n250 x 32 : 100 = 80 (kg)\n- Tìm lượng gạo tẻ đã bán:\n250 – 80 = 170 (kg)\n2. Các bước giải\n- Tìm lượng xi măng trước khi bán:\n2,4 : 15 x 100 = 16 (tấn)\n- Tìm lượng xi măng còn lại:\n16 – 2,4 = 13,6 (tấn)\n3. Các bước giải\n- Tìm số chai dầu bán buổi sáng:\n120 x 30 : 100 = 36 (chai)\n- Tìm số chai dầu còn lại:\n120 – 36 x 2 = 48 (chai)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-17-toan-5-tap-mot-de.html
|
df3090aaa4943f8134b37b75357eaca7
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 16 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGIỆM\n1. Nối:\n2. a) S b) Đ c) Đ d) S\n3. C. 12,34%\n4. D. 305,7%\n5. a) S b) S c) Đ d) Đ\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Các bước giải\na) 375 : 1000 = 0,375\n0,375 = 37,5%\nb) 1000 – 375 = 625\n625 : 1000 = 0,625\n0,625 = 62,5%\nc) 375 : 325 = 0,6\n0,6 = 60 %\n2. Các bước giải\na) Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là :\n105000 : 84000 = 1,25\n1,25 = 125%\nb) Coi số tiền vốn là 100% thì người đó đã lãi là :\n125% - 100% = 25%."
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-16-toan-5-tap-mot-de.html
|
fe2d11abbd97f61b85594a5c98720fe1
|
Phiếu bài tập tuần 13 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nA. 135,79 x 24,68 > 24,68 x 135,79\nB. 135,79 x 24,68 = 24,68 x 135,79\nC. 135,79 x 24,68 < 24,68 x 135,79\n3. Nối phép nhân với kết quả của phép nhân đó\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nMột ô tô trung bình mỗi giờ đi được 43,2 km. Hỏi trong 2 giờ 30 phút ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?\na) 2 giờ 30 phút = 2,3 giờ\n 43,2 x 2,3 = 99,36 (km)\nb) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\n 43,2 x 2,5 = 108 (km)\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính\na)$x$ x 1,2 + $x$ x 1,8 = 4,5\n……………………………..\n……………………………..\n……………………………..\n……………………………..\nb) $x$ x 10,8 – $x$ x 1,8 = 108\n……………………………..\n……………………………..\n……………………………..\n……………………………..\n2. Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 0,105 km\na) Tính chu vi khu đất đó.\nb) Diện tích khu đất đó là bao nhiêu héc-ta?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 10,2 cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-13-toan-5-tap-mot-de.html
|
aa7bd3e5af3d8c467a8686cb24313593
|
Phiếu bài tập tuần 24 toán 5 tập hai (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Nối hình hộp chữ nhật, hình lập phương với số đo thể tích của hình đó theo các kích thước ghi trong hình\n2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:\nBốn hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao, còn chiều dài và chiều rộng của các hình đó lần lượt là:\nHình 1: 14dm và 16dm\nHình 2: 13dm và 17dm\nHình 3: 15dm và 15dm\nHình 4: 12dm và 18dm\nThể tích của bốn hình đó được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:\nA. Hình 1, hình 3, hình 2, hình 4\nB. Hình 2, hình 1, hình 4, hình 3\nC. Hình 3, hình 4, hình 2, hình 1\nD. Hình 4, hình 2, hình 1, hình 3\n3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nCó hai hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp thứ nhất đều gấp đôi các kích thước của hình hộp thứ hai. Thể tích hình hộp thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình hộp thứ hai?\nA. 2 lần B. 4 lần\nC. 6 lần D. 8 lần\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n4. Một bể dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,8m và chiều cao 15dm. Bể đang chứa nước chiếm 75% thể tích bể. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước? (1$dm^{3}$ = 1l)\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n5. Hình lập phương có diện tích toàn phần là 54$cm^{2}$. Tính thể tích hình đó\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n6. Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 2dm và chiều cao 1,5dm. Biết rằng 2$dm^{3}$ gỗ đó cân nặng 1,5kg. Hỏi khối gỗ đó cân nặng bao nhiêu kg?\nBài giải\n..............................................................................................\n..............................................................................................\n..............................................................................................",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-24-toan-5-tap-hai-de-b.html
|
cd79bf55ce3fc55be67ffac0575afa37
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 15 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối\n2.\na) S\nb) S\nc) Đ\n3. Nối\n4.\na) S\nb) Đ\nc) S\nd) Đ\n5. D\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tìm x\na)123 : x + 12 : x = 4,5\n (123 + 12) : x = 4,5\n 135 : x = 4,5\n x = 135 : 4,5\n x = 30\nb)89 : x – 51,5 : x= 62,5\n (89 – 51,5) : x= 62,5\n 37,5 : x= 62,5\n x= 37,5 : 62,5\n x= 0,6\n2. Các bước giải\n- Tìm khối lượng dầu trong can lúc đầu:\n12 – 1,2 = 10,8 (kg)\n- Tìm khối lượng 1l dầu:\n10,8 : 13,5 = 0,8 (kg)\n- Tìm khối lượng dầu trong can lúc sau:\n19,2 – 1,2 = 18 (kg)\n- Tìm số lít dầu trong can lúc sau:\n18 : 0,8 = 22,5 (l)\n3. Các bước giải\n- Bể thứ nhất nhiều hơn bể thứ hai bao nhiêu lít nước?\n1800 – 1050 = 750 ($l$)\n- Mỗi phút vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai bao nhiêu lít nước?\n37,5 – 25 = 12,5 ($l$)\n- Tìm thời gian hai vòi cùng chảy để lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau:\n750 : 12,5 = 60 (phút)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-15-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
ee7caa821b87febc3975a772c3579e02
|
Phiếu bài tập tuần 10 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ ; sai ghi S:\na) 36,7 + 8,35 = 120,2 \nb) 36,7 + 8,35 = 45,05\nc) 40 + 12,35 = 52,35\nd) 12,35 + 40 = 12,75\n2.Nối mỗi cặp số với tổng của các cặp số đó\n3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n345 + 34,5 + 3,45 = ?\nA. 1035\nB. 724,5\nC. 72,45\nD. 382,95\n4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n3,57m + 4,8dm = ?\nA. 8,37m\nB. 8,37dm\nC. 4,05m\nD. 4,05dm\n5. Nối tổng với kết quả đúng:\nPhần II: TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na) 12,37 + 21,46 + 58,54 + 45,63\n=…………………………………\n=…………………………………\n=…………………………………\nb) 20,08 + 40,41 + 30,02 + 50,59\n=…………………………………\n=…………………………………\n=…………………………………\n2. Có hai thùng chứa dầu, thùng nhỏ ít hơn thùng to là 4,5$l$ dầu. Sau khi lấy 3,75$l$ dầu từ thùng nhoe thì thùng này còn lại 19,5$l$ dầu. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Cho các chữ số 3; 4; 5.\na) Hãy viết các số thập phân gồm ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số\nb) Tính tổng các số vừa viết được (tính bằng cách thuận tiện nhất).\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-10-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
d27f51cd4be489c0fab2e92c927c3a2b
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 20 đề A toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1. Trên hình tròn bên đã vẽ: C. 4 bán kính\n2. Trong một hình tròn:\na. Đường kính dài gấp 2 lần bán kính (Đ)\nb. 2 bán kính tạo thành một đường kính (S)\nc. Bán kính bằng một phần hai đường kính (Đ)\n3. Chu vi hình tròn có bán kính 1,5cm:\na. 4,17 cm (S)\nb. 9,42 cm (Đ)\n4. Chu vi hình tròn có đường kính 2,4 dm:\na. 7,536 dm (Đ)\nb. 10,072 dm (S)\n5. Diện tích hình tròn có bán kính 1,2cm: C.4, 5216$cm^{2}$\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n6.\n7.\nChu vi của bánh xe là:\n65 x 3, 14 = 204,1 (cm)\nQuãng đi xe đi là:\n204,1 x 1000 = 204100 (cm)\nĐổi: 204100 cm = 2041 m\n Đáp số: 2041 m\n8.\nDiện tích của hình tròn lớn là: 10 x 10 x 3,14 = 314 ($cm^{2}$)\nBán kính hình tròn bé là: 10 - 7 = 3 (cm)\nDiện tích hình tròn bé là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 ($cm^{2}$)\nDiện tích phần tô màu là: 314 - 28,26 = 285,74 ($cm^{2}$)\n Đáp số: 285,74 $cm^{2}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-20-de-toan-5-tap-hai.html
|
6d32c532bb1d2a6318b3a679473376be
|
Phiếu bài tập tuần 14 toán 5 tập một (Đề B)
|
[
"ĐỀ B\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n1.1. Thương của 12,3 và 13 là số\na) Lớn hơn 1 b) Nhỏ hơn 1\n1.2. Thương của 3,4 m và 5 dm là số\na) Lớn hơn 1 b) Nhỏ hơn 1\n1.3. Thương của 65 tạ và 7 tấn là số\na) Lớn hơn 1 b) Nhỏ hơn 1\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nA. 92,02 : 45 = 2,3 (dư 67)\nB. 92,02 : 45 = 2,03 (dư 67)\nC. 92,02 : 45 = 2,4 (dư 0,22)\nD. 92,02 : 45 = 2,04 (dư 0,22)\n3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó :\n4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\na) 0,12 $\\times $2 2,5 > 0,12 $\\times$ 10 : 4\nb) 0,12 $\\times$ 2,5 = 0,12 $\\times$ 10 : 4\nc) 0,12 $\\times$ 2,5 < 0,12 $\\times$ 10 : 4\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :\na) 106 : 6 + 101 : 6\n=………………………….\n=………………………….\n=………………………….\nb) 100 : 9 – 79,3 : 9\n=………………………….\n=………………………….\n=………………………….\n2. Tìm $x$:\na) 10,6 : $x$ + 7,19 : x = 3\n……………………………….\n……………………………….\n……………………………….\n……………………………….\nb) 7 : $x$ – 3,9 : $x$ = 5\n……………………………….\n……………………………….\n……………………………….\n……………………………….\n3. Một người bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 13,5 kg, trong đó số gạp nếp bằng $\\frac{7}{10}$ số gạo tẻ. Hỏi người đó bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?\nBài giải\n……………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………..\n4. Hình thoi ABCD có diện tích 220,5 $cm^{2}$, dộ dài đường chéo BD là 18 cm. Tìm độ dài đường chéo AC của hình thoi đó.\nBài giải\n……………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………..\n……………………………………………………………………………..",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-14-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
6b0bb390d6735595b1b7e9672f424697
|
Phiếu bài tập tuần 9 toán 5 tập một (Đề B )
|
[
"ĐỀ B\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Nối các số đo độ dài bằng nhau :\n2. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng :\nĐiền số vào chỗ chấm : 405 kg = ………… tạ\nA. 45 B. 4,5 C. 4,05 D. 0,45\n3. Nối các số đo diện tích bằng nhau :\n4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng\nĐiền số vào chỗ chấm :\n408 $m^{2}$ = ………. Ha\nA. 4,8 B. 4,08 C. 0,408 D. 0,0408\n5. Đúng ghi Đ, Sai ghi S:\na) $\\frac{17}{100} m^{2}$ > 0,17 ha\nb) $\\frac{17}{100} m^{2}$ = 0,17 ha\nc) $\\frac{17}{100} m^{2}$ < 0,17 ha\nPHẦN II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM \n1. Có một bao gạo, biết rằng $\\frac{3}{4}$ bao gạo đó là 0,15 tạ gạo. Hỏi nếu lấy đi $\\frac{4}{5}$ bao gạo đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 140 m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{4}$ chiều dài. Trên thửa ruộng người ta trồng lúa, trung bình cứ 100 $m^{2}$ thu hoạch đucợ 50 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-9-toan-5-tap-mot-de-b.html
|
d8d0fbcf4a3714fa506b6e71e0607797
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 22 đề B toán 5 tập hai
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần 1. Bài tập trắc nghiệm\n1.\na. Diện tích xung quanh bằng nhau (S)\nb. Diện tích xung quanh không bằng nhau (Đ)\n2.\na. Hình (1) là hình hộp chữ nhật (Đ)\nb. Hình (2) là hình hộp chữ nhật (Đ)\nc. Hình (1) là hình lập phương (Đ)\nd. Hình (2) là hình lập phương (S)\n3.\na. Diện tích toàn phần hình I bằng $\\frac{1}{2}$diện tích toàn phần hình II (S)\nb. Diện tích toàn phần hình I bằng $\\frac{1}{4}$diện tích toàn phần hình II (Đ)\nPhần 2. Học sinh trình bày bài làm\n4. Đổi: 1dm 2cm = 12 cm\nDiện tích toàn phần hình lập phương:\n 12 x 12 x 6 = 864 ($cm^{2}$)\n Đáp số: $864cm^{2}$\n5.\n6.\nChiều rộng mặt đáy: 0,75 x$\\frac{2}{3}$ = 0,5 (m)\nChiều cao hình hộp chữ nhật: 0,5 x$\\frac{1}{2}$ = 0,25 (m)\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: (0,75 + 0,5) x 2 x 0,25 = 0,625 ($m^{2}$)\nDiện tích hai mặt đáy: 0,75 x 0,5 x 2 = 0,75 ($m^{2}$)\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 0,625 + 0,75 = 1,375 ($m^{2}$)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-22-de-b-toan-5-tap-hai.html
|
6b3bbd8f0801ac248bb1aeb326541f0b
|
Phiếu bài tập tuần 11 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nTìm x\n3,26 + x = 63,2\nTìm x\n47,1 – x = 0,86\na) x = 59,94\nc) x = 38,5\nb) x = 30,5\nd) x = 46,24\n4. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:\n5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:\nTính: 42 – 23,5 – 10,5 = ?\na)\n42 – 23,5 – 10,5\nb)\n42 – 23,5 – 10,5\n= 18,5 – 10,5\n= 42 – 13\n= 8\n= 29\nc)\n42 – 23,5 – 10,5\nd)\n42 – 23,5 – 10,5\n= 42 + (23,5 + 10,5)\n= 42 – (23,5 + 10,5)\n= 42 + 34\n= 42 -34\n= 76\n= 8\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na)46,5 + 16,8 – 0,8\n= ………………….\n= ………………….\nb)73,5 – 31,6 – 18,4\n= ………………….\n= ………………….\n= ………………….\n2. Tìm hai số biết tổng của hai số đó là 35,36; hiệu của hai số đó bằng 18,64\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n3. Một cửa hàng trong một ngày bán được 3 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 1 tạ rưỡi gạo; buổi chiều bán kém buổi tối là 60 kg gạo. Hỏi buổi chiều và buổi tối, mỗi buổi bán được bảo nhiêu tạ gạo?\nBài giải\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….\n……………………………………………………………………………………….",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-11-toan-5-tap-mot-de.html
|
cfedb0f99dc885b691574cf576b237a0
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 14 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1.a) S Đ b) S Đ\n2.C. 45,67 : 18 = 2,53 (dư 0,13)\n3.a) S Đ b) Đ S\n4.C. 4,44\n5.Nối\nPHẦN II TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1.Các bước giải\na) (1,35 + 2,04 + 5,16) : 3 = 2,85\nb) (2,34 + 1,08 + 10,32 + 0,06) : 4 = 3,45\n2.Các bước giải\n- Tìm số gạo bán lần đầu :\n$ 0,23 \\times \\frac{1}{10}$ = $0,023$ (tấn)\n- Tìm số gạo còn lại sau lần đầu :\n$0,23 – 0,023$ = $0,207$ (tấn)\n- Tìm số gạo lần bán sau :\n$0,207 \\times \\frac{1}{3}$ = $0,069$ (tấn)\n-Tìm số gạo còn lại sau hai lần bán : \n$0,207 – 0,069$ = $0,138$ (tấn)\n3. Các bước giải\nTrung bình mỗi giờ xe đạp đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?\n$40,5 : 3$ = $13,5$ (km)\nTrung bình mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?\n$72.5 : 2$ = $36,25$ (km)\nTrung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét ?\n$36,25 – 13,5$ = $22,75$ (km)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-14-toan-5-tap-mot-de.html
|
28d24d2e003804e3103706bbaaa9070b
|
Phiếu bài tập tuần 9 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"ĐỀ A\nPHẦN I. TRẮC NGHIỆM\n1. Đúng ghi Đ , sai ghi S:\na) 7 m 8 dm = 7,8 dm\nb) 7 m 8 dm = 7,8 m\nc) 2 m 5 cm = 2,5 m\nd) 2 m 5 cm = 2,05 m\ne) 65 mm = 6,5 dm\ng) 65 mm = 0,65 dm\n2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền số vào chỗ chấm : 3 km 5 m = ……..km\nA. 3,5 B. 3,05 C. 3,005 D. 3,050\n3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :\na) 135 kg = 1,35 tạ\nb) 135 kg = 13,5 tạ\nc) 240 kg = 2,4 tấn\nd) 240 kg = 0,24 tấn\n4. Nối hai số đo khối lượng bằng nhau :\n5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nĐiền số vào chỗ chấm: 2345 $m^{2}$ = ……ha\nA. 2,345 B. 23,45 C. 0,2345 D. 0,02345\n6. Nối hai số đo diện tích bằng nhau :\nPHẦN II. TRÌNH BÀY BÀI LÀM\n1. Một ô tô trung bình mỗi phút đi được 900 m. Hỏi\na) Mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?\nb) Ô tô đi 22 km 500 m hết bao nhiêu phút ?\nBài giải\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n..……………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n2. Mỗi bao gạo cân nặng 50 kg; mỗi bao ngô cân nặng 40 kg. Một ô tô chở 20 bao gạo và 25 bao ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo và ngô ?\nBài giải\n..……………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………\n………………………………………………………………………………………………………………",
""
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/phieu-bai-tap-tuan-9-toan-5-tap-mot-de.html
|
e98748363bca5b9975836fff7b68be7a
|
Đáp án phiếu bài tập tuần 15 toán 5 tập một (Đề A)
|
[
"\n01 Đề bài:\n \n \n02 Bài giải:\n \nPhần I. TRẮC NGHIỆM\n1.\na) S\nb) Đ\nc) S\n2.\na) S\nb) Đ\nc) S\n3. D\n4. Nối\n5.\na) S\nb) S\nc) Đ\nPhần II. TRÌNH BÀY CÁCH LÀM\n1. Tính bằng cách thuận tiện nhất\na)123 : 2,5 + 45 : 2,5\n= (123 + 45) : 2,5\n= 168 : 2,5\n= 67,2\nb) 37,5 : 1,2 – 27,15 : 1,2\n= (37,5 – 27,15) : 1,2\n= 10,35 : 1,2\n= 8,625\n2. Các bước giải\n- Tìm cácsố kẹo trong thùng thứ hai:\n20 + 0,5 = 20,5 (kg)\n- Tìm số kẹo trong cả hai thùng:\n20 + 20,5 = 40,5 (kg)\n- Tìm số hộp kẹo:\n40,5 : 0,75 = 54 (hộp)\n3. Các bước giải\n- Tìm khối lượng 1 lít sữa:\n0,78 : 0,75 = 1,04 (kg)\n- Tìm số lít sữa:\n26 : 1,04 = 25 ($l$)"
] |
https://tech12h.com/de-bai/dap-phieu-bai-tap-tuan-15-toan-5-tap-mot-de.html
|
a3a49daa0cbb620ee7ecf9e68da4674b
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.