vi
stringlengths 846
10.5k
| en
stringlengths 799
10.5k
|
---|---|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Quan sát các bức tranh sau và trả lời câu hỏi (SGK/19).
-Mỗi bức tranh trên vẽ cảnh gì?
-Trong các cảnh đó, em thích cảnh nào nhất?
-Ghi lại những điều em quan sát được từ bức tranh em thích.
-Nêu kết quả quan sát của em trước nhóm.
Gợi ý:
– Từ trái sang phải, các bức tranh đều vẽ cảnh làng quê với bầu trời cao vợi, đồi núi chập chùng. Nhà cửa, làng mạc trù phú nằm cạnh dòng sông thơ mộng. Các bức tranh được vẽ theo thời gian trong ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều.
– Trong các cảnh đó, em thích nhất cảnh dòng sông đang trôi êm đềm.
2. Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy,…).
Mở bài
– Giới thiệu cảnh. (Em chọn tả cảnh gì? Vào thời gian nào?)
Thân bài
– Em sẽ tả cảnh theo trình tự nào?
– Nếu tả cảnh theo trình tự thời gian, cần chú ý những thời điểm nào?
– Ở mỗi khoảng thời gian ấy, em cần chọn những chi tiết, đặc điểm tiêu biểu nào?
– Nếu tả lần lượt từng phần của cảnh, cần chọn tả những chi tiết, đặc điểm nào?
Kết bài
– Cảm nghĩ của em về cảnh.
Gợi ý:
Dàn ý: Tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng.
I.Mở bài: Giới thiệu cảnh buổi sáng trên cánh đồng.
-Cánh đồng rộng mênh mông, bao la đến tận chân trời.
-Gió nhè nhẹ, mát lạnh.
II.Thăn bài: Tả từng bộ phận của cảnh.
-Mặt trời dần nhô lên đỏ hồng từ đằng đông.
-Từng đàn chim ríu rít gọi nhau tìm thức ăn.
-Những khoảnh ruộng lúa xanh rì như thảm cỏ.
-Trên con đường bờ ruộng, nhộn nhịp các cô chú ra đồng, chuẩn bị cho công việc chăm sóc lúa.
-Thi thoảng, từng cơn gió nhẹ tạo ra những sóng lúa lao xao.
-Vô số côn trùng búng nhảy từ phía.
-Những bụi lúa đung đưa những phiến lá xanh sẫm, mơn mởn sau một đêm tắm sương.
-Từng bụi cỏ dại, những khóm bông điên điển không mời mà đến lần lượt được người nông dân nhổ lên.
-Đám trẻ nhỏ đi theo bố mẹ đang tụm năm tụm ba chơi trò ô ăn quan. Tiếng gọi nhau í ới, tiếng cười đùa khúc khích vang động làm ấm cả một khoảng đồng ruộng..
-Ong bướm rập rờn bên những bông hoa ven đường.
-Dưới gốc tre, đôi trâu nằm nhai cỏ thật an lành.
III.Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh.
-Bức tranh làng quê đẹp vô cùng.
-Cảnh thanh bình, trù phú trên cánh đồng mang đến hạnh phúc cho mọi người.
3.Tìm và ghi vào bảng nhóm các từ đồng nghĩa:
a)Chỉ màu xanh M: xanh, xanh ngắt
b)Chỉ màu trắng
c)Chỉ màu đỏ
d)Chỉ màu đen
Gợi ý:
a) xanh sẫm, xanh xao, xanh non, xanh mởn.
b)trắng nõn, trắng tinh, trắng hồng, trắng đục.
c)đỏ chót, đỏ đắn, đỏ au, đỏ hồng.
d)đen đúa, đen mun, đen giòn, đen thui.
4.Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 3 và ghi vào vở.
Gợi ý:
Em bé bụ bẫm với nước da trắng hồng.
5.Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trông để hoàn chỉnh các đoạn văn “Cá hồi vượt thác” (SGK/20).
Gợi ý:
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xoè ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hôi hả lên đường.
Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Tìm đọc bài văn, đoạn văn miêu tả.
M: Buổi sớm trên cánh đồng (SGK/21)
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Observe the following pictures and answer the questions (Textbook/19).
-What scene does each picture above depict?
-Of those scenes, which scene do you like the most?
-Record what you observe from the picture you like.
-State the results of your observations in front of the group.
Suggest:
– From left to right, the paintings depict rural scenes with high skies and rolling hills and mountains. Rich houses and villages are located next to the romantic river. The paintings are drawn according to the time of day: morning, noon, afternoon.
– Among those scenes, I like the scene of the river flowing peacefully the most.
2. Create an outline for an essay describing a morning (or noon, or afternoon) scene in the garden (or in the park, on the street, in the field, in the fields,...).
Opening
– Introducing the scene. (What scene did you choose to describe? At what time?)
Body of the article
– In what order will you describe the scene?
– If describing the scene in chronological order, what moments should we pay attention to?
– In each period of time, what typical details and characteristics should you choose?
– If you describe each part of the scene in turn, what details and characteristics should you choose to describe?
End
– My thoughts about the scene.
Suggest:
Outline: Describe a morning scene in the fields.
I. Introduction: Introducing the morning scene in the fields.
-The fields are vast, vast to the horizon.
-The wind is gentle and cool.
II. Filet: Describe each part of the scene.
-The sun gradually rose red from the east.
-Flocks of birds chirping and calling each other to find food.
-The rice fields are as green as a carpet of grass.
-On the road next to the fields, bustling aunts and uncles go to the fields, preparing for the work of tending rice.
-Occasionally, a gentle breeze creates waves of rice.
-Countless insects jumped from the side.
-The rice bushes sway with dark green leaves, lush after a night of dew bathing.
-Each bush of weeds and clusters of sesbania flowers that arrived uninvited were pulled up one by one by the farmer.
-The group of young children following their parents were huddled in groups of three playing a game of square-shaped food and mandarin. The sounds of calling each other, the sound of giggling and joking warmed the entire field.
-Bumblebees and butterflies buzz around the flowers along the roadside.
-Under the bamboo tree, a pair of buffaloes lay peacefully chewing grass.
III. Conclusion: Feelings about the scene.
-The picture of the village is extremely beautiful.
-The peaceful and prosperous scene in the fields brings happiness to everyone.
3. Find and record synonyms in the table:
a) Blue thread M: blue, light blue
b) White thread
c) Red thread
d) Black thread
Suggest:
a) dark green, pale, green, green.
b) pure white, pure white, pink white, opaque white.
c) extreme red, bright red, auburn red, pink red.
d) jet black, ebony black, crispy black, pitch black.
4. Make a sentence with a word you just found in exercise 3 and write it in your notebook.
Suggest:
The baby is plump with pinkish white skin.
5. Choose the appropriate word in parentheses to fill in the blanks to complete the paragraph "Salmon crossing the waterfall" (Textbook/20).
Suggest:
Salmon crossing the waterfall
The salmon flock meets the waterfall and has to rest to gain strength to cross the waves tomorrow morning. All night the waterfall roared crazily. The water splashed up into white, silk-like tufts. All night long the fish were crowded.
The sun has just risen. The waterfall shines brightly in the sunlight. The sound of rushing water echoed. The salmon rushed up like birds. They tore through the white waterfall rain. The fins spread out like wings.
The salmon flock safely crossed the waterfall one after another. Parking their "legs" next to the waterfall, they didn't have time to wait for the shock to pass before they hurriedly set off again.
According to NGUYEN PHAN HACH
B. APPLICATION OPERATION
1. Read the essay and descriptive paragraph.
M: Early morning in the fields (Textbook/21)
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
3. Ghép mỗi từ dưđi đây với lời giải nghĩa phù hợp:
a.
Quốc Tử Giám
b.
Tiến sĩ
c.
Văn hiến
d.
Chứng tích
e.
Văn Miếu
(1)…: truyền thông văn hoá lâu đời và tốt đẹp.
(2)…: nơi thờ những người có công mở mang giáo dục thời xưa.
(3)…: trường học cao cấp thời xưa, đặt ở khu vực Văn Miếu.
(4)…: ở đây chỉ người đỗ cao trong kì thi quốc gia thời xưa (thi Hội).
(5)…: vết tích hay hiện vật còn lưu lại làm chứng cho một sự việc đã qua.
Gợi ý:
3. a – (3); b – (4); c – (1); d – (5); e – (2).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Đến thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám, du khách ngạc nhiên vì điều gì? Dựa vào bài đọc, em chọn ý đúng để trả lời:
a)Vì biết Văn Miếu – Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
b)Vì biết rằng từ năm 1075, Việt Nam đã mở khoa thi tiến sĩ, đã có truyền thống văn hoá lâu đời.
c)Vì thấy Văn Miếu – Quốc Tử Giám được xây dựng từ rất lâu và rất to lớn, tráng lệ.
2)Triều đại nào tể chức nhiều khoa thi nhất?
3)Trều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
4)Câu văn cuối bài muốn nói với chúng ta điều gì?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Từ năm 1442 đến năm 1779, nước ta đã tổ chức thi cử rất có quy củ.
b)Văn Miếu — Quốc Tử Giám cho thấy Việt Nam là một nước có nền văn hiến lâu đời.
c)Trong 10 thế kỉ, chúng ta đã có gần 3000 tiến sĩ.
Gợi ý:
1) Đến thăm Văn Miếu — Quốc Tử Giám, du khách ngạc nhiên vì nước ta đã mở khoa thi từ năm 1075, cách đây 10 thế kỉ. (Câu b).
2)Triều Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất.
3)Trều Lê có nhiều tiến sĩ nhất.
4)b
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và ghi vào vở.
a)Thư gửi các học sinh:…
b)Việt Nam thân yêu:…
Gợi ý:
a) nước nhà, cơ đồ, non sông.
b)đất nước, quê hương.
2.Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
Gợi ý:
giang sơn, nước non, sơn hà.
3.Trò chơi: Thi tìm nhanh từ có tiếng quốc (với nghĩa là nước).
M: Tổ quốc
Gợi ý:
quốc kì, quốc ca, quốc tế, liên hiệp quốc, quốc hội, quốc phòng, quốc huy.
4.Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây và chép vào vở.
a)Quê hương
b)Quê mẹ
c)Quê cha đất tổ
d)Nơi chôn rau cắt rốn
M: Dù đi đâu xa, những người dân quê tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất què cha đất tổ của mình.
Gợi ý:
Quê hương em có ruộng đồng bát ngát, cò bay thẳng cánh.
5.Ghi vần của từng tiếng được in đậm ở trên vào mô hình cấu tạo vần dưới đây (SGK/26, 27).
Tiếng
Vần
M: Nguyên
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
u
yê
n
Gợi ý:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Trạng
a
ng
nguyên
u
yê
n
Nguyễn
u
yê
n
Hiền
iê
n
khoa
a
thi
i
làng
a
ng
Mộ
ô
Trạch
a
ch
huyện
u
yê
n
Bình
i
nh
Giang
a
ng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Nói với người thân những điều em biết về Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Gợi ý:
Văn Miếu được xây dựng từ năm 1070 dưới đời vua Lý Thánh Tông, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long. Quần thể kiến trúc nơi đây bao gồm hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám. Đây là nơi thờ Khổng Tử và là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
Từ ngoài vào trong lần lượt là: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn Các, Đại Thành và cổng Thái Học.
Ngày nay, Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan của du khách trong và ngoài nước; đồng thời cũng là nơi khen tặng cho học sinh xuất sắc, là nơi tổ chức hội thơ hàng năm vào ngày rằm tháng giêng. Đặc biệt, đây còn là nơi các sĩ tử ngày nay đến “cầu may” trước khi thi.
2.Tìm đọc những câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
3. Match each of the following words with a suitable explanation:
a.
Quoc tu giam
b.
Doctor
c.
Civilization
d.
Evidential
e.
The Memorial of Literature
(1)…: long and good cultural communication.
(2)…: a place to worship those who contributed to expanding education in ancient times.
(3)…: ancient high-class school, located in the Temple of Literature area.
(4)...: here refers to people who passed high in the ancient national exam (Hoi exam).
(5)...: remaining traces or artifacts testify to a past event.
Suggest:
3. a – (3); b – (4); c – (1); d – (5); e – (2).
5. Discuss and answer questions:
1) When visiting the Temple of Literature - Quoc Tu Giam, what are tourists surprised by? Based on the reading, choose the correct idea to answer:
a) Because we know that the Temple of Literature - Quoc Tu Giam is the first university in Vietnam.
b) Because we know that since 1075, Vietnam has opened a doctoral examination department and has a long cultural tradition.
c) Because we see that the Temple of Literature - Quoc Tu Giam was built a long time ago and is very large and magnificent.
2) Which dynasty held the most examinations?
3) Which dynasty has the most PhDs?
4)What does the last sentence want to tell us?
Choose the correct answer to answer:
a) From 1442 to 1779, our country organized exams very systematically.
b) Temple of Literature - Quoc Tu Giam shows that Vietnam is a country with a long-standing civilization.
c) In 10 centuries, we have had nearly 3,000 PhDs.
Suggest:
1) Visiting the Temple of Literature - Quoc Tu Giam, visitors are surprised because our country opened the exam since 1075, 10 centuries ago. (Sentence b).
2) Trieu Le organizes the most examinations.
3) Trieu Le has the most PhDs.
4)b
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Find in the article Letter to the students or the article Dear Vietnam the synonyms of the word Fatherland and write them down in your notebook.
a) Letter to the students:…
b) Dear Vietnam:…
Suggest:
a) home country, fortune, mountains and rivers.
b) country, homeland.
2. Find more synonyms for the word Fatherland.
Suggest:
rivers, mountains, rivers.
3.Game: Contest to quickly find the word with the national language (meaning country).
M: Fatherland
Suggest:
national flag, national anthem, international, united nations, national assembly, national defense, national emblem.
4. Make a sentence with one of the words below and copy it in your notebook.
a) Homeland
b) Motherland
c) Fatherland and ancestral land
d) The place where the umbilical cord is buried
M: No matter how far they go, the people of my hometown always remember their ancestral land.
Suggest:
My hometown has vast fields and storks fly straight.
5. Record the rhyme of each word in bold above into the rhyme structure model below (Textbook/26, 27).
Language
Rhyme
M: Nguyen
Accompaniment sound
Main sound
Final sound
u
yea
n
Suggest:
Language
Rhyme
Accompaniment sound
Main sound
Final sound
Trang
a
ng
original
u
yea
n
Nguyen
u
yea
n
Gentle
ie
n
department
a
exam
i
village
a
ng
Tomb
Umbrella
Trach
a
ch
district
u
yea
n
Jar
i
nh
Giang
a
ng
C. APPLICATION OPERATION
1. Tell your relatives what you know about the Temple of Literature - Quoc Tu Giam.
Suggest:
The Temple of Literature was built in 1070 under the reign of King Ly Thanh Tong, located south of Thang Long citadel. The architectural complex here includes Van Lake, the Temple of Literature - Quoc Tu Giam area and Giam garden. This is the place to worship Confucius and is the first university in Vietnam.
From outside to inside are: Van Mieu gate, Dai Trung gate, Khue Van Cac, Dai Thanh gate and Thai Hoc gate.
Today, the Temple of Literature - Quoc Tu Giam is a place to visit for domestic and foreign tourists; At the same time, it is also a place to reward excellent students and organize an annual poetry festival on the full moon day of the first lunar month. In particular, this is also where today's students come to "pray for good luck" before taking the exam.
2. Read stories about heroes and famous people of our country.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Trò chơi: Thi tìm nhanh tên 7 sắc cầu vồng.
Hai nhóm chơi. Từng người của mỗi nhóm lần lượt lên bảng viết tên gọi một màu trong 7 sắc cầu vồng.
Gợi ý:
Tên các màu của 7 sắc cầu vồng từ ngoài vào trong: đỏ, cam, vàng, lục (lá cây), lam (da trời), chàm (lam sẫm), tím.
2.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Bạn nhỏ trong bài thơ yêu những màu sắc nào?
2)Mỗi màu sắc gợi ra trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ những hình ảnh gì?
Chọn một màu em thích và ghi lại. M:
Màu sắc
Hình ảnh
Màu đỏ
Máu trong tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng đội viên
Gợi ý:
1) Bạn nhỏ yêu những màu sắc: màu đỏ, màu xanh lục, xanh lam, màu vàng, màu trắng, màu đen, màu tím, màu nâu.
2)Mỗi màu sắc gợi ra trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ những hình ảnh:
-Màu đỏ: máu của con tim, lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đỏ.
-Màu xanh: đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời.
-Màu vàng: lúa chín, hoa cúc mùa thu, nắng trời.
-Màu trắng: trang giấy tập, hoa hồng bạch, mái tóc bạc của bà.
-Màu đen: hòn than, đôi mắt bé ngoan, màn đêm.
-Màu tím: hoa cà, hoa sim, chiếc khăn của chị, màu mực em viết trong vở.
–Màu nâu: áo của mẹ đã sờn, đất đai, gỗ rừng.
3)Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu của Việt Nam. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Dựa vào dàn ý đã lập ở bài 1C, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
a)Gợi ý:
-Câu mở đoạn: Giới thiệu cảnh vật vào buổi sáng (hoặc buổi trưa, buổi chiều). (VD: cảnh rừng vào buổi trưa, cảnh khu vườn vào lúc bình minh đang lên…).
-Các câu tiếp theo trong đoạn: Tả từng hình ảnh, chi tiết cụ thể của cảnh theo thời gian xác định, thể hiện sự quan sát cảnh vật bằng nhiều giác quan (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,…); chú ý dùng nhiều từ ngữ gợi tả, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
b)Em có thể tham khảo những đoạn văn, bài văn sau:
-Đoạn văn tả buổi sáng trên cánh đồng (SGK/31).
-Đoạn văn tả buổi chiều trên cánh đồng (SGK/32).
-Bài văn tả chiều tối (SGK/32).
Gợi ý:
Tiếng gà gáy lanh lảnh, vang vọng giữa cánh đồng bát ngát.
Mặt trời đỏ hồng dần nhô lên phía chân trời đằng đông. Những khoảng mênh mông như chao động theo từng cơn gió nhẹ nhuốm hơi sương lạnh. Vô số thảm lúa xanh rì nhấp nhô những phiến lá ươn ướt.
Cánh đồng bớt vắng hơn với các cô chú nông dân vai vác dụng cụ làm nông, tay xách thức ăn, nước uống chuẩn bị cho bữa sáng sau khi xong công việc.
Đám trẻ nhỏ xúm xít bày trò chơi trên bờ, dưới những gốc cầy to nhiều bóng râm. Từng đàn ong bướm lượn lờ quanh những cánh hoa chớm nở. Trong vòm cây, bản hoà tấu của các loài chim làm trong mát thêm cho không khí của làng quê.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Game: Quickly find the names of the 7 colors of the rainbow.
Two groups play. Each person in each group takes turns writing the name of one of the seven colors of the rainbow on the board.
Suggest:
Names of the 7 colors of the rainbow from outside to inside: red, orange, yellow, green (leaf), blue (sky), indigo (dark blue), purple.
2.Discuss and answer questions:
1)What colors does the child in the poem love?
2)What images does each color evoke in your child's imagination?
Choose a color you like and write it down. M:
Color
Image
Red
Blood in the heart
National flag
Team member scarf
Suggest:
1) Children love colors: red, green, blue, yellow, white, black, purple, brown.
2) Each color evokes images in your little one's imagination:
-Red: blood of the heart, national flag, red scarf.
-Blue: plains, forests, mountains, sea, sky.
-Yellow: ripe rice, autumn chrysanthemums, sunshine.
-White: notebook pages, white roses, her silver hair.
-Black: coal, good little eyes, night.
-Purple: lilac, myrtle, my sister's scarf, the color of ink you write in your notebook.
–Brown: mother's worn shirt, land, forest wood.
3) Children love all the colors of Vietnam. The little guy loves his homeland and country very much.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Based on the outline you made in lesson 1C, write a paragraph describing a morning (or noon, or afternoon) scene in the garden (or in the park, on the street, in the fields, or in the fields).
a) Suggestions:
-Introduction sentence: Introduce the scene in the morning (or noon, or afternoon). (For example: forest scene at noon, garden scene at dawn...).
-The next sentences in the paragraph: Describe each image and specific detail of the scene over a specified period of time, demonstrating observation of the scene with many senses (eyes see, ears hear, hands touch, nose smell,... ); Pay attention to using many descriptive words, comparisons, and personification to make the paragraph lively and attractive.
b) You can refer to the following passages and essays:
-The passage describes the morning in the fields (Textbook/31).
-A paragraph describing an afternoon in the fields (Textbook/32).
- Essay describing evening (Textbook/32).
Suggest:
The sound of the rooster crowing loudly echoed in the vast fields.
The red sun gradually rose above the eastern horizon. The vast expanses seemed to sway with each gentle breeze tinged with cold mist. Countless green rice fields are undulating with wet leaves.
The fields are less deserted with farmers carrying farming tools on their shoulders, food and water in hand, preparing for breakfast after finishing their work.
A group of children gathered together to play games on the shore, under large shade trees. Swarms of bees and butterflies hover around the budding flower petals. In the canopy of trees, the concert of birds cools the air of the village.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Nhận xét về báo cáo thống kê.
a)Đọc lại bài Nghìn năm văn hiến.
b)Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
-Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919.
-Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại.
-Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay.
c)Các số liệu thông kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
d)Các số liệu thông kê nói trên có tác dụng gì?
Gợi ý:
b) – Từ năm 1075 đến năm 1919 có 185 khoa thi, 2896 tiến sĩ.
-• Triều Lý: 6 khoa thi, 11 tiến sĩ.
• Triều Trần: 14 khoa thi, 51 tiến sĩ, 9 trạng nguyên.
•Triều Hồ: 2 khoa thi, 12 tiến sĩ.
•Triều Lê: 104 khoa thi, 1780 tiến sĩ, 27 trạng nguyên.
•Triều Mạc: 21 khoa thi, 484 tiến sĩ, 11 trạng nguyên.
• Triều Nguyễn: 38 khoa thi, 558 tiến sĩ.
-Ngày nay còn 82 tấm bia khắc tên 1306 tiến sĩ.
c)Các số liệu thống kê được trình bày dưới nêu số liệu và trình bày bảng số liệu.
d)Các số liệu thông kê có tác dụng giúp người đọc dễ nắm được thông tin, có sự so sánh chính xác và là bằng chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục, khẳng định dân tộc Việt Nam có truyền thông văn hoá từ lâu đời.
2.Thông kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau (SGK/35).
Gợi ý:
Tổ
Số học sinh
Học sinh nữ
Học sinh nam
Học sinh xuất sắc
Tổ 1
6
1
5
2
Tổ 2
6
6
4
Tổ 3
6
6
2
Tổ 4
6
6
3
Tổ 5
6
6
2
Tổ 6
6
1
5
2
Tổng số học
36
14
22
15
sinh trong lớp
3.Tìm và ghi vào vở những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Gợi ý:
Những từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
4.Trò chơi: Thi xếp nhanh các từ đã cho vào ba nhóm từ đồng nghĩa.
Cách chơi:
-Từng bạn trong nhóm lấy lần lượt một trong các thẻ từ: bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mènh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang.
-Thi xếp nhanh thẻ từ vào trong ba nhóm đồng nghĩa.
Gợi ý:
Nhóm 1
Từ ngữ chỉ khoảng không gian rộng
Nhóm 2
Từ ngữ chỉ sự vắng vẻ
Nhóm 3
Từ ngữ chỉ sự phản chiếu của ánh sáng
bao la, mênh mông,
bát ngát, thênh thang
vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo,
vắng ngắt, hiu hắt.
lung linh, long lanh,
lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
5.Viết một đoạn văn tả cảnh (khoảng 5 câu), trong đó có dùng một số từ đã nêu ở hoạt động 4.
Gợi ý:
Con đường đất đỏ dẫn vào làng rộng thênh thang. Những cánh đồng sau vụ mùa chỉ còn trơ gốc rạ. Con rạch đầy ắp nước lóng lánh ánh nắng mai. Trong khóm khoai nước ven con rạch, dăn ba phiến lá to phô bày những giọt sương sớm long lanh như những viên ngọc. Khoảng trời hao la và trong vắt.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Tìm những từ đồng nghĩa gọi tên những đồ vật, con vật, cây cối xung quanh em.
M: – bóng – banh
-(con) ngan – vịt xiêm
-(cây) roi – mận
Gợi ý
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Comments on statistical reports.
a) Reread the article Thousand years of civilization.
b) Recall the statistics in the article about:
-Number of exam departments and doctorates in our country from 1075 to 1919.
-The number of examination departments, the number of doctors and the number of poinsettias of each dynasty.
-The number of stele and the number of doctors whose names are engraved on the stele remain today.
c) In what form are the above statistical data presented?
d) What effect do the above statistics have?
Suggest:
b) – From 1075 to 1919, there were 185 exam departments and 2,896 doctors.
-• Ly dynasty: 6 exam departments, 11 doctors.
• Tran Dynasty: 14 exam departments, 51 doctors, 9 poinsettias.
•Trieu Ho: 2 exam departments, 12 doctors.
•Le Dynasty: 104 exam departments, 1780 doctorates, 27 poinsettias.
•Mac Dynasty: 21 exam departments, 484 doctors, 11 poinsettias.
• Nguyen Dynasty: 38 exam departments, 558 doctorates.
-Today there are 82 steles engraved with the names of 1,306 doctors.
c) The statistical data are presented below stating the data and presenting the data table.
d) Statistical data helps readers easily grasp information, make accurate comparisons and is eloquent and convincing evidence, affirming that the Vietnamese people have long had cultural communication. life.
2. List the number of students in the class according to the following requirements (Textbook/35).
Suggest:
Nest
Number of students
Female students
Boy student
Excellent student
Group 1
6
first
5
2
Group 2
6
6
4
Group 3
6
6
2
Group 4
6
6
3
Group 5
6
6
2
Group 6
6
first
5
2
Total arithmetic
36
14
22
15
born in class
3. Find and write down synonyms in the following passage:
We told stories about our mothers. Hung from the Southern region calls his mother by mother. Hoa's friend calls her mother u. Na and Thang call their mother bu. Thanh's friend from Phu Tho called his mother a bruise. As for Phuoc, who is from Hue, he calls his mother "ma'am".
Suggest:
Synonyms: mother, cheek, u, bu, bruise, plate.
4.Game: Quickly arrange the given words into three groups of synonyms.
How to play:
-Each person in the group takes turns taking one of the word cards: vast, shimmering, deserted, lonely, glittering, sparkling, vast, deserted, deserted, vast, glittering, sparkling, gloomy, spacious.
-Quickly sort the word cards into three groups of synonyms.
Suggest:
Group 1
The word refers to a large space
Group 2
Words that refer to solitude
Group 3
The word refers to the reflection of light
vast, immense,
immense, spacious
desolate, desolate, deserted,
deserted, gloomy.
sparkling, glittering,
sparkling, sparkling, sparkling.
5.Write a paragraph describing the scene (about 5 sentences), using some of the words mentioned in activity 4.
Suggest:
The red dirt road leading into the village is wide. The fields after the harvest are left with only stubble. The canal is full of water sparkling in the morning sunlight. In the water potato cluster along the creek, three large leaf blades display the morning dew drops glittering like pearls. The sky is vast and clear.
B. APPLICATION OPERATION
Find synonyms to name objects, animals, and trees around you.
M: – ball – ball
-(child) goose - Siamese duck
-(tree) whip – plum
Suggest
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát bức tranh sau và cho biết (SGK/38).
-Tranh vẽ những ai?
-Tranh vẽ cảnh gì?
Gợi ý:
– Tranh vẽ các nhân vật: dì Năm, bé An, chú cán bộ, cai, lính.
– Tranh vẽ cảnh tên cai và lính đang chĩa súng vào chú cán bộ, bé An đang ôm mẹ bị trói bên mâm cơm đang ăn dở.
3. Ghép mỗi từ ngữ dưới đây với lời giải nghĩa phù hợp:
a. Ráng
(tiếng Nam Bộ)
b. Quẹo vô
(tiếng Nam Bộ)
c. Thiệt
(tiếng Nam Bộ)
d. Hổng thấy
(tiếng Nam Bộ)
e. Lẹ
(tiếng Nam Bộ)
g. Cai
(1)….: chức vụ thấp nhất trong quân đội thời trước, chỉ xếp trên lính thường.
(2)…: không thấy. (3)…: thật. (4)…: rẽ vào.
(5)…: nhanh. (6)…: cố, cố gắng.
Gợi ý:
a – (6); b – (4); c – (3); d – (2); e – (5); g – (1).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
2)Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
3)Nối từng ô ở cột A với ô thích hợp ở cột B:
Chi tiết trong đoạn kịch
Ý nghĩa của chi tiết kịch
a) Dì Năm nhận chú cán bộ là chồng
1. cho thấy chú cán bộ hiểu ngay ý dì Năm,
nhập vai rất nhanh.
b) Chú cán bộ gọi dì Năm là “vợ tôi”
2. cho thấy dì Năm cương quyết bảo vệ chú
cán bộ cho dù bị bắn chết.
c) Dì Năm xin bọn lính được nói nhưng không phải
để khai ra chú cán bộ mà nói những lời chấp nhận
cái chết, trăng trôi với hai cha con.
3. cho thấy dì Năm rất nhanh trí và cho thấy
người dân rất yêu quý và sẵn sàng bảo vệ
người cách mạng.
4) Chi tiết nào bất ngờ làm em thích thú nhất trong đoạn kịch? Vì sao?
Gợi ý:
1) Chú cán bộ bị địch đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
2)Để cứu chú cán bộ, dì Năm vội đưa cho chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ như gia đình đang ăn cơm.
3)a – 2; b – 1; c – 3.
4)Khi tên cai doạ sẽ bắn nếu dì Năm nhận chú cán bộ là chồng thì dì bảo là để tui. Bọn chúng tưởng dì sợ sẽ khai. Hoá ra dì chấp nhận cái chết khi trăn trối cùng chồng và con khiến bọn giặc ngượng ngùng, xãu hố.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Thi xếp nhanh các từ vào nhóm thích hợp.
– Chuẩn bị: Hai nhóm chơi, mỗi nhóm có một bộ thẻ từ: giáo viên, đại uý, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, kĩ sư, bác sĩ, tiểu thương, chủ tiệm
-Từng bạn trong nhóm lấy một trong các thẻ từ.
-Thi xếp nhanh thẻ từ vào một trong 6 nhóm từ sau:
a. công nhân
b. Nông dân
c. Quân nhân
d. Trí thức
e. Doanh nhân
g. Học sinh
…
…
…
…
…
…
Gợi ý:
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b)Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c)Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
d)Trí thức: giáo viên, kĩ sư, bác sĩ.
e)Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
3. Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiền” và trả lời câu hỏi (SGK/42, 43).
a)Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng hào?
Đồng bào: những người cùng giống nòi, cùng đất nước {đồng: cùng, bào: màng bọc thai nhi).
b)Tìm và ghi vào vở các từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”).
M: – đồng hương (người cùng quê)
– đồng lòng (cùng một ý chí)
c)Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
Gợi ý:
a) Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
Đồng bào: những người cùng giống nòi, cùng đất nước (đồng: cùng, bào: màng bọc thai nhi).
b)đồng nghiệp, đồng phục, đồng ca, đồng chí, đồng cảm.
c)Vào ngày học tiết Thể dục, chúng em đều mặc đồng phục.
4.a) Ghi vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
Em yêu màu tím Hoa cà, hoa sim M:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
tím
i
m
…
…
…
…
b)Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt vào đâu.
-Cấu tạo của vần gồm những phần nào?
-Nêu nhận xét về vị trí dấu thanh của các cặp chữ sau:
chí
chị
hoả
hoạ
– Sự khác nhau về cách đặt vị trí dấu của dấu nặng với các dấu còn lại là gì?
Gợi ý
a)
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cu ôi
Em
E
m
yêu
yê
U
màu
a
U
tím
i
m
Hoa
a
cà
a
hoa
a
sim
i
m
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following picture and explain (Textbook/38).
-Who are they painting?
-What scene does the painting depict?
Suggest:
– Paintings of characters: aunt Nam, little An, officers, wardens, and soldiers.
– Painting shows the warden and soldiers pointing guns at the officer, little An is holding her mother tied to the half-eaten tray.
3. Match each word below with a suitable explanation:
a. Try
(Southern language)
b. Turn in
(Southern language)
c. Damn
(Southern language)
d. Can't see
(Southern language)
e. Quick
(Southern language)
g. Quit
(1)….: the lowest position in the military in the past, ranked only above regular soldiers.
(2)…: not seen. (3)…: true. (4)…: turn in.
(5)…: fast. (6)…: try, try.
Suggest:
a – (6); b – (4); c – (3); d – (2); e – (5); g – (1).
5.Discuss and answer questions:
1)What dangerous thing happened to the officer?
2) What way did Auntie Nam think of to save the officer?
3) Match each cell in column A with the appropriate cell in column B:
Details in the play
Meaning of dramatic details
a) Aunt Nam recognized the officer as her husband
1. shows that the officer immediately understood Aunt Nam's meaning,
Get into character very quickly.
b) The officer called Aunt Nam "my wife"
2. shows that Aunt Nam is determined to protect uncle
officer even though he was shot dead.
c) Aunt Nam asked the soldiers to speak but they did not
to confess to the officer and say words of acceptance
death, the moon drifts with father and son.
3. shows that Aunt Nam is very quick-witted and shows
People love it very much and are willing to protect it
revolutionary.
4) Which unexpected detail interested you the most in the play? Why?
Suggest:
1) The officer was chased by the enemy and ran into Aunt Nam's house.
2) To save the officer, Aunt Nam quickly gave him a shirt to change into, then told him to sit down and pretend like the family was eating.
3)a – 2; b – 1; c – 3.
4) When the guard threatened to shoot if Aunt Nam recognized the officer as her husband, she said it was up to me. They thought she was afraid she would confess. It turned out that she accepted death when she shared her last thoughts with her husband and children, making the enemy feel embarrassed and rude.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Quickly arrange the words into the appropriate group.
– Preparation: Two groups of players, each group has a set of word cards: teacher, captain, sergeant, electrician, mechanic, transplanter, plowman, elementary school student, high school student, engineer , doctor, small trader, shop owner
-Each person in the group takes one of the word cards.
-Quickly sort the word cards into one of the following 6 word groups:
a. Worker
b. Farmer
c. Military
d. Intellectuality
e. Businessmen
g. Pupil
…
…
…
…
…
…
Suggest:
a) Workers: electricians, mechanics.
b) Farmers: transplanters, plowmen.
c) Soldiers: captain, sergeant.
d) Intellectuals: teachers, engineers, doctors.
e) Businessmen: small traders, shop owners.
g) Students: elementary school students, high school students.
3. Read the story "Dragon and Money" and answer the questions (Textbook/42, 43).
a) Why do Vietnamese people call each other Dong Hao?
Fellow people: people of the same race, same country {fellow: same, cell: fetal membrane).
b) Find and write down in your notebook words that start with dong (meaning "together").
M: – countryman (people from the same hometown)
– unanimous (same will)
c) Make a sentence with one of the words you just found.
Suggest:
a) Vietnamese people call each other compatriots because they were all born from the womb of one hundred eggs of mother Au Co.
Fellow people: people of the same race, same country (co: same, cell: fetal membrane).
b) colleagues, uniform, chorus, comrade, sympathy.
c) On the day of PE class, we all wear uniforms.
4.a) Record the rhyme of each word in the following two lines of poetry into the rhyme structure model below:
I love purple lilac and myrtle M:
Language
Rhyme
Accompaniment sound
Main sound
Final sound
Violet
i
m
…
…
…
…
b) Based on the rhyme structure model, tell us where the tone marks should be placed when writing a sound.
-What parts does the rhyme structure consist of?
-Comment on the position of accent marks in the following pairs of letters:
will
older sister
fire
drawing
– What is the difference in the placement of the heavy mark with the remaining marks?
Suggest
a)
Language
Rhyme
Accompaniment sound
Main sound
Oh baby sound
You
E
m
Love
yea
U
color
a
U
Violet
i
m
Flower
a
tomato
a
flower
a
sim
i
m
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát bức tranh sau và cho biết mỗi nhân vật trong vở kịch Lòng dân đang làm gì (SGK/45).
Gợi ý:
Dì Năm đi lấy giấy tờ để xác nhận chú cán bộ là chồng của mình. Bé An bảo rằng chú cán bộ không phải tía mà là ba của mình. Chú cán bộ đọc rõ tên của chồng dì Năm. Tên cai và lính không còn cớ để bắt chú cán bộ nên xin gà, vịt để nhậu.
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
2)Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự ứng xử thông minh của dì Năm?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Hỏi chú cán bộ chỗ để giấy tờ để đánh lừa bọn địch.
b)Đọc to tên tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ nói theo cho đúng.
c)Kéo dài thời gian tìm giấy tờ để có cơ hội suy tính.
3)Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?
Gợi ý:
1) An bảo rằng chú cán bộ không phải tía mà gọi bằng ba. An đã dùng từ đồng nghĩa khiến cho bọn giặc mừng hụt.
2) b
3)Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng, họ sẵn sàng xả thân để bảo vệ cán bộ cách mạng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc bài văn “Mưa rào” và trả lời câu hỏi (SGK/48, 49).
a)Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
b)Những từ ngữ nào tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
c)Những từ ngữ nào tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa?
d)Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
Gợi ý:
a) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
-Những đám mây lớn, nặng và đặc xịt lổm ngổm đầy trời; tản ra rồi san đều trên nền trời đen xám xịt.
-Gió thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.
-Một hồi khua động ở phía nam.
-Mưa đã xuống bên kia sông.
b)- Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ.
-Hạt mưa: lăn trên phên nứa, xiên xuống, lao xuống, giọt ngã, giọt bay, bụi nước trắng xoá.
c)- Cây cối: lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy, những vòm lá bưởi lấp lánh ánh mặt trời.
-Con vật: con gà sông ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú, chim chào mào bay ra hót râm ran.
-Bầu trời: vòm trời tối thẫm, trời rạng dần, mảng trời trong vắt phía đằng đông, mặt trời ló ra.
d)Tác giả quan sát cơn mưa bằng: thị giác (mắt), thính giác (tai), xúc giác (làn da), khướu giác (mũi).
2.Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn mưa.
Gợi ý: a) Mở bài
Giới thiệu: Đó là cơn mưa vào buổi sáng hay trưa, chiều, tối? Vào mùa nào (xuân, hạ, thu, đông/ mùa mưa, mùa khô)? Diễn ra ở đâu?…
b)Thân bài
-Lúc sắp mưa, cảnh vật xung quanh em (bầu trời, nắng, gió, chim chóc,…) có những dấu hiệu gì khác thường?
-Lúc cơn mưa bắt đầu diễn ra, những giọt nước rơi xuống ra sao? Không khí lúc đó thế nào?…
-Trong lúc mưa, cảnh vật (cây cối, đường sá, nhà cửa,…), âm thanh (tiếng mưa rồi, gió thổi, nước chảy) có những nét gì nổi bật?
-Cơn mưa kết thúc thế nào? Cảnh vật và con người sau cơn mưa có những biểu hiện gì thay đổi so với trước cơn mưa?
c)Kết bài
Cảm nghĩ: Cơn mưa đem lại cho em cảm giác thế nào (hoặc gợi cho em những điều gì về cuộc sông xung quanh)?
Gợi ý:
Tả một cơn mưa Dàn ý
I.Mở bài: Giới thiệu cơn mưa.
-Cơn mưa đến đột ngột vào buổi trưa.
-Thời tiết của mùa thu mát dịu.
-Đường phố được tắm mát, bớt đi sự oi nồng.
II.Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh
-Bầu trời sáng trắng bỗng tối sầm lại.
-Gió thổi mạnh, bụi tung mù, lá cây rơi lả tả.
-Chim chóc cuống cuồng rời khỏi các lùm cây.
-Mưa rơi thưa thớt, tung bay theo gió, tạo thành đám bụi mưa.
-Hạt mưa dần nặng hơn, dày hơn, phủ mờ cả khoảng không gian.
-Cây cối hai bên đường ngả nghiêng.
-Đường sá vắng tanh, lác đác vài chiếc ô tô vụt qua.
-Nhà cửa ven đường cửa đóng im ỉm.
-Nước mưa vỗ lên mặt đường nghe rào rào.
-Nước cuồn cuộn đổ vào các lỗ thoát nước.
-Mưa ngớt hạt rồi tạnh hẳn.
-Cảnh vật như mới hẳn ra.
-Mọi người túa ra đường.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cơn mưa.
-Cơn mưa làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của ban trưa
–Tâm trạng thật thoải mái, chuẩn bị tốt cho công việc buổi chiều.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following picture and tell what each character in the play The Heart of the People is doing (Textbook/45).
Suggest:
Aunt Nam went to get documents to confirm that the officer was her husband. Little An said that the officer was not his father but his father. The officer clearly read Aunt Nam's husband's name. The warden and soldiers had no excuse to arrest the officer, so they asked for chickens and ducks to drink.
5.Discuss and answer questions:
1) How did An make the enemy happy?
2) Which detail best demonstrates Aunt Nam's intelligent behavior?
Choose the correct answer to answer:
a) Ask the officer where to keep the documents to deceive the enemy.
b) Read out loud the names of your husband and father-in-law so that the officer can say it correctly.
c) Extend the time to find documents to have a chance to think.
3)Why is the play called People's Heart?
Suggest:
1) An said that the official is not a father but calls him a father. An used synonyms, making the enemy happy.
2) b
3) The play shows the people's heart for the revolution, they are willing to sacrifice their lives to protect revolutionary cadres.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the text "Showers" and answer the questions (Textbook/48, 49).
a) What are the signs that rain is coming?
b) What words describe the sound of rain and raindrops from the beginning to the end of the rain?
c) What words describe trees, animals, and the sky during and after the rain?
d) With what senses did the author observe the rain?
Suggest:
a) Signs that the rain is coming.
-Large, heavy and dense clouds filled the sky; spread out and spread evenly across the dark gray sky.
-The wind blew, cool and tinged with steam.
-A ruckus in the south.
-The rain has fallen on the other side of the river.
b)- The sound of rain: flat, crackling, rushing, pounding, booming, oh oh.
-Rain drops: rolling on bamboo, slanting down, plunging down, falling drops, flying drops, white spray.
c)- Trees: peach leaves, custard apple leaves, wolf leaves waving their trembling ears, grapefruit leaves sparkling in the sunlight.
-Animals: a wet river chicken glides dazedly looking for shelter, a crested bird flies out and sings.
-The sky: the sky is dark, the sky is gradually dawning, the clear sky in the east, the sun comes out.
d) The author observes the rain using: sight (eyes), hearing (ears), touch (skin), smell (nose).
2. Make an outline for an essay describing a rain.
Suggestions: a) Open the lesson
Introduction: Is it raining in the morning or at noon, afternoon, or evening? In which season (spring, summer, fall, winter/rainy season, dry season)? Where does it take place?…
b) Body of the article
-When it's about to rain, what unusual signs are there in the scenery around you (sky, sun, wind, birds,...)?
-When the rain starts, how do the water drops fall? How was the atmosphere at that time?…
-During the rain, what are the outstanding features of the scenery (trees, roads, houses,...), sounds (sound of rain, blowing wind, flowing water)?
-How does the rain end? What changes do the landscapes and people have after the rain compared to before the rain?
c) Conclusion
Feelings: How does the rain make you feel (or what does it remind you of the surrounding river)?
Suggest:
Describe a rain Outline
I. Introduction: Introducing the rain.
-The rain came suddenly at noon.
-The weather in autumn is cool and mild.
-The streets are cooled, less hot.
II. Body: Describe each part of the scene
-The bright white sky suddenly turned dark.
-The wind blew strongly, dust flew, and leaves fell.
-Birds frantically left the bushes.
-Rain falls sparsely, blowing in the wind, forming clouds of rain dust.
-The raindrops gradually get heavier and thicker, covering the entire space.
-The trees on both sides of the road are leaning.
-The roads are deserted, with only a few cars passing by.
-The doors of the houses along the road are closed.
-Rain water splashes on the road surface.
- Water rushes into the drainage holes.
-The rain stopped and stopped completely.
-The scenery looks like new.
-Everyone rushed out into the street.
III. Conclusion: Express your feelings about the rain.
-The rain completely soothes the oppressive heat of the afternoon
–The mood is comfortable, well prepared for afternoon work.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau (SGK/52).
(xách, đeo, khiêng, kẹp, vác)
Gợi ý:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uông và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
2.Lời giải nghĩa nào dưới đây nêu được nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ Cáo chết ba năm quay đầu về núi; Lá rụng về cội; Trâu bảy năm còn nhớ chuồng?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Làm người phải thuỷ chung.
b)Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
c)Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
Gợi ý:
Đáp án: b
3.Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng những từ đồng nghĩa.
M: – Khổ thơ:Em yêu màu vàng
Lứa đồng chín rộ,
Hoa cúc mùa thu,
Nắng trời rực rỡ.
-Đoạn văn:
Trong các màu, em thích nhất màu vàng. Đó là màu vàng ươm của những bông lúa đang rung rinh trong gió. Đó là màu vàng rực của những bông hoa cúc đang khoe sắc trong vườn. Đó là màu vàng hoe của nắng mùa thu ấm áp…
Gợi ý:
Đất nước Việt Nam muôn vàn cảnh đẹp với nhiều sắc màu rực rỡ. Trong những sắc màu ấy, em thích nhất là màu xanh. Đồng bằng phì nhiêu lúa xanh mơn mởn, cây ăn quả xanh um, nhẫy nhượt. Mảng xanh của rừng núi mang đến cho ta không khí trong lành. Cạnh bên, đại dương mênh mông xanh thẳm mát lành của thiên nhiên ban tặng nhiều cá tôm, hải sản quý. Màu xanh đất nước là màu xanh vô tận dưới bầu trời cao vợi.
4.Sau đây là 4 đoạn văn tả cảnh vật sau cơn mưa chưa hoàn chỉnh. Em hãy chọn một đoạn và viết thêm vào những chỗ có dấu (…) để được một đoạn văn hoàn chỉnh.
Đoạn 1: Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt (…). Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Đoạn 2: Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh như đùa giỡn, nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ. Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đã đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von. Chị gà mái tơ (…). Đàn gà con (…). Chú mèo khoang (…).
Đoạn 3: Sau cơn mưa, có lẽ cây cối, hoa lá là tươi đẹp hơn cả (…).
Đoạn 4: Con đường trước cửa đang khô dần. Trên đường, xe cộ qua lại nườm nượp như mắc cửi (…). Góc phố, mấy cô bé đang chơi nhảy dây. Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy.
Gợi ý:
• Đoạn 1: Mưa ào ạt. Từng mảng nước khổng lồ đổ ập xuống khiến những tán cây cao ngả nghiêng, cành nhánh oằn mình như sắp lìa khỏi thân cây. Nước ngập trắng xoá cả một vùng, khó phân biệt được mặt đất và dòng sông. Dòng nước cuồn cuộn dất đỏ tuôn theo dòng chảy từ trên cao xuông thấp, mang theo nhiều cành nhánh gãy mục cùng cỏ dại.
•Đoạn 2: Chị gà mái tơ rùng mình giũ sạch nước trên bộ lông vàng mượt. Đàn gà con từ trong “túp lều” bằng lông của mẹ túa ra mọi phía bên kêu chip chip. Chú mèo khoang rời khỏi góc bếp, duỗi dài thân hình thon gọn như chiếc võng làm rơi vãi một ít tro bếp.
•Đoạn 3: Cây cối xanh tươi hơn sau khi đã gột rửa lớp bụi thường ngày. Từng cánh hoa bung xoè khoe sắc dưới ánh nắng rực rỡ. Vài chú ong, cô bướm xoay quanh những bông hoa tím, hoa vàng như thám hỏi.
•Đoạn 4: Tiếng động cơ ô tô, xe máy cùng hoà âm vang rền cả khu phố. Tiếng cười nói râm ran của các bạn học sinh trên đường về nhà. Từ trong chỗ trú mưa, mọi người ùa ra, vội vã tiếp tục công việc đang dang dở.
5.a) Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em đã lập được ở bài 3B, viết thành một đoạn văn.
Gợi ý:
Bầu trời sáng trắng, oi nồng bỗng tối sầm lại. Mây đen kết thành dòng ùn ùn kéo về theo gió, mang theo hơi nước mát lạnh. Chim chóc, ong bướm vội vàng tản mạn để tránh những hạt mưa li ti rơi lác đác.
Mưa đổ ào bất chợt tạo một màn nước che khuất tầm nhìn. Cây cối ven đường ngả nghiêng theo dòng nước xối từ trên trời xuống.
Con đường bỗng trở nên rộng thênh thang, thi thoảng vài chiếc ô tô vụt qua, tạo ra vô số cánh hoa nước khổng lồ. Nước cuồn cuộn đổ vào cống rảnh. Mưa ngớt hạt rồi tạnh hẳn. Mọi người từ chỗ trú mưa túa ra đường, tiếp tục công việc dang dở. Ánh mặt trời ló dạng, soi rọi những phiến lá xanh um.
Không khí trở nôn mát dịu, ong bướm rập rờn bên những cánh hoa rực rỡ.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Chia sẻ với người thân những từ ghép có 2 tiếng đồng nghĩa em tìm được.
M: xinh đẹp
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Choose the appropriate word in parentheses to fill in the blanks in the following passage (Textbook/52).
(carry, carry, carry, clip, carry)
Suggest:
We are marching to the campsite – a scenic spot in the country. Le carried a toad backpack on her shoulder, waving her arms, singing along as she walked. Thu elegantly carries a guitar bag. Tuan's "wrestler" carried a cardboard box containing drinks and food. Two friends, Tan and Hung, are big, strong and eager to carry the most cumbersome thing, the tent. The youngest Phuong carried a few copies of the Children's Laughing newspaper under her arm. When she arrived at the resting place, she immediately opened it and read it to the whole group.
2.Which of the following explanations gives the general meaning of all three proverbs? A fox dies three years and returns to the mountain; Falling leaves return to their roots; Seven year old buffalo still remembers the barn?
Choose the correct answer to answer:
a) As a human being, you must be faithful.
b) Attachment to the homeland is a natural feeling.
c) Animals often remember their old home.
Suggest:
Answer: b
3. Based on a stanza in the poem The Colors of My Love, write a paragraph describing the colors of the things you love. In the passage, synonyms are used.
M: – Stanza: I love the color yellow
The fields are ripe,
autumn chrysanthemum,
Bright sunshine.
-Paragraph:
Among the colors, I like yellow the most. It is the bright yellow color of rice flowers fluttering in the wind. It is the bright yellow color of chrysanthemums blooming in the garden. It is the golden color of warm autumn sunlight...
Suggest:
The country of Vietnam has countless beautiful landscapes with many vibrant colors. Among those colors, I like blue the most. The fertile plain is lush green rice, green and slimy fruit trees. The green patches of forests and mountains bring us fresh air. Next door, nature's vast, deep blue ocean bestows many precious fish, shrimp, and seafood. The blue of the country is endless blue under the high sky.
4.The following are 4 incomplete paragraphs describing the scene after the rain. Please choose a paragraph and write in the places marked (...) to create a complete paragraph.
Verse 1: Popping, popping. It's raining. The pouring rain made all activities seem to stop. Heavy rain (…). A moment later, the rain gradually subsided and stopped completely.
Part 2: The sunlight shines brightly on the green grass again. The sun sparkled as if playing, dancing with the ripples on the Nhue River. A few birds, not sure where to hide from the rain, now perched on tree branches and chirped. The pullet (…). Chicks (…). The cat (…).
Paragraph 3: After the rain, perhaps the trees and flowers are the most beautiful (...).
Paragraph 4: The road in front of the door is drying up. On the road, traffic is as crowded as a loom (…). On the street corner, some girls are playing jump rope. Her curly braids waved with each step.
Suggest:
• Part 1: Heavy rain. Huge chunks of water crashed down, causing the tall trees to tilt, their branches buckling as if they were about to leave the trunk. The water flooded the entire area, making it difficult to distinguish between the ground and the river. The red water flows from high to low, carrying many broken branches and weeds.
•Paragraph 2: The pullet shivered and shook off the water from her silky yellow feathers. A flock of chicks emerged from their mother's feathered "hut" in all directions, chirping chirps. The cat left the corner of the kitchen, stretching out its slim body like a hammock, spilling some kitchen ash.
•Paragraph 3: The trees are greener after washing away the daily dust. Each flower petal blooms under the bright sunlight. A few bees and butterflies circled around the purple and yellow flowers as if asking questions.
•Paragraph 4: The sound of car and motorbike engines echoing in harmony throughout the neighborhood. The laughter and chatter of the students on the way home. From the rain shelter, everyone rushed out, hastily continuing their unfinished work.
5.a) Choose a part from the outline of the essay describing the rain you created in lesson 3B, write it into a paragraph.
Suggest:
The bright, white sky suddenly turned dark. Dark clouds form into streams that flow with the wind, bringing cool water vapor. Birds, bees and butterflies quickly scattered to avoid the tiny raindrops falling sporadically.
The sudden pouring rain created a curtain of water that obscured vision. Trees along the roadside tilted as the water poured down from the sky.
The road suddenly became wide, occasionally a few cars passed by, creating countless giant water petals. Water rushed into the drain. The rain stopped and stopped completely. People rushed out from their shelters to the street, continuing their unfinished work. The sunlight came out, illuminating the green leaves.
The air became cool and soft, bees and butterflies fluttered next to the bright flower petals.
B. APPLICATION OPERATION
1.Share with your loved ones the compound words that have 2 synonyms that you have found.
M: beautiful
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh minh hoạ cho chủ điểm Cánh chim hoà bình và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì (SGK/56).
Gợi ý:
Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội cùng các bạn thiếu nhi cùng nhìn những cánh chim bồ câu (sứ giả của hoà bình). Một bạn dâng tặng những bông hoa tươi thắm cho anh bộ đội khi anh đã chiến đấu để bảo vệ hoà bình cho đất nước.
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Chuyện gì đã xảy ra với Xa-xa-cô?
Em chọn ý đúng để trả lời
a)Phải chứng kiến những người chết vì bom nguyên tử.
b)Bị nhiễm phóng xạ do bom nguyên tử và bị lâm bệnh nặng.
c)Tìm được cách thoát nạn, không bị nhiễm phóng xạ nguyên tử.
2)Xa-xa-cô đã làm gì để hi vọng kéo dài cuộc sông?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Nằm trong bệnh viện, nhẩm đếm từng ngày của cuộc đời.
b)Tin vào truyền thuyết, lặng lẽ gấp cho đủ một nghìn con sếu giấy.
c)Kêu gọi mọi người gấp đủ một nghìn con sấu giấy cho mình.
3)Các bạn nhỏ đã làm gì?
– Để thể hiện mong ước thiết tha cho Xa-xa-cô được sống.
– Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình).
4)Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
Gợi ý:
1) b; 2) b
3)- Để thể hiện mong ước thiết tha cho Xa-xa-cô được sống, các bạn nhỏ đã gửi hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa-xa-cô.
-Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình, các bạn nhỏ đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Dưới tượng đài khắc dòng chữ: “Chúng tôi muôn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
4)Em sẽ nói: “Bạn hãy yên nghĩ nhé! Bạn đã nhắc nhở chúng tôi phải yêu chuộng hoà bình và biết đấu tranh bảo vệ hoà bình”.
6.Tìm hiểu về từ trái nghĩa.
1)So sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu sau để hiểu thế nào là từ trái nghĩa:
Chúng ta phải biết giữ gìn, không được phả hoại môi trường.
2)Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
(Gợi ý: vinh: được kính trọng, được đánh giá cao; nhục: xấu hổ đến mức khó chịu đựng nổi vì cảm thấy mình bị khinh bỉ hoặc đáng khinh bỉ, danh dự bị xúc phạm nặng nề).
3)Câu tục ngữ trên muôn nói điều gì? Cách dùng các từ trái nghía trong câu tục ngữ có tác dụng gì?
Gợi ý:
1) – Giữ gìn: giữ cho nguyên vẹn, không để hư hỏng.
-Phá hoại: cố ý làm cho hỏng.
Giữ gìn và phá hoại là hai từ có nghĩa trái ngược nhau.
2)Vinh trái nghĩa với nhục.
Chết trái nghĩa với sống.
3)Câu tục ngữ trên nêu bật quan niệm sông cao đẹp của người Việt Nam, thà chết mà được mọi người kính trọng còn hơn sông trong sự khinh bỉ của người đời.
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ có tác dụng làm nổi bật trạng thái đối lập nhau.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và ghi vào vở:
a)Gạn đục khơi trong.
b)Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c)Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Gợi ý:
a) đục trái nghĩa với trong.
b)đen trái nghĩa với sáng
c)rách trái nghĩa với lành; dở trái nghĩa với hay.
2.Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a)Hẹp nhà… bụng.
b)Xấu người… nết.
c)Trên kính… nhường.
Gợi ý:
a) rộng; b) đẹp; c) dưới.
3.Trò chơi: Thi tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a)Hoà bình
b)Thương yêu
c)Đoàn kết
Gợi ý:
a) chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn.
b)thù hận, thù ghét, căm ghét.
c)chia sẽ, xung khắc.
4.Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở hoạt động 3 và ghi vào vở.
Gợi ý:
– Trẻ em trên toàn thế giới luôn mong muôn được sống trong hoà bình.
– Mọi người đều xem chiến tranh là kẻ thù của mình.
6.a) Ghi vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần.
Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quàn đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng.
b) Tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và có gì khác nhau về cấu tạo?
Gợi ý:
a)
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Nghĩ
ia
Chiến
iê
N
b) Tiếng nghĩa và tiếng chiến có cấu tạo:
-Giống nhau: có âm chính là nguyên âm đôi.
–Khác nhau: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối.
7.Thảo luận, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
Gợi ý:
– Tiếng nghĩa không có âm cuối: ghi dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
–Tiếng chiến có âm cuối: ghi dấu thanh ở chữ thứ hai ghi nguyên âm đôi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa:
M: Người thứ nhất đặt câu có một tính từ “Người thì cao”, người thứ hai sẽ nói “Người thì thấp” rồi đổi lượt.
Gợi ý:
Đặt câu với từ trái nghĩa.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture illustrating the topic Wings of Peace and answer the question: What scene does the picture depict (Textbook/56).
Suggest:
The painting depicts a soldier and children looking at the wings of doves (messengers of peace). A friend offered fresh flowers to a soldier when he fought to protect the peace of the country.
5.Discuss and answer questions:
1)What happened to Xasako?
Choose the correct idea to answer
a) Must witness people dying from atomic bombs.
b) Been exposed to radiation from an atomic bomb and become seriously ill.
c) Find a way to escape and not be exposed to atomic radiation.
2) What did Xa-saco do to hope to prolong his life?
Choose the correct answer to answer:
a) Lying in the hospital, mentally counting each day of your life.
b) Believe in the legend, quietly fold a thousand paper cranes.
c) Ask everyone to fold a thousand paper crocodiles for you.
3)What did the children do?
– To express the fervent wish for Xa-a-co to live.
– To express wishes for peace).
4) If you were standing in front of the monument, what would you say to Xa-co?
Suggest:
1) b; 2) b
3)- To express their fervent wish for Xa-co to live, the children sent thousands of paper cranes to Xa-co.
-To express their wish for peace, the children donated money to build a monument to commemorate the victims killed by the atomic bomb. Below the monument are engraved the words: "We want this world to be forever peaceful."
4)I will say: “Please rest in peace! You have reminded us to love peace and know how to fight to protect peace."
6.Learn about antonyms.
1) Compare the meanings of the words in bold in the following sentence to understand what antonyms are:
We must know how to preserve and not destroy the environment.
2) Find words that have opposite meanings in the following proverb:
Honor dead than live humiliated.
(Hint: honor: respected, highly appreciated; dishonor: shame to the point of being unbearable because of feeling despised or despicable, honor being seriously insulted).
3)What does the proverb above say? What is the effect of using opposite words in proverbs?
Suggest:
1) – Preserve: keep intact, do not let damage.
- Vandalism: intentionally causing damage.
Preserving and destroying are two words with opposite meanings.
2) Honor is the opposite of dishonor.
Death is the opposite of life.
3) The above proverb highlights the Vietnamese people's noble concept of life, it is better to die while being respected by everyone than to live in the scorn of people.
The use of antonyms in proverbs has the effect of highlighting opposing states.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Find pairs of antonyms in the idioms and proverbs below and write them down:
a) Decant the turbidity to clear the water.
b) Near the ink it is black, near the light it is bright.
c) Brothers are like limbs
The wound heals and is covered, whether it's bad or not.
Suggest:
a) opaque is the opposite of clear.
b) black is the opposite of light
c) torn is the opposite of good; bad is the opposite of good.
2. Fill in the blank with an antonym of the word in bold to complete the following idioms and proverbs:
a) Narrow house... abdomen.
b)Bad person... bad manners.
c)On the glass... yield.
Suggest:
a) wide; b) beautiful; c) below.
3.Game: Contest to find antonyms for each of the following words:
a) Peace
b) Love
c) Solidarity
Suggest:
a) war, conflict, contradiction.
b) hatred, hatred, hatred.
c) sharing, conflict.
4. Make two sentences to distinguish a pair of antonyms just found in activity 3 and write them down in your notebook.
Suggest:
– Children around the world always want to live in peace.
– Everyone sees war as their enemy.
6.a) Record the rhyme of the words in bold in the following sentence into the rhyme structure model.
Realizing the unjust nature of the war of invasion, in 1949, he joined our military ranks and took the Vietnamese name Phan Lang.
b) What are the similarities between semantic and war language and what are the differences in structure?
Suggest:
a)
Language
Rhyme
Accompaniment sound
Main sound
Final sound
Think
ia
Chien
ie
N
b) Meaning and war language have the following structure:
-Same: main sound is diphthong.
–Different: meaning language has no final sound, war language has a final sound.
7. Discuss and state the rules for recording tone marks in the above languages.
Suggest:
– Meaning does not have a final sound: write the tone mark in the first letter and write the diphthong.
–The war sound has a final sound: record the tone mark in the second word to record the diphthong.
C. APPLICATION OPERATION
Compete with your loved ones to make sentences with antonyms:
M: The first person asks a sentence with an adjective "Someone is tall", the second person will say "Someone is short" and then change turns.
Suggest:
Make sentences with antonyms.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh sau và cho biết tranh vẽ cảnh gì (SGK/63). 3. Nối từ ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
Gợi ý:
Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ trên khắp thế giới, khác nhau về màu da cùng chung sống trên hành tinh xanh đều mong ước được sống trong hoà bình.
3. Nối những từ ngữ bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
Gợi ý:
a – 3; b – 1; c – 2; d – 5; e – 4.
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Khổ thơ thứ nhất ý nói gì?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Mọi người cần bay lên để nhìn rõ trái đất.
b)Trái đất rất tươi đẹp, rất đáng yêu.
c)Trái đất có hình dáng như một quả bóng.
2)Hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nhằm nói điều gì?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Tất cả các loài hoa đều đáng quý.
b)Mỗi dân tộc có một màu da khác nhau.
c)Mọi người trên trái đất đều đáng quý, đáng yêu.
3)Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
Gợi ý:
1); b 2) c
3) Để giữ bình yên cho trái đất, chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, hạt nhân.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Lập dàn ý cho bài văn miêu tả trường em.
a)Quan sát trường em. Ghi vào vở những điều em quan sát được.
b)Lập dàn ý cho bài văn tả trường em.
Gợi ý:
a) Mở bài:
Giới thiệu: Trường em nằm ở vị trí nào? Đặc điểm gì nổi bật giúp mọi người dễ nhận ra ngôi trường đó?… (Hoặc: Lí do em muốn tả cảnh ngôi trường đang học).
b) Thân bài
-Cảnh bên ngoài trường: Lối đi vào có gì nổi bật? cổng trường thế nào? Biển ghi tên trường ra sao? Hoạt động trước cửa trường vào thời điểm miêu tả có điểm gì đáng nói?…
-Cảnh bên trong trường:
+ Sân trường rộng hay hẹp? Cây cối thế nào? Trên sân trường có những cảnh gì nổi bật (về âm thanh, màu sắc…)?
+ Khu vực lớp học (trước mặt em, bên phải, bên trái) được bố trí ra sao? Các phòng học có những điểm gì làm em chú ý (cửa ra vào, cửa sổ,…)?…
+ Các khu vực khác ở trường em (văn phòng, nhà hiệu bộ, thư viện, phòng thiết bị dạy học, vườn trường, bồn hoa cây cảnh,…) có gì nổi bật?
c) Kết bài
Cảnh trường (vào lúc miêu tả) gợi cho em những cảm nghĩ gì? (Hoặc: Em có suy nghĩ gi về ngôi trường thân yêu của mình?…).
Gợi ý:
Tả trường em.
Dàn ý
I.Mở bài: Giới thiệu trường em.
-Trường em nằm trên một khu đất rộng, được bao bọc bởi bốn con đường tráng nhựa mới toanh.
-Nổi bật dãy ngói đỏ, tường vàng.
II.Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh.
-Cổng trường rộng 4 mét, sơn màu nâu của gỗ.
-Tên trường bằng chữ in hoa màu trắng trên nền xanh dương.
-Đầu giờ, cổng trường khá đông đúc học sinh và phụ huynh.
-Sân trường rộng và được lát gạch sạch sẽ.
-Hai bên lối đi vào cột cờ có hai hàng cây bàng toả rợp bóng mát.
-Phía sau cột cờ là phòng của Ban giám hiệu.
-Dãy phòng bên trái là lớp học của khối Một, bên phải của khối Hai.
-Khối lớp Ba được bố trí ở dãy phòng sau.
-Riêng khôi Bốn và Năm thì các phòng học ở lầu I.
-Lớp em khá rộng rãi, có hai cửa ra vào và bốn cửa sổ.
-Riêng các phòng chức năng thì ở lầu trên của khối Ba.
III.Kết bài: Nêu cảm nghĩ về trường.
-Trường em rất đẹp và thoáng mát.
–Em yêu quý ngôi trường của em lắm.2.Cổng trường em to và đẹp. Cánh cổng được sơn màu nâu xỉn như màu của gỗ. Trên hai trụ cổng to cỡ vòng tay của em được lắp hai bóng đèn to. Phía trên là bảng tên trường được sơn trắng trên nền xanh dương. Phía trái cổng là phòng bảo vệ. Bên phải có trồng hai cây bàng to, rợp bóng mát. Giờ vào học hoặc giờ ra về tuy đông đúc thế mà phụ huynh vẫn có thể ra vào để đưa đón con dễ dàng. Từ xa đã thấy chiếc cổng trường nổi bật lên hẳn với hàng chữ dưới tên trường “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui:”
2.Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên.
Gợi ý:
-Có thể chọn viết đoạn văn tả sân trường hoặc dãy lớp học / khu vực văn phòng…
-Nên có câu mở đầu đoạn văn nêu ý chung, tiếp theo là các câu miêu tả cụ thể cảnh vật. Chú ý lựa chọn những từ ngữ, hình ảnh gợi tả, chi tiết tiêu biểu, sinh động (thể hiện sự quan sát tinh tế, bằng nhiều giác quan).
M: Sân trường không rộng lắm nhưng là khu vực thoáng đãng nhất của trường tôi. Hàng cây xà cừ trồng quanh sân như những chiếc ô che nắng cho chúng tôi vui đùa lúc ra chơi. Bốn góc sân trường sừng sững bôn cây phượng vĩ trồng đã lâu năm. Mùa hè, hoa phượng nở đỏ như những chùm lửa lập loè trong vòm lá. Nếu chú ý lắng nghe, bạn sẽ thấy tiếng chim hót líu lo như dạo khúc nhạc vui.
Theo Vũ Hoàng Linh
3.Kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
a)Nghe thầy cô kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
b)Dựa vào lời kể của thầy cô và lời ghi dưới mỗi bức ảnh, em hãy giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh dưới đây.
c)Mỗi nhóm cử đại diện kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
Gợi ý:
-Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?
-Truyện phim có những nhân vật nào?
-Sau ba mươi năm, Mai-cơ đã đến Việt Nam để làm gì?
-Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Mỹ Lai như thế nào?
-Những việc làm nào thể hiện còn một số lính Mĩ vẫn có lương tri và ghê sợ hành động của quân đội Mĩ?
-Tiếng đàn của Mai-cơ có ý nghĩa gì?
Gợi ý:
Kể lại câu chuyện
a)Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Bên sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi, xuất hiện một người Mĩ mang theo một cây đàn vĩ cầm. Đó là Mai – cơ, một cựu chiến binh Mĩ tại Việt Nam. Sau 30 năm, ông muốn trở lại mảnh đất đã từng chịu nhiều đau thương này với mong ước chơi một bản nhạc cầu nguyện cho linh hồn người đã khuất ở Mỹ Lai.
Mỹ Lai là một vùng quê thuộc xã Sơn Mỹ huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Vào sáng ngày 16 tháng 3 năm 1968, chỉ trong vòng 4 tiếng đồng hồ, quân đội Mĩ đã huỷ diệt hoàn toàn mảnh đất này: thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, bắn chết 504 người, phần lớn là cụ già, trẻ em và phụ nữ mang thai. Có gia đình 11 người bị lính Mĩ ập tới, xả súng đồng loạt giết hại trong ít phút. Có những em bé bị bắn khi đang bú trên xác của mẹ…
Trong cuộc thảm sát tàn khốc ấy, chỉ có mười người may mắn sống sót nhờ được ba phi công Mĩ có lương tâm tiếp cứu. Ba phi công ấy là Tôm-xơn, Côn-bơn, và An-đrê-ốt-ta. Sáng hôm đó, đang bay trên cánh đồng Mỹ Lai, ba người lính kinh hoàng khi thấy quân đội của họ đang dồn phụ nữ và trẻ em vào một con mương cạn rồi xả súng bắn. Tôm-xơn phát hiện một bé gái bị thương nằm giữa cánh đồng, anh bắn pháo hiệu cấp cứư. Một đại uý Mĩ chạy ngay tới, nhưng thay vì cứu cô bé, hắn bắn chết cô. Thấy một tốp lính Mĩ khác đang rượt đuổi dân thường, Tôm-xơn bèn hạ trực thăng ngay trước mắt tốp lính, ra lệnh cho xạ thủ súng máy chĩa súng vào chúng, sẵn sàng nhả đạn nếu chúng tiến lại gần. Tiếp đó, anh lệnh cho hai trực thăng đỗ xuống, chở những người dân về nơi an toàn.
Khi bay dọc con mương, đội bay còn cứu thêm được một cậu bé vẫn còn sống từ trong đống xác chết.
Trong cuộc thảm xác tàn bạo của quân đội Hoa Kì, cùng với Tôm-xơn,
Côn-bơn và An-đrê-ốt-ta, còn có anh lính da đen Hơ-bớt tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác, có Rô-nan bền bỉ sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ giết chóc man rợ ra ánh sáng. 40 bức ảnh đen trắng, 18 bức ảnh màu về vụ thảm sát do Rô-nan chụp và công bố là bằng chứng quan trọng, buộc toà án của nước Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử.
Mai-cơ đã thực hiện được ý nguyện của mình. Tiếng đàn của anh đã vang lên ở Mỹ Lai. Tiếng đàn nói lên lời giã từ quá khứ, ước vọng hoà bình và cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất.
b)Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
-Ảnh 1: Ông Mai-cơ là cựu chiến binh Mĩ. Ông trở lại Việt Nam, kéo một bản nhạc với mong ước cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai.
-Ảnh 2: Một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt phá nhà cửa người dân
trong đợt huỷ diệt vùng quê Mỹ Lai năm 1968.
-Ảnh 3: Chiếc máy bay trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đã tiếp cứu được mười người dân.
-Ảnh 4: Hai người lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt bị thương do anh tự bắn vào chân của mình để khỏi tham gia cuộc càn quét.
-Ảnh 5: Tờ tạp chí Mĩ đăng tin phiên toà xử vụ Mỹ Lai ở Mĩ.
-Ảnh 6, 7: Những người lính Mĩ có lương tâm năm ấy xúc động gặp lại những người họ đã cứu sông.
c)- Câu chuyện xảy ra vào ngày 16 – 3 – 1968.
-Truyện phim có Mai-cơ, Tôm-xơn, Côn-bơn, An-đrê-ốt-ta, Hơ-bớt, Rô-nan.
-Mai-cơ đã đến Việt Nam với mong ước chơi một bản nhạc cầu nguyện cho linh hồn của những đã khuất ở Mỹ Lai.
-Quân đội Mĩ đã thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, bắn chết 504 người.
-Họ bắn pháo hiệu cấp cứu, chở những người dân về nơi an toàn. Họ kinh hoàng khi thấy quân đội Mĩ dồn phụ nữ và trẻ em vào một con mương cạn rồi xả súng bắn.
–Tiếng đàn của Mai-cơ nói lên lời giã từ quá khứ, ước vọng hoà bình và nguyện cầu cho linh hồn những người đã khuất.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh sau và cho biết tranh vẽ cảnh gì (SGK/63). 3. Nối từ ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
Gợi ý:
Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ trên khắp thế giới, khác nhau về màu da cùng chung sống trên hành tinh xanh đều mong ước được sống trong hoà bình.
3. Nối những từ ngữ bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải:
Gợi ý:
a – 3; b – 1; c – 2; d – 5; e – 4.
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Khổ thơ thứ nhất ý nói gì?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Mọi người cần bay lên để nhìn rõ trái đất.
b)Trái đất rất tươi đẹp, rất đáng yêu.
c)Trái đất có hình dáng như một quả bóng.
2)Hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nhằm nói điều gì?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a)Tất cả các loài hoa đều đáng quý.
b)Mỗi dân tộc có một màu da khác nhau.
c)Mọi người trên trái đất đều đáng quý, đáng yêu.
3)Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
Gợi ý:
1); b 2) c
3) Để giữ bình yên cho trái đất, chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, hạt nhân.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Lập dàn ý cho bài văn miêu tả trường em.
a)Quan sát trường em. Ghi vào vở những điều em quan sát được.
b)Lập dàn ý cho bài văn tả trường em.
Gợi ý:
a) Mở bài:
Giới thiệu: Trường em nằm ở vị trí nào? Đặc điểm gì nổi bật giúp mọi người dễ nhận ra ngôi trường đó?… (Hoặc: Lí do em muốn tả cảnh ngôi trường đang học).
b) Thân bài
-Cảnh bên ngoài trường: Lối đi vào có gì nổi bật? cổng trường thế nào? Biển ghi tên trường ra sao? Hoạt động trước cửa trường vào thời điểm miêu tả có điểm gì đáng nói?…
-Cảnh bên trong trường:
+ Sân trường rộng hay hẹp? Cây cối thế nào? Trên sân trường có những cảnh gì nổi bật (về âm thanh, màu sắc…)?
+ Khu vực lớp học (trước mặt em, bên phải, bên trái) được bố trí ra sao? Các phòng học có những điểm gì làm em chú ý (cửa ra vào, cửa sổ,…)?…
+ Các khu vực khác ở trường em (văn phòng, nhà hiệu bộ, thư viện, phòng thiết bị dạy học, vườn trường, bồn hoa cây cảnh,…) có gì nổi bật?
c) Kết bài
Cảnh trường (vào lúc miêu tả) gợi cho em những cảm nghĩ gì? (Hoặc: Em có suy nghĩ gi về ngôi trường thân yêu của mình?…).
Gợi ý:
Tả trường em.
Dàn ý
I.Mở bài: Giới thiệu trường em.
-Trường em nằm trên một khu đất rộng, được bao bọc bởi bốn con đường tráng nhựa mới toanh.
-Nổi bật dãy ngói đỏ, tường vàng.
II.Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh.
-Cổng trường rộng 4 mét, sơn màu nâu của gỗ.
-Tên trường bằng chữ in hoa màu trắng trên nền xanh dương.
-Đầu giờ, cổng trường khá đông đúc học sinh và phụ huynh.
-Sân trường rộng và được lát gạch sạch sẽ.
-Hai bên lối đi vào cột cờ có hai hàng cây bàng toả rợp bóng mát.
-Phía sau cột cờ là phòng của Ban giám hiệu.
-Dãy phòng bên trái là lớp học của khối Một, bên phải của khối Hai.
-Khối lớp Ba được bố trí ở dãy phòng sau.
-Riêng khôi Bốn và Năm thì các phòng học ở lầu I.
-Lớp em khá rộng rãi, có hai cửa ra vào và bốn cửa sổ.
-Riêng các phòng chức năng thì ở lầu trên của khối Ba.
III.Kết bài: Nêu cảm nghĩ về trường.
-Trường em rất đẹp và thoáng mát.
–Em yêu quý ngôi trường của em lắm.2.Cổng trường em to và đẹp. Cánh cổng được sơn màu nâu xỉn như màu của gỗ. Trên hai trụ cổng to cỡ vòng tay của em được lắp hai bóng đèn to. Phía trên là bảng tên trường được sơn trắng trên nền xanh dương. Phía trái cổng là phòng bảo vệ. Bên phải có trồng hai cây bàng to, rợp bóng mát. Giờ vào học hoặc giờ ra về tuy đông đúc thế mà phụ huynh vẫn có thể ra vào để đưa đón con dễ dàng. Từ xa đã thấy chiếc cổng trường nổi bật lên hẳn với hàng chữ dưới tên trường “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui:”
2.Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên.
Gợi ý:
-Có thể chọn viết đoạn văn tả sân trường hoặc dãy lớp học / khu vực văn phòng…
-Nên có câu mở đầu đoạn văn nêu ý chung, tiếp theo là các câu miêu tả cụ thể cảnh vật. Chú ý lựa chọn những từ ngữ, hình ảnh gợi tả, chi tiết tiêu biểu, sinh động (thể hiện sự quan sát tinh tế, bằng nhiều giác quan).
M: Sân trường không rộng lắm nhưng là khu vực thoáng đãng nhất của trường tôi. Hàng cây xà cừ trồng quanh sân như những chiếc ô che nắng cho chúng tôi vui đùa lúc ra chơi. Bốn góc sân trường sừng sững bôn cây phượng vĩ trồng đã lâu năm. Mùa hè, hoa phượng nở đỏ như những chùm lửa lập loè trong vòm lá. Nếu chú ý lắng nghe, bạn sẽ thấy tiếng chim hót líu lo như dạo khúc nhạc vui.
Theo Vũ Hoàng Linh
3.Kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
a)Nghe thầy cô kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
b)Dựa vào lời kể của thầy cô và lời ghi dưới mỗi bức ảnh, em hãy giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh dưới đây.
c)Mỗi nhóm cử đại diện kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
Gợi ý:
-Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?
-Truyện phim có những nhân vật nào?
-Sau ba mươi năm, Mai-cơ đã đến Việt Nam để làm gì?
-Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Mỹ Lai như thế nào?
-Những việc làm nào thể hiện còn một số lính Mĩ vẫn có lương tri và ghê sợ hành động của quân đội Mĩ?
-Tiếng đàn của Mai-cơ có ý nghĩa gì?
Gợi ý:
Kể lại câu chuyện
a)Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Bên sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi, xuất hiện một người Mĩ mang theo một cây đàn vĩ cầm. Đó là Mai – cơ, một cựu chiến binh Mĩ tại Việt Nam. Sau 30 năm, ông muốn trở lại mảnh đất đã từng chịu nhiều đau thương này với mong ước chơi một bản nhạc cầu nguyện cho linh hồn người đã khuất ở Mỹ Lai.
Mỹ Lai là một vùng quê thuộc xã Sơn Mỹ huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Vào sáng ngày 16 tháng 3 năm 1968, chỉ trong vòng 4 tiếng đồng hồ, quân đội Mĩ đã huỷ diệt hoàn toàn mảnh đất này: thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, bắn chết 504 người, phần lớn là cụ già, trẻ em và phụ nữ mang thai. Có gia đình 11 người bị lính Mĩ ập tới, xả súng đồng loạt giết hại trong ít phút. Có những em bé bị bắn khi đang bú trên xác của mẹ…
Trong cuộc thảm sát tàn khốc ấy, chỉ có mười người may mắn sống sót nhờ được ba phi công Mĩ có lương tâm tiếp cứu. Ba phi công ấy là Tôm-xơn, Côn-bơn, và An-đrê-ốt-ta. Sáng hôm đó, đang bay trên cánh đồng Mỹ Lai, ba người lính kinh hoàng khi thấy quân đội của họ đang dồn phụ nữ và trẻ em vào một con mương cạn rồi xả súng bắn. Tôm-xơn phát hiện một bé gái bị thương nằm giữa cánh đồng, anh bắn pháo hiệu cấp cứư. Một đại uý Mĩ chạy ngay tới, nhưng thay vì cứu cô bé, hắn bắn chết cô. Thấy một tốp lính Mĩ khác đang rượt đuổi dân thường, Tôm-xơn bèn hạ trực thăng ngay trước mắt tốp lính, ra lệnh cho xạ thủ súng máy chĩa súng vào chúng, sẵn sàng nhả đạn nếu chúng tiến lại gần. Tiếp đó, anh lệnh cho hai trực thăng đỗ xuống, chở những người dân về nơi an toàn.
Khi bay dọc con mương, đội bay còn cứu thêm được một cậu bé vẫn còn sống từ trong đống xác chết.
Trong cuộc thảm xác tàn bạo của quân đội Hoa Kì, cùng với Tôm-xơn,
Côn-bơn và An-đrê-ốt-ta, còn có anh lính da đen Hơ-bớt tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác, có Rô-nan bền bỉ sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ giết chóc man rợ ra ánh sáng. 40 bức ảnh đen trắng, 18 bức ảnh màu về vụ thảm sát do Rô-nan chụp và công bố là bằng chứng quan trọng, buộc toà án của nước Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử.
Mai-cơ đã thực hiện được ý nguyện của mình. Tiếng đàn của anh đã vang lên ở Mỹ Lai. Tiếng đàn nói lên lời giã từ quá khứ, ước vọng hoà bình và cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất.
b)Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
-Ảnh 1: Ông Mai-cơ là cựu chiến binh Mĩ. Ông trở lại Việt Nam, kéo một bản nhạc với mong ước cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai.
-Ảnh 2: Một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt phá nhà cửa người dân
trong đợt huỷ diệt vùng quê Mỹ Lai năm 1968.
-Ảnh 3: Chiếc máy bay trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đã tiếp cứu được mười người dân.
-Ảnh 4: Hai người lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt bị thương do anh tự bắn vào chân của mình để khỏi tham gia cuộc càn quét.
-Ảnh 5: Tờ tạp chí Mĩ đăng tin phiên toà xử vụ Mỹ Lai ở Mĩ.
-Ảnh 6, 7: Những người lính Mĩ có lương tâm năm ấy xúc động gặp lại những người họ đã cứu sông.
c)- Câu chuyện xảy ra vào ngày 16 – 3 – 1968.
-Truyện phim có Mai-cơ, Tôm-xơn, Côn-bơn, An-đrê-ốt-ta, Hơ-bớt, Rô-nan.
-Mai-cơ đã đến Việt Nam với mong ước chơi một bản nhạc cầu nguyện cho linh hồn của những đã khuất ở Mỹ Lai.
-Quân đội Mĩ đã thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, bắn chết 504 người.
-Họ bắn pháo hiệu cấp cứu, chở những người dân về nơi an toàn. Họ kinh hoàng khi thấy quân đội Mĩ dồn phụ nữ và trẻ em vào một con mương cạn rồi xả súng bắn.
–Tiếng đàn của Mai-cơ nói lên lời giã từ quá khứ, ước vọng hoà bình và nguyện cầu cho linh hồn những người đã khuất.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Trò chơi: Thi tìm nhanh từ ghép có hai tiếng mang nghĩa trái ngược nhau:
M: to nhỏ.
Gợi ý:
tới lui, sớm hôm, vui buồn, rách lành.
2.Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau và ghi vào bảng nhóm:
a)Ăn ít ngon nhiều.
b)Ba chìm bảy nổi.
c)Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d)Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Gợi ý:
a) ít — nhiều;
b) chìm — nổi;
c) nắng – mưa;
d) trẻ — già.
3.Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
a)Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí…
b)Trẻ… cùng đi đánh giặc.
c)… trên đoàn kết một lòng.
d)Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn… mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
Gợi ý:
a) lớn; b) già; c) Dưới; d) sông.
4.Tìm trừ trái nghĩa thích hợp điền vào mỗi chỗ trông sau:
a)Việc… nghĩa lớn.
b)Áo rách khéo vá, hơn lành… may.
c)Thức… dậy sớm.
Gợi ý:
a) nhỏ; b) vụng; c) khuya.
5.Tìm và ghi lại các từ trái nghĩa nhau:
a)Tảhình dáng M:cao – thấp
b)Tảhành động M:khóc – cười
c)Tảtrạng thái M:buồn – vui
d)Tảphẩm chất M:tốt – xấu
Gợi ý:
a) béo – gầy, nhỏ nhắn – lực lưỡng, kềnh càng – thon gọn.
b)dứt khoát – lề mề, lên – xuống, đứng – ngồi, ra – vào.
c)nhanh nhẹn – chậm chạp, yên tĩnh – náo nhiệt.
d)trung thực – gian dối, khiêm tôn – kiêu căng.
6.a) Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở trên.
Gợi ý:
Thỏ nhanh nhẹn đã bại trong cuộc đua với chú rùa chậm chạp.
7.Viết bài văn tả cảnh (Kiểm tra).
Em chọn một trong ba đề bài sau:
1)Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
2)Tả một cơn mưa.
3)Tả ngôi nhà (hoặc căn hộ, phòng ở) của gia đình em.
Gợi ý:
Tham khảo 100 bài văn mẫu lớp 5 (cùng tác giả).
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa.
2.Tìm đọc những đoạn văn, bài văn tả cảnh.
M: Đoạn văn tả cảnh Rừng trưa (SGK/72).
Gợi ý
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Game: Quickly find compound words with two words with opposite meanings:
M: big and small.
Suggest:
back and forth, morning and night, happy and sad, broken and healed.
2. Find antonyms in the following idioms and proverbs and write them in the group board:
a) Eat less and enjoy more.
b) Three sinks, seven floats.
c) The sun is early in the afternoon, the rain is early in the evening.
d)Love children, children come home; Respect the old, let the old age give to you.
Suggest:
a) little — much;
b) sink — float;
c) sun – rain;
d) young — old.
3. Fill in the blank with an antonym of the word in bold:
a) Tran Quoc Toan was young but...
b)Children... go to war together.
c)… on unity of heart.
d) Xa-xaco is dead but her image remains... forever in human memory as a reminder of the disaster of destructive war.
Suggest:
a) large; b) old; c) Below; d) river.
4. Find and subtract the appropriate antonym to fill in each of the following:
a) The... work has great meaning.
b) A torn shirt that is well mended is better than a good one… sewn.
c)Wake up... get up early.
Suggest:
a) small; b) awkward; c) late at night.
5. Find and record opposite words:
a) Describe M's shape: tall - short
b) Describe action M: crying – laughing
c) Describe M's state: sad - happy
d) Describe M's qualities: good - bad
Suggest:
a) fat - skinny, petite - muscular, bulky - slim.
b) decisively - slowly, up - down, standing - sitting, in - out.
c) agile - slow, quiet - bustling.
d) honesty - deceit, humility - arrogance.
6.a) Make sentences to differentiate the words in a pair of antonyms you just found above.
Suggest:
The agile hare lost the race with the slow tortoise.
7.Write an essay describing the scene (Test).
I choose one of the following three topics:
1) Describe a morning (or noon, or afternoon) scene in a garden (or in a park, on the street, in a field, or in a field).
2) Describe a rain.
3) Describe your family's house (or apartment, room).
Suggest:
Refer to 100 sample essays for grade 5 (same author).
B. APPLICATION OPERATION
1.Collect idioms and proverbs containing two antonyms.
2. Find and read passages and essays describing scenes.
M: Paragraph describing the scene of Noon Forest (Textbook/72).
Suggest
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Kể những điều em biết về sự giúp đỡ của bạn bè năm châu dành cho Việt Nam.
Gợi ý:
– Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là nhà máy lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á do Liên Xô (Nga) giúp đỡ xây dựng và vận hành, có công suất sản sinh điện năng rất lớn.
– Đường hầm Thủ Thiêm là hầm vượt hiện đại nhất Đông Nam Á, gồm sáu làn xe được dìm dưới lòng sông Sài Gòn. Đây là nguồn vốn đầu tư từ Hỗ trự phát triển chính thức của chính phủ Nhật Bản, do các nhà thầu Nhật Bản thi công.
3.a) Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A.
Gợi ý:
a) 1 — b; 2 — c; 3 — a; 4 — d.
5.Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi:
1)Bài đọc có những nhân vật nào?
2)Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
3)Cảnh vật hôm đó có gì đẹp?
4)Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
Gợi ý: Tìm các chi tiết miêu tả vóc dáng, trang phục, mái tóc, khuôn mặt A-lếch-xây.
5)Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp (anh Thuỷ và anh A-lếch-xây) diễn ra như thế nào?
Gợi ý:
1) Bài đọc có anh phiên dịch, anh Thuỷ và anh A-lếch-xây.
2)Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở công trường xây dựng.
3)Đó là một buổi sáng đầu xuân, trời đẹp, gió nhẹ và hơi lạnh. Ánh nắng nhạt loãng trên vùng đất đỏ tạo nên một hoà sắc êm dịu.
4)Anh A-lếch-xây có vóc dáng cao lớn; thân hình chắc khoẻ; vận bộ quần áo xanh màu công nhân; mái tóc vàng óng; khuôn mặt to, chất phác; gợi nét giản dị, thân mật.
5)Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra trong không khí thân mật và tình hữu nghị thắm thiết.
6.Mỗi em phát biểu ý kiến riêng của mình: Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
Gợi ý:
Em nhớ nhất chi tiết anh A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thuỷ lắc mạnh.
Cử chỉ thân thiện, thái độ ân cần của một chuyên gia nước ngoài đã nêu bật được tình hữu nghị, hợp tác của các nước bạn với Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.a) Ghi vào vở những tiếng có uô hoặc ua trong bài văn dưới đây:
Anh hùng Núp tại Cu Ba
Năm 1964, Anh hùng Núp tới thăm đất nước Cu-ba theo lời mời của Chủ tịch Phi-đen Cát-xtơ-rô. Người Anh hùng Tây Nguyên được đón tiếp trong tình anh em vô cùng thân mật. Anh Núp thấy người Cu-ba giông người Tây Nguyên mình quá, cũng mạnh mẽ, sôi nổi, bụng dạ hào phóng như cánh cửa bỏ ngỏ, thích nói to và đặc biệt là thích nhảy múa. Tới chỗ đông người nào, sau một lúc chuyện trò, tất cả lại cùng nhảy múa.
Bị cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp thấy như đang sống giữa buôn làng Tây Nguyên muôn vàn yêu dấu của mình.
Theo NGUYỄN KHẮC TRƯỜNG
b) Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng có uô và ua.
Gợi ý:
a) – ua: của, múa.
– uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
b) Các tiếng có ua thì ghi dấu thanh ở chữ cái đầu vì không có âm cuối.
Các tiếng có uô thì ghi dấu thanh ở chữ cái thứ hai vì có âm cuối.
3.Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây rồi ghi vào vở (SGK/77).
Gợi ý:
a) Muôn người như một.
b)Chậm như rùa.
c)Ngang như cua.
d)Cày sâu cuốc bẫm.
e)Khua trống gõ mõ.
g) Đói ăn rau, đau uống thuốc.
4.Chọn thẻ chữ nêu đúng nghĩa của từ hoà hình.
a) Trạng thái bình thản.
b) Trạng thái không có chiến tranh.
c) Trạng thái hiền hoà, yên ã.
Gợi ý:
b) Trạng thái không có chiến tranh.
5. Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
bình yên, lặng yên, hiền hoà, thanh bình, tĩnh lặng, bình thản, thái bình, thanh thản, yên tĩnh, tĩnh mịch
Gợi ý:
Đáp án: bình yên, thanh bình, thái bình.
6.Mỗi em đặt một câu có từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
Gợi ý:
Chiến tranh kết thúc, mọi người cùng xây dựng đất nước thái bình.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Tell what you know about the help from friends from all over the world for Vietnam.
Suggest:
– Hoa Binh Hydroelectric Plant is the largest plant in Vietnam and Southeast Asia, helped to build and operate by the Soviet Union (Russia), with a very large electricity production capacity.
– Thu Thiem Tunnel is the most modern overpass tunnel in Southeast Asia, consisting of six lanes submerged under the Saigon River. This is investment capital from the Japanese government's Official Development Assistance, constructed by Japanese contractors.
3.a) Choose the explanation in column B that matches the word in column A.
Suggest:
a) 1 — b; 2 C; 3 — a; 4 — d.
5.Based on the content of the reading, answer the question:
1)What characters are there in the reading?
2)Where did Mr. Thuy meet Mr. Aleksay?
3)What was beautiful about the scenery that day?
4) What is special about Alexander's appearance that attracts Mr. Thuy's attention?
Hint: Find details that describe Alexei's physique, clothes, hair, and face.
5) How did the meeting between two colleagues (Mr. Thuy and Mr. Alexsey) take place?
Suggest:
1) The reading has a translator, Mr. Thuy and Mr. Alexei.
2) Mr. Thuy met Mr. Aleksay at the construction site.
3) It was an early spring morning, the sky was beautiful, the wind was light and a bit cold. The pale sunlight dilutes on the red soil, creating a gentle harmony.
4) Alexei has a tall figure; strong body; wearing blue worker clothes; golden hair; big, plain face; evokes simplicity and intimacy.
5) The meeting between two colleagues took place in an atmosphere of intimacy and close friendship.
6. Each student gives their own opinion: Which detail in the lesson do you remember the most? Why?
Suggest:
I remember the most detail of Mr. Alexei reaching out his big and sturdy hand to grab Mr. Thuy's greasy hand and shaking it vigorously.
The friendly gesture and considerate attitude of a foreign expert highlighted the friendship and cooperation of friendly countries with Vietnam.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2.a) Write down in your notebook the words that have uô or ua in the text below:
Hero Hiding in Cuba
In 1964, Hero Nude visited Cuba at the invitation of President Fidel Castro. The Central Highlands Hero was welcomed in extremely cordial brotherhood. Mr. Nup finds that Cuban people are very similar to people in the Central Highlands, they are also strong, vibrant, have a generous heart like an open door, like to talk loudly and especially like to dance. Go to a crowded place, after a while of chatting, everyone dances together.
Caught up in those fun activities, Mr. Nup felt like he was living in the middle of his beloved Central Highlands village.
According to NGUYEN KHAC TRUONG
b) Comment on how to record tone marks in sounds with uô and ua.
Suggest:
a) – ua: of, dance.
– uô: roll, bet, trade, wish.
b) For sounds with ua, the tone mark is recorded in the first letter because there is no final sound.
Words with uô have the tone mark in the second letter because of the final sound.
3. Find the language containing uô or ua that fits each blank in the idioms and proverbs below and write it down in your notebook (Textbook/77).
Suggest:
a) Thousands of people are one.
b) Slow as a turtle.
c) Horizontal like a crab.
d)Plow deeply and hoe deeply.
e) Bang the drum and knock on the gong.
g) Eat vegetables when hungry, take medicine for pain.
4.Choose the word card that states the correct meaning of the word harmony.
a) Calm state.
b) A state of no war.
c) A peaceful, peaceful state.
Suggest:
b) A state of no war.
5. Find synonyms for the word peace.
peaceful, quiet, gentle, peaceful, quiet, calm, peaceful, serene, quiet, quiet
Suggest:
Answer: peace, tranquility, peace.
6.Each student makes a sentence with a synonym for the word peace.
Suggest:
The war ended, everyone built a peaceful country.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
5.Thảo luận theo các câu hỏi dưới đây:
1)Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
2)Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
Gợi ý:
1) Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa; tàn ác khi đốt bệnh viện, trường học; vô nhân đạo khi giết người vô tội, giết trẻ em; phá huỷ một đất nước tươi đẹp.
2) Khi từ biệt, chú Mo-ri-xơn dặn con của mình hãy hôn mẹ khi mẹ đến và nói với mẹ rằng anh ra đi mà lòng rất thanh thản.
6.Phát biểu ý kiến trước lớp:
Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
Gợi ý:
Hành động của chú Mo-ri-xơn rất cao cả, đáng khâm phục. Chú dám xả thân hi sinh vì việc nghĩa.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Nhớ lại số sách báo em có và thống kê theo các loại sau:
a)Sách học các môn học ở trường
b)Sách truyện thiếu nhi
c)Các loại sách khác.
Gợi ý:
a) Sách học ở trường: 15 quyển.
b)Sách truyện thiếu nhi: 9 quyển.
c)Các loại sách khác: 7 quyển.
2.Thực hiện các yêu cầu dưới đây và viết vào vở:
-Từng em nhớ lại và báo cáo với tổ trưởng scí buổi nghỉ học từ tuần 1 đến tuần 4 của mình.
-Tổ trưởng ghi số buổi nghỉ học của các thành viên trong tổ vào bảng thông kê dưới đây (SGK/85).
Gợi ý
Bảng thông kê sô buổi nghỉ học của tổ 2.
Số thứ tự
Họ và tên
Số buổi nghĩ học
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
1
Nguyễn Văn Nam
1
2
Hồ Thành Phát
2
3
Võ Hồng Loan
1
4
Trương Thị Hà
1
Tổng cộng
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
5.Discuss the questions below:
1) Why did Uncle Morrison condemn the American government's war of aggression?
2)What did Uncle Morrison say to you when he said goodbye?
Suggest:
1) Uncle Morrison condemned the unjust war; cruel when burning hospitals and schools; inhumane when killing innocent people and killing children; destroying a beautiful country.
2) When saying goodbye, Uncle Morrison told his son to kiss his mother when she came and tell her that he was leaving with a very peaceful heart.
6. Express your opinion in front of the class:
What do you think about Uncle Morrison's actions?
Suggest:
Uncle Morrison's actions were very noble and admirable. He dared to sacrifice himself for the sake of righteousness.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Recall the number of books and newspapers you have and list them according to the following categories:
a) Books for school subjects
b) Children's story books
c) Other types of books.
Suggest:
a) School books: 15 volumes.
b) Children's story books: 9 volumes.
c) Other books: 7 volumes.
2.Fulfill the requirements below and write in your notebook:
-Each student remembers and reports to the school leader about their school holidays from week 1 to week 4.
-The team leader records the number of absences of the team members in the table below (Textbook/85).
Suggest
Table listing the number of school holidays for group 2.
Numerical order
First and last name
Number of study sessions
Week 1
Week 2
Week 3
Week 4
first
Nguyen Van Nam
first
2
Ho Thanh Phat
2
3
Vo Hong Loan
first
4
Truong Thi Ha
first
total
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.a) Đọc truyện vui dưới đây:
Tiền tiêu
Nam: – Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy!
Bắc: – Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội.
Nam: Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin: “Ba đang Tổ quốc.
Bắc: -!!!
b) Vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng?
Gợi ý:
b) Nam tưởng ba minh đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng vì Nam nhầm từ tiền tiêu là tiền để chi tiêu. Nghĩa của từ tiền tiêu ở đây là mục tiêu quan trọng, nơi bố trí canh gác cẩn mật trước khu vực đóng quân.
2.Tìm hiểu về từ đồng âm:
a)Trong hai câu sau có từ nào được viết giống nhau nhưng có nghĩa hoàn toàn khác nhau:
-Mặt trời mọc ở đằng đông.
-Đường phố rất đông người.
b)Nêu nghĩa của các từ tìm được.
Gợi ý:
a) Từ đông.
b) – Một trong bốn hướng chính.
– Nhiều người tụ tập lại.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập:
2) Tra từ điển rồi ghi lại nghĩa của các từ đồng âm (được in đậm) trong mỗi câu (SGK/90).
Gợi ý:
1) Nối từ với nghĩa thích hợp:
(1) – b); (2) – c); (3) – a).
2)a) Ba và má tôi về quê thăm ngoại tôi.
Người cha sinh ra ta.
b) Em tôi năm nay mới ba tuổi.
Số tự nhiên sau số hai và trước số bốn.
3)Ghi lại từ đồng âm có các nghĩa dưới đây:
a)Đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, thường thành từng tảng, từng hòn.
b)Đá: đưa nhanh chân và hất mạnh nhằm làm cho xa ra hoặc làm cho tổn thương.
2.Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.
M: – Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.
– Cờ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích.
Gợi ý:
Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm:
-bàn: – Bố vừa đóng cho em chiếc bàn học rất đẹp.
Ông và chú bàn bạc chuyện để đổi giống lúa cho mùa sau.
-cờ:- Mỗi thứ hai em đều đến trường sớm để làm lễ chào cờ.
Ngoài bãi, nhiều cây ngô đã trổ cờ.
-nước: – Quê em ở miền sông nước,
Đất nước Việt Nam ngày càng giàu và đẹp.
3.Đố vui:
a)Trùng trục như con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
(Là con gì?)
b)Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước, cây trên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ
(Là cây gì?)
Theo LÊ NHƯ SÂM
Gợi ý:
a) Con chó thui.
b) Cây hoa súng và khẩu súng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.a) Read the funny story below:
Money to spend
Nam: – You know, my dad just moved to work at a bank!
Bac: – Why do you say your father is a soldier?
Nam: That's right, in the last letter my father informed me: "Dad is in the Fatherland.
North: -!!!
b) Why did Nam think his father had moved to work at the bank?
Suggest:
b) Nam thought his father had moved to work at the bank because Nam mistook the word spending money for money to spend. The meaning of the word advance here is an important target, a place where careful guarding is arranged in front of the stationed area.
2.Learn about homophones:
a) In the following two sentences, are there any words that are spelled the same but have completely different meanings:
-The sun rises in the east.
-The street is very crowded.
b) State the meaning of the words found.
Suggest:
a) From the east.
b) – One of the four main directions.
– Many people gathered.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Fulfill the requirements in the study sheet:
2) Look up in the dictionary and write down the meaning of the homophones (in bold) in each sentence (Textbook/90).
Suggest:
1) Match the words with appropriate meanings:
(1) – b); (2 C); (3) – a).
2)a) My father and mother went back to my hometown to visit my grandmother.
The father who gave birth to me.
b) My brother is only three years old this year.
The natural number after two and before four.
3) Record homophones with the following meanings:
a) Rock: solid substance that makes up the earth's crust, usually in blocks and rocks.
b) Kick: move your legs quickly and shake them hard to move away or cause damage.
2. Make sentences to distinguish the homophones table, flag, and country.
M: – Every house hangs flags to celebrate National Day.
– Chess is a sport loved by many people.
Suggest:
Make sentences to distinguish homophones:
-desk: – Dad just made me a very beautiful desk.
He and his uncle discussed changing rice varieties for the next season.
-flag:- Every Monday I come to school early to celebrate the flag.
In the yard, many corn plants have bloomed.
-water: – My hometown is in the river region,
Vietnam is increasingly rich and beautiful.
3.Quiz:
a) Same axis as a dirty dog
Nine eyes, nine noses, nine tails, nine heads.
(What is it?)
b) Two trees have the same name
Trees spread across the water surface, trees on the battlefield
This tree protects the homeland
The flowers blooming on that tree reflect the surface of the lake
(What tree?)
According to LE NHU SAM
Suggest:
a) The dog is dead.
b) Water lily and gun.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Những bức ảnh dưới đây muốn nói điều gì? (SGK/92).
Gợi ý:
Những bức ảnh muốn nói rằng trên thế giới có nhiều dân tộc khác nhau, màu da và phong tục khác nhau nhưng tất cả trẻ em đều đáng quý, đáng yêu. Mọi người cần đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.
3.Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A.
Gợi ý:
a) – 1); b) – 4); c) – 2; d) – 5); e) – 3).
5.Tìm câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây:
1)Ở Nam Phi, dưới chế độ a-pác-thai, người da trắng chiếm bao nhiêu phân dân số.
2)Người da trắng đã chiếm giữ những quyền lợi gì ở đất nước này? Vì sao nói sự chiếm giữ đó là phi lí?
Gợi ý:
1) Ở Nam Phi, dưới chế độ a-pác-thai, người da trắng chiếm 1/5 dân số.
2) Người da trắng đã chiếm giữ 9/10 đất trồng trọt, 3/4 tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng. Sự chiếm giữ đó là phi lí vì số người ít mà có nhiều, trong khi số người nhiều thì lại có ít.
6.Những dòng nào dưới đây nói về việc người da đen bị đối xử bất công dưới chế độ a-pác-thai?
a)Không có đất trồng trọt.
b)Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu.
c)Con em họ không được đến trường học.
d)Lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng.
e)Phải sông, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng.
g)Không được nhận làm việc ở xí nghiệp hay ngân hàng.
h)Không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
Gợi ý:
b, d, e, h.
7.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Bài văn cho em biết những gì về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
Gợi ý:
Nen-xơn Man-đê-la là vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới. Ông là một luật sư da đen, từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.a) Ghi vào vở những tiếng có ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ dưới đây:
Thuyền đậu, thuyền đi hạ kín mui
Lưa thưa mưa hiển ấm chân trời
Chiếc tàu chở cá về bến cảng
Khói lẫn màu mây tưởng đảo khơi.
Em bé thuyền ai ra giỡn nước
Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm
Biển bằng không có dòng xuôi ngược
Cơm giữa ngày mưa gạo trắng thơm.
(Huy Cận)
b) Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng có ưa và ươ.
Gợi ý:
a) – ưa: lưa thưa, mưa, giữa.
– ươ: tưởng, nước, tươi, ngược
b) – ưa: không có âm cuối, ghi dấu thanh ở chữ cái đầu của âm chính.
– ươ: có âm cuối, ghi dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính.
3.Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây (SGK/96).
Gợi ý:
a) Cầu được ước thấy
d) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Năm nắng, mười mưa
e) Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
c) Nước chảy đá mòn
g) Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
4.Thi xếp các thẻ từ vào nhóm thích hợp trong bảng.
-Xếp những từ có tiếng hữu ở các thẻ từ vào bảng phân loại.
-Viết vào vở kết quả phân loại đúng.
hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng
Hữu có nghĩa là bạn bè
Hữu có nghĩa là có
M: hữu nghị
M: hữu ích
Gợi ý:
• Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
• Hữu có nghĩa là có: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
5.Đặt hai câu với từ có tiếng hữu mang nghĩa khác nhau.
Gợi ý:
Quê hương em phong cảnh thật hữu tình.
Tình hữu nghị giữa Việt Nam và các nước trên thế giới ngày càng bền chặt.
6.Làm bài tập trong phiếu học tập (SGK/98).
1)Nối các từ có tiếng hợp với nhóm A hoặc B:
2)Đặt một câu với một từ chứa tiếng hợp:…
Gợi ý:
2) Các lớp trong khôi Năm cùng hợp tác làm báo tường.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Hỏi người thân để biết mỗi thành ngữ dưới đây muôn nói điều gì:
a)Bốn biển một nhà.
b)Kề vai sát cánh.
c)Chung lưng đấu sức.
Gợi ý:
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. What do the photos below say? (Textbook/92).
Suggest:
The photos want to say that in the world there are many different ethnicities, skin colors and customs, but all children are precious and lovable. People need to unite, love and help each other.
3.Choose the explanation in column B that matches the word in column A.
Suggest:
a) – 1); b) – 4); c) – 2; d) – 5); e) – 3).
5.Find answers to the questions below:
1) In South Africa, under the apartheid regime, white people made up how much of the population.
2)What rights did white people occupy in this country? Why say that occupation is unjustified?
Suggest:
1) In South Africa, under the apartheid regime, white people made up 1/5 of the population.
2) White people took over 9/10 of the arable land, 3/4 of the total income and all the mines, factories, and banks. That occupation is unreasonable because the few people have many, while the many people have few.
6. Which of the following lines talks about black people being treated unfairly under the apartheid regime?
a) There is no arable land.
b) Must do heavy, dirty work.
c) Their children are not allowed to go to school.
d)Salary is only 1/7 or 1/10 of the salary of white workers.
e) Must live, receive medical treatment, and go to school in separate areas.
g) Not allowed to work at factories or banks.
h) Not enjoying any freedom or democracy.
Suggest:
b, d, e, h.
7.Discuss and answer questions:
What does the essay tell you about the first President of the new South Africa?
Suggest:
Nelson Mandela was the first President of the new South Africa. He is a black lawyer who was imprisoned for 27 years for fighting against the apartheid regime.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2.a) Write down in your notebook the words yes or u in the two stanzas below:
The boat is parked and the boat goes with its roof down
Sparse rain shows warmth on the horizon
The boat carries fish to the harbor
The smoke mixed with the color of the clouds seemed like an island.
Who's the boat kid out playing in the water?
The spring rain is so lush that even the sail tree grows
The sea is flat with no currents
Rice in the middle of a rainy day, fragrant white rice.
(Huy Can)
b) Comment on the way to record tone marks in sounds with nhi and u.
Suggest:
a) – likes: sparse, rainy, middle.
– u: thought, water, fresh, opposite
b) – prefer: no final sound, put the tone mark on the first letter of the main sound.
– ọ: has a final sound, recording the tone mark on the second letter of the main sound.
3. Find the language containing the appropriate word for each blank in the idioms and proverbs below (Textbook/96).
Suggest:
a) Pray to see
d) Fire tests gold, hardship tests strength.
b) Five sunny years, ten rainy days
e) Choose words to say to please each other.
c) Flowing water erodes rocks
g) Sunshine is good for melons, rain is good for rice
4. Sort the word cards into the appropriate groups in the table.
-Put the words with familiar sounds in the word cards into the classification table.
-Write in your notebook the correct classification results.
friendly, effective, comrades, friendly, friendly, helpful, friendly, friendly, friend, useful
Huu means friend
Being means having
M: friendship
M: helpful
Suggest:
• Friend means friend: friendship, comrade, friend, friendly, friend, friend.
• Being means having: effective, sentient, useful, useful.
5.Make two sentences with words that have different meanings.
Suggest:
My hometown has a very charming landscape.
The friendship between Vietnam and countries around the world is increasingly stronger.
6. Do the exercises in the study sheet (Textbook/98).
1) Match the words with sounds that match group A or B:
2) Make a sentence with a word that contains a consonant:…
Suggest:
2) Classes in the Year group cooperate in making wall newspapers.
C. APPLICATION OPERATION
Ask relatives what each idiom below means:
a) Four seas, one house.
b) Shoulder to shoulder.
c) Joining forces together.
Suggest:
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Nêu tên bộ phận được chỉ mũi tên của cái cào và chiếc thuyền dưới đây.
Gợi ý:
Mũi tên chỉ vào răng cào và mũi của chiếc thuyền.
2.Tìm hiểu từ nhiều nghĩa.
a)Quan sát các bức ảnh và đọc lời giải nghĩa bên dưới (SGK/107).
b)So sánh nghĩa của các từ răng, mũi trong câc trường hợp trên để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
(Các nghĩa của từ ở cột A và cột B có gì khác nhau? Có gì giống nhau?)
Gợi ý:
b) • Nghĩa của các từ ở cột A khác với các từ ở cột B:
-Răng (người) dùng để cắn, giữ, nhai.
-Răng (lược) không dùng để cắn, giữ, nhai.
-Mũi (người) dùng để thở và ngửi.
-Mũi (kéo) không dùng để thở và ngửi.
• Nghĩa của các từ ở cột A giống với các từ ở cột B:
-Răng (người) và răng (lược) đều nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
–Mũi (người) và mũi (kéo) có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Hãy nói những điều em biết về biển cả.
Gợi ý:
Biển cả mênh mông, bao la đến vô cùng. Tài nguyên của biển thật phong phú. Biển điều hoà khí hậu, cung cấp cho con người nhiều hải sản, khí đốt, dầu mỏ. Biển có những bãi cát dài trắng phau thật thơ mộng, là nơi nghỉ mát lí tưởng. Biển còn là đường giao thông quan trọng trong việc xuất nhập khẩu hàng hoá, thông thương giữa các nước trên thế giới.
2.Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi (SGK/108).
a)Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
b)Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời gian nào?
c)Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
Gợi ý:
a) Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển tuỳ theo sắc mây trời.
b)Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào thời điểm trời xanh thẳm, trời rải mây trắng nhạt, trời âm u mây mưa, trời ầm ầm dông gió.
c)Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng vô cùng thú vị. sắc màu của biển như tâm trạng của con người: biết buồn vui; khi tẻ nhạt, lạnh lùng; lúc sôi nổi, hả hê; lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
4.Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi (SGK/109).
a)Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
b)Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
c)Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh.
Gợi ý:
a) Con kênh được quan sát suốt cả ngày từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn. Từ buổi sáng, khi giữa trưa, lúc trời chiều.
b)Tác giả nhận ra đặc điếm của con kênh chủ yếu bằng thị giác.
c)Những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh giúp người đọc hình dung, cảm nhận được cái nóng hừng hực của con kênh, khiến con kênh trở nên sinh động hơn, thật hơn và tạo ấn tượng với người đọc.
5.Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước).
Gợi ý:
Dàn ý mặt hồ ở Công viên Văn hoá Đầm Sen.
I.Mở bài: Giới thiệu bao quát mặt hồ.
-Tham quan Công viên Văn hoá Đầm Sen, không thể bỏ nét đẹp rất riêng của hồ nước ở đây.
II.Thân bài: Tả từng cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian.
-Hồ nước khá rộng, hình bầu dục, từ khu vực cho mướn thuyền ngắm nhìn mặt hồ thật là thích.
-Buổi sáng khi những đoàn khách tham quan còn thưa thớt, mặt hồ trong veo tựa như tấm gương lớn, từng đám mây lững lờ trôi trên mặt hồ, cây cối xung quanh cũng nghiêng mình soi bóng.
-Đến trưa, mặt hồ loang loáng phản chiếu ánh nắng gay gắt, từng cơn gió thổi qua mặt hồ đem theo hơi nước làm dịu bớt cái nóng oi bức, cành lá xào xạc gợi mời gió đến.
-Chiều đến, lượng khách vui chơi trên hồ đông nhất, thuyền không đủ cho khách thuê.
-Những thuyền dọc ngang trên hồ, bánh quạt nước khua tòm tõm tạo nên những vòng tròn sóng, vỗ nhẹ vào bờ; tiếng nói, tiếng cười đùa vui vẻ văng vẳng khắp hồ.
-Khi mặt trời sắp khuất sau các hàng cây, người chơi thuyền cũng vơi bớt, ánh hoàng hôn hắt lên mặt hồ, hồ lấp lánh như được dát lên một lớp vàng.
-Ánh nắng tắt hẳn, trò chơi đạp thuyền trên hồ chấm dứt, mặt hồ trở lại vẻ phẳng lặng, yên tĩnh.
-Gió đùa, những gợn sóng lăn tăn nổi lên, mặt hồ lấp lánh ánh bạc.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Name the arrowed parts of the rake and boat below.
Suggest:
The arrow points to the boat's rake and bow.
2.Learn words with multiple meanings.
a) Observe the pictures and read the explanations below (Textbook/107).
b) Compare the meanings of the words tooth and nose in the above cases to understand what multiple-meaning words are.
(What's the difference in the meanings of the words in column A and column B? What's the same?)
Suggest:
b) • The meaning of the words in column A is different from the words in column B:
-Teeth (human) are used for biting, holding, and chewing.
-Teeth (comb) are not used for biting, holding, or chewing.
-The (human) nose is used for breathing and smelling.
-The nose (pull) is not used for breathing and smelling.
• The meaning of the words in column A is the same as the words in column B:
-Teeth (human) and teeth (comb) are both pointed, sharp, arranged evenly in rows.
–Nose (human) and nose (scissors) have pointed ends, protruding forward.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Tell me what you know about the sea.
Suggest:
The sea is vast, vast to infinity. The resources of the sea are very rich. The sea regulates the climate and provides people with a lot of seafood, gas, and oil. The beach has long white sand beaches that are truly romantic, making them an ideal vacation spot. The sea is also an important transportation route for import and export of goods and trade between countries around the world.
2. Read the passage below and answer the questions (Textbook/108).
a) What characteristics of the sea does the passage describe?
b) To describe that characteristic, what did the author observe and at what times?
c) When observing the sea, what interesting thoughts did the author have?
Suggest:
a) The passage describes the change in color of the sea depending on the color of the clouds and sky.
b) To describe that characteristic, the author observed the sky and sea surface at times when the sky was deep blue, the sky was scattered with pale white clouds, the sky was cloudy and rainy, and the sky was thunderous and windy.
c) When observing the sea, the author had extremely interesting thoughts. The colors of the sea are like human moods: knowing sadness and joy; when boring and cold; sometimes excited and gloating; when pensive and grumpy.
4. Read the passage below and answer the questions (Textbook/109).
a) At what times of day is the canal observed?
b) By what sense did the author mainly recognize the characteristics of the canal?
c) State the effect of associations when observing and describing the canal.
Suggest:
a) The canal is observed throughout the day from sunrise to sunset. From morning, at noon, at dusk.
b) The author recognizes the canal's characteristics mainly by sight.
c) The associations when observing and describing the canal help readers visualize and feel the fiery heat of the canal, making the canal more vivid, more real and making an impression on the reader.
5. Based on the results of your observations, create an outline for an essay describing a river scene (a sea, a river, a stream or a lake).
Suggest:
Outline of the lake surface at Dam Sen Cultural Park.
I. Introduction: General introduction to the lake surface.
-Visit Dam Sen Cultural Park, you cannot miss the unique beauty of the lake here.
II. Body: Describe each scene or change of scene in chronological order.
-The lake is quite large and oval in shape. From the boat rental area, looking at the lake surface is really enjoyable.
-In the morning, when the tourist groups are still sparse, the lake surface is clear like a large mirror, clouds float lazily on the lake surface, and the surrounding trees also tilt their reflections.
-At noon, the lake's surface sparkled, reflecting the harsh sunlight. The wind blew across the lake's surface, bringing steam to ease the hot heat. The rustling branches and leaves invited the wind to come.
-In the afternoon, the largest number of tourists playing on the lake, there are not enough boats to rent.
-The boats line up and down on the lake, the water paddles rattling around, creating circular waves, gently lapping the shore; Voices and happy laughter echoed throughout the lake.
-When the sun is about to disappear behind the trees, the number of boaters also decreases, the sunset shines on the surface of the lake, the lake sparkles as if covered with a layer of gold.
-The sunlight completely disappeared, the boating game on the lake ended, and the lake surface returned to its flat, quiet appearance.
-The wind plays, ripples arise, the lake surface sparkles with silver light.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Những bức tranh dưới đây cùng nói lên điều gì? (SGK/100).
Gợi ý:
Những bức tranh cho thấy thiếu nhi khắp năm châu cùng nắm chặt tay nhau, vui vẻ sông trên hành tinh xanh đầy ắp tiếng cười. Mọi người cùng chung tay gìn giữ hoà bình, đoàn kết đấu tranh vì hoà bình.
5. Cùng nhau hỏi – đáp theo các câu hỏi dưới đây:
1)Tình huống trong câu chuyện diễn ra vào thời gian nào?
2)Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
3)Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào?
4)Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
Gợi ý:
1) Tình huống trong câu chuyện diễn ra vào thời gian nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
2)Tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức vì ông cụ biết tiếng Đức nhưng không thèm chào bằng tiếng Đức.
3)Ông cụ người Pháp đánh giá nhà văn Đức Si-le là một nhà văn quốc tế.
4)Ông cụ không ghét người người Đức và tiếng Đức. Ông thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức.
6. Phát biểu ý kiến trước lớp:
Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
Gợi ý:
Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý những tên phát xít là những tên cướp.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc bài văn “Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng” (SGK/103)
2.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Bài viết trên cho biết chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người?
2)Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
Gợi ý:
1) Chất độc màu da cam vẫn còn trong cơ thế con người sau 30 năm, gây ra những bệnh nguy hiểm cho những người nhiễm độc và con cái họ, như ung thư, nứt cột sông, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh. Nhiều trẻ em nhiễm chất độc đã chết từ trong bụng mẹ hoặc mất ngay lúc mới sinh.
2) Để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam, chúng ta có thể thăm hỏi, động viên, giúp đỡ, vận động mọi người chung tay hỗ trợ, gây quỹ ủng hộ.
3.Luyện viết đơn:
Giả sử Hội Chữ thập đỏ (là tổ chức giúp các nạn nhân bị thiên tai và chiến tranh) địa phương em tổ chức đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, em hãy viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện.
Gợi ý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN
Kính gửi: Ban chấp hành Hội Chữ thập đỏ phường 14.
Em tên là: Đinh Văn Phong
Nam, nữ: Nam
Học sinh lớp: Năm 3
Sinh ngày: 17 – 03 – 2006
Nơi sinh: Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Quê quán: Bình Dương
Địa chỉ thường trú: 1059/32 Nguyễn Trãi P.14, Q.5
Được biết Hội Chữ thập đỏ của phường sẽ tổ chức Đội Tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam với các nội dung hoạt động phong phú như:
-Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam.
-Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh, ảnh… thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân, vận động mọi người giúp đỡ cô bác và những em nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc này.
-Lao động công ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung.
Những việc làm trên thật ý nghĩa và phù hợp với sở thích của em. Nay em làm đơn này kính mong Ban Chấp hành Hội Chữ thập đỏ của phường chấp thuận cho em được tham gia Đội Tình nguyện.
Em xin hứa sẽ tích cực tham gia mọi hoạt động của Đội và không làm gì gây mất uy tín của Đội.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. What do the pictures below say together? (Textbook/100).
Suggest:
The pictures show children from all over the world holding hands together, happily living on a green planet full of laughter. Everyone joins hands to preserve peace and unite to fight for peace.
5. Ask and answer together the questions below:
1) When does the situation in the story take place?
2) Why did the German officer have an angry attitude towards the old French man?
3) How was the German writer Si-le evaluated by the French man?
4) How do you understand the old man's attitude towards Germans and the German language?
Suggest:
1) The situation in the story takes place during the time France was occupied by Nazi Germany.
2) The German officer was upset because the old man knew German but did not bother to greet him in German.
3) The French man evaluated the German writer Si-le as an international writer.
4) The old man did not hate Germans or the German language. He is fluent in German and admires German writers.
6. Express your opinion in front of the class:
What does the old man's answer at the end of the story imply?
Suggest:
The old man's response at the end of the story implies that the fascists are robbers.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the article "Death is named after the 7 colors of the rainbow" (Textbook/103)
2.Discuss and answer questions:
1) The article above says what effects does Agent Orange have on humans?
2)What can we do to ease the pain of Agent Orange victims?
Suggest:
1) Agent Orange remains in the human body after 30 years, causing dangerous diseases for those who are poisoned and their children, such as cancer, spinal fractures, neurological diseases, diabetes, and birth defects. pregnancy, birth defects. Many children infected with poison died in the womb or died at birth.
2) To ease the pain of Agent Orange victims, we can visit, encourage, help, and mobilize everyone to join hands to support and raise funds for support.
3.Practice writing applications:
Suppose your local Red Cross (an organization that helps victims of natural disasters and war) organizes a volunteer team to help victims of Agent Orange, write an application to join the volunteer team.
Suggest
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
District date… month… year…
APPLICATION TO JOIN THE VOLUNTEER TEAM
To: Executive Committee of the Red Cross Association of Ward 14.
My name is: Dinh Van Phong
Male, female: Male
Student class: Year 3
Date of birth: March 17, 2006
Place of birth: District 5, Ho Chi Minh City
Hometown: Binh Duong
Permanent address: 1059/32 Nguyen Trai Ward 14, District 5
It is known that the Red Cross Society of the ward will organize a Volunteer Team to help victims of Agent Orange with diverse activities such as:
-Visit, encourage and help families of people infected with Agent Orange.
-Create stories, poems, songs, paintings, photos... to show sympathy for the victims, and mobilize people to help aunts and uncles and children affected by this poison.
-Public service workers raise funds to support Agent Orange victims in particular and war victims in general.
The above jobs are meaningful and consistent with my interests. Now I am making this application hoping that the Executive Committee of the Red Cross Association of the ward will approve me to join the Volunteer Team.
I promise to actively participate in all Team activities and not do anything to discredit the Team.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (SGK/111).
a)Tranh vẽ những gì?
b)Bức tranh cho thấy con người và thiên nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
c)Bức tranh muốn nói với chúng ta điều gì?
Gợi ý:
a) Tranh vẽ phong cảnh làng quê thật đẹp, thật yên bình. Nhiều căn nhà mái rơm nằm dưới những cây xanh cao lớn. Ven bờ kênh, những chiếc thuyền nan neo đậu trên dòng nước tĩnh lặng. Dưới gốc đa rợp bóng mát, chú mục đồng ngồi trên lưng trâu thổi sáo. Xa xa phía bên kia sông, làng mạc trù phú dưới bầu trời quang đãng rợp cánh chim.
b)Bức tranh cho thấy con người và thiên nhiên có mối quan hệ mật thiết. Thiên nhiên ưu ái, nuôi dưỡng mầm sông cho con người và con người gắn bó, bảo vệ thiên nhiên.
c)Bức tranh muốn nói rằng con người là bạn của thiên nhiên.
5.Cùng nhau hỏi – đáp theo các câu hỏi dưới đây:
1)Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
2)Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
3)Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
4)Câu chuyện trên muôn nói điều gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người?
M: Trong truyện, đàn cá heo say sưa thưởng thức tiếng đàn, tiếng hát của nghệ sĩ A-ri-ôn. Cá heo chính là bạn của con người. Câu chuyện muôn nói với chúng ta rằng: Thiên nhiên và con người là bạn của nhau.
Gợi ý:
1) Nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì đoàn thuỷ thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết ông.
2)Khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của A-ri-ôn. Khi ông nhảy xuống biển, đàn cá heo đã cứu ông và đưa về đất liền.
3)Cá heo biết thưởng thức tiếng hát hay, biết cứu giúp người gặp nạn.
4)Câu chuyện trên cho thấy mối quan hệ gắn bó giữa thiên nhiên với con người. Khi con người đối xử đúng với thiên nhiên thì sẽ nhận được sự ưu đãi từ thiên nhiên.
6.Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
Gợi ý:
Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
7.Trong những câu nào dưới đây, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a)Mắt
-Đôi mắt của bé mở to.
-Quả na mở mắt.
b)Chăn
-Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
-Bé đau chân.
c) Đầu
-Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
-Nước suôi đầu nguồn rất trong.
Gợi ý:
a) – Đôi mắt của bé mở to. (nghĩa gốc)
-Quả na mở mắt. (nghĩa chuyển)
b)- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân, (nghĩa chuyển)
-Bé đau chân, (nghĩa gốc)
c)- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. (nghĩa gốc)
–Nước suôi đầu nguồn rất trong, (nghĩa chuyển)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Nghĩa của các từ được in đậm trong đoạn thơ sau là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc?…
QUANG HUY
Gợi ý:
Các từ được in đậm trong đoạn thơ là nghĩa chuyển.
2.Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Gợi ý:
– lưỡi dao, lưỡi liềm, lưỡi kiếm, lưỡi cày, lưỡi câu.
-miệng giếng, miệng hang, miệng túi, miệng chén.
– cổ chân, cổ chai, cổ lọ.
-tay sai, tay đàn, tay quay, tay nghề, tay vợt.
–lưng trời, lưng đồi, lưng ghế.
5.Tìm một vần điền được vào cả 3 chỗ trống dưới đây (SGK/116).
Gợi ý:
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuối một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
(Theo Đồng Đức Bốn)
6.Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây (SGK/117).
Gợi ý:
a) Đông như kiến.
d) Chia ngọt sẻ bùi.
b) Gan như cóc tía.
e) Mặt lạnh như tiền.
c) Ngọt như mía lùi.
g) Bcín biển một nhà.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Kể cho người thân nghe những điều em biết về cá heo.
Gợi ý:
Cá heo là động vật có vú sống ỏ’ đại dương. Thức ăn của cá heo chủ yếu là cá và mực. Đây là loài cá thông minh, tinh nghịch và thân thiện với con người.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the pictures and answer the questions (Textbook/111).
a) What is the picture?
b) How does the picture show the relationship between humans and nature?
c)What does the painting want to tell us?
Suggest:
a) The painting depicts a beautiful and peaceful village scene. Many straw-roofed houses are located under tall green trees. Along the canal banks, bamboo boats anchor on the calm water. Under a shady banyan tree, a shepherd sits on a buffalo's back playing the flute. Far away on the other side of the river, prosperous villages under a clear sky filled with bird wings.
b)The picture shows that humans and nature have a close relationship. Nature favors and nurtures human beings, and people stick with and protect nature.
c)The painting wants to say that humans are friends of nature.
5. Ask and answer the following questions together:
1) Why did artist Arion jump into the sea?
2)What strange thing happened when the artist sang goodbye to life?
3) Through the story, what do you see as adorable and precious about dolphins?
4)What does the above story say about the relationship between nature and humans?
M: In the story, the dolphins passionately enjoy the music and singing of artist Arion. Dolphins are humans' friends. The story wants to tell us: Nature and humans are friends.
Suggest:
1) Artist Arion had to jump into the sea because the crew on the ship carrying him became greedy, stole all the gifts and wanted to kill him.
2) When the artist sang goodbye to his life, a group of dolphins swam around the ship, passionately enjoying Arion's singing. When he jumped into the sea, the dolphins rescued him and brought him back to the mainland.
3) Dolphins know how to enjoy beautiful singing and know how to help people in distress.
4) The above story shows the close relationship between nature and humans. When people treat nature properly, they will receive favors from nature.
6.What do you think about the way the sailors and the dolphins treated artist Arion?
Suggest:
The sailors were greedy, cruel, and without humanity. The dolphins are smart, kind, and know how to help people in distress.
7.In which of the following sentences do the words eye, foot, and head have original meanings and in which sentences do they have shifting meanings?
a) Eyes
-The baby's eyes opened wide.
-The custard apple opened its eyes.
b) Blanket
-My heart is still as steady as a three-legged stool.
-The baby's feet hurt.
c) Head
-When writing, don't turn your head.
-The upstream spring water is very clear.
Suggest:
a) – The baby's eyes are wide open. (original meaning)
-The custard apple opened its eyes. (transfer meaning)
b)- My heart is still as steady as a three-legged stool, (meaning changed)
-Baby's leg hurts, (original meaning)
c)- When writing, don't turn your head. (original meaning)
–The spring water at the source is very clear, (changed meaning)
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Is the meaning of the bolded words in the following poem the original meaning or the transferred meaning?
The rake's teeth
How to chew?
The bow of the boat parted the water
So what do you smell?
The kettle doesn't listen
Why do ears grow?…
QUANG HUY
Suggest:
The words in bold in the poem have shifting meanings.
2. Words referring to human and animal body parts often have multiple meanings. Let's find some examples of transformations of the following words: tongue, mouth, neck, hand, back.
Suggest:
– knife blades, sickles, sword blades, plowshares, fish hooks.
-well mouth, cave mouth, bag mouth, bowl mouth.
– ankle, collar, collar.
-minion, guitar player, crank, skill, tennis player.
–the back of the sky, the back of the hill, the back of the chair.
5. Find a rhyme that fills in all 3 blanks below (Textbook/116).
Suggest:
Buffalo herding lights a fire in the field
There is little straw, the east wind is much.
Obsessed with a kite
Baked potatoes left all afternoon to turn to ash.
(According to Dong Duc Bon)
6. Find the word containing ia or iê that fits each blank in the idioms below (Textbook/117).
Suggest:
a) Crowded like ants.
d) Share the sweet and the bitter.
b) Liver like purple toad.
e) Face as cold as money.
c) Sweet like sugar cane.
g) The sea is one home.
C. APPLICATION OPERATION
1.Tell your relatives what you know about dolphins.
Suggest:
Dolphins are mammals that live in the ocean. Dolphins' food is mainly fish and squid. This fish is intelligent, mischievous and friendly to humans.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” (SGK/119).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch?
2)Chi tiết nào cho thấy đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, vẫn dạt dào sức sông?
3)Những hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
Gợi ý: Tìm những câu thơ miêu tả tiếng đàn (cũng là tâm tư, tình cảm của con người) hoà vào cảnh vật đêm trăng trên sông Đà.
Gợi ý:
1) Những chi tiết gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch: cả công trường say ngủ cạnh dòng sông; những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ; những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
2) Đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, vẫn dạt dào sức sông bởi tiếng dàn của cô gái Nga, với một dòng trăng lấp loá sông Đà.
3) Những hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên: tiếng đàn ngân nga cùng dòng sông Đà lấp loáng ánh trăng.
6.Tìm những câu thơ sử dụng biện pháp nhân hoá. Nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tả cảnh.
Gợi ý:
Những câu thơ sử dụng biện pháp nhân hoá:
Cả công trường say ngủ
Những tháp khoanngẫm nghĩ
Những xe ủi,sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ
Sông Đà chia ánh sáng
Trong việc tả cảnh, biện pháp nhân hoá có tác dụng tạo nên những hình ảnh sông động, gần gũi với người đọc.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc bài văn “Vịnh Hạ Long” và trả lời các câu hỏi (SGK/122, 123).
a)Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên.
b)Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
c)Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?
Gợi ý:
a) Mở bài: “Vịnh Hạ Long… Việt Nam”.
Thân bài: “Cái đẹp… vang vọng”.
Kết bài: Núi non,… mãi mãi giữ gìn”.
b)Phần thân bài gồm 3 đoạn.
-Đoạn 1: miêu tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long.
-Đoạn 2: miêu tả vẻ duyên dáng của Hạ Long.
-Đoạn 3: miêu tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c)Những câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu bật ý chính của đoạn. Trong cả bài thì những câu ấy có vai trò chuyển đoạn và kết nôi các đoạn với nhau.
2.Chọn câu mở đoạn cho sắn phù hợp với đoạn văn sau:
[…] Phần phía nam của dải Trường Sơn nằm ở đây với nhiều ngọn núi cao từ 2000 đến 2600 mét, quanh năm mây trắng phủ đầu. Bên những chóp núi cao là những thảm rừng dày. Có nhiều khu rừng nguyên sinh từ bao đời nay chưa in dấu chân người.
Câu mở đoạn:
a)Tây Nguyên là miền đất núi non điệp trùng.
b)Tây Nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn.
c)Đến với Tây Nguyên là đến với mảnh đất của những cánh rừng hoang sơ.
Gợi ý:
Đáp án: b
3.Viết vào vở câu mở đoạn cho đoạn văn trên theo ý của riêng em.
Gợi ý:
Nghĩ về Tây Nguyên, ta sẽ nghĩ ngay đến một vùng núi non trùng điệp với những đỉnh cao chót vót được bao phủ bởi những cánh rừng xanh bạt ngàn.
4.Nghe thầy cô kể chuyện Cây cỏ nước Nam.
Gợi ý:
Cây cỏ nước Nam
Nguyễn Bá Tĩnh, tức Tuệ Tĩnh, là một danh y đời Trần. Một lần, ông dẫn các học trò đi ngược vùng Phả Lại để lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu, hai ngọn núi cao uy nghi sừng sững đối mặt với một vùng sông nước hiểm trở. Dọc hai bên đường lên núi là những bụi sâm nam lá xoè như những bàn tay, những bụi cây đinh lăng lá xanh mướt, những bụi cam thảo nam leo vướng vít cả mặt đường.Dừng chân bên sườn núi, ông trầm ngâm nói với học trò:
-Ta đưa các con đến đây để nói cho các con biết rõ điều mà ta suy nghĩ nung nấu từ mấy chục năm nay.
Vài học trò xì xào:
-Chắc hẳn là điều gì cao siêu lắm nên thầy mới phải nung nấu lâu đến thế.
Nguyễn Bá Tĩnh lắc đầu:
-Điều ta sắp nói với các con không cao như núi Thái Sơn, cũng chẳng xa như biển Bắc Hải mà ở gần trong tầm tay, ở ngay dưới chân các con đó.
Tất cả học trò đều im lặng, duy có người trưởng tràng kính cẩn hỏi:
-Thưa thầy, điều thầy định nói với chúng con có phải là cây cỏ ở dưới chân…
-Phải, ta muốn nói về ngọn cây và sợi cỏ mà hằng ngày các con vẫn giẫm lên… Chúng chính là một đội quân hùng mạnh góp vào với các đạo hùng binh của các bậc thánh nhân như Hưng Đạo Vương đánh tan giặc Nguyên xâm lược.
Rồi ông từ tốn kể:
-Ngày ấy, giặc Nguyên nhòm ngó nước ta. Vua quan nhà Trần lo việc phòng giữ bờ cõi rất cẩn trọng. Bên cạnh việc luyện tập dân binh, triều đình còn cắt cử người đôn đôc rèn vũ khí, chuẩn bị voi ngựa, lương thực, thuôc men,… Song, từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuôc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Khi giáp trận tất có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chữa? Không chậm trễ, các thái y đã toả đi khắp mọi miền quê học cách chữa bệnh của dân gian bằng cây cỏ bình thường. Từ đó, vườn thuôc được lập ở khắp nơi. Núi Nam Tào và Bắc Đẩu chính là hai ngọn dược sơn của các vua Trần xưa. Cây cỏ nước Nam đã góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khoẻ mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình hàng chục lần, đông hơn mình hàng trăm lần…
Kể đến đây, Nguyễn Bá Tĩnh chậm rãi nói thêm:
-Ta càng nghĩ càng thêm quý từng ngọn cây, từng sợi cỏ của non sông gấm vóc tổ tiên để lại. Ta định nối gót người xưa để từ nay về sau dân ta có thể dùng thuốc nam chữa cho người Nam. Ta nói để các con biết ý nguyện của ta.
Theo con đường của danh y Tuệ Tĩnh, cho đến bây giờ, hàng trăm vị thuốc đã được lấy từ cây cỏ nước Nam, hàng nghìn phương thuốc đã được tổng hợp từ phương thuốc dân gian để trị bệnh cứu người.
6.Kể tóm tắt câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
Gợi ý:
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Danh y Nguyễn Bá Tĩnh đã dẫn những học trò của mình đi đâu?
-Ông đã kể cho các học trò nghe chuyện gì?
-Ông nói với các học trò ý nguyện gì của mình?
-Cho đến giờ, cây cỏ nước Nam đã có ích lợi ra sao?
Gợi ý:
– Câu chuyện có danh y Nguyễn Bá Tĩnh và các học trò của ông.
-Danh y đã dẫn học trò đi ngược vùng Phả Lại để lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu.
-Ồng kể cho học trò nghe chuyện vua quan nhà Trần đã chiến thắng giặc Nguyên nhờ một phần đóng góp của cây cỏ nước Nam.
-Ý nguyện của ông là làm cho dân ta có thể dùng thuôc nam chữa cho người Nam.
-Cây cỏ nước Nam đã cho ra hàng trăm vị thuốc, hàng nghìn phương thuốc đã được tổng hợp từ phương thuốc dân gian để trị bệnh cứu người.
7.a) Thi kể chuyện trước lớp (kể tóm tắt)
Đại diện các nhóm kể tóm tắt câu chuyện trước lớp.
b) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Câu chuyện ca ngợi điều gì ở danh y Nguyễn Bá Tĩnh?
-Câu chuyện nhắc nhở chúng ta điều gì?
Gợi ý:
a) Dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh để kể.
b) – Câu chuyện ca ngợi danh y Nguyễn Bá Tĩnh là một thầy thuốc nổi tiếng, yêu nước thương dân, cố gắng mang hết tâm huyết của mình để tạo phúc cho thế hệ mai sau.
–Câu chuyện nhắc nhở chúng ta phải biết yêu quý thiên nhiên, biết được giá trị và trân trọng từng lá cây, ngọn cỏ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Hỏi người thân về một số cây thuốc nam và công dụng của chúng.
Gợi ý:
Tỏi điều trị các bệnh cảm lạnh.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” (SGK/119).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch?
2)Chi tiết nào cho thấy đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, vẫn dạt dào sức sông?
3)Những hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
Gợi ý: Tìm những câu thơ miêu tả tiếng đàn (cũng là tâm tư, tình cảm của con người) hoà vào cảnh vật đêm trăng trên sông Đà.
Gợi ý:
1) Những chi tiết gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch: cả công trường say ngủ cạnh dòng sông; những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ; những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
2) Đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, vẫn dạt dào sức sông bởi tiếng dàn của cô gái Nga, với một dòng trăng lấp loá sông Đà.
3) Những hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên: tiếng đàn ngân nga cùng dòng sông Đà lấp loáng ánh trăng.
6.Tìm những câu thơ sử dụng biện pháp nhân hoá. Nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong việc tả cảnh.
Gợi ý:
Những câu thơ sử dụng biện pháp nhân hoá:
Cả công trường say ngủ
Những tháp khoanngẫm nghĩ
Những xe ủi,sóng vai nhau nằm nghỉ.
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ
Sông Đà chia ánh sáng
Trong việc tả cảnh, biện pháp nhân hoá có tác dụng tạo nên những hình ảnh sông động, gần gũi với người đọc.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc bài văn “Vịnh Hạ Long” và trả lời các câu hỏi (SGK/122, 123).
a)Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên.
b)Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
c)Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?
Gợi ý:
a) Mở bài: “Vịnh Hạ Long… Việt Nam”.
Thân bài: “Cái đẹp… vang vọng”.
Kết bài: Núi non,… mãi mãi giữ gìn”.
b)Phần thân bài gồm 3 đoạn.
-Đoạn 1: miêu tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long.
-Đoạn 2: miêu tả vẻ duyên dáng của Hạ Long.
-Đoạn 3: miêu tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c)Những câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu bật ý chính của đoạn. Trong cả bài thì những câu ấy có vai trò chuyển đoạn và kết nôi các đoạn với nhau.
2.Chọn câu mở đoạn cho sắn phù hợp với đoạn văn sau:
[…] Phần phía nam của dải Trường Sơn nằm ở đây với nhiều ngọn núi cao từ 2000 đến 2600 mét, quanh năm mây trắng phủ đầu. Bên những chóp núi cao là những thảm rừng dày. Có nhiều khu rừng nguyên sinh từ bao đời nay chưa in dấu chân người.
Câu mở đoạn:
a)Tây Nguyên là miền đất núi non điệp trùng.
b)Tây Nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn.
c)Đến với Tây Nguyên là đến với mảnh đất của những cánh rừng hoang sơ.
Gợi ý:
Đáp án: b
3.Viết vào vở câu mở đoạn cho đoạn văn trên theo ý của riêng em.
Gợi ý:
Nghĩ về Tây Nguyên, ta sẽ nghĩ ngay đến một vùng núi non trùng điệp với những đỉnh cao chót vót được bao phủ bởi những cánh rừng xanh bạt ngàn.
4.Nghe thầy cô kể chuyện Cây cỏ nước Nam.
Gợi ý:
Cây cỏ nước Nam
Nguyễn Bá Tĩnh, tức Tuệ Tĩnh, là một danh y đời Trần. Một lần, ông dẫn các học trò đi ngược vùng Phả Lại để lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu, hai ngọn núi cao uy nghi sừng sững đối mặt với một vùng sông nước hiểm trở. Dọc hai bên đường lên núi là những bụi sâm nam lá xoè như những bàn tay, những bụi cây đinh lăng lá xanh mướt, những bụi cam thảo nam leo vướng vít cả mặt đường.Dừng chân bên sườn núi, ông trầm ngâm nói với học trò:
-Ta đưa các con đến đây để nói cho các con biết rõ điều mà ta suy nghĩ nung nấu từ mấy chục năm nay.
Vài học trò xì xào:
-Chắc hẳn là điều gì cao siêu lắm nên thầy mới phải nung nấu lâu đến thế.
Nguyễn Bá Tĩnh lắc đầu:
-Điều ta sắp nói với các con không cao như núi Thái Sơn, cũng chẳng xa như biển Bắc Hải mà ở gần trong tầm tay, ở ngay dưới chân các con đó.
Tất cả học trò đều im lặng, duy có người trưởng tràng kính cẩn hỏi:
-Thưa thầy, điều thầy định nói với chúng con có phải là cây cỏ ở dưới chân…
-Phải, ta muốn nói về ngọn cây và sợi cỏ mà hằng ngày các con vẫn giẫm lên… Chúng chính là một đội quân hùng mạnh góp vào với các đạo hùng binh của các bậc thánh nhân như Hưng Đạo Vương đánh tan giặc Nguyên xâm lược.
Rồi ông từ tốn kể:
-Ngày ấy, giặc Nguyên nhòm ngó nước ta. Vua quan nhà Trần lo việc phòng giữ bờ cõi rất cẩn trọng. Bên cạnh việc luyện tập dân binh, triều đình còn cắt cử người đôn đôc rèn vũ khí, chuẩn bị voi ngựa, lương thực, thuôc men,… Song, từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuôc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Khi giáp trận tất có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chữa? Không chậm trễ, các thái y đã toả đi khắp mọi miền quê học cách chữa bệnh của dân gian bằng cây cỏ bình thường. Từ đó, vườn thuôc được lập ở khắp nơi. Núi Nam Tào và Bắc Đẩu chính là hai ngọn dược sơn của các vua Trần xưa. Cây cỏ nước Nam đã góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khoẻ mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình hàng chục lần, đông hơn mình hàng trăm lần…
Kể đến đây, Nguyễn Bá Tĩnh chậm rãi nói thêm:
-Ta càng nghĩ càng thêm quý từng ngọn cây, từng sợi cỏ của non sông gấm vóc tổ tiên để lại. Ta định nối gót người xưa để từ nay về sau dân ta có thể dùng thuốc nam chữa cho người Nam. Ta nói để các con biết ý nguyện của ta.
Theo con đường của danh y Tuệ Tĩnh, cho đến bây giờ, hàng trăm vị thuốc đã được lấy từ cây cỏ nước Nam, hàng nghìn phương thuốc đã được tổng hợp từ phương thuốc dân gian để trị bệnh cứu người.
6.Kể tóm tắt câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
Gợi ý:
-Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Danh y Nguyễn Bá Tĩnh đã dẫn những học trò của mình đi đâu?
-Ông đã kể cho các học trò nghe chuyện gì?
-Ông nói với các học trò ý nguyện gì của mình?
-Cho đến giờ, cây cỏ nước Nam đã có ích lợi ra sao?
Gợi ý:
– Câu chuyện có danh y Nguyễn Bá Tĩnh và các học trò của ông.
-Danh y đã dẫn học trò đi ngược vùng Phả Lại để lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu.
-Ồng kể cho học trò nghe chuyện vua quan nhà Trần đã chiến thắng giặc Nguyên nhờ một phần đóng góp của cây cỏ nước Nam.
-Ý nguyện của ông là làm cho dân ta có thể dùng thuôc nam chữa cho người Nam.
-Cây cỏ nước Nam đã cho ra hàng trăm vị thuốc, hàng nghìn phương thuốc đã được tổng hợp từ phương thuốc dân gian để trị bệnh cứu người.
7.a) Thi kể chuyện trước lớp (kể tóm tắt)
Đại diện các nhóm kể tóm tắt câu chuyện trước lớp.
b) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Câu chuyện ca ngợi điều gì ở danh y Nguyễn Bá Tĩnh?
-Câu chuyện nhắc nhở chúng ta điều gì?
Gợi ý:
a) Dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh để kể.
b) – Câu chuyện ca ngợi danh y Nguyễn Bá Tĩnh là một thầy thuốc nổi tiếng, yêu nước thương dân, cố gắng mang hết tâm huyết của mình để tạo phúc cho thế hệ mai sau.
–Câu chuyện nhắc nhở chúng ta phải biết yêu quý thiên nhiên, biết được giá trị và trân trọng từng lá cây, ngọn cỏ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Hỏi người thân về một số cây thuốc nam và công dụng của chúng.
Gợi ý:
Tỏi điều trị các bệnh cảm lạnh.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.a) Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A và ghi vào vở theo mẫu.
b) Thẻ từ nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu ở cột A trên đây.
1)Hoạt động di chuyển
2)Hoạt động di chuyển bằng chân
3)Hoạt động di chuyển của phương tiện giao thông
Gợi ý:
a) 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b.
b)1) Hoạt động di chuyển.
2.Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a)Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b)Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c)Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Gợi ý:
Từ ăn được dùng với nghĩa gốc có trong câu c.
3.Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đi hoặc từ đứng.
a)Câu có từ đi:
-Mang nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
-Mang nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b)Câu có từ đứng:
-Mang nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
-Mang nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Gợi ý:
a) – Hằng ngày, mẹ đi chợ lo bữa ăn cho gia đình.
-Khi chơi thể thao, em đi giầy ba ta.
b) – Khi chào cờ, chúng em đứng nghiêm và hát Quốc ca.
-Buổi trưa, trời đứng gió.
4.Luyện tập viết đoạn văn tả cảnh.
a)Đọc đề bài sau:
Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
c) Viết đoạn văn vào vở.
Gợi ý
Mặt hồ là một tấm gương khổng lồ phản chiếu ánh mây trời trong xanh.
Từng làn gió nhẹ đưa đẩy những tán cây ven hồ, làm gợn lăn tăn những gợn sóng trong veo của làn nước. Chim chóc, ong bướm rộn rã, dập dìu trên nhành cây kẽ lá. Lưa thưa vài nhóm khách tụ tập quanh hồ ngắm cảnh và thưởng thức không khí trong lành của buổi sớm mai.
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1.a) Find in column B the appropriate explanation for the word running in each sentence in column A and write it down in your notebook according to the form.
b) Which word tag below correctly states the general meaning of the word run in all the sentences in column A above.
1) Movement activities
2) Foot movement activities
3) Vehicle movement
Suggest:
a) 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b.
b)1) Moving activities.
2. In which sentence below is the word eat used in its original meaning?
a) Uncle Le waded in the fields so much that the water ate his feet.
b) Every afternoon, Vu hears the whistle of a ship entering the port to eat coal.
c)Every day, my whole family has a very happy dinner together.
Suggest:
The word eat is used with the original meaning in sentence c.
3. Make sentences to distinguish the meanings of the word go or stand.
a) Sentences with the word go:
-Meaning 1: move by foot.
- Meaning 2: to wear (pierce) on the leg or arm to cover or hold.
b) Sentences with standing words:
- Meaning 1: in a straight body position, feet placed on the ground.
-Meaning 2: stop moving.
Suggest:
a) – Every day, my mother goes to the market to prepare meals for the family.
-When I play sports, I wear dad shoes.
b) – When saluting the flag, we stand at attention and sing the National Anthem.
-At noon, the wind stopped.
4. Practice writing scene descriptions.
a) Read the following topic:
Based on the outline you made last week, write a paragraph describing a river scene.
c) Write the paragraph in your notebook.
Suggest
The lake surface is a giant mirror reflecting the clear blue sky and clouds.
Each gentle breeze moves the trees along the lake, creating ripples in the clear water. Birds, bees and butterflies were bustling, fluttering on the branches and leaves. A few sparse groups of guests gathered around the lake to admire the scenery and enjoy the fresh air of the morning.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát một trong các bức tranh sau và nói về vẻ đẹp của cảnh vật trong ảnh.
Gợi ý:
Thứ tự các ảnh từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:
-Ảnh 1: Một thác nước thật hùng vĩ. Dòng nước trắng xoá đổ từ trên cao xuống như một toà lâu đài được buông hai chiếc màn trắng muốt trước cổng. Bọt nước tung mù cả chân thác, luồn lách theo các ghềnh đá với đủ hình thù độc đáo.
-Ảnh 2: Phong cảnh của vịnh thật nên thơ với vô số đảo nổi xanh um cây cối. Mặt nước vịnh nhuộm hai sắc xanh của mây trời và xanh của rừng cây. Từng chiếc thuyền buồm như vỏ sò khổng lồ, thuyền nan nhỏ tẹo, ghe chài to bản di chuyển qua lại trên mặt vịnh lăn tăn sóng gựn.
-Ảnh 3: Thảm lúa dày đặc như nhung, uốn lượng thành bậc của nhiều gam màu đẹp như tranh vẽ. Những thửa ruộng bậc thang miền Trung du mang một nét văn hoá đặc sắc của dân tộc vùng cao.
–Ảnh 4: Con rạch rợp bóng râm phủ một màu xanh của miền sông nước. Dãy đước thẳng tắp, xếp đều hai bên như một cổng chào được trải thảm xanh trên mặt nước lung linh ánh nắng; mời gọi du khách quẫy tay chèo trên thuyền độc mộc, đến với vườn cây ăn quả sum sê, nhẫy nhượt.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài văn “Ki diệu rừng xanh” (SGK/131).
5.Cùng nhau hỏi – đáp theo các câu hỏi dưới đây:
1)Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? Vì sao các bạn lại có những liên tưởng ấy?
2)Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp lên như thế nào?
3)Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
Gợi ý:
1) Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Vì có những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì như đền đài, miếu mạo, cung điện.
2)Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp lên một cách thần bí như trong truyện cổ tích.
3)Những muông thú trong rừng được miêu tả sông động và tinh tế. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp; những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp nhìn theo; mấy con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng.
Sự có mặt của chúng khiến cho cảnh rừng trở nên sông động, xuất hiện nhiều bất ngờ thú vị.
6.Trả lời câu hỏi trước lớp:
1)Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
Gợi ý: Vàng rợi là từ chỉ màu vàng tươi sáng, đều khắp, rất đẹp mắt.
2)Phát biểu cảm nghĩ riêng của em khi đọc bài Kì diệu rừng xanh.
Gợi ý:
1) Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng sợi” vì nơi đây nhiều sắc vàng được hoà quyện vào nhau: lá khộp vàng trên cây và rơi rụng rải thảm dưới gốc cây, những con mang vàng, nắng rực vàng.
2) Bài văn giúp em cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh, một món quà quý mà thiên nhiên đã ban tặng.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.a) Thực hiện các bài tập trong phiếu học tập (SGK/134).
Gợi ý:
a) 1) Gạch dưới các tiếng có chứa yê hoặc ya:
Rừng khuya
Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.
b) Nhận xét vị trí dấu thanh ở các tiếng tìm được.
Trong những tiếng có âm đệm và âm cuối, dấu thanh được ghi ở chữ cái thứ hai của âm chính.
2) Điền tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
a)Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
Xuân Quỳnh
b)Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Bế Kiến Quốc
3.Ghi vào vở (theo mẫu) tên của loài chim trong mỗi tranh dưới đây (SGK/135). (hải yến, yểng, đỗ quyên)
Gợi ý:
M: 1 – yểng 2 – hải yến2 – đỗ quyên
4.Thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập.
1)Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
a)Tất cả những gì do con người tạo ra.
b)Tất cả những gì không do con người tạo ra.
c)Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
2)Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a)Lên thác xuống ghềnh.
b)Góp gió thành bão.
c)Nước chảy đá mòn.
d)Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Gợi ý:
1) b
2) a) thác, ghềnh
b)gió, bão
c)Nước, đá
d)Khoai, đất, mạ
5.Tìm những từ ngữ miêu tả không gian rồi viết vào phiếu hoặc vở (theo mẫu) (SGK/136).
Gợi ý:
Các từ tìm được
a) Tả chiều rộng
M: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
b) Tả chiều dài (xa)
M: tít tắp, ngút ngát, tít tắp, đằng đẵng
c) Tả chiều cao
M: cao vút, chót vót, chất ngất, vòi vọi
d) Tả chiều sâu
M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm
6.Đặt một câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
Gợi ý:
Bầu trời xanh trong, cao vời vợi.
7.Đặt câu miêu tả sóng nước trong mỗi ảnh dưới đây (SGK/136).
Gợi ý:
– Ảnh 1: Những đợt sóng hung tợn, dâng cao hàng chục mét.
–Ảnh 2: Những con sóng mơn man bãi cát trong đêm trăng.
8. Xếp các thẻ từ ngữ cho dưới đây vào bảng phân loại bên dưới.
ì âm,
lăn tăn,
trào dâng,
cuộn trào,
ào ào
dềnh dàng,
rì rào,
ầm ầm,
lao xao,
dập dềnh.
ì oạp,
ào ạt,
ầm ào,
cuồn cuộn,
lững lờ
Tả tiếng sóng
Tả làn sóng nhẹ
Tả đợt sóng mạnh
M: ì ầm
M: lăn tăn
M: cuồn cuộn
Gợi ý:
– Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào, rì rào, ầm ầm, ì oạp, ầm ào.
-Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh dàng, lao xao, dập dềnh, lững lờ.
–Tả đợt sóng mạnh: trào dâng, cuộn trào, ào ạt, cuồn cuộn.
9. Mỗi em đặt một câu với một trong các từ ngữ ở hoạt động 8.
Gợi ý
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe one of the following pictures and talk about the beauty of the scene in the picture.
Suggest:
Order of photos from left to right, top to bottom:
-Photo 1: A majestic waterfall. The white water stream pours down from above like a castle with two white curtains placed in front of the gate. Water foam covers the foot of the waterfall, wriggling along rocky rapids with all sorts of unique shapes.
-Photo 2: The scenery of the bay is truly poetic with countless floating islands filled with green trees. The water surface of the bay is dyed in two colors: the blue of the clouds and the green of the forest. Each sailboat looks like a giant seashell, a tiny bamboo boat, and a large fishing boat moving back and forth on the rolling waves of the bay.
-Photo 3: The rice carpet is as dense as velvet, curling into steps of many picturesque colors. The terraced fields of the Midlands carry a unique culture of the highland people.
–Photo 4: The shady canal is covered with the green color of the river region. The mangrove row is straight, evenly arranged on both sides like a welcome gate, covered with a green carpet on the shimmering sunlight of the water; inviting tourists to row on dugout canoes to the lush, lush orchard.
2.Listen to the teacher (or friend) reading the essay "Magic of the Green Forest" (Textbook/131).
5. Ask and answer the following questions together:
1) What interesting associations do young people have with wild mushrooms? Why do you have those associations?
2) How does the landscape become more beautiful thanks to those associations?
3) How are the animals in the forest described? What beauty does their presence bring to the forest scene?
Suggest:
1) The wild mushrooms made the young people feel like they were a giant lost in the capital of the kingdom of tiny people. Because there are mushrooms as big as a kettle, each mushroom is a castle with modern architecture such as temples, shrines, and palaces.
2) Thanks to those associations, the scene becomes mysteriously beautiful like in a fairy tale.
3) The animals in the forest are depicted vividly and delicately. The silver-cheeked gibbons hold their babies neatly and pass them around as fast as lightning; Squirrels with big, beautiful tail feathers soared past without having time to follow them; A few yellow-gilled birds are eating grass, their yellow feet stepping on the carpet of yellow leaves.
Their presence makes the forest scene become lively, creating many interesting surprises.
6.Answer the questions in front of the class:
1) Why are dipterocarp forests called "golden mountains"?
Hint: Yellow is the word for bright yellow color, even throughout, very beautiful.
2) Express your own feelings when reading the article The Magic of the Green Forest.
Suggest:
1) The dipterocarp forest is called "golden strand" because here many yellow colors are mixed together: yellow dipterocarp leaves on the trees and falling carpets at the base of the trees, golden bears, bright yellow sunlight.
2) The article helps you feel the magical beauty of the green forest, a precious gift that nature has given.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2.a) Do the exercises in the study sheet (Textbook/134).
Suggest:
a) 1) Underline the words containing yê or ya:
Late night forest
We kept walking, but before we could get through the forest, the sun had gone down. The darkness gradually covers the treetops more and more densely. The wind began to rise. The late night forest rustled like whispers telling legends from ancient times. I strained my eyes to see through the deep night in the hope of finding a spark signaling that a peaceful village in the distance was waiting.
b) Comment on the position of tone marks in the found sounds.
In sounds with middle and final sounds, the tone mark is recorded on the second letter of the main sound.
2) Fill in the appropriate rhyming words for each blank below:
a) Only boats can understand
How vast the sea is
Only the sea knows
Where does the boat go?
Xuan Quynh
b) Lich cha lich chich ring ring
Each grain of sunlight remains golden in color.
Be Kien Quoc
3. Write in your notebook (according to the form) the name of the bird in each picture below (Textbook/135). (sea bird, bird's nest, azalea)
Suggest:
M: 1 – yeng 2 – sea bird 2 – azalea
4.Follow the requirements in the study sheet.
1) Which line below correctly explains the meaning of the word nature?
a) Everything created by humans.
b) Anything not created by humans.
c)Everything that exists around humans.
2)Underline the words that refer to things and natural phenomena in the following idioms and proverbs:
a) Going up the waterfall and down the rapids.
b) Contribute wind to become a storm.
c) Flowing water erodes rocks.
d) Potatoes in strange soil, seedlings in familiar soil.
Suggest:
1) b
2) a) waterfalls and rapids
b) wind, storm
c) Water, ice
d) Potatoes, soil, rice seedlings
5. Find words that describe space and write them on a slip or notebook (according to the form) (Textbook/136).
Suggest:
Words found
a) Describe the width
M: vast, immense, immense, spacious
b) Describe the length (far)
M: endlessly, endlessly, endlessly, endlessly
c) Describe the height
M: soaring, towering, towering, towering
d) Describe depth
M: enticing, threatening, deep
6. Make a sentence with one of the words you just found.
Suggest:
The sky is blue, clear and high.
7. Write sentences to describe the water waves in each picture below (Textbook/136).
Suggest:
– Photo 1: Fierce waves, rising tens of meters high.
–Photo 2: Waves caressing the sandy beach on a moonlit night.
8. Sort the vocabulary cards given below into the classification table below.
silent,
freak out,
surge,
roll,
noisy
massive,
murmur,
roaring,
crunch,
fluttering.
sluggish,
stormily,
noisy,
torrential,
lazily
Describe the sound of waves
Describe a light wave
Describe a strong wave
M: rumble
M: nervous
M: billowing
Suggest:
– Describe the sound of waves: rumbling, rushing, murmuring, rumbling, rumbling, rumbling.
-Describe a light wave: rolling, floating, fluttering, fluttering, lazily.
–Describe a strong wave: surging, rolling, rushing, billowing.
9. Each student makes a sentence with one of the words in activity 8.
Suggest
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ “Trước cổng trời” (SGK/139).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Vì sao địa điểm miêu tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
2)Hình ảnh cổng Trời được miêu tả trong khổ thơ đầu đẹp như thế nào?
M. Hình ảnh cổng trời được miêu tả trong khổ thơ đầu rất đẹp. Nơi đây có hai vách đá nhìn qua thấy mây bay, gió thổi và cỏ cây trùng điệp.
3)Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ 2, 3 và 4. Gợi ý: Em hãy tưởng tượng đang đứng ở cổng trời, tả lại vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên mà em cảm nhận được từ lời thơ.
4)Điều gì đã khiến cánh rừng sương giá ấy như ấm lên?
5)Trong những cảnh vật được miêu tả trong bài thơ, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
Gợi ý:
1) Địa điểm miêu tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” vì đó là một đèo cao nằm giữa hai vách đá. Đứng dưới dốc có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có gió thoảng, mây trôi khiến ta có cảm giác đó là chiếc cổng để đi lên trời.
2)Hình ảnh cổng trời được miêu tả trong khổ thơ đầu đẹp như ở cõi tiên trên trời, có gió thoảng, có mây trôi bồng bềnh.
3)Phía xa ngút ngàn, cỏ cây hoa lá muôn màu muôn vẻ. Dòng thác trắng xoá buông mình xuống chân núi, tạo thành một tấm gương trong như pha lê cho đàn dê săm soi.
Ráng chiều soi rọi một bức màn huyền ảo, phủ trùm cây trái dọc vùng rừng nguyên sơ. Những vạt nương sẫm mật, từng thung lúa chín vàng đẫm tiếng nhạc ngựa rung rinh theo từng tia nắng.
4)Cảnh rừng sương giá như ấm lên nhờ con người đã mang nhịp đập của cuộc sống vào khung cảnh thiên nhiên thơ mộng ấy. Bức tranh thiên nhiên rộn ràng và sinh động hơn khi thấp thoáng đây đó những vạt áo chàm, xua tan sương giá giữa rừng sâu núi thẳm.
5)Em thích cảnh vật dòng thác và đàn dê soi đáy suối. Những cảnh vật này nổi bật giữa màu xanh đại ngàn được điểm xuyết bởi ráng chiều. Tất cả sắc trắng ấy tuy sắc độ khác nhau nhưng lại hoà quyện vô cùng. Dòng thác trắng xoá, đàn dê trắng bông và dòng suối trong suốt.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
Gợi ý:
Dàn ý tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
I.Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh đẹp.
-Sau bữa cơm chiều, ra công viên nhỏ gần nhà chơi đùa; với em, nó đẹp và gần gũi.
II.Thăn bài: Tả từng bộ phận cùa cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo
thứ tự thời gian.
-Mặt trời đã khuất hẳn nhưng trời vẫn còn sáng. Hàng cây cao tán lá xanh um, cành lá xôn xao trong gió.
-Các bồn hoa rực rỡ sắc màu: hoa cúc vàng tươi, hoa mào gà đỏ rực, hoa thuỷ tiên tim tím; những vò lan hồ điệp như vẫy chào.
-Một vài cánh bướm sặc sỡ vẫn còn nhởn nhơ, quanh quẩn bên các khóm hoa chưa chịu về, như muôn đua sắc cùng hoa.
-Vào giờ này, công viên thật đông vui, nhộn nhịp.
-Người lớn thì đi dạo công viên, hóng mát hoặc ngồi trò chuyện trên các băng ghế đá rải rác trong công viên.
-Thanh niên tụ tập chơi đá cầu; tiếng cầu chạm vào giầy chan chát, chiếc cầu hết bay lên lại lộn xuống từ người này chuyền sang người khác.
-Huyên náo nhất chính là bọn trẻ con chúng em: nhóm chơi chạy đuổi nhau, nhóm chơi nhảy dây, tiếng cười giòn tan vui vẻ.
-Khi phố lên đèn, bọn trẻ chúng em về nhà, các nhóm thanh niên chơi đá cầu cũng giải tán, chỉ còn người lớn dạo công viên hóng mát sau một ngày làm việc mệt nhọc.
III.Kết bài:
-Với em, công viên nhỏ thật đẹp và gần gũi.
–Bọn trẻ con chơi đùa thoả thích, an toàn.
2.Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
2. Listen to the teacher (or friend) read the poem "Before Heaven's Gate" (Textbook/139).
5.Discuss and answer questions:
1) Why is the place described in the poem called "heaven's gate"?
2) How beautiful is the image of Heaven's Gate described in the first stanza?
M. The image of heaven's gate described in the first stanza is very beautiful. There are two cliffs here where you can see the clouds flying, the wind blowing and the trees and grass growing.
3) Describe the beauty of the natural picture in stanzas 2, 3 and 4. Suggestion: Imagine standing at the gate of heaven, describe the beauty of the natural scenery that you feel from the sky. poetic words.
4)What made that frosty forest seem warm?
5) Among the scenes described in the poem, which scene do you like the most? Why?
Suggest:
1) The place described in the poem is called "heaven's gate" because it is a high pass located between two cliffs. Standing at the bottom of the slope, you can see a patch of sky exposed, with a gentle breeze and drifting clouds, making you feel like it is a gate to the sky.
2) The image of the heavenly gate described in the first stanza is as beautiful as in a fairyland in the sky, with a gentle breeze and floating clouds.
3) In the distance, there are colorful trees and flowers. The white waterfall falls to the foot of the mountain, creating a crystal-clear mirror for the goats to observe.
The late afternoon light illuminates a magical curtain, covering the fruit trees along the pristine forest. The fields are dark with honey, each valley of ripe golden rice is filled with the sound of horse music vibrating with each ray of sunlight.
4) The frosty forest scene seems to be warming up thanks to the people who have brought the pulse of life into that poetic natural scene. The picture of nature is more bustling and lively when glimpses of indigo clothes appear here and there, dispelling the frost in the deep forests and mountains.
5) I like the scenery of the waterfall and the goats reflecting on the bottom of the stream. These landscapes stand out amid the vast green dotted by the afternoon sun. All that white color, although different in color, blends together extremely well. The white waterfall, the herd of white goats and the transparent stream.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Make an outline for an essay describing a beautiful scene in your locality.
Suggest:
Outline to describe a beautiful scene in your locality.
I. Introduction: Comprehensive introduction to the beautiful scene.
-After dinner, go to the small park near the house to play; To me, it's beautiful and close.
II. Story: Describe each part of the scene or the changes in the scene
chronological order.
-The sun has completely disappeared but the sky is still bright. Rows of tall trees with green foliage, branches and leaves rustling in the wind.
-Colorful flower beds: bright yellow chrysanthemums, bright red cockscomb flowers, purple daffodils; Phalaenopsis orchids seemed to wave hello.
-A few colorful butterfly wings are still hanging around, hanging around the flower clusters that have not yet returned, like thousands of colors competing with the flowers.
-At this hour, the park is very crowded and bustling.
-Adults go for a walk in the park, enjoy the cool air or sit and chat on the stone benches scattered throughout the park.
-Young people gather to play shuttlecock; The sound of the bridge hitting the shoe was harsh, the bridge flew up and down from one person to another.
-The most noisy were our children: the group running and chasing each other, the group playing jumping rope, cheerful laughter.
-When the street lights come on, we children go home, the groups of young people playing shuttlecock also disperse, leaving only the adults walking in the park to cool off after a tiring day of work.
III. Conclusion:
-For me, the small park is beautiful and close.
–Children play freely and safely.
2. Based on the outline you have created, write a paragraph describing the beautiful scenery in your locality.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Trò chơi: Tìm nghĩa gôc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.
Cách chơi:
-Bạn A: Nêu một từ nhiều nghĩa và chỉ định bạn B trong nhóm đặt ít nhất hai câu với từ đó để thể hiện nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
-Bạn B: Sau khi hoàn thành yêu cầu của bạn A đưa ra, được quyền nêu một từ nhiều nghĩa khác và mời bạn C tiếp tục thực hiện…
M:
Từ
Đặt câu
Nghĩa
nằm
– Em bé nằm ngủ trong nôi.
– Thửa ruộng nằm dưới chân đồi.
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Gợi ý:
Từ
Đặt câu
Nghĩa
đánh
– Thầy giám thị đánh một hồi trống báo hiệu giờ ra chơi.
Nghĩa gốc
– Ông và bố đánh cờ tướng ở sau vườn.
Nghĩa chuyển
đi
– Nam đi bộ từ nhà đến trường.
Nghĩa gốc
– Cơn bão đã đi qua.
Nghĩa chuyển
2. Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ xuân trong mỗi câu ở cột A và ghi kết quả vào vở.
Gợi ý:
(1) – a; (2) – c; (3) – b.
3.Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ dưới đây và đánh dấu kết quả vào bảng (SGK/146).
Gợi ý:
Từ
Nghĩa
Xác định
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
cao
– Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
X
– Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
X
nặng
– Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
X
– Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
X
ngọt
– Có vị như vị của đường, mật.
X
– (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
X
– (Âm thanh) nghe êm tai.
X
5.Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Hãy trao đổi nhóm để cho biết:
-Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp?
-Cách viết mỗi kiểu mở bài như thế nào?
a) Từ nhà em đến trường có thể đi theo nhiều ngả đường. Nhưng con đường mà em thích đi hơn cả là đường Nguyễn Trường Tộ.
b) Tuổi thơ của em có biết bao kỉ niệm gắn với những cảnh vật của quê hương. Đây là dòng sông nhỏ đầy ắp tiếng cười của bọn trẻ chúng em mỗi buổi chiều hè. Kia là triền đê rộn rã tiếng hát của thanh niên nam nữ những đêm sáng trăng. Nhưng gần gũi, thân thiết nhất với em vẫn là con đường từ nhà đến trường – con đường em gắn bó suốt những năm tháng học trò.
Gợi ý:
– Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp.
Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp.
– Đoạn a: giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
Đoạn b: Kể về những kỉ niệm gắn bó thời thơ ấu đối với cảnh vật quê hương rồi mới giới thiệu con đường sẽ tả.
6.Dưới đây là hai cách kết bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng (a) và đoạn kết bài mở rộng (b).
a)Con đường từ nhà em đến trường có lẽ không khác nhiều lắm những con đường trong thành phố, nhưng nó thật thân thiết với em.
b)Em rất yêu quý con đường từ nhà đến trường. Sáng nào đi học, em cũng thấy con đường rất sạch sẽ. Em biết đấy là nhờ công quét dọn ngày đêm của các cô bác công nhân vệ sinh. Em và các bạn bảo nhau không xả rác bừa bãi để con đường luôn sạch, đẹp.
Gợi ý:
* Điểm giống nhau: Cả hai đoạn kết bài đều nêu bật tình cảm thân thiết, gắn bó và yêu quý của bạn học sinh đối với con đường.
*Điếm khác nhau:
-Đoạn a: Nêu bật tình cảm đôi với con đường.
–Đoạn b: Nêu tình cảm đối với con đường, đề cao công lao của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đẹp; đồng thời thể hiện các hành động thiết thực đối với con đường mà mình yêu quý.
7.Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương em.
Gợi ý:
* Mở bài giản tiếp:
Quê hương Việt Nam của em thật giàu và đẹp. Phía tây thì đồi núi chập chùng, kì vĩ; phía đông có biển cả bao la vô tận. Quanh năm bôri mùa cây trái sum sê, sản vật phong phú. Đối với em, cảnh vật thanh bình, yên ả, không khí trong lành và những cảnh sắc đẹp nhất có lẽ chỉ hội tụ nơi em sinh sông.
*Kết bài mở rộng:
Quê em là như thế đó. Từng rặng cây, mái đình, bụi cỏ đều gắn bó cùng em, thân thiết với tuổi học trò. Thật hạnh phúc khi nhìn thấy quê mình ngày càng đẹp, càng phát triển. Cảnh quan sinh động hơn, môi trường thân thiện gần gũi hơn với con người. Em yêu quê hương em vô cùng.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
2. Viết thêm phần thân bài để tạo thành bài văn tả cảnh đẹp quê hương em.
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Game: Find the original and transliterated meanings of words with multiple meanings.
How to play:
-Person A: State a word with multiple meanings and nominate B in the group to make at least two sentences with that word to show the original and changed meanings of the word.
-Friend B: After completing the request given by A, you have the right to state a word with many different meanings and invite C to continue doing it...
M:
From
Make a sentence
Means
lie
– The baby sleeps in the crib.
– The field is located at the foot of the hill.
Original meaning
Meaning transferred
Suggest:
From
Make a sentence
Means
fight
– The supervisor beat the drum to signal recess.
Original meaning
– Grandfather and father play Chinese chess in the backyard.
Meaning transferred
Go
– Nam walks from home to school.
Original meaning
- Storm went through.
Meaning transferred
2. Find in column B the appropriate explanation for the word spring in each sentence in column A and write the results in your notebook.
Suggest:
(1) – a; (2 C; (3) – b.
3. Determine the original and transformed meanings of each word below and mark the results in the table (Textbook/146).
Suggest:
From
Means
Identify
Original meaning
Meaning transferred
High
– Being taller than normal.
X
– Having quantity or quality that is much greater than normal.
X
heavy
– Has a greater weight than normal.
X
– At a higher level, more severe than normal.
X
sweet
– Tastes like sugar and honey.
X
– (Speech) gentle, easy to hear.
X
– (Sound) sounds pleasant.
X
5. Below are two ways to open the essay Describe the familiar route from your house to school. Let's discuss with the group to say:
-Which paragraph opens the lesson directly, which paragraph opens the lesson indirectly?
-How to write each type of opening?
a) From my house to school, I can take many routes. But the street I like to go the most is Nguyen Truong To street.
b) My childhood has many memories associated with the scenery of my homeland. This is a small river filled with the laughter of our children every summer afternoon. There are dike slopes bustling with the singing of young men and women on moonlit nights. But the closest and closest thing to me is still the road from home to school - the road I have been attached to throughout my student years.
Suggest:
– Paragraph a opens the article in a direct manner.
Paragraph b opens the lesson in an indirect way.
– Paragraph a: immediately introduce the road to be described.
Paragraph b: Tell about childhood memories of the landscape of your hometown and then introduce the road to be described.
6. Below are two ways to conclude the essay Describe the familiar route from your house to school. Please state the similarities and differences between the non-extended conclusion (a) and the extended conclusion (b).
a) The road from my house to school is probably not much different from the roads in the city, but it is very familiar to me.
b) I really love the road from home to school. Every morning when I go to school, I see that the road is very clean. I know it's thanks to the day and night cleaning efforts of the sanitation workers. My friends and I told each other not to litter so that the road would always be clean and beautiful.
Suggest:
* Similarities: Both endings highlight the students' close feelings, attachment and love for the path.
*Different whores:
-Paragraph a: Highlights the love for the road.
–Paragraph b: State your feelings for the road, appreciate the efforts of the sanitation workers who kept the road clean and beautiful; At the same time, demonstrate practical actions towards the path that you love.
7.Write an indirect introduction and an extended conclusion for an essay describing a beautiful scene in your locality.
Suggest:
* Open the next lesson:
My homeland, Vietnam, is rich and beautiful. To the west, the mountains and hills are rolling and magnificent; In the east there is a vast and endless sea. All year round, there are abundant fruit trees and abundant produce. For me, the peaceful, quiet landscape, fresh air and the most beautiful scenery probably only converge in the place where I was born.
*Extended conclusion:
My hometown is like that. Every tree, pavilion, and grass are attached to me, close to my student years. It's very happy to see my hometown becoming more and more beautiful and developed. The landscape is more vivid, the environment is friendlier and closer to people. I love my homeland very much.
B. APPLICATION OPERATION
2. Write more body parts to create an essay describing the beautiful scenery of your hometown.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Trò chơi: Giải ô chữ bí mật “Du lịch Việt Nam”.
Điền chữ cái vào mỗi ô trông để tìm các địa danh ở hàng ngang và địa danh ở hàng dọc màu xanh (SGK/157).
1)Tên một tỉnh miền núi phía bắc, có hang Pác Bó, suối Lê-nin.
2)Tên thủ đô của nước ta.
3)Tên một thành phố biên giới thuộc tỉnh Quảng Ninh.
4)Tên một thành phố của tỉnh Quảng Nam, có phố cổ được công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
5)Tên một con sông có chín nhánh chảy ra biển ở miền Nam nước ta.
Gợi ý:
3.a) Nối từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B.
Gợi ý:
a) Nối A với B:
a)– 2; b) – 1; c) – 5; d) – 3; e) – 4.
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Mưa ở Cà Mau như thế nào?
2)Cây cối trên đất Cà Mau mọc thế nào?
3)Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
4)Vì sao người Cà Mau phải kiên cường, giàu nghị lực?
Gợi ý:
1) Mưa ở Cà Mau rất phũ, hối hả một hồi rồi tạnh ngay. Trong mưa thường nổi cơn dông.
2)Cây cối trên đất Cà Mau mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào trong lòng đất.
3)Người Cà Mau dựng nhà cửa dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
4)Người Cà Mau phải kiên cường, giàu nghị lực mới sông được trên mảnh đất có nhiều thú dữ và thời tiết khắc nghiệt.
6.Chọn một tên dưới đây cho từng đoạn trong bài.
1)Mưa ở Cà Mau.
2)Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau.
3)Muông thú ở Cà Mau.
4)Con người Cà Mau.
Gợi ý:
1) Mưa ở Cà Mau (Đoạn 1)
2)Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau (Đoạn 2)
3)Muông thú ở Cà Mau (Đoạn 3)
4)Con người Cà Mau (Đoạn 3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc lại bài Cái gì quý nhất?
2.Cùng nhau hỏi – đáp theo các câu hỏi dưới đây:
1)Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? Mỗi bạn nêu ý kiến thế nào?
M: – Hùng nói rằng quý nhất là… vì…
2)Thầy giáo muốn thuyết phục Quý, Hùng, Nam công nhận điều gì? Thầy đã giải thích như thế nào?
3)Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận thế nào?
Gợi ý:
-Thầy có tôn trọng ý kiến của Hùng, Quý, Nam không? Chi tiết nào cho thấy điều đó?
-Thầy có ý kiến riêng không? Ý kiến của thầy là gi?
-Lí lẽ thầy đưa ra có gì thuyết phục?
-Lời lẽ của thầy ôn tồn hay gay gắt?
Gợi ý:
1) Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về cái gì quý nhất trên đời.
Hùng nói rằng quý nhất là lúa gạo vì lúa gạo nuôi sông con người.
Quý cho rằng quý nhất phải là vàng vì có vàng sẽ mua được lúa gạo.
Nam thì bảo rằng thì giờ là quý nhất. Có thì giờ mới làm ra lúa gạo và vàng bạc.
2)Thầy giáo muốn các bạn công nhận rằng: người lao động là quý nhất. Thầy giải thích rằng những thứ các bạn nêu đều quý nhưng quý nhất phải là người lao động, vì chính người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc và sử dụng thì giờ một cách hợp lí.
3)Cách nói của thầy thể hiện thái độ hoà nhã, tranh luận vững chắc. Thầy tôn trọng ý kiến của các bạn, nhìn nhận những thứ các bạn nêu là quý. Sự lập luận của thầy có tình, có lí khi ôn tồn giảng giải để thuyết phục học sinh có cái nhìn đúng đắn nhất: chính người lao động là quý nhất. Những thứ quý giá do các bạn nêu đều do người lao động làm ra.
3.Tập thuyết trình, tranh luận.
Đóng vai một trong ba bạn (Hùng, Quý hoặc Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.
M: (Hùng) Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Lúa gạo quý như vàng. Trong bài Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã gọi hạt gạo là “hạt vàng làng ta”. Lúa gạo nuôi sông tất cả mọi người. Có ai trong chúng ta không ăn mà sống được đâu?…
Gợi ý: Dưới đây là một số câu nói cho thấy thóc gạo, vàng bạc, thời gian rất quý:
-Hạt gạo là hạt ngọc của đất,…
-Quý như vàng, hiếm như vàng, đắt như vàng,…
-Thời gian quý hơn vàng, thời gian trôi qua không bao giờ trở lại…
Gợi ý:
(Quý) Bạn Hùng nói lúa gạo quý nhất là chưa đúng.
Theo mình, quý nhất phải là vàng. Tất cả mọi nơi trên thế giới, vàng có giá trị rất cao. Người dễ dàng có được một kí gạo nhưng để có một kí vàng thì không dễ chút nào. Mọi người thường nói quý như vàng. Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa, gạo.
4.Trao đổi với bạn: Ở thành phố nay ở nông thôn thích hơn? Vì sao?
Gợi ý:
Mình thích ở nông thôn hơn ở thành phố. Nông thôn có không khí trong lành, cây cối xanh mát, đường sá rộng rãi. Phong cảnh làng quê thật đẹp. Ngày nghỉ, mình có thể cùng các bạn đá bóng, chơi thả diều, tắm sông thật là vui.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Tìm hiểu về cây côi, nhà cửa ở địa phương em:
1)Loại cây nào mọc nhiều nhất hoặc được trồng nhiều nhất? Chúng mọc thế nào hoặc được trồng thế nào?
2)Nhà cửa ở địa phương em được xây dựng thế nào?
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Game: Solve the secret crossword "Travel to Vietnam".
Fill in the letters in each box to find the place names in the horizontal line and the place names in the blue vertical line (Textbook/157).
1) Name of a northern mountainous province, with Pac Bo cave and Lenin stream.
2) Name of the capital of our country.
3) Name of a border city in Quang Ninh province.
4) Name of a city in Quang Nam province, whose old town is recognized as a World Cultural Heritage.
5)Name of a river with nine branches flowing into the sea in the South of our country.
Suggest:
3.a) Match the words in column A with the appropriate meaning in column B.
Suggest:
a) Connect A to B:
a)– 2; b) – 1; c) – 5; d) – 3; e) – 4.
5.Discuss and answer questions:
1)What is the rain like in Ca Mau?
2) How do trees grow in Ca Mau?
3) How do Ca Mau people build houses?
4) Why do Ca Mau people have to be resilient and energetic?
Suggest:
1) The rain in Ca Mau is very heavy, it rushes for a while and then stops immediately. During the rain, there are often thunderstorms.
2) Trees on Ca Mau land grow in clusters and ridges; Long roots, deep into the ground.
3) Ca Mau people build their houses along canal banks, under rows of green mangroves. From house to house, one has to climb on a bridge made of mangrove tree trunks.
4) Ca Mau people must be resilient and energetic to survive in a land with many wild animals and harsh weather.
6.Choose a name below for each paragraph in the article.
1) Rain in Ca Mau.
2) Trees and houses in Ca Mau.
3) Animals in Ca Mau.
4) People of Ca Mau.
Suggest:
1) Rain in Ca Mau (Part 1)
2) Trees and houses in Ca Mau (Part 2)
3) Animals in Ca Mau (Part 3)
4) People of Ca Mau (Part 3)
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Reread the article What is the most valuable?
2. Ask and answer the following questions together:
1)What issue did Hung, Quy, and Nam argue about? What do each of you think?
M: – Hung said that the most precious thing is… because…
2)What does the teacher want to convince Quy, Hung, and Nam to acknowledge? How did you explain?
3) How does the teacher's way of speaking show his argumentative attitude?
Suggest:
-Do you respect the opinions of Hung, Quy, and Nam? What details show that?
-Do you have your own opinion? What is your opinion?
-What is the convincing argument you give?
-Are your words gentle or harsh?
Suggest:
1) Hung, Quy, and Nam argue about what is the most precious thing in life.
Hung said that the most precious thing is rice because rice feeds people.
Quy believes that the most precious thing is gold because with gold you can buy rice.
Nam said that time is the most precious thing. Only when there is time can we produce rice and gold and silver.
2) The teacher wants you to recognize that: workers are the most valuable. He explained that the things you mentioned are all precious, but the most valuable is the worker, because it is the worker who makes the rice, gold, and silver and uses their time properly.
3) The teacher's way of speaking shows a gentle attitude and solid debate. I respect your opinions and consider the things you mentioned to be valuable. The teacher's arguments are thoughtful and reasonable when explaining calmly to convince students of the most correct view: the workers themselves are the most valuable. The valuable things you mentioned are all made by workers.
3. Practice presentations and debates.
Play the role of one of three people (Hung, Quy or Nam) giving an opinion by expanding arguments and evidence to make the argument more convincing.
M: (Hung) In my opinion, the most precious thing is rice. Rice is as precious as gold. In the article The Rice Grains of Our Village, poet Tran Dang Khoa called the rice grains "the golden grains of our village". Rice feeds the river for everyone. Who among us can live without eating?…
Suggestion: Here are some sayings that show that rice, gold, silver, and time are very precious:
-A grain of rice is a pearl of the earth,...
-Precious as gold, rare as gold, expensive as gold,...
-Time is more precious than gold, time passed never comes back...
Suggest:
(Precious) It is not true that Hung said rice is the most precious.
In my opinion, the most precious thing is gold. Everywhere in the world, gold has a very high value. It's easy for people to get a kilo of rice, but it's not easy to get a kilo of gold. People often say it is as precious as gold. Having gold means having money, having money can buy rice.
4.Discuss with friends: Do you prefer living in the city and living in the countryside? Why?
Suggest:
I like living in the countryside more than in the city. The countryside has fresh air, green trees, and spacious roads. The village scenery is beautiful. On my days off, I can play soccer with my friends, fly kites, and swim in the river, which is really fun.
C. APPLICATION OPERATION
Learn about orphan trees and houses in your locality:
1) Which type of tree grows the most or is planted the most? How do they grow or are they planted?
2) How are houses built in your locality?
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Trò chơi: Thi nói nhanh các từ chỉ sự vật có trong thiên nhiên hoặc từ chỉ dặc điểm của sự vật có trong thiên nhiên.
M: – trời
– xanh ngắt
Gợi ý:
gió – lồng lộng; thác nước – trắng xoá; rừng cây – âm âm; dòng sông –lượn lờ; sóng biển – cuồn cuộn.
2.Đọc mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu” (SGK/163, 164).
3.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Trong câu chuyện trên, có những từ ngữ nào tả bầu trời?
2)Trong câu chuyện, biện pháp nhân hoá được sử dụng qua những từ ngữ nào?
Gợi ý:
1) Những từ ngữ tả bầu trời: xanh, được rửa mặt, xanh biếc, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm, ghé sát mặt đất, cúi xuống.
2) Biện pháp nhân hoá được sử dụng qua những từ ngữ: được rửa mặt, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm, nhớ, ghé sát, cúi xuống lắng nghe.
4.Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em ở có sử dụng biện pháp nhân hoá.
-Em muốn tả cảnh đẹp gì?
-Cảnh đó có những gì?
-Hình dáng, màu sắc của mỗi sự vật ở đó có gì đẹp?
Gợi ý:
Buổi sớm, khi bình minh chưa vén hẳn tấm màn sương mờ ảo thì biển đã thầm thì chờ sưởi nắng ấm. Gió dệt trên mặt biển từng lọn sóng lăn tăn. Mặt trời dậy muộn hơn thường khi. Biển nhún nhảy nhiều hơn như để phô trương những trang sức lấp lánh trên đầu ngọn sóng. Tiếng sóng vỗ bờ vang động không gian, phá tan không khí tĩnh lặng của buổi sớm mai.
5.Đọc mẩu chuyện “Ai cần nhất đối với cây xanh? “ (SGK/165).
6.Dựa vào ý kiến của các nhân vật ở trên, em hãy nêu ý kiến của mình để tranh luận cùng các bạn: Đất, Nước, Không Khí hay Anh Sáng cần cho cây xanh hơn? Vì sao?
M: Theo tớ, Đất cần cho cây xanh hơn vì Đất nuôi cây lớn. Cây có thể sống trong bóng tối và không cần tưới nước một thời gian, nhưng không có Đất thì cây không thể sông được.
Gợi ý:
Tất cả ý kiến của các bạn đều đúng. Cây xanh rất cần các bạn đấy. Muốn chất màu nuôi được cây thì phải nhờ nước vận chuyển đến các bộ phận của cây.
Ngoài chất màu, cây cũng cần không khí để hô hấp như con người. Đặc biệt cây phải nhờ ánh sáng mới quang hợp, vận chuyển chất diệp lục giúp cây phát triển tốt.
7.Đọc bài ca dao sau và trả lời: Đèn hay trăng quan trọng hơn? Vì sao? (SGK/165).
Gợi ý:
-Điều gì xảy ra khi đèn gặp gió? Trăng có bị mờ khi trời có gió không?
-Ban đêm khi bị mây che, trăng có chiếu sáng xuống đất được không? Ánh sáng của đèn có bị mây che khuất không?
Gợi ý:
– Khi gặp gió, đèn sẽ tắt. Trong khi trời có gió thì tráng vẫn sáng vằng vặc.
– Ban đêm khi bị mây che, mặt đất tối om, không còn thấy ánh sáng trăng đâu cả. Khi ấy, ánh sáng của đèn rất tỏ.
8.Trình bày ý kiến của em sao cho thuyết phục để mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao trên.
Gợi ý:
Từ xa xưa, trăng là nguồn sáng quan trọng khi đêm về. Trăng với vẻ đẹp nên thơ là nguồn cảm hứng sáng tác thơ ca. “Bóng trăng tròn lướt qua ngọn tre…”. Lời bài hát ấy chắc chắn các bạn vẫn nhớ. Không chỉ thế, Tết Trung thu với vầng trăng rằm tháng tám vằng vặc sáng trong, tuổi nhỏ chúng mình làm sao quên được. Ớ tận trời cao, trăng toả ánh sáng dịu dàng khắp mặt đất. Thử hỏi có đèn nào soi sáng đến thế? Đã như thế, chúng ta còn cần đèn làm gi nữa? Thật ra tuy trăng sáng thật nhưng trăng lúc có lúc không, khi mờ khi tỏ. Gặp hôm trời đầy mây thì dù trăng có tròn mấy cũng vẫn bị che khuất.
Vậy còn đèn thì sao? Đèn soi sáng trong đêm, cho ta ánh sáng để học tập, để làm việc, đèn lại chẳng bao giờ bị mây che khuất, hơn hẳn cả trăng. Tuy vậy, đèn mà ra trước gió thì chắc hẳn sẽ tắt ngúm, trở nên vô dụng.
Ở mặt này thì trăng hơn đèn, còn ở mặt kia thì đèn lại hơn trăng. Vì thế không thể nói giữa trăng và đèn ai hơn ai và cũng không thể nói cái nào quan trọng hơn cái nào. Cả đèn và trăng đều cần thiết, đều hữu ích cho chúng ta.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Game: Contest to quickly say words that refer to things found in nature or words that indicate characteristics of things found in nature.
M: – god
- green
Suggest:
wind – windy; waterfall – white; forest – sound; river – gliding; ocean waves – rolling.
2. Read the story "Autumn Sky" (Textbook/163, 164).
3.Discuss and answer questions:
1) In the story above, what words describe the sky?
2) In the story, what words are used as personification?
Suggest:
1) Words to describe the sky: blue, washed, blue, gentle, sad, pensive, close to the ground, bent down.
2) Personification is used through words: washed face, gentle, sad, pensive, remembering, leaning close, bending down to listen.
4.Write a paragraph of about 5 sentences describing a beautiful scene in your hometown or where you live using personification.
-What beautiful scene do you want to describe?
-What's in that scene?
-What is beautiful about the shape and color of each object there?
Suggest:
In the early morning, when dawn has not completely lifted the mist, the sea is already whispering and waiting to warm the sun. The wind weaves ripples on the sea surface. The sun rises later than usual. The sea dances more and more as if to show off the sparkling jewelry on the tip of the waves. The sound of waves crashing on the shore echoed in the air, breaking the stillness of the morning.
5. Read the story "Who needs trees the most? “ (Textbook/165).
6. Based on the opinions of the characters above, please state your opinion to debate with your friends: Is it better for the trees to be greener than the Earth, the Water, the Air or the Light? Why?
M: In my opinion, Soil needs greener plants because Soil nourishes big plants. Plants can live in the dark and without water for a while, but without soil the plant cannot survive.
Suggest:
All of your opinions are correct. Trees really need you. If you want the colorant to nourish the plant, it must be transported by water to the plant's parts.
In addition to pigments, plants also need air to breathe like humans. In particular, plants must rely on light to photosynthesize and transport chlorophyll to help the plant grow well.
7. Read the following folk song and answer: Is the light or the moon more important? Why? (Textbook/165).
Suggest:
-What happens when the lamp meets the wind? Does the moon appear dim when it is windy?
-At night when covered by clouds, can the moon shine on the ground? Is the light of the lamp obscured by clouds?
Suggest:
– When there is wind, the light will turn off. Even when it's windy, the sun is still bright.
– At night, when covered by clouds, the ground is dark and the moonlight is nowhere to be seen. At that time, the light of the lamp was very clear.
8. Present your opinion in a convincing way so that everyone can clearly see the necessity of both the moon and the lamp in the above folk song.
Suggest:
Since ancient times, the moon has been an important source of light at night. The moon with its poetic beauty is a source of inspiration for writing poetry. "The shadow of the full moon passes through the bamboo tops...". Surely you still remember the lyrics of that song. Not only that, Mid-Autumn Festival with the bright and clear full moon of August, how could we forget when we were young. High in the sky, the moon shines a gentle light across the earth. I wonder if there is any light that shines so brightly? If that's the case, why do we still need lights? In fact, although the moon is bright, sometimes it is not, sometimes it is dim, sometimes it is clear. On a cloudy day, no matter how full the moon is, it will still be obscured.
So what about lights? The lamp illuminates the night, giving us light to study and work. The lamp is never obscured by clouds, much better than the moon. However, if the lamp is exposed to the wind, it will surely go out and become useless.
On one side, the moon is better than the light, and on the other side, the light is better than the moon. Therefore, it is impossible to say who is superior between the moon and the lamp, and it is also impossible to say which is more important than the other. Both the lamp and the moon are necessary and useful to us.
B. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Nói về một trong các bức tranh dưới đây (SGK/149).
Gợi ý:
Mỗi tranh vẽ con người đang làm gì? Công việc đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?
Gợi ý:
Tranh 1: Người nông dân đang gặt lúa. Công việc của họ là mang lương thực nuôi sông con người.
Tranh 2: Người kĩ sư đang thiết kế mẫu ô tô. Công việc của họ tạo ra phương tiện vận chuyển tốt hơn, nhanh hơn.
Tranh 3: Người thợ mỏ đang khoan ở hầm mỏ. Công việc của họ mang đến sản phẩm phục vụ con người.
Tranh 4: Người thợ điêu khắc đang tạc tượng. Công việc của họ phục vụ cho đời sông văn hoá của con người.
5.a) Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam (SGK/151).
b) Dựa vào kết quả làm bài tập ở mục (a), nói thành câu trọn vẹn theo mẫu.
Gợi ý:
a)
b) – Theo bạn Hùng, quý nhất là lúa gạo vì lúa gạo nuôi sống con người.
-Theo bạn Quý, quý nhất là vàng bạc vì vàng bạc quý và hiếm.
–Theo bạn Nam, quý nhất là thì giờ vì có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc.
6.Cùng nhau hỏi – đáp theo các câu hỏi dưới đây:
1)Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
2)Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất?, em thích tên nào? Vì sao?
a)Con người đáng quý nhất.
b)Người ta là hoa đất.
c)Con người làm ra tất cả.
Gợi ý:
1) Người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc và không để thì giờ trôi qua vô vị.
2)c. Con người làm ra tất cả.
Với sự thông minh, việc học tập và sự cần cù, sáng tạo, con người đã chinh phục được thiên nhiên, phát minh ra nhiều trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho cuộc sống của nhân loại.
7.Tìm hiểu về đại từ.
1) Đọc các câu sau:
a)Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sông được không?”.
Quý và Nam cho là có lí.
b)Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.
c)Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
d)Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
2) Chọn từ in đậm xếp vào mỗi cột A hoặc B trong bảng ở phiếu học tập:
Gợi ý:
2) A: tớ, cậu, Nó.
B: vậy, thế.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Thảo luận, trả lời câu hỏi (SGK/153).
1)Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
2)Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?
Gợi ý:
1) Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ.
2)Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ sự kính trọng, yêu mến Bác Hồ.
2.Xếp các đại từ có trong bài ca dao sau vào nhóm thích hợp:
-Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?
-Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc để ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
a)Đại từ chỉ nhân vật đang nói: ông,…
b)Đại từ chỉ nhân vật đang nghe:…
c)Đại từ chỉ nhân vật được nói đến:…
Gợi ý:
a) ông, tôi
b)mày, ông
c)nó
3.Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
A
Một con quạ khác nước. Quạ tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uông được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Quạ lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.
B
Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.
(Tiếng Việt 1, tập hai, trang 79)
a)Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?
b)Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
Gợi ý:
a) Đoạn A có từ quạ được lặp lại.
Đoạn B có đại từ nó thay cho từ quạ.
b) Cách dùng từ ở đoạn B hay hơn. Tránh lặp lại từ quạ.
5. Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng (chọn a hoặc b).
Gợi ý:
a) – la cà, lê la / na ná, nết na
-lẻ tẻ, lẻ loi / nứt nẻ, nẻ đòn
-lo lắng, lo lót / no nê, no ấm
-lở đất, lở loét / nở nang, nở hoa
b) – man mác, man rợ / mang ơn, mang cá
-vần điệu, vần vũ / vầng trăng, vầng trán
-buôn bán, buôn làng / buông tha, buông thả
-vươn cao, vươn mình / vương vãi, vương giả
M: lan man / mang vác
6. Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b).
a)Các từ láy âm đầu i.
M: long lanh
b)Các từ láy vần có âm cuối ng.
M: lóng ngóng
Gợi ý:
a) líu lo, lanh lảnh, lung linh, làu làu.
b) lang thang, loạng choạng, loáng thoáng, thoang thoảng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Talk about one of the pictures below (Textbook/149).
Suggest:
Each painting depicts what people are doing? What benefits does that job bring to life?
Suggest:
Picture 1: The farmer is harvesting rice. Their job is to bring food to feed people.
Picture 2: The engineer is designing a car model. Their work creates better, faster transportation.
Picture 3: The miner is drilling in the mine. Their work brings products that serve people.
Picture 4: The sculptor is carving a statue. Their work serves the cultural life of people.
5.a) Connect the words in the 3 columns in the worksheet to form the opinion of each student, Hung, Quy, and Nam (Textbook/151).
b) Based on the results of the exercise in part (a), speak in complete sentences according to the model.
Suggest:
a)
b) – According to Hung, the most precious thing is rice because rice feeds people.
-According to Quy, the most precious thing is gold and silver because gold and silver are precious and rare.
–According to Nam, the most valuable thing is time because only when you have time can you produce rice, gold and silver.
6. Ask and answer the following questions together:
1) Why do teachers think that workers are the most valuable?
2) Among the other names below in the article What is the most precious?, which one do you like? Why?
a) The most precious person.
b) People are flowers of the earth.
c) People make everything.
Suggest:
1) Workers produce rice, gold and silver and do not let time pass in vain.
2 C. People make everything.
With intelligence, learning, diligence and creativity, people have conquered nature and invented many modern equipment to serve the lives of humanity.
7.Learn about pronouns.
1) Read the following sentences:
a) Hung said: “In my opinion, the most precious thing is rice. Have you seen anyone who can live without eating?
Quy and Nam think it's reasonable.
b) The flower stinger swooped down on the mustard garden. It sets out to catch insects.
c)I really like poetry. My sister, too.
d) Rice or gold are both very precious. The same goes for time. But, workers are important.
2) Choose the word in bold and place it in each column A or B in the table on the worksheet:
Suggest:
2) A: me, you, it.
B: so, so.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Discuss and answer questions (Textbook/153).
1) Who are the words in bold in the following poem used to refer to?
2)What feelings are those words written in capital letters to express?
Suggest:
1) Words in bold are used to refer to Uncle Ho.
2) Those words are capitalized to express respect and love for Uncle Ho.
2. Sort the pronouns in the following folk song into the appropriate group:
-The stork, the cauldron, the shallow,
Why are you trampling my rice, stork?
-No no, I'm standing on the shore,
The heron and her mother left me suspicious.
If you don't believe it, come and see.
His mother and children are still sitting here and there.
a) Pronouns refer to the character speaking: he,...
b) Pronouns indicating the character who is listening:…
c) Pronouns refer to the character being talked about:…
Suggest:
a) you, me
b)you, sir
c)it
3. Read the two passages below and answer the questions:
A
A crow from another country. The crow found a jar with water. But there was little water in the jar, and the neck of the jar was high, so the crow couldn't stick its beak in to drink. The crow immediately thought of a plan. The crow used its beak to pick up each pebble and put it into the jar. The water rose gradually. So the crows drank freely.
B
A thirsty crow. It found a bottle with water. But there was little water in the bottle, and the bottle's neck was high, so it couldn't stick its beak in to drink. The crow immediately thought of a plan. It used its beak to pick up each pebble and put it into the jar. The water rose gradually. So the crows drank freely.
(Vietnamese 1, volume two, page 79)
a) What is the difference in word usage in the two paragraphs?
b) Which word is better used in the passage? Why?
Suggest:
a) Paragraph A has the word crow repeated.
Paragraph B has the pronoun it instead of crow.
b) The word usage in paragraph B is better. Avoid repeating the word crow.
5. Quickly find words containing sounds in the table (choose a or b).
Suggest:
a) – hang around, hang out / na na, na na
-sporadic, lonely / cracked, cracked
- worried, worried / full, full
-landslides, ulcers / blooms, blooms
b) – savage, savage / grateful, fish-bearing
-rhyme, dance rhyme / moon, forehead
- trade, village / let go, indulge
-to rise high, to stretch oneself / scattered, regal
M: rambling / carrying
6. Quick word search test (choose a or b).
a) Words with alliteration at the beginning i.
M: glitter
b) Rhyming words have the final ng sound.
M: clumsy
Suggest:
a) chirping, shrill, shimmering, grumbling.
b) wandering, staggering, vague, faint.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ bài 1A đến bài 9C theo mẫu sau:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
M: Việt Nam – Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam
Gợi ý:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Cánh chim
hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Cần xoá bỏ chiến tranh, giữ gìn hoà
bình cho trái đất mãi đẹp.
Ê-mi-li, con…
Tố Hữu
Ca ngợi sự hi sinh cao cả của anh
Mo-ri-xơn để phản đối chiến tranh.
Con người
với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca
trên sông Đà
Quang Huy
Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình;
sự gắn bó, hòa quyện giữa con người
với thiên nhiên.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Anh
Ca ngợi vẻ đẹp phong cảnh thiên
nhiên miền núi cao, con người hăng
say lao động.
6.Nêu chi tiết em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây theo mẫu:
a)Quang cảnh làng mạc ngày mùa
b)Một chuyên gia máy xúc
c)Kì diệu rừng xanh
d)Đất Cà Mau
-Em chọn bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài.
-Từng em nôi tiếp nhau nói chi tiết mình thích, cả nhóm nhận xét. M: Tên bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Chi tiết em thích nhất: Những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuông, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Gợi ý:
a) Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Hình ảnh xõa xuôlig tạo ra dáng vẻ tự nhiên rất đẹp của tàu lá chuối vàng, không ủ dột, rũ rượi. Sự so sánh tàu lá như đuôi áo, vạt áo vô cùng chính xác và sinh động.
|
Instruct
PRACTICAL ACTIVITIES
2. Make a statistical table of the poems learned in reading lessons from lesson 1A to lesson 9C according to the following form:
Topic
Title of article
Author
Content
M: Vietnam – My country
Colors my love
Pham Dinh An
I love all the colors associated with the landscape and people in Vietnam
Suggest:
Topic
Title of article
Author
Content
Wing
peace
Song about the earth
Dinh Hai
We need to abolish war and preserve peace
peace for the earth to be forever beautiful.
Emily, you…
To Huu
Praise his noble sacrifice
Morrison to protest the war.
Human
with nature
The sound of the ba-la-lai-ca
on Da River
Quang Huy
Praise the majestic beauty of the project;
attachment and harmony between people
with nature.
Before heaven's gate
Nguyen Dinh Anh
Praise the beauty of natural landscape
High mountainous nature, energetic people
work sickness.
6. State your favorite details in a descriptive essay you have learned below according to the sample:
a) Scenery of the village during harvest time
b)An excavator expert
c) Magical green forest
d) Ca Mau land
-I choose an essay and write down the details I like the most in the article.
-Each child takes turns saying the details they like, and the whole group comments. M: Title of the essay: Scenery of the village during harvest time
My favorite detail: The bunches of golden oval fruits with no visible stems, like hanging Bodhi rosary beads.
Suggest:
a) Yellow banana leaves hang down like shirt tails and hems. The image of loose leaves creates a beautiful natural appearance of yellow banana leaves, not drooping or drooping. The comparison of the leaves as the tail of a shirt or the hem of a shirt is extremely accurate and vivid.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Trò chơi: Giải ô chữ:
Ô chữ được chuẩn bị sẵn trong bảng nhóm hoặc tờ giấy khổ to. (SGK/171).
a)Hàng ngang là chữ còn thiếu trong các câu sau:
1)Non nước hữu…
2)yêu… quốc, yêu đồng bào.
3)Cáo chết ba năm… đầu về núi.
4)… nước nhớ nguồn.
5)Đoàn kết là…, chia rẽ là chết.
6)Giang sơn gấm…
b)Ghi lại từ hàng dọc.
Gợi ý:
a)
b) Tổ quốc
3. Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau:
– Xem lại các hoạt động mở rộng vốn từ ở bài 2A, 3A (từ ngữ về Tổ quốc, Nhân dân), 5A, 6A (từ ngữ về Hoà bình, Hữu nghị – Hợp tác), 8A, 9A (từ ngữ về Thiền nhiên).
Gợi ý:
Việt Nam – Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, giang sơn, quê hương,
non nước, đồng bào, nông dân, công dân.
trái đất, niềm vui, tương lai,
tĩnh hữu nghị, ước mơ,
sự hợp tác, tình yêu thương.
bầu trời, biển cả, núi đồi, đồng ruộng,
nương rẫy, vườn tược, rừng xanh, ao hồ.
Động từ
Tính từ
bảo vệ, giữ gìn, xây dựng,
kiến thiết, giàu đẹp, kiên cường.
hợp tác, yên bình, thanh bình,
thái bình, hạnh phúc, đoàn kết.
bao la, mênh mông, vời vợi, tươi đẹp,
xanh biếc, tô điểm.
Thành ngữ
Tục ngữ
muôn người như một, uống nước
nhớ nguồn, quê cha đất tổ,
non xanh nước biếc.
kề vai sát cánh, chung lưng
dấu sức, đồng cam cộng khổ,
chia ngọt sẻ bùi.
lên thác xuống ghềnh, mưa thuận gió hoà,
chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm.
4. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau và ghi vào vở:
Gợi ý:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
bảo quản, giữ gìn
thanh bình, yên lành, yên ổn
kết hợp, liên kết, liên hiệp
bạn hữu, bầu bạn
bao la, bát ngát, thênh thang
Từ trái nghĩa
tàn phá, huỷ hoại, huỷ diệt
bất ổn, náo loạn, náo động
chia rẽ, phân tán
kẻ thù, thù dịch
chật chội, chật hẹp, eo hẹp
5. Thay nhau nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe theo mẫu:
Nhân vật
Tính cách
M: Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, dũng cảm bảo vệ cán bộ
Gợi ý:
– Dì Năm: thông minh, nhanh trí và dũng cảm.
-Bé An: nhanh nhẹn, ngoan ngoãn, phân biệt được người tốt kẻ xấu.
-Chú cán bộ: tin tưởng vào dân.
-Lính: hống hách, luồn cúi.
–Cai: gian ngoa, quỷ quyệt.
6.Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đã thay những từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn:
Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng và bảo: “Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?”. Hoàng nói với ông: “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”.
Gợi ý:
bê -> bưng, bảo -> mời, vò -> xoa, thực hành -> làm.
7.a) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi chỗ trông để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau (SGK/174).
Gợi ý:
a) 1. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
2.Thắng không kiêu, bại không nản.
3.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
8.Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) – giá (giá để đồ vật) và ghi vào vở.
Gợi ý:
– Mẹ dẫn em vào mua hàng giảm giá ở siêu thị.
–Lớp em có một giá sách rất xinh.
9.Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đảnh.
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.
b)Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.
c)Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp bằng cách xát, xoa.
Gợi ý:
a) Bạn bè không nên đánh nhau.
b)Cô giáo dạy nhạc đánh đàn rất hay.
c)Em giúp bố đánh bóng đôi giầy.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa.
Gợi ý:
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Game: Crossword puzzle:
Crosswords are prepared on a group board or large sheet of paper. (Textbook/171).
a) The horizontal line is the missing word in the following sentences:
1) Organic land and water…
2) love... country, love people.
3)The fox died three years ago... and returned to the mountains.
4)… water remembers its source.
5)Unity is..., division is death.
6) Giang Son brocade…
b) Record from vertical line.
Suggest:
a)
b) Fatherland
3. Make a vocabulary list of the topics learned according to the following form:
– Review the vocabulary expansion activities in lessons 2A, 3A (words about the Fatherland and People), 5A, 6A (words about Peace, Friendship – Cooperation), 8A, 9A (words about natural meditation).
Suggest:
Vietnam – My homeland
Bird of peace
Humans with nature
Noun
Fatherland, country, homeland,
country, compatriots, farmers, citizens.
earth, joy, future,
still friendship, dream,
cooperation, love.
sky, sea, mountains, fields,
fields, gardens, green forests, ponds and lakes.
Verb
Adjective
protect, preserve, build,
Constructed, rich, beautiful, resilient.
cooperation, peace, tranquility,
peace, happiness, solidarity.
immense, immense, sublime, beautiful,
Blue, embellished.
Idioms
Proverb
Thousands of people as one, drinking water
remember the source, the ancestral homeland,
green mountains and blue water.
shoulder to shoulder, back to back
signs of strength, shared commitment and suffering,
share the sweetness and the bitterness.
up the waterfalls and down the rapids, the rain and wind are favorable,
Hard feet, soft stones, deep plowing and heavy hoeing.
4. Find synonyms and antonyms for each word in the following table and write them down in your notebook:
Suggest:
Protect
Peaceful
Unite
Friend
Immensity
Synonym
preserve and preserve
peaceful, peaceful, peaceful
combine, link, union
friend, companion
immense, immense, spacious
Antonym
devastate, ruin, annihilate
unrest, turmoil, uproar
divided, dispersed
enemy, enemy
cramped, cramped, narrow
5. Take turns stating the personalities of some characters in the play The Heart of the People by author Nguyen Van Xe according to the form:
Figure
Character
M: Aunt Nam
Calm, quick-witted, courageous to protect officers
Suggest:
– Aunt Nam: smart, quick-witted and brave.
-Baby An: agile, obedient, able to distinguish between good and bad people.
- Officer: believe in the people.
-Soldiers: overbearing, submissive.
–Cai: deceitful, cunning.
6. Copy the following passage after replacing the words in bold with more precise synonyms:
Hoang held a cup of water and told him to drink. He ruffled Hoang's hair and said: "My grandson is very good!" So have you studied yet? Hoang told him: "I just finished practicing my exercises, sir!".
Suggest:
Carry -> carry, tell -> invite, rub -> rub, practice -> do.
7.a) Fill in the appropriate antonym in each space to complete the following proverbs (Textbook/174).
Suggest:
a) 1. One piece when hungry is equal to one packet when full.
2. Don't be arrogant when you win, don't be discouraged when you lose.
3.Good wood is better than good paint
Ugly beautiful people are better than beautiful people.
8. Make sentences to distinguish two homophones: price (money price) - price (price for objects) and write it down in your notebook.
Suggest:
– Mom took me to buy discounted goods at the supermarket.
–My class has a very beautiful bookshelf.
9. Make sentences with each of the following meanings of the word donh.
a) Cause pain by using hands or using whips, sticks, etc. to hit the body.
b) Use your hands to make music or sounds.
c) Make the surface clean or beautiful by rubbing or rubbing.
Suggest:
a) Friends should not fight.
b)The music teacher plays the piano very well.
c) I help my father polish his shoes.
B. APPLICATION OPERATION
Find idioms and proverbs with your loved ones that contain antonyms.
Suggest:
|
Hướng dẫn
1.Điền tiếng thích hợp vào mỗi vòng tròn xung quanh sao cho ghép với tiếng ở giữa sẽ tạo thành từ (SGK/175).
M: – ái (hữu ái)
– bằng (bằng hữu)
Gợi ý:
2.Đọc thầm bài thơ “Mầm non” (SGK/176).
3.Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
1)Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
a)Mùa xuân
b)Mùa hè
c)Mùa thu
d)Mùa đông
2)Trong bài thơ, mầm non được nhân cách hoá bằng cách nào?
a)Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b)Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c)Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
3)Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
a)Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
b)Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
c)Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
4)Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
a)Rừng cây thưa thớt vì rất ít cây
b)Rừng cây thưa thớt vì cây không lá
c)Rừng cây thưa thớt vì toàn lá vàng
5)Ý chính của bài thơ là gì?
a)Miêu tả mầm non.
b)Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
c)Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.6)Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
a)Bé đang học ở trường mầm non.
b)Thiếu niên nhi đồng là mầm non của đất nước.
c)Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
7)Hối hả có nghĩa là gì?
a)Rất vội vã, muôn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b)Vui mừng, phấn khởi vì được như ý.
c)Vất vả vi dốc sức để làm cho thật nhanh.
8)Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
a)Danh từ
b) Tính từ
c) Động từ
9)Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a)Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.
b)Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách.
c)Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
10)Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng?
a) Lặng im
b) Nho nhỏ
c) Lim dim
4.Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiêu năm qua.
|
Instruct
1. Fill in the appropriate word in each surrounding circle so that combining it with the sound in the middle will form a word (Textbook/175).
M: – love (friendship)
– equal (friend)
Suggest:
2. Silently read the poem "Kindergarten" (Textbook/176).
3.Based on the content of the reading, choose the correct answer.
1) In what season do preschoolers lie dormant?
a) Spring
b) Summer
c)Autumn
d) Winter
2) In the poem, how is preschool personified?
a) Use verbs that indicate human actions to tell and describe preschool.
b) Use adjectives that refer to human characteristics to describe preschoolers.
c) Use pronouns to refer to people to refer to preschool children.
3) How do preschoolers realize spring is coming?
a) Thanks to the bustling and exciting sounds of the spring scene.
b)Thanks to the silence of everything in spring.
c) Thanks to the bright colors of trees, flowers and leaves in spring.
4)What do you understand by the poem "The forest looks sparse" means?
a) The forest is sparse because there are very few trees
b) The forest is sparse because the trees have no leaves
c) The forest is sparse because it is full of yellow leaves
5)What is the main idea of the poem?
a) Describe preschool.
b) Praise the beauty of spring.
c)Describe the magical change of seasons in nature.6)In which sentence below is the word preschool used in its original meaning?
a) The child is studying in preschool.
b) Children and teenagers are the preschool of the country.
c) There are new sprouts on the branches.
7)What does hustle mean?
a) Very hurried, wanting to do something quickly.
b) Happy and excited because they got what they wanted.
c) Work hard and put in effort to do it quickly.
8)What type of word is sparse?
a) Noun
b) Adjective
c) Verb
9)Which line below contains only mixed words?
a) Small, dim, on the ground, bustling, fluttering, fenced, sparse.
b) Small, dim, hurried, fluttering, silent, sparse, murmuring.
c) Small, dim, hurried, fluttering, rattling, sparse, murmuring.
10) Which word is synonymous with the word quiet?
a) Silence
b) Small grapes
c) Limp
4. Describe the beloved school that has been with you for many years.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Xem tranh, nói với các bạn trong nhóm (SGK/3).
-Tranh vẽ những gì?
-Màu sắc cây cối, trời mây trong tranh thế nào?
-Điều gì xảy ra nếu tất cả các cây xanh đều bị chặt phá?
Gợi ý:
– Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi đùa quanh thân cây cao, to. Trên cây, chim đậu và làm tổ dưới những tán cây mát rượi.
-Cây cối xanh tươi, cành lá sum sê, bóng bẩy; bầu trời cao vọi, những đám mây trắng được nhuộm hồng bởi ánh mặt trời vừa ló dạng.
–Nếu tất cả cây xanh đều bị chặt phá thì khí hậu sẽ biến đổi, môi trường bị ô nhiễm, một số loài động vật sẽ chết, kể cả con người.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (SGK/4).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
2)Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
3)Thu mời bạn lên ban công nhà mình để làm gì?
4)Em hiểu câu “Đất lành chim đậu” ý nói gì?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Nơi đất lành thì chim chóc mới về làm tổ.
b)Nơi tốt đẹp, thanh bình, có nhiều người đến làm ăn, sinh sông.
c)Nơi có chim đậu là nơi đất lành.
Gợi ý:
1) Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn vườn cây và nghe ông giảng về từng loài cây.
2)Cây quỳnh giữ được nước nhờ lá dày, cây hoa ti gôn leo trèo và thò những cái râu mà ngọ nguậy theo gió, cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn chắc, cây đa Ân Độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt và xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to khi đủ lớn.
3)Thu mời bạn lên ban công nhà mình để bạn xác nhận ban công nhà mình là vườn.
4)b.
6.Tìm hiểu về đại từ xưng hô.
1)Điền các từ xưng hô được in đậm dưới đây vào cột thích hợp trong phiếu học tập (SGK/6).
Ngày xưa, có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
–Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
–Ta đẹp là do công cha mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Theo truyện cổ Ê-ĐÊ
2)Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn truyện trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
Gợi ý: Cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện sự kiêu ngạo hay khiêm nhường, tôn trọng hay coi thường người nghe?
3)Ghi vào phiếu học tập những từ em dùng để xưng hô:
-Với thầy, cô.
-Với bố, mẹ.
-Với anh, chị, em.
-Với bạn bè.
Gợi ý:
-Em tìm từ để tự chỉ mình và từ dùng để chỉ người nghe.
-Chú ý chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, giới tính, tuổi tác,…
Gợi ý:
1)
Từ người nói dùng để tự chỉ mình
Từ người nói dùng để chỉ người nghe
Từ chỉ người hay vật được người nói nhắc tới
chúng tôi, Ta,
Chị, chị, các ngươi
chúng
2) – Cơm: khiêm nhường, tôn trọng người nghe.
– Hơ Bia: kiêu căng, coi thường người nghe.
3)
Đối tượng giao tiếp
Từ người nói dùng để tự chỉ mình
Từ người nói dùng để chỉ người nghe
Thầy giáo, cô giáo
M: em (con)
M: thầy, cô
Bố, mẹ
con
ba, cha, tía, thầy, má, u, bầm, mợ
Anh, chị
em (hoặc tên mình)
anh, chị
Em nhỏ
anh, chị
em (hoặc tên của em)
Bạn bè
tôi, tớ, mình (hoặc tên mình)
bạn, cậu, đằng ấy (hoặc tên của bạn)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm các đại từ xưng hô trong đoạn truyện sau và ghi vào vở (SGK/8).
Gợi ý:
Các đại từ xưng hô: anh, tôi, ta, chú em.
2.Nhận xét về thái độ, tình cảm của các nhân vật trong đoạn truyện trên thể hiện qua đại từ xưng hô và ghi vào phiếu học tập (SGK/8).
Gợi ý: Dựa vào cách sử dụng đại từ xưng hô, em nhận xét: Mỗi nhân vật thể hiện sự khiêm tốn hay kiêu căng, có tự trọng hay không, lịch sự hay coi thường người đối thoại?
Gợi ý:
Nhân vật
Đại từ
Thái độ
Rùa
Tự xưng: tôi
Tự trọng
Gọi thỏ: anh
Lịch sự với người đối thoại
Thỏ
Tự xưng: ta
Kiêu căng
Gọi rùa: chú em
Coi thường người đối thoại
3.Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống (SGK/9).
Gợi ý:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
.- Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa,
cái trụ chống trời”. Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
–Tôi cũng từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà chúng ta thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
VÕ QUẢNG
5.Trò chơi: Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng (chọn a hoặc b).
Gợi ý:
a) – lắm điều, lắm chuyện – nắm vững, nắm đấm.
-lấm lem, lấm lét – nấm rơm, nấm đất.
-lương tâm, lương bổng – nương rẫy, nương náu.
-củi lửa, lửa hận – nửa buổi, nửa vời.
b)- con trăn, trăn trở – trăng trắng, trăng trối.
-dân ca, dân cư – dâng cao, dâng hiến.
-răn đe, răn rắn – răng cưa, răng sắc.
–bay lượn, uốn lượn – trọng lượng, lượng thứ.
6. Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b):
a)Các từ láy âm đầu n:
M: náo nức
b)Các tự gợi tả âm thanh có âm cuôì ng. M: oang oang
Gợi ý:
a) nô nức, não nùng, nườm nượp, nắn nót.
b)loảng xoảng, leng keng, đoàng đoàng, đùng đùng.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Look at the pictures and talk to your group members (Textbook/3).
-What is the painting?
-What are the colors of the trees and clouds in the painting?
-What would happen if all the trees were cut down?
Suggest:
– Painting of children playing around the trunk of a tall, large tree. On the trees, birds perch and nest under the cool canopy.
-The trees are green, their branches are lush and shiny; The sky was high, white clouds were dyed pink by the rising sun.
–If all trees are cut down, the climate will change, the environment will be polluted, and some animals will die, including humans.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "The story of a small garden" (Textbook/4).
5.Discuss and answer questions:
1)What does Thu like to do on the balcony?
2) What are the outstanding characteristics of each plant species on Thu's balcony?
3)What did Thu invite you to her balcony for?
4) What do you understand by the phrase "Good land, birds perch on"?
Choose the correct idea to answer:
a)On good land, birds come to nest.
b) A nice, peaceful place where many people come to do business and make a living.
c) Where birds roost is good land.
Suggest:
1) Little Thu likes to go to the balcony to look at the garden and listen to him lecture about each species of tree.
2) The bougainvillea tree retains water thanks to its thick leaves, the hibiscus tree climbs and sticks out its antennae to move with the wind, the bougainvillea tree is tightly wrapped by the wicker plant's trunk, the Indian banyan tree continuously pops out pink red buds. sharp and spreads out into a large brown leaf when large enough.
3)Thu invites you up to your balcony so you can confirm that your balcony is a garden.
4)b.
6.Learn about pronouns.
1) Fill in the bolded address words below in the appropriate column in the study sheet (Textbook/6).
Once upon a time, there was Miss Ho Bia who was beautiful but very lazy and did not know how to love rice. One day, Ho Bia ate rice and spilled it everywhere. Seeing that, rice asked:
–You are beautiful because of rice, why do you look down on us like that?
Ho Bia was angry:
–I am beautiful because of my parents, not because of you.
Hearing this, angry rice. Late at night, we spent in the forest altogether.
According to the ancient story E-DE
2) How does the way each character addresses himself in the story above show the speaker's attitude?
Suggestion: Does each character's way of addressing show arrogance or humility, respect or contempt for the listener?
3) Write down on the study sheet the words you use to address yourself:
-With teachers.
-With dad and mom.
-With you, sister, me.
-With friends.
Suggest:
-I look for words to refer to myself and words to use to refer to the listener.
-Pay attention to choosing words of address that are appropriate to rank, gender, age, etc.
Suggest:
first)
The word the speaker uses to refer to himself
The word speaker is used to refer to the listener
A word that refers to a person or thing mentioned by the speaker
we, Ta,
Sister, sister, you
they
2) – Rice: humility, respect for listeners.
– Ho Bia: arrogant, looks down on the listener.
3)
Communication object
The word the speaker uses to refer to himself
The word speaker is used to refer to the listener
Teachers, teachers
M: you (child)
M: teacher, teacher
Parents
child
father, father, aunt, teacher, mother, aunt, uncle
Siblings
you (or my name)
siblings
Little sister
siblings
you (or your name)
Friend
me, me, myself (or my name)
you, you, over there (or your name)
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Find the pronouns in the following story and write them down in your notebook (Textbook/8).
Suggest:
Pronouns: you, me, me, uncle.
2. Comment on the attitudes and feelings of the characters in the story above expressed through pronouns and write them down in the study sheet (Textbook/8).
Suggestion: Based on the use of pronouns, I will comment: Does each character show humility or arrogance, self-respect or not, politeness or contempt for the interlocutor?
Suggest:
Figure
Pronouns
Attitude
Turtle
Self-proclaimed: me
Self-respect
Call rabbit: me
Be polite to the interlocutor
Rabbit
Self-proclaimed: me
Arrogant
Call turtle: uncle
Look down on the interlocutor
3. Choose the pronouns I, it, we that are appropriate for each blank box (Textbook/9).
Suggest:
Bo Chao panicked and told his friends:
.- Tu Hu and I were flying along a large river, when Tu Hu suddenly called out: "Hey,
pillar supporting the sky". I looked up. In front of us are vertical and horizontal steel pipes connecting to each other, running towards the blue clouds. It is like a massive train bridge that does not cross the river, but stands high in the sky.
Seeing that, Bo Cac raised his voice and slowly said:
–I also flew over that pillar. It is taller than all the chimneys, sail posts, and electric poles that we often encounter. That is a newly built high voltage electric pole.
Everyone understood the truth and breathed a sigh of joy. Everyone laughed loudly because they saw that Bo Chao was so scared.
VO QUANG
5.Game: Quickly find words containing sounds in the board (choose a or b).
Suggest:
a) – many things, many things – hold firmly, fist.
-smudgy, splotchy - straw mushrooms, soil mushrooms.
-conscience, salary - farming, refuge.
-firewood, fire of hatred - half day, half time.
b)- python, python – white moon, dying moon.
-folk song, people - to raise, to dedicate.
-deter, deter snakes - serrated teeth, sharp teeth.
– hovering, winding – weight, quantity.
6. Quick word search test (choose a or b):
a) Words with negative sounds at the beginning of n:
M: excited
b) Words that describe sounds have the ending sound ng. M: boom
Suggest:
a) excited, nervous, tense, tense.
b) clang, jingle, bang bang, bang bang.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
Từ chập tối, người đi săn đã lôi cái súng kíp trên gác bếp xuống, xếp đạn vào chiếc túi vải chàm, rồi đeo cái đèn ló trước trán, vào rừng. Mùa trám chín, chắc nai về nhiều rồi, đi săn thôi!
Người đi săn bước đến con suối.
Suôi róc rách hỏi:
-Đi đâu tối thế?
-Đi săn con nai.
Suôi bảo:
-Con nai hay đến soi gương xuống mặt suối. Đừng bắn con nai!
Người đi săn lùi lũi bước đi.
Tới gốc cây trám, anh ngồi xuống, hạ chiếc đèn ló. Cây trám hỏi:
-Đến chơi với tôi à?
-Không phải.
-Thế đi đâu? Ở đây vắng quá! Chẳng có ai đến chơi. Đến mùa quả mới được nhìn thấy con nai về. sắp đến lúc nai về đấy!
-Tớ chỉ đợi lúc ấy. Cho nó một phát!
-Sao?
-Cái đèn ló này… để rọi cho nai chói mắt, không biết đường chạy, cái súng này… để bắn.
-Ác thế!
-Thịt nai ngon lắm.
Cây trám rưng rưng:
-Thế thì cút đi!
Người đi săn không để ý đến những tiếng rì rào tức tưởi trên cây trám. Anh đợi.
Thế rồi, trên lưng đồi sẫm đen dưới ánh trăng, bóng con nai hiện rõ dần. Ánh đèn ló trên trán người đi săn vụt rực lên. Hai con mắt nai đỏ như hổ phách bối rối trong làn sáng đèn. Con nai ngây ra đẹp quá. Người đi săn quên mất thịt nai ngon. Người đi săn quên hai tay đã giơ súng. Người đi săn lại nhớ ra lời suôi, lời đồi, lời cây: Muông thú và cây cỏ trong rừng là bạn ta, sao ta lại thèm ăn thịt bạn!
Con nai lặng yên, trắng muốt trong ánh sáng.
Người đi săn mải ngắm con nai, mồ hôi đầm trên trán. Cái dây da tụt xucmg, ánh đèn ló lệch vào bóng tối, mất bóng con nai. Con nai chạy biến. Người đi săn luông cuống giơ tay đẩy chiếc dây da lên. Nhưng trong làn sáng đèn không thấy con nai đâu.
Người đi săn ngơ ngẩn xuống đồi.
Vầng trăng đã nhìn thấy tất cả, mỉm cười:
|
Instruct
Since early evening, the hunter had taken the flintlock gun down from the kitchen, packed the bullets into an indigo cloth bag, then put a headlamp on his head and entered the forest. Canary season is ripe, many deer must have come back, let's go hunting!
The hunter walked to the stream.
The murmuring stream asked:
-Where are you going at night?
-Hunting deer.
Suoi said:
-The deer often comes to look in the mirror at the stream surface. Don't shoot the deer!
The hunter retreated and walked away.
Reaching the base of the canarium tree, he sat down and lowered the flashlight. Canarium asked:
-Come to play with me?
-Not.
-So where are you going? It's so deserted here! No one came to play. Only in fruit season can we see deer returning. It's almost time for the deer to return!
-I'm just waiting for that moment. Give it a shot!
-Star?
-This flashlight... is to blind the deer so they don't know where to run, this gun... is to shoot.
-What a rude!
-Venison meat is delicious.
The canarium tree is in tears:
-Then go away!
The hunter did not pay attention to the angry whispering sounds in the canarium tree. I wait.
Then, on the back of the dark hill under the moonlight, the silhouette of the deer gradually appeared. The light on the hunter's forehead flashed brightly. Two doe eyes as red as amber were confused in the light. The deer is so beautiful. Hunters forget delicious venison. The hunter forgot to raise his gun with both hands. The hunter remembered the words of the stream, the words of the hills, and the words of the trees: The animals and plants in the forest are my friends, why do I crave their flesh!
The deer was quiet, white in the light.
The hunter was busy watching the deer, sweat pouring down his forehead. The leather strap fell off, the light skewed into the darkness, the deer was out of sight. The deer ran away. The hunter frantically raised his hand to push up the leather strap. But in the bright light, the deer was nowhere to be seen.
The hunter walked down the hill in bewilderment.
The moon saw everything and smiled:
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Cùng chơi: Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu.
Các nhóm thi chọn một quan hệ từ phù hợp với mỗi chỗ trông để hoàn thành hai câu sau (SGK/16).
Gợi ý:
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
2.Tìm hiểu về quan hệ từ.
1)Đọc các câu sau:
a)Rừng say ngây và ấm nóng
MA VĂN KHÁNG
b)Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c)Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặt như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
2)Trong mỗi ví dụ trên, từ in đậm được dùng để làm gì?
Chọn câu trả lời đúng:
a)Để nối các từ ngữ và biểu thị quan hệ giữa các từ ngữ được nối.
b)Để xưng hô và biểu thị quan hệ giữa người này với người khác.
c)Để thay thế và biểu thị mối quan hệ giữa các từ ngữ với nhau.
3)Chép lại câu dưới đây rồi gạch dưới cặp từ nối hai vế câu (SGK/17).
Gợi ý:
2) a.
3)Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào với nhau.
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b)Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuông như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c)Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo VÂN LONG
M: (Câu c) Quan hệ từ với nối ngồi và ông nội.
Gợi ý:
a) Quan hệ từ và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
Quan hệ từ rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
Quan hệ từ của nổi tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
b) Quan hệ từ và nối to với nặng.
Quan hệ từ như nối rơi xuống với ai ném đá.
2.Tìm gặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a)Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b)Tuy mưa nhiều nhưng rau vườn nhà em vẫn không bị dập nát.
Gợi ý: Cặp quan hệ từ trong mỗi câu trên có thể biểu thị một trong số các quan hệ sau: nguyên nhân — kết quả, tương phản, điều kiện – kết quả.
Gợi ý:
a) Vì… nên…: biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
b) Tuy… nhưng…: biểu thị quan hệ tương phản.
3.a) Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
Gợi ý:
a) – Em và Lan cùng học nhóm.
-Trời mưa to nhưng mẹ vẫn ra đồng.
–Trái đất nay là của chúng mình.
4.Tìm ý để chuẩn bị viết đơn theo đề bài sau:
Phố em có một hàng cây to, nhiều cành vướng vào đường dây điện, một sô” cành sà xuống thấp, mùa mưa bão đến dễ gây nguy hiểm. Em hãy giúp bác tổ trưởng dân phố làm đơn gửi công ti cây xanh hoặc uỷ ban nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn,…) đề nghị cho tỉa cành để tránh xảy ra tai nạn đáng tiếc.
5.Viết đơn theo nội dung em đã chuẩn bị.
Gợi ý:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỈA CÀNH SỚM
Kính gửi: Công ti Cây xanh của thành phố.
Tôi tên: Nguyễn Văn An. Sinh năm 1964.
Là tổ trưởng tổ dân phố 12, khu phô” 4, phường 14, quận 5.
Kính thưa quý Công ti,
Mùa mưa đã gần kề, khu phố chúng tôi có một hàng cây to, cành nhánh loà xoà, nhiều nhánh vướng vào đường dây điện không được an toàn. Chúng tôi e rằng khi mùa mưa bão đến, nhiều khả năng gây ra những sự cô” đáng tiếc. Các cành khô gãy rơi xuông gây nguy hiểm cho người đi đường, còn những cành nhánh vướng vào đường dây điện kia rất dễ gây ra sự cố chập điện, cháy nổ ảnh hưởng đến cả một khu vực.
Vì những lí do trên, chúng tôi, đại diện cho toàn thể người dân tổ 12, kiến nghị với Công ti Cây xanh cho tỉa cành, nhánh của hàng cây nói trên trong thời gian sớm nhất.
Kính mong quý Công ti sớm xem xét và giải quyết đề nghị của chúng tôi.
Chúng tôi cùng toàn thể người dân tổ 12 xin chân thành cảm ơn.
Kính đơn
Kí tên
Nguyễn Văn An
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1. Tìm hiểu về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em.
Gợi ý:
-Người dân địa phương em đã làm gì để môi trường luôn sạch, đẹp?
-Rác thải ở địa phương em được xử lí như thế nào?
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Play together: Find the word that fits each blank in the sentence.
Test groups choose a suitable word relationship for each position to complete the following two sentences (Textbook/16).
Suggest:
a) If the forests continue to be cut down, the ground will become increasingly sparse and devoid of birds.
b) Rice is precious because we have to sweat a lot to produce it.
2.Learn about word relationships.
1) Read the following sentences:
a) The forest is intoxicating and warm
MA VAN KHANH
b) Hoa Mi's gentle song urges the birds to play jubilant songs, praising the changing mountains and rivers.
VO QUANG
c) Apricot blossoms bloom in sparse clusters, not in full bloom like peach blossoms. But apricot branches are more flexible than peach branches.
According to SPRING AND VIETNAMESE CUSTOMS
2) In each of the above examples, what is the word in bold used for?
Choose the correct answer:
a) To connect words and express relationships between connected words.
b) To address and express the relationship between one person and another.
c) To replace and express the relationship between words.
3) Copy the sentence below and underline the pair of words connecting the two clauses (Textbook/17).
Suggest:
2 a.
3) Even though the garden outside Thu's balcony is very small, the birds still often invite each other to gather.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Find the conjunctions in each of the following sentences and clearly state which words each conjunction connects to.
a) Birds, Clouds, Water and Flowers all said that Hoa Mi's magical song made them all wake up.
VO QUANG
b) Big and heavy raindrops began to fall like someone was throwing stones, and there was a rumbling sound.
NGUYEN THI NGOC TU
c) Little Thu loves going to the balcony to sit with her grandfather, listening to him lecture about each species of tree.
According to VAN LONG
M: (Sentence c) Word relationship with the conjunction sit and grandfather.
Suggest:
a) Word relationships and connections between Birds, Clouds, Water and Flowers.
The relationship from that to the part that comes after.
The relationship between the famous magical song and Hoa Mi.
b) Word relationships and connecting big with heavy.
The relationship from like connection falls down with someone who throws stones.
2. Find the word relationships in each of the following sentences and tell what relationships they represent between the parts of the sentence.
a) Because people actively plant trees, my hometown has many cool green forests.
b) Even though it rains a lot, the vegetables in my garden are still not damaged.
Hint: The pair of relative words in each sentence above can represent one of the following relationships: cause - effect, contrast, condition - result.
Suggest:
a) Because… so…: represents a cause-effect relationship.
b) Although… but…: shows a contrasting relationship.
3.a) Make sentences with each relative word: and, but, of.
Suggest:
a) – Lan and I study together in a group.
-It was raining heavily but my mother still went to the fields.
–The earth is now ours.
4. Find ideas to prepare to write an application according to the following topic:
My street has a row of large trees, many branches are entangled in power lines, some branches are hanging low, causing danger during the rainy season. Please help the neighborhood leader make an application to the tree company or the local People's Committee (district, district, town, town, etc.) to request pruning to avoid unfortunate accidents.
5. Write an application according to the content you have prepared.
Suggest:
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
Ho Chi Minh City, day… month… year…
APPLICATION FOR EARLY BRANCH PRINTING
To: City Tree Company.
My name: Nguyen Van An. Born in 1964.
He is the leader of residential group 12, block 4, ward 14, district 5.
Dear Company,
The rainy season is near, our neighborhood has a row of large trees with loose branches, many of which are entangled in unsafe power lines. We are afraid that when the rainy and stormy season comes, it is likely to cause unfortunate incidents. Falling dry branches pose a danger to pedestrians, while branches entangled in power lines can easily cause electrical short circuits, fires and explosions that affect the entire area.
For the above reasons, we, representing all the people of group 12, propose to the Tree Company to prune the branches and branches of the above row of trees as soon as possible.
We hope that your company will soon consider and resolve our proposal.
We and all the people of group 12 would like to sincerely thank you.
Single glass
Sign
Nguyen Van An
C. APPLICATION OPERATION
1. Learn about environmental protection in your locality.
Suggest:
-What do local people do to keep the environment clean and beautiful?
-How is waste handled in your locality?
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Cùng chơi: Giải ô chữ bí mật.
Dựa vào tranh ảnh gợi ý bên dưới, điền chữ cái vào mỗi ô trống để tìm các từ ở hàng ngang và từ ở hàng dọc màu xanh (SGK /21, 22).
Gợi ý:
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Mùa thảo qua” (SGK / 23, 24).
1.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những chi tiết nào cho thấy hương thảo quả toả lan rộng khắp? (Đọc đoạn 2).
2)Những từ ngữ nào miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả? (Đọc đoạn 2, đoạn 3).
3)Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh? (Đọc đoạn 3).
4)Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? (Đọc đoạn 4).
5)Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? (Đọc đoạn 4, 5).
Gợi ý:
1) Những chi tiết nào cho thấy hương thảo quả toả lan rộng khắp: hương thảo quả theo gió tây lướt thướt bay qua rừng; rải theo triều núi; hương ngọt lựng, thơm nồng lan vào thôn xóm; khiến cả cây cỏ thơm, đất trời thơm; thơm cả từng nếp áo, nếp khăn của người đi từ rừng thảo quả về.
2)Thảo quả có hương thơm đặc biệt: ngọt lựng, thơm nồng, ngây ngất kì lạ.
3)Cây thảo quả phát triển rất nhanh: những hạt thảo mới được gieo lúc đầu xuân năm kia; qua một năm đã lớn cao tới bụng người; một năm sau nữa, đâm thêm hai nhánh mới từ một thân lẻ. Sự sinh sôi mạnh mẽ; thoáng cái, thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
4)Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
5)Khi thảo quả chín, rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng, rừng say ngây và ấm nóng, nhấp nháy vui mắt với những đốm lửa hồng thảo quả.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a)Chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với nội dung mỗi ảnh.
(khu dân cư, danh lam thắng cảnh, khu sản xuất, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên).
Gợi ý: Một bạn chỉ vào tranh (hoặc đọc số thứ tự của tranh) – một bạn đọc từ ngữ tương ứng với nội dung tranh.
M: Tranh 4 – khu sản xuất
b)Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B?
Gợi ý:
a) Tranh 1 – khu bảo tồn thiên nhiên.
Tranh 2 – khu dân cư
Tranh 3 – khu sản xuất
Tranh 4 – khu sản xuất
Tranh 5 – di tích lịch sử
Tranh 6 – danh lam thắng cảnh
b) Nối A với B
a) – 2; b) – 1; c) – 3.
2. a) Ghép một tiếng trong ô màu xanh vào trước hoặc sau tiếng bảo để tạo thành từ phức.
b) Đặt cấu với một từ vừa tìm được.
Gợi ý:
a) bảo đảm, bảo toàn, bảo hiểm, bảo tồn, bảo quản, bảo trợ, bảo tàng, bảo vệ, đảm bảo.
b) Nhà trường tổ chức cho chúng em tham quan Viện bảo tàng.
3.Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó, sao cho nội dung câu không thay đổi:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Gợi ý:
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
5. Tìm từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (chọn a hoặc b)
Gợi ý:
a) – sổ sách, sổ mũi – xổ số, xổ tung
-sơ mi, sơ đồ – xơ mít, xơ xác
-su hào, su sê – đồng xu, xu hướng
-sành sứ, sứ giả – xứ Huế, xứ uỷ
b) – bát ngát, bát cú – bác sĩ, bác bỏ
-mắt xích, mắt lưới — mắc cạn, mắc cỡ
-tất bật, tất cả – tấc lưỡi, gang tấc
–mứt gừng – mức nước, mức sông
6.Chọn làm bài tập a hoặc b.
a)Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
-sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
-sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Nếu thay âm s của những tiếng trên bằng âm x thì sẽ tạo thành những tiếng nào có nghĩa?
b)Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở bảng sau:
M:(1) man mát, khang khác
(2)sồn sột, (lăn) lông lốc
(3)vun vút, (tròn) trùng trục
Gợi ý:
a) Nhóm thứ nhất là tên các loài động vật.
Nhóm thứ hai là tên các loài thực vật.
-Những từ có nghĩa: xóc, xói, xẻ, xáo, xên, xam, xán.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Let's play: Solve secret crosswords.
Based on the suggested pictures below, fill in the letters in each blank box to find the words in the horizontal row and the words in the blue vertical row (Textbook /21, 22).
Suggest:
2.Listen to the teacher (or friend) read the article "The season passed" (Textbook / 23, 24).
1.Discuss and answer questions:
1)What details show that the cardamom scent is widespread? (Read paragraph 2).
2)What words describe the special aroma of cardamom? (Read paragraph 2, paragraph 3).
3) What details show that cardamom plants grow very quickly? (Read paragraph 3).
4)Where do cardamom flowers appear? (Read paragraph 4).
5) When cardamom is ripe, what beautiful features does the forest have? (Read paragraphs 4, 5).
Suggest:
1) What details show that the scent of cardamom spreads everywhere: the scent of cardamom drifts through the forest on the west wind; sprayed according to mountain tides; The sweet, fragrant scent spreads into the villages; makes all the trees and grass fragrant, the earth and sky fragrant; Fragrant every fold of clothes and scarf of people returning from the cardamom forest.
2) Cardamom has a special aroma: sweet, fragrant, strangely ecstatic.
3) The cardamom tree grows very quickly: new cardamom seeds were sown in the early spring of the previous year; After a year, it grew as tall as a human's stomach; A year later, sprout two new branches from a single stem. Strong fertility; Suddenly, cardamom bustles with shady clusters spreading, spreading their tops, spreading their leaves, encroaching on the space.
4) Cardamom flowers sprout under the tree.
5) When the cardamom is ripe, the forest is filled with fragrance, the forest is bright as if there is fire rising from the bottom of the forest, the forest is intoxicated and warm, flashing happily with pink cardamom flames.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Read the following passage and complete the requirements listed below:
Environmental components are the elements that make up the environment: air, water, land, sound, light, underground, mountains, forests, rivers, lakes, seas, creatures, ecosystems, and residential areas. settlements, production areas, nature reserves, natural landscapes, scenic spots, historical relics and other physical forms.
a) Choose the word in brackets that matches the content of each image.
(residential areas, scenic spots, production areas, historical sites, nature reserves).
Suggestion: One person points to the picture (or reads the picture's number) - the other reads the word corresponding to the picture's content.
M: Picture 4 – production area
b) What meaning does each word in column A correspond to in column B?
Suggest:
a) Picture 1 – nature reserve.
Picture 2 – residential area
Picture 3 – production area
Picture 4 – production area
Picture 5 – historical relics
Picture 6 – scenic spot
b) Connect A to B
a) – 2; b) – 1; c) – 3.
2. a) Combine a sound in the blue box before or after the sound to form a complex word.
b) Make a structure with a word you just found.
Suggest:
a) ensure, preserve, insure, conserve, preserve, patronize, preserve, protect, ensure.
b) The school organized a tour for us to visit the museum.
3. Replace the word guard in the following sentence with a word that is synonymous with it, so that the content of the sentence remains unchanged:
We protect a clean and beautiful environment.
Suggest:
We keep the environment clean and beautiful.
5. Find words containing sounds in each vertical column in the table (choose a or b)
Suggest:
a) – books, runny nose – lottery, raffle
-shirt, diagram – threadbare, threadbare
-kohlrabi, chayote – coin, trend
-ceremony, messenger - Hue country, country party committee
b) – bat gat, bat cu – doctor, refute
- chain link, mesh — run aground, embarrassed
-busy, all – at a glance, at a glance
–ginger jam – water level, river level
6.Choose to do exercise a or b.
a) Name each group of words below:
-squirrels, wolves, sparrows, starlings, snails, slugs, horseshoe crabs, oysters, jellyfish, flukes
-lemongrass, sycamore, fig, lotus, myrtle, ginseng, cassava, dracontomelon, reed, oak
If we replace the s sound of the above words with the x sound, what meaningful sounds will form?
b) Find the words according to the rhyme patterns listed in the following table:
M:(1) cool, different
(2) rustle, (roll) whirlwind
(3) Soaring, (round) coincident with the axis
Suggest:
a) The first group is the names of animals.
The second group is the names of plant species.
-Words with meanings: shock, erosion, split, shuffle, xen, xam, xan.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Dựa vào những bức ảnh bên dưới và các câu hỏi trong vòng tròn ở giữa sơ đồ, nói những điều em biết về loài ong (SGK/30).
Gợi ý:
Ong là loài động vật có cánh, sống tập thể và có tính kỉ luật cao. Hằng ngày, không kể thời gian, không kể quãng đường, đàn ong tìm mật của hoa để tạo ra mật ong. Mật ong là chất tinh tuý của hoa, rất tốt cho sức khoẻ và chữa được một số bệnh.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ “Hành trình của bầy ong” (SGK/31).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những chi tiết nào nói lên hành trình vô tận của bầy ong? (Đọc khổ thơ đầu).
2)Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? (Đọc khổ thơ 2).
3)Nơi rừng sâu, biển xa, quần đảo mà bầy ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? (Đọc khổ thơ 2).
4)Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” ý nói gì?
5)Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói diều gì về sự cần cù và công việc của loài ong?
Gợi ý:
1) Những chi tiết nói lên hành trình vô tận của bầy ong: bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
2)Bầy ong đến tìm mật ở những nơi rừng sâu thăm thẳm, ở biển cả, quần đảo, ở cả trăm miền.
3)Rừng sâu có hoa chuô’i đỏ rực, hoa ban trắng ngần.
Biển xa có hàng cây chắn bão nở hoa dịu dàng.
Quần đảo có những loài hoa không tên nở rộ.
4)Dù đến bất cứ nơi đâu, bầy ong cũng chăm chỉ tìm hoa làm mật, mang hương vị ngọt ngào cho đời.
5)Sự cần cù và công việc của loài ong thật đẹp đẽ và có ý nghĩa: giữ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt lọc trong vị ngọt hương thơm của hoa những giọt mật tinh tuý.
7.Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả người.
1)Đọc bài văn “Hạng A Cháng” (SGK/33).
2)Mỗi phần 1, 2, 3 của bài văn trên có nội dung gì?
(Nối tên mỗi phần của bài văn ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B trong phiếu bài tập để trả lời).
3)Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách nào?
4)Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật?
Gợi ý: Em tìm những từ ngữ miêu tả nước da, dáng vóc, đôi vai, bộ ngực, bắp tay, bắp chân,… của A Cháng.
5)Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
Gợi ý: Em nhận xét về ngoại hình, sức khoẻ, tinh thần lao động của Hạng A Cháng.
6)Ý chính của đoạn kết bài là gì? Chọn ý đúng để trả lời:
a)Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của Hạng A Cháng.
b)Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
c)Ca ngợi tài năng Hạng A Cháng.
d)Ca ngợi dòng họ của Hạng A Cháng.
7)Từ bài văn trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người.
-Bài văn tả người thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
-Mỗi phần trong bài văn tả người thường có nội dung gì?
Gợi ý:
2) Phần 1 — c; phần 2 – a; phần 3 – b.
3)Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ và đẹp của anh.
4)Hạng A Cháng ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân chắc như trắc, gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá.
5)A Cháng là người có ngoại hình đẹp, rất khoẻ, lao động cần cù và giỏi giang.
6)b.
7)Nội dung ghi nhớ SGK / 35.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó).
2.Kể cho các bạn nghe một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có nội dung bảo vệ môi trường.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Based on the pictures below and the questions in the circle in the middle of the diagram, say what you know about bees (Textbook/30).
Suggest:
Bees are winged animals that live collectively and are highly disciplined. Every day, regardless of time or distance, bees find nectar from flowers to create honey. Honey is the essence of flowers, very good for health and can cure some diseases.
2. Listen to the teacher (or friend) read the poem "The Journey of the Bees" (Textbook/31).
5.Discuss and answer questions:
1)What details show the endless journey of the bees? (Read the first stanza).
2)Where do bees come to look for honey? (Read stanza 2).
3) What special beauty does the deep forest, far sea, or archipelago where the bees come from? (Read stanza 2).
4) Do you understand what the poem "Sweetness is found everywhere" means?
5) Through the last two lines of the poem, what does the author want to say about the diligence and work of bees?
Suggest:
1) The details speak of the endless journey of the bees: flying for life, endless time.
2) Swarms of bees come looking for honey in deep forests, in the sea, on islands, in hundreds of regions.
3) The deep forest has bright red banana flowers and white ban flowers.
In the distance, there are rows of storm-protecting trees blooming gently in the sea.
The islands have nameless flowers blooming.
4) No matter where they go, bees work hard to find flowers to make honey, bringing sweetness to life.
5) The diligence and work of bees are beautiful and meaningful: preserving the fading flower seasons for people by distilling the quintessential nectar drops from the sweetness and fragrance of flowers.
7. Learn the structure of an essay describing a person.
1) Read the essay "Rank A Chang" (Textbook/33).
2) What is the content of each part 1, 2, and 3 of the above article?
(Connect the name of each part of the essay in column A with the corresponding content in column B in the exercise sheet to answer).
3)How does the author introduce Grade A Chang?
4) What are the outstanding features of A Chang's appearance?
Suggestion: Find words to describe A Chang's skin, figure, shoulders, breasts, biceps, calves, etc.
5) Through the passage describing A Chang's activities, what kind of person do you see that A Chang is?
Suggestion: I comment on Rank A Chang's appearance, health, and working spirit.
6)What is the main idea of the conclusion? Choose the correct idea to answer:
a)Praising Hang A Chang's physical beauty.
b) Praising the overflowing strength of Rank A Chang.
c)Praising Grade A Chan talent.
d)Praise the family of Rank A Chang.
7) From the above essay, comment on the structure of the essay describing a person.
-How many parts does an essay describing a person usually have? That's part?
-What is the content of each part in an essay describing a person?
Suggest:
2) Part 1 — c; part 2 – a; part 3 – b.
3) The author introduces Rank A Chang by giving compliments from the village elders about his healthy and beautiful body.
4) Grade A: The chest is broad and arched, the skin is as red as iron, the arms and legs are as strong as rosewood, mahogany, tall, broad shoulders, and the body stands straight like a stone pillar.
5)A Chang is a person with a beautiful appearance, very strong, hard working and talented.
6)b.
7) Memorable content from textbook / 35.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Make a detailed outline for an essay describing a person in your family (pay attention to the outstanding features of that person's appearance, personality and activities).
2.Tell your friends a story you have read or heard that has environmental protection content.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Cùng đoán:
Những chi tiết dưới đây nói về một vị lãnh tụ của nước Việt Nam. Đó là ai?
-Dáng cao cao, người thanh thanh, mái tóc bạc phơ, vầng trán rộng, mắt sáng như sao, râu hơi dài, nước da nâu vì sương gió, tuy đã già rồi nhưng vẫn vui tươi.
-Việc quân, việc nước đã bàn,
Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
Gợi ý:
Người đó là Bác Hồ.
2.Đọc hai đoạn văn tả người bà (SGK/37).
3.Ghi vào vở những đặc điểm ngoại hình của bà được miêu tả trong hai đoạn văn trên.
Gợi ý:
– Mái tóc bà: đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối.
-Đôi mắt bà: long lanh, dịu hiền, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
–Khuôn mặt bà: đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn, vẫn tươi trẻ.
4.Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong hai đoạn văn ở hoạt động 2.
-Những từ ngữ nào giàu sức gợi tả?
-Những chi tiết nào đáng chú ý?
Gợi ý:
– Những từ ngữ giàu sức gợi tả: kì lạ, phủ kín, đưa một cách khó khăn, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu, như những đoá hoa, đầy nhựa sông.
–Những chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà đáng chú ý nhất.
6.Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
M: Quan hệ từ “của” nối các từ ngữ “cái cày” và”người Hmông”.
Gợi ý:
– Quan hệ từ “bằng” nối các từ ngữ “bắp cày” và “gỗ tốt màu đen”.
– Quan hệ từ “như” nối các từ ngữ “vòng” và “hình cái cung”.
– Quan hệ từ “như” nối các từ ngữ “hùng dũng” và “một chàng hiệp sĩ”.
7.Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị những quan hệ gì?
a)Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b)Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
Theo ĐOÀN GIỎI
Gie: chìa ra.
c)Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Gợi ý: Em chọn một trong các từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trông để hoàn thành các nhận xét.
(quan hệ tương phản, quan hệ giả thiết – kết quả, quan hệ nguyên nhân – kết quả, quan hệ tăng tiến).
Gợi ý:
Câu a: Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
Câu b: Từ mà biểu thị quan hệ tương phản.
Câu c: Cặp từ nếu… thì… biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả.
8.Chọn quan hệ từ (và, nhưng, trẽn, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trông dưới đây (SGK/39).
Gợi ý:
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b)Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
Theo THẠCH LAM
c)Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
TỤC NGỮ
d)Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo NGUYỄN KHẢI
9.a) Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.
Gợi ý:
a) – Gà đã gáy mà trời vẫn chưa sáng.
-Trời mưa thì đường trơn.
–Mọi người đã giúp đỡ cô ấy bằng tất cả tấm lòng.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Quan sát một người thân làm việc.
2.Ghi lại những điều em quan sát được.
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Let's guess:
The details below talk about a leader of Vietnam. Who is that?
-Tall, elegant figure, white hair, wide forehead, eyes as bright as stars, slightly long beard, brown skin due to wind and weather, although old but still cheerful.
-Military affairs and state affairs have been discussed.
Carry the bamboo basket and take the children to the garden to water the vegetables.
Suggest:
That person is Uncle Ho.
2. Read two paragraphs describing the grandmother (Textbook/37).
3.Write down in your notebook the physical characteristics of her described in the two paragraphs above.
Suggest:
– Her hair: black, strangely thick, covering both shoulders, falling down to her chest and knees.
-Her eyes: sparkling, gentle, shining with warm, cheerful rays of light.
–Her face: dark cheeks with many wrinkles, still youthful.
4. Comment on the author's use of words in the two paragraphs in activity 2.
-What words are rich in description?
-What details are worth paying attention to?
Suggest:
– Words rich in description: strange, covered, given with difficulty, ringing like a bell, deeply engraved, like flowers, full of river sap.
–The details that describe the grandmother's appearance are the most notable.
6. Find the conjunctions in the excerpt below and tell which words in the sentence each conjunction connects:
A Trang wears a plow. The Hmong plow is big and heavy, the horns are made of fine black wood, shaped like a bow, hugging the broad chest. He looks heroic like a knight carrying a bow into battle.
M: The word relationship “of” connects the words “plow” and “Hmong people”.
Suggest:
– The word relationship “by” connects the words “wasp” and “good black wood”.
– The word relationship “like” connects the words “round” and “arc-shaped”.
– The word relationship “like” connects the words “heroic” and “a knight”.
7.What relationships do the words in bold used in each sentence below represent?
a) Soldiers and people in the area tried every way to save the elephant from the swamp but to no avail.
b) Our boat continued to row, going three thousand meters but still saw white birds perched on tree branches close to the river.
According to DOAN GIART
Gie: hold out.
c)If flowers exist in the sky
The bees also bring in fragrant honey.
NGUYEN DUC MAU
Hint: Choose one of the words in brackets to fill in the space to complete the comments.
(contrast relationship, hypothesis-result relationship, cause-effect relationship, progressive relationship).
Suggest:
Sentence a: The word but represents a contrasting relationship.
Question b: Words that express contrasting relationships.
Sentence c: The pair of words if... then... represents the hypothesis - result relationship.
8. Choose the word relationship (and, but, on, then, in, of) that fits each box below (Textbook/39).
Suggest:
a) The sky is now clear, deep and high.
b) A full, large and red moon appeared on the horizon, behind the black bamboo grove of a distant village.
According to THACH LAM
c) The halo of the moon is drought, the canopy of the moon is rain
PROVERB
d) I have traveled to many places, stationed troops in many places that are much more beautiful than here, the people consider me a villager and love me deeply, but why is the charm and longing still not as strong and tormenting as the staked land? this barren.
According to NGUYEN KHAI
9.a) Make sentences with each of the following word relationships: that, then, by.
Suggest:
a) – The rooster has crowed but it is not yet dawn.
-When it rains, the road is slippery.
–Everyone helped her with all their heart.
B. APPLICATION OPERATION
1.Observe a relative at work.
2. Record what you observe.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát các bức ảnh ở dưới, trao đổi với các bạn (SK/41).
-Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì?
-Dựa vào các bức ảnh để trả lời câu hỏi: Vì sao càng ngày bão lũ càng xảy ra nhiều và gây tác hại khủng khiếp hơn trước?
-Cần làm gì để hạn chế bớt bão lũ?
Gợi ý:
Ảnh 1: rừng cây um tùm.
Ảnh 2: rừng cây bị chặt phá.
Ảnh 3: rừng cây không còn, chỉ còn đồi trọc.
Ảnh 4: nước lũ tràn về tàn phá nhà cửa, ruộng vườn.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Người gác rừng tí hon” (SGK/42, 43).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
2)Những chi tiết nào cho thấy:
a)Bạn nhỏ rất thông minh.
b)Bạn nhỏ rất dũng cảm.
3)Trao đổi với các bạn để làm rõ những ý sau:
a)Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
b)Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
Gợi ý:
1) Bạn nhỏ phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất; lần theo dấu chân, bạn thấy khoảng hơn chục cây to cộ bị chặt thành từng khúc dài và gần đó có tiếng người đang bàn bạc.
2)a) Khi phát hiện bọn trộm, bạn nhỏ lén chạy đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
b) Chạy đi gọi điện thoại, phôi hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.
3)a) Bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá và có ý thức bảo vệ rừng.
b) Em học được từ bạn nhỏ tinh thần trách nhiệm, dũng cảm đối mặt với cái xấu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc đoạn văn và lời giải nghĩa từ ngữ (SGK/44).
2.Trả lời câu hỏi:
a)“Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là gì?
b)Vì sao nói “rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học”?
Gợi ý: Em dựa vào nội dung đoạn văn ở hoạt động 1 để nói tiếp câu tra lời ở dưới (SGK/44)
Gợi ý:
a) “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
b)Nói “rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học” vì ở đó có rất nhiều loại động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
3.Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào cột thích hợp trong phiếu học tập:
a) Hành động bảo vệ môi trường
b) Hành động phá hoại môi trường
M: trồng rừng
M: phá rừng
(phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rùng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã).
Gợi ý:
a) trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
4.a) Chọn một cụm từ trong ngoặc ở hoạt động 3 làm đề tài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
Gợi ý: Em có thể dựa vào các ảnh ở dưới để viết đoạn văn về hoạt động phủ xanh đồi trọc (SGK/45).
Gợi ý:
Tình hình thời tiết diễn biến rất phức tạp. Hiện tượng mưa lũ ngày càng tăng, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của mọi người. Địa phương em tổ chức đợt trồng cây với quy mô lớn nhằm phủ xanh đồi trọc. Chỉ trong thời gian ngắn, rừng cây đã lên cao, tạo thành ngọn đồi xanh mướt. Đây là một giải pháp ngăn lũ vô cùng hiệu quả.
6.Cùng chơi: Thi tìm từ ngữ chứa tiếng trong bảng (chọn a hoặc b).
M: buột miệng / buộc lạt
Gợi ý:
a) – sâm sẩm, sâm cầm – xâm canh, xâm lược
-sương gió, sương thóc – xương máu, xương vai.
-say sưa, răng sưa – xa xưa, xưa nay.
-siêu âm, siêu nhiên – xiêu vẹo, xiêu lòng
b) – lạnh buốt, chải chuốt – mắm ruốc, cuốc cày.
-lướt thướt, mượt mà – cước phí, đánh cược.
-hiểu biết, khúc chiết — xanh biếc, đơn chiếc.
7.Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b) (SGK/46, 47).
a)s hay x?
b) t hay c?
Gợi ý
a)Mặt trời lặn xucíng bờ ao.
Ngọn khói xanh lên, lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
Theo TRẦN ĐĂNG KHOA
b)Thách anh trâu đấy
Đánh được sáo đen!
Anh quật đuôi lên
Sáo sà xuống đất
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the photos below and discuss with your friends (SK/41).
-What scene does each photo capture?
-Based on the photos to answer the question: Why do storms and floods happen more and more and cause more terrible harm than before?
-What should be done to limit storms and floods?
Suggest:
Photo 1: luxuriant forest.
Photo 2: the forest was cut down.
Photo 3: The forest is gone, only bare hills remain.
Photo 4: Floodwaters flooded, destroying houses, fields and gardens.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "The Little Forest Guard" (Textbook/42, 43).
5.Discuss and answer questions:
1) Following the way dad still patrols the forest, what did the little guy discover?
2)What details show:
a) The little guy is very smart.
b)You are very brave.
3) Discuss with your friends to clarify the following ideas:
a) Why did the little boy volunteer to participate in catching the wood thieves?
b)What can you learn from your child?
Suggest:
1) The child discovered adult footprints on the ground; Following the footprints, you see about a dozen large trees cut into long pieces and nearby there are sounds of people discussing.
2)a) When he discovered the thieves, he secretly took a shortcut and called the police.
b) Run to make a phone call and coordinate with the police to catch the wood thieves.
3)a) The child loves the forest, is afraid of the forest being destroyed and is conscious of protecting the forest.
b) I learned from my little friend the sense of responsibility and courage to face bad things.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the passage and the word explanations (Textbook/44).
2.Answer the question:
a)What is a “biodiversity conservation area”?
b) Why is it said that "Nam Cat Tien primeval forest is a biodiversity conservation area"?
Suggestion: Based on the content of the passage in activity 1 to continue the answer question below (Textbook/44)
Suggest:
a) “Biodiversity conservation area” is a place where many types of animals and plants are kept.
b) Say "Nam Cat Tien primeval forest is a biodiversity conservation area" because there are many types of animals and very rich vegetation there.
3. Put the action words listed in parentheses into the appropriate column in the study sheet:
a) Action to protect the environment
b) Actions that destroy the environment
M: afforestation
M: deforestation
(deforestation, tree planting, mine fishing, afforestation, littering, slash and burn, animal hunting, greening of bare hills, electric fishing, wildlife trade).
Suggest:
a) Planting trees, planting forests, and greening bare hills.
b) deforestation, fishing with mines, littering, slash-and-burn, wild animal hunting, electric fishing, and wildlife trade.
4.a) Choose a phrase in brackets in activity 3 as the topic, write a paragraph of about 5 sentences on that topic.
Hint: You can rely on the photos below to write a paragraph about the activity of greening bare hills (Textbook/45).
Suggest:
The weather situation is very complicated. The phenomenon of rain and flood is increasing, affecting everyone's life and production. My locality organized a large-scale tree planting campaign to green up bare hills. In just a short time, the forest grew high, forming a lush green hill. This is an extremely effective flood prevention solution.
6.Play together: Compete to find words containing sounds in the board (choose a or b).
M: blurted out / tied up
Suggest:
a) – black ginseng, ginseng – invasion, invasion
-wind dew, rice dew - bones, blood, shoulder bones.
- drunk, teeth drunk - long ago, long ago.
-ultrasound, supernatural - ramshackle, captivating
b) – bitter cold, grooming – fish sauce, hoe and plow.
-glide, smoothly - freight, bet.
-understanding, precise — blue, lonely.
7. Fill in the blanks (choose a or b) (Textbook/46, 47).
a)s or x?
b) t or c?
Suggest
a) The sun sets at the edge of the pond.
The green smoke rose and flickered
In the back garden, the wind does not chase each other
Leaves still fly yellow in the well yard
According to TRAN DANG KHOA
b)Challenge the buffalo
Play the black flute!
He whipped his tail up
Starling swoops down to the ground
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Cùng chơi: Ô chữ bí mật.
Chọn một chữ trong ô vuông màu vàng đặt vào từng ô trống ở dưới để tạo từ (SGK/48).
Gợi ý:
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Trồng rừng ngập mặn” (SGK/48, 49).
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Vì sao mà một phần rừng ngập mặn bị mất đi? (Đọc đoạn 1)
2)Rừng ngập mặn bị mất đi gây ra hậu quả gì? (Đọc đoạn 1)
3)Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? (Đọc đoạn 2)
4)Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng gì? (Đọc đoạn 3)
Gợi ý:
1) Rừng ngập mặn bị mất đi do chiến tranh; các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
2)Rừng ngập mặn bị mất đi làm cho lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
3)Các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn vì các tỉnh này làm tốt công tác tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
4)Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng bảo vệ đê không còn bị xói lở, lượng hải sản phát triển mạnh, các loài chim nước trở nên phong phú hơn, thu nhập của người dân được tăng lên đáng kể.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc đoạn văn về chú bé vùng biển (SGK/51).
2.Trao đổi: Đoạn văn trên tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? Viết các từ ngữ em tìm được vào vở.
Gợi ý:
– Chiều cao: cao hơn hẳn bạn cùng trang lứa một cái đầu.
-Nước da: rám đỏ khoẻ mạnh với nắng, nước biển và gió biển.
-Thân hình: rắn chắc, nở nang.
-Cặp mắt: to và sáng.
-Miệng: tươi hay cười.
–Trán: hơi dô ra, vẻ bướng bỉnh, gan dạ.
3.Thảo luận: Trong bài văn tả ngoại hình của người nên chú ý tả những gì?
Gợi ý:
Trong bài văn tả ngoại hình của người nên chú ý tả những chi tiết tiêu biểu, nhằm khắc hoạ rõ nét hình ảnh của nhân vật, đồng thời nêu bật được tính tình và nội tâm của nhân vật ấy.
4.Lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm,…).
Tham khảo bài làm tại đây:
5.Chuẩn bị kể chuyện theo một trong hai đề dưới đây:
Đề 1. Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề 2. Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
Tham khảo Truyện đọc lớp 5.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Tìm đọc trong sách báo hoặc trên mạng in-tơ-nét để biết ở rừng ngập mặn có những loài cây nào, có những con vật nào sinh sống.
2.Trao đổi với người thân và bạn bè những việc cần tránh để không gây ô nhiễm môi trường.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Let's play: Secret crossword.
Choose a letter in the yellow square and place it in each empty box below to create a word (Textbook/48).
Suggest:
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "Planting mangrove forests" (Textbook/48, 49).
5.Discuss and answer questions:
1) Why was part of the mangrove forest lost? (Read paragraph 1)
2) What are the consequences of losing mangrove forests? (Read paragraph 1)
3) Why do coastal provinces have a movement to plant mangrove forests? (Read paragraph 2)
4)What are the effects of restored mangrove forests? (Read paragraph 3)
Suggest:
1) Mangrove forests are lost due to war; the processes of building dikes and making shrimp farms.
2) The loss of mangrove forests makes the protective shield of the sea dyke no longer exist, the dyke is easily eroded and broken when there are winds, storms, and big waves.
3) Coastal provinces have a movement to plant mangroves because these provinces do a good job of propaganda so that people can clearly see the role of mangrove forests in protecting dykes.
4) The restored mangrove forest has the effect of protecting the dyke from eroding, the amount of seafood grows strongly, water birds become more abundant, and people's income increases significantly.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the passage about the boy in the sea (Textbook/51).
2.Discussion: What characteristics does the above paragraph describe about Thang's appearance? Write the words you find in your notebook.
Suggest:
– Height: a head taller than peers.
-Skin complexion: tanned and healthy red with sunlight, sea water and sea breeze.
-Body: solid, plump.
-Eyes: big and bright.
-Mouth: bright or smiling.
–Forehead: slightly protruding, stubborn and courageous look.
3.Discussion: In an essay describing a person's appearance, what should you pay attention to?
Suggest:
In an essay describing a person's appearance, you should pay attention to describing typical details, in order to clearly portray the character's image, while also highlighting that character's personality and inner thoughts.
4. Make an outline for an essay describing the appearance of someone you often meet (teacher, teacher, police officer, neighbor,...).
See the work here:
5. Prepare to tell a story according to one of the two topics below:
Topic 1. Tell me about a good deed you or someone around you did to protect the environment.
Topic 2. Tell about a courageous action to protect the environment.
Suggest:
Refer to 5th grade reading stories.
C. APPLICATION OPERATION
1. Read in books or on the internet to know what tree species and what animals live in the mangrove forest.
2. Discuss with relatives and friends what to avoid to avoid polluting the environment.
|
Hướng dẫn
1.Nói một câu về hai người bạn trong tranh dưới đây, trong câu có sử dụng quan hệ từ (SGK/54).
M: Bạn Tí cao bằng bạn Tèo.
Gợi ý:
Tí và Tèo là hai người bạn thân của nhau.
2.Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
a)Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
b)Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không những cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà con cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Gợi ý:
a) Nhờ… mà…
b)… không những… mà còn…
3.Chuyển mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì… nên… hoặc chẳng những… mà… (SGK/55).
Gợi ý: Em ghép hai câu trong mỗi đoạn thành một câu mới có nhiều vế:
– Một vế có vì…, một vế có nên…
Hoặc:- Một vế có chẳng những…, một vế có mà…
Đổi bài cho các bạn để kiểm tra kết quả.
Gợi ý:
a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b)Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,… đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như cồn Vành, cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, cồn Lu, cồn Mờ (Nam Định),…
4.Nhận xét về hai đoạn văn ở dưới (SGK/56).
1)Cách sử dụng từ trong hai đoạn văn có gì khác nhau?
2)Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
Gợi ý:
1) Đoạn văn b có thêm một số quan hệ từ: Vì vậy, Cũng vì vậy, Vì.
2)Đoạn văn a hay hơn, tạo được tình huống bất ngờ cho người đọc.
Đoạn văn b có những câu văn nặng nề, luộm thuộm.
5.Tập viết đoạn văn tả người.
Em dựa vào dàn ý đã lập ở bài 13B, phần Hoạt động thực hành 4, để viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
Gợi ý
Năm nay, lớp em được học với cô giáo thật dễ mến và rất gần gũi với học sinh. Cô em khoảng bốn mươi tuổi.
|
Instruct
1. Say a sentence about the two friends in the picture below, using relative words (Textbook/54).
M: Ti is as tall as Teo.
Suggest:
Ti and Teo are two close friends.
2. Find pairs of related words in the following sentences:
a) Thanks to mangrove forest restoration, in many localities, the environment has changed very rapidly.
b) The number of baby crabs in the mangrove forest is growing, providing enough seeds not only for thousands of local crab ponds but also for hundreds of crab ponds in neighboring areas.
Suggest:
a) Thanks to… that…
b)… not only… but also…
3. Convert each pair of sentences in paragraph a or b below into a sentence using the relative pairs of words because… so… or not only… but… (Textbook/55).
Hint: Combine two sentences in each paragraph into a new sentence with multiple clauses:
– One side has because…, one side should…
Or:- One side has not only..., one side has but...
Change the cards with your friends to check the results.
Suggest:
a) In the past few years, because we have done a good job of information and propaganda to make people clearly see the role of mangrove forests in protecting dykes, in coastal provinces such as Ca Mau, Bac Lieu, Ben Tre, Tra Vinh, Soc Trang, Ha Tinh, Nghe An, Thai Binh, Hai Phong, Quang Ninh,... all have mangrove planting movements.
b) Not only in coastal provinces such as Ca Mau, Bac Lieu, Ben Tre, Tra Vinh, Soc Trang, Ha Tinh, Nghe An, Thai Binh, Hai Phong, Quang Ninh,... there is a movement to plant mangrove forests, but Mangrove forests are also planted on newly accreted islands at sea such as Vanh island, Den Den (Thai Binh), Ngan island, Lu island, Mo island (Nam Dinh),...
4. Comment on the two paragraphs below (Textbook/56).
1)What is the difference in the way words are used in the two paragraphs?
2) Which paragraph is better? Why?
Suggest:
1) Paragraph b has some additional word relationships: Therefore, Also therefore, Because.
2) Paragraph a is better, creating a surprising situation for the reader.
Paragraph b has heavy, sloppy sentences.
5. Practice writing paragraphs describing people.
Based on the outline you created in lesson 13B, Practice Activity 4, to write a paragraph describing the appearance of a person you often meet.
Suggest
This year, my class has a lovely teacher who is very close to the students. The younger sister is about forty years old.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Thi kể tên các bài thơ, câu tục ngữ, ca dao nói về cây lúa, hạt gạo, hạt cơm.
Gợi ý:
– Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
-Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
-Gạo da gà, nhà gỗ lim.
–Cơm cha áo mẹ công thầy.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ “Hạt gạo làng ta” (SGK/68).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
Gợi ý: Chọn ý ở cột B phù hợp với nội dung các câu thơ ở cột A để thấy hạt gạo được làm nên từ những gì.
2)Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
3)Các bạn nhỏ đã làm gì để góp phần tạo ra hạt gạo?
4)Ghi vào vở câu thơ có hình ảnh em thích nhất trong bài.
Gợi ý:
1) a – 3; b – 1; c – 2.
2)Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: giọt mồ hôi, trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ xuống cấy.
3)Để góp phần tạo ra hạt gạo, các bạn nhỏ đã góp công tát nước vụt mẻ miệng gầu chống hạn cho lúa, bắt sâu, gánh phân bón lúa.
4)Em vui em hát Hạt vàng làng ta…
8.Tìm hiểu biên bản cuộc họp.
1)Đọc biên bản dưới đây (SGK/70, 71).
2)Trả lời câu hỏi:
(1)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Ghi nhớ sự việc đã xảy ra.
b)Nhớ những điều đã thông nhất để thực hiện.
c)Xem xét lại khi cần thiết.
d)Cả ba điều trên.
(2)Cách mở đầu và kết thúc biên bản có gì giống và khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
(3)Viết tóm tắt những điều cần ghi biên bản vào bảng nhóm.
Gợi ý:
2) (1) d.
(2) – Mở đầu:
+Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+Khác: biên bản không có tên nơi nhận; có ghi thời gian, địa điểm ở phần nội dung.
– Kết thúc:
+Giống: có chữ kí và họ tên của người có trách nhiệm.
+Khác: có hai chữ kí và không có lời cảm ơn.
(3) Nội dung ghi nhớ SGK/72.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? Vì sao? Tên biên bản đó là gì?
a)Đại hội hên đội.
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử.
c)Bàn giao tài sản.
d)Đêm hên hoan văn nghệ.
e)Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.
g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
(Viết vào bảng nhóm thông tin thích hợp)
Gợi ý:
Trường hợp cần ghi biên bản
Lí do ghi biên bản
Tên biên bản
M: Đại hội liên đội
Ghi lại chương trình và kết quả để làm bằng chứng thực hiện.
Biên bản Đại hội chi đội
Bàn giao tài sản
Ghi lại số lượng và tình trạng của tài sản để làm bằng chứng.
Biên bản Bàn giao tài sản
Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông
Ghi lại tình hình, lỗi vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
Biên bản Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông
Xử lí việc xây dựng nhà trái phép
Ghi lại tình hình vi phạm và hướng xử lí để làm bằng chứng.
Biên bản Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
2.Nghe thầy cô kể chuyện: Pa-xtơ và em bé (Đức Hoài).
Gợi ý:
Pa-xtơ và em bé
Ngày 6 – 7 – 1885, chú bé Giô-dép bị chó dại cắn được đưa từ vùng quê xa xôi đến thủ đô Pa-ri nhờ Lu-i Pa-xtơ cứu chữa.
Giô-dép bị mười bốn vết cắn ở tay, vì em đã lấy tay che mặt khi con chó xông vào. Cuộc sống của em chỉ tính từng ngày. Em sẽ chết như tất cả những người bị chó dại cắn xưa nay.
Nhìn vẻ đau đớn của em bé và đôi mắt đỏ hoe của người mẹ, lòng Pa-xtơ se lại. Ông xúc động nghĩ đến một ngày kia em bé đáng thương này sẽ lên cơn điên dại, lịm dần vì tê liệt, hoặc nghẹt thở vì một cơn giật dữ dội, rồi chết.
Đêm đã khuya, Pa-xtơ vẫn ngồi trước bàn làm việc, nét mặt đầy Ưu tư “Có thể làm gì cho em bé?” vắc-xin chữa bệnh dại ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể con người. Ông muôn cứu em bé nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm. Nhỡ có tai biến thì sao? Nhưng không còn cách nào khác. Bệnh dại đang đe doạ tính mạng em.
Ngày hôm sau, Pa-xtơ đi đến quyết định: phải tiêm vắc-xin mới có hi vọng cứu em bé. Ngay chiều ấy, 7-7-1885, một vài giọt vắc-xin chống dại đã được tiêm vào dưới da bụng Giô-dép. Những ngày sau, Pa-xtơ tiếptục cho tiêm vắc-xin có độc tính tăng dần. Chín ngày trôi qua với Pa-xtơ dài dằng dặc như chín tháng.
Nhưng phát tiêm quyết định là phát thứ mười. Đây là thứ vắc-xin có độc tính rất cao, có thể làm cho chó hoặc thỏ lên cơn dại dữ dội sau bảy ngày ủ bệnh. Có bắt buộc phải tiêm phát nay cho em bé không? Pa-xtơ day dứt suốt đêm ròng với câu hỏi đó. Tóc ông bạc thêm. Gần sáng, ông quyết định phải tiêm phát thứ mười để kiểm tra kết quả của chín phát tiêm trước, kiểm tra khả năng miễn dịch của cơ thể em bé sau chín ngày tiêm phòng, đồng thời tạo cho em sự miễn dịch chắc chắn.
Người ta tiêm cho em bé phát vắc-xin cuối cùng. Thêm bảy ngày chờ đợi đằng đẵng. Nhiều đêm, Pa-xtơ không chợp mắt. Nhiều đêm, mặc dù chân trái bị bại liệt, ông vẫn một mình chống gậy xuống cầu thang đi thăm em bé.
Qua ngày thứ bảy, em bé vẫn khoẻ mạnh, bình yên. Tai hoạ đã qua. Đêm thứ tám, Pa-xtơ đã ngủ một giấc ngon lành.
Sau thành công vang dội ấy, người ta đã liên tiếp gửi đến phòng thí nghiệm của Lu-i Pa-xtơ những người bị chó dại cắn để ông cứu chữa. Phòng thí nghiệm của ông trở thành Viện Pa-xtơ – viện chống dại đầu tiên trên thế giới.
Theo ĐỨC HOÀI
4.Kể lại toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi:
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Compete to name poems, proverbs, and folk songs about rice plants, rice grains, and rice grains.
Suggest:
– Eat well and feel full for a long time, plow deeply for good rice.
-The rice is nestled at the edge of the bank
Whenever you hear thunder, raise your flag
-Rice with chicken skin, ironwood house.
–The father's food, the mother's clothes, and the teacher's work.
2. Listen to the teacher (or friend) read the poem "Rice in our village" (Textbook/68).
5. Discuss and answer questions:
1) Reading stanza 1, do you understand what rice grains are made of?
Hint: Choose ideas in column B that match the content of the verses in column A to see what rice grains are made of.
2)What images represent the hardships of farmers?
3)What did the children do to contribute to creating rice grains?
4) Write down in your notebook the verse with the image you like best in the poem.
Suggest:
1) a – 3; b – 1; c – 2.
2) Images that express the hardships of farmers: drops of sweat, June noon, water as if someone had cooked it, dead marlin, crabs floating on shore, mother goes down to plant.
3) To contribute to creating rice grains, the children contributed to scooping water from buckets to prevent drought for rice, catching worms, and carrying fertilizer for rice.
4) I'm happy so I sing Golden Beads in our village...
8.Find out the meeting minutes.
1) Read the minutes below (Textbook/70, 71).
2) Answer the question:
(1) What is the purpose of the Class 5A team recording the minutes?
Choose the correct idea to answer:
a) Remember what happened.
b) Remember what has been agreed upon to implement.
c) Reconsider when necessary.
d) All three of the above.
(2) How is the way of opening and closing the minutes similar to and different from the way of opening and ending the application?
(3) Write a summary of what needs to be recorded in the minutes on the group board.
Suggest:
2) (1) d.
(2) – Introduction:
+ Same: has national name, motto, document name.
+Other: the minutes do not have the name of the recipient; The time and location are written in the content.
- End:
+ Same: with signature and full name of responsible person.
+Other: there are two signatures and no thanks.
(3) Memorable content of Textbook/72.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Which of the following cases require a record? Why? What is the name of that record?
a) Lucky team congress.
b) Class meeting to disseminate plans to visit a historical site.
c) Handover of assets.
d) A night of musical entertainment.
e) Handling violations of traffic laws.
g) Handling illegal house construction.
(Write on the appropriate information group board)
Suggest:
In case it is necessary to record the minutes
Reason for recording minutes
Minute name
M: Inter-team congress
Document the program and results for evidence of implementation.
Minutes of the Branch Congress
Handover of property
Record the quantity and condition of assets for evidence.
Property transfer report
Handling traffic law violations
Record the situation, violations and handling as evidence.
Minutes of handling violations of traffic laws
Dealing with illegal house construction
Record the violation situation and handling instructions for evidence.
Minutes of handling illegal house construction.
2. Listen to the teacher tell the story: Pasto and the baby (Duc Hoai).
Suggest:
Pasto and the baby
On July 6, 1885, little Joseph was bitten by a rabid dog and was brought from a remote countryside to Paris for treatment by Louis Pasteur.
Joseph received fourteen bite marks on his hand because he covered his face with his hand when the dog rushed in. My life is only counted day by day. I will die like all the people bitten by rabid dogs in the past.
Looking at the baby's pain and the mother's red eyes, Pasto's heart sank. He was moved to think that one day this poor baby would go crazy, fade away from paralysis, or suffocate from a violent convulsion, and then die.
It was late at night, Pasto was still sitting in front of his desk, his face full of concern: "What can I do for the baby?" The rabies vaccine he created has been tested on animals, but has never been tested on the human body. He wanted to save the baby but did not dare to use him as an experiment. What if there is a stroke? But there is no other way. Rabies is threatening my life.
The next day, Paster came to a decision: he had to get vaccinated to have any hope of saving the baby. That same afternoon, July 7, 1885, a few drops of anti-rabies vaccine were injected under the skin of Joseph's abdomen. In the following days, Pasto continued to inject vaccines with increasing toxicity. Nine days passed for Pasto as long as nine months.
But the decisive shot was the tenth shot. This is a highly toxic vaccine that can cause dogs or rabbits to have severe rabies after seven days of incubation. Is this vaccination mandatory for my baby? Paster tormented himself all night long with that question. His hair turned grayer. Near morning, he decided to give the tenth injection to check the results of the previous nine injections, check the baby's body's immunity after nine days of vaccination, and at the same time give the baby solid immunity.
People give the baby the last vaccine. Another seven long days of waiting. Many nights, Pasto did not sleep. Many nights, even though his left leg was paralyzed, he still used a cane alone to go down the stairs to visit the baby.
On Saturday, the baby was still healthy and peaceful. The disaster is over. On the eighth night, Paster slept soundly.
After that resounding success, people continuously sent people who had been bitten by rabid dogs to Louis Paste's laboratory for him to cure. His laboratory became the Pasteur Institute - the first anti-rabies institute in the world.
According to DUC HOAI
4. Retell the whole story and answer the questions:
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát và nói về các bức ảnh sau đây (SGK/59).
-Đó là những đồ vật gì?
-Em thường nhận được các món quà trên vào dịp nào?
-Cảm xúc của em khi nhận được những món quà ấy?
Gợi ý:
Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là những đồ vật: chiếc kẹp tóc xinh xắn, chiếc xe cứu hộ bằng nhựa trông như xe thật, bộ đồ chơi xếp hình để học toán đủ màu sắc, em bé búp bê thật dễ thương, chiếc áo sơ mi ngắn tay và chiếc nơ đỏ rực.
-Em thường nhận được các món quà trên vào dịp sinh nhật và dịp Tết.
–Em cảm thấy thật vui và hạnh phúc khi nhận được những món quà ấy.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Chuỗi ngọc lam” (SGK/60, 61).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (Đọc đoạn 1)
2)Chi tiết nào cho biết cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu.
b)Cô nói đó là số tiền cô đã đập lợn đất.
c)Pi-e trầm ngâm nhìn cô và gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
d)Cả ba chi tiết trên.
3)Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Để cảm ơn Pi-e.
b)Để trả lại chuỗi ngọc.
c)Để tìm hiểu xem vì sao cô bé mua được chuỗi ngọc.
4)Vì sao Pi-e nói cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? (Đọc đoạn 2)
5)Những nhân vật trong câu chuyện này là những người như thế nào?
Gợi ý:
1) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng người chị đã nuôi mình từ khi mẹ cô mất.
2) d.
3) c.
4)Pi-e nói cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc vì cô bé đã dùng tất cả số tiền mình dành dụm được.
5)Những nhân vật trong câu chuyện này là những người tốt, giàu lòng nhân hậu, biết sống cho nhau, biết mang hạnh phúc và niềm vui cho người khác.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Tìm và viết vào phiếu học tập những từ ngữ chứa các tiếng đã cho (chọn a hoặc b).
a)Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hay clv.
b)Từ ngữ chứa tiếng có vần ao hay au.
Gợi ý:
a) – tranh luận, nhà tranh – chanh chua, lanh chanh.
-trưng bày, trưng dụng – chưng diện, chưng cất.
-trúng tuyển, trúng thưởng – chúng sinh, chúng ta.
-leo trèo, trèo trẹo – chèo chống, chèo bẻo.
b) – báo cáo, báo cô – châu báu, báu vật.
-cao cả, cao cấp – trầu cau, cau có.
-lao động, lao đao – lau chùi, lau lách.
–mào gà, mào đầu – màu mè, màu mỡ.
3.Điền vào chỗ trống vần ao / au hoặc âm đầu tr / ch để hoàn chỉnh mẩu tin dưới đây (SGK/64).
Gợi ý:
Nhà môi trường 18 tuổi
Người dân hòn đảo Ha-oai rất tự hào về bãi biển Cu-a-loa vì vẻ đẹp mê hồn của thiên nhiên ở đây. Nhưng đã có một dạo, môi trường ven biển bị đe doạ trầm trọng do nguồn rác từ các tàu đánh cá, những vỉa san hô chết, cá, rùa bị mắc bẫy,… tấp vào bờ. Trước tình hình đó, một cô gái tên là Na-ka-mu-ra, 18 tuổi, đã thành lập nhóm Hành động vì môi trường gồm 60 thành viên. Họ đã giăng những tấm lưới khổng lồ ngăn rác tấp vào bờ. Tháng 3 năm 2000, chỉ trong 8 ngày nghỉ cuốituần, 7 xe rác khổng lồ đã được chở đi, trả lại vẻ đẹp cho bãi biển.
Theo báo TIỀN PHONG
4.Tìm và ghi vào vở danh từ chung có trong câu văn thứ nhất và danh từ riêng có trong đoạn văn sau: (SGK/64, 65).
Gợi ý:
Danh từ chung: chiều, hôm ấy, em gái, trán, tủ kính, cửa hàng, đồ vật, thứ.
–Danh từ riêng: Pi-e, Nô-en.
5.Viết lại vào vở cho đúng chính tả các tên riêng sau:
a)nguyễn huệ, bế văn đàn, võ thị sáu, kim đồng
b)ví ch to huy gô, lu i pa xtơ, pa ri, von ga
c)bắc kinh, tây ban nha, lỗ tấn, đỗ phủ
Gợi ý:
Viết lại vào vở cho đúng chính tả các tên riêng sau:
a)Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Võ Thị Sáu, Kim Đồng
b)Vích-to Huy-gô, Lu-i Pa-xtơ, Pa-ri, Von-ga
c)Bắc Kinh, Tây Ban Nha, Lỗ Tấn, Đỗ Phủ
6.Tìm và viết vào bảng nhóm các đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau (SGK/65).
Gợi ý:
Các đại từ xưng hô: chị, em, tôi, chúng tôi.
7.Tìm và viết vào vở một câu “Ai làm gì?”, một câu “Ai thế nào?” và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe and talk about the following pictures (Textbook/59).
-What are those objects?
-On what occasions do you usually receive the above gifts?
-How did you feel when you received those gifts?
Suggest:
From left to right, from top to bottom are objects: a cute hairpin, a plastic rescue vehicle that looks like a real car, a colorful math puzzle set, a cute baby doll , short-sleeved shirt and bright red bow tie.
-I often receive the above gifts on birthdays and Tet holidays.
–I feel so happy and joyful when I receive those gifts.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "The Turquoise String" (Textbook/60, 61).
5. Discuss and answer questions:
1) Who did the girl buy the turquoise necklace to give? (Read paragraph 1)
2)What details indicate that the girl did not have enough money to buy the pearl necklace?
Choose the correct idea to answer:
a) The girl opened her handkerchief and poured a handful of coins on the table.
b)She said that was the amount of money she broke the piggy bank.
c) Pie looked at her thoughtfully and removed the piece of paper with the price written on it.
d) All three details above.
3)What did her sister find Pie to do?
Choose the correct idea to answer:
a)To thank Pie.
b)To return the pearl necklace.
c) To find out why the girl bought the pearl necklace.
4) Why did Pie say she paid a very high price to buy the pearl necklace? (Read paragraph 2)
5)What are the characters in this story like?
Suggest:
1) The girl bought a turquoise necklace to give to her sister who raised her since her mother passed away.
2) d.
3) c.
4)Pi-e said she paid a very high price to buy the pearl necklace because she used all the money she had saved.
5) The characters in this story are good people, rich in kindness, knowing how to live for each other, knowing how to bring happiness and joy to others.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Find and write on the study sheet words containing the given words (choose a or b).
a) Words containing sounds starting with tr or clv.
b) Words containing words that rhyme ao or au.
Suggest:
a) – debate, cottage – sour lemon, lemon.
- display, requisition - display, distill.
-passed the exam, won the prize – sentient beings, us.
-climbing, scrambling - rowing, rowing.
b) – report, report – treasure, treasure.
-noble, high-class – betel and areca nut, scowling.
- labor, labor - cleaning, cleaning.
– rooster comb, first comb – colorful, fertile.
3. Fill in the blank with the rhyme ao / au or the initial sound tr / ch to complete the information below (Textbook/64).
Suggest:
18 year old environmentalist
The people of Hawaii island are very proud of Cua Loa beach because of the enchanting beauty of nature here. But there was a time when the coastal environment was seriously threatened due to trash from fishing boats, dead coral reefs, trapped fish, turtles, etc. washing ashore. Faced with that situation, a girl named Nakamura, 18 years old, founded an Environmental Action group with 60 members. They have set up giant nets to prevent trash from washing ashore. In March 2000, in just 8 weekends, 7 giant garbage trucks were transported away, returning the beauty of the beach.
According to TIEN PHONG newspaper
4. Find and write down in your notebook the common nouns in the first sentence and the proper nouns in the following paragraph: (Textbook/64, 65).
Suggest:
Common nouns: afternoon, that day, sister, forehead, glass cabinet, shop, object, thing.
–Proper noun: Pie, Christmas.
5. Rewrite in your notebook the following proper names with correct spelling:
a) Nguyen Hue, Cu Van Dan, Vo Thi Sau, Kim Dong
b) For example, to Huy Go, Lui Paste, Pari, Vo Ga
c) Beijing, Spain, Lu Jin, Do Fu
Suggest:
Rewrite in your notebook the following proper names with correct spelling:
a) Nguyen Hue, Be Van Dan, Vo Thi Sau, Kim Dong
b) Victor Hugo, Louis Paste, Paris, Vonga
c)Beijing, Spain, Lu Xun, Du Fu
6. Find and write on the board the groups of pronouns in the following passage (Textbook/65).
Suggest:
Pronouns: sister, brother, I, we.
7. Find and write in your notebook one sentence "Who does what?", one sentence "Who is like?" and underline the subject part of the sentences you just found.
|
Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Mỗi em nói một câu theo mẫu Ai làm gì? hoặc Ai thế nào? để miêu tả một trong các bức ảnh dưới đây (SGK/75).
Gợi ý:
Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
-Ảnh 1: Chú cá xinh xắn đang bơi trong làn nước mát trong.
-Ảnh 2: Chú chim đang vươn cao cổ cất giọng hót.
-Ảnh 3: Làng quê thật trù phú trong ngày mùa.
–Ảnh 4: Các bạn học sinh hân hoan tham quan cảnh sông nước.
2.Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào ba nhóm: động từ, tính từ, quan hệ từ. Ghi kết quả vào bảng nhóm theo mẫu (SGK/76).
Gợi ý:
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
vời vợi, xa, lớn,
qua, ở, với
3.a) Dựa vào nội dung khổ thơ sau, viết đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa hè tháng sáu nóng bức (SGK/76).
b)Ghi lại một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn.
Gợi ý:
a) Trưa hè tháng sáu, đồng không mông quạnh không một bóng râm. Mặt trời đổ lửa nấu sôi nước ruộng khiến lũ cá cờ chết ngột, nổi lềnh cả mặt ruộng. Lũ cua vội vàng ngoi lên bờ thoát chết. Cánh đồng đang vụ cấy, không quản khó nhọc, mẹ xắn quần lội xuống ruộng cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt của mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi kết dòng trôi trên trán xuống,
b)Động từ: cấy; Tính từ; đỏ bừng; Quan hệ từ: của.
5.Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
Gợi ý:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP TỔ
(Bàn về việc giúp đỡ bạn Trọng trong việc học tập)
1.Thời gian, địa điểm:
a)Thời gian: 15 giờ ngày 11 tháng 11 năm 2016.
b)Địa điểm: Lớp 5B.
2.Thành phần tham dự:
a)Tổ trưởng
b)Tổ phó
c)Các thành viên trong tổ
3.Chủ trì cuộc họp: tổ trưởng tổ 1.
4.Nội dung:
a)Các tổ viên tìm hiểu những khó khăn mà bạn Trọng gặp phải trong việc học tập và rèn luyện.
b)Tổ bàn bạc:
-Tổ trưởng phát biểu: chúng ta cần tìm biện pháp giúp đỡ bạn Trọng vượt qua khó khăn, học tập tốt hơn.
-Tổ phó phân công: Bạn Hùng giảng lại những bài toán khó, bạn Thu đọc chính tả cho Trọng viết, bạn Thuỷ dò bài dùm Trọng. Bạn Tuấn tìm sách cho Trọng đọc thêm để có ý khi làm văn.
-Ý kiến của tổ, cá nhân được phân công: cố gắng thực hiện.
5.Kết luận cuộc họp: Thống nhất thực hiện theo kế hoạch.
Thư kí cuộc họp Chủ trì cuộc họp
Kí tênKí tên
ĐìnhHùng
6.Điền vào chỗ trống những thông tin còn thiếu để hoàn thiện biên bản cuộc họp lớp bàn về việc tham gia Ngày hội tuổi thơ mừng Ngày Nhà giao Việt Nam (SGK/78).
Gợi ý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP LỚP 5A
(Bàn về việc tham gia Ngày hội tuổi thơ mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam)
1.Thời gian, địa điểm:
a)Thời gian: 15 giờ 30 phút, ngày 14 tháng 11 năm 2014.
b)Địa điểm: Phòng học lớp 5A.
2.Thành phần tham dự:
a)Cô giáo chủ nhiệm.
b)Toàn thể học sinh.
3.Chủ trì cuộc họp: Cô giáo chủ nhiệm.
4.Nội dung cuộc họp:
a) Cô giáo chủ nhiệm phổ biến kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức Ngày hội tuổi thơ mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam vào ngày 20 tháng 11 năm 2014.
b) Lớp 5A bàn bạc:
-Bạn Chủ tịch Hội đồng tự quản phát biểu: Lớp 5A hưởng ứng và tham gia tích cực vào ngày hội nói trên. Các công việc cần làm từ nay tới trước ngày 20 tháng 11 là viết thư chúc mừng, làm báo tường.
-Bạn Phó Chủ tịch Hội đồng tự quản phân công: Tổ 1, 2 viết thư; Tổ 3, 4, 5, 6 làm báo.
-Ý kiến của các tổ, cá nhân được phân công: tích cực tham gia.
5.Kết luận cuộc họp: Thống nhất theo kế hoạch.
|
Instruct
PRACTICAL ACTIVITIES
1. Each child says a sentence according to the model Who does what? or How is Who? to describe one of the photos below (Textbook/75).
Suggest:
From left to right, top to bottom:
-Photo 1: A lovely fish swimming in cool, clear water.
-Photo 2: The bird is raising its neck and singing.
-Photo 3: The village is very prosperous during the harvest season.
–Photo 4: Students happily visit the river scene.
2. Sort the words in bold in the following passage into three groups: verbs, adjectives, and relative words. Record the results in the group table according to the form (Textbook/76).
Suggest:
Verb
Adjective
Conjunction
answer, look, grab, sneeze, see, roll, rush, pick up, drop
great, far, big,
over, at, with
3.a) Based on the content of the following poem, write a short paragraph describing a mother planting rice in the hot summer afternoon of June (Textbook/76).
b) Record a verb, an adjective and a relative word you used in the passage.
Suggest:
a) Summer noon in June, the field is deserted without any shade. The sun poured fire and boiled the water in the field, causing the marlins to suffocate and float to the surface of the field. The crabs quickly climbed to shore to escape death. The field was in the process of planting rice, no matter how hard it was, my mother rolled up her pants and waded into the field to plant rice. Mom was wearing a conical hat, her face was red, drops of sweat were flowing down her forehead.
b) Verb: transplant; Adjective; flushing; Word relationship: of.
5. Record minutes of a meeting of your group, class or branch.
Suggest:
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
MINUTES OF GROUP MEETING
(Discussing helping Trong in his studies)
1.Time and location:
a) Time: 15:00 November 11, 2016.
b) Location: Class 5B.
2.Participants:
a) Team leader
b) Deputy team leader
c) Team members
3. Chairing the meeting: leader of group 1.
4.Content:
a) Team members learn about the difficulties Trong faces in studying and training.
b) Discussion group:
-The team leader said: we need to find ways to help Trong overcome difficulties and study better.
-Deputy team leader's assignment: Hung explains the difficult math problems, Thu dictates for Trong to write, and Thuy checks the lesson for Trong. Tuan's friend found books for Trong to read more to get ideas when writing.
- Opinions of assigned teams and individuals: try to implement.
5.Conclusion of the meeting: Agree to implement according to plan.
Secretary of the meeting Chairs the meeting
Sign your nameSign your name
DinhHung
6. Fill in the blanks with the missing information to complete the minutes of the class meeting to discuss participating in the Childhood Festival to celebrate Vietnamese Foreign Service Day (Textbook/78).
Suggest
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
MINUTES OF CLASS 5A MEETINGS
(Discussing participating in the Childhood Festival to celebrate Vietnamese Teachers' Day)
1.Time and location:
a) Time: 3:30 p.m., November 14, 2014.
b) Location: Classroom 5A.
2.Participants:
a) Homeroom teacher.
b) All students.
3. Chairing the meeting: Homeroom teacher.
4.Meeting content:
a) The homeroom teacher disseminates the school's plan to organize a Childhood Festival to celebrate Vietnamese Teachers' Day on November 20, 2014.
b) Class 5A discussed:
-The Chairman of the Self-Governance Council said: Class 5A responded and actively participated in the above festival. The tasks that need to be done from now until November 20 are writing congratulatory letters and making wall newspapers.
-The Vice Chairman of the Self-Management Council assigned: Groups 1 and 2 to write letters; Groups 3, 4, 5, 6 do journalism.
- Opinions of assigned teams and individuals: actively participate.
5.Conclusion of the meeting: Agree according to plan.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát các bức tranh sau đây và trả lời câu hỏi (SGK/80).
-Mỗi bức tranh vẽ gì?
-Em thường được cô giáo giúp đỡ như thế nào?
-Em có cảm xúc gì khi được cô giáo giúp đỡ?
Gợi ý:
– Thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
-Tranh 1: Cô giáo hướng dẫn học sinh làm bài.
-Tranh 2: Cô giáo dạy học sinh hát.
-Tranh 3: Cô giáo chải tóc cho học sinh.
-Tranh 4: Cô giáo cho học sinh tập thể dục.
-Em thường được cô giáo giảng bài, kể chuyện, hướng dẫn làm bài và tập vẽ.
–Khi được cô giáo giúp đỡ, em cảm thấy vui và hạnh phúc.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (SGK/81, 82).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? (Đọc đoạn 1)
2)Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
3)Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất chờ đợi và yêu quý cái chữ? Chọn ý đúng để trả lời:
a)Đề nghị cô giáo cho xem cái chữ.
b)Im phăng phắc khi xem cô giáo viết.
c)Reo hò khi cô giáo viết xong.
d)Cả ba chi tiết trên.
4)Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên nguyện vọng gì của đồng bào Tây Nguyên?
Gợi ý:
1) Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để mở trường dạy học.
2)Mọi người mặc quần áo như đi hội, đến chật ních căn nhà sàn. Họ trải tấm lông thú thẳng tắp từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn cho cô giáo đi.
Trưởng buôn đón cô giáo và đưa cho cô con dao để cô chém một nhát vào cây cột nóc, thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn.
3)d.
4)Đồng bào Tây Nguyên có nguyện vọng là muôn con em của mình được học hành, thoát đói nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.Tìm và viết vào bảng nhóm những tiếng có nghĩa (chọn a hoặc b).
a)Tiếng khác nhau chỉ ở âm đầu ch hay tr:
Mĩ trao (trao đổi),…
chao (chao liệng),…
b)Tiếng khác nhau chỉ ở thanh hỏi hay thanh ngã:
M: bảo (bảo ban),…
bão (cơn bão),…
3.Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b) (SGK/84, 85).
a)Những tiếng có âm đầu tr hoặc ch.
b)Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Gợi ý:
a) – tra hỏi / cha mẹ; trả ơn / chả lụa; dâng trào / chào hỏi;
– tuổi trẻ / chẻ củi; cá trê / chê bai; trí thức / chí hướng,
b)- đòn bẩy / bẫy chuột; bẻ gãy / bẽ mặt; kỉ cương / kĩ năng;
–bể bơi / bễ lò; củ cải / cũ rích; sỉ nhục / sĩ diện.
4.“Hạnh phúc” nghĩa là gì?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
b)Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
c)Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
Gợi ý:
a)Nhà phê bình và truyện của vua
Một ông vua tự cho mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.
Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:
-Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam!
b) Chuyện của loài chim
Chỉ trong vài hôm mà chim chóc bên một cái hồ lớn đã về đông đủ. Ca hát xong các loài chim thi nhau trò chuyện. Chợt Bồ Chao liến thoắng một hồi:
– Tôi xin báo một tin mới toanh. Một tin khẩn cấp! Tôi vừa biết người ta dựng hai cái cột để chống trời. Nếu phải chông trời thì trời có thể sụp. Tôi lo quá! […]
5.Tìm và viết vào bảng nhóm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc.
Gợi ý:
– Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: may mắn, sung sướng, như ý.
– Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn đôn, cơ cực, đau khổ, lầm than.
6.Tìm và viết vào bảng nhóm từ ngữ chứa tiếng phúc.
Gợi ý: Em tìm các từ ghép có tiếng “phúc” đứng trước hoặc đứng sau.
M: phúc đức, vô phúc,…
Gợi ý:
phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc trạch, phúc phận.
7.Mỗi người có thể có một cách hiểu khác nhau và hạnh phúc. Theo em yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất để có một gia đình hạnh phúc?
a)Giàu có
b)Con cái học giỏi
c)Mọi người sống hoà thuận
d)Bố mẹ có chức vụ cao
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following pictures and answer the questions (Textbook/80).
-What does each picture show?
-How often do you get help from your teacher?
-What do you feel when your teacher helps you?
Suggest:
– Order from left to right, top to bottom.
-Picture 1: Teacher guides students to do homework.
-Picture 2: Teacher teaches students to sing.
-Picture 3: Teacher combs student's hair.
-Picture 4: Teacher lets students exercise.
-I often receive lessons from my teacher, tell stories, guide me in doing my homework, and practice drawing.
–When the teacher helps me, I feel joyful and happy.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "Buon Chu Lenh welcomes the teacher" (Textbook/81, 82).
5. Discuss and answer questions:
1) Why did teacher Y Hoa come to Chu Lenh village? (Read paragraph 1)
2) How solemnly and cordially did the people of Chu Lenh welcome the teacher?
3) What details show that the villagers are waiting for and loving the word? Choose the correct idea to answer:
a) Ask the teacher to show you the letter.
b) Be silent while watching the teacher write.
c) Cheered when the teacher finished writing.
d) All three details above.
4) What are the feelings of the people of the Central Highlands towards the teacher? What does the word express about the aspirations of the people of the Central Highlands?
Suggest:
1) Teacher Y Hoa came to Chu Lenh village to open a school.
2) Everyone dressed like they were going to a festival, packed the stilt house. They spread the fur sheet straight from the top of the stairs to the kitchen door in the middle of the floor for the teacher to go.
The village head welcomed the teacher and gave her a knife so she could slash the roof pillar, performing the ceremony to become a member of the village.
3)d.
4) The people of the Central Highlands have aspirations for their children to get an education, escape poverty, and build a prosperous and happy life.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Find and write meaningful words on the board (choose a or b).
a) The difference is only in the initial sound ch or tr:
America gives (exchanges),…
chao (chao lang),…
b) The difference in voice is only in the question tone or the fall tone:
M: Bao (bao ban),…
storm (storm),…
3.Find the appropriate word to fill in the blank (choose a or b) (Textbook/84, 85).
a) Words that have the initial sound tr or ch.
b) Voices with a questioning or falling tone.
Suggest:
a) – interrogate / parents; return the favor / sausage; surging/greeting;
– youth / chopping wood; catfish / disparage; intellectual / ambitious,
b)- lever / mousetrap; break/humiliate; discipline / skills;
–swimming pool / furnace bellows; radish / old; humiliation / dignity.
4.What does “happiness” mean?
Choose the correct idea to answer:
a) Feeling comfortable because you can eat well and sleep peacefully.
b) A state of happiness because you feel your wishes have been completely achieved.
c) Excited, eager and ready to do anything.
Suggest:
a)The critic and the king's stories
A king considered himself talented in writing, so he often wrote stories. The king's story is very bland, but because he is afraid of the king, no one dares to criticize it. There is only one critic who dares to tell the truth. The angry king threw him into prison.
Some time later, the king returned the critic's freedom and invited him to a party to enjoy his new composition. When the king asked the critic to comment, he walked quickly towards the guards and said:
-Please take me back to prison!
b) The story of birds
In just a few days, the birds by a large lake had returned in full numbers. After singing, the birds chatted with each other. Suddenly Bo Chao spoke fluently:
– I would like to announce a brand new news. Urgent news! I just learned that people built two pillars to support the sky. If you have to hold on to the sky, the sky may fall. I'm so worried! […]
5. Find and write on the board the synonyms and antonyms of the word happiness.
Suggest:
– Synonyms for the word happiness: luck, happiness, satisfaction.
– Antonyms of the word happiness: unhappiness, misery, destitution, suffering, misery.
6. Find and write on the board the group of words containing the word blessed.
Suggestion: Look for compound words that have the word "blessed" before or after.
M: blessed, unlucky,…
Suggest:
good fortune, welfare, blessings, blessings, blessings.
7.Each person can have a different understanding and happiness. Which factor below do you think is the most important to have a happy family?
a) Rich
b) Children study well
c) Everyone lives in harmony
d) Parents have high positions
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài thơ “Về ngôi nhà đang xây” (SGK/87, 88).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? (Đọc cả bài)
2)Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.
Gợi ý: Tìm những câu thơ có từ so sánh: như, tựa, giống, là.
3)Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sông động, gần gũi.
Gợi ý: Em chú ý những câu thơ có từ ngữ chỉ hoạt động của con người: tựa vào, thở ra, lớn lèn,…
4)Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước chúng ta?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Đất nước ta có nhiều ngôi nhà đẹp.
b)Đất nước ta đang phát triển và thay đổi hằng ngày, hằng giờ.
c)Đất nước ta ngổn ngang như một công trường xây dựng.
Gợi ý:
1) Những chi tiết vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây: giàn giáo, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề huơ cái bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát vữa.
2)Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ…
3)Ngôi nhà tựa vào…
Thở ra mùi vôi vữa…
… Lớn lên với trời xanh…
4)b.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Nghe thầy cô nêu yêu cầu kể chuyện:
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
Gợi ý:
Tham khảo Truyện đọc lớp 5. 5.
5.Nhận xét về cách tả hoạt động trong bài văn tả người.
1)Đọc bài văn “Công nhân sửa đường” (SGK/91).
2)Xác định các đoạn của bài văn và nội dung chính của mỗi đoạn. Ghi lại vào bảng nhóm kết quả thảo luận (SGK/92).
3)Tìm và ghi vào vở những câu văn miêu tả hoạt động của bác Tâm.
Gợi ý:
2)
Các đoạn
Nội dung của mỗi đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến loang ra mãi
Tả công việc vá đường của bác Tâm
Đoạn 2: từ Mảng đường đến vá áo ấy!
Tả thành quả lao động của bác Tâm
Đoạn 3: từ Bác Tâm đến khuôn mặt bác.
Tả niềm vui của bác Tâm sau khi xong công việc.
3)Câu 1: Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.
Câu 2: Bác đập búa đều đều xuông những viên đá để chúng ken chắc vào nhau.
Câu 3: Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
6.Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
2. Listen to the teacher (or friend) read the poem "About the house under construction" (Textbook/87, 88).
5. Discuss and answer questions:
1)What details paint the image of a house under construction? (Read whole article)
2) Find comparative images that show the beauty of the house.
Suggestion: Find verses with comparative words: like, title, similar, is.
3) Find anthropomorphic images that make the house appear vivid and close.
Suggestion: Pay attention to the verses that have words that refer to human activities: lean in, breathe out, grow,...
4) What do images of houses under construction say about life in our country?
Choose the correct idea to answer:
a)Our country has many beautiful houses.
b) Our country is developing and changing every day, every hour.
c) Our country is as messy as a construction site.
Suggest:
1) Details that paint the image of a house under construction: scaffolding, concrete pillars rising, a bricklayer waving a trowel, the house exhaling the smell of lime mortar, still the color of lime bricks, wall grooves that have not been plastered mortar.
2) The concrete pillar sprouted like a seedling.
The house resembles a poem that is about to be completed.
This is a painting that still has the original lime and brick colors.
The house is like a child...
3)The house leans on…
Exhale the smell of lime mortar...
…Growing up with blue sky…
4)b.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Listen to the teacher's request for storytelling:
Topic: Tell a story you have heard or read about people who contributed their efforts to fight poverty, backwardness, and for the happiness of the people.
Suggest:
Refer to Grade 5 Reading Stories. 5.
5. Comment on how to describe activities in an essay describing a person.
1) Read the article "Road Repair Worker" (Textbook/91).
2) Identify the paragraphs of the essay and the main content of each paragraph. Record the results of the discussion in the group table (Textbook/92).
3) Find and write down sentences describing Uncle Tam's activities in your notebook.
Suggest:
2)
Paragraphs
Content of each paragraph
Part 1: from the beginning until it spreads forever
Describe Uncle Tam's road patching work
Part 2: from the Street to mending clothes!
Describe the results of Uncle Tam's labor
Paragraph 3: from Uncle Tam to his face.
Describe Uncle Tam's joy after finishing work.
3)Verse 1: With his left hand, he skillfully placed the black asphalt-covered stones into the hollow.
Question 2: He pounded the hammer evenly on the stones so that they were firmly stuck together.
Question 3: Your hands move up and down rhythmically.
6.Write a paragraph describing the activities of someone you love.
|
Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Gọi tên và nói về nghề nghiệp của những người trong các bức tranh dưới đây (SGK/94).
Gợi ý:
2. Cô nông dân – gặt lúa.
3.Bác công nhân – làm ra sản phẩm.
4.Vị bác sĩ – khám bệnh.
5.Người hoạ sĩ – vẽ tranh.
6.Cô ca sĩ – ca hát.
2.Điền vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp trong bảng nhóm.
a)Chỉ những người trong gia đình:
M: cha, mẹ,…
b)Chỉ những người làm việc trong trường học:
Mĩ cô giáo,…
c)Chỉ các nghề nghiệp:
M: công nhân,…
d)Chỉ các dân tộc anh em:
M: Tày, Thái,…
Gợi ý:
a) Ông, bà, cô, chú, bác, dì, cậu, mợ, thím, dượng, anh, chị, em.
b)Thầy giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, thầy cô tổng phụ trách, thầy cô giám thị, cô bảo mẫu, cô cấp dưỡng, chú bảo vệ, bạn học.
c)Nông dân, kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, kiến trúc sư, thợ xây, thợ cơ khí, tiểu thương, doanh nhân, nhân viên bán hàng.
d)Nùng, Dao, Hmông, Ê-đê, Gia Rai, Mường, Mèo, Chăm, Khơ-me.
3.Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao và viết vào vở hoặc bảng nhóm theo mẫu:
Gợi ý:
a) Quan hệ gia đình
b) Quan hệ thầy trò
c) Quan hệ bạn bè
M: Chị ngã em nâng.
M: Không thầy đố mày làm nên.
M: Học thầy không tày học bạn.
Máu chảy ruột mềm
Môi hở răng lạnh.
Trọng thầy mới được làm thầy.
Thầy hay trò giỏi.
Bạn nối khố.
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
4.Viết vào vở các từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
a)Miêu tả mái tóc: (M: óng mượt)…
b)Miêu tả đôi mắt: (M: đen láy)…
c)Miêu tả khuôn mặt: (M: bầu bĩnh)…
d)Miêu tả làn da: (M: trắng hồng)…
e)Miêu tả dáng người: (M: dong dỏng)…
Gợi ý:
a) đen mượt, suôn đuột, xoăn tít, hoa râm, bạc trắng.
b)đen mun, tròn xoe, ti hí, hiền từ, cú vọ.
c)trái xoan, vuông vức, tròn trịa, bụ bẫm, khả ái.
d)trắng nõn, trắng ngần, ngăm ngăm, đen đúa, trổ đồi mồi.
e)tầm thướt, cao lớn, đẫy đà, thấp đậm, lùn tịt.
5.Viết vào vở đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người mà em quen biết.
Gợi ý:
Chủ tịch hội đồng tự quản lớp em là người ai cũng quý mến.
Bạn ấy bằng tuổi em nhưng lại cao lớn như các anh chị học cấp hai.
Mái tóc hớt cao làm nổi bật khuôn mặt đầy đặn của bạn ấy. Bạn rất thông minh và hiếu động. Sự nhanh nhẹn, sáng dạ được bộc lộ qua đôi mắt nâu sẫm tinh anh. Với làn da căng bóng, chắc nịch, bạn luôn đạt thành tích cao trong phong trào thể dục thể thao của trường. Tuy là nam nhưng bạn luôn tỏ ra điềm đạm và ôn hoà với mọi người. Em rất thích tác phong của bạn và luôn noi gương bạn ấy.
6.Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
Tham khảo bài làm tại đây:
7.Dựa vào dàn ý đã lập, viết đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé.
|
Instruct
PRACTICAL ACTIVITIES
1. Name and talk about the occupations of the people in the pictures below (Textbook/94).
Suggest:
2. Farmer - harvesting rice.
3. Workers - make products.
4.The doctor – examines the patient.
5.The artist – paints pictures.
6.She is a singer - singing.
2. Fill in the blanks with appropriate words in the group table.
a) Only family members:
M: father, mother,…
b)Only people working in schools:
American teacher,…
c) Occupations only:
M: worker,…
d) Only ethnic groups:
M: Tay, Thai,…
Suggest:
a) Grandparents, aunts, uncles, aunts, uncles, aunts, uncles, brothers, sisters, brothers.
b) Teachers, principals, vice principals, teachers in charge, supervisors, nannies, caregivers, security guards, classmates.
c) Farmers, engineers, doctors, teachers, architects, builders, mechanics, small traders, businessmen, salespeople.
d) Nung, Dao, Hmong, Ede, Gia Rai, Muong, Meo, Cham, Khmer.
3. Find idioms, proverbs, folk songs and write them in notebooks or group boards according to the form:
Suggest:
a) Family relationships
b) Teacher-student relationship
c) Relationships with friends
M: If you fall, I'll lift you up.
M: No, I challenge you to do it.
M: Learning from a teacher is not good at learning from a friend.
Bleeding soft intestines
Cold lips and teeth.
Only by respecting the teacher can one become a teacher.
Good teacher and good student.
Friends.
Choose where to live, choose friends to play with.
4. Write in your notebook words that describe the person's appearance.
a)Describe the hair: (M: shiny)…
b)Describe the eyes: (M: dark)…
c)Describe the face: (M: plump)…
d)Describe skin: (M: pink white)…
e)Describe body shape: (M: slim)…
Suggest:
a) smooth black, smooth, curly, gray, white.
b) Ebony black, round, small, gentle, owlish.
c) oval, square, round, plump, lovely.
d) white, pale, dark, black, age-old.
e) slender, tall, plump, short, short.
5. Write in your notebook a paragraph (about 5 sentences) describing the appearance of a relative or someone you know.
Suggest:
The chairman of my class's self-governing council is someone everyone loves.
She's the same age as me but tall like my middle school siblings.
Her high-cut hair highlights her plump face. You are very smart and hyperactive. Agility and intelligence are revealed through his sharp dark brown eyes. With shiny, firm skin, you always achieve high results in the school's sports movement. Even though you are male, you always act calm and peaceful with everyone. I really like your style and always follow your example.
6. Make an outline for an essay describing the activities of a small child or a baby at the age of learning to walk or talk.
See the work here:
7. Based on the outline you have created, write a paragraph describing the activities of your child or baby.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh và nói về công việc của người thầy thuốc (SGK/98).
-Mỗi bức tranh vẽ gì?
-Em thường được bác sĩ chăm sóc khi nào?
-Cảm xúc của em khi nhận được sự chăm sóc ấy?
Gợi ý:
– Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
+Tranh 1: Người thầy thuốc khám chữa bệnh cho trẻ sơ sinh.
+Tranh 2: Người thầy thuốc đến vùng sâu vùng xa để khám bệnh cho thiếu nhi.
+Tranh 3: Người thầy thuốc khám chữa răng cho thiếu nhi.
+Tranh 4: Người thầy thuốc phun thuốc trừ muỗi, sâu bọ.
-Em thường được bác sĩ chăm sóc khi em bị bệnh.
–Em cảm thấy xúc động và biết ơn bác sĩ.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” (SGK / 99, 100).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái cùa Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài. (Đọc đoạn 1)
2)Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? (Đọc đoạn 2)
3)Vì sao có thể nói Lãn ông là người không màng danh lợi?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền.
b)Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra.
c)Được tiến cử vào chức ngự y nhưng khéo léo chối từ.
d)Cả ba chi tiết trên.
4)Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Công danh đã bị trôi di theo nước.
b)Công danh chẳng đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
c)Công danh rồi sẽ mất, lòng nhân nghĩa sẽ còn mãi mãi.
Gợi ý:
1) Lãn Ông nghe tin con nhỏ của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm, chữa bệnh cho nó cả tháng trời, không ngại khổ. Chữa bệnh xong, ông không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
2)Ông rất hối hận về cái chết của người phụ nữ. Dù người bệnh chết do tay thầy thuốc khác nhưng ông cảm nhận như mang tội giết người.
3)c;
4) c.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.Thi tìm và viết vào phiếu học tập từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau
a) – rẻ tiền, rẻ rúng
-gỗ dẻ, dung dăng dung dẻ
-hoa giẻ, chim giẻ cùi
-mưa rây bụi.
-dây pháo, dây mực, dây cương, dây dưa
-giây vào rắc rối, giây lát
b)- vàng bạc, vàng hoe, vàng lưới, vàng võ
-dềnh dàng, dễ dàng
-vào Nam ra Bắc, vào thu, vào việc, vào đề
-dào dạt
-vỗ tay, vỗ sóng, vỗ béo
-dụ dỗ, dỗ ngọt, ăn dỗ (ăn vã)
c)- chiêm chiếp, chiêm bao, chiêm ngưỡng, chiêm nghiệm
-chim lồng, chim chóc
-rau diếp
-díp xe
-liêm chính, liêm sỉ, thanh liêm
-lim dim
-truyền kiếp, kiếp trước
–cần kíp, kíp người (nhóm người)
3.Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau, biết rằng chỗ trông (1) chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi, chỗ trống (2) chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d (SGK/103).
Gợi ý:
Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao?
Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:
-Cậu hãy vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, rồi lại hoạ chính mình ngồi cạnh. Vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, ông bố vợ tới chơi, thây bức hoạ, hỏi:
-Anh vẽ hình chị nào treo đó?
Anh trả lời:
-Chết thật, thầy quên mặt nhà con rồi hay sao?
Ông bố vợ nói tiếp:
-Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì dị vậy?
Theo TIẾNG CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM
4.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phiếu học tập (SGK/104).
Gợi ý:
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
M: (đoạn 1)
Trung thực, thẳng thắn
Đôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế
Gợi ý:
Từ ngữ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
M: nhân ái, nhân nghĩa, nhăn từ, phúc hậu
M: độc ác, ác độc, tàn bạo, bất nhân, bất nghĩa
Trung thực
M: thật thà, thành thật, thẳng thắn, cương trực
M: gian dối, dối trá, gian xảo, lừa đảo, lừa dối
Dũng cảm
M: anh dũng, gan dạ, quả cảm, gan góc
M: hèn nhát, nhu nhược, ươn hèn, nhút nhát
Cần cù
M: chăm chỉ, siêng năng, cần mẫn, chuyên cần
M: lười biếng, biếng nhác, lười nhác.
5.Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ để thể hiện tích cách nhân vật.
a)Đọc bài văn “Cô Chấm” (SGK/104, 105).
b)Cô Chấm trong bài là người có tính cách như thế nào?
c)Ghi những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét của em vào phiếu bài tập theo mẫu:
Gợi ý:
b), c)
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
M: (đoạn 1)
Trung thực, thẳng thắn
đôi mắt dám nhìn thẳng, nghĩ thế nào dám nói thế,
dám nói thẳng khi bình điểm, trong bụng không có gì độc địa.
Chăm chỉ, cần cù
lao động để sông, hay làm, không làm thì tay chân bứt rứt, ra đồng từ sớm mồng hai Tết.
Giản dị, chân chất
không đua đòi may mặc, mùa nào cũng mặc áo cánh nâu, mộc mạc như hòn đất
Giàu tình cảm, dễ xúc động
hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi trong phim có cảnh ngộ đáng thương, nằm mơ, khóc mất bao nhiêu nước mắt
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1. Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương người thầy thuốc tận tâm với người bệnh.
Gợi ý
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture and talk about the work of a physician (Textbook/98).
-What does each picture show?
-When do you usually get care from a doctor?
-What are your feelings when receiving that care?
Suggest:
– From left to right, from top to bottom:
+Picture 1: A doctor examines and treats a newborn.
+Picture 2: The doctor goes to a remote area to examine children.
+Picture 3: The doctor examines and treats children's teeth.
+Picture 4: The doctor sprays insecticide to kill mosquitoes and insects.
-I am often taken care of by a doctor when I am sick.
–I feel touched and grateful to the doctor.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "A doctor is like a gentle mother" (Textbook / 99, 100).
5. Discuss and answer questions:
1) Find details that show Lan Ong's compassion in treating sick people on fishing boats. (Read paragraph 1)
2) What shows Lan Ong's compassion in treating the woman? (Read paragraph 2)
3) Why can it be said that Lan Ong is a person who does not care about fame and fortune?
Choose the correct idea to answer:
a) Treat the poor without taking money.
b) Regret because the patient's death was not caused by you.
c) Was recommended to be a royal physician but tactfully refused.
d) All three details above.
4) How do you understand the last two lines of the poem?
Choose the correct idea to answer:
a) Your reputation has been lost in the water.
b) Fame and reputation are not important, kindness is valuable.
c) Fame will be lost, kindness will remain forever.
Suggest:
1) Lan Ong heard that the fisherman's little child was seriously ill with pox, so he went to visit and treat him for a whole month, not afraid of suffering. After treatment, he did not take money but also gave them rice and firewood.
2)He regretted the woman's death very much. Even though the patient died at the hands of another physician, he felt guilty of murder.
3)c;
4) c.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Find and write on the study sheet words containing the words in the following table
a) – cheap, cheap
- chestnut wood, chestnut wood
-jay flower, jay bird
-Rain sifts dust.
- cannon ropes, squid ropes, bridle ropes, melon ropes
-seconds into trouble, seconds
b)- gold, silver, blond gold, mesh gold, martial gold
-easy, easy
- from the South to the North, into the fall, into work, into the topic
-abundantly
-clap hands, clap waves, fatten
- seduce, cajole, cajole (talk to each other)
c)- contemplate, dream, contemplate, contemplate
-caged birds, birds
-lettuce
-ride the car
-integrity, integrity, integrity
-limp
- past life, past life
– need a team, a team of people (group of people)
3. Choose the appropriate word to fill in the blank to complete the following story, knowing that blank (1) contains a word starting with r or gi, blank (2) contains a word starting with v or d (Textbook/103 ).
Suggest:
Have you forgotten my family's face?
There was a painter who told him that he couldn't make enough to eat. Friends came to visit, he complained, they said:
-Please immediately draw a portrait of you and your wife and then put it in a glass frame and hang it. People will rush to you when they see you are skillful, so why worry about not being well off!
Hearing his friend's words, he told his wife to sit down so he could pass on the spirit, then he sat next to him. After drawing, he looked at it again and again, feeling very satisfied.
One day, his father-in-law came to visit, saw the painting, and asked:
-Which lady did you draw and hang there?
He replied:
- Damn it, have you forgotten my family's face?
The father-in-law continued:
-So it's your wife. So who is he sitting next to that looks so strange?
According to VIETNAMESE FOLK LAUGHTER
4. Fill in the blanks in the study sheet (Textbook/104).
Suggest:
Character
Details, illustrative words
M: (paragraph 1)
Honest, straightforward
Eyes that dare to look straight, think how dare to say that
Suggest:
Words
Synonymous
Opposite
Lenient
M: kindness, compassion, kindness, kindness
M: cruel, cruel, cruel, inhumane, unjust
Honest
M: honest, sincere, straightforward, straightforward
M: deceit, deceit, cunning, deceit, deceit
Brave
M: brave, courageous, courageous, courageous
M: cowardly, weak, cowardly, timid
Diligent
M: hardworking, diligent, diligent, diligent
M: lazy, lazy, lazy.
5. Comment on the use of words to express the character's personality.
a) Read the essay "Miss Cham" (Textbook/104, 105).
b) What kind of personality is Miss Cham in the article?
c) Write details and words illustrating your comments on the exercise sheet according to the form:
Suggest:
b), c)
Character
Details, illustrative words
M: (paragraph 1)
Honest, straightforward
eyes that dare to look straight, how to think and dare to say that,
Dare to speak frankly when commenting, there is nothing poisonous in my heart.
Hard-working
working to survive, often working, or not working, my hands and feet are restless, I go to the fields early on the second day of Tet.
Simple, genuine
Does not compete with clothes, wears brown blouses every season, as simple as a piece of land
Rich in emotion, easily touched
often thinking, easy to sympathize, cried almost the whole time in the movie there are pitiful situations, dreaming, crying many tears
C. APPLICATION OPERATION
1. Learn with your loved ones about examples of doctors who are dedicated to their patients.
Suggest
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh, trả lời câu hỏi (SGK/107).
-Những người trong tranh là ai?
-Họ đang làm gì?
Gợi ý:
Những người trong tranh là bác sĩ, y tá bệnh viện, cụ Ún và con trai của cụ.
–Họ đưa cụ Ún đến bệnh viện để mổ sỏi thận.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện” (SGK/108).
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Cụ Ún làm nghề gì? (Đọc đoạn 1)
2)Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào?
Chọn ý đúng để trả lời:
a)Tự mình cúng đuổi tà ma.
b)Mời học trò đến cúng đuổi tà ma.
c)Mời bác sĩ đến khám chữa bệnh.
3)Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trôn bệnh viện về nhà? (Đọc đoạn 4).
4)Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? (Đọc đoạn 5)
5)Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? Chọn ý đúng để trả lời:
a)Cụ đã chán nghề thầy cúng.
b)Cụ không tin thầy cúng chữa khỏi bệnh.
c)Cụ tin tưởng chỉ có thầy thuốc mới chữa khỏi bệnh.
Gợi ý:
1) Cụ Ún làm nghề thầy cúng đuổi tà ma cho người bệnh.
2)b.
3)Cụ Ún sợ mổ và không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
4)Cụ Ún khỏi bệnh nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận ra.
5)c.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Nghe thầy cô nêu yêu cầu kể chuyện:
Đề bài: Hãy kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
5. Kiểm tra viết bài văn tả người:
Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1.Tả một em bé đang ở tuổi tập đi, tập nói
2.Tả một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…).
3.Tả một bạn học của em.
4.Tả một người lao động đang làm việc (nông dân, công nhân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, thầy giáo, cô giáo,…).
Tham khảo bài làm tại đây:
Tả một em bé đang ở tuổi tập đi, tập nói
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture and answer the questions (Textbook/107).
-Who are the people in the picture?
-What are they doing?
Suggest:
The people in the painting are doctors, hospital nurses, Mr. Un and his son.
–They took Mr. Un to the hospital for kidney stone surgery.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "The shaman goes to the hospital" (Textbook/108).
5. Discuss and answer questions:
1)What does Mr. Un do? (Read paragraph 1)
2) When you got sick, how did you cure yourself?
Choose the correct idea to answer:
a) Make offerings to chase away evil spirits yourself.
b) Invite students to come and worship to chase away evil spirits.
c) Invite a doctor to come for medical examination and treatment.
3) Why did he have kidney stones and refused surgery and went home from the hospital? (Read paragraph 4).
4) How did Mr. Un recover from his illness? (Read paragraph 5)
5) The last sentence of the article helps you understand how Mr. Un changed his way of thinking? Choose the correct idea to answer:
a) He was tired of being a shaman.
b) He does not believe that shamans can cure illnesses.
c) He believes that only a doctor can cure the disease.
Suggest:
1) Mr. Un worked as a shaman to chase away evil spirits for sick people.
2)b.
3) Uncle Un was afraid of surgery and did not believe that the Kinh doctor could catch the Thai ghost.
4) Mr. Un recovered thanks to the hospital performing surgery to remove the kidney stones.
5)c.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Listen to the teacher's request for storytelling:
Topic: Tell a story about a warm family reunion.
5. Test writing an essay describing a person:
Topic: Choose one of the following topics:
1.Describe a baby at the age of learning to walk and talk
2.Describe a relative of yours (grandfather, grandmother, father, mother, brother, sister, etc.).
3.Describe one of your classmates.
4.Describe a working person (farmer, worker, craftsman, doctor, nurse, teacher, etc.).
See the work here:
Describe a baby at the age of learning to walk and talk
|
Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Gọi tên màu sắc của các sự vật trong tranh dưới đây (SGK/113).
M: Lá cờ đỏ
Gợi ý:
Bông hoa hồng; Con ngựa trắng; Hộp phấn trắng; Dòng kênh xanh; Hàng cây xanh.
2.Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son vào nhóm thích hợp trong phiếu học tập hoặc bảng nhóm theo mẫu (SGK/114).
Gợi ý:
a) Nhóm 1 (chỉ màu đỏ)
b) Nhóm 2 (chỉ màu trắng).
c) Nhóm 3 (chỉ màu xanh)
M: son, đào, đỏ, hồng, điều
trắng, bạch
xanh, biếc, lục
4.Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống trong các câu sau (SGK/114) (đen, mun, huyền, ô, mực).
Gợi ý:
– Bảng màu đen gọi là bảng đen
-Mắt màu đen gọi là mắt huyền
-Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
-Mèo màu đen gọi là mèo mun
–Chó màu đen gọi là chó mực
5.Đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả” và trả lời câu hỏi (SGK/115)
-Trong miêu tả, người ta hay dùng biện pháp gì?
-So sánh thường kèm theo biện pháp gì?
-Trong quan sát để miêu tả, điều quan trọng là phải tìm ra cái gì?
Gợi ý:
– Trong miêu tả, người ta hay dùng biện pháp so sánh.
-So sánh thường kèm theo biện pháp nhân hoá.
–Trong quan sát để miêu tả, điều quan trọng là phải tìm ra cái mới, cái riêng.
6.Từ gợi ý miêu tả của đoạn văn trên, em hãy viết một câu miêu tả một trong ba đối tượng dưới đây:
a)Một dòng sông, dòng suối hoặc con kênh đang chảy.
b)Đôi mắt của một em bé.
c)Dáng đi của một người.
Gợi ý
|
Instruct
PRACTICAL ACTIVITIES
1. Name the colors of the objects in the picture below (Textbook/113).
M: Red flag
Suggest:
Rose; White horse; White chalk box; Green Canal; Rows of green trees.
2. Sort the words red, white, blue, pink, cashew, white, blue, peach, green, and lipstick into the appropriate groups in the study sheet or group table according to the form (Textbook/114).
Suggest:
a) Group 1 (red thread)
b) Group 2 (white only).
c) Group 3 (blue only)
M: lipstick, peach, red, pink, cashew
white, white
blue, blue, green
4.Choose the word in parentheses that fits each blank in the following sentences (Textbook/114) (black, ebony, dark, oh, squid).
Suggest:
– A black board is called a blackboard
-Black eyes are called dark eyes
-Black horses are called black horses
-Black cats are called ebony cats
–Black dogs are called black dogs
5. Read the text "Meaning in descriptive text" and answer the questions (Textbook/115)
-In describing, what methods do people often use?
-What measures are often accompanied by comparison?
-In observing to describe, what is important to find out?
Suggest:
– In descriptions, people often use comparisons.
-Comparison is often accompanied by personification.
–In observing and describing, it is important to find something new and unique.
6.From the descriptive suggestions of the above paragraph, write a sentence describing one of the three subjects below:
a)A flowing river, stream or canal.
b) The eyes of a baby.
c) A person's gait.
Suggest
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát bức tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì (SGK/117).
Gợi ý:
Tranh vẽ cảnh những người nông dân ở miền núi đang đào núi, dẫn nước về thôn làng để sản xuất, trồng trọt.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” (SGK/118)
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi
1)Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? (Đọc đoạn 1)
2)Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã thay đổi như thế nào?
3)Ông Lìn đã nghĩ ra cách gi để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? (Đọc đoạn 3).
4)Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Gợi ý:
1) Để đưa được nước về thôn, ông Lln đã lần mò cả tháng trời trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi.
2)Nhờ có mương nước, nương lúa khô hạn được thay bằng ruộng bậc thang với những giông lúa cao sản, cả thôn không còn hộ đói, mọi người cấy lúa nước, không còn phá rừng làm nương.
3)Để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước, ông Lìn cùng bà con trồng cây thảo quả.
4)Câu chuyện giúp chúng ta hiểu rằng muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc thì người ta phải biết cố gắng sự quyết tâm và tinh thần vượt khó.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập:
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
TỐ HỮU
Gợi ý:
Mô hình cấu tạo vần
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cu ô i
Con
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
u
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
4.Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên và ghi vào vở.
Gợi ý:
Những tiếng bắt vần với nhau: xôi – đôi.
5.Xếp các từ trong khổ thơ sau vào nhóm thích hợp:
(Các từ được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo)
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch/.
HOÀNG TRƯNG THÔNG
a) Từ đơn;
b) Từ ghép;
c) Từ láy
Gợi ý:
a) hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
b)cha con, mặt trời, chắc nịch.
c)rực rỡ, lênh khênh.
6.Nối nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên gọi thích hợp ở cột B.
Gợi ý:
a) – 2; b) – 3; c) – 1.
7.Tìm từ đồng nghĩa.
a)Đọc bài văn “Cây rơm” (SGK/122, 123).
b)Tìm và viết vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài.
Gợi ý:
– Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, khôn ngoan, ranh mãnh.
-Dâng: tặng, hiến, đưa, nộp, biếu, cho.
-Êm đềm: êm dịu, êm ái, êm ả, êm xuôi.
8.Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau (SGK/124).
Gợi ý:
a) Có mới nới cũ.
b)Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c)Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture and tell what scene it depicts (Textbook/117).
Suggest:
The painting depicts farmers in mountainous areas digging mountains and bringing water to villages for production and cultivation.
2.Listen to the teacher (or friend) read the article "The Foolish Commune of Trinh Tuong" (Textbook/118)
5. Discuss and answer questions
1) How did Mr. Lin bring water to the village? (Read paragraph 1)
2) Thanks to the ditch, how have farming practices and life in Phin Ngan village changed?
3)What way has Mr. Lin come up with to preserve forests and protect water sources? (Read paragraph 3).
4)What does the story help you understand?
Suggest:
1) To bring water to the village, Mr. Lln spent a month searching for a water source in the forest, and with his wife and children dug nearly four kilometers of ditches through the hills for a year.
2) Thanks to the irrigation ditches, dry rice fields were replaced by terraced fields with high-yield rice varieties, the whole village no longer had hungry households, everyone planted wet rice, and no longer cleared the forest for farming.
3) To preserve the forest and protect water sources, Mr. Lin and his people planted cardamom trees.
4) The story helps us understand that in order to have a prosperous and happy life, people must know how to strive with determination and the spirit of overcoming difficulties.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Write the rhyme of each word in the first line of poetry in the study sheet:
I went to the front line far away
Love, love and patriotism, both good mothers.
TO HUU
Suggest:
Rhyme structure model
Language
Rhyme
Accompaniment sound
Main sound
Cu oh i sound
Child
n
go out
a
money
ie
n
gland
u
yea
n
distant
a
sticky rice
Umbrella
i
4. Find the words that rhyme with each other in the above verse and write them down in your notebook.
Suggest:
Words that rhyme with each other: sticky rice – double.
5. Put the words in the following stanza into the appropriate group:
(Words are separated by slashes)
Two / father and son / walked / on / the / sand /
Light / sun / brilliant / sea / blue /
The shadow / father / is long / floating /
Ball / round / solid /.
HOANG TRUNG Thong
a) Single word;
b) Compound words;
c) Lyrics
Suggest:
a) two, step, go, on, sand, light, sea, blue, shadow, father, long, shadow, child, round.
b)father and son, sun, stocky.
c) brilliant, airy.
6. Match the group of words (in bold) in column A with the appropriate name in column B.
Suggest:
a) – 2; b) – 3; c) – 1.
7. Find synonyms.
a) Read the text "Straw" (Textbook/122, 123).
b) Find and write on the board groups of words that are synonymous with the words in bold in the article.
Suggest:
– Cunning: mischievous, shrewd, wise, cunning.
-Offer: give, donate, give, submit, give, give.
- Calm: gentle, smooth, quiet, peaceful.
8. Find the antonym of the word in bold to fill in the blanks in the following idioms and proverbs (Textbook/124).
Suggest:
a) There is new and old.
b) Bad wood, good paint.
c) The strong use force, the weak use cunning.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (SGK/125)
-Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
-Em biết những câu thơ, thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự lao động vất vả của người nông dân?
Gợi ý:
Bức tranh vẽ người nông dân. Người đó đang cày ruộng.
– Cày sâu cuổc bẫm.
Một nắng hai sương.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Ca dao về lao động sản xuất” (SGK/126).
4. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong lao động sản xuất?
Gợi ý:
-Nỗi vất vả (đọc bài 1).
-Sự lo lắng (đọc bài 3).
2)Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? (Đọc bài 2).
3) Tìm những câu ở cột A phù hợp với từng nội dung ở cột B.
Gợi ý:
1) – Nỗi vất vả: cày đồng buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa, đắng cay muôn phần.
-Sự lo lắng: trông nhiều bề: trời, đất, mây, mưa, nắng, ngày, đêm. Trông chân cứng đá mềm, trời yên, biển lặng.
2)Những câu thể hiện tinh thần lạc quan: “Công lênh… cơm vàng”.
3)a – 3; b – 1; c – 2.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Chuẩn bị kể cho các bạn nghe một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
Gợi ý:
Tham khảo Truyện đọc lớp 5.
3.Điền các thông tin của em để hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây (SGK/129).
Gợi ý:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 10, ngày 01 tháng 08 năm 2016
ĐƠN XIN HỌC
Kính gửi Thầy (Cô) Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở Diên Hồng.
Em tên là: Lê Thành Nam
Nam, nữ: Nam
Sinh ngày: 12 – 9 – 2005
Tại: Quận 10
Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ trường trú: 234/7/5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10.
Đã hoàn thành chương trình Tiểu học Tại Trường Tiểu học: Lê Đình Chinh
Em làm đơn này xin đề nghị Trường Trung học cơ sở Diên Hồng xét cho em được vào học lớp 6 của Trường.
Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn
Kí tênKí tên
5. Dựa vào mẫu đơn trên, hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được tham gia một trong các hoạt động sau:
-Học một môn học tự chọn (Tiếng Dân tộc, Tiêng Anh, Tin học,…).
-Tham gia các hoạt động năng khiếu (hát, múa, thể dục,…).
Gợi ý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 5, ngày 06 tháng 09 năm 2016
ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN
Kính gửi Ban giám hiệu trường Tiểu học Hoà Bình
Em tên là: Lê Thuý Vy
Sinh ngày: 25 – 3 – 2006
Tại: Long An
Quê quán: Bến Tre
Địa chỉ thường trú: 159/265 Phó Cơ Điều. Phường 6. Quận 11.
Học sinh lớp 5/2 trường Tiểu học Hoà Bình.
Em làm đơn này kính xin Ban giám hiệu nhà trường xét cho em được học môn tự chọn Tiếng Anh.
Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của lớp học, thực hiện tốt các yêu cầu của lớp học.
Em xin chân thành cảm ơn.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the pictures and answer the questions (Textbook/125)
-Who is the painting depicting? What is that person doing?
-What poems, idioms, and proverbs do you know about the hard work of farmers?
Suggest:
Painting of a farmer. That person is plowing the field.
– Plow deeply.
One sun, two dew.
2. Listen to the teacher (or friend) read the song "A folk song about productive labor" (Textbook/126).
4. Discuss and answer questions:
1) What images represent the hardships and worries of farmers in productive labor?
Suggest:
-Difficulty (read lesson 1).
-Anxiety (read lesson 3).
2) Which sentences show the optimistic spirit of farmers? (Read lesson 2).
3) Find sentences in column A that match each content in column B.
Suggest:
1) - Hardship: plowing the fields at noon, sweating like rain, bitter and bitter.
-Anxiety: looks at many things: sky, earth, clouds, rain, sunshine, day, night. The legs look hard and the rocks are soft, the sky is calm, the sea is calm.
2) Sentences that express optimism: "Contribution... golden rice".
3)a – 3; b – 1; c – 2.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Prepare to tell you a story you have heard or read about people who know how to live beautifully and bring joy and happiness to others.
Suggest:
Refer to 5th grade reading stories.
3. Fill in your information to complete the application according to the form below (Textbook/129).
Suggest:
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
District 10, August 1, 2016
STUDY APPLICATION
Dear Principal, Dien Hong Secondary School.
My name is: Le Thanh Nam
Male, female: Male
Date of birth: September 12, 2005
Location: District 10
Hometown: Ho Chi Minh City.
School address: 234/7/5 Thanh Thai, Ward 14, District 10.
Completed the Primary School program at Primary School: Le Dinh Chinh
I am making this application to request Dien Hong Middle School to consider allowing me to enroll in the 6th grade of the school.
I promise to strictly follow the school's rules and strive to study and practice well.
I would like to sincerely thank you.
Opinions of the applicant's parents
Sign your nameSign your name
5. Based on the above form, write an application to the Board of Directors asking to participate in one of the following activities:
-Study an elective subject (Ethnic Language, English, Computer Science,...).
-Participate in gifted activities (singing, dancing, gymnastics,...).
Suggest
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
District 5, September 6, 2016
APPLICATION FOR ELECTIVE SUBJECTS
Dear Board of Directors of Hoa Binh Primary School
My name is: Le Thuy Vy
Date of birth: March 25, 2006
Location: Long An
Hometown: Ben Tre
Permanent address: 159/265 Pho Co Dieu. Ward 6. District 11.
Student of grade 5/2 at Hoa Binh Primary School.
I make this application to ask the school board of directors to consider allowing me to study English as an elective subject.
I promise to strictly follow the classroom rules and fulfill the classroom requirements well.
Thank you sincerely.
|
Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Quan sát bức tranh dưới đây (SGK/131).
Dựa vào nội dung tranh, mỗi bạn đặt 1 câu theo các kiểu câu đã học:
– Câu hỏi. (M: Các bạn học sinh đang làm gì?)
Gợi ý:
– Câu hỏi: Các bạn học sinh múa hát ở đâu?
-Câu kể: Các bạn học sinh múa hát ở lửa trại.
–Câu cảm: Các bạn múa hát vui ghê!
2.a) Đọc đoạn văn sau (SGK/132).
b)Tìm trong đoạn văn và viết vào phiếu học tập: một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm.
c)Điền dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu, theo mẫu (SGK/132).
Gợi ý:
b) – Câu hỏi: câu (2)
-Câu kể: câu (1)
-Câu cảm: câu (5)
c)
Kiểu câu
Câu
Dấu hiệu nhận biết
Câu hỏi
Phải chăng tiếng hát ấy được cất lên từ trong sâu thẳm trái tim?
Dấu chấm hỏi cuối câu
Câu kể
Tiếng hát ngọt ngào của cậu bé mù vang lên từ trong khán phòng đã chật kín người.
Dấu chấm cuối câu
Câu cảm
Thật tuyệt vời!
Dấu chấm than cuối câu
3.Phân loại các kiểu câu kể:
a)Đọc mẩu chuyện “Quyết định độc đảo” (SGK/133).
b)Các câu trong mẩu chuyện trên thuộc kiểu câu gì? (Điền số câu vào chỗ trống phù hợp trong bảng nhóm).
M: Kiểu câu Ai làm gi? gồm có câu (1),…
c) Ghi các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong mẩu chuyện trên vào phiếu học tập theo mẫu:
Gợi ý
b) – Kiểu câu Ai làm gì? gồm có câu (1), (3).
– Kiểu câu Ai thế nào? gồm có câu (2).
– Kiểu Câu Ai là gì? gồm có câu (4).
c)
Câu
Trạng ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
(2)
Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi
công chức
bị phạt 1 bảng.
(3)
Ông chủ tịch Hội đồng thành phố
tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.
|
Instruct
PRACTICAL ACTIVITIES
1. Observe the picture below (Textbook/131).
Based on the content of the picture, each student makes a sentence according to the sentence types they have learned:
- Question. (M: What are the students doing?)
Suggest:
– Question: Where do the students dance and sing?
-The story: The students danced and sang at the campfire.
– Sentence: You guys dance and sing so much fun!
2.a) Read the following passage (Textbook/132).
b) Find in the passage and write on the study sheet: a question, a telling sentence, an emotional sentence.
c) Fill in the signs to identify each type of sentence, according to the form (Textbook/132).
Suggest:
b) – Question: sentence (2)
- Sentence: sentence (1)
- Sentence: sentence (5)
c)
Sentence type
Sentence
Identification signs
Question
Is that singing coming from the depths of the heart?
Question mark at the end of the sentence
The matter
The blind boy's sweet singing echoed from the packed auditorium.
Punctuation at the end of a sentence
Feelings
How wonderful!
Exclamation mark at the end of a sentence
3. Classify types of sentences:
a) Read the story "Decision to stand alone" (Textbook/133).
b) What type of sentences are the sentences in the story above? (Fill in the number of sentences in the appropriate blanks in the group table).
M: Sentence type Who does what? including sentence (1),…
c) Write down the adverbial, subject, and predicate components of the sentences in the story above on the study sheet according to the form:
Suggest
b) – Sentence type Who does what? includes sentences (1), (3).
– Sentence type Who is like? includes sentence (2).
– What is the Ai Sentence Type? includes sentence (4).
c)
Sentence
Adverb
Subject
Predicate
(2)
According to this decision, mistakes are made every time
officer
fined £1.
(3)
The Chairman of the City Council
declares that it will not sign any documents with grammatical or spelling errors.
|
Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Điền tiếng thích hợp vào mỗi vòng tròn xung quanh sao cho ghép với tiếng phúc (với nghĩa là điều tốt đẹp) ở giữa để tạo thành từ.
M: – hạnh (hạnh phúc)
– ấm (phúc ấm)
Gợi ý:
2.Đọc thầm bài “Những cánh buồm” (SGK/144).
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:
1)Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì?
a)Nước sông đầy ắp.
b)Những con lũ dâng đầy.
c)Dòng sông đỏ lựng phù sa.
2)Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a)Màu nắng của những ngày đẹp trời.
b)Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c)Màu áo của những người thân trong gia đình.
3)Cách so sánh trên (nêu ở câu hỏi 2) có gì hay?
a)Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
b)Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
c)Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
4)Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
a)Những cánh buồm đi như rong chơi.
b)Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
c)Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phang lặng.
5)Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thuỷ cùng con người?
a)Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi, giúp đỡ con người.
b)Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
c)Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ như con người.
6)Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
a)Một từ. (Đó là từ:…)
b)Hai từ. (Đó là các từ:…)
c)Ba từ. (Đó là các từ:…)
7)Trong câu: “Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi”, có mấy cặp từ trái nghĩa?
a)Một cặp từ. (Đó là cặp từ:…)
b)Hai cặp từ. (Đó là các cặp từ:…)
c)Ba cặp từ. (Đó là các cặp từ:…)
8)Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?
a)Đó là một từ nhiều nghĩa.
b)Đó là hai từ đồng nghĩa.
c)Đó là hai từ đồng âm.
9)Trong câu: “Còn là buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi”. Có mấy quan hệ từ?
a)Một quan hệ từ. (Đó là từ:…)
b)Hai quan hệ từ. (Đó là các từ:…)
c)Ba quan hệ từ. (Đó là các từ:…)
Gợi ý:
|
Instruct
PRACTICAL ACTIVITIES
1. Fill in the appropriate word in each surrounding circle so that it can be combined with the word blessed (meaning good thing) in the middle to form a word.
M: – happiness (happiness)
– warm (warmth)
Suggest:
2. Silently read the article "Sails" (Textbook/144).
Based on the content of the reading, choose the correct answer:
1) During the four seasons, what are the characteristics of the river?
a) The river is full of water.
b) The floods overflowed.
c) The river is red with alluvium.
2)What does the author compare the colors of the sails to?
a) The sunny color of beautiful days.
b) The color of the clothes of those who work hard in the fields.
c) The color of the clothes of family members.
3) What's good about the above comparison (mentioned in question 2)?
a) Describe accurately the brilliant colors of the sails.
b)Shows that the sails are as hard as the working farmers.
c) Shows the author's love for the sails on his hometown river.
4) Which sentence in the article correctly describes a sail filled with wind?
a) The sails move like a wanderer.
b) The sail is inflated like a giant's chest.
c) The sails swept back and forth in the middle of the calm river.
5) Why does the author say sails are faithful to people?
a) Because sails push boats up and down, helping people.
b) Because sails have been attached to humans for many generations.
c) Because the sails are as industrious and industrious as humans all year round, all month long.
6) In the text, how many words are synonyms for the word big?
a) One word. (That's the word:…)
b) Two words. (Those are the words:…)
c) Three words. (Those are the words:…)
7)In the sentence: "From the bamboo bank of the village, I still see sails going up and down", how many pairs of antonyms are there?
a) A pair of words. (That is a pair of words:…)
b) Two pairs of words. (Those are pairs of words:…)
c) Three pairs of words. (Those are pairs of words:…)
8) How are the word inside in the phrase fluttering in the wind and the word inside in the phrase beautiful sunshine and clear sky related to each other?
a) It is a word with many meanings.
b) Those are two synonyms.
c) Those are two homophones.
9)In the sentence: "As long as it's a sail, it keeps swelling like a giant's chest pushing a boat." How many word relationships are there?
a) A word relationship. (That's the word:…)
b) Two word relationships. (Those are the words:…)
c) Three word relationships. (Those are the words:…)
Suggest:
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.Lập bảng thống kê các bài tập đọc đã học trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh (từ bài 11 A đến bài 13C) theo mẫu sau (SGK/136).
Gợi ý:
Tên bài
Tác giả
Thể loại (văn, thơ, kịch)
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
Văn
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
Người gác rừng tí hon
Rừng ngập mặn
Nguyễn Thị cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Văn
3.Nêu nhận xét về nhân vật bạn nhỏ trong câu chuyện Người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em.
Gợi ý:
Trong câu chuyện “Người gác rừng tí hon”, bạn nhỏ là người dũng cảm, thông minh và có tình yêu rừng.
Thừa lúc hai tên trộm không để ý, bạn lén chạy đường tắt về gọi điện thoại báo công an. Bạn phôi hợp với công an bắt bọn trộm gỗ, trừng phạt kẻ phá rừng.
5.Lập bảng thống kê các bài tập đọc đã học trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người (từ bài 14A đến bài 17C) theo mẫu sau (SGK/137).
Gợi ý:
Tên bài
Tác giả
Thể loại (văn, thơ, kịch)
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn O-xlơ
Văn
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
Buôn Chư Lềnh đón cô giáo
Hà Đình cẩn
Văn
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn
Ngu Công xã Trịnh Tường
Trường Giang – Ngọc Minh
Văn
Ca dao về lao động sản xuất
Thơ
6.Trong hai bài thơ em đã học ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người, em thích những câu thơ nào nhất? Vì sao?
M: Em thích những câu thơ trong khổ đầu bài thơ Hạt gạo làng ta vì những câu thơ này cho em biết hạt gạo được tạo nên từ những gì đẹp đẽ, thân thuộc nhất của quê hương.
Gợi ý:
Em thích những câu thơ trong khổ thơ cuối. Tác giả đã dùng biện pháp so sánh và nhân hoá rất độc đáo. Ngôi nhà được chăm chút, tô điểm ngày một đẹp, một cao, tiêu biểu cho đất nước phồn vinh.
8.Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau (SGK/137).
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
rừng, động vật, thực vật, các loại cây, các loại thú
sông, suối, biển, đại dương, thác, kênh, rạch, ao, hồ
bầu trời, vũ trụ, không khí, âm thanh, ánh sáng
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, chống phá rừng, không săn bắn thú rừng.
giữ sạch nguồn nước, không xả rác bừa bãi, xây nhà máy xử lí nước thải công nghiệp
lọc khói công nghiệp, chống gây ô nhiễm không khí, hạn chế thải khói xe.
B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Điền tiếng thích hợp vào mỗi vòng tròn xung quanh sao cho ghép với tiếng hảo ở giữa sẽ tạo thành từ.
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Make a statistical table of the reading exercises learned in the topic Keep it green (from lesson 11 A to lesson 13C) according to the following form (Textbook/136).
Suggest:
Title of article
Author
Genre (literature, poetry, drama)
The story of a small garden
Van Long
Literature
Cardamom season
Ma Van Khang
Literature
The journey of the bees
Nguyen Duc Mau
Poem
Tiny forest guard
Mangroves
Nguyen Thi Cam Chau
Phan Nguyen Hong
Literature
Literature
3. State your comments about the little character in the story The Little Forest Guard and find evidence to illustrate your comments.
Suggest:
In the story "The Little Forest Guard", the little guy is brave, intelligent and has a love for the forest.
While the two thieves weren't paying attention, you secretly took a shortcut and called the police. You cooperate with the police to catch wood thieves and punish those who destroy the forest.
5. Make a statistical table of the reading exercises learned in the topic For human happiness (from lesson 14A to lesson 17C) according to the following form (Textbook/137).
Suggest:
Title of article
Author
Genre (literature, poetry, drama)
Turquoise string
Sprayton Oxford
Literature
Rice grains in our village
Tran Dang Khoa
Poem
Buon Chu Lenh welcomes the teacher
Ha Dinh Cau
Literature
About the house under construction
Dong Xuan Lan
Poem
Doctors are like gentle mothers
Tran Phuong Hanh
Literature
The shaman went to the hospital
Nguyen Lang
Literature
Ngu Cong Trinh Tuong commune
Truong Giang – Ngoc Minh
Literature
Folk songs about production labor
Poem
6. Of the two poems I studied in the topic For human happiness, which verses do you like the most? Why?
M: I like the verses in the first stanza of the poem Grains of rice in our village because these verses tell me that grains of rice are made from the most beautiful and familiar things of the homeland.
Suggest:
I like the lines in the last stanza. The author used very unique methods of comparison and personification. The house has been carefully cared for and decorated, becoming more and more beautiful and tall, representing a prosperous country.
8. Fill in the words you know in the following table (Textbook/137).
Summary of environmental vocabulary
Biosphere
(animal and plant environment)
Hydrosphere
(Water Environment)
Ozone
(air environment)
Things in the environment
forests, animals, plants, trees, animals
rivers, streams, seas, oceans, waterfalls, canals, ponds, lakes
sky, universe, air, sound, light
Actions to protect the environment
Plant forests, green bare hills, prevent deforestation, and do not hunt wild animals.
Keep water sources clean, do not litter indiscriminately, build an industrial wastewater treatment plant
Filter industrial smoke, prevent air pollution, limit vehicle exhaust emissions.
B.APPLICATION OPERATION
1. Fill in the appropriate word in each surrounding circle so that combining it with the sound in the middle will form a word.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân và trả lời câu hỏi (SGK/3)
a)Các bạn thiếu nhi đang làm gì để thực hiện quyền của người đội viên?
b)Em nghĩ gì về trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân tương lai?
Gợi ý:
a)Để thế hiện quyền của người đội viên, các bạn thiếu nhi bỏ phiếu tín nhiệm, bầu chọn Ban chỉ huy Đội, Liên đội.
b)Người công dân không phân biệt dân tộc, nam nừ, thành phần xã hội, đủ mười tám tuổi trớ lên đều có quyền bầu cử, chọn người tài đức lãnh đạo đất nước.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài
“Người công dân số một” (Trích SGK/4, 5)
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1.Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
2.Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
3.Những cặp thoại nào dưới dây cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau? Vì sao?
a)
Lê: Anh Thành! Mọi thư tôi thu xếp xong rồi. Súng mai anh có thể đến nhận việc đấy.
Thành: Có lẽ thôi, anh ạ.
h)
Lê: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Thành: Anh Lê này! Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba… thì… ở… anh là người nước nào?
c)
Lê: Anh hỏi lạ thật. Anh người nước nào thì tôi là người nước ấy.
Thành: Dáng! Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau.
Gợi ý:
1) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
2)Những câu nói cho thấy anh Thành luôn nghĩ tới dân, tới nước: “Đúng! Chúng ta… đồng bào không?”, “vì anh với tôi… chúng ta là công dân nước Việt…”
3)Cặp thoại b và d
Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm cho bạn.
Anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước
7. Tìm hiểu câu ghép:
1.Đọc đoạn văn dưới đây:
(1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cùng nhảy phóc lên ngồi trôn lưng con chó to. (2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. (3) Con chó chạy sải thì khi gò lưng như người phi ngựa. (4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
Đoàn Giỏi
2.Xếp các câu trong đoạn trên vào nhóm thích hợp và ghi vào bảng nhóm:
a)Câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ tạo thành.
b)Câu do nhiều cụm chủ ngữ – vị ngữ tạo thành.
3.Có thế tách hai cụm chủ ngừ – vị ngữ trong các câu ở nhóm b) thành hai câu không? Vì sao?
Gợi ý:
2. a) Câu (1)
b) Câu (2), (3), (4)
3. Không thể tách hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong các câu ở nhóm b) thành hai câu. Các vế câu của mỗi cụm diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ, gắn kết với nhau về nghĩa.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.a) Đọc đoạn văn sau (SGK/8)
b)Tìm câu ghép trong đoạn văn trên và viết vào bảng nhóm theo mẫu (SGK/9)
c)Có thể táh mỗi vê trong câu ghép vừa tìm được thành một câu đơn không? Vì sao?
Gợi ý:
b)
Câu ghép
Vế câu thứ nhất
Vế câu thứ hai
Câu 2
Trời xanh thẳm
biển cũng thắm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
Câu 3
Trời rải mây trắng nhạt
biển mơ màng dịu hơi sương.
Câu 4
Trời âm u mây mưa
biển xám xịt, nặng nề.
Câu 5
Trời ầm ầm dông gió
biển đục ngầu, giận dữ.
Câu 6
Biển nhiều khi rất đẹp
ai cũng thây như thế.
c) Không thể tách mỗi vế trong câu ghép vừa tìm được thành một câu đơn. Mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế khác.
2.Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép rồi ghi vào vở (SGK/9)
Gợi ý:
a) Mùa xuân đã về, trăm hoa đua nở.
b)Mặt trời mọc, đoàn thuyền ra khơi.
c)Trong truyện cố tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh tham lam, ích kỉ.
d)Vì trời mưa to nên đường sá lầy lội.
4.Chọn chữ thích hợp đế điền vào chỗ trống trong phiêu học tập, biết rằng (SGK/10)
(1)Chữ r, d hoặc gi
(2)Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp)
Gợi ý: Tháng giêng của bé
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả — những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
(Theo ĐỖ QUANG HUỲNH)
5.Chọn bài a hoặc b (SGK/10, 11)
a)Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi thích hợp mỗi ô trông. Ghi lại các từ có tiếng tìm được vào vở.
b)Tìm vần chứa o hoặc ô thích hợp với mỗi ô trống. Ghi lại các từ tạo được và lời giải câu đố vào vở.
Gợi ý:
a)Làm việc cho cả ba thời
Có một con ve thây bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào nghỉ ngơi, liền tò mò hỏi:
-Bác làm việc quần quật như thế để làm gì?
Bác nông dân đáp:
-Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay.
Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi:
-Thế nào là làm việc cho cả ba thời?
Bác nông dân ôn tồn giảng giải:
-Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ già. Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.
(TRUYỆN VUI DÂN GIAN THẾ GIỚI)
b)- Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng?
(Là hoa lựu)
– Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình
Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh.
(Là cây sen)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture illustrating the topic Citizen and answer the questions (Textbook/3)
a) What are the children doing to exercise the rights of team members?
b)What do you think about the responsibilities and obligations of future citizens?
Suggest:
a) To demonstrate the rights of team members, the children cast a vote of confidence and elected the Team and League Command Board.
b) Citizens, regardless of ethnicity, gender, or social class, who are eighteen years old or older, have the right to vote and choose talented and virtuous people to lead the country.
2. Listen to the teacher (or friend) read the lesson
“Number one citizen” (Excerpt from Textbook/4, 5)
5. Discuss and answer questions:
1.What does Mr. Le help Mr. Thanh do?
2.What statements of Mr. Thanh show that he always thinks of the people and the country?
3.Which dialogue pairs below show that the stories between Mr. Thanh and Mr. Le are sometimes incompatible? Why?
a)
Le: Mr. Thanh! I have arranged all the letters. Musket you can come and take the job.
Thanh: Maybe, bro.
H)
Le: So why did you come to Saigon?
Thanh: Mr. Le! You study at Saslu Lo-ba school... then... in... which country are you from?
c)
Le: That's a strange question. Whichever country you come from, I am from that country.
Thanh: Look! We are fellow citizens. Red blood and yellow skin together.
Suggest:
1) Mr. Le helps Mr. Thanh find a job in Saigon.
2) These sayings show that Mr. Thanh always thinks of the people and the country: "Yes! Are we... compatriots? ", "because you and I... we are citizens of Vietnam..."
3) Dialogue pair b and d
Mr. Le only thinks about jobs for you.
Mr. Thanh thought about saving the people and the country
7. Learn compound sentences:
1.Read the passage below:
(1) Every time we move house, the monkey always jumps up and sits on the back of the big dog. (2) Whenever the dog walks slowly, the monkey pinches the dog's ears and twitches. (3) When a dog runs at a stride, its back bends like a person galloping on a horse. (4) The dog runs leisurely, the monkey hangs his arms, sits and yawns.
Doan Gioi
2. Put the sentences in the above paragraph into the appropriate group and write in the group table:
a) A sentence is made up of a subject-predicate cluster.
b) Sentences are made up of many subject-predicate clusters.
3. Is it possible to separate the two subject-predicate phrases in the sentences in group b) into two sentences? Why?
Suggest:
2. a) Sentence (1)
b) Sentences (2), (3), (4)
3. It is impossible to separate the two subject-predicate phrases in the sentences in group b) into two sentences. The clauses of each cluster express ideas that are closely related and linked together in meaning.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.a) Read the following passage (Textbook/8)
b) Find the compound sentence in the paragraph above and write it on the group board according to the form (Textbook/9)
c) Is it possible to separate each clause in the compound sentence you just found into a simple sentence? Why?
Suggest:
b)
Compound sentence
The first sentence
The second sentence
Question 2
The sky is deep blue
The sea is also dark blue, as if it is rising high and solid.
Question 3
The sky is covered with pale white clouds
The sea is dreamy and gentle with mist.
Question 4
The sky is cloudy and rainy
The sea is gray and heavy.
Question 5
The sky was thunderous and windy
The sea is turbid and angry.
Question 6
The sea is sometimes very beautiful
everyone feels like that.
c) It is impossible to separate each clause in the compound sentence you just found into a single sentence. Each clause of a sentence expresses an idea that is closely related to the idea of another clause.
2.Add a clause in the blank to create a compound sentence and write it in your notebook (Textbook/9)
Suggest:
a) Spring has come, hundreds of flowers are blooming.
b) The sun rises, the boats set sail.
c) In the fairy tale The Starfruit Tree, the younger brother is hardworking and gentle, while the older brother is greedy and selfish.
d) Because it rained heavily, the roads were muddy.
4. Choose the appropriate word to fill in the blanks in the learning adventure, knowing that (Textbook/10)
(1)The letter r, d or gi
(2) Letter o or box (add appropriate diacritics)
Suggestion: Baby's January
The village has little luck
The tree sprouts awaken, the garden is filled with bird sounds
Raindrops are busy hiding and seeking
The peach tree in front of the door closed its eyes and smiled
Kumquat collects every drop of falling sunlight
The result is golden sunshine
When does January come?
Heaven and earth continue to write sweet poems.
(According to DO QUANG HUYNH)
5.Choose lesson a or b (Textbook/10, 11)
a) Find the word that begins with r, d or something appropriate for each box. Record the found words in your notebook.
b) Find the rhyme containing o or the appropriate box for each blank box. Record the words you create and the answers to the puzzles in your notebook.
Suggest:
a) Work for all three periods
There was a cicada where a farmer worked hard, from morning to night without ever resting, so he asked curiously:
-Why do you work so hard?
The farmer replied:
-I work for all three seasons so I can't stop.
Ve thought for a while and couldn't figure it out, so he asked:
-What is working for all three times?
The farmer calmly explained:
-First of all, I have to work to support myself. It's about working for the present. My family still has elderly parents. Working to take care of your parents is working for the past. Working to raise children means saving for the future. Later when I am old, my children will take care of me like I am taking care of my parents now.
(WORLD FOLK FOLK STORIES)
b)- What flower blooms with red fire?
Growing up, the pearl filled with gold turned yellow?
(It's pomegranate flower)
– Flowers bloom on the water
Carry the seeds within you again
Incense floats across the wide lake
The leaves on the head are green.
(It's a lotus plant)
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh sau và cho biết tranh vẽ cảnh gì (SGK/12)
Gợi ý:
Dưới ngọn đèn dầu lù mù trong một căn phòng đơn sơ nhưng ngăn nắp, anh Thành đang ngồi nói chuyện cùng anh Lê thì anh Mai gõ cửa rồi bước vào.
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A:
Gợi ý:
a – 3; b – 1; c – 4;. d – 2; e – 5
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau’?
2)Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? Tìm và ghi lại vào hảng nhóm.
3)“Người nông dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? Viết câu trả lời của em vảo vở.
Gợi ý:
1) Anh Lê cảm thây mình quá lạc hậu, yếu đuôi và nhỏ bé trưó’c sức mạnh vũ khí của kẻ thù.
Anh Thành không cam chịu, muốn ra nước ngoài học cái hay, cái mới đế về cứu dân, cứu nước.
2)
Lời nói
Cử chỉ
– Tôi muốn… về cứu dân mình.
– Tiền đây chứ đâu?
– Tôi nghĩ… được không anh?
– Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
– Xòe hai bàn tay ra.
3) “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là anh Nguyễn Tất Thành, là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi như vậy vì ý thức là công dân của một nước độc lập dã sớm hình thành trong tư tương của Người.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Trong hai đoạn văn mở bài bài văn tả một người thân sau đây, đoạn nào mở bài trực tiếp? Đoạn nào mở bài gián tiếp? Hai đoạn văn có điểm nào giống và khác nhau?
a)Nếu có ai hỏi rằng: “Em yêu ai nhất?” thì không cần suy nghĩ, em có thể trả lời ngay: “Em yêu bà nhất.”
b)Đã gần Tết rồi. Năm nay, em lại được về quê nội ăn Tết, thật là vui. Em sẽ được đi chơi, được mừng tuổi. Nhưng vui nhât là được về với bà nội, người em yêu quý nhất.
Gợi ý:
Đoạn a mở bài trực tiếp, đoạn b mở bài gián tiếp.
-Hai đoạn đều giới thiệu người sè tả là người bà.
-Hai đoạn khác nhau:
+ Đoạn a: Giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
+ Đoạn b: Giới thiệu về hoàn cánh, niềm vui khi về quê rồi mới giới thiệu người bà định tả.
2.Viết vào vở phần mở bài cho một trong các đề bài dưới đây theo hai cách: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
a)Tả một người thân trong gia đình em.
b)Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
c)Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
d)Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
Gợi ý:
a) • Mở bài trực tiếp:
Trong gia đình, người em yêu thương và gần gũi nhất chính là mẹ.
•Mở bài gián tiếp:
Em có một gia đình hạnh phúc. Mọi người trong nhà từ ông bà, cha mẹ đến anh chị đều yêu thương em. Nhưng ngưừi mà em yêu thương và gần gùi nhất chính là mẹ.
b) • Mở bài trực tiếp:
Bạn Lan là người bạn rát đáng quý. Đây cũng là người bạn thân nhất của em.
•Mở bài gián tiếp:
Lớp em luôn đoàn kết và yêu thương nhau. Tất cả các bạn đều quan tâm, giúp đờ nhau cùng tiến bộ. Trong sô những người bạn tốt ấy, em thân với Lan nhất. Lan là một người bạn rất đáng quý.
c)• Mở bài trực tiếp:
Thần tượng của em đã xuất hiện. Đó là ca sĩ Mỹ Tâm.
•Mở bài gián tiếp:
Hôm nay là ngày cuối tuần, cả nhà em quây quần bên mâm cơm và cùng xem ti vi. Chương trình ca nhạc đặc sắc đả bắt đầu với nhiều ca sĩ nổi tiếng. Niềm vui của em càng dâng cao khi ca sĩ Mỹ Tâm xuất hiện.
d)• Mở bài trực tiếp:
Trong số những nghệ sĩ hài dễ thương, em thích nhất nghệ sĩ Hoài Linh.
•Mở bài gián tiếp:
Sân khấu hài kịch mang đến sự thư giãn cho mọi người sau những ngày học tập và làm việc vất vả. Để làm được điều đó thì cần có những nghệ sĩ hài tài năng như Trấn Thành, Chí Tài, Trường Giang, Việt Hương, Hoài Linh,…
Trong các nghệ sĩ ấy, em thích nhât là chú Hoài Linh.
4. Nghe thầy cô kể chuyện Chiếc đồng hồ (Theo sách BÁC HỒ KÍNH YÊU) 2-3 lần.
Tham khảo bài kể tại đây:
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following picture and tell what scene it depicts (Textbook/12)
Suggest:
Under a dim oil lamp in a simple but tidy room, Mr. Thanh was sitting and talking with Mr. Le when Mr. Mai knocked on the door and entered.
3. Choose the explanation in column B that matches the words in column A:
Suggest:
a – 3; b – 1; c – 4;. d – 2; e – 5
5. Discuss and answer questions:
1) Mr. Le and Mr. Thanh are both patriotic young men, but what is the difference between them?
2) What words and gestures is Mr. Thanh's determination to find a way to save the country? Find and record in groups.
3)Who is “Farmer Number One” in the play? Why can it be called that? Write your answer in your notebook.
Suggest:
1) Mr. Le felt that he was too backward, weak and small before the strength of the enemy's weapons.
Mr. Thanh did not give up, he wanted to go abroad to learn good and new things to save the people and the country.
2)
Speech
Gesture
– I want… to go back and save my people.
– Where is the money?
– I think… is that okay?
– There will be another light, sir.
– Spread your hands out.
3) "Citizen Number One" in the play is Mr. Nguyen Tat Thanh, President Ho Chi Minh. It can be called that because the consciousness of being a citizen of an independent country was soon formed in his thoughts.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Which of the following two paragraphs opens the essay describing a relative? Which paragraph opens the lesson indirectly? What are the similarities and differences between the two passages?
a) If someone asks: "Who do you love the most?" Without thinking, I can immediately answer: "I love you the most."
b)It's almost Tet. This year, I get to go back to my paternal hometown to celebrate Tet, which is really fun. I will be able to go out and celebrate my coming of age. But the happiest thing is being back with my grandmother, the person I love the most.
Suggest:
Paragraph a opens the lesson directly, paragraph b introduces the lesson indirectly.
-Both paragraphs introduce the narrator as the grandmother.
-Two different passages:
+ Paragraph a: Immediately introduce the grandmother in the family.
+ Paragraph b: Introduces the situation and joy of returning home, then introduces the person she intends to describe.
2. Write in your notebook the introduction for one of the topics below in two ways: direct introduction and indirect introduction.
a) Describe a relative in your family.
b) Describe a classmate or friend near your house.
c) Describe a singer performing.
d)Describe a comedian you like.
Suggest:
a) • Open the lesson directly:
In my family, the person I love and am closest to is my mother.
•Open lesson indirectly:
I have a happy family. Everyone in the family from grandparents, parents to siblings all love you. But the person I love and am closest to is my mother.
b) • Open the lesson directly:
Lan is a precious friend. This is also my best friend.
•Open lesson indirectly:
My class is always united and loves each other. You all care and help each other progress. Among those good friends, I am closest to Lan. Lan is a very valuable friend.
c)• Open the lesson directly:
My idol has appeared. That is singer My Tam.
•Open lesson indirectly:
Today is the weekend, my whole family gathers around the dinner table and watches TV. The special music program has begun with many famous singers. My joy increased even more when singer My Tam appeared.
d)• Open the lesson directly:
Among the cute comedians, I like artist Hoai Linh the most.
•Open lesson indirectly:
Comedy stage brings relaxation to everyone after hard days of studying and working. To do that, we need talented comedians like Tran Thanh, Chi Tai, Truong Giang, Viet Huong, Hoai Linh,...
Among those artists, I like Hoai Linh the most.
4. Listen to the teacher tell the story of The Clock (According to the book DEAR UNCLE HO) 2-3 times.
Refer to the article here:
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Trò chơi: Ai tài lắp ghép?
Hai bạn chơi, bạn thứ nhất nói một vế câu ghép, bạn thứ hai nói vế câu tiếp theo rồi đổi lượt.
M: Bạn A: Dù trời mưa to. Bạn B: Tôi vẫn về quê thăm ông bà.
Gợi ý:
Bạn A: Nhờ bạn bè giúp đỡ
Bạn B: Hà đã có tiến bộ trong học tập.
Bạn B: Dù con đưừng còn xa
Bạn A: Rùa vần cố gắng để về đến đích.
2.Tìm hiểu về cách nối các vế câu ghép.
1)Làm bài tập trong phiếu học tập dưới đây (SGK/19, 20)
2)Các vế câu trong câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?
Gợi ý:
1) a) Dùng dấu gạch chéo (/) để ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
b)Khoanh tròn những từ hoặc dấu câu nối các vế câu.
-Súng kíp của ta mới bắn một phát/(thì) súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn(,)/ trong khi ấy, đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên.
(Theo HÀ VĂN CÂU – VŨ ĐÌNH PHÒNG)
-Cánh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn (:) / hôm nay tôi đi học.
(THANH TỊNII)
-Kia là những mái nhà đứng sau lũy tre (;)/ đây là mái đình cong cong (;) / kia nữa là sân phơi.
2) Các vế câu trong câu ghép được nối với nhau bằng nhừng từ có tác dụng nối và dùng dấu câu để nối trực tiếp.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm các câu ghép có trong 3 đoạn văn sau và ghi vào báng nhóm theo mẫu (SGK/21)
a)(1) Tôi ngắt một chiếc lá sòi đó thắm thả xuông dòng nước. (2) Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sần từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. (3) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
(TRẦN HOÀI DƯƠNG)
b)(1) Anh bắt lấy thỏi thóp hồng như bắt lấy một con cá sông. (2) Dưới nhừng nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ây vùng vầy, quằn quại, giãy lên đành đạch. (3) Nó nghiến răng ken két, nó cường lại anh, nó không chịu khuât phục.
(Theo NGUYÊN NGỌC)
c)(1) Những cánh buồm đi như rong chơi nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chơ đầy hàng hóa. (2) Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp nhừng cánh buồm lên ngược về xuôi.
(Theo BẢNG SƠN)
Gợi ý:
Câu ghép
Cách nối các vế câu
a) Câu 3
– Dấu phẩy
– Từ rồi
b) Câu 3
– Dấu phẩy
c) Câu 1
– Từ nhưng
2.Viết vào vơ đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu ghép.
Gợi ý:
Lớp trưởng của em là một người dễ mến. Khuôn mặt tròn, đôi mắt tinh anh, chiếc mũi cao nằm giữa đôi môi đỏ hồng.
Em rất quý bạn ấy. Bạn học giỏi nhưng rất khiêm nhường và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
4.Trong hai đoạn văn kết bài của bài văn tả người dưới đây, đoạn nào kết bài mơ rộng? Đoạn nào kết bài không mơ rộng? Hai đoạn Víăn có điểm nào giống và khác nhau?
a)Đến nay, bà đã đi xa nhưng những kỉniệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi. (Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em)
b)Nhìn bác Tư cần mần cày ruộng giữa buổi trưa hè nắng gắt, em rât cảm phục bác. Em cũng hiểu thêm điều này: có được hạt gạo nuôi tất cả chúng ta là nhờ có công sức lao động vất vả của nhừng người nông dân như bác Tư. (Đề bài: Tả một bác nông dân đang cày ruộng)
Gợi ý:
Đoạn kết bài a không mở rộng, đoạn kết bài b mở rộng. Hai đoạn văn có những điểm:
-Giống nhau: nêu tình cảm đối với người được tả.
–Khác nhau: nhận định thêm vai trò của người nông dân đối với xã hội. (kết bài b)
5.Viết đoạn kết bài cho một trong các đề bài dưới đây theo hai cách: mở rộng và không mở rộng.
a)Tả một người thân trong gia đình em.
b)Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
c)Tả một ca sĩ đang biếu diễn.
d)Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
Gợi ý:
a) • Kết bài không mở rộng:
Em yêu quý mẹ vô cùng. Mẹ là tất cả của em.
•Kết bài mở rộng:
Mẹ là tất cả của em. Người đã nuôi em khôn lớn, dạy dỗ em những điều hay lẽ phải, là cô giáo thứ hai của em ở nhà.
b)• Kết bài không mở rộng:
Em rất quý mến bạn Lan. Em cố gắng vun đắp tình cảm ngày càng bền chặt.
•Kết bài mở rộng:
Bạn Lan không những là một người bạn tốt mà bạn ấy còn là một lớp trưởng gương mẫu. Một học sinh điển hình của toàn trường.
c)• Kết bài không mở rộng:
Em thầm cảm ơn sự cống hiến của cô đã mang đến cho em những phút thư giãn.
• Kết bài mở rộng:
Qua lời ca tiêng hát của cô, em cảm thây lòng mình thật dỗ chịu, thoải mái. Tình yêu quê hương đất nước của em càng được nhân lên cùng giọng hát ngọt ngào ấy.
d)• Kết bài không mở rộng:
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Game: Who is talented at assembling?
Two people play, the first person says one part of the compound sentence, the second person says the next part of the sentence and then change turns.
M: Friend A: Even though it's raining heavily. Friend B: I still go back to my hometown to visit my grandparents.
Suggest:
Friend A: Ask your friends for help
Friend B: Ha has made progress in her studies.
Friend B: Even though you're not far away
Friend A: Turtle trying to reach the finish line.
2.Learn how to connect clauses in compound sentences.
1) Do the exercises in the worksheet below (Textbook/19, 20)
2) In what ways are the clauses in a compound sentence connected?
Suggest:
1) a) Use a slash (/) to separate clauses in each compound sentence.
b) Circle the words or punctuation marks that connect the sentences.
-Our pistol only fired one shot/(then) their gun fired five or sixty shots. Our mandarins bowed to the cannon four times before firing (,)/ Meanwhile, their cannons had already fired twenty rounds.
(According to HA VAN CAU – VU DINH PHONG)
-There are big changes around me (:) / I go to school today.
(THANH TINII)
-There are the roofs behind the bamboo (;)/this is the curved roof of the communal house (;)/there is the drying yard.
2) Sentence clauses in a compound sentence are connected by connecting words and use punctuation to connect directly.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Find the compound sentences in the following 3 paragraphs and write them in the group notes according to the form (Textbook/21)
a)(1) I plucked a leaf and dropped it into the water. (2) A tiny, sharp frog, as if it had recovered long ago, jumped up and sat on it. (3) The leaf swayed slightly, the sharp frog struggled to keep its balance, then the crimson boat quietly sailed down the river.
(TRAN HOAI DUONG)
b)(1) He caught the pink font as if he were catching a river fish. (2) Under his eager hammer blows, the fire fish struggled, writhed, and struggled to rise. (3) It gritted its teeth, it strengthened him, it refused to yield.
(According to NGUYEN NGOC)
c)(1) The sails seem to be sailing around, but in fact they are pushing a boat full of goods. (2) From the bamboo banks of the village, I still see sails going up and down.
(According to BANG SON)
Suggest:
Compound sentence
How to connect sentence clauses
a) Question 3
- Comma
– Since then
b) Question 3
- Comma
c) Question 1
– From but
2. Write 3 to 5 sentences describing the appearance of your friend in the paragraph, with at least one compound sentence in the paragraph.
Suggest:
My class president is a lovely person. Round face, sharp eyes, high nose between rosy red lips.
I really appreciate you. You study well but are very humble and willing to help everyone.
4. Of the two concluding paragraphs of the essay describing a person below, which one concludes the essay with a broad perspective? Which paragraph concludes the essay without being overly ambitious? What are the similarities and differences between the two Viola passages?
a) Up to now, she has gone far away, but the memories of her still linger in my mind. (Topic: Describe a relative in your family)
b) Looking at Uncle Tu diligently plowing the fields in the middle of a hot summer afternoon, I really admire him. I also understand this: the rice that feeds all of us is thanks to the hard work of farmers like Uncle Tu. (Topic: Describe a farmer plowing a field)
Suggest:
The ending paragraph of lesson a is not extended, the ending paragraph of lesson b is extended. The two paragraphs have the following points:
-Similar: state feelings for the person being described.
–Different: further identify the role of farmers in society. (conclusion b)
5.Write a conclusion for one of the topics below in two ways: expanded and non-expanded.
a) Describe a relative in your family.
b) Describe a classmate or friend near your house.
c) Describe a singer performing.
d)Describe a comedian you like.
Suggest:
a) • Conclusion without extension:
I love my mother very much. Mom is my everything.
•Extended conclusion:
Mom is my everything. The person who raised me and taught me good things is my second teacher at home.
b)• Conclusion without extension:
I really like Lan. I try to build stronger and stronger feelings.
•Extended conclusion:
Lan is not only a good friend but she is also an exemplary class president. A typical student of the whole school.
c)• Conclusion without extension:
I silently thank her for her dedication for bringing me moments of relaxation.
• Extended conclusion:
Through her singing, I felt my heart was at ease and at ease. My love for my homeland is multiplied with that sweet voice.
d)• Conclusion without extension:
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh minh họa cho nội dung bài đọc Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi (SGK/23)
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Em biết gì về Trần Thủ Độ?
Gợi ý:
– Tranh vẽ cảnh một người quen với vợ của Trần Thủ Độ mang của cải đến nhà đút lót xin làm chức câu dương.
– Trần Thu Độ là trụ cột của triều Trần. Ông có công sáng lập nên nhà Trần.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” (SGK/24)
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1.Khi có người muốn xin chức câu dương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
2.Vì sao Trần Thủ Độ lại thưởng vàng, lụa cho người quản hiệu?
3.Khi biết có viên quan tâu với vua rang mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
4.Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy Ông là người như thế nào?
Gợi ý:
1) Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đồng ý nhưng do quen biết với vợ ông nên phải chặt ngón chân để phân biệt với những người khác.
2)Trần Thủ Độ thưởng vàng, lụa cho người quân hiệu vì người ấy ở chức thấp mà biết giữ phép nước.
3)Khi biết có người tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thương cho người nói thật.
4)Trần Thủ Độ là người công tâm, luôn đề cao kỉ cương và nghiêm khắc với bản thân.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân?
a)Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b)Người dân cùa một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đôi với đất nước.
c)Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Đáp án:b
2.Xếp nhanh các the từ chứa tiếng công dưới đây vào 3 nhóm:
a)Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”.
b)Công có nghĩa là “không thiên vị”.
c)Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”.
Gợi ý:
a) công dân, công cộng, công chúng
b)công bằng, công lí, công minh, công tâm
c)công nhân, công nghiệp
3.Chọn ba từ dưới đâv dồng nghĩa với từ công dân và ghi vào vơ: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dàn tộc, dân, nông dân, công chúng.
Gợi ý:
nhân dân, dân chúng, dân tộc.
4.Vì sao không thế thay từ công dân trong càu nói dưới đây cúa nhân vật Thành hằng các từ đồng nghĩa em đã tìm ở bài tập 3?
Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mải mãi là dầy tớ cho người ta…
(Theo HÀ VĂN CẦỤ – VŨ ĐÌNH PHONG) – Viết câu trả lời cua em vào vờ.
Gợi ý:
Từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, từ công dân có hàm ý trái nghĩa với từ nô lệ.
6.Chọn bài a hoặc b (SGK/28)
Gợi ý:
a) r, d hoặc gi phù hợp với mỗi chỗ trống trong câu chuyện sau:
Giữa cơn hoạn nạn
Một chiếc thuyền ra đến giữadòng sông thì bị rò. Chỉ trong nháy mắt, thuyền đã ngập nước.
Hành khách nhốn nháo, hoảng hốt, ai nấy ra sức tát nước, cứu thuyền. Duy chỉ có một anh chàng vẫn thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy ra. Một người khách thấy vậy, không giấu nổi tức giận bảo:
-Thuyền sắp chìm xuống đáy sông rồi, sao anh vẫn thản nhiên vậy? Anh chàng nọ trả lời:
-Việc gì phải lo nhỉ? Thuyền này đâu có phải của tôi!
(TRUYỆN VUI DÂN GIAN)
b) Chọn o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp):
Cảnh rừng mùa đông
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như một trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp.
(Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the illustrations for the content of the reading of Grand Master Tran Thu Do and answer the questions (Textbook/23)
-What landscape painting?
-What do you know about Tran Thu Do?
Suggest:
– Painting depicting a scene of an acquaintance with Tran Thu Do's wife bringing wealth to his house as a bribe to apply for a position as a court officer.
– Tran Thu Do was a pillar of the Tran dynasty. He is credited with founding the Tran Dynasty.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "Grand Master Tran Thu Do" (Textbook/24)
5. Discuss and answer questions:
1.When someone wanted to apply for the position of Gou Duong, what did Tran Thu Do do?
2.Why did Tran Thu Do reward the manager with gold and silk?
3.What did Tran Thu Do say when he heard that an official told the king that he was autocratic?
4.What kind of person do Tran Thu Do's words and actions show?
Suggest:
1) When someone wanted to apply for a post, Tran Thu Do agreed, but because he knew his wife, he had to cut off his toes to distinguish him from others.
2) Tran Thu Do awarded gold and silk to a person with a military title because he was in a low position and knew how to keep the country's rules.
3) When he learned that someone told the king that he was autocratic, Tran Thu Do admitted his mistake and asked the king to grant mercy to the person who told the truth.
4) Tran Thu Do is a fair-minded person, always upholding discipline and being strict with himself.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Which line below states the correct meaning of the word citizen?
a) People working in state agencies.
b) People of a country have the same rights and obligations towards the country.
c) Manual workers who work for wages.
Answer: b
2. Quickly sort the following words containing public sounds into 3 groups:
a) Cong means "of the state, common property".
b) Cong means "unbiased".
c) Cong means "worker, skillful".
Suggest:
a) citizen, public, public
b) fairness, justice, impartiality, impartiality
c) workers, industry
3. Choose three words below that are synonyms with the word citizen and write them down: compatriots, people, people, tribe, people, farmers, public.
Suggest:
people, populace, nation.
4.Why not replace the word citizen in the sentence below of the character Thanh Hang with the synonyms you found in exercise 3?
If you are a slave and want to end your life as a slave, you will become a citizen, but if you are a slave, you will forever be a servant to others...
(According to HA VAN CAU - VU DINH PHONG) - Write your answer in the box.
Suggest:
The word citizen implies being a citizen of an independent country, the word citizen has the opposite meaning of the word slave.
6.Choose lesson a or b (Textbook/28)
Suggest:
a) r, d or what fits each blank in the following story:
In the midst of tribulation
A boat went out to the middle of the river and had a leak. In just a blink of an eye, the boat was flooded.
Passengers were confused and panicked, everyone tried to splash water and save the boat. Only one guy remained calm, as if nothing had happened. A guest saw this and could not hide his anger and said:
-The boat is about to sink to the bottom of the river, why are you still so calm? The guy replied:
-What is there to worry about? This boat is not mine!
(FOLK FUN TALE)
b) Select o or cell (add appropriate diacritics):
Winter forest scene
Bare winter forest. The spindly tree trunks stretch their dry branches against the gray sky. In the hollow of the tree, several families of nightingales and woodpeckers hide. Each child is skinny and scraggly, sticking its head out and looking at the sky with sad, bewildered eyes. The black bear lay curled up in the cave. In late autumn, he was plump, with smooth hair and round skin like a ripe myrtle fruit, but now he is shriveled and has jagged hair, looking pitiful.
(According to TRAN HOAI DUONG)
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Trao đổi, trả lời câu hỏi:
Mỗi công dân phải có trách nhiệm gì với đất nước?
Gợi ý:
Mỗi công nhân phải có trách nhiệm bảo vệ và xây dựng đất nước với tất cả tinh thần, trí lực và của cải vật chất.
3. Thi tìm nhanh từ ngữ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B.
Gợi ý:
1 – c; 2 – a; 3 – e; 4 – b; 5 – h; 6 – d; 7 – g
5. Thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1) Chọn từng ô ở cột A thích hợp với mỗi ô ở cột B nói về những đóng góp to lớn của ông Thiện qua các thời kì:
2)Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
3)Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? Viết câu trả lời của em vào vở.
Gợi ý:
1) a – 3; b – 1; c – 4; d – 2
2)Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chât yêu nước của một công dân, sẵn sàng hiến tặng số tài sản to lớn của mình cho Cách mạng, cho đất nước.
3)Người công dân phải đóng góp công sức, tiền của vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Em hãy chọn và viết bài văn theo một trong các đề bài sau:
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Discuss and answer questions:
What responsibility does each citizen have to the country?
Suggest:
Each worker must have the responsibility to protect and build the country with all their spirit, intelligence and material wealth.
3. Quickly find words in column A that match the explanation in column B.
Suggest:
1 C; 2 a; 3 – e; 4 – b; 5 – h; 6 – d; 7 – g
5. Discuss and perform the following tasks:
1) Select each cell in column A that matches each cell in column B about Mr. Thien's great contributions over time:
2) What qualities does Mr. Thien's work demonstrate?
3) From the story above, how do you think about the responsibility of citizens to the country? Write your answer in your notebook.
Suggest:
1) a – 3; b – 1; c – 4; d – 2
2) Mr. Thien's actions demonstrate the patriotic qualities of a citizen, willing to donate his enormous assets to the Revolution and the country.
3) Citizens must contribute effort and money to the cause of building and protecting the Fatherland.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Please choose and write an essay according to one of the following topics:
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Trò chơi: Ai tài lắp ghép?
Hai nhóm chơi, một bạn ở nhóm A nói một vế câu có từ “nếu”, ví dụ: “Nếu tôi là bác sĩ”, một bạn ở nhóm B phải nói vế câu tiếp theo có từ “thì”, ví dụ “thì tôi sẽ chữa bệnh cho trẻ em nghèo không lấy tiền”.
Gợi ý:
A: Nếu ngày mai trời nắng đẹp
B: Thì lớp ta sẽ đi cắm trại.
B: Nêu chúng ta chăm chỉ
A: Thì cuối năm chúng ta sẽ có kết quả tốt.
2.Tìm hiểu cách nôi các vê câu ghép bằng quan hệ từ.
1)Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và ghi lên bảng theo mẫu (SGK/36, 37)
2)Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?
Gợi ý:
1)
Câu ghép và các vế câu
Từ và dấu câu dùng để nối các vế câu
Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở / một người nữa tiến vào.
thì, dấu phẩy
Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Lê-nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp rồi ngồi vào ghế cắt tóc.
Tuy, nhưng
dấu phẩy
2) Cách nối các vế câu ghép có khác nhau là: có thể nối bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Viết vào vở quan hệ từ hoặc quan hệ từ nối các vế câu trong các câu ghép dưới đây:
a)Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công.
(HỒ CHÍ MINH)
b)Tuy rái cá là loài thú nhưng chúng bơi rất giỏi để săn bắt cá.
Gợi ý:
a) Nếu… thì…
b) Tuy… nhưng…
2.Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chồ trống rồi viết lại các câu ghép vào vở (SGK/38).
Gợi ý:
a) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe.
b)Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
c)Tuy vòi voi chỉ là một ống dài và thuôn nhưng nó biết làm nhiều việc khéo léo như một bàn tay.
3.Kể những việc cần làm của một trong các hoạt động sau:
a)Lễ kết nạp đội viên mới.
b)Hội thi văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của trường em.
c)Hội thi Thiếu nhi kế chuyện Bác Hồ chào mừng sinh nhật Bác của trường em.
d)Buổi lao động chăm vườn hoa của lớp em.
Gợi ý:
Những việc cần làm của một hoạt động là:
Lập chương trình hoạt động nêu rõ mục đích, phân công cụ thể công việc cho từng người, thứ tự các công việc cần làm.
4.Đọc câu chuyện “Một buổi sinh hoạt tập thể” (SGK/39) và trả lời câu hỏi:
1 ) Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
2)Để tổ chức buổi liên hoan, cần chuẩn bị những việc gì? Chủ tịch Hội đồng tự quản đã phân công như thế nào?
3)Hãy thuật lại diễn biến của buối liên hoan.
Gợi ý:
1) Các bạn trong lớp tồ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 và tỏ lòng biết ơn thầy cô.
2)Để tổ chức buổi liên hoan, những việc phải làm là: chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả, thức ăn, trang trí lớp, làm báo tường, chuẩn bị chương trình văn nghệ. Chủ tịch Hội đồng tự quản đã phân công cụ thế cho từng bạn, từng nhóm.
3)Diễn biến của buổi liên hoan:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Lớp học được trang hoàng đẹp và đầm ấm. Thu Iiương dẫn chương trình rất có duyên. Tuấn Béo diễn kịch câm làm ai nấy cười rũ. Còn Huyền Phương, hằng ngày bẽn lẽn là thế, nhưng hôm đó kéo đàn thật sành điệu. Thầy chủ nhiệm rất cảm động, Thầy khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn rất tự nhiên, khen buổi sinh hoạt đã được tổ chức chu đáo.
5.Hãy lập chương trình hoạt động liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp em vào một tờ giấy theo mẫu rồi dán lên trường lớp (SGK/40).
Gợi ý:
Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 (Lớp 5/3)
I.Mục đích
-Chào mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
-Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
II.Phân công chuẩn bị
-Mua hoa, bánh kẹo, mượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: Vy, Trinh và các bạn nữ ở Tổ 4.
-Trang trí lớp: Phong, Việt, Châu, Cường
-Ra báo tường: Minh Anh và Ban biên tập
-Dẫn chương trình: Minh Thư và các tiết mục.
+ Đơn ca: Lan Anh
+ Tốp ca: tổ 5, tổ 6
+ Diễn kịch: tổ 1
III. Chương trình cụ thể
STT
Thời gian
Việc làm
Người thực hiện
1
8 giờ
Tuyên bố lí do
Minh Thư
2
8 giờ 5 phút
Phát biểu cảm nghĩ, nêu công ơn của thầy cô
Minh Trung
3
8 giờ 20 phút
Tặng hoa chúc mừng cô
Thủy Tiên
4
8 giờ 30 phút
Chụp ảnh, xem báo tường
Tuấn Hùng chụp ảnh
5
9 giờ
Liên hoan văn nghệ
6
10 giờ
Phát biểu, nhận xét
Cô chủ nhiệm
7
10 giờ 15 phút
Tổng vệ sinh
Cả lớp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân lập chương trình cho một hoạt động của gia đình (Ví dụ: tổ chức sinh nhật,…)
Gợi ý:
Chương trình sinh nhật lần thứ 70 của Bà ngoại
I.Mục đích:
-Sum họp gia đình
-Chúc thọ cho bà
II.Phân công chuẩn bị:
-Đi chợ: mẹ, dì
-Làm bếp: mẹ, chị
-Trang trí phòng ăn: bố, anh và em
-Mua bánh sinh nhật và chụp ảnh: ông và dượng
III.Chương trình cụ thể:
-Tuyên bố lí do
-Hát bài hát chúc mừng sinh nhật
-Thổi đèn, cắt bánh
-Con cháu mừng tuổi bà
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Game: Who is talented at assembling?
Two groups play, one person in group A says one part of the sentence with the word "if", for example: "If I were a doctor", one person in group B must say the next part of the sentence with the word "then", for example " Then I will treat poor children for free."
Suggest:
A: If it's sunny tomorrow
B: Then our class will go camping.
B: If we work hard
A: Then at the end of the year we will have good results.
2. Learn how to construct compound sentences using word relationships.
1) Find the compound sentence in the paragraph below and write it on the board according to the form (Textbook/36, 37)
2) What is the difference in the way of connecting clauses in the above compound sentences?
Suggest:
first)
Compound sentences and clauses
Words and punctuation are used to connect sentences
In the barber shop, worker Ivanov was waiting for his turn / when the door opened again / another person entered.
then, comma
Although you do not want to disrupt order, / I have the right to give up and change seats with you.
Lenin was inconvenient to refuse, the comrade thanked Ivanov and sat in the barber chair.
But also
comma
2) There are different ways of connecting clauses in compound sentences: they can be connected by a word relationship or a pair of word relationships.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Write in your notebook the word relationship or the word relationship connecting the clauses in the compound sentences below:
a) If in your work, you are supported by the people, make them trust you, admire you, and love you, then you will definitely succeed.
(HO CHI MINH)
b) Although otters are animals, they swim very well to hunt fish.
Suggest:
a) If… then…
b) Although… but…
2. Find the appropriate word relationship for each blank and then rewrite the compound sentences in your notebook (Textbook/38).
Suggest:
a) He warned many times but the king did not listen.
b) Shall I come to your house or will you come to my house?
c) Although the elephant's trunk is just a long and tapered tube, it knows how to do many things as skillfully as a hand.
3. Tell what needs to be done in one of the following activities:
a) New team member admission ceremony.
b) Art competition to celebrate Vietnamese Teachers' Day November 20 of my school.
c) Children's contest telling Uncle Ho's story to celebrate Uncle Ho's birthday at my school.
d) My class's flower garden labor session.
Suggest:
Things to do in an activity are:
Create an activity program that clearly states the purpose, assigns specific tasks to each person, and the order of tasks to be done.
4. Read the story "A group activity" (Textbook/39) and answer the questions:
1) What is the purpose of your classmates organizing the art festival?
2) What do you need to prepare to organize a party? How did the Chairman of the Self-Management Council make the assignment?
3) Tell us about the events of the party.
Suggest:
1) Classmates organized an arts festival to congratulate teachers on Vietnamese Teachers' Day November 20 and express their gratitude to them.
2) To organize the party, the things that must be done are: prepare candies, fruits, food, decorate the classroom, make wall newspapers, and prepare entertainment programs. The Chairman of the Self-Management Council has assigned tools to each person and each group.
3) Events of the festival:
The party was fun. The classroom is beautifully decorated and warm. Thu Iuong hosts the show very charmingly. Tuan Beo performed a mime, making everyone laugh. As for Huyen Phuong, she is shy every day, but that day she played the guitar in style. The homeroom teacher was very touched. He praised the class's wall report for being good, praised the performances for being very natural, and praised the event for being well organized.
5. Make a program of cultural festival activities to celebrate Vietnamese Teachers' Day November 20 for your class on a piece of paper according to the template and paste it on the school (Textbook/40).
Suggest:
Cultural festival program to celebrate Vietnamese Teachers' Day November 20 (Grades 5/3)
I. Purpose
-Welcome teachers on Vietnamese Teachers' Day November 20
-Express gratitude to teachers.
II. Assignment of preparation
-Buy flowers, candies, borrow vases, dishes, and arrange things: Vy, Trinh and the girls in Group 4.
-Class decoration: Phong, Viet, Chau, Cuong
-Putting out the wall newspaper: Minh Anh and the Editorial Board
- Host: Minh Thu and performances.
+ Soloist: Lan Anh
+ Choir: group 5, group 6
+ Drama performance: group 1
III. Specific program
No
Time
Job
Implementer
first
8 o'clock
Statement of reasons
ID
2
8 hours 5 minutes
Express your feelings and express your gratitude to your teachers
central Intelligence
3
8:20 a.m
Give her flowers to congratulate her
Thuy Tien
4
8 hours 30 minutes
Take photos, read wall newspapers
Tuan Hung took photos
5
9 o'clock
Musical show
6
10 o'clock
Speeches and comments
Teacher
7
10 o'clock 15 minutes
total sanitation
Class
C. APPLICATION OPERATION
Together with relatives, plan a family activity (For example: birthday party,...)
Suggest:
Grandmother's 70th birthday program
I. Purpose:
-Family reunion
-Wish you longevity
II. Preparation assignment:
-Going to the market: mom, aunt
- Cooking: mother, sister
-Dining room decoration: dad, brother and sister
-Buy a birthday cake and take photos: grandfather and uncle
III.Specific program:
-State the reason
-Sing the happy birthday song
-Blow the lamp, cut the cake
- Children and grandchildren celebrate her birthday
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Kể tên những người vừa mưu trí vừa dũng cảm mà em biết.
Gợi ý:
-Các anh hùng dân tộc thời xưa và nay.
-Những nhân vật em đọc trong sách báo,…
Gợi ý:
– Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toan, Nguyền Iluệ, Võ Nguyên Giáp.
– Kim Đồng, Lê Văn Tám, Lý Tự Trọng
3. Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B:
Gợi ý:
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – e; 5 – d
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1.Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”?
2.Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh đã diễn ra như thế nào?
3.Hành động sai người ám hại ông Giang Văn Minh của vua nhà Minh đã nói lên điều gì?
4.Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? Viết câu trả lời của em vào vở.
Gợi ý:
1. Để vua nhà Minh bải bỏ lộ “góp giồ Liễu Thăng”, sứ thần Giang Văn Minh giả đò khóc lóc vì không được ở nhà để cúng giỗ cụ tố năm đời. Vua Minh cho việc đó là không phải lẽ và nhận ra việc góp giỗ Liễu Thăng là vô lí nên đã bãi bỏ, dù biết mình đã mắc mưu sứ thần.
2.Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh diễn ra quyết liệt, không khoan nhượng, thể hiện sự cứng cỏi, bất khuất và lòng tự hào dân tộc của ông.
3.Hành động sai người ám hại ông Giang Văn Minh đã nói lên sự hòn hạ, nhục nhã của vua nhà Minh trước tinh thần bất khuất, khí phách hào hùng của ông Giang Văn Minh qua nội dung câu đối.
4.Ông Giang Văn Minh đã dùng mưu để bỏ lệ góp giỗ hằng năm và dũng cảm dùng vế đối thể hiện lòng tự hào dân tộc.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Trò chơi: Thi ghép nhanh các thẻ từ.
Mỗi nhóm có một bộ thẻ từ. Ghép thẻ từ “công dân” với từng the từ khác để tạo thành nhừng cụm từ có nghĩa. (SGK/45) – Viết các cụm từ đã ghép được vào vở.
Gợi ý:
– Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, bốn phận công dân, trách nhiệm công dân, ý thức công dân, danh dự công dân, công dân gương mầu, công dân danh dự.
2. Chọn nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B:
A
B
(a) Điều mà pháp luật xã hội công nhận cho người dân được hương, được làm, được đòi hỏi.
(1) Nghĩa vụ công dân
(b) Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.
(2) Quyền công dân
(c) Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.
(3) Ý thức công dân
Gợi ý:
a – 2; b – 3; c – 1
3.Viết đoạn văn theo đề bài sau:
Viết 3, 4 câu nêu cảm nghĩ của em về câu nói của Bác Hồ khi đến thăm đền Hùng: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Gợi ý:
Dân tộc ta có truyền thống yêu nước. Truyền thống ấy được truyền từ đời này sang đời khác. Với truyền thông ấy, ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là con cháu vua Hùng, mỗi người dân đều nhận thức được nghĩa vụ của mình là phải giữ lấy nước. Lời dạy của Bác đã khẳng định trách nhiệm của người công dân Việt Nam.
5.Thi tìm và viết các từ (chọn bài a hoặc b):
a)Chứa tiếng bắt đầu hằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
-Giữ lại để dùng về sau
-Biết rõ, thành thạo
-Đồ dựng đan bằng tre nứa, đáy phẩng, thành cao (thường dùng đế đựng cua, cá).
b)Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
-Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
-Lớp mỏng bọc bên ngoài cua cày, quả.
-Đồng nghĩa với giữ gìn.
Gợi ý:
a) – dành dụm, để dành
-rành mạch, rành rẽ
-cái giành
b)- dũng cảm, quả cảm
-vỏ
-bảo vệ
6.Chọn bài a hoặc b:
a)Chọn để điền r, d hay gi vào mỗi chỗ trống trong bài thơ “Dáng hình ngọn gió”. Viết lại các từ có chứa tiếng vừa điền vào vở (SGK/47)
b)Chọn để đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm trong mẫu chuyện vui “Sợ mèo không biết”. Viết lại các từ chứa tiếng vừa điền dấu thanh vào vở (SGK/47)
Gợi ý:
a) (1) rầm (2) rì, (3) dạo nhạc, (4) dịu, (5) rào, bao (6) giờ, Hình (7) dáng
b) (1) tướng, (2) mãi, (3) hãi, (4) giải, (5) cổng, (6) phải, (7) Nhỡ
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Name the people you know who are both clever and brave.
Suggest:
-National heroes of the past and present.
-The characters I read in books and newspapers...
Suggest:
– Tran Hung Dao, Tran Quoc Toan, Nguyen Ilue, Vo Nguyen Giap.
– Kim Dong, Le Van Tam, Ly Tu Trong
3. Choose the word in column A that matches the explanation in column B:
Suggest:
1 C; 2 a; 3 – b; 4 – e; 5 – d
5.Discuss and answer questions:
1. How did envoy Giang Van Minh get the Ming king to abolish the custom of "contributing to Lieu Thang's death anniversary"?
2. How did the conversation between Mr. Giang Van Minh and the Ming Dynasty minister take place?
3.What did the Ming Dynasty king's action of sending someone to assassinate Mr. Giang Van Minh say?
4.Why can we say that Mr. Giang Van Minh is a wise and courageous person? Write your answer in your notebook.
Suggest:
1. In order for the Ming Dynasty king to give up the "contribution to Lieu Thang", envoy Giang Van Minh pretended to cry because he could not stay at home to worship his great-grandfather's death anniversary for five generations. King Minh considered it unreasonable and realized that the commemoration of Lieu Thang's death anniversary was unreasonable, so he abolished it, even though he knew he had fallen for the envoy's trick.
2. The conversation between Mr. Giang Van Minh and the Ming Dynasty minister was fierce and uncompromising, demonstrating his stubbornness, indomitability and national pride.
3. The act of sending someone to assassinate Mr. Giang Van Minh expressed the humility and humiliation of the Ming king before the indomitable spirit and heroic spirit of Mr. Giang Van Minh through the content of the couplet.
4. Mr. Giang Van Minh used a trick to skip the annual death anniversary contribution and courageously used the opposite clause to express his national pride.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Game: Quick match of word cards.
Each group has a set of flashcards. Match the word "citizen" with each other word to form meaningful phrases. (Textbook/45) – Write the combined phrases in your notebook.
Suggest:
– Citizen duties, citizen rights, four parts of citizenship, civic responsibility, civic consciousness, civic honor, exemplary citizen, honorary citizen.
2. Choose the meaning in column A that matches each phrase in column B:
A
B
(a) What social law recognizes for people to enjoy, do, and demand.
(1) Citizen's obligations
(b) Understanding of people's obligations and rights to the country.
(2) Citizenship
(c) What the law or morality obligates people to do for the country and for others.
(3) Citizen awareness
Suggest:
a – 2; b – 3; c – 1
3.Write a paragraph according to the following topic:
Write 3 or 4 sentences expressing your feelings about Uncle Ho's statement when visiting Hung Temple: "The Hung kings had the merit of building the country, we must work together to protect the country."
Suggest:
Our people have a patriotic tradition. That tradition is passed down from generation to generation. With that communication, we have defeated all invading enemies. To be worthy of being descendants of King Hung, every person is aware of their obligation to protect the country. Uncle Ho's teachings affirmed the responsibility of Vietnamese citizens.
5.Test to find and write words (choose exercise a or b):
a)Contains the constant starting word r, d or gi, with the following meaning:
-Keep it for later use
-Know clearly and proficiently
-A wicker basket made of bamboo, with a flat bottom and high sides (usually used as a base to hold crabs and fish).
b)Contains words with a question tone or a fall tone, with the following meanings:
-Dare to face difficulties and dangers.
-Thin layer covering the outside of crabs and fruits.
-Synonymous with preserving.
Suggest:
a) – to save, to save
- clearly, clearly
-the win
b)- brave, courageous
-bark
-protect
6.Choose exercise a or b:
a) Choose to fill in r, d or gi in each blank in the poem "The shape of the wind". Rewrite the words containing the word you just filled in your notebook (Textbook/47)
b) Choose to put question marks or tildes on the bold letters in the funny story template "Afraid of cats that don't know". Rewrite the words that contain sounds and fill in the tone marks in your notebook (Textbook/47)
Suggest:
a) (1) rumble (2) rumble, (3) prelude, (4) soft, (5) fence, how many (6) hours, Figure (7) shape
b) (1) form, (2) forever, (3) fear, (4) solution, (5) gate, (6) right, (7) Miss
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A.KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Âm điệu chung của toàn bài là âm điệu của người kể chuyện: Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngừng nghỉ đúng chỗ các dấu câu. Luôn thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung lời nói của từng nhân vật trong truyện nhằm bộc lộ tính cách của từng nhân vật.
B.TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1-Phân đoạn: Chia làm 3 đoạn để luyện đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến… “Bà này lấy trộm”.
-Đoạn 2: Tiếp đoạn 1 cho đến… “cúi đầu nhận tội”.
-Đoạn 3: Phần còn lại của câu chuyện.
2-Nội dung bài:
Câu 1: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Trả lời: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử về một tấm vải. Người nào cũng tự nhận tấm vải đó là của mình nên không ai chịu nhường cho ai. Người này tố cáo người kia là kẻ trộm.
Câu 2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? Vì sao cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
Trả lời: Quan án đã dùng các biện pháp sau để tìm ra người lấy cắp vải.
+ Cho đòi người làm chứng (nhưng không có người làm chứng).
+ Cho lính về nhà của hai người để điều tra (nhưng không tìm được chứng cứ).
+ Sai lính xé tấm vải làm đôi đưa cho mỗi người một nửa. Tức thì có một người bật khóc. Quan bèn sai lính đưa toàn bộ tấm vải cho người vừa khóc, và thét lính trói người đàn bà kia lại.
-Quan cho rằng kẻ không khóc chính là kẻ ăn cắp vải. Vì khi tấm vải xé ra, người có tấm vải đích thực mới ấm ức, tiếc công lao của mình vất vả lắm mới có được tấm vải nên người ta khóc. Còn kẻ không làm ra tấm vải thì dửng dưng trước việc tấm vải bị xé đôi. Vì thế mà quan thét lính trói người đàn bà không khóc lại. Người đàn bà đó chính là kẻ ăn cắp.
Câu 3: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
Trả lời: Khi nghe sư cụ nhờ quan án tìm ra kẻ lấy trộm tiền của nhà chùa, quan án yêu cầu sư cụ tập trung toàn bộ sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa, giao cho mỗi người cầm nắm thóc và nói: “Đức Phật rt thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay của mỗi người nảy mầm. Như vậy ngay, gian sẽ rõ”. Có một chú tiểu mới chạy được mấy vòng đã hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan án lập tức cho bắt chú tiểu đó. Chú tiểu kia đành nhận tội. Vì những kẻ có tật bao giờ cũng hay giật mình.
Câu 4: Vì sao quan án dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng.
a)Vì tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm.
|
Instruct
A. EXPRESSIVE READING SKILLS
The general tone of the entire poem is the narrator's tone: Read clearly, fluently, pausing at the right punctuation marks. Always change the reading voice to match the content of each character's speech in the story to reveal each character's personality.
B. UNDERSTAND THE CONTENT OF THE ARTICLE
1-Segment: Divide into 3 paragraphs to practice reading.
-Paragraph 1: From the beginning to... "This woman stole it".
-Paragraph 2: Continue paragraph 1 until... "bow your head and admit your guilt".
-Paragraph 3: The rest of the story.
2-Content of the article:
Question 1: Two women went to the public hall to ask the judge to decide what matter?
Answer: Two women went to the public hall to ask the judge about a piece of cloth. Everyone claimed that cloth as their own, so no one was willing to give it up to anyone else. This person accused the other person of being a thief.
Question 2: What measures did the judge use to find the person who stole the cloth? Why do we think that the person who doesn't cry is the one who stole?
Answer: The judge used the following measures to find the person who stole the cloth.
+ Called for a witness (but there was no witness).
+ Send soldiers to their home to investigate (but could not find evidence).
+ The soldiers tore the cloth in half and gave half to each person. Immediately someone burst into tears. The mandarin ordered the soldiers to give the entire cloth to the person who was crying, and told the soldiers to tie the woman up.
-The mandarin believes that the person who does not cry is the one who steals cloth. Because when the cloth is torn, the person who has the real cloth becomes angry and regrets that they worked so hard to get the cloth, so they cry. Those who do not make the cloth are indifferent to the cloth being torn in half. That's why the mandarin yelled at the soldiers to tie up the woman who didn't cry. That woman is a thief.
Question 3: Tell how the judge found the person who stole money from the temple.
Answer: When he heard that the monk asked the judge to find the person who stole money from the temple, the judge asked the monk to gather all the monks and people-eating people in the temple, give each person a handful of rice and said: “Buddha is sacred. Whoever cheats, Buddha will make the rice in each person's hand sprout. If so, the fraud will be clear." There was a young monk who had just run a few laps when he opened his hand holding rice to see. The judge immediately arrested that monk. The young man had to admit his guilt. Because people with disabilities are always startled.
Question 4: Why did the judge use the above method? Choose the correct answer.
a) Because we believe that rice in the hands of criminals will sprout.
|
Hướng dẫn
A.KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Âm điệu chung của toàn bài là nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện sự trìu mên thương yêu của các chú công an đôi với các cháu học sinh miền Nam trong lúc đi tuần tra, bảo vệ sự bình yên cho phố phường, thôn xóm. Mỗi dòng thơ là một nhịp. Ngừng nghỉ theo các dâu câu.
B.TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Câu 1: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?
Trả lời: Người chiến sĩ đi tuần vào ban đêm trong lúc thời tiết giá lạnh, mọi người đã yên giấc ngủ say trong chăn ấm nệm êm.
Câu 2: Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Trả lời: Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những chiến sĩ công an tận tụy, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
Câu 3: Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
Trả lời:
+ Về tình cảm thể hiện qua từ ngữ: “Chú, cháu, các cháu ơi” xưng hô thân mật, gần gũi bộc lộ tình yêu mến lưu luyến.
|
Instruct
A. EXPRESSIVE READING SKILLS
The overall tone of the entire song is gentle and emotional, showing the affection and love of the police officers with the students in the South while on patrol, protecting the peace of the streets and villages. Each line of poetry is a beat. Stop and rest according to the sentences.
B. UNDERSTAND THE CONTENT OF THE ARTICLE
Question 1: In what circumstances do soldiers patrol?
Answer: The soldier patrolled at night in cold weather, everyone was sleeping soundly under warm blankets and soft mattresses.
Question 2: Placing the image of a soldier patrolling on a winter night next to the image of peaceful sleep of students, what does the author of the poem want to say?
Answer: The author of the poem wants to praise the dedicated police officers who sacrifice themselves for the happiness of children.
Question 3: What words and details are expressed through the soldiers' feelings and wishes for the students?
Reply:
+ Regarding feelings expressed through words: "Uncle, nephew, nieces and nephews" intimate and close address reveals lingering love.
|
Hướng dẫn
A.KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Đọc rõ ràng, trôi chảy văn bản. Ngừng nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ trọng tâm của văn bản: như những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự việc và cách xử lí các sự việc đó.
B.TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Câu 1: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
Trả lời: Ngựời xưa đặt ra luật tục đế bảo vệ cuộc sông bình yên cho cộng đồng của mình.
Câu 2: Kể những việc mà người Ê-đê cho là có tội?
Trả lời: Đó là những việc:
-Tội không hỏi mẹ cha.
-Tội ăn cắp.
-Tội giúp kẻ có tội.
-Tội dẫn đường cho giặc đến đánh làng mình.
Câu 3: Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê xử phạt rất công bằng.
Trả lời: Đó là những chi tiết:
-Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song).
-Chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co).
-Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.
-Tội quá sức con người thì phải chịu chết.
*Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mắt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
|
Instruct
A. EXPRESSIVE READING SKILLS
Read text clearly and fluently. Pause at the right place with punctuation. Emphasize the key words of the text: words that indicate the nature and characteristics of events and how to handle those events.
B. UNDERSTAND THE CONTENT OF THE ARTICLE
Question 1: Why did the ancients create customary laws?
Answer: The ancients established customary laws to protect the peaceful life of their community.
Question 2: List the things that the Ede people consider sinful?
Answer: Those are:
-I didn't ask my parents.
-Crime of theft.
-Sin helps sinners.
-The crime of leading the enemy to attack his village.
Question 3: Find details in the article that show that the Ede people punished very fairly.
Answer: Those are the details:
- Small matters should be handled lightly (a fine of one song).
-If it's a big deal, punish it severely (a fine).
-The offender is a relative, you should also treat him the same way.
-If the crime is beyond human strength, one must die.
*Evidence must be solid (must see with your own eyes, catch with your hands; take and keep the basket, towel, shirt, knife... of the offender; mark the place where the incident occurred) to be convicted, there must be several Only witnesses, ears to hear, and eyes to see will have value.
|
Hướng dẫn
A.KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
-Đọc đúng chuẩn xác một số từ ngữ sau: Chữ V, bu-gi, cần khởi động máy, nổ giòn, náo nhiệt.
-Âm điệu chung của toàn bài là âm điệu kể chuyện. Ngừng nghỉ đúng chỗ các dấu câu. Tốc độ đọc: tùy thuộc vào nội dung của từng đoạn thong thả hay gấp gáp sao cho phù hợp với nội dung, sự việc mà đoạn văn phản ánh.
B.TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1- Phân đoạn: Có thể chia làm 4 đoạn để luyện đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến… “đáp lại”.
– Đoạn 2: Tiếp đoạn 1 cho đến… “ba bước chân”.
– Đoạn 3: Tiếp đoạn 2 cho đến… “chỗ cũ”.
-Đoạn 4: Phần còn lại của câu chuyện.
2- Nội dung:
Câu 1: Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
Trả lời: Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật rất khéo léo: đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất (nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng). Hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật. Báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
Câu 2: Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
Trả lời: Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long về tình cảm của mình đó là tình yêu đôi với Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.
Câu 3: Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
Trả lời: Cách lấy thư và gửi báo cáo:
Dừng xe tại vị trí đã định, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng. Mắt không xem bu-gi mà quan sát mọi phía, nhất là chỗ mặt đất, sau cột cây số. Một tay vẫn cầm bu-gi, tay kia bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để nhận thông tin chỉ đạo của cấp trên và thay vào đó báo cáo của mình, trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe nhằm đánh lạc hướng chú ý của mọi người, không ai có thể nghi ngờ.
|
Instruct
A. EXPRESSIVE READING SKILLS
-Read some of the following words correctly: Letter V, spark plug, need to start the engine, crackling, bustling.
-The overall tone of the whole song is the tone of storytelling. Pause at the correct punctuation marks. Reading speed: depends on the content of each paragraph, slowly or quickly to suit the content and events that the paragraph reflects.
B. UNDERSTAND THE CONTENT OF THE ARTICLE
1- Segments: Can be divided into 4 segments for reading practice.
-Paragraph 1: From the beginning to... "reply".
– Paragraph 2: Continue paragraph 1 until… “three steps”.
– Paragraph 3: Continue paragraph 2 until… “old place”.
-Paragraph 4: The rest of the story.
2- Content:
Question 1: How cleverly did the contact person disguise the secret mailbox?
Answer: The contact person disguised the secret mailbox very cleverly: placing the mailbox in a place that was easy to find and least noticeable (where a kilometer post along the road, in the middle of a deserted field). The arrow-shaped stone points to the place where the secret mailbox is hidden. The report was placed in a toothpaste case.
Question 2: Through V-shaped objects, what does the contact want to send to Uncle Hai Long?
Answer: Through V-shaped objects, the contact person wants to send a message to Mr. Hai Long about his feelings, which is a double love for the Vietnamese Fatherland, a greeting of victory.
Question 3: Describe how to get letters and send reports from Mr. Hai Long. Why did you do that?
Answer: How to get mail and send reports:
Stop the car at the designated location, remove the spark plug and pretend that your car is broken. Eyes do not look at the spark plug but look at all directions, especially the ground, behind the kilometer mark. One hand still holds the spark plug, the other hand gently levers the rock. Gently pry the bottom of the toothpaste box to receive instructions from your superiors and instead report, return the box to its original place. Install the spark plug, start the engine, and act like the car has been repaired to distract everyone's attention so that no one can suspect.
|
Hướng dẫn
A.KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Bài văn thuộc thể miêu tả phong cảnh. Hành văn mượt mà, giàu hình ảnh thu hút người đọc, người nghe với một cảm giác mới lạ, hâp dẫn của cảnh vật rừng núi vùng đất tổ Hùng Vương nơi đặt đền thờ của các vua Hùng dựng nước. Khi đọc, em cần chú ý nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả màu sắc, địa hình. Ngắt nghỉ đúng chỗ có các dấu câu. Đọc thong thả, trôi chảy tạo nên một âm điệu nhẹ nhàng, xúc cảm trước những cảnh vật phong phú, trang nghiêm đầy sức quyến rũ của đền Hùng – Di tích lịch sử nổi tiếng của nước ta..
B.TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Câu 1: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
Trả lời: Có thể em nêu những ý sau đây: Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nên nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
Châu vùng Phú Thọ, cách nay khoảng 4000 năm. Văn Lang là tên nước Việt Nam từ ngàn xưa. Lúc lên thăm Đền Hùng, Bác Hồ căn dặn các chú bộ đội: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta cùng nhau giữ lấy nước”. Vì vậy em biết các vua Hùng phải là những người có công dựng nước. Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, tự vị 2621 năm (từ năm Nhâm Tuất 2879 trước Công Nguyên đến năm 258 trước Công Nguyên).
Câu 2: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi Đền Hùng.
Trả lời: Đó là những từ ngữ:
-Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ.
-Những cánh bướm dập dờn bay lượn.
-Bên trái là đỉnh Ba Vì vời vợi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm sáu thế kỉ, giếng Ngọc trong xanh.
Những từ ngữ ấy cho ta thấy, cảnh vật ở Đền Hùng thật hùng vĩ, tráng lệ hấp dẫn khách thập phương.
Câu 3: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
Trả lời: Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc, như sau:
-Địa danh núi Ba Vì gợi cho em nhớ đến truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (câu chuyện về sự nghiệp dựng nước).
-Địa danh Sóc Sơn gợi cho em nhớ đến truyện Thánh Gióng nơi chàng trai Phù Đổng sau khi dẹp xong giặc Ân, phi ngựa lên đỉnh núi Sóc Sơn tạm biệt mẹ già và dân làng để bay về trời. Câu chuyện kế về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
-Hình ảnh cái cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc gợi cho em nhớ về truyền thuyết An Dương Vương. Đây là truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước, giữ nước và bài học nêu cao tinh thần cảnh giác trong lịch sử chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước của tổ tiên ta.
Câu 4: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
|
Instruct
A. EXPRESSIVE READING SKILLS
The essay is a landscape description. The writing is smooth and rich in images, attracting readers and listeners with a new and attractive feeling of the mountainous landscape of the ancestral land of the Hung Kings, where the temples of the Hung Kings built the country. When reading, you need to pay attention to emphasizing words that describe colors and terrain. Pause properly with punctuation marks. Read leisurely and fluently, creating a gentle, emotional tone before the rich, solemn and charming scenery of Hung Temple - a famous historical relic of our country..
B. UNDERSTAND THE CONTENT OF THE ARTICLE
Question 1: Tell me what you know about the Hung kings.
Answer: Maybe you can raise the following ideas: The Hung kings were the first to establish the Van Lang state, with the capital in Phong citadel.
Chau region of Phu Tho, about 4,000 years ago. Van Lang is the name of Vietnam since ancient times. When visiting Hung Temple, Uncle Ho advised the soldiers: "The Hung kings had the merit of building the country. Together, we will keep the country." Therefore, I know that the Hung Kings must have been people who had merit in building the country. According to legend, Lac Long Quan appointed his eldest son to be the king of Van Lang, calling himself Hung Vuong, with the capital in Phong Chau citadel. Hung Vuong reigned for 18 generations, reigning for 2621 years (from Nham Tuat year 2879 BC to 258 BC).
Question 2: Find words to describe the natural beauty of Hung Temple.
Answer: Those are the words:
-The begonia bushes sprout red flowers.
-Butterflies flutter and flutter.
-On the left is the towering Ba Vi peak, on the right is the Tam Dao range like a towering green wall, in the distance is Soc Son mountain, in front is Nga Ba Hac, fragrant branches of ancient giant flowers, pine trees. six centuries old every year, Ngoc well is clear and blue.
Those words show us that the scenery at Hung Temple is majestic and magnificent, attracting visitors from all over.
Question 3: The article reminded me of some legends about the nation's cause of building and defending the country. Please name those legends.
Answer: The article reminds me of some legends about the nation's cause of building and defending the country, as follows:
-The place name Ba Vi mountain reminds me of the story Son Tinh, Thuy Tinh (the story of the nation's founding career).
-The place Soc Son reminds me of the story of Thanh Giong where the boy Phu Dong, after defeating the An enemy, rode his horse to the top of Soc Son mountain to say goodbye to his old mother and villagers and fly back to heaven. The next story is about our nation's tradition of fighting foreign invaders.
-The image of a stone pillar up to five meters high and about three inches wide reminds me of the legend of An Duong Vuong. This is a legend about the cause of building and defending the country and a lesson in raising the spirit of vigilance in the history of fighting against foreign invaders to protect the country of our ancestors.
Question 4: How do you understand the following folk song?
No matter who goes back and forth
|
Hướng dẫn
A. KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Đây là đoạn trích trong một bài thơ của Quang Huy được sáng tác theo thể thơ 6 chữ. Nhịp thơ đều đặn, mỗi dòng là một nhịp, tạo nên một âm điệu nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm. Vì vậy khi đọc, em cần chú ý ngừng nghỉ sau mỗi dòng thơ, tốc độ bình thường, không nhanh, không chậm, đọc rõ ràng, trôi chảy từng dòng, từng khổ thơ, nhằm chuyên tải được ý thơ ngợi ca về tình cảm thủy chung “uống nước nhớ nguồn”.
B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Câu 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Trả lời:
-Để nói về nơi sông chảy ra biển trong khổ thơ đầu, tác giả đã dùng những từ ngữ sau:
+ Là cửa nhưng không then khóa.
+ Cũng không khép lại bao giờ.
-Cách giới thiệu ấy rất đặc biệt, rất hay:. Cũng là của nhưng không phải giống cái cửa (như cửa sổ, cửa chính của cái nhà) bình thường khác, bởi nó không có then, có khóa và không khép lại bao giờ. Cái cửa ấy chính là cái cửa sông. Tác giả đã sử dụng hình thức chơi chữ (hiện tượng đồng âm) nên rất độc đáo.
Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
Trả lời: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm rất đặc biệt. Vì cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại đắp lên những bãi bồi, nơi nước ngọt ùa ra biển, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những dòng sông từ đầu nguồn đổ xuống, hòa với nước mặn của biển cả tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, nơi những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng, nơi những con tàu ngân lên khúc giã từ và cũng là nơi tiễn đưa người ra khơi đánh cá.
|
Instruct
A. EXPRESSIVE READING SKILLS
This is an excerpt from a poem by Quang Huy composed in 6-word verse form. The rhythm of the poem is steady, each line is a beat, creating a gentle, earnest, emotional tone. Therefore, when reading, you need to pay attention to pausing after each line of poetry, at a normal speed, not fast, not slow, read clearly and fluently each line, each stanza, in order to convey the idea of the poem praising love. "When drinking water, remember the source".
B. UNDERSTAND THE CONTENT OF THE ARTICLE
Question 1: In the first stanza, what words does the author use to talk about the place where the river flows into the sea? What's so good about that way of introduction?
Reply:
-To talk about where the river flows into the sea in the first stanza, the author used the following words:
+ It is a door but has no lock.
+ It never closes.
-That way of introduction is very special, very good:. It's also a property, but it's not like a normal door (like a window, the main door of a house), because it doesn't have a latch, a lock, and never closes. That door is the river mouth. The author used word play (homophone phenomenon) so it is very unique.
Question 2: According to the poem, what kind of special place is the river mouth?
Answer: According to the poem, the river mouth is a very special place. Because estuaries are places where rivers deposit alluvium and cover up mudflats, where fresh water rushes into the sea, where the sea finds its way back to the mainland, where fresh water from rivers flows down from the source and mixes with water. The saltiness of the sea creates a brackish water area, where fish and shrimp gather, where fishing boats sparkle on the moonlit night, where ships sing farewell songs and is also a place to send people off to sea to fish.
|
Hướng dẫn
A- KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Âm điệu chung của bài văn là âm điệu kể chuyện. Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngừng nghỉ đúng chỗ có các dấu câu. Thay đổi ngữ điệu cho phù hợp với nội dung của từng câu, lời nói: Lời của thầy Chu, nhẹ nhàng, tình cảm đậm màu sắc dạy dỗ khuyên bảo (câu nói đầu). Câu nói sau cũng là của thầy Chu, nhưng với tư cách là một người học trò, thể hiện sự cung kính, trang trọng, biết ơn người đã dạy dỗ mình nên người trước đây.
B- TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1-Phân đoạn: Bài văn chia làm 3 đoạn để luyện đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến… “mang ơn rất nặng”.
-Đoạn 2: Tiếp đoạn 1 cho đến… “đến tạ ơn thầy”.
-Đoạn 3: Phần còn lại của văn bản.
2-Nội dung bài:
Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
Trả lời: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy, biểu hiện tấm lòng yêu quý kính trọng thầy, một nghĩa cử “uống nước nhớ nguồn” mà cha ông ta đã từng dạy bảo.
Câu 2: Tìm nhừng chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
Trả lời: Đó là những chi tiết:
-Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy.
-Dâng biếu thầy những cuốn sách quý.
-Khi nghe thầy nói cùng theo thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” thì họ “đồng thanh dạ ran” và đi sau thầy.
Câu 3: Tình cảm của cụ giáo Chu đốì với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vở lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
Trả lời: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng là rất tôn kính và biết ơn. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính, biết ơn đó là:
-Thầy mời tất cả các môn sinh đến thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
-Thầy chắp tay cung kính vái người thầy của mình.
-Cung kính thưa: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”.
Câu 4: Những thành ngừ tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
a)Tiên học lễ, hậu học văn.
b)Uống nước nhớ nguồn.
c)Tôn sư trọng đạo.
d)Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy).
Trả lời: Đó là những thành ngữ, tục ngữ b, c, d.
-Uống nước nhớ nguồn.
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
The overall tone of the essay is the narrative tone. Read clearly and fluently, pausing at the correct punctuation marks. Change the intonation to suit the content of each sentence and speech: Teacher Chu's words are gentle, full of emotion, rich in teaching and advice (first sentence). The following statement is also from Mr. Chu, but as a student, expressing respect, solemnity, and gratitude to the person who taught him to be a good person.
B- LEARN THE CONTENT OF THE ARTICLE
1-Paragraph: The text is divided into 3 paragraphs for reading practice.
-Paragraph 1: From the beginning to... "deeply indebted".
-Paragraph 2: Continue from paragraph 1 until... "come to thank the teacher".
-Paragraph 3: The rest of the text.
2-Content of the article:
Question 1: What did Mr. Chu's students come to his house for?
Answer: Teacher Chu's students came to the teacher's house to celebrate the teacher's life, showing their love and respect for the teacher, a gesture of "drinking water, remember the source" that their ancestors once taught.
Question 2: Find details that show that students respect teacher Chu very much.
Answer: Those are the details:
-From early morning, the students gathered in front of teacher Chu's yard to celebrate their teacher's birthday.
-Offer precious books to the teacher.
-When they heard the teacher say that they should follow him "to visit a person to whom he owes a great debt of gratitude", they "felt in unison" and followed him.
Question 3: What are Mr. Chu's feelings towards the teacher who taught him since elementary school? Look for details that express that emotion.
Answer: Mr. Chu's feelings towards the teacher who taught him from elementary school are very respectful and grateful. Details that show respect and gratitude are:
-I invite all my students to visit a person to whom I owe a great debt of gratitude.
-The teacher clasped his hands and respectfully bowed to his teacher.
-Respectfully said: “Dear teacher! Today I bring all the students to thank you."
Question 4: Which of the following proverbs represents the lesson that students receive on the day of celebrating Master Chu's life?
a) The first learns rituals, the second learns literature.
b) When drinking water, remember the source.
c) Respect the teacher and respect the religion.
d) One word is teacher, half word is teacher (One word is teacher, half words are also teacher).
Answer: Those are idioms and proverbs b, c, d.
-PROVERB: When you drink water, remember the source.
|
Hướng dẫn
A- KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Bài văn được viết theo lối kể, tả. Khi đọc, cầnchúýđoạnnào kể, đoạn nào tả, đoạn nào vừa kể, vừa tả đếcógiọngđọcthích hợp. Ngừng nghỉ đúng chỗ các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất của người và sự vật.
B- TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1-Phân đoạn: Bài văn chia làm 4 đoạn để luyện đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến… “sông Đáy xưa”.
-Đoạn 2: Tiếp đoạn 1 cho đến… “bắt đầu thổicơm”.
-Đoạn 3: Tiếp đoạn 2 cho đến… “xem hội”.
-Đoạn 4: Phần còn lại của văn bản.
2-Nội dung bài:
Câu 1: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Trả lời: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
Câu 2: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
Trả lời: Việc lấy lửa trước khi nấu cơm là một công việc thử thách sự khéo léo của mỗi dội. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt thì bốn người của bốn đội trèo lên bcm cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Khi mang được nén hương xuống, người dự thi được phát ba que diêm để châm vào nén hương cho cháy thành ngọn lửa.
Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.
Trả lời: Đó là những chi tiết:
-Trong lúc một thành viên của đội làm nhiệm vụ lấy lửa thì các thành viên khác, mỗi người làm một việc: người vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người thì giã thóc, người thì giần sàng thành gạo, người thì lấy nước nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
The essay is written in a narrative and descriptive style. When reading, you need to pay attention to which paragraphs are telling, which paragraphs are describing, and which paragraphs are both telling and describing to have an appropriate reading voice. Pause at the correct punctuation marks. Emphasis on words indicating activities, characteristics, and properties of people and things.
B- LEARN THE CONTENT OF THE ARTICLE
1-Segment: The text is divided into 4 paragraphs for reading practice.
-Paragraph 1: From the beginning to... "the ancient Day River".
-Paragraph 2: Continue paragraph 1 until... "start cooking rice".
-Paragraph 3: Continue paragraph 2 until... "see the festival".
-Paragraph 4: The rest of the text.
2-Content of the article:
Question 1: Where did the rice blowing contest in Dong Van village originate?
Answer: The rice-blowing competition in Dong Van village originated from the military campaigns of ancient Vietnamese people on the banks of the Day River.
Question 2: Describe the process of starting a fire before cooking rice.
Answer: Getting the fire going before cooking rice is a job that challenges the ingenuity of each person. When the drum signal ended, four people from four teams climbed up the banana tree, smeared with shiny grease, to take the incense stick and place it at the top. When bringing down the incense stick, the contestant is given three matches to light the incense stick to create a flame.
Question 3: Look for details that show that members of each rice-blowing team coordinate well with each other.
Answer: Those are the details:
-While one member of the team is on fire, the other members each do one thing: one sharpens old bamboo sticks into cotton chopsticks, one poundes rice, one sifts it into rice, another Then they took water to cook rice, the teams weaved and undulated on the communal house court amid the cheers of viewers.
|
Hướng dẫn
A- Kĩ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Âm điệu chung của toàn bài là âm điệu kể, tả, bộc lộ cảm xúc trước những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc – một nét đẹp trong bản sắc văn hóa dân gian truyền lại cho đến bây giờ. Khi đọc, em cần thể hiện được cảm xúc ấy. Biết ngừng nghỉ ở những dấu câu, giọng đọc rõ ràng, tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của các bức tranh.
B- TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
1- Phân đoạn: Bài văn chia làm 3 đoạn để luyện đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến… “hóm hỉnh và vui tươi”.
-Đoạn 2: Tiếp đoạn 1 cho đến… “ca múa bền gà mái mẹ”.
-Đoạn 3: Phần còn lại của văn bản.
2- Nội dung bài:
Câu 1: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam?
Trả lời: Đó là những bức tranh: Tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ.
Câu 2: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Trả lời: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt, đạt đến sự trang trí tinh tế: màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn” càng ngắm càng ưa nhìn.
Câu 3: Tìm những từ ngữ ơ hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
Trả lời: Đó là những từ ngừ:
-Khắc được những tranh lợn ráy có “những khoáng âm dương rất có duyên”.
-Vẽ được những đàn gà con “tưng bùng như ca múa”.
-Kĩ thuật đạt đến sự “trang trí tinh tế”.
-Màu đen được luyện từ những “chất liệu gợi nhắc thiết tha đền đồng quê đất nước”.
-Màu trắng điệp “là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa”.
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
The general tone of the entire song is the tone of telling, describing, and expressing emotions before the nation's unique cultural items - a beauty in the folk cultural identity passed down until now. When reading, you need to express that feeling. Know how to pause at punctuation and read clearly and emotionally. Emphasize the words praising the beauty of the paintings.
B- LEARN THE CONTENT OF THE ARTICLE
1- Segments: The text is divided into 3 paragraphs for reading practice.
-Paragraph 1: From the beginning to… “witty and cheerful”.
-Paragraph 2: Continue from paragraph 1 until... "The mother hen's long singing and dancing".
-Paragraph 3: The rest of the text.
2- Article content:
Question 1: Name some Ho village paintings that take themes from the daily life of Vietnamese villages?
Answer: Those are paintings: Paintings of pigs, chickens, mice, frogs, paintings of coconut trees, paintings of women.
Question 2: What is special about the coloring technique of Ho village paintings?
Answer: The coloring technique of Ho village paintings is very special, achieving delicate decoration: black is not mixed with medicine but tempered with charcoal powder from kitchen straw, sedge mats, and autumn bamboo leaves. The white color is made of seashell powder mixed with sticky rice paste, "sparkling with thousands of pollen grains". The more you look at it, the more beautiful it becomes.
Question 3: Find words in the last two paragraphs that express the author's assessment of Ho village's paintings.
Answer: Those are the words:
-Can carve pictures of pigs with "very charming yin and yang minerals".
-Draw flocks of chicks "jumping around like singing and dancing".
-Technology achieves "delicate decoration".
-Black is made from "materials that passionately remind of the countryside".
-White color "is a creation that contributes to the nation's color treasure in painting".
|
Hướng dẫn
A- KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Đây là đoạn trích trong bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi được sáng tác theo thể thơ tự do. Khi đọc, cần căn cứ vào ý nghĩa của từng dòng thơ, đoạn thơ đế có ngữ điệu đọc thích hợp. Âm điệu chung của đoạn trích phải biểu hiện được cảm nhận của tác giả trong sự đối sánh giữa hai mùa thu: mùa thu xưa ở Hà Nội lúc tác giả tạm biệt Hà Nội để lên đường đi kháng chiến và mùa thu nay, mùa thu ở Việt Bắc một vùng trời được giải phóng. Vì vậy phần đầu (2 khổ thơ đầu) giọng đọc trầm lắng, tha thiết gợi những kỉ niệm buồn. Phần sau (3 khổ thơ còn lại của văn bản) giọng đọc phải toát lên niềm phấn khởi, tự hào, sảng khoái đầy niềm tin và kiêu hãnh trước cảnh non sông bát ngát, tươi đẹp, khẳng định quyền làm chủ của một dân tộc.
B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI:
*Câu 1: Những ngày thu đẹp và buồn dược tả trong khố thơ nào?
-Trả lời: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khố thơ thứ 2:
Sáng chởm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lả rơi đầy.
*Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3.
-Trả lời: Đó là hình ảnh:
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha.
*Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ 4 và 5.
-Trả lời:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng dây là của chúng ta.
+ Về truyền thống bất khuất của dân tộc:
Nước chúng ta
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
This is an excerpt from the poem Country by Nguyen Dinh Thi, composed in free verse. When reading, you need to base your reading on the meaning of each line and paragraph to have the appropriate reading intonation. The general tone of the excerpt must express the author's feelings in the comparison between two autumns: the old autumn in Hanoi when the author said goodbye to Hanoi to go to the resistance war and this autumn, the autumn In Viet Bac, an airspace was liberated. Therefore, in the first part (first two stanzas), the reading voice is quiet and earnest, evoking sad memories. In the following part (the remaining 3 stanzas of the text), the reader's voice must exude excitement, pride, joy, full of faith and pride in the vast and beautiful landscape of the mountains and rivers, affirming the mastery of a people. clan.
B. UNDERSTANDING THE CONTENT OF THE ARTICLE:
*Question 1: In which poem are the beautiful and sad days of autumn described?
-Answer: The beautiful and sad autumn days are described in the second poem:
Cold morning in the heart of Hanoi
The long streets are a bit shaky
The first person to leave does not look back
Behind the terrace, the sun is falling.
*Question 2: State a beautiful and happy image of the new autumn in the third stanza.
-Answer: That's the image:
I stood happily listening among the mountains and hills
The wind blows through the fluttering bamboo forest
Autumn weather brings new clothes
While talking and laughing passionately.
*Question 3: Identify one or two verses expressing pride in the free country and the indomitable tradition of the nation in stanzas 4 and 5.
-Reply:
+ Pride in a free country:
This blue sky is ours
The mountains and forests are ours.
+ About the indomitable tradition of the nation:
Our country
|
Hướng dẫn
A- KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Giọng đọc toàn bài là giọng đọc của người đang kể chuyện. Em cần căn cứ vào nội dung của từng đoạn để có giọng đọc phù hợp với nội dung, sự việc diễn ra trong từng đoạn. Phần đầu thong thả, chậm rãi, phần cuối đọc nhanh theo diễn biến của sự việc. Kết thúc câu chuyện, giọng đọc trầm xuống thể hiện sự bàng hoàng, xúc động trong những giờ khắc tuyệt vọng, đau xót của Giu-li-ét-ta giơ tay chào lần cuối Ma-ri-ô người bạn có một tấm lòng cao thượng, đáng yêu, đáng kính trọng nhất của mình: sẵn sàng nhận cái chết để cho mình sống.
B- TÌM HIỂU NỘI DƯNG BÀI
1-Phân đoạn: Bài văn có thể chia làm 5 đoạn để luyện đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến… “về quê sông với họ hàng”.
-Đoạn 2:Tiếp đoạn1 cho đến… “băng cho bạn”.
-Đoạn 3:Tiếp đoạn2 cho đến… “quang cảnh thậthỗnloạn”.
-Đoạn 4:Tiếp đoạn3 cho đến… “thẫn thờ, tuyệtvọng”.
-Đoạn 5:Phần cònlại của câu chuyện.
2-Nội dung bài:
Câu 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
Trả lời: – Ma-ri-ô do hoàn cảnh bố mất nên về quê sống với họ hàng.
-Giu-li-ét-ta trên đường về nhà để gặp bố mẹ.
Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Khi bạn bị thương Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn rất tận tình, chu đáo: thấy bạn bị ngã dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì ở cậu bé?
Trả lời: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri-ô là một hành động dũng cảm tuyệt vời, thể hiện một tâm hồn cao thượng, biết là mình sẽ chết nhưng sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
Câu 4: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
Trả lời: Em có thể nêu như sau: Qua tình cảm và hành động của cả hai đoạn: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đối với nhau em thật sự cảm mến, cảm phục và trân trọng cả hai bạn:
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
The voice reading the entire poem is the voice of the person telling the story. You need to base on the content of each paragraph to have a reading voice appropriate to the content and events taking place in each paragraph. The first part is leisurely and slow, the last part is read quickly according to the development of events. At the end of the story, the reader's voice drops to show the shock and emotion in the moments of despair and pain of Julietta raising her hand to say goodbye for the last time to Mario, her friend with a heart. noble, lovable, and most respectable: willing to accept death so that I can live.
B- LEARN THE CONTENT OF THE ARTICLE
1-Paragraph: The text can be divided into 5 paragraphs for reading practice.
-Paragraph 1: From the beginning to... "returning to the countryside with relatives".
-Paragraph 2: Continue paragraph 1 until... "bandage for you".
-Paragraph 3: Continue from paragraph 2 until... "the scene was chaotic".
-Paragraph 4: Continue to paragraph 3 until... "despondency, despair".
-Paragraph 5: The rest of the story.
2-Content of the article:
Question 1: State the circumstances and purpose of Mario and Julietta's trip.
Answer: – Due to the circumstances of Mario's father's death, he returned to his hometown to live with relatives.
-Julietta was on her way home to meet her parents.
Question 2: How did Juliet take care of Mario when he was injured?
Answer: When you were injured, Juliet took care of you very attentively and thoughtfully: seeing you fall down, Juliet ran in panic, knelt down next to you, and wiped the blood off your face. your forehead, gently removing the red scarf from your hair to bandage your wound.
Question 3: What does Mario's decision to let his friend get into the rescue boat say about the boy?
Answer: Mario's decision to let his friend get into the rescue boat was an act of great courage, showing a noble soul, knowing he was going to die but willing to give up his life for his friend.
Question 4: Please state your feelings about the two main characters in the story.
Answer: I can state as follows: Through the feelings and actions of both passages: Juliet and Mario towards each other, I really love, admire and respect both of them. Friend:
|
Hướng dẫn
A- KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Giọng đọc toàn bài là giọng kể, âm điệu nhẹ nhàng, thủ thỉ. Biết ngừng nghỉ đúng chỗ có các dấu câu, nhằm diễn tả được rõ ràng tâm trạng, tình cảm và sự suy nghĩ của bé Mơ trước những quan niệm sai trái, lệch lạc về nam, nữ của một bộ phận người trong xã hội. Biết lên giọng, xuống giọng sau những câu cảm, câu kể.
B- TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Câu 1: Những chi tiết nào ở trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Đó là những chi tiết:
-Lại một vịt trời nữa (câu nói của dì Hạnh tỏ ý thất vọng).
– Cả bố mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn (thể hiện quan niệm xem thường con gái, trọng con trai).
Câu 2: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Trả lời: Đó là những chi tiết:
-Ở lớp, Mơ là học sinh giỏi (không thua kém về học tập).
-Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ (Biết làm được tất cả mọi việc, có ý thức giúp đỡ gia đình).
-Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ đảm đang mọi công việc nhà (Biết giúp đỡ gia đình khi bố mẹ gặp hoàn cảnh khó khăn).
-Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước đế cứu Hoan (một hành động dũng cảm không thua nam giới).
Câu 3: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đối quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó.
Trả lời: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”.
-Những chi tiết cho thấy sự thay đổi đó là:
+ Bố ôm Mơ chặt đến ngộp thở.
+ Cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ.
+ Dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng”.
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
The voice that reads the entire poem is the voice of the narrator, with a gentle, cooing tone. Knowing how to pause in the right places with punctuation marks, in order to clearly express baby Mo's mood, feelings and thoughts in the face of wrong and deviant concepts about men and women of a part of society. Know how to raise and lower your voice after expressing and telling sentences.
B- LEARN THE CONTENT OF THE ARTICLE
Question 1: What details in the article show that in the village of Mo, there is still a view of looking down on girls?
Answer: Those are the details:
-Another mallard (Aunt Hanh's words expressed disappointment).
– Both of Mo's parents seem sad (showing the concept of looking down on girls and valuing boys).
Question 2: What details prove that Mo is no worse than the boys?
Answer: Those are the details:
-In class, Mo is a good student (not inferior in studies).
-Coming home from school, Mo watered vegetables, chopped firewood, and cooked rice to help her mother (Knows how to do everything, consciously helps the family).
-Dad goes on a business trip, mom just gave birth to a baby, Mo takes care of all the housework (Knows how to help the family when her parents are in difficult situations).
-Mo bravely rushed into the water to save Hoan (an act of courage not inferior to men).
Question 3: After Mo saved Hoan, did Mo's relatives change their concept of "daughter"? What details show that?
Answer: After Mo saved Hoan, Mo's relatives changed their concept of "daughter".
-The details showing the change are:
+ Dad hugged Mo so tightly that he was suffocating.
+ Both father and mother had tears in their eyes for Mo.
+ Aunt Hanh said: “Do you know my nephew? A girl like her is not as good as a hundred boys."
|
Hướng dẫn
A- KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
Bài “Tà áo dài Việt Nam” là một câu chuyện kể về sự hình thành và phát triển của chiếc áo dài, biểu tượng cho y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Khi đọc, cần đọc rõ ràng, thong thả như người kể chuyện. Ngừng nghĩ đúng chỗ có các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngừ chỉ đặc điểm, tính chất của chiếc áo dài hiện đại.
B- TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Câu 1: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Ngày xưa, người phụ nữ Việt Nam thường hay mặc áo dài thầm màu phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài tạo nên cho phụ nừ vẻ kín đáo, tế nhị. Nó đóng vai trò quan trọng, tăng thêm vẻ duyên dáng, hấp dẫn cho người phụ nữ Việt Nam xưa.
Câu 2: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
Trả lời: Điểm khác của chiếc áo dài tân thời so với chiếc áo dài cổ truyền là: sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vđi phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
Chỉ có hai thân vải phía trước và phía sau. Còn áo dài cổ truyền thì có loại bốn thân, may từ bốn mảnh, đằng trước không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Còn áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt áo trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt bên phải.
Câu 3: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Trả lời: Áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam là vì: Chiếc áo dài đả có từ xa xưa được phụ nữ Việt Nam rất ưa thích. Dù có được cải tiến pha trộn phong cách trẻ trung hiện đại của phương Tây thì chiếc áo dài vẫn mang đậm phong cách cổ truyền: kín đáo, tế nhị bộc lộ sự duyên dáng đáng yêu của người phụ nữ Việt Nam.
|
Instruct
A- EXPRESSIVE READING SKILLS
The article "Vietnamese Ao Dai" is a story about the formation and development of the ao dai, a symbol of the traditional clothing of Vietnamese women. When reading, you need to read clearly and leisurely like a storyteller. Stop thinking where the punctuation marks are. Emphasize the words that indicate the characteristics and properties of the modern ao dai.
B- LEARN THE CONTENT OF THE ARTICLE
Question 1: What role did the ao dai play in the costumes of ancient Vietnamese women?
Answer: In the past, Vietnamese women often wore dark-colored ao dai covered with layers of multi-colored blouses inside. Such an outfit, the ao dai, gives women a discreet and delicate look. It plays an important role, adding charm and attractiveness to ancient Vietnamese women.
Question 2: How is the modern ao dai different from the traditional ao dai?
Answer: The difference between the modern ao dai and the traditional ao dai is: the harmonious combination between a delicate, discreet ethnic style and a modern, youthful Western style.
There are only two fabric bodies front and back. As for the traditional ao dai, there is a four-piece type, sewn from four pieces, with no buttons in the front, so when worn let loose or tied together. The five-body shirt is like the four-body shirt, but the left front flap is sewn together from two fabric sides, so it is twice as wide as the right flap.
Question 3: Why is ao dai considered a symbol of traditional Vietnamese clothing?
Answer: Ao Dai is considered a symbol of traditional Vietnamese clothing because: The ao dai has been around since ancient times and is very popular with Vietnamese women. Even though it has been improved and mixed with modern and youthful Western styles, the ao dai still has a traditional style: discreet and delicate, revealing the lovely charm of Vietnamese women.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì (SGK/49).
Gợi ý:
Những người trong tranh ra sức cứu chữa cho người bán bánh giò có chiếc chân bằng gỗ. Người bán bánh giò đã dũng cảm xông vào lửa để cứu một em bé và những người trong căn nhà bị hỏa hoạn.
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngừ ở cột A:
Gợi ý:
a – 5; b – 4; c – 1; d – 2; e – 3
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1.Dám cháy xảy ra vào lúc nào?
2.Người dã dũng cảm cứu em bé lả ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
3.Những chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người dọc?
4.Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
Gợi ý:
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nửa dêm.
2.Người đã dũng cảm cứu em bé là người bán bánh giò. Anh là một thương binh bị mất hết một chân, hằng đêm đi bán bánh giò. Khi phát hiện đám cháy, anh đã báo động và dũng cảm xông vào lửa đỏ, xả thân cứu một gia đình.
3.Người đọc bất ngờ trước những chi tiết: phát hiện cái chân gỗ khi cấp cứu cho người đàn ông; phát hiện anh là thương binh khi tìm ra giấy tờ; ở góc tường có chiếc xe đạp nằm cạnh những chiếc bánh giò tung tóe thì biết người bán bánh giò hằng đêm là anh thương binh.
4.Trong cuộc sống, mỗi người đều có trách nhiệm cứu giúp người gặp nạn bằng tất cả khả năng của mình.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Lập chương trình cho một trong các hoạt động dưới đây (hoặc cho một hoạt động khác mà trường em dự kiến tổ chức) rồi dán lên tường lớp: Khi xây dựng chương trình công tác cua liên đội trong năm học. Ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau:
1)Hội trại Chúng em tiến bước theo Đoàn (nhân kỉ niệm Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26-3).
2)Thi nghi thức Đội.
3)Làm vệ sinh nơi công cộng.
4)Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
5)Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.
Gợi ý:
Chương trình quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai
I.Mục đích
-Hiểu tình hình lũ lụt ở các tỉnh miền Trung: thông cảm với nỗi cơ cực của thiếu nhi và nhân dân nơi đó.
-Nhận thức đúng: quyên góp ủng hộ là việc làm thể hiện tinh thần tương thân tương ái “Lá lành đùm lá rách”.
-Có hành động ủng hộ thiết thực.
II.Các việc cụ thể – phân công:
-Họp lớp thông nhất nhận thức, quà ủng hộ: Chủ tịch Hội đồng chủ trì (CT)
-Lập ban chỉ huy (dự kiến): CT, Chi đội trương (CĐT), các tổ trưởng (TT)
-Nhận quà: TT của 4 tổ
-Đóng gói, chuyển quà: Ban chỉ huy (BCII)
III.Thứ tự các việc
1.Chiều thứ sáu (15/1): Họp thống nhất nhận thức, quà ủng hộ.
-Phát biểu ý kiên về tình hình, kêu gọi ủng hộ (CT, CĐT).
-Trao đổi ý kiến, thống nhất loại quà (CT: chủ trì. Thư kí: TT tố 4) Dự kiến quà: quần áo, đồ dùng học tập, sách vơ, tiền bỏ ống…
-Lập BCH
-Phân công
+ 4 TT thu quà theo loại (ghi tên, quà, số lượng) chuyển về BCH + BCH đóng gói, nộp lên trường
2.Sáng thứ hai (18/1): bắt đầu nhận quà TT tổ 1: sách, vở
TT tổ 2: nhận tiền
TT tố 3: nhận quà là quần áo, giày dép TT tổ 4: giấy bút, đồ dùng học sinh
3.Chiều thứ hai (18/1)
BCH nhận quà từ các TT, thống kê, đóng gói, nộp lên cho trường
2.Chọn một trong các đề bài sau để chuẩn bị kể chuyện:
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture and tell what the people in the picture are doing (Textbook/49).
Suggest:
The people in the painting try their best to save the spring roll seller with a wooden leg. The spring roll seller bravely rushed into the fire to save a baby and the people in the burning house.
3. Choose the explanation in column B that matches the word in column A:
Suggest:
a – 5; b – 4; c – 1; d – 2; e – 3
5. Discuss and answer questions:
1.When does a fire occur?
2.Who was the brave person who saved the baby? What is special about your personality and actions?
3.What details in the story surprise readers?
4.What does the above story remind you of about each person's civic responsibility in life?
Suggest:
1. The fire broke out at midnight.
2.The person who bravely saved the baby was the rice cake seller. He is a wounded soldier who lost a leg and sells rice rolls every night. When he discovered the fire, he raised the alarm and bravely rushed into the fire, sacrificing his life to save a family.
3. Readers are surprised by the details: discovering the wooden leg when giving first aid to the man; discovered he was a wounded soldier when he found the papers; In the corner of the wall, there was a bicycle lying next to scattered rice cakes, so we knew that the person selling rice cakes every night was a wounded soldier.
4.In life, each person has the responsibility to help people in distress to the best of their ability.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Prepare a program for one of the activities below (or another activity that your school plans to organize) and post it on the classroom wall: When building the work program of the union during the school year. The school's command board plans to organize the following activities:
1) Camp We move forward with the Union (on the occasion of the founding anniversary of the Ho Chi Minh Communist Youth Union March 26).
2) Team etiquette competition.
3) Cleaning in public places.
4)Help families of war invalids and martyrs.
5) Donate to support children and people in areas affected by natural disasters.
Suggest:
Donation program to support children and people in areas affected by natural disasters
I. Purpose
-Understand the flood situation in the Central provinces: sympathize with the plight of children and people there.
- Correct understanding: donating support is an act that shows the spirit of mutual love and affection, "Good leaves protect torn leaves".
-Take practical support actions.
II.Specific tasks - assignment:
-Class meeting to unify awareness and support gifts: Presiding Council Chairman (CT)
-Establish a command board (expected): CT, Team Leader (CDT), team leaders (TT)
-Receive gifts: TT of 4 groups
-Packaging and delivering gifts: Command Committee (BCII)
III. Order of things
1. Friday afternoon (January 15): Meeting to unify awareness and support gifts.
- Express opinions about the situation, call for support (CT, CDT).
-Exchange opinions, agree on the type of gift (CT: chair. Secretary: TT) Expected gifts: clothes, school supplies, random books, pocket money...
-Establish the Executive Committee
-Assignment
+ 4 Centers collect gifts by type (record name, gift, quantity) and send them to the Executive Committee + The Executive Committee packs them and submits them to the school
2.Monday morning (January 18): start receiving gifts from group 1: books and notebooks
Head of group 2: receive money
Group 3: receive gifts of clothes and shoes. Group 4: pen and paper, school supplies
3. Monday afternoon (January 18)
The Executive Board receives gifts from the Presidents, compiles statistics, packages them, and submits them to the school
2.Choose one of the following topics to prepare to tell the story:
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát các tấm ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi: Mỗi bức ảnh cho em biết điều gì? (SGK/58)
Gợi ý:
Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
• Ảnh 1: Các chú cảnh sát biển thường xuyên luyện tập đế bảo vệ biển trời cua Tố quôc.
•Ảnh 2: Các chú cảnh sát biển luôn tuần tra biển bất kế ngày hay đêm.
•Ảnh 3: Những tàu, thuyền đánh bắt hải sản tấp nập trên vùng biển quê hương.
• Ảnh 4: Các ngư dân kéo lưới đánh bắt hải sản, cung cấp thực phẩm cho mọi người.
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A.
Gợi ý:
a – 3; b – 4; c – 1; d – 2
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Chọn ý đúng để trả lời:
1)Bài văn có những nhân vật nào?
a)Chỉ có hai bố con Nhụ.
b)Chỉ có bố Nhụ và ông Nhụ.
c)Có cả Nhụ, bố Nhụ và ông Nhụ.
2)Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
a)Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà ra đảo.
b)Sức khỏe của ông rất yếu, ông sẽ ở lại làng trên đất liền.
c)Ông muốn mất ở làng cũ, ông không muốn mất ở đảo.
3)Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
a)Làng mới trên đảo đã có sẵn nhiều vàng lưới, nhiều thuyền.
b)Làng mới có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.
c)Làng mới đã có chợ, trường học, nghĩa trang – không như làng ở đất liền.
4)Những chi tiết nào ở đoạn 3 cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
a)Ông đã hiểu: làng ở đảo mới rộng hết tầm mắt, cần phải dời làng.
b)Ông đã hiểu: ngôi làng mới ở đảo rồi sè có chợ, trường học, nghĩa trang…
c)Ông ngồi xuống võng vặn mình. Hai má phập phồng. Ông đã hiếu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào.
Gợi ý:
1. c; 2. a; 3. b; 4. c
6.Chọn ý trả lời đúng nhất:
1)Đoạn cuối “Vậy là việc… phía chân trời…” nói lên suy nghĩ gì của Nhụ?
a)Kế hoạch của bố đã được quyết định, một làng đảo sẽ được lập ra.
b)Những người dân chài dũng cảm sẽ làm thay đổi đảo Mỏm Cá Sấu.
c)Hòn đảo bồng bềnh phía chân trời là mơ ước xa xôi của Nhụ.
2)Bài văn nói lên điều gì?
a)Đất nước còn nhiều hòn đảo giàu tiềm năng, cần được khai thác, khám phá.
b)Những khó khăn đang đợi nhừng người xây dựng cuộc sông mới trên đảo Mõm Cá Sâu.
c)Ca ngợi những dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quen thuộc tới hòn đảo ngoài biển đế lập làng, giừ một vùng biển của Tổ quốc.
Đáp án: 1. a; 2. c
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Điền cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo các câu ghép (SGK/63)
Gợi ý:
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b)Hễ bạn Nam phát biếu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c)Nếu ta chiếm được ngọn đồi này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
2. Thêm vào mỗi chỗ trống một quan hệ từ và về câu thích hợp để tạo thành câu ghép (SGK/63)
Gợi ý:
a) Hễ em làm xong các bài tập Tiếng Việt thì cô gọi em sửa bài.
b)Nếu chúng ta chu quan thì chúng ta sẽ thất bại
c)Nếu Hồng chăm chỉ hơn thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
4.Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu ở dưới:
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi phía chân trời…
(Theo TRẦN NHUẬN MINH)
a) Tìm trong đoạn văn và viết lại vào vở:
– Danh từ riêng là tên người – Danh từ riêng là tên địa lí
b) Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (đã học ở lớp 4)
Gợi ý:
a) – Danh từ riêng là tên người: Nhụ
-Danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sâu
b) Tên người, tên địa lí Việt Nam được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo nên tên đó.
5)Viết vào phiếu học tập một sô tên người, tên địa lí mà em biết (SGK/64)1.Đọc cho người thân nghe bài văn “Lập làng giữ biển”. Nói với người thân về ý nghĩa của bài văn.
Gợi ý:
a) Tên người:
-Tên một bạn nam trong lớp em: Dũng
-Tên một bạn nừ trong lớp em: Yên
-Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta: Trần Quốc Toan
b) Tên địa lí:
-Tên một dòng sông (hoặc hồ, núi, đèo): Đồng Nai
-Tên một xã (hoặc phường): Bến Nghé
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the photos below and answer the question: What does each photo tell you? (Textbook/58)
Suggest:
From left to right, from top to bottom
• Photo 1: Coast Guards regularly practice to protect To Quoc's sea and sky.
•Photo 2: Coast police officers always patrol the sea day or night.
•Photo 3: Busy fishing boats and ships on the home waters.
• Photo 4: Fishermen pull nets to catch seafood, providing food for everyone.
3. Choose the explanation in column B that matches the word in column A.
Suggest:
a – 3; b – 4; c – 1; d – 2
5. Discuss and answer questions:
Choose the correct idea to answer:
1)What characters are there in the essay?
a)There are only father and son Nhu.
b)Only Nhu's father and Mr. Nhu.
c) Including Nhu, Nhu's father and Mr. Nhu.
2)What did Nhu's father and grandfather discuss?
a) Village meeting to migrate people to the island, gradually bringing the whole family to the island.
b)His health is very weak, he will stay in the village on the mainland.
c)He wanted to die in the old village, he did not want to die on the island.
3)What are the benefits of establishing a new village on the island?
a) The new village on the island already has a lot of gold nets and boats.
b) The new village has large land, long beaches, green trees, fresh water, and nearby fishing grounds.
c) The new village has a market, school, and cemetery - unlike villages on the mainland.
4) What details in paragraph 3 show that Mr. Nhu thought very carefully and finally agreed with Nhu's father's plan?
a) He understood: the village on the new island was as wide as the eye could see, it was necessary to move the village.
b) He understood: the new village on the island will have a market, school, cemetery...
c)He sat down in the hammock and twisted his body. Cheeks heaving. He understood how important his son's ideas were.
Suggest:
1 C; 2 a; 3.b; 4. c
6.Choose the best answer:
1)What does the last paragraph "So... on the horizon..." say about Nhu's thoughts?
a) Dad's plan has been decided, an island village will be established.
b) Brave fishermen will change the island of Crocodile Point.
c) The island floating on the horizon is Nhu's distant dream.
2)What does the article say?
a) The country still has many islands with rich potential that need to be exploited and explored.
b) Difficulties await those who build a new life on Mum Ca Sau island.
c) Praising the brave fishermen who dare to leave their familiar land to an island at sea to establish a village, in a sea area of the Fatherland.
Answer: 1. a; 2 C
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Fill in the appropriate pair of relative words in each blank to create compound sentences (Textbook/63)
Suggest:
a) If the weather is nice this Sunday, we will go camping.
b) Whenever Nam gives his opinion, the whole class admires and praises him.
c)If we capture this hill, the battle will be very favorable.
2. Add to each blank an appropriate word and sentence relationship to create a compound sentence (Textbook/63)
Suggest:
a) Whenever you finish your Vietnamese exercises, I will call you to correct your homework.
b)If we are too cautious, we will fail
c) If Hong worked harder, she would have made more progress in her studies.
4.Read the passage and do the tasks below:
So the matter has been decided. Nhung goes and then the whole family will go. There was a Bach Dang Giang village founded by fishermen on Crocodile Snout Island. The island is floating somewhere on the horizon...
(According to TRAN NHUAN MINH)
a) Find the passage and write it down in your notebook:
– Proper nouns are names of people – Proper nouns are geographical names
b) Recall the rules for capitalizing names of people and geographical names in Vietnam (learned in grade 4)
Suggest:
a) – Proper nouns are names of people: Nhu
-Proper nouns are geographical names: Bach Dang Giang, Deep Fish Snout
b) Vietnamese names and geographical names are capitalized with the first letter of each part that makes up that name.
5) Write on the study sheet some names of people and geographical names that you know (Textbook/64). 1. Read to your relatives the essay "Establishing a village to protect the sea". Tell relatives about the meaning of the text.
Suggest:
a) Name of person:
-Name of a male friend in my class: Dung
-Name of a girl in my class: Yen
-Name of a young hero in our country's history: Tran Quoc Toan
b) Geographic name:
-Name of a river (or lake, mountain, pass): Dong Nai
-Name of a commune (or ward): Ben Nghe
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan án có tài xét xử, được dân mến phục.
Một lần, có anh hàng dầu gánh hàng ra chợ bán. Lợi dụng lúc anh bận đong dầu, có kẻ thò tay vào bị lấy trộm tiền. Khi biết bị mất tiền, anh hàng dầu nhớ hồi nãy có một người mù quanh quấn bên gánh hàng, đuổi mấy cũng không đi. Anh đoán hắn là kẻ cắp, bèn gửi gánh hàng cho người quen rồi đi tìm người mù. Người này ra sức chối, nói rằng mình mù biết tiền để đâu mà lấy. Hai bên xô xát, lính bắt họ giải lên quan án Nguyễn Khoa Đăng.
Thấy người mù khăng khăng chối không ăn cắp tiền, quan hỏi:
– Anh có mang tiền theo không?
Người mù đáp:
-Có, nhưng đấy là tiền của tôi.
-Cứ đưa đây. Của ai rồi sẽ rõ.
Khi người mù móc tiền ra, quan sai người múc một chậu nước, bỏ sôố tiền vào chậu. Một lát thấy trên mặt nước có váng dầu nổi lên. Người mù hết đường chôi cãi, đành nhận tội.
Vụ án tương đã xong, không ngờ quan lại phán:
-Tên ăn cắp này là kẻ giả mù vì nếu mù thật thì làm sao hắn biết người bán dầu để tiền ở đâu mà lấy.
Ổng sai lính nọc tên mù ra đánh, kì đến khi hắn mở mắt mới thôi. Lúc đầu, người mù còn chôi, chỉ sau 3 roi hắn đành mở cả hai mắt.
Trong thời kì ông Nguyễn Khoa Đăng làm quan án, ở Quảng Trị có truông nhà Hồ là nơi bọn gian phi dùng làm sào huyệt đón đường cướp của.
|
Instruct
Nguyen Khoa Dang is a talented judge, admired by the people.
One time, there was an oil seller who carried goods to the market to sell. Taking advantage of the time he was busy measuring oil, someone reached in and the money was stolen. When he learned that he had lost money, the merchant remembered that earlier there was a blind man hanging around the cart, no matter how much he chased him, he would not go away. He guessed he was a thief, so he sent the load to an acquaintance and went looking for the blind man. This person tried to deny it, saying that he was blind and didn't know where the money was. The two sides clashed, soldiers arrested them and took them to judge Nguyen Khoa Dang.
Seeing the blind man insistently denying that he had stolen money, the mandarin asked:
– Do you bring money with you?
The blind man replied:
-Yes, but it's my money.
-Just give it here. Whose it belongs to will be clear.
When the blind man took out money, the mandarin ordered someone to draw a basin of water and put a bunch of money into the basin. After a while, an oil scum appeared on the surface of the water. The blind man had no choice but to admit his guilt.
The case was finally over, but unexpectedly the official said:
-This thief is pretending to be blind because if he was really blind, how would he know where the oil seller put the money to get it?
He sent soldiers to attack the blind man, until he opened his eyes. At first, the blind man was still struggling, but after only 3 whippings he was able to open both eyes.
During the period when Mr. Nguyen Khoa Dang was a judge, in Quang Tri, there was the Ho Dynasty's house where criminals used it as a den to catch robbers.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát các tâm ảnh dưới đây và cho biết em có cảm nhận gì về cảnh vật và những con người trong ảnh (SGK/66).
Gợi ý:
Cảnh vật thiên nhiên đẹp như tranh vẽ với những dòng sông uốn lượn, nhừng thác nước hùng vĩ cùng cây côi bạt ngàn. Con người chân chất, hồn nhiên và cần cù lao động, xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Cao Bằng” (SGK/67)
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế xa xôi, hiểm trở của Cao Bằng?
2)Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào ở khổ thơ 2 và 3 để nói lên:
-Lòng mến khách của người Cao Bàng?
-Sự đôn hậu của người Cao Bẳng?
3)Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước cùa người Cao Bằng (khổ thơ 4 và 5).
4)Qua khổ thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì? Chọn ý đúng để trả lời:
a.Cao Bằng có vị trí rất quan trọng, người Cao Bằng đã vì cả nước mà giữ vững biên cương.
b.Khó đo được chiều cao của núi non Cao Bằng, không đo hết được tình yêu đất nước của người Cao Bằng.
c.Tình yêu nước của người Cao Bàng thầm lặng mà trong trẻo như suối sâu.
Gợi ý:
1) Địa thế xa xôi, hiểm trở của Cao Bằng thể hiện qua nhừng:
-Từ ngữ: Sau khi qua, Ta lại vượt, lại vượt
-Chi tiết: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc
2)Những từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
-Lòng mến khách của người Cao Bằng: mận ngọt đón môi ta dịu dàng.
-Sự đôn hậu: rất thương, rất tháo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong.
3)Những hình ảnh thiên nhiên so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng: núi non Cao Bằng, trong suốt như suối.
4)a
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4, trả lời các câu hỏi sau (viết vào phiếu học tập) (SGK/69)
Gợi ý:
a) Thế nào là kể chuyện?
Kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều có ý nghĩa của nó.
b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
– Hành động
– Lời nói, ý nghĩ
– Đặc điểm ngoại hình
c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
– Mở đầu câu chuyện
– Diễn biến câu chuyện
– Kết thúc câu chuyện
2.a) Đọc câu chuyện “Ai giỏi nhất” (SGK/69)
b) Chọn ý đúng nhât đế trả lời câu hỏi:
b1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
….. Hai….. Ba….. Bốn
b2. Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
…. Lời nói…. Hành động… Cả lời nói và hành động
b3. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
….Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.
….Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
….Khuyên người ta tiết kiệm.
Gợi ý:
b) b1. Bốn;
b2. Cả lời nói và hành động;
b3. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc
3.Đọc lời giới thiệu sau và nghe thầy cô kể câu chuyện “Ông Nguyền Khoa Đăng”. (SGK/70)
Tham khảo tại
6.Nói về sự thông minh, tài trí của ông Nguyễn Khoa Đăng:
a)- Trong cách tìm ra kẻ ăn cắp tiền của anh bán dầu.
-Trong phán đoán đúng đắn, lột được mặt nạ của kẻ giả mù.
b)- Trong mưu kế tố chức bắt bọn cướp, trong ngoài phối hợp, rất bất ngờ.
-Trong việc sử dụng sức người để khai khẩn đất hoang vùng biên giới.
Gợi ý:
a) – Ông lấy tiền của kẻ mù bỏ vào nước thì có váng dầu nổi lên; chứng tỏ đồng tiền ấy là của anh bán dầu.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the images below and say what you feel about the scenery and people in the photos (Textbook/66).
Suggest:
The natural scenery is picturesque with winding rivers, majestic waterfalls and vast trees. Honest, innocent and hard-working people build the country more and more beautiful.
2. Listen to the teacher (or friend) read the lesson "Cao Bang" (Textbook/67)
5.Discuss and answer questions:
1) What words and details in stanza 1 describe the remote and dangerous terrain of Cao Bang?
2)What words and images does the author use in stanzas 2 and 3 to say:
-The hospitality of Cao Bang people?
-The kindness of Cao Bang people?
3) Find images of nature that are compared to the patriotism of Cao Bang people (stanzas 4 and 5).
4) Through the last stanza, what does the author want to say? Choose the correct idea to answer:
a. Cao Bang has a very important position, Cao Bang people have maintained the border for the whole country.
b.It is difficult to measure the height of Cao Bang's mountains, and it is impossible to measure the love for the country of Cao Bang people.
c. Cao Bang people's love for water is silent but clear like a deep stream.
Suggest:
1) Cao Bang's remote and dangerous terrain is shown through:
-Word: After passing, I pass again, pass again
-Details: Gio Pass, Giang Pass, Cao Bac Pass
2) Words and images express:
-The hospitality of Cao Bang people: sweet plums gently welcome our lips.
- Kindness: very compassionate, very generous, wholesome like a grain of rice, gentle like a clear stream.
3) Natural images compared to the patriotism of Cao Bang people: Cao Bang mountains, transparent like streams.
4)a
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Based on the knowledge learned in grade 4, answer the following questions (write on the study sheet) (Textbook/69)
Suggest:
a) What is storytelling?
Tell a series of events with a beginning and an end; related to one or more characters. Every story has its meaning.
b) In what ways is the character's personality shown?
– Action
– Words, thoughts
– Appearance characteristics
c) What is the structure of a narrative essay?
– The beginning of the story
- Evolution story
– End of story
2.a) Read the story “Who is the best” (Textbook/69)
b) Choose the most correct idea to answer the question:
b1. How many characters does the above story have?
….. Two….. Three….. Four
b2. In what ways are the characters' personalities expressed?
…. Speech…. Actions… Both words and actions
b3. What is the meaning of the above story?
….Praise Soc for being smart and talented at planting trees and sowing seeds.
….Advising people to think ahead and work hard.
….Advise people to save money.
Suggest:
b) b1. Four;
b2. Both words and actions;
b3. Advise people to think ahead and work hard
3. Read the following introduction and listen to the teacher tell the story "Mr. Nguyen Khoa Dang". (Textbook/70)
Refer here
6. Talking about Mr. Nguyen Khoa Dang's intelligence and talent:
a)- In the way of finding out who stole money from the oil seller.
-In correct judgment, the mask of the blind person can be peeled off.
b)- In the plan to prosecute the robbers, the internal and external coordination was very surprising.
-In using human power to clear wasteland in border areas.
Suggest:
a) – He took the blind man's money and put it in water and oil appeared; proving that the money belongs to the oil seller.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Thi đặt câu ghép:
Học sinh tiếp nối nhau thi đặt nhanh, nhiều câu ghép nói về hoạt động hoặc đặc điểm của người, vật trong những tranh, ảnh sau (SGK/73)
M:1) Anh sút bóng, em tâng bóng.
2) Em đội mũ, anh đầu trần.
Gợi ý:
Ảnh 1:
-Anh rê bóng, em đón bóng.
-Anh mặc áo, em cởi trần.
Ảnh 2:
-Mẹ cõng con, con ôm mẹ.
-Mẹ hân hoan, con hồn nhiên.
Ảnh 3:
-Chị kể chuyện, em chăm chú nghe.
-Chị đội khăn, em đầu trần.
Ảnh 4:
-Mèo con trắng tinh, gà con vàng hươm.
–Mèo con sưởi nắng, gà con loay hoay xung quanh.
2.Phân tích cấu tạo của các câu ghép dưới đây (viết vào phiếu học tập) (SGK/74)
Gợi ý:
Câu ghép
QHT/ Cặp QHT
Vế câu 1
Vế câu 2
CN1
VN1
CN2
VN2
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
HỒ CHÍ MINH
Mặc dù nhưng
giặc
Tây
hung
tàn
chúng
không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi,
đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đôn bên bờ sông Lương.
NGUYỄN ĐÌNH THI
Tuy
rét
vẫn
kéo
dài
mùa
xuân
đã đến bên bờ sông Lương.
3.Chọn vế câu thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a)Tuy hạn hán kéo dài…
b)… nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
(1)tuy trời đã sẩm tối
(2)mặc dù mặt trời rực rỡ đã lên
(3)nhưng người dân quê em rất lo lắng
(4)nhưng cây côi trong vườn nhà em vẫn xanh tươi
Đáp án: a – 4; b – 1
4.Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mấu chuyện “Chủ ngữ ở đâu?” (SGK/75)
Trình tự thực hiện:
a)Em viết câu ghép trong truyện vào vở.
b)Khoanh tròn cặp quan hệ từ trong câu ghép.
c)Tìm các vế câu, gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, hai gạch dưới bộ phận vị ngữ.
Gợi ý:
• Vế 1: (Mặc dù) tên cướprất hung hăng, gian xảo
• Vế 2: (những) cuối cùng hắnvẫn phải đưa tay vào còng số 8
5.Em hãy viết bài văn kể chuyện theo một trong các đề bài sau:
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Compound sentence test:
Students take turns competing in quick, compound sentences about the activities or characteristics of people and things in the following pictures and images (Textbook/73)
M:1) You kick the ball, I bounce the ball.
2) You wear a hat, I have a bare head.
Suggest:
Photo 1:
-You dribble the ball, I catch the ball.
-You wear a shirt, I'm shirtless.
Photo 2:
-Mommy carries me, I hug my mom.
- Mom is happy, child is innocent.
Photo 3:
- She told the story, I listened attentively.
-I'm wearing a scarf, you're bareheaded.
Photo 4:
- Pure white kittens, golden chicks.
–Kittens basking in the sun, chicks squirming around.
2. Analyze the structure of the compound sentences below (write on the study sheet) (Textbook/74)
Suggest:
Compound sentence
QHT/ Couple QHT
Sentence clause 1
Sentence 2
CN1
VN1
CN2
VN2
a) Even though the Western enemy is cruel, they cannot prevent the children from learning, being joyful, united, and making progress.
HO CHI MINH
Although but
enemy
West
hung
ruined
they
cannot prevent children from learning, having fun,
solidarity and progress.
b) Although the cold still persists, spring has arrived on the banks of the Luong River.
NGUYEN DINH THI
Although
cold
still
drag
long
season
spring
arrived at the banks of the Luong River.
3.Choose the appropriate clause to fill in the blanks to create a compound sentence:
a) Although the drought lasts...
b)… but the girls are still working hard in the fields.
(1) although it was already dark
(2) even though the bright sun had risen
(3)But the people in my hometown are very worried
(4)But the orphan tree in my garden is still green
Answer: a – 4; b – 1
4. Find the subject and predicate of each compound sentence in the story "Where is the subject?" (Textbook/75)
The order of execution:
a) I write compound sentences from the story in my notebook.
b) Circle the pair of related words in the compound sentence.
c) Find the sentence clauses, put one line under the subject part, two lines under the predicate part.
Suggest:
• Part 1: (Even though) the robber was very aggressive and cunning
• Part 2: in the end(s), he still has to put his hands in handcuffs number 8
5.Write a narrative essay according to one of the following topics:
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Kể tên những người có tài xử án mà em biết.
Gợi ý:
Phí Trực, Nguyễn Khoa Đăng
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A.
Đáp án: a – 5; b – 3; c – 1; d – 7; e – 4; g – 6; h – 2
5. Thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1) Trả lời câu hỏi:
a) Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
b) Không tìm được chứng cứ phát hiện kẻ gian, quan án đã dùng cách gì đế tìm ra kẻ gian, nhanh chóng phá được vụ án?
c) Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
2) a) Sắp xếp lại thứ tự các sự việc sau cho đứng ưới đoạn kể về cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa:
(1) “Đánh đòn” tâm lí: “Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sè làm cho thóc trong tay kẻ đó nảy mầm”.
(2) Cho gọi hết sư sãi, kê ăn người ơ trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc, vừa chạy đàn vừa niệm Phật.
(3) Quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thĩnh thoáng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vị chỉ kẻ có tật mới hay giật mình.
(4) Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phật.
3) Chọn ý đúng để trả lời:
(1) Vì sao đê tìm ra kẻ lấy trộm tiền, quan lại cho người trong chùa cầm thóc chạy đàn?
a. Vì quan tin là thóc trong tay ke gian sẽ nảy mầm.
b. Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
c. Vì quan cần có thời gian đế thu thập chứng cứ.
d. Vì quan tin là các chú tiểu thường tò mò.
(2) Quan án phá được các vụ án rất tài tình là nhờ những lí do nào?
a. Nhờ thông minh, có óc phán đoán.
b. Nhờ hiểu đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
c. Vì có người đã ngầm báo trước.
d. Vì yêu công lí, lẽ phải, thương dân.
Gợi ý:
1) a) Hai người đàn bà nhờ quan xử việc mình bị mất tấm vải. Người nọ tố người kia lấy.
b) Để tìm ra kẻ gian, quan sai xé đôi tấm vải và cho trói người không khóc.
c) Người không khóc khi tấm vải bị xé vì đó không phải của cải mà họ phải đố mồ hỏi, công sức để làm ra.
2) a) Thứ tự đúng là: 4, 2, 1, 3
3) (1) b; (2) a, b, d
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Tìm tên riêng thích hợp với mỗi chỗ trông, biết rằng những tên riêng đó là:
Điện Biên Phủ, Công Lý, Côn Đảo, Sài Gòn,
Vỏ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Bê Văn Dàn.
Gạch dưới tên riêng trong đoạn thơ bị viết sai và viết lại vào vở cho đúng (SGK/82)
Gợi ý:
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thi Sáu.
b) Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Bế Văn Đàn đã lây thân mình làm giá súng.
c) Anh Nguyễn Văn Trỗi là người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đã đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra.
3. Cửa gió Tùng Chinh
Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn
Gió vù vù quất ngang cành bứa
Trông xa xa nhập nhòe ánh lửa
Vật vờ đầu núi sương sa.
Cửa gió này người xưa gọi Ngã ba
Cắt con suối hai chiều dâng lũ
Nơi gió Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai hội tụ
Chắn lối mòn lên đỉnh Tùng Chinh.
(Theo ĐÀO NGUYÊN BẢO)
4. Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Name the people you know who are talented in judging.
Suggest:
Phi Truc, Nguyen Khoa Dang
3. Choose the explanation in column B that matches the word in column A.
Answer: a – 5; b – 3; c – 1; d – 7; e – 4; g – 6; h – 2
5. Discuss and perform the following tasks:
1) Answer the question:
a) Two women went to the public hall to ask the judge to decide what matter?
b) Unable to find evidence to detect the crooks, what methods did the judge use to find the crooks and quickly solve the case?
c) Why do officials think that the person who doesn't cry is the one who stole?
2) a) Rearrange the order of the following events so that they stand below the paragraph about how the judge found the person who stole money from the temple:
(1) Psychological "spanking": "Buddha is very sacred. Whoever cheats, Buddha will make the rice in that person's hand sprout."
(2) Call all the monks and monks in the temple, give each person a handful of rice soaked in water, tell them to hold the rice, play the piano and chant Buddha's name.
(3) Observing the people running the piano, seeing a young monk briefly open his hand holding rice to take a look, he immediately arrested him because only people with disabilities are often startled.
(4) Ask the monk to make offerings to the Buddha.
3) Choose the correct idea to answer:
(1) Why, in order to find the person who stole the money, did the officials let the people in the pagoda take the rice to play?
a. Because the mandarin believes that rice in the hands of a fraudster will sprout.
b. Because officials know that criminals are often worried and will show their faces.
c. Because officials need time to collect evidence.
d. Because the mandarin believes that novice monks are often curious.
(2) For what reasons are judges able to solve cases so skillfully?
a. Thanks to intelligence and judgment.
b. Thanks to understanding the psychological characteristics of criminals.
c. Because someone had implicitly warned.
d. Because we love justice, righteousness, and love the people.
Suggest:
1) a) Two women asked the judge to deal with the loss of their cloth. One accused the other of taking it.
b) To find the culprit, the mandarin tore the cloth in half and tied up the person who did not cry.
c) People do not cry when the cloth is torn because it is not wealth that they have to work hard to earn.
2) a) The correct order is: 4, 2, 1, 3
3) (1) b; (2) a, b, d
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Find appropriate names for each place, knowing that those names are:
Dien Bien Phu, Cong Ly, Con Dao, Saigon,
Shell Thi Sau, Nguyen Van Troi, Be Van Dan.
Underline the proper name in the incorrectly written poem and rewrite it correctly in your notebook (Textbook/82)
Suggest:
a) The young heroine who died in Con Dao prison was Ms. Vo Thi Sau.
b) During the Dien Bien Phu campaign, Mr. Be Van Dan used his body as a gun rack.
c) Mr. Nguyen Van Troi was the Saigon commando soldier who placed mines on Cong Ly Bridge to assassinate Mac Namara.
3. Tung Chinh wind door
Patrol road to the top of Hai thousand
The wind whistled across the branches
In the distance, the light of the fire appeared blurred
Pretending to be foggy at the top of the mountain.
This wind door was called Nga fork by the ancients
Cut the two-way stream to flood
Where the winds of Tung Chinh, Pu mo, and Pu xi converge
Blocking the path to Tung Chinh peak.
(According to DAO NGUYEN BAO)
4. Hai Ngan, Nga Ba, Pu Mo, Pu Xai
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát các tấm ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi (SGK/84)
-Những người trong ảnh là ai?
-Họ đang làm gì?
Gợi ý:
Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
-Những người trong ảnh là các cô chú công an giao thông, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, các chú bộ dội, tình nguyện viên.
+Ảnh 1: Các chú đi tuần tra giao thông.
+ Ảnh 2: Cô công an đang điều tiết, phân luồng giao thông.
+Ảnh 3: Các chú bộ đội và tình nguyện viên dùng đá ngăn ngập lụt.
+Ảnh 4: Các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy đang tích cực làm nhiệm vụ.
+Ảnh 5: Cô công an giao thông đưa một em bé qua đương.
+ Ảnh 6: Các chú bộ đội và tình nguyện viên đang giúp người dân sơ tán khói nơi bão lũ.
5. Trao đổi, hoàn thành các bài tập sau: 1. Đánh dấu X vào ô thích hợp.
Đúng
Sai
a) Người chiến sĩ công an đi tuần lúc đêm khuya, phố vắng, gió lạnh thôi hun hút, mọi người đã yên giấc ngủ say.
x
b) Người chiến sĩ đi tuần lúc trăng thanh, gió mát, cây cối im lìm, thành phố vẫn chưa chìm trong yên tĩnh.
x
c) Tình cảm của người chiến sĩ với các cháu được thể hiện:
– Qua các từ ngữ xưng hô, lời gọi thân mật (chú, cháu, các cháu ơi, các cháu miền Nam yêu mến); lời thơ dịu dàng, trìu mến.
x
– Qua các chi tiết: hỏi các cháu ngủ có ngon không?; dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé, ngủ cho say; lời tự nhủ: Chú đi giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
x
d) Mong ước của người chiến sĩ đối với tương lai của các cháu được thế hiện qua các câu thơ: Mai các cháu học hành tiến hộ / Đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay; Cháu ơi! Ngủ nhé, cho say…
x
e) Bài thơ nói về tình cảm của người chiến sĩ công an đối với các cháu học sinh: yêu thương các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ để các cháu được sống bình yên, có tương lai tốt đẹp.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Lập chương trình hoạt động:
Để hưởng ứng phong trào “Em là chiến sĩ nhỏ”, ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau:
-Tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông.
-Triển lãm về an toàn giao thông.
-Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông.
-Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy, chừa cháy.
-Thăm các chú công an giao thông hoặc công an biên phòng.
1)Cả nhóm thống nhát chọn một trong các hoạt động trên đê lập chương trình cho các hoạt động đó.
2)Trao đối, viết chương trình hoạt động theo mẫu sau (viêt các ý chính) (SGK/88)
Gợi ý:
CHƯƠNG TRÌNH HOẠT DỘNG
Tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông
1.Mục đích:
-Tuyên truyền vận động mọi người nâng cao ý thức chấp hành trật tự, an toàn giao thông (ATGT)
-Nâng cao hiểu biết về luật giao thông cho mồi đội viên.
-Rèn ý thức cộng đồng, đoàn kết giữa bạn bò.
2.Phân công chuẩn bị:
-Địa điểm tuần hành: Công viên Văn Lang, các trục đường chính quanh công viên.
-Lập ban tố chức lớp: Chi đội trường (CĐT), Chú tịch Hội đồng (CT), 5 tố trưởng (TT)
-Dụng cụ, phương tiện: cờ Tố quốc, cờ đội, loa cầm tay, các biểu ngữ, tranh to cổ động (ATGT), trông đội.
-Phân công:
+Tổ 1: Cờ đội, trống đội.
+ Tổ 2: Cờ Tổ quốc, 1 loa pin.
+Tổ 3: Cắt dán các biểu ngữ ATGT.
+Tổ 4: Tranh cố động ATGT
+Tổ 5: 1 loa pin, nước uống
+Chủ tịch: Sưu tầm một số báo cáo về trật tự, ATGT
-Trang phục: Đồng phục của trường, khăn quàng đỏ.
3.Nội dung hoạt động:
-7giờ 30: Tập trung tại trường, đi đến nơi tập kết.
-8giờ: Đội ngũ chỉnh tề tại nơi tập kết và bắtđầuđiềuhành cùng các lớp.
+Tuấn (CĐT): Đi đầu cầm cờ Tố quốc
+Long (CT): Song song với CĐT cầm cờ đội
+Đội trống: Tiếp sau cờ (Mai, Toàn, Thành, Loan)
+Tổ 1: Biểu ngữ “An toàn là bạn, tai nạn là thù”
+Tổ 2: Biểu ngữ “Chấp hành trật tự, ATGT là thể hiện nếpsống văn minh”
+Tổ 3: Biểu ngữ “Chấp hành trật tự, ATGT là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân.
+Tổ 4: Biểu ngữ “Chúng em nghiêm chinh chấp hành trật tự, ATGT”
+Tổ 5: Tranh cổ động
+Thủy, Vân: Mỗi bạn một loa pin, thay nhau đọc các báo cáo về trật tự, ATGT và một số điều luật giao thông.
-10 giờ: Kết thúc diễu hành (trơ lại nơi xuất phát)
–10 giờ 30 phút: Về đến trường, tổng kết toàn trường
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the pictures below and answer the questions (Textbook/84)
-Who are the people in the photo?
-What are they doing?
Suggest:
From left to right, from top to bottom.
-The people in the photo are traffic police, fire police, firefighters, and volunteers.
+Photo 1: Guys patrolling traffic.
+ Photo 2: The police officer is regulating and dividing traffic.
+Photo 3: Soldiers and volunteers use rocks to prevent flooding.
+Photo 4: Fire prevention police are actively on duty.
+Photo 5: The traffic police brought a baby across the street.
+ Photo 6: Soldiers and volunteers are helping people evacuate smoke from storms and floods.
5. Discuss and complete the following exercises: 1. Mark an X in the appropriate box.
Correct
Wrong
a) The police officer patrolled late at night, the street was deserted, the cold wind stopped blowing, everyone was sleeping peacefully.
x
b) The soldier patrolled when the moon was clear, the wind was cool, the trees were silent, the city was not yet in peace.
x
c) The soldier's affection for his children is shown:
– Through terms of address and intimate calls (uncle, niece, nephews, beloved Southern children); The lyrics are gentle and affectionate.
x
– Through details: ask if the children slept well?; tell the children: sleep peacefully, sleep soundly; words to myself: Go and keep the place where you lie warm forever.
x
d) The soldier's wish for the future of his children is expressed through the verses: Tomorrow you will study hard / A beautiful life with red scarves flying; My dear! Go to sleep, get drunk...
x
e) The poem talks about the feelings of a police officer towards students: loving them, willing to endure hardships so they can live peacefully and have a good future.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Create an activity program:
To respond to the "I am a little soldier" movement, the school's command board plans to organize the following activities:
-Propaganda march on traffic safety.
-Exhibition on traffic safety.
- Drawing competitions, composing poems and stories about traffic safety.
-Broadcast propaganda about fire prevention and fire prevention.
-Visit the traffic police or border police.
1) The whole group agrees to choose one of the above activities to create a program for that activity.
2) Discuss and write an activity program according to the following format (write the main ideas) (Textbook/88)
Suggest:
ACTIVITY PROGRAM
Marching to propagate traffic safety
1. Purpose:
-Propagiate and mobilize people to raise awareness of compliance with traffic order and safety (traffic safety)
-Improve understanding of traffic laws for team members.
-Forge a sense of community and solidarity among cows.
2. Preparation assignment:
-March location: Van Lang Park, main roads around the park.
-Establish a class organization committee: the school's branch team (CDT), the Chairman of the Council (CT), 5 leaders (TT)
- Tools and equipment: To Quoc flag, team flag, hand-held speakers, banners, traffic safety posters, and team guards.
-Assignment:
+ Group 1: Flag team, drum team.
+ Group 2: National flag, 1 speaker battery.
+Group 3: Cut and paste traffic safety banners.
+Group 4: Active traffic safety painting
+ Group 5: 1 battery speaker, drinking water
+Chairman: Collect some reports on traffic order and safety
-Attire: School uniform, red scarf.
3.Activity content:
-7:30 a.m.: Gather at school, go to meeting place.
-8:00 a.m.: The team gathers at the gathering place and begins operating with the classes.
+Tuan (CDT): Leading the way holding the To Quoc flag
+Long (CT): Along with the CDT holding the team flag
+Drum team: Follows the flag (Mai, Toan, Thanh, Loan)
+Group 1: Banner "Safety is your friend, accidents are your enemy"
+ Group 2: Banner "Observing order and traffic safety is a demonstration of a civilized lifestyle"
+Group 3: Banner "Observing traffic order and safety is the duty and right of all citizens.
+Group 4: Banner "We strictly observe order and traffic safety"
+Group 5: Promotional paintings
+Thuy, Van: Each of you has a battery speaker, taking turns reading reports on order, traffic safety and some traffic laws.
-10 o'clock: End of parade (return to starting point)
–10:30 a.m.: Return to school, summarize the whole school
|
Hướng dẫn
“Năm 1954, các cán bộ đang dự hội nghị tổng kết ở Bắc Giang thì có lệnh Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô. Ai nấy đều háo hức muốn đi. Nhất là những người quê Hà Nội. Bao năm xa nhà, nhớ Thủ Đô, nay được dịp về công tác, anh em bàn tán sôi nối. Nhiều người đề nghị cấp trên chiếu cố nỗi niềm riêng đó và cho được toại nguyện. Tư tưởng cán bộ dự hội nghị có chiều phân tán…
Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ra đón Bác. Bác bước lên diễn đàn, mồ hôi ướt đầm hai bên vai áo nâu… Khi tiếng vỗ tay đã ngớt, Bác hiền từ nhìn khắp hội trường và nói chuyện về tình hình thời sự. Nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt và hỏi:
-Các cô chú có trông thấy cái gì đây không?
Mọi người đồng thanh:
-Cái đồng hồ ạ.
-Thế trên mặt đồng hồ có những chữ gì?
-Có những con số ạ.
-Cái kim ngắn, kim dài để làm gì?
-Để chỉ giờ, chỉ phút ạ.
-Cái máy bên trong dùng để làm gì?
-Để điều khiến cái kim chạy ạ.
Bác mím cười, hỏi tiếp:
-Thế trong cái đồng hồ, bộ phận nào là quan trọng?
Mọi người còn đang suy nghĩ thì Bác lại hỏi:
-Trong cái đồng hồ, bỏ một bộ phận đi có được không?
-Thưa không được ạ.
Nghe mọi người trả lời, Bác bèn giơ cao chiếc đồng hồ lên cao và kết luận:
|
Instruct
“In 1954, the cadres were attending a summary conference in Bac Giang when there was an order from the Central Committee to withdraw some people from attending the class to take over the Capital. Everyone was eager to go. Especially people from Hanoi. After many years of being away from home and missing the Capital, now that I have the opportunity to return to work, everyone is talking excitedly. Many people asked their superiors to take care of that personal feeling and give it satisfaction. The thoughts of officials attending the conference tend to be scattered...
During that time, Uncle Ho visited the conference. Delegates came out to welcome Uncle Ho. He walked up to the forum, sweat soaked the shoulders of his brown shirt... When the applause stopped, he kindly looked around the hall and talked about the current situation. Talking about the tasks of the entire Party at this time, Uncle Ho suddenly pulled out a pocket watch from his pocket and asked:
-Do you guys see anything here?
Everyone said in unison:
-The watch.
-What are the words on the watch face?
-There are numbers.
-What are the short needles and long needles for?
-To indicate hours and minutes.
-What is the machine inside used for?
-To make the needle move.
Uncle smiled and continued asking:
-So in a watch, which part is important?
Everyone was still thinking when Uncle Ho asked:
-In a watch, is it okay to remove one part?
-No, sir.
Hearing everyone's answer, Uncle Ho raised the watch high and concluded:
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Cùng chia sẻ:
Kế tên một số luật mà em biết.
Gợi ý:
Luật Dân sự, luật Hình sự, luật Lao động, luật Báo chí, luật Giáo dục.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Luật tục xưa của người Ê-đê”
(Trích) (SGK/94, 95)
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Người Xưa đặt ra luật tục để làm gì?
2)Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
3)Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
-Từng loại tội được phân định rõ ràng như thế nào? Quy định các hình phạt rất công bằng đối với từng loại tội ra sao? (Đọc đoạn 1)
-Tang chứng và nhân chứng phải chắc chắn như thế nào? (Đọc đoạn 2)
Gợi ý:
1) Người xưa đặt ra luật tục để mọi người tuân theo mà sống cho đúng, nhằm bảo vệ cuộc sống thanh bình cho cộng đồng.
2)Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
3)- Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, phạt tiền một song.
-Chuyện lớn thì xứ nặng, phạt tiền một co.
-Chuyện quá sức, gánh không nối, vác không kham thì xử tội chết.
-Chuyện trong bà con, anh em cũng xử như vậy.
–Tang chứng phải đầy đú, chắc chắn, có nhiều người chứng kiến.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a)Yên ổn hắn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b)Yên ôn về chính trị và trật tự xà hội.
c)Không có chiến tranh và thiên tai.
Đáp án: b
2.Dựa vào hoạt động 1, viết vào vở phần trả lời cho câu hỏi: Thế nào là an ninh?
Gợi ý:
An ninh là yên ổn về mặt chính trị và trật tự, xã hội.
4.Dựa vào bản hướng dẫn ở hoạt động 3, cùng làm bài tập trên phiếu học tập:
Viết vào ô trống trong bảng các từ ngừ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
1) Từ ngữ chỉ việc làm
M: kêu lớn để những người xung quanh biết…
2) Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
M: đồn công an…
3) Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
M: ông bà…
Gợi ý:
1) – Nhớ số điện thoại của cha mẹ, địa chỉ và số điện thoại của người thân.
-Khẩn cấp gọi 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
-Kêu lớn để những người xung quanh biết.
-Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
-Đi chơi theo nhóm, tránh chỗ tối vắng, để ý xung quanh.
-Không mang theo đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
–Khi ở nhà một mình phải khóa cửa, không cho người lạ biết mình chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
2)- 113, 114, 115
-Trường học, đồn công an
3)- Ông bà, chú bác, người thân
-Những người xung quanh
-Hàng xóm, bạn bè, nhân viên nhà hàng, nhân viên cửa hiệu, thầy cô giáo, các chú công an.
6.Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau và viết vào vở (SGK/99)
Gợi ý:
Tây Nguyên, Đăm Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Ba
7.Thi giải câu đố
Giải câu đố sau và viết 5 tên nhân vật lịch sử em tìm được ra bảng nhóm:
Gợi ý:
Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
Trần Hưng Đạo
Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
Quang Trung
Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
Đinh Tiên Hoàng
Vua nào thảo Chếu dời đô?
Lý Thái Tổ
Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
Lê Thánh Tông
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
2. Quan sát hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em, ghi lại các chi tiết quan sát được.
Gợi ý:
Vật gần gũi với em nhất là chiếc cặp sách
-Chiếc cặp dài 5 tấc, rộng 4 tấc.
-Cặp có 4 ngăn được đóng, mở nhờ các dây kéo.
-Chất liệu bằng xi-mi-li giả da.
-Ngoài hai quai xách, cặp còn có hai quai để đeo như ba lô.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Let's share:
Next, name some laws that you know.
Suggest:
Civil law, Criminal law, Labor law, Press law, Education law.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "Ancient customary laws of the Ede people"
(Excerpt) (Textbook/94, 95)
5. Discuss and answer questions:
1) Why did the Ancients create customary laws?
2) Tell about the things that the Ede people consider sinful.
3) Find details in the article that show that the Ede people's punishment regulations are very fair.
-How is each type of crime clearly defined? How to prescribe fair punishments for each type of crime? (Read paragraph 1)
-How certain must the evidence and witnesses be? (Read paragraph 2)
Suggest:
1) The ancients set up customary laws for everyone to follow and live properly, to protect a peaceful life for the community.
2) Crime of not asking parents, crime of stealing, crime of helping sinners, crime of leading the enemy to attack your village.
3)- Small matters should be treated lightly, with a fine of one song.
-If it's a big deal, it's serious and the fine will be huge.
- If something is too much to bear, if you can't bear it, if you can't carry it, you will be sentenced to death.
-When it comes to relatives, brothers also handle it the same way.
–The evidence must be complete, certain, and have many witnesses.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Which line below states the correct meaning of the word security?
a) Calm him down, avoid accidents, avoid damage.
b) Peaceful about politics and social order.
c) There are no wars and natural disasters.
Answer: b
2. Based on activity 1, write in your notebook the answer to the question: What is security?
Suggest:
Security is peace in terms of politics, order and society.
4. Based on the instructions in activity 3, do the exercises on the worksheet:
Write in the blank boxes on the board words that refer to jobs, agencies, organizations and people who can help you protect yourself when your parents are not around.
1) Words referring to actions
M: shout loudly to let people around know...
2) Words referring to agencies and organizations
M: police station…
3) Words refer to people who can help children protect themselves when their parents are not around
M: grandparents…
Suggest:
1) – Remember your parents' phone numbers, addresses and phone numbers of relatives.
-Emergency call 113 or 114, 115 to report the news.
-Shout loudly to let people around know.
-Quickly run to neighbors' houses, friends' houses, restaurants, shops, schools, and police stations.
-Go out in groups, avoid dark places, pay attention to your surroundings.
-Do not bring jewelry or expensive objects.
–When at home alone, you must lock the door, do not let strangers know you are alone and do not let strangers enter the house.
2)- 113, 114, 115
-Schools, police stations
3)- Grandparents, uncles, relatives
-Those around
-Neighbors, friends, restaurant staff, store staff, teachers, police officers.
6. Find the proper names in the following poem and write them in your notebook (Textbook/99)
Suggest:
Central Highlands, Dam San, Y Sun, Mo-nong, No Trang Long, Ama Do-hao, Ba
7.Compete in solving puzzles
Solve the following puzzle and write the 5 names of historical figures you find on the group board:
Suggest:
Who used to drive stakes on the river?
Destroy enemy ships and dye the waves red and blue?
Tran Hung Dao
Which king moves quickly?
Did the great spring destroy the Qing army?
Quang Trung
Which king practices military exercises and plays?
The reed flag fluttered in childhood?
Dinh Tien Hoang
Which king asked Cheu to move the capital?
Ly Thai To
Which king instigated the Tao Dan Poetry Festival?
Le Thanh Tong
C. APPLICATION OPERATION
2. Observe the shape or use of an object close to you, recording the observed details.
Suggest:
The object closest to me is a school bag
-The briefcase is 5 inches long and 4 inches wide.
-The briefcase has 4 compartments that can be opened and closed thanks to zippers.
-Material is faux leather.
-In addition to two handles, the briefcase also has two straps to wear like a backpack.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Hộp thư mật” (SGK/102)
Gợi ý:
Hộp thư được đặt tại nơi dễ tìm mà ít bị chú ý. Báo cáo đã xếp trong một vỏ đựng thuốc đánh răng đặt dưới một hòn đá dẹt, được trỏ bởi hòn đá hình mùi tên, nằm sau cột cây số giữa cánh đồng vắng.
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những chi tiết nào cho thấy cách ngụy trang hộp thư mật khéo léo của người liên lạc?
2)Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long diều gì? Chọn ý đúng để trả lời:
a.Tình cảm yêu mến cua mình với chú Hai Long.
b.Tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
c.Địa điểm của hộp thư mật lần sau.
3)Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. (Chú giả vờ sửa xe như thể nào? Chú lấy thư như thế nào?)
4)Vì sao chú Hai Long phải lấy thư và gửi báo cáo theo cách trẽn?
5)Vì sao nói hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình bảo có ỷ nghĩa rất quan trọng dối với sự nghiệp báo vệ Tổ quốc?
Gợi ý:
2)b
3)Chú dừng xe, tháo bu-gi ra mà đôi mắt chăm chú quan sát mặt đất, tìm thây hòn đá hình mũi tên phía sau cột cây số trỏ vào một hòn đá dẹt, một tay cầm bu-gi, một tay bấy nhẹ hòn đá lấy chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. Chú nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc, rút ra mảnh giấy nhỏ, thay vào đó thư báo cáo của mình, rồi trả hộp thuốc về chồ cũ.
4)Chú Hai Long phải lấy thư và gửi báo cáo theo cách trên để đánh lại hướng của kẻ địch và không ai nghi ngờ.
5)Hoạt động của các chiến sĩ tình báo cung cấp thông tin mật của kẻ địch, giúp ta có kế hoạch đôi phó, giành thắng lợi mà đỡ tổn thất về vũ khí lẫn con người.
6.Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
Em viết câu trả lời vào vở.
Gợi ý:
Bài văn ca ngợi sự dũng cảm, mưu trí của nhừng chiến sĩ tình báo nhằm giữ vững đường dây liên lạc, góp phần to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài Chiếc áo của ba (SGK/104), viết kết quả vào phiếu học tập (SGK/105)
Gợi ý:
Mở bài
-Từ đầu đến màu cỏ úa.
-Cách mơ bài: mở bài theo kiểu trực tiếp.
Thân bài
– Từ chiếc áo sờn vai đến của ba.
-Các chi tiết thể hiện cách thức miêu tả cái áo:
+ Tả bao quát: cái áo xinh xinh, trông rất oách.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể: những đường khâu, hàng khuy, cố áo, cầu vai, măng – sét
+ Nêu công dụng và tình cám với cái áo: rất hãnh diện, chừng chạc như anh lính tí hon.
-Có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương của ba đang ôm lấy, như dược dựa vào lồng ngực ấm áp của ba.
Kết bài
-Phần còn lại
–Cách kết bài: kết bài theo kiểu mở rộng
3.Tìm các hình ảnh 30 sánh và nhân hóa trong bài Chiếc áo của ba.
Gợi ý:
+ So sánh:
Đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẩng tắp như hàng quân danh dự, cố áo như cái lá non, có cảm giác như được ba ôm, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon, chide áo còn nguyên như ngày nào.
+ Nhân hóa:
Người bạn đồng hành quý báu, cái mãng – sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
4.Viết một câu có hình ảnh so sánh và một câu có hình ảnh nhân hóa mà em thích vào vở.
Gợi ý:
– Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dẻ thương.
– Cái măng – sét ôm khít lấy cô tay tôi.
5.Nói về hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.
Gợi ý:
Tham khảo phần hoạt động ứng dụng ở bài 24A.
6.Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.
Gợi ý:
Tả hình dáng cây bút
Từ nhiều năm nay, cây bút là người bạn thân thiết của em. Vỏ thân bút bằng nhựa cứng có màu đỏ nâu. Nắp bút bằng kim loại mạ vàng bóng loáng. Nôi thân với nắp là một khoen kim loại sáng trắng. Nắp bút còn có một thanh cài vào túi áo trông thật chững chạc. Tháo nắp ra, ngòi bút hình lá tre lấp loáng còn tươm mực. Bút đã giúp em viết chữ đẹp, luôn được cô khen.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Listen to the teacher (or friend) read the article "Secret mailbox" (Textbook/102)
Suggest:
The mailbox is located in a place that is easy to find and less noticeable. The report was placed in a toothpaste container under a flat stone, pointed by an arrow-shaped stone, behind the kilometer post in the middle of a deserted field.
5.Discuss and answer questions:
1)What details show the contact's clever way of disguising the secret mailbox?
2) Through the objects that suggest a V shape, what message does the contact want to send to Mr. Hai Long? Choose the correct idea to answer:
a.My love for Uncle Hai Long.
b.Love for one's Fatherland and greetings of victory.
c. Location of the next secret mailbox.
3) Describe how to get letters and send reports from Mr. Hai Long. (How did you pretend to fix the car? How did you get the mail?)
4) Why did Mr. Hai Long have to take the letter and send the report in the above way?
5) Why is it said that activities in enemy zones by intelligence soldiers are so important to the cause of defending the Fatherland?
Suggest:
2)b
3) He stopped the car, removed the spark plug, and with his eyes attentively observed the ground, found an arrow-shaped stone behind the marker tied to a flat stone, one hand holding the spark plug, the other hand holding the spark plug. Lightly take the rock and take out the toothpaste case. He gently pried the bottom of the medicine box, pulled out a small piece of paper, replaced it with his report letter, and then returned the medicine box to its original place.
4) Uncle Hai Long must take the letter and send the report in the above way to counter the enemy's direction and no one will suspect.
5) The activities of intelligence soldiers provide secret information about the enemy, helping us to have counter-plans and win with less loss of weapons and people.
6.What does the essay want to praise?
I write the answer in my notebook.
Suggest:
The article praises the courage and ingenuity of intelligence soldiers to maintain communication lines, greatly contributing to the cause of protecting the Fatherland.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Find the introduction, body, and conclusion in the lesson Dad's shirt (Textbook/104), write the results on the study sheet (Textbook/105)
Suggest:
Opening
-From the beginning to the color of the withered grass.
-How to dream cards: open cards directly.
Body of the article
– From the worn shirt to my father's.
-Details showing how the shirt is described:
+ General description: pretty shirt, looks very cool.
+ Describe parts with specific characteristics: stitches, buttons, cuffs, shoulder straps, cufflinks
+ State the use and affection for the shirt: very proud, about the same size as a tiny soldier.
-It feels like your father's strong and loving arms are embracing you, like medicine leaning against your father's warm chest.
End
-The rest
–How to conclude the article: conclude the article in an extended style
3. Find 30 similes and personification images in the article Dad's shirt.
Suggest:
+ Compare:
The stitching is as regular as machine sewing, the rows of buttons are as neat as an honor guard, the collar of the shirt is like a young leaf, I feel like being hugged by my father, like being leaned on my father's warm chest, I am as mature as a brother. Tiny soldier, his shirt is still intact as ever.
+ Humanization:
My precious companion, the lightning-shaped python that hugs my wrist tightly.
4. Write a sentence with a comparison image and a sentence with a personification image that you like in your notebook.
Suggest:
– The collar looks like two young leaves and looks so lovely.
– The clay bamboo shoot hugged my hand tightly.
5. Talk about the shape or use of an object close to you.
Suggest:
Refer to the application activities section in lesson 24A.
6.Write a paragraph of about 5 sentences describing the shape or use of an object close to you.
Suggest:
Describe the shape of the pen
For many years now, the pen has been my close friend. The pen body is made of hard plastic and has a red-brown color. The pen cap is made of glossy gold-plated metal. The cradle's body and lid are a bright white metal ring. The pen cap also has a bar to attach to the shirt pocket, looking very mature. Removing the cap, the bamboo leaf-shaped pen nib sparkles and is still in good condition. The pen has helped me write beautifully, and my teacher always compliments me.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
I.Mở bài:
-Ở nhà em, cái máy vi tính là vật em yêu thích nhất.
-Ba mua nó từ lúc em vào lớp bốn.
II.Thân bài:
+ Tả bao quát chung:
-Vừa như một chiếc ti vi, vừa như một máy hát đĩa lại vừa như một máy đánh chừ.
+ Tá từng bộ phận:
-CPU: bộ não cúa máy vi tính, trông nó như một cái thùng, cũng màu trắng sừa, bên trong toàn là các mạch điện tử và dây cáp điện chằng chịt, phía trước của CPU ngoài công tắc để mở máy còn có một rãnh nhỏ, đó là khe để đưa đĩa mềm vào sử dụng. Bên trên rãnh nhỏ là ổ đĩa CD, bộ phận này khiến máy vi tính giống máy hát đĩa; ấn vào nút nhỏ, một khay chứa đĩa CD chạy ra, bỏ đĩa vào và cho máy chạy. Em xem phim, nghe nhạc, chơi trò chơi thỏa thích.
-Màn hình: giống chiếc ti vi là ở cái màn hình, vỏ bằng nhựa màu trắng sữa, phía trước cũng có các nút điều chỉnh như của ti vi, phía dưới có đế hình vuông khớp với màn hình, nhờ đó màn hình xoay được, không xem được ti vi nhưng xem được các đĩa phim.
-Bàn phím: dẹt, trên bề mặt có các phím chữ, phím số đê gõ chữ.
-Con chuột: tên gọi của bộ phận này là do hình dáng của nó, nó hỗ trợ cho bàn phím khi ta làm việc với máy tính, hoặc chơi trò chơi.
+ Công dụng cúa máy:
-Máy tính thật là hay, gõ chữ, làm tính, vẽ hình, xem phim, nghe nhạc, đặc biệt làm em mê nhất là chơi trò chơi.
|
Instruct
I. Introduction:
-At my house, the computer is my favorite thing.
-Dad bought it when I was in fourth grade.
II. Body of the article:
+ General overview:
-It's like a television, like a record player, and like a slot machine.
+ Dozens of parts:
-CPU: the brain of the computer, it looks like a box, also pure white, inside are all electronic circuits and electric cables, in front of the CPU, in addition to the switch to turn on the machine, there is also a small slot, which is the slot to put the floppy disk into use. Above the small groove is the CD drive, which makes the computer look like a record player; Press the small button, a CD tray will pop out, put the disc in and let the machine run. I watch movies, listen to music, and play games to my heart's content.
- Screen: resembles a TV in terms of the screen, the shell is made of milky white plastic, the front also has adjustment buttons like a TV, the bottom has a square base that matches the screen, thanks to which the screen rotates. Okay, I can't watch TV but I can watch movies.
-Keyboard: flat, on the surface there are letter keys and number keys for typing.
-Mouse: the name of this part is due to its shape, it supports the keyboard when we work with the computer, or play games.
+ Uses of the machine:
-Computers are really cool, typing, doing calculations, drawing pictures, watching movies, listening to music, and what I especially love is playing games.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Trò chơi: Đoán tên đồ vật
Một em nói một vài câu miêu tả đồ vật mà mình yêu thích. Bạn cùng chơi đoán xem đó là đồ vật nào.
M:
-Bạn A: Đồ vật đó thường nhắc tôi thức dậy vào mồi buổi sáng.
-Bạn B: Đó là cái đồng hồ báo thức.
Gợi ý:
– Đồ vật đó cao, to là nơi cất giữ quần áo của tôi
-Đó là tủ đựng quần áo
-Đồ vật đó giúp tôi giải trí, nắm bắt tin tức hằng ngày
-Đó là chiếc truyền hình màu
-Đó là một đồ chơi bằng bông có hình tượng con vật sống ở Bắc Cực, có dáng đi lặc lè.
-Đó là chú gấu bông trắng muốt
-Đồ vật đó giúp tôi vẽ hình trong môn Toán
–Đó là cây bút chì
3.Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau:
a)Quyển sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2A.
b)Cái đồng hồ báo thức
c)Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích
d)Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em
e)Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống
Tham khảo tại đây:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tìm các từ dùng để nối các vế câu trong mồi câu ghép dưới đây. Viết kết quả ra bảng nhóm.
M: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
(THI SẢNH)
(Cặp từ dùng để nôi các vế câu: vừa – đã)
a)Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
(THẠCH LAM)
b)Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.
(NGUYỄN PHAN HÁCH)
c)Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
(TRẦN HOẢI DƯƠNG)
Gợi ý:
a) chưa – đã; b) đâu – đấy; c) càng – càng
2.Chọn các cặp từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu ghép dưới đây (SGK/110)
Gợi ý:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b)Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c)Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Son Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Game: Guess the name of the object
One child said a few sentences describing his favorite object. Play together and guess which object it is.
M:
-Friend A: That object often reminds me to wake up in the morning.
-Friend B: That's an alarm clock.
Suggest:
– That tall, big object is where my clothes are stored
-That's a wardrobe
-That object helps me entertain and catch daily news
-It's a color television
-It is a stuffed toy shaped like an animal that lives in the Arctic and has a shaky gait.
-That's a white teddy bear
-That object helps me draw pictures in Math
–That's a pencil
3. Make an outline to describe one of the following objects:
a) Vietnamese Study Guide Book 5, volume 2A.
b) The alarm clock
c)An object in the house that you love
d)An object or gift that has deep meaning to you
e)An object in a museum or traditional home
Refer here:
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Find the words used to connect the sentences in the compound sentence below. Write the results on the group board.
M: In the afternoon, the sun was just fading, and the mist quickly fell onto the sea surface.
(HALL)
(Pair of words used to form sentence clauses: just - already)
a) The day hasn't completely gone out yet, the moon has already risen.
(HEATHER)
b) Wherever we go, the fenced forest moves.
(NGUYEN PHAN HACH)
c) The hotter the sun, the brighter the confetti blooms.
(TRAN HOAI DUONG)
Suggest:
a) not yet – already; b) where – there; c) more – more
2. Choose the appropriate pairs of words to complete the compound sentences below (Textbook/110)
Suggest:
a) The heavier the rain, the stronger the wind blows.
b) It was just dawn, the farmers went to the fields.
c) As high as Thuy Tinh raises the water, Son Tinh makes mountains higher.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Nói về cảnh đẹp đất nước
Cùng xem những bức tranh, ảnh về cảnh đẹp đất nước mà các bạn trong nhóm đã sưu tầm được. Nói về một cảnh đẹp mà em thích trong những bức tranh, ảnh đã xem (SGK/111)
Gợi ý:
Cảnh biển thật mênh mông, khoáng đạt. Dưới bầu trời xanh, những dãy núi nằm im như những con vật khống lồ với nhiều hình thù kì dị. Nước biển xanh trong như ngọc bích đang vỗ về những con vật ấy. Hàng dừa cao vút vươn mình đón gió với nhừng tàu dừa luôn ve vẩy.
2.Nghe thấy cô (hoặc bạn) đọc bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK/112, 113)
5. Thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1)Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
2)Tìm từ ngữ điển vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói về các vua Hùng (SGK/114)
3)Những chi tiết, hình ảnh nào miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
Ghi kết quả vào vở:
4)Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc, đó là những truyền thuyết nào?
Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp:
Gợi ý:
1) Bài văn viết về cảnh vật trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh có đền Hùng, nơi thờ các vua Hùng.
2)Các vua Hùng là những người đầu tiên thành lập nước Văn Lang đóng đô ở thành Phong Châu, nay thuộc tính Phú Thọ, cách ngày nay khoảng vài nghìn năm.
3)(1), (2), (5), (6), (8), (9)
4)1 – c; 2 – a; 3 – b
6.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Mỗi em viết câu trả lời vào vở.
Câu ca dao sau ý nói gì?
Dù ai di ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Gợi ý:
Câu ca dao nhắc nhở, khuyên răn mọi người luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
7.Tìm hiểu về cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ:
Đọc hai câu văn sau và trả lời câu hỏi:
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
(ĐOÀN MINH TUẤN)
a)Câu văn thứ hai lặp lại từ nào đả dùng ở câu thứ nhât? Từ lặp lại giúp ta biết hai câu cùng nói về cái gì?
b)Thử thay thế từ lặp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và cho biết: Sau khi thay từ, hai câu trôn có còn gắn bó với nhau không? Vì sao?
c)Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì?
Gợi ý:
a) Câu văn thứ hai lặp lại từ đền đã dùng ở câu thứ nhất. Từ lặp lại giúp ta biết hai câu cùng nói về cái đền.
b)Sau khi thay từ, hai câu trên không còn gán bó với nhau. Mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. Câu thứ nhất nói về đền Thượng, câu thứ hai nói về ngôi nhà, ngôi chùa, ngôi trường hoặc lớp học.
c)Việc lặp lại từ có tác dụng liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Chọn từ ngừ thích hợp điền vào ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau (SGK/116)
M: 1 – thuyền
Gợi ý:
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lôm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trăng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vậy. Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
(Theo THI SẢNH)
2.a) Đọc thầm mẩu chuyện vui “Dân chơi đồ cổ” (SGK/117)
b) Tìm các tên riêng có trong mẩu chuyện trên và viết vào vở.
Gợi ý:
b) Khống Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửu Phủ, Khương Thái Công
3.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Talk about the beautiful scenery of the country
Let's look at the pictures and photos of the country's beautiful scenery that the group members have collected. Talk about a beautiful scene that you like in the pictures or photos you have seen (Textbook/111)
Suggest:
The seascape is vast and spacious. Under the blue sky, the mountains lie still like giant animals with many strange shapes. The clear blue sea water like jade is comforting those animals. Tall rows of coconut trees stretch out to catch the wind with coconut palms always waving.
2.Hear her (or you) read the article "Landscape of Hung Temple" (Textbook/112, 113)
5. Discuss and perform the following tasks:
1) What scene and place is the essay about?
2)Find the dictionary words in the blanks to complete the sentence about the Hung Kings (Textbook/114)
3) What details and images describe the natural beauty of Hung Temple?
Record the results in your notebook:
4) The article reminds you of some legends about the nation's cause of building and defending the country. What are these legends?
Match the questions in column A with the appropriate answers in column B:
Suggest:
1) The article is about the scenery on the top of Nghia Linh mountain with Hung temple, a place to worship Hung kings.
2) The Hung Kings were the first to establish the Van Lang kingdom with its capital in Phong Chau citadel, now part of Phu Tho, several thousand years ago.
3)(1), (2), (5), (6), (8), (9)
4)1 – c; 2 a; 3 – b
6.Discuss and answer questions:
Each child writes their answer in their notebook.
What does the following folk song mean?
No matter who moves backwards or forwards
Remember the death anniversary of the Patriarch on the tenth day of the third month.
Suggest:
The folk song reminds and advises people to always remember their national roots.
7.Learn how to connect sentences in the article by repeating words:
Read the following two sentences and answer the questions:
Thuong Temple is located towering on the top of Nghia Linh mountain. In front of the temple, begonia bushes bloom with red flowers, colorful butterflies flutter as if they are fanning to spread the flowers.
(DOAN MINH TUAN)
a)What word is used in the first sentence in the second sentence? Repetition helps us know what two sentences are talking about?
b) Try replacing the repeated word with one of the words house, temple, school, class and ask: After replacing the word, are the two sentences still connected? Why?
c)What is the effect of repeating words in this case?
Suggest:
a) The second sentence repeats the word temple used in the first sentence. Repetition helps us know that two sentences are talking about the same temple.
b) After changing the words, the two sentences above are no longer related to each other. Each sentence refers to a different thing. The first sentence talks about Thuong temple, the second sentence talks about the house, temple, school or classroom.
c) Repetition of words has the effect of closely linking the content between two sentences.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Choose the appropriate word to fill in the blank box so that the sentences and paragraphs are linked together (Textbook/116)
M: 1 – boat
Suggest:
Along the shores of Ha Long Bay, on Doan wharf, Tau wharf or Moi port, fleets of fishing boats parted the silver mist and landed one after another, their sails as wet as bird wings in the rain. Flat-top net boat. The boat has a double curved roof. The boat has four rectangular sails. Van Ninh boat sails with swallow wings. Every boat is full of shrimp and fish. People carry heavy baskets of fresh fish to the market.
Hon Gai market in the morning is filled with shrimp and fish. The healthy grouper fish, after being picked up for hours, were still struggling, their scales were gray with black and mottled flowers. The pomfret has a flat body like a bird when it spreads its wings to fly, and its meat is the second best. The fish are plump, plump, and shiny, as if coated with an outer layer of fat. The shrimps are round, their flesh is stretched like a three-year-old child's wrist, their skin is bright blue, and their legs are bulging as if they want to swim.
(According to THI Hanh)
2.a) Silently read the funny story "People who play antiques" (Textbook/117)
b) Find the proper names in the story above and write them in your notebook.
Suggest:
b) Confucius, King Wen of Zhou, Five Emperors, Nine Palaces, Khuong Thai Cong
3.Discuss and answer questions:
|
Hướng dẫn
Bài làm 1 Tả chiếc đồng hồ báo thức.
Người bạn giúp em luôn thức dậy đúng giờ đi học mỗi buổi sáng chính là chiếc đồng hồ báo thức. Nó là món quà xinh đẹp mà ông nội đã tặng em nhân ngày em tròn 10 tuổi.
Chiếc đồng hồ của em mang hình dáng của chú méo máy Doremon tinh nghịch, đáng yêu. Chiếc đồng hồ khoác lên mình màu xanh da trời thật đẹp mắt. Bên trong là các chữ số từ một đến mười hai được xếp thành vòng tròn xinh xắn, đúng thứ tự. Khi bác pin đồng hồ thức dậy thì cũng là lúc cuộc chạy đua của ba anh em nhà kim bắt đầu.
Anh kim giờ lớn tuổi nhất, mập mạp nhất nên chạy chậm nhất. Anh hai kim phút nhỏ hơn anh cả kim giờ một chút nên tốc độ nhanh hơn. Nhưng người thắng cuộc luôn là em kim giây nhanh nhẹn. Ba anh em nhà kim còn có thêm một người bạn hàng xóm đó là bạn kim báo thức. Bạn kim này giúp em luôn không bị muộn giờ đến lớp. Đằng sau lưng chú Doremon là hai nút bấm điều khiển. Một nút đặt báo thức, một nút điều chỉnh giờ. Mỗi khi bác pin không chịu làm việc, em lại nhờ bố mở chiếc nắp nhỏ sau lưng chú mèo máy để thay cho bác pin người bạn mới. Cứ cuối tuần được nghỉ là em lại mang chiếc đồng hồ ra lau chùi sạch sẽ.
Em sẽ giữ gìn chiếc đồng hồ thật cẩn thận để nó mãi là người bạn tốt, đồng hành cùng em trên con đường học tập.
Bài làm 2 Tả chiếc đồng hồ báo thức
Ngoài mẹ gọi em thức dậy mỗi sáng mai thì còn có một người bạn làm nhiệm vụ “báo thức”. Đó chính là chiếc đồng hồ xinh đẹp nằm im lìm trên mặt bàn. Đây là người bạn tốt đã giúp em thức dậy đúng giờ hơn hằng ngày trước khi đến trường.
Chiếc đồng hồ báo thức này là món quà đầu năm học mới mẹ mua cho em. Nó giúp em biết được giờ giấc đồng thời hẹn giờ để em tỉnh dậy. Đồng hồ có màu xanh da trời là chủ đạo. Còn mặt đồng hồ hình tròn, màu trắng nhìn rất hài hòa và bắt mắt.
Những con số trên chiếc đồng hồ được đánh dấu bằng chữ số la mã để em biết được lúc này là mấy giờ, mấy phút. Những con số này có màu đen đậm, kể cả những bạn cận thị thì vẫn có thể nhìn thật rõ.
Chiếc đồng hồ này được làm bằng nhựa cứng rất chắc chắn. Nhưng nếu để bị rơi có thể nó sẽ hỏng. Bởi vậy mà em bảo quản, giữ gìn chiếc đồng hồ cẩn thận và không để bị rơi.
Ở phía sau chiếc đồng hồ có một cái giá đỡ để chống cho chiếc đồng hồ giữ được thăng bằng, không bị ngã ngửa về sau. Hơn hết ở phía sau chiếc đồng hồ này còn có hộp đựng pin. Chỉ cần ấn một cái là em có thể tháo và lắp pin một cách dễ dàng nhất. Pin này là pin dùng tạm thời, khi bị hết pin thì em sẽ thay pin mới cho nó.
Mỗi sáng mai cứ vào lúc 6h là chiếc đồng hồ lại vang lên inh ỏi đánh thức em đậy.Đây là âm thanh quen thuộc mà em vẫn nghe hằng ngày. Nhiều khi em rất ghét âm thanh này vì nó làm tỉnh giấc ngủ của em. Nhưng nhiều khi em lại cảm ơn nó vì nhờ vậy mà em không đến trường muộn.
Chiếc đồng hồ báo thức là người bạn đồng hành đáng tin cậy của em. Em sẽ luôn nhớ tới vai trò của nó trong cuộc sống của em. Mỗi sáng chủ nhật em không phải đi học, có thể ngủ nướng thì em có thể để chiếc đồng hồ nghỉ ngơi, không cần phải báo thức.
Dù trong trường hợp này thì em vẫn rất yêu quý chiếc đồng hồ báo thức đáng yêu này.
Bài làm 3 Tả cái đồng hồ báo thức.
Để giúp mọi người đi làm và em đi học đúng giờ, ba đi công tác về mua cho gia đình em một chiếc đồng hồ báo thức.
Đây là chiếc đồng hồ của Nhật còn mới tinh. Nó được để trong một chiếc hộp vuông xinh xắn. Loại đồng hồ chạy bằng pin, hiệu Sony. Cả đồng hồ là một khối tròn, đường kính khoảng mười lăm xăng-ti-mét. Vỏ đồng hồ được bọc một lớp mạ kền sáng loáng. Phía trên có quai xách cong cong rất tiện cho việc di chuyển. Sau tấm mi ka trắng là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ được phân định ra thành mười hai vạch chia đều cho các con số: mười hai, chín, sáu và ba. Riêng con số mười hai được ghi bằng màu đỏ. Các số khác màu đen. Giáp tâm đồng hồ có một ô nhỏ hình chữ nhật ghi ngày, tháng. Trên mặt đồng hồ có ba kim dài ngắn, to nhỏ, di chuyển nhanh chậm khác nhau. Kim nhỏ nhất, mảnh mai, màu đỏ là cô em út có tên gọi là kim giây, chạy nhiều và nhanh nhất. Nhìn vào, em thấy cô bé này quay liên tục không biết mệt mỏi. To và ngắn hơn là anh kim phút, lâu lâu anh ta mới nhích một chút. Chị kim giờ thấp người hơn anh kim phút, dường như đứng tại chỗ, nhưng thực ra, chị ta quay rất chậm, từ tốn như bước đi của một bà già ngoài bảy mươi tuổi.
Mặt sau đồng hồ có hai cái núm tròn cũng được mạ kền sáng bóng. Một núm để điều chỉnh giờ, núm kia là hẹn báo thức để gọi em dậy đi học. Hằng ngày, tiếng “tích tắc! tích tắc!” của đồng hồ đều đặn vang lên. Trong nhà, ai cần biết giờ chỉ cần chạy ra nhìn nó là biết ngay. Sáng sớm, lúc năm giờ, đồng hồ vang lên một hồi chuông dài và tiếp sau là tiếng “cạp, cạp” của chú vịt Đô-nan khiến mọi người bừng tỉnh giấc.
Em rất thích chiếc đồng hồ này, nó không những giúp em đi học đúng giờ mà còn nhắc nhở em chuyên cần hơn nữa trong học tập. Em sẽ cố gắng làm bài và sinh hoạt đúng giờ, biết giữ gìn đồng hồ và quý trọng thời gian.
Bài làm 4 Tả đồng hồ báo thức
Vào dịp sinh nhật lần thứ 9 của em, mẹ mua tặng em một món quà, đó là một chiếc đồng hồ báo thức. Chiếc đồng hồ đó thật đẹp.
Ôi! Chiếc đồng hồ của em thật đẹp! Cả nhà em ai cũng khen nó đẹp. Chiếc đồng hồ của em được làm bằng nhựa cứng. Mẹ em bảo đây là hàng Việt Nam. Đồng hồ báo thức cầm thật đằm tay, nặng hơn chiếc hộp bút của em một chút. Mặt đồng hồ tròn trĩnh, sáng bóng. Phía trên nó có hai cái chuông trông như hai cái tai thật đẹp. Trông nó gióng y như chú gấu trúc. Cạnh của đồng hồ được sơn màu đen. Hai bên được sơn màu hồng, trông rất xinh. Chiếc đồng hồ có ba cái chân cứng để nó đứng vững hơn. Phía sau đồng hồ là hai chiếc cót, một cái để chỉnh giờ và một cái hẹn giờ báo thức.
Trên mặt đồng hồ có 12 con số chỉ cho em biết bao nhiêu giờ. Kim ngắn nhất là kim chỉ giờ. Kim dài thứ hai là kim chỉ phút. Kim bé, mà cũng là kim chạy nhanh nhất luôn dẫn đầu là kim giây. Phía dưới là con lắc, trông rất đẹp và dễ thương. Khi đến giờ báo thức vang lên tiếng “Kính coong, kính coong”. Khi ghé sát tai lại có thể nghe thấy tiếng nhẹ như tiếng đập của con tim.
Em thường vặn cót để hẹn giờ báo thức. Chiếc đồng hồ sẽ nhắc nhở em là đến giờ dậy đi học rồi. Em lau chùi cho đồng hồ thật sạch sẽ và đặt nó ở ngay góc học tập của mình.
Em rất thích chiếc đồng hồ báo thức. Nhờ có chiếc đồng hồ em luôn đến trường đúng giờ. Em sẽ giữ gìn chiếc đồng hồ thật cẩn thận và hay lau chùi cho nó sạch sẽ hơn.
Nguyễn Thị Ngọc Viễn
Lớp 5 A5 Trường Tiểu học Kiền Bái
Thủy Nguyên – Hải Phòng
Bài làm 5 Tả cái đồng hồ báo thức
Trên bàn học của em có một cái đồng hồ báo thức nhãn hiệu “Con Cò Vàng” tuyệt đẹp.
Đồng hồ bằng nhựa. Mặt đồng hồ hình tròn, đường kính 6cm. Mười hai chữ số (từ số 1 đến số 12) màu đen, cách đều nhau theo thứ tự đường tròn của mặt kính trong suốt. Có 3 cái kim cũng bằng nhựa, to nhỏ, dài ngắn khác nhau, cùng chung một cái trục nằm đúng tâm mặt đồng hồ. Kim ngắn, to nhất, màu nâu, chỉ giờ. Kim dài hơn, hình cái trâm màu đen, chỉ phút. Kim dài nhất như cái gai màu xanh để định giờ chuông reo báo thức, nó không có kim chỉ giây. Dưới con số 12 có hình quả chuông và ngôi sao đỏ.
Bao bọc đồng hồ là một cái hộp nhựa màu cẩm thạch óng ánh. Phía sau là hai cái ngăn để máy đồng hồ và đựng pin con thỏ, có 2 cái núm xoáy màu trắng bằng cái cúc áo để điều chỉnh giờ và định giờ cho chuông reo.
Tối nào, em cũng ngồi vào bàn để học bài, làm bài, từ 7 giờ rưỡi đến 9 giờ. Sáng nào cũng vậy, đúng 6 giờ rưỡi là chuông reo. Không phải là tiếng chuông mà là tiếng gà gáy, nghe thật rộn rã. Tiếng gà gáy cất lên là em thức dậy học thuộc lòng. Xếp sách vở vào ba-lô, em làm vệ sinh cá nhân, đúng 7 giờ đi học.
Từ ngày học lớp Một, em đã biết xem giờ. Cái đồng hồ nhỏ bé ấy là quà của bà ngoại tặng khi em lên 6 tuổi.
Nó trở thành người bạn thân thiết giúp em học hành đúng giờ giấc. Ngồi vào bàn học, em cảm thấy nó nhìn em và nhắc khẽ: “Bé Tâm ơi, phải chăm ngoan và học giỏi nhé!”.
Bài làm 6 Tả cái đồng hồ báo thức
Reng…! Reng….! Reng….!
Một hồi chuông kéo dài vào đúng sáu giờ sáng để đánh thức tôi dậy đi học. Đó chính là chiếc đồng hồ báo thức mang nhãn hiệu ” Puppy ” mà bố đã mua cho tôi vào lần sinh nhật lần thứ mười.
Chiếc đồng hồ báo thức của tôi có hình một chú cún con đang ôm quả bóng. Giữa quả bóng đó là mặt đồng hồ. Trong đó là các chữ số từ một đến mười hai được xếp thành vòng tròn. Khi đồng hồ chạy, một cuộc ganh đua của ba anh em nhà kim lại bắt đầu. Kim giờ béo nhất, không chịu giảm cân nên đi chậm như rùa. Anh hai – Kim phút cao nhất nhà, đi nhanh hơn anh cả một chút. Nhưng người luôn đạt giải quán quân trong cuộc đua đó là em út – Kim giây. Ngoài sự hiện diện của ba anh em còn có một kim nữa để đặt báo thức. Đằng sau lưng chú cún đó là hai nút điều khiển. Nút vòng đặt báo thức, nút đen điều chỉnh giờ.
|
Hướng dẫn
Bài làm 1 Tả chiếc đồng hồ báo thức.
Người bạn giúp em luôn thức dậy đúng giờ đi học mỗi buổi sáng chính là chiếc đồng hồ báo thức. Nó là món quà xinh đẹp mà ông nội đã tặng em nhân ngày em tròn 10 tuổi.
Chiếc đồng hồ của em mang hình dáng của chú méo máy Doremon tinh nghịch, đáng yêu. Chiếc đồng hồ khoác lên mình màu xanh da trời thật đẹp mắt. Bên trong là các chữ số từ một đến mười hai được xếp thành vòng tròn xinh xắn, đúng thứ tự. Khi bác pin đồng hồ thức dậy thì cũng là lúc cuộc chạy đua của ba anh em nhà kim bắt đầu.
Anh kim giờ lớn tuổi nhất, mập mạp nhất nên chạy chậm nhất. Anh hai kim phút nhỏ hơn anh cả kim giờ một chút nên tốc độ nhanh hơn. Nhưng người thắng cuộc luôn là em kim giây nhanh nhẹn. Ba anh em nhà kim còn có thêm một người bạn hàng xóm đó là bạn kim báo thức. Bạn kim này giúp em luôn không bị muộn giờ đến lớp. Đằng sau lưng chú Doremon là hai nút bấm điều khiển. Một nút đặt báo thức, một nút điều chỉnh giờ. Mỗi khi bác pin không chịu làm việc, em lại nhờ bố mở chiếc nắp nhỏ sau lưng chú mèo máy để thay cho bác pin người bạn mới. Cứ cuối tuần được nghỉ là em lại mang chiếc đồng hồ ra lau chùi sạch sẽ.
Em sẽ giữ gìn chiếc đồng hồ thật cẩn thận để nó mãi là người bạn tốt, đồng hành cùng em trên con đường học tập.
Bài làm 2 Tả chiếc đồng hồ báo thức
Ngoài mẹ gọi em thức dậy mỗi sáng mai thì còn có một người bạn làm nhiệm vụ “báo thức”. Đó chính là chiếc đồng hồ xinh đẹp nằm im lìm trên mặt bàn. Đây là người bạn tốt đã giúp em thức dậy đúng giờ hơn hằng ngày trước khi đến trường.
Chiếc đồng hồ báo thức này là món quà đầu năm học mới mẹ mua cho em. Nó giúp em biết được giờ giấc đồng thời hẹn giờ để em tỉnh dậy. Đồng hồ có màu xanh da trời là chủ đạo. Còn mặt đồng hồ hình tròn, màu trắng nhìn rất hài hòa và bắt mắt.
Những con số trên chiếc đồng hồ được đánh dấu bằng chữ số la mã để em biết được lúc này là mấy giờ, mấy phút. Những con số này có màu đen đậm, kể cả những bạn cận thị thì vẫn có thể nhìn thật rõ.
Chiếc đồng hồ này được làm bằng nhựa cứng rất chắc chắn. Nhưng nếu để bị rơi có thể nó sẽ hỏng. Bởi vậy mà em bảo quản, giữ gìn chiếc đồng hồ cẩn thận và không để bị rơi.
Ở phía sau chiếc đồng hồ có một cái giá đỡ để chống cho chiếc đồng hồ giữ được thăng bằng, không bị ngã ngửa về sau. Hơn hết ở phía sau chiếc đồng hồ này còn có hộp đựng pin. Chỉ cần ấn một cái là em có thể tháo và lắp pin một cách dễ dàng nhất. Pin này là pin dùng tạm thời, khi bị hết pin thì em sẽ thay pin mới cho nó.
Mỗi sáng mai cứ vào lúc 6h là chiếc đồng hồ lại vang lên inh ỏi đánh thức em đậy.Đây là âm thanh quen thuộc mà em vẫn nghe hằng ngày. Nhiều khi em rất ghét âm thanh này vì nó làm tỉnh giấc ngủ của em. Nhưng nhiều khi em lại cảm ơn nó vì nhờ vậy mà em không đến trường muộn.
Chiếc đồng hồ báo thức là người bạn đồng hành đáng tin cậy của em. Em sẽ luôn nhớ tới vai trò của nó trong cuộc sống của em. Mỗi sáng chủ nhật em không phải đi học, có thể ngủ nướng thì em có thể để chiếc đồng hồ nghỉ ngơi, không cần phải báo thức.
Dù trong trường hợp này thì em vẫn rất yêu quý chiếc đồng hồ báo thức đáng yêu này.
Bài làm 3 Tả cái đồng hồ báo thức.
Để giúp mọi người đi làm và em đi học đúng giờ, ba đi công tác về mua cho gia đình em một chiếc đồng hồ báo thức.
Đây là chiếc đồng hồ của Nhật còn mới tinh. Nó được để trong một chiếc hộp vuông xinh xắn. Loại đồng hồ chạy bằng pin, hiệu Sony. Cả đồng hồ là một khối tròn, đường kính khoảng mười lăm xăng-ti-mét. Vỏ đồng hồ được bọc một lớp mạ kền sáng loáng. Phía trên có quai xách cong cong rất tiện cho việc di chuyển. Sau tấm mi ka trắng là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ được phân định ra thành mười hai vạch chia đều cho các con số: mười hai, chín, sáu và ba. Riêng con số mười hai được ghi bằng màu đỏ. Các số khác màu đen. Giáp tâm đồng hồ có một ô nhỏ hình chữ nhật ghi ngày, tháng. Trên mặt đồng hồ có ba kim dài ngắn, to nhỏ, di chuyển nhanh chậm khác nhau. Kim nhỏ nhất, mảnh mai, màu đỏ là cô em út có tên gọi là kim giây, chạy nhiều và nhanh nhất. Nhìn vào, em thấy cô bé này quay liên tục không biết mệt mỏi. To và ngắn hơn là anh kim phút, lâu lâu anh ta mới nhích một chút. Chị kim giờ thấp người hơn anh kim phút, dường như đứng tại chỗ, nhưng thực ra, chị ta quay rất chậm, từ tốn như bước đi của một bà già ngoài bảy mươi tuổi.
Mặt sau đồng hồ có hai cái núm tròn cũng được mạ kền sáng bóng. Một núm để điều chỉnh giờ, núm kia là hẹn báo thức để gọi em dậy đi học. Hằng ngày, tiếng “tích tắc! tích tắc!” của đồng hồ đều đặn vang lên. Trong nhà, ai cần biết giờ chỉ cần chạy ra nhìn nó là biết ngay. Sáng sớm, lúc năm giờ, đồng hồ vang lên một hồi chuông dài và tiếp sau là tiếng “cạp, cạp” của chú vịt Đô-nan khiến mọi người bừng tỉnh giấc.
Em rất thích chiếc đồng hồ này, nó không những giúp em đi học đúng giờ mà còn nhắc nhở em chuyên cần hơn nữa trong học tập. Em sẽ cố gắng làm bài và sinh hoạt đúng giờ, biết giữ gìn đồng hồ và quý trọng thời gian.
Bài làm 4 Tả đồng hồ báo thức
Vào dịp sinh nhật lần thứ 9 của em, mẹ mua tặng em một món quà, đó là một chiếc đồng hồ báo thức. Chiếc đồng hồ đó thật đẹp.
Ôi! Chiếc đồng hồ của em thật đẹp! Cả nhà em ai cũng khen nó đẹp. Chiếc đồng hồ của em được làm bằng nhựa cứng. Mẹ em bảo đây là hàng Việt Nam. Đồng hồ báo thức cầm thật đằm tay, nặng hơn chiếc hộp bút của em một chút. Mặt đồng hồ tròn trĩnh, sáng bóng. Phía trên nó có hai cái chuông trông như hai cái tai thật đẹp. Trông nó gióng y như chú gấu trúc. Cạnh của đồng hồ được sơn màu đen. Hai bên được sơn màu hồng, trông rất xinh. Chiếc đồng hồ có ba cái chân cứng để nó đứng vững hơn. Phía sau đồng hồ là hai chiếc cót, một cái để chỉnh giờ và một cái hẹn giờ báo thức.
Trên mặt đồng hồ có 12 con số chỉ cho em biết bao nhiêu giờ. Kim ngắn nhất là kim chỉ giờ. Kim dài thứ hai là kim chỉ phút. Kim bé, mà cũng là kim chạy nhanh nhất luôn dẫn đầu là kim giây. Phía dưới là con lắc, trông rất đẹp và dễ thương. Khi đến giờ báo thức vang lên tiếng “Kính coong, kính coong”. Khi ghé sát tai lại có thể nghe thấy tiếng nhẹ như tiếng đập của con tim.
Em thường vặn cót để hẹn giờ báo thức. Chiếc đồng hồ sẽ nhắc nhở em là đến giờ dậy đi học rồi. Em lau chùi cho đồng hồ thật sạch sẽ và đặt nó ở ngay góc học tập của mình.
Em rất thích chiếc đồng hồ báo thức. Nhờ có chiếc đồng hồ em luôn đến trường đúng giờ. Em sẽ giữ gìn chiếc đồng hồ thật cẩn thận và hay lau chùi cho nó sạch sẽ hơn.
Nguyễn Thị Ngọc Viễn
Lớp 5 A5 Trường Tiểu học Kiền Bái
Thủy Nguyên – Hải Phòng
Bài làm 5 Tả cái đồng hồ báo thức
Trên bàn học của em có một cái đồng hồ báo thức nhãn hiệu “Con Cò Vàng” tuyệt đẹp.
Đồng hồ bằng nhựa. Mặt đồng hồ hình tròn, đường kính 6cm. Mười hai chữ số (từ số 1 đến số 12) màu đen, cách đều nhau theo thứ tự đường tròn của mặt kính trong suốt. Có 3 cái kim cũng bằng nhựa, to nhỏ, dài ngắn khác nhau, cùng chung một cái trục nằm đúng tâm mặt đồng hồ. Kim ngắn, to nhất, màu nâu, chỉ giờ. Kim dài hơn, hình cái trâm màu đen, chỉ phút. Kim dài nhất như cái gai màu xanh để định giờ chuông reo báo thức, nó không có kim chỉ giây. Dưới con số 12 có hình quả chuông và ngôi sao đỏ.
Bao bọc đồng hồ là một cái hộp nhựa màu cẩm thạch óng ánh. Phía sau là hai cái ngăn để máy đồng hồ và đựng pin con thỏ, có 2 cái núm xoáy màu trắng bằng cái cúc áo để điều chỉnh giờ và định giờ cho chuông reo.
Tối nào, em cũng ngồi vào bàn để học bài, làm bài, từ 7 giờ rưỡi đến 9 giờ. Sáng nào cũng vậy, đúng 6 giờ rưỡi là chuông reo. Không phải là tiếng chuông mà là tiếng gà gáy, nghe thật rộn rã. Tiếng gà gáy cất lên là em thức dậy học thuộc lòng. Xếp sách vở vào ba-lô, em làm vệ sinh cá nhân, đúng 7 giờ đi học.
Từ ngày học lớp Một, em đã biết xem giờ. Cái đồng hồ nhỏ bé ấy là quà của bà ngoại tặng khi em lên 6 tuổi.
Nó trở thành người bạn thân thiết giúp em học hành đúng giờ giấc. Ngồi vào bàn học, em cảm thấy nó nhìn em và nhắc khẽ: “Bé Tâm ơi, phải chăm ngoan và học giỏi nhé!”.
Bài làm 6 Tả cái đồng hồ báo thức
Reng…! Reng….! Reng….!
Một hồi chuông kéo dài vào đúng sáu giờ sáng để đánh thức tôi dậy đi học. Đó chính là chiếc đồng hồ báo thức mang nhãn hiệu ” Puppy ” mà bố đã mua cho tôi vào lần sinh nhật lần thứ mười.
Chiếc đồng hồ báo thức của tôi có hình một chú cún con đang ôm quả bóng. Giữa quả bóng đó là mặt đồng hồ. Trong đó là các chữ số từ một đến mười hai được xếp thành vòng tròn. Khi đồng hồ chạy, một cuộc ganh đua của ba anh em nhà kim lại bắt đầu. Kim giờ béo nhất, không chịu giảm cân nên đi chậm như rùa. Anh hai – Kim phút cao nhất nhà, đi nhanh hơn anh cả một chút. Nhưng người luôn đạt giải quán quân trong cuộc đua đó là em út – Kim giây. Ngoài sự hiện diện của ba anh em còn có một kim nữa để đặt báo thức. Đằng sau lưng chú cún đó là hai nút điều khiển. Nút vòng đặt báo thức, nút đen điều chỉnh giờ.
|
Hướng dẫn
Năm 1235, khi Trần Quôc Tuấn mới 5, 6 tuổi, cha ông là Trần Liễu có chuyện tị hiềm với vua Trần Thái Tông. Năm 1251, Trần Liễu lâm bệnh nặng, trước khi mất có trăng trối dặn Trần Quôc Tuấn phải vì cha mà giành lại ngôi vua. Biết cha không quên hận cũ, thương cha, Quốc Tuân đành gật đầu đế cha yên lòng, nhưng ông không cho đó là điều phải và luôn tìm cách hoà giải mối hiềm khích trong gia tộc.
Cuối năm 1284, nhà Nguyên lại kéo hàng chục vạn quân sang xâm chiếm nước ta. Thế giặc mạnh như chẻ tre. Vua Trần Nhân Tông (cháu Trần Thái Tông) cho mời Hưng Đạo về kinh. Vừa từ Vạn Kiếp về tới Thăng Long, đậu thuyền ở bến Đông, ông sai mời Thượng tướng Thái sư Trần Quang Khải (con vua Trần Thái Tông) đến cùng bàn kế đánh giặc. Biết Quang Khải ngại tắm, ông sai nấu sẩn nước thơm và xin được tắm giùm. Ông tự tay cởi áo cho Quang Khải, dội nước thơm cho Quang Khải và thân mật đùa:
-Hôm nay, thật may mắn, tôi được tắm hầu Thái sư.
Quang Khải cũng kìm nổi xúc động, đùa lại:
-Tôi mới thật có may mắn vì được Quốc công Tiết chế tắm cho.
Trước tấm lòng chân tình của cả hai người, mối hiềm khích giữa hai bên được cởi bỏ.
Hôm sau, hai người vào cung. Vua đà chờ sẵn để bàn việc nước.
Nhà vua băn khoăn:
-Lần trước, giặc Nguyên đã bị ta đánh bại. Nhưng lần này chúng đông và mạnh hơn trước bội phần. Các khanh xem có kế gì để giừ yên xà tắc?
Hưng Đạo trình bày kĩ mọi việc, từ trân giừ biên thuỳ, cắt cứ các tướng…, đoạn ông nhấn mạnh:
-Nên triệu gấp bô lão cả nước về kinh dế cùng luận bàn. Có sức mạnh nào mạnh bằng sức mạnh trcăm họ! Anh em hoà thuận, trên dưới một lòng thì giặc kia dẫu mạnh mấy cũng phải tan!
Vua y lời.
Một sáng đầu xuân năm 1285, bô lão từ mọi miền đất nước tụ hội về diện Diên Hồng. Vua quan nhà Trần tề tựu dông đú. Vua ướm hỏi:
-Nhà Nguyên sai sứ giả mang thư sang, xin mượn đường đế đánh Chăm-pa. Ý các khanh thế nào?
Hưng Đạo tâu:
-Cho giặc mượn đường là mất nước!
Cả điện đồng thanh:
-Không cho giặc mượn đường!
Vua hỏi tiếp:
-Ta nên hoà hay nên đánh?
Điện Diên Hồng như rung lên bởi những tiếng hô của muôn người:
|
Instruct
In 1235, when Tran Quoc Tuan was only 5 or 6 years old, his father Tran Lieu had a jealous relationship with King Tran Thai Tong. In 1251, Tran Lieu fell seriously ill. Before he died, he told Tran Quoc Tuan to regain the throne for his father. Knowing that his father did not forget the old hatred and loved him, Quoc Tuan nodded to reassure his father, but he did not think that was the right thing and always sought to reconcile the feud within the family.
At the end of 1284, the Yuan Dynasty again sent tens of thousands of troops to invade our country. The enemy is as strong as splitting bamboo. King Tran Nhan Tong (nephew of Tran Thai Tong) invited Hung Dao to return to the capital. Having just returned from Van Kiep to Thang Long, docking the boat at the East wharf, he invited Senior General Tran Quang Khai (son of King Tran Thai Tong) to come and discuss plans to fight the enemy. Knowing that Quang Khai was afraid to bathe, he ordered him to cook fragrant water and asked to bathe for him. He personally took off Quang Khai's shirt, poured scented water on Quang Khai and intimately joked:
-Today, luckily, I got to bathe the Grand Master.
Quang Khai also couldn't hold back his emotions and joked back:
-I was really lucky because Duke Tiet gave me a bath.
With the sincere hearts of both people, the enmity between the two sides was removed.
The next day, the two entered the palace. The king was waiting to discuss state affairs.
The king wondered:
-Last time, the Nguyen enemy was defeated by us. But this time they are much more numerous and stronger than before. Do you guys have any plans to keep the chariot still?
Hung Dao presented everything carefully, from preserving the border, cutting to the generals..., then he emphasized:
-We should urgently summon the country's economic elders to discuss. Is there any power stronger than the power before them? If brothers are in harmony, top and bottom are of the same mind, no matter how strong the enemy is, they will still be defeated!
The king obeyed.
One morning in early spring in 1285, elders from all over the country gathered in Dien Hong area. The kings and mandarins of the Tran Dynasty gathered in large numbers. The king asked:
-The Yuan Dynasty sent envoys to bring letters, asking for a way to attack Champa. What do you guys think?
Hung Dao said:
-If you lend your way to the enemy, you will lose your country!
The whole church said in unison:
-Do not lend your way to the enemy!
The King continued asking:
-Should we draw or should we fight?
Dien Hong Palace seemed to vibrate with the shouts of many people:
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi (SGK/119)
a) Bức tranh vẽ cảnh gì? Mỗi em nói một câu về vẻ đẹp của cảnh trong tranh.
b) Em hiểu cửa sông nghĩa là gì?
Gợi ý:
a)Bức tranh vẽ cảnh sông nước và biển cả.
-Dòng sông êm đềm và thơ mộng.
-Từng chiếc thuyền neo đậu bên bờ sông thật nhộn nhịp.
-Phía xa là biên rộng nhấp nhô từng cánh buồm no gió.
b)Cửa sông là nơi sông chảy ra biển, hồ hay con sông khác.
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A:
Gợi ý:
a – 4; b – 6; c — 1; d – 2; e – 3; g – 5.
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
2)Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
Dựa vào nội dung bài thơ, hãy nói tiếp để hoàn thành câu (SGK/122)
Cửa sông là nơi những dòng sông cần mẫn…
nơi nước ngọt… nơi biến…
nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả…
nơi cá tôm… nơi những chiếc thuyền câu…
nơi những con tàu… nơi tiễn…
3.Phép nhân hóa ở khố thơ cuối giúp túc giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Gợi ý:
1) Tác giả dùng những từ ngữ: là cửa, không then khóa, không khép bao giờ. Cách giới thiệu rất độc đáo, giúp người đọc hiểu ngay về cửa sông và cảm thấy rất quen thuộc.
2)Cửa sông là nơi những dòng sông gửi lại phù sa để bồi đắp chất màu mờ, nơi nước ngọt đổ ra biển, nơi biển về với đất, nơi sông và biển hội tụ tạo thành vùng nước lợ, nơi cá đối vào đẻ trứng, tôm rao đến, nơi tập hợp những thuyền câu dưới trăng, nơi con tàu rời cửa sông, nơi tiễn người ra biển.
• Thứ tự cần điền để hoàn thành câu (SGK/122).
Gửi lại phù sa bài bồi, ùa ra biển, tìm về với đất, thành vùng nước lợ, hội tụ, lấp lóa đêm trăng, chào mạt đất, người ra biển.
3)Phép nhân hóa nói lên “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Chọn và viết bài văn miêu tả theo một trong nhừng dề bài dưới đây:
3.Nghe thầy cô kể câu chuyện Vì muôn dân.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the picture and answer the questions (Textbook/119)
a) What scene does the painting depict? Each child says a sentence about the beauty of the scene in the picture.
b) Do you understand what estuary means?
Suggest:
a) The painting depicts river and sea scenes.
-The river is calm and poetic.
-Every boat moored on the riverbank is bustling.
-In the distance is a wide border undulating with wind-filled sails.
b) An estuary is where a river flows into the sea, lake or another river.
3. Choose the explanation in column B that matches the words in column A:
Suggest:
a – 4; b – 6; c — 1; d – 2; e – 3; g – 5.
5. Discuss and answer questions:
1) In the first stanza, what words does the author use to talk about the place where the river flows into the sea? What's so good about that way of introduction?
2) According to the poem, what special place is the river mouth?
Based on the content of the poem, continue to complete the sentence (Textbook/122)
Estuaries are places where rivers diligently…
where the water is fresh… where the water disappears…
where the fresh water of the rivers and the salt water of the sea...
where fish and shrimp… where fishing boats…
where the ships... where to see off...
3.What does the personification in the last poem help the audience say about the "heart" of the river mouth towards its source?
Suggest:
1) The author uses the words: door, no lock, never closed. The introduction is very unique, helping readers immediately understand the estuary and feel very familiar.
2) Estuaries are where rivers deposit alluvium to deposit translucent pigments, where fresh water flows into the sea, where the sea returns to the land, where rivers and seas converge to form brackish water, where mullet come to spawn. Eggs and shrimps are advertised, where fishing boats gather under the moon, where ships leave the river mouth, where people send people off to sea.
• The order that needs to be filled in to complete the sentence (Textbook/122).
Depositing alluvial deposits, rushing to the sea, finding its way back to the land, becoming a brackish water area, converging, shining on the moonlit night, saying goodbye to the land and people to the sea.
3) Personification shows the "heart" of the estuary, not forgetting its origin.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Choose and write a descriptive essay according to one of the topics below:
3. Listen to the teacher tell the story For all people.
|
Hướng dẫn
I.Mở bài: Giới thiệu về mẹ
-Mẹ là người gần gũi với em nhất.
-Năm nay, mẹ đã ngoài bốn mươi tuổi.
II.Thân bài: Tả về mẹ
a)Tả hình dáng:
– Dáng người tầm thước, thon gọn.
-Là giáo viên nên mẹ mặc áo dài đi làm; ở nhà mẹ mặc đồ bộ cho tiện làm việc nhà.
-Gương mặt đầy đặn; mái tóc dài đen mượt, khi làm bếp mẹ hay búi tóc lên.
-Đôi mắt đen sáng với ánh mắt dịu dàng, thân thiện.
b)Tả tính tình, hoạt động:
-Mẹ là người chu đáo, cẩn thận; đồ đạc trong nhà sắp xếp gọn gàng nhờ vậy nhà tuy nhỏ nhưng trông vẫn thồng thoáng.
-Tính tình ôn hoà, nhã nhẵn trong lời ăn tiếng nói, mẹ thường dạy em: “Chim khôn hót tiếng rảnh rang. Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe”.
-Mẹ là người hết lòng với công việc, ở trường mẹ được các thầy cô quý mến. Việc dạy học chiếm của mẹ rất nhiều thời gian, sau giờ dạy ở trường mẹ còn phải đem bài của học sinh về nhà nhận xét, rồi soạn giáo án chuẩn bị cho những tiết dạy sắp tới.
-Bận thế nhưng mẹ luôn quan tâm đến việc học của em. Lúc chuẩn bị bài mới có gì chưa hiểu, mẹ luôn là người giúp em tìm cách giải quyết một cách tài tình; nhờ đó, em luôn tự tin khi đến lớp, được thầy cô đánh giá cao trong giờ học tập.
|
Instruct
I. Introduction: Introducing mother
-My mother is the person closest to me.
-This year, my mother is over forty years old.
II. Body of the article: Describe your mother
a) Describe the shape:
– Medium-sized, slim figure.
-As a teacher, my mother wears ao dai to work; At home, mothers wear clothes to conveniently do housework.
-Full face; Long, silky black hair. When working in the kitchen, my mother often tied her hair up in a bun.
-Bright black eyes with gentle, friendly eyes.
b) Describe personality and activities:
-Mom is a thoughtful and careful person; The furniture in the house is neatly arranged so that even though the house is small, it still looks airy.
-Quiet temperament, gentle in speech, mother often taught me: "The wise bird sings leisurely." A wise person speaks in a gentle and easy-to-listen language.
-My mother is dedicated to her work, and at school she is loved by the teachers. Teaching takes up a lot of my mother's time. After teaching at school, she also has to take students' lessons home for comments, then prepare lesson plans to prepare for upcoming lessons.
- Even though she's busy, she always cares about my studies. When preparing a new lesson, if there's something I don't understand, my mother is always the one who helps me find a clever way to solve it; Thanks to that, I am always confident when going to class and highly appreciated by teachers during study hours.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Thi đặt câu nhanh về đồ vật.
Mỗi em đặt hai câu về một đồ vật mà em thích, trong đó câu thứ hai có chứa từ ngữ thay thế cho từ ngừ chí đồ vật ở câu thứ nhất.
M: Đầu năm học, mẹ mua cho em một chiếc đồng hồ báo thức. Nhờ có người bạn ấy mà em luôn đi học đúng giờ.
Gợi ý:
Em có chiếc cặp rất đẹp và bền. Người bạn đồng hành ấy đã gắn bó cùng em hơn bốn năm nay.
2.Tìm hiểu về liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
a)Đọc thầm đoạn văn sau (SGK/125)
b)Các câu trong đoạn văn trên cùng nói về ai? Nhừng từ ngữ nào cho biết điều đó.
Gợi ý:
b) Các câu trong đoạn văn trên cùng nói về Trần Quôc Tuấn. Những từ ngữ cho biết điều đó:
Hưng Đạo Vương, Òng, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Người.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.a) Cùng đọc đoạn văn sau:
Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật (1). Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ (2). Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhât (3). Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy (4). Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng (5).
(HỮU MAI)
b)Trả lời câu hỏi:
-Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn vàn trên thay thế cho từ ngừ nào?
M: từ anh ở câu (2) thay thế cho Hai Long ở câu (1).
-Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
Gợi ý:
b) – Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho:
• từ anh (câu 2) thay thế cho Hai Long (câu 1).
•người liên lạc (câu 4) thay thế cho người đặt hộp thư (câu 2).
•từ anh (câu 4) thay thế cho Hai Long (câu 1).
•từ Đó (câu 5) thay thế cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
– Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng liên kết câu.
2.Cùng đọc lại đoạn trích vở kịch “Ở Vương quốc Tương Lai” mà em đã học ở lớp 4 (SGK/127).
3.Tập viết đoạn đối thoại
Dựa theo đoạn đối thoại ở hoạt động 1, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết một đoạn đối thoại nói về việc cả nhóm cùng sáng chế ra một vật làm cho cuộc sống của con người hạnh phúc hơn (ví dụ: chiếc bút mảy mà mực viết mãi không hết, cái máy hút bụi có thể hút được hết bụi trong không khí để môi trường luôn trong sạch,…).
Gợi ý:
Trong câu lạc bộ phát minh
Trưởng nhóm tham quan A dẫn đoàn bước vào công xưởng và hỏi:
-Ồ! Các bạn đang làm gì thế?
Nhóm trưởng nhóm phát minh B trả lời:
-Chúng mình đang sáng chế ra một vật làm cho cuộc sống của con người hạnh phúc hơn.
Một bạn trong nhóm A hỏi ngay:
-Đó là vật gì vậy?
Nhóm phó nhóm B đáp:
-Vật đó nhỏ gọn như cây bút thôi.
Một bạn khác ở nhóm A hỏi tiếp:
-Thế “Cây bút thần kì ấy có công dụng gì?”
Nhóm B cùng đáp:
–Vật ấy dò tìm nhằm phát hiện sớm bệnh của con người; sau đó, nó sẽ phát ra những tia sáng để tiêu diệt mầm bệnh, giúp con người luôn khỏe mạnh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Quick question asking about objects.
Each child asks two sentences about an object they like, in which the second sentence contains a word that replaces the word "object" in the first sentence.
M: At the beginning of the school year, my mother bought me an alarm clock. Thanks to that friend, I always go to school on time.
Suggest:
I have a very beautiful and durable briefcase. That companion has been with me for more than four years now.
2.Learn about linking sentences in the article by replacing words.
a) Read the following passage silently (Textbook/125)
b) Who are the sentences in the paragraph above talking about? What words indicate that?
Suggest:
b) The sentences in the top paragraph talk about Tran Quoc Tuan. The words say it:
Hung Dao Vuong, Ong, the National Duke of Moderation, the talented General, Mr.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.a) Read the following passage together:
Hai Long drove towards Phu Lam to find the secret mailbox (1). The person who ordered the mailbox always gave him a surprise (2). The mailbox is always placed in a place that is easy to find and least noticeable (3). Many times, the contact person also puts a little bit of his feelings here, often with V-shaped objects that only he can notice (4). That is the name of the Vietnamese Fatherland, a greeting of victory (5).
(HUU MAI)
b) Answer the question:
-What word does each bolded word in the above paragraph replace?
M: the word anh in sentence (2) replaces Hai Long in sentence (1).
-What is the effect of replacing words here?
Suggest:
b) – Each word in bold stands for:
• The word anh (verse 2) replaces Hai Long (verse 1).
•contact person (sentence 4) replaces the person who set up the mailbox (sentence 2).
•The word anh (verse 4) replaces Hai Long (verse 1).
•The word That (verse 5) replaces things that suggest a V shape (verse 4).
– The word substitution here has the effect of linking the sentence.
2. Re-read the excerpt from the play "In the Future Kingdom" that you learned in grade 4 (Textbook/127).
3. Practice writing dialogue
Based on the dialogue in activity 1, you and your group members should write a dialogue about the group inventing an object that makes people's lives happier (for example: a pen). But the ink never runs out, a vacuum cleaner can suck up all the dust in the air to keep the environment clean, etc.).
Suggest:
In the invention club
Tour group leader A led the group into the factory and asked:
-OH! What are you doing?
Invention team leader B replied:
-We are inventing something that makes people's lives happier.
A friend in group A immediately asked:
-What is that?
The deputy group B replied:
-That thing is as compact as a pen.
Another friend in group A continued asking:
-So “What is the use of that magic pen?”
Group B answered together:
–This object detects human diseases early; After that, it will emit light rays to destroy pathogens, helping people stay healthy.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi (SGK/129)
Những người trong tranh là ai? Họ đang làm gì?
Gợi ý:
Những người trong tranh là những người thầy và các học trò thời xưa. Họ đến thăm thầy cũ và mừng thọ cho thầy.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Nghĩa thầy trò” (SGK/130)
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Các môn sinh học của giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
2)Ghi lại những chi tiết cho thấy:
-Các học trò tôn kính cụ giáo Chu.
-Cụ giáo Chu tôn kính thầy cũ của mình.
3)Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới dây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
a) Tiên học lễ, hậu học văn
b) Uống nước nhớ nguồn
c)Tôn sư trọng đạo
d)Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy).
Gợi ý:
1) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ cho thầy, thế hiện lòng kính trọng và sự biết ơn thầy đã dạy dỗ họ nên người.
2) – Các môn sinh tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu từ sáng sớm, dâng biếu thầy những cuốn sách quý, khi thầy bảo theo thầy tới thăm một người mà thầy mang nặng ơn thì các môn sinh đồng dạ ran và đi sau thầy theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
–Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái, lạy thầy, báo cho thầy biết mình đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
3) a, b, c, d.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau thành 3 nhóm: truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng.
a)Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)
b)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c)Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Gợi ý:
a)truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi
b)truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng
c)truyền máu, truyền nhiễm
2.Tìm và ghi vào vở những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn sau (SGK/132).
Gợi ý:
– Chỉ người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
–Chỉ sự vật: nắm tro bếp, mũi tên đồng cố Loa, con dao cắt rôn bằng đá, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần.
3.Tìm các tên riêng trong bài sau và cho biết các tên riêng đó được viết hoa như thế nào (SGK/133).
Gợi ý:
Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. Ngoài tên riêng Mĩ được viết theo âm Hán Việt, các tên riêng khác viết hoa chữ cái đầu mồi bộ phận của tên. Giữa các tiêng trong mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
1.Kể cho người thân nghe một kỉ niệm của em về cô giáo / thầy giáo cũ.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following picture and answer the questions (Textbook/129)
Who are the people in the painting? What are they doing?
Suggest:
The people in the painting are ancient teachers and students. They visited their old teacher and celebrated his life.
2.Listen to the teacher (or friend) read the article "Meaning between teachers and students" (Textbook/130)
5. Discuss and answer questions:
1)What did Teacher Chu's biology subjects come to his house for?
2) Record details that show:
-The students respect teacher Chu.
-Teacher Chu respects his old teacher.
3) Which of the following idioms and proverbs represent the lessons that students receive on the day of celebrating Master Chu's life?
a) The former learns rituals, the latter learns literature
b) When drinking water, remember the source
c) Respect the teacher
d) One word is a teacher, half a word is a teacher (One word is also a teacher, half a word is also a teacher).
Suggest:
1) Teacher Chu's students came to his house to celebrate his life, to show their respect and gratitude to him for teaching them to be good people.
2) - The students gathered in front of Teacher Chu's yard early in the morning, offering him precious books. When the teacher told him to follow him to visit a person to whom he was very grateful, the students agreed and followed. teachers in order from largest to smallest.
– Teacher Chu walked into the yard, clasped his hands in reverence, bowed to the teacher, and informed him that he had brought all the students to thank him.
3) a, b, c, d.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Based on the meaning of the word transmission, classify the following words into 3 groups: tradition, transmission, transmission of profession, transmission of news, blood transfusion, television, transmission, transmission of throne, transmission of praise.
a) To pass on means to pass on to someone else (usually the next generation).
b) Spread means to spread or spread to many people.
c) Transmit means to enter or introduce into the human body.
Suggest:
a) tradition, profession, and throne
b) propagate, communicate, broadcast, recite
c) blood transfusion, infection
2. Find and write down in your notebook words for people and things that remind you of the nation's history and traditions in the following passage (Textbook/132).
Suggest:
– Only people: Hung kings, Giong village boy, Hoang Dieu, Phan Thanh Gian.
– Point out things: handful of kitchen ash, Loa bronze arrow, stone cutting knife, Ca garden on the Red River, sword defending the citadel of Hanoi, great mandarin's scoop.
3. Find the proper names in the following lesson and tell how those proper names are capitalized (Textbook/133).
Suggest:
Chicago, USA, New York, Baltimore, Pittsburgh. In addition to American personal names written in Sino-Vietnamese pronunciation, other personal names capitalize the first letter of each part of the name. Between the words in each part of the name are separated by hyphens.
C. APPLICATION OPERATION
1.Tell your relatives a memory you have about your old teacher/teacher.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi (SGK/134)
-Trang phục của những người trong tranh là trang phục truyền thống hay hiện đại?
-Những người trong tranh đang làm gì?
Gợi ý:
– Trang phục của những người trong tranh là trang phục truyền thống.
–Những người trong tranh đang tham gia hội thi thổi cơm.
3.Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A:
Đáp án: a – 3; b – 1; c – 2; d – 4
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
2)Viết các sự việc (được nêu trong ngoặc) vào ô trống trong phiếu sau cho đúng với trình tự của hội thi:
(a. vừa nấu cơm vừa di chuyển; b. chấm thi; c. leo cột lấy lửa, chuẩn bị vật dụng)
3)Trong các việc cần làm của hội thi, việc nào đòi hỏi sức khỏe và sự nhanh nhẹn, việc làm nào cần sự khéo léo?
4)Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.
5)Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đôi với dân làng”?
Gợi ý:
1) Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
2) 1 – c —> 2 – a —> 3 – b
3)- Việc đòi hỏi sức khỏe và sự nhanh nhẹn: leo nhanh thoăn thoắt lên bốn cây chuối bôi mờ bóng nhầy để lấy nén hương xuống, vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước thối cơm.
-Việc làm cần sự khéo léo: cắm khéo cần tre vào dây lưng, uốn cong hình cánh cung từ phía sau ra trước mặt, đầu cần treo cái nồi nho nhỏ, tay giữ cần nấu cơm, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng, vừa đan xen nhau uốn lượn trên sân đình.
4)Mỗi người một việc. Người lấy lửa, người vót thanh tre già thành đũa bỏng, người giã thóc, giần sàng thành gạo, người lấy nước.
5)Việc giật giải là kết quả của sự nỗ lực, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng và ăn ý của cả một tập thể.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc đoạn trích trong truyện Thải sư Trần Thủ Độ dưới đây (SGK/137)
2.Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, viết tiếp vào bảng nhóm một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch “Giữ nghiêm phép nước” (SGK/137, 138)
Gợi ý:
Giữ nghiêm phép nước
(Linh Từ Quốc Mẫu bước vào phòng, vẻ mặt buồn bực như vừa khóc.)
Trần Thủ Độ:
– (Ngạc nhiên) Phu nhân sao thế?
Linh Từ Quốc Mẫu:
– (Tấm tức) Phép nước bây giờ đảo lộn hết rồi! Một tên quân hiệu mà dám hỗn với cả vợ thái sư. Như thế thì còn trên dưới gì nữa!
Trần Thủ Độ:
– Bà hãy bớt nóng giận đi! Kể cho tỏi nghe đầu đuôi câu chuyện thế nào đã!
Linh Từ Quốc Mẫu:
– Hôm nay, tôi có việc qua cửa Bắc. Có tên quân hiệu nhất định bắt tôi xuống kiệu. Ông nghĩ xem: Tôi là vợ quan thái sư, thế mà kẻ dưới dám khinh nhờn là thế nào?
Trần Thủ Độ:
– Có chuyện thế à? Tên này quả là cả gan! Được, để ta cho giải hắn đến đây, hỏi cho ra lẽ. Quân đâu, mau giải tên quân hiệu ấy đến đây!
Quân hiệu:
– Bị chức xin ra mắt thái sư.
Trần Thủ Độ:
– Sáng nay, ngươi đã buộc người phụ nữ kia xuống kiệu, có phải không?
Quân hiệu:
– Bẩm thái sư, đúng như thế ạ!
Trần Thủ Độ:
– Ngươi có biết người đó là phu nhân của thái sư không?
Quân hiệu:
– Bẩm Thái sư, bị chức có biết ạ!
Trần Thủ Độ:
– Đã biết, tại sao ngươi còn dám buộc phu nhân phải xuống kiệu?
Quân hiệu:
– Bẩm thái sư, sáng nay, bị chức canh gác tại thềm cấm. Mọi người đều phải xuống kiệu thì mới được đi qua. Vì thế, dù biết đó là phu nhân của thái sư, bị chức vì phép nước đã phải mạo phạm. Xin thái sư minh xét!
Trần Thủ Độ:
– Ngươi ở chức thấp mà còn biết giữ phép nước như thế, lẽ nào ta lại không biết. Ta còn trách ngươi gì nữa.
Quân! Hãy đem vàng, lụa ra đây đế ta thưởng cho viên quân hiệu này.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following picture and answer the questions (Textbook/134)
-Are the costumes of the people in the painting traditional or modern?
-What are the people in the picture doing?
Suggest:
– The costumes of the people in the painting are traditional costumes.
–The people in the painting are participating in a rice blowing contest.
3.Choose the explanation in column B that matches the words in column A:
Answer: a – 3; b – 1; c – 2; d – 4
5. Discuss and answer questions:
1) Where did the rice blowing contest in Dong Van village originate from?
2) Write the events (stated in brackets) in the blank boxes on the following sheet to match the order of the contest:
(a. cooking rice while moving; b. marking exams; c. climbing poles to make fire, preparing supplies)
3) Among the tasks to be done in the competition, which tasks require health and agility, and which tasks require ingenuity?
4) Find details that show that members of each rice-blowing team coordinate smoothly and well with each other.
5) Why is it said that winning a prize in a contest is "a pride that is hard to compare with the villagers"?
Suggest:
1) The rice-blowing competition in Dong Van village originated from the military campaigns of ancient Vietnamese people on the banks of the Day River.
2) 1 – c —> 2 – a —> 3 – b
3)- Jobs that require health and agility: climbing quickly up four banana trees smeared with mucus to take down incense sticks, whittling old bamboo sticks into cotton chopsticks, pounding rice, sifting it into rice, Take the water that rots the rice.
-The job requires skill: carefully insert the bamboo rod into the belt, bend it in an arc from back to front, hang a small pot on the end of the rod, hold the rice cooking rod in your hand, and swing the torch in your hand to light the fire. flickering, weaving together and winding across the communal house yard.
4) Each person has his own work. Some people use fire, some people sharpen old bamboo sticks into burning chopsticks, some people pound and sift rice into rice, some people get water.
5) Winning the prize is the result of the efforts, ingenuity, smooth coordination and chemistry of the entire team.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the excerpt from the story of Thai Master Tran Thu Do below (Textbook/137)
2. Based on the content of the excerpt above, write on the group board some dialogues to complete the play "Strictly maintaining state law" (Textbook/137, 138)
Suggest:
Strictly maintain water law
(Linh Tu Quoc Mau entered the room, looking sad as if she had just cried.)
Tran Thu Do:
– (Surprised) What's wrong, ma'am?
Linh Tu Quoc Mau:
– (Annoyed) The water's magic is all upside down now! A military insignia that dares to mess with the Grand Master's wife. So, what else is up or down?
Tran Thu Do:
– Please calm down your anger! Let me tell you the end of the story first!
Linh Tu Quoc Mau:
– Today, I have to go through the North gate. There was a military insignia that insisted I get off the palanquin. Think about it: I am the wife of a grand master, but how can the subordinates dare to disrespect me?
Tran Thu Do:
– Is that the case? This guy is really brave! Okay, let me bring him here and ask him why. Where is the army? Quickly explain the name of that military insignia here!
Military insignia:
– The official asked to appear before the monk.
Tran Thu Do:
– This morning, you forced that woman to get off the palanquin, right?
Military insignia:
– Grandfather, that's right!
Tran Thu Do:
– Do you know that person is the master's wife?
Military insignia:
- Grand Master, does the official know?
Tran Thu Do:
– Knowing that, why do you still dare to force the lady to get down from the palanquin?
Military insignia:
– Grand Master, this morning, I was forbidden by the guard at the steps. Everyone must get off the palanquin to pass. Therefore, even though she knew that she was the wife of the Grand Master, she had to desecrate her position because of state law. Please reconsider!
Tran Thu Do:
– If you are in a low position and still know how to keep the state's rules like that, how could I not know? What else do I blame you for?
Quan! Please bring gold and silk so I can reward you with this military insignia.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát các bức tranh sau và trả lời câu hỏi (SGK/143)
-Mỗi bức tranh vẽ gì?
-Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
Gợi ý:
Thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
+Tranh 1: Một bạn nhỏ đang ôm con gà.
+Tranh 2: Con gà trống với bộ lông sặc sỡ, dáng oai vệ đang chuẩn bị cất tiếng gáy.
+ Tranh 3: Các võ sĩ đang thi đấu vật.
+Tranh 4: Đàn lợn con đang quây quần bên lợn mẹ có khoáy âm dương thật đẹp.
– Em thích bức tranh 1 nhất. Bạn nhỏ thật xinh xắn, thông minh ôm chú gà lông trắng thật ngộ nghĩnh.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Tranh làng Hồ” (SGK/144)
5Thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1)Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
2)Nêu những đặc điểm của kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ.
3)Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
4)Nêu lí do vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ.
5)Mỗi bạn chọn một đoạn mình thích và đọc trước nhóm, giải thích vì sao mình thích đoạn văn đó.
Gợi ý:
1) Đám cưới chuột, Chăn trâu thổi sáo, Cưỡi trâu thả diều, Chọi trâu, Gà đại cát, Hứng dừa.
2)Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc sắc. Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bôp, cói chiêu, than của lá tre rụng mùa thu. Màu trắng làm từ vỏ sò điệp.
3)Tranh khắc lợn ráy có khoáy âm dương rất có duyên, tranh vẽ được đàn gà con tưng bừng bên gà mẹ, kĩ thuật trang trí tinh tế, màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa.
4)Người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
5)Chọn đọc đoạn 3. Đoạn 3 nêu bật được kĩ thuật pha màu từ thiên nhiên vô cùng độc đáo.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2.Tìm các tên riêng có trong đoạn trích sau và viết vào vở:
Đỉnh E-vơ-rét trong dây Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao nhất thế giới. Những người đầu tiên chinh phục được độ cao 8848 mét này là Ét- mân Hin-la-ri (người Niu Di-lân) và Ten-sinh No-rơ-gay (một thổ dân vùng Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế giới này bị chinh phục là 29-5-1953.
(Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA TOÀN THƯ)
Gợi ý:
Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Ét-mân Hin-la-ri, Niu Di-lân, Ten-sinh No-rơ-gay.
3.Trao đổi về cách viết hoa các tên riêng trong đoạn trích.
Gợi ý:
Cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
4.a) Chọn câu ca dao / tục ngữ ở cột B nêu được truyền thông quý báu của dân tộc ta ở cột A.
b) Trao đổi về nội dung, ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ / ca dao.
Gợi ý:
a) a – 3; b – 4; c – 1; d – 2
b)(a) Lòng yêu nước căm thù giặc của toàn dân.
(b)Chăm chỉ lao động sẽ gặt hái được thành quả tốt đẹp.
(c)Nêu lên sức mạnh của sự đoàn kết một lòng.
(d)Đề cao tinh thần tương thân tương ái, quan tâm chia sẻ.
5.Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp (SGK/147)
(thương, cầu kiều, khác giống, ăn cơm, cá ươn)
Gợi ý:
1) Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
2)Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
3)Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Cá không ăn muôi cá ươn
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the following pictures and answer the questions (Textbook/143)
-What does each picture show?
-Which painting do you like the most? Why?
Suggest:
Order from left to right, top to bottom:
+Picture 1: A child is holding a chicken.
+Picture 2: The rooster with colorful plumage and majestic appearance is preparing to crow.
+ Picture 3: Boxers are competing in wrestling.
+Picture 4: The piglets are gathering around the mother pig with a beautiful yin and yang balance.
– I like picture 1 the most. The little girl is so pretty and smart, holding a funny white-feathered chicken.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "Painting of Ho Village" (Textbook/144)
5Discuss and perform the following tasks:
1) Name some Ho village paintings that take themes from the daily life of Vietnamese villages.
2) State the characteristics of the color technique of Ho village paintings.
3) Find the words in the last two paragraphs that show the author's assessment of Ho village's paintings.
4) State the reason why the author is grateful to the folk artists of Ho village.
5) Each of you chooses a passage you like and reads it in front of the group, explaining why you like that passage.
Suggest:
1) Mouse wedding, Buffalo herding and flute playing, Buffalo riding and kite flying, Buffalo fighting, Great auspicious chicken, Coconut catching.
2) The coloring technique of Ho village paintings is very unique. The black color is not mixed with medicine but is made with charcoal powder from bamboo straw, sedge, and charcoal from fallen bamboo leaves in the fall. White color made from scallop shells.
3) The painting of a pig with a yin and yang pattern is very charming, the painting depicts a flock of chicks jubilantly next to the mother hen, the decorative technique is exquisite, and the white color is a creativity that contributes to the nation's treasure of colors. in painting.
4) The folk artist of Ho village has brought to life a simple, bold, wholesome, witty and joyful outlook.
5)Choose to read paragraph 3. Paragraph 3 highlights the extremely unique technique of mixing colors from nature.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. Find the proper names in the following excerpt and write them in your notebook:
Mount Everest in the Himalayas is the highest mountain peak in the world. The first people to conquer this 8,848 meter altitude were Edman Hin-la-ri (a New Zealander) and Ten-sinh No-ro-gay (a Himalayan aboriginal). . The day the roof of the world was conquered was May 29, 1953.
(According to NEW ENCYCLOPEDIA)
Suggest:
Everest, Himalaya, Edman Hin-la-ri, New Zealand, Ten-sinh Nor-gay.
3. Discuss how to capitalize proper names in excerpts.
Suggest:
How to capitalize foreign personal names.
4.a) Choose a folk song/proverb in column B that highlights the precious tradition of our nation in column A.
b) Discuss the content and meaning of each proverb/folk song.
Suggest:
a) a – 3; b – 4; c – 1; d – 2
b)(a) Patriotism and hatred of the enemy of the entire people.
(b) Hard work will reap good results.
(c) Highlight the power of solidarity.
(d) Promote the spirit of mutual love, care and sharing.
5. Choose the word in parentheses to fill in each blank in the following sentences as appropriate (Textbook/147)
(love, pray for love, different breeds, eat rice, rotten fish)
Suggest:
1) If you want to be rich, build a bridge overseas
Want me or not read, the teacher asked grab.
2) Oh my God, I love you so much
Although other varieties but share a rig.
3) Noise covers the mirror shelf
People in a country to trade together.
Fish do not eat spoiled fish
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (SGK/148)
-Tranh vẽ những gì?
-Những cảnh trong tranh về những vùng nào của đất nước?
Gợi ý:
-Tranh vẽ nhà cửa, ruộng vườn, núi non, sông hồ, biển cả, con người và loài vật.
–Những cảnh trong tranh vẽ vùng trời, vùng biển, vùng đồi núi, cao nguyên, đồng bằng của đất nước.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài “Đất nước (trích)” (SGK/149)
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1)Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
2)Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.
3)Nêu một, hai từ ngữ, hình ảnh / câu thơ nói lèn lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
Gợi ý:
1) Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ 1 và 2.
2)Một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới: rừng tre phấp phới trong gió, tiếng nói cười trong biếc, thiết tha.
3)- Lòng tự hào về đất nước tự do:
“Trời xanh……..
Những dòng sông đỏ nặng phù sa”.
– Truyền thống bất khuất của dân tộc:
Nước những người chưa bao giờ khuất.
6.Chọn đọc một khố thơ em thích và nói cho bạn biết vì sao em thích khổ thơ đó.
Gợi ý:
Chọn khổ thơ thứ tư. Cảnh đẹp cua quê hương đất nước, một đất nước hoàn toàn độc lập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc bài văn “Cây chuối mẹ” và trả lời câu hỏi (SGK/151)
a)Cây chuối trong bài văn trên được tả theo trình tự nào? Em còn có thể tả cây cối theo trình tự nào khác?
b)Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? Em còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào khác?
c)Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được tác giả sử dụng đế tả cây chuối.
Gợi ý:
a)Cây chuối trong bài văn được tả theo trình tự thời gian, tả từng thời kì phát triển cua cây.
Em có thể tả từng bộ phận của cây.
b)Cây chuối được tả theo cảm nhận của thị giác.
Em có thế quan sát cây côi theo những giác quan:
-Thính giác: nghe tiêng lá khua trong gió.
-Xúc giác: cảm giác trơn láng, mát rượi của thân chuối.
-Khứu giác: nghe mùi thơm cua quả chuôi chín.
-Vị giác: nếm được vị ngọt cua quả chuối chín.
c)+ So sánh
-Tàu lá dài như lưỡi mác.
-Tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn.
-Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Nhân hóa: đĩnh đạc, nhanh chóng thành mẹ, đánh động, cây mẹ bận, lớn nhanh hơn hớn, đành để mặc, một hay hai đứa con đứng sát nách, khẽ khàng.
2.Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
Gợi ý:
Quả thanh long
Hình dáng của quả thanh long thật là lạ. Lúc còn nhỏ quả màu xanh thẫm, với những cánh tủa ra xung quanh trông như vảy rồng. Khi lớn thì quả chín, vỏ nó đó hồng như xác pháo. Nhìn từ xa, những quả thanh long như những đốm lửa lúc ẩn lúc hiện giữa vô số cánh tay xanh dài ngoằn ngoèo. Bổ ra, trong ruột thanh long trắng nõn, mọng nước, chi chít những hạt li ti đen nhánh. Nếm thử, vị ngòn ngọt, man mát, chua chua của thanh long thấm ngập vào từng kẽ răng. Một cảm giác khó mà quên được.
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the pictures and answer the questions (Textbook/148)
-What is the painting?
-What regions of the country are the scenes in the painting from?
Suggest:
-Paintings of houses, fields, mountains, rivers, lakes, seas, people and animals.
–The scenes in the painting depict the sky, sea, hills, plateaus, and plains of the country.
2. Listen to the teacher (or friend) read the article "Country (excerpt)" (Textbook/149)
5.Discuss and answer questions:
1) In which poem are the beautiful and sad autumn days described?
2) State a beautiful and happy image of the new autumn in the third stanza.
3) State one or two words, images/verses that convey pride in the free country and indomitable tradition of the nation in the fourth and fifth stanzas.
Suggest:
1) Beautiful and sad autumn days are described in stanzas 1 and 2.
2) A beautiful and happy image of the new autumn: bamboo forest fluttering in the wind, clear and passionate laughter.
3)- Pride in a free country:
"Blue sky……..
Red rivers are heavy with silt.”
– The indomitable tradition of the nation:
The country of those who have never died.
6.Choose to read a poem you like and tell your friend why you like that poem.
Suggest:
Choose the fourth stanza. The beautiful scenery of the homeland, a completely independent country.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the text "Mother banana tree" and answer the questions (Textbook/151)
a) In what order is the banana tree in the above text described? In what other order can you describe trees?
b) The banana tree is described according to which sense? What other senses can you observe trees with?
c) Find comparative and anthropomorphic images used by the author to describe the banana tree.
Suggest:
a) The banana tree in the text is described in chronological order, describing each stage of the tree's development.
I can describe each part of the tree.
b) The banana tree is described according to visual perception.
You can observe the orphan tree through the following senses:
-Hearing: hear leaves rustling in the wind.
-Touch: the smooth, cool feeling of the banana stem.
-Smell: smell the aroma of ripe bananas and crabs.
- Taste: taste the sweetness of ripe bananas.
c)+ Compare
-The leaves are as long as a spear.
-The leaves lean out like large fans.
-The cross-shaped flower is red like a young fire bud.
+ Personification: poised, quickly becomes a mother, alert, the mother is busy, grows faster, has to be left alone, one or two children standing close to her armpit, quietly.
2.Write a short paragraph describing a part of a plant (leaves or flowers, fruits, roots, stems).
Suggest:
Dragon fruit
The shape of dragon fruit is really strange. When young, the fruit is dark green, with petals spreading out like dragon scales. When the fruit is grown, the fruit is ripe and its skin is as pink as firecracker shells. Seen from a distance, dragon fruits look like sparks of fire that sometimes appear and hide among countless long, winding green arms. In addition, the inside of the dragon fruit is white, succulent, and filled with tiny black seeds. Taste it, the sweet, cool, sour taste of dragon fruit penetrates every tooth. A feeling that's hard to forget.
|
Hướng dẫn
Tả cây hoa hồng nhung
Nếu như mùa xuân là mùa của muôn hoa thì mùa đông mới là mùa của hoa hồng.
Hoa hồng nhung là “nữ chúa các loài hoa”. Hoa hồng nhung không mọc xùm xòa thành bụi, thành khóm tự nhiên mà được trồng riêng lẻ. Rễ cây nhỏ và dài, ngày đêm tận tụy hút chất dinh dưỡng từ lòng đất mẹ nuôi cây. Thân cây mảnh mai, trông có vẻ yếu ớt nhưng thật ra lại rất cứng cáp, chẳng thế mà nó có thể đỡ trên mình cả một thảm hoa dày đặc. Những chiếc lá xanh bóng khỏe được mẹ thiên nhiên ban cho những đường răng cưa làm hoa càng thêm kiêu sa. Những nụ hoa như những bàn tay nhỏ xíu vẫy vẫy trong nắng sớm. Hồng cần mẫn chắt chiu từng giọt nắng của ba mùa xuân, hạ, thu để sang đông đâm bông hồng đỏ thắm. Đầu tiên là một nụ hoa, sau đó như gọi nhau, từng tầng lớp hoa đồng loạt bung ra khoe sắc đỏ thắm dịu dàng. Một bông hồng nhung nở ra có vài tầng lớp hoa, kêt tròn khum khum lại như e ấp, thẹn thùng. Dưới nắng sớm mùa đông, bông hồng nhung nào cũng có vẻ kiêu hãnh vì chúng là loài hoa duy nhất đọng những giọt sương đêm mát lành trong mùa lạnh giá này.
Hồng đâm bông mang đến sự ngọt ngào cho mùa đông. Nói đến hoa không thể không nhắc đến hoa hồng. Hoa hồng không những là chúa tể các loài hoa mà còn được rất nhiều người yêu thích. Hoa hồng còn được tôn làm sứ giả của tình yêu trên toàn thế giới. Hoa hồng nhung đỏ thắm như màu máu được tượng trưng cho sự nồng nàn, son sắt trong tình yêu. Hoa hồng có thật nhiều màu nhưng có lẽ màu đỏ là màu duy nhất được dùng để diễn tả tình yêu.
Cám ơn thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta một loài hoa đẹp kiêu sa như hồng nhung. Em yêu hoa hồng nhung không chỉ vì nó đẹp mà nó còn là sứ giả của tình yêu, một sự son sắt vững bền.
Tả cây hoa mai
Thành phố Hồ Chí Minh mỗi dịp Tết đến xuân về lại chan hòa trong ánh nắng ấm áp. Những tia nắng đầu năm tươi mới ấy như càng làm đẹp thêm cho cây hoa mai đón Tết của gia đình em.
Cây mai ấy bố và em đã đi mua trong ngày hai mươi tám Tết. Đó là một cây nhỏ, chỉ cao chừng bảy mươi xen-ti-mét nhưng có rất nhiều nụ, nụ hoa lại mập mạp rất đáng yêu. Thân cây ở phía gốc to bằng cổ tay em, càng lên cao càng nhỏ dần. Vỏ cây nâu mốc, xù xì chứng tỏ nó đã khá già. Đặc biệt, thân mai được uốn sao cho cây vươn lên xoắn theo hình trôn ốc rất độc đáo. Những cành mai vì thế mà mọc xòe ra nhiều phía, tạo thành tán tròn ôm lấy thân cây làm tâm điểm. Nhìn cây mai, chẳng khác nào một ngọn tháp tí hon. Lá cây rất nhỏ và thưa, cành rất nhiều những chiếc nụ nho nhỏ, xinh xắn. Nụ mai được bao bên ngoài bởi một lớp vỏ màu nâu, khi bông đã đến khi nở, lớp vỏ ấy sẽ rụng đi. Bố em nói rằng cây mai này rồi sẽ nở hoa rất đẹp. Bố cẩn thận đặt cây vào một chậu sứ màu gan gà rồi mang vào giữa phòng khách.
Sáng ngày mùng một Tết. Khi cả nhà em bước ra phòng khách, ai cũng ngỡ ngàng nhìn cây mai với ánh mắt say mê. Hoa đã nở rất nhiều, màu hoa mai vàng tươi như ánh nắng ban mai (có phải vì thế mà hoa có cái tên là “hoa mai”?). Cái tháp nhỏ ngày hai mươi tám thoắt đã vụt trở thành một chiếc tháp vàng rực rỡ. Từ đỉnh tháp đến chân tháp, những bông hoa xòe cánh bao phủ. Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào ngoài Bắc nhưng cánh mai to hơn một chút. Ngoài ra, hoa mai có thể có bảy hoặc chín cánh trên một bông. Cánh hoa vàng tươi được nâng đỡ bởi đài hoa xanh non trông thật đẹp mắt. Ở giữa bông hoa là nhị hoa dài và nhụy hoa cũng mang màu vàng tươi như cánh. Nhìn bông hoa mai xoe tròn, ai ai cũng thích thú muốn ngắm mãi không thôi!
Em cẩn thận đem những phong bao lì xì màu đỏ kèm bên trong là những lời chúc tết, những chiếc đèn lồng đỏ nhỏ xíu xiu treo lên cây mai. Màu vàng của hoa mai tượng trưng cho sự trù phú, sung túc. Giữa những ngày Tết, ngày xuân màu hoa mai chan hòa với ánh nắng của đất trời, làm xôn xao lòng người khiến ai ai cũng thêm phấn chấn, vui vẻ. Màu đỏ lại tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc. Vậy nên màu vàng của hoa, màu đỏ của những vật trang trí hẳn là những sắc màu đem lại may mắn cho năm mới.
Gần trưa mồng một, nhà em đón những vị khách đầu tiên của năm mới. Đó là cô chủ và hai em họ. Mọi người đều trầm trồ khen cây mai sao mà đẹp! Riêng hai bé em họ cứ thích thú chạy vòng quanh cây và ngắm nghía mãi không thôi những bông hoa xinh xắn và những phong bao nho nhỏ. Cơn gió xuân thoảng qua, cánh hoa rung rinh thật nhẹ, như mơn man đùa giỡn với gió. Còn những chiếc phong bao, những chiếc đèn lồng thì xoắn tít dây, khẽ bay bay như vỗ tay reo mừng.
Cây hoa mai trong những ngày Tết đến, xuân về thật đẹp đẽ và quan trọng biết mấy. Em rất mong, nhờ vẻ đẹp của hoa mà năm tới gia đình em gặp nhiều may mắn.
Tả cây hoa phượng
Trước sân trường em có nhiều loại cây được trồng từ lâu năm như cây xà cừ, cây bàng, cây bằng lăng, cây phương. Nhưng em vẫn dành tình cảm nhiều nhất cho cây phượng, có lẽ vì nó nằm ngay bên ngoài khung cửa sổ lớp em.
Cây phượng có từ bao giờ em cũng không biết nữa, chỉ biết rằng từ lúc em bước vào mái trường này đã thấy cây phượng sừng sững từ bao giờ. Cây phượng cao quá mái ngói của trường, xòe tán rộng, lòa xòa trên mái.
Thân cây phượng xù cù, màu nâu thẫm, thi thoảng có nổi lên những cục to tròn như cái bướu. Một tay của em là có thể ôm được thân phượng vào lòng. Cây phương đứng bên cạnh khung cửa sổ, vẫn bình lặng từ ngày này qua ngày khác như các loại cây khác. Cây phượng có những chiếc lá bé xíu, khi sờ tay vào lá sẽ cụp lại, giống như cây trinh nữ. Nhưng lá của cây phượng to hơn lá của cây trinh nữa. Mỗi khi có làn gió lùa đến, những chiếc lá bé xíu rơi rụng theo, đậu lại trên mặt đất.
Mọi người vẫn bảo mùa hè là mùa của hoa phượng, mùa của màu đỏ rợp kín cả một góc trường. Màu hoa phượng còn là màu của sự chia ly, của rời xa của bao thế hệ tuổi học trò. Hoa phượng có màu đỏ, 5 cánh màu đỏ tươi, nhụy hoa màu vàng chụm lại thành một bông khoe sắc giữa tiết trời oi nực của mùa hè.
Hoa phượng bắt đầu nở vào tháng 5, khi sân trường dần dần thưa vắng, học trò chào tạm biệt nhau bước vào một kỳ nghỉ hè mới. Lúc ấy, hoa phượng nở, nhắc nhở học trò luôn nhớ về nhau, nhớ về mái trường. Hoa phượng đẹp nhưng buồn, buồn vì mùa hè hoa phượng nằm im lìm một mình trên gốc cây, thi thoảng lại rơi rụng trước sân trường.
Gốc cây phượng lòa xòa mặt đất, bò lổm ngổm như những con rắn khổng lồ đang bò trên mặt đất.
Đám học trò bọn em vẫn nhặt những cánh hoa phượng rơi xuống mặt đất để ép vào trang vở trắng tinh đến lúc nào khô thì lấy ra. Những cánh hoa được ép mỏng tang, khô và dễ vỡ. Học trò vẫn bảo đó là loài hoa lưu giữ những kỉ niệm.
Chúng em sắp phải rời xa mái trường, sắp phải bước sang một chặng đường mời. Nhưng có lẽ hình ảnh cây phượng trên sân trường, bên cạnh cửa sổ vẫn luôn gợi nhắc nhiều kỉ niệm học trò.
Tả hoa sen
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”
Câu ca dao ấy đã khắc sâu vào tâm trí em một loài hoa đặc biệt ;” hoa sen”. Đó là loài hoa đã gần gũi, thân thiết nhất với em từ lúc còn ấu thơ.
Cứ mỗi độ xuân đến, mặt hồ Tịnh Tâm gần nhà ngoại lại đầy ẵp những bông hoa sen xinh xinh. Thân hoa xốp, dài, nghiêng mình xuống mặt nước như một cô thiếu nữ điệu đà đang soi gương. Lúc còn búp, nụ hoa như một nụ hồng khổng lồ đang chớp nở. Cánh hoa khoác chiếc áo phơn phớt hồng, trắng thanh khiết. Khi hoa nở, từng cánh hoa đan xếp vào nhau, che chở cho nhuỵ hoa màu vàng rực. Từng chiếc gướng sen to gần bằng các vòi nước dùng để tắm, chi chít bên trong là những hạt sen vàng nhạt như nắng ban mai đang dược mẹ che chở. La sen rất đặc biệt, nó gióng như những chiếc quạt của các thị nữ trong cung cấm. Thỉnh thoảng, chị gió chuyên cần nhẹ nhàng bay đến trò chuyện với các nàng hoa sen. Hè vè, sen thích thú cười xoà, từng cánh hoa rơi xuốngmặt hồ như những chiếc thuyền bé xíu nhè nhẹ trôi trong gió, lộ rõ chiếc gương sen đang từ từ thay chiếc áo màu xanh thẫm. Những cô ong, chị bướm bay quanh bông hoa như đang nô đùa. Những tia nắng tinh nghịch chiếu ánh sáng dìu dịu, tắm mát cho hoa. Tất cả tạo nên một bức tranh thật hoàn mĩ.
|
Hướng dẫn
Tả cây hoa hồng nhung
Nếu như mùa xuân là mùa của muôn hoa thì mùa đông mới là mùa của hoa hồng.
Hoa hồng nhung là “nữ chúa các loài hoa”. Hoa hồng nhung không mọc xùm xòa thành bụi, thành khóm tự nhiên mà được trồng riêng lẻ. Rễ cây nhỏ và dài, ngày đêm tận tụy hút chất dinh dưỡng từ lòng đất mẹ nuôi cây. Thân cây mảnh mai, trông có vẻ yếu ớt nhưng thật ra lại rất cứng cáp, chẳng thế mà nó có thể đỡ trên mình cả một thảm hoa dày đặc. Những chiếc lá xanh bóng khỏe được mẹ thiên nhiên ban cho những đường răng cưa làm hoa càng thêm kiêu sa. Những nụ hoa như những bàn tay nhỏ xíu vẫy vẫy trong nắng sớm. Hồng cần mẫn chắt chiu từng giọt nắng của ba mùa xuân, hạ, thu để sang đông đâm bông hồng đỏ thắm. Đầu tiên là một nụ hoa, sau đó như gọi nhau, từng tầng lớp hoa đồng loạt bung ra khoe sắc đỏ thắm dịu dàng. Một bông hồng nhung nở ra có vài tầng lớp hoa, kêt tròn khum khum lại như e ấp, thẹn thùng. Dưới nắng sớm mùa đông, bông hồng nhung nào cũng có vẻ kiêu hãnh vì chúng là loài hoa duy nhất đọng những giọt sương đêm mát lành trong mùa lạnh giá này.
Hồng đâm bông mang đến sự ngọt ngào cho mùa đông. Nói đến hoa không thể không nhắc đến hoa hồng. Hoa hồng không những là chúa tể các loài hoa mà còn được rất nhiều người yêu thích. Hoa hồng còn được tôn làm sứ giả của tình yêu trên toàn thế giới. Hoa hồng nhung đỏ thắm như màu máu được tượng trưng cho sự nồng nàn, son sắt trong tình yêu. Hoa hồng có thật nhiều màu nhưng có lẽ màu đỏ là màu duy nhất được dùng để diễn tả tình yêu.
Cám ơn thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta một loài hoa đẹp kiêu sa như hồng nhung. Em yêu hoa hồng nhung không chỉ vì nó đẹp mà nó còn là sứ giả của tình yêu, một sự son sắt vững bền.
Tả cây hoa mai
Thành phố Hồ Chí Minh mỗi dịp Tết đến xuân về lại chan hòa trong ánh nắng ấm áp. Những tia nắng đầu năm tươi mới ấy như càng làm đẹp thêm cho cây hoa mai đón Tết của gia đình em.
Cây mai ấy bố và em đã đi mua trong ngày hai mươi tám Tết. Đó là một cây nhỏ, chỉ cao chừng bảy mươi xen-ti-mét nhưng có rất nhiều nụ, nụ hoa lại mập mạp rất đáng yêu. Thân cây ở phía gốc to bằng cổ tay em, càng lên cao càng nhỏ dần. Vỏ cây nâu mốc, xù xì chứng tỏ nó đã khá già. Đặc biệt, thân mai được uốn sao cho cây vươn lên xoắn theo hình trôn ốc rất độc đáo. Những cành mai vì thế mà mọc xòe ra nhiều phía, tạo thành tán tròn ôm lấy thân cây làm tâm điểm. Nhìn cây mai, chẳng khác nào một ngọn tháp tí hon. Lá cây rất nhỏ và thưa, cành rất nhiều những chiếc nụ nho nhỏ, xinh xắn. Nụ mai được bao bên ngoài bởi một lớp vỏ màu nâu, khi bông đã đến khi nở, lớp vỏ ấy sẽ rụng đi. Bố em nói rằng cây mai này rồi sẽ nở hoa rất đẹp. Bố cẩn thận đặt cây vào một chậu sứ màu gan gà rồi mang vào giữa phòng khách.
Sáng ngày mùng một Tết. Khi cả nhà em bước ra phòng khách, ai cũng ngỡ ngàng nhìn cây mai với ánh mắt say mê. Hoa đã nở rất nhiều, màu hoa mai vàng tươi như ánh nắng ban mai (có phải vì thế mà hoa có cái tên là “hoa mai”?). Cái tháp nhỏ ngày hai mươi tám thoắt đã vụt trở thành một chiếc tháp vàng rực rỡ. Từ đỉnh tháp đến chân tháp, những bông hoa xòe cánh bao phủ. Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào ngoài Bắc nhưng cánh mai to hơn một chút. Ngoài ra, hoa mai có thể có bảy hoặc chín cánh trên một bông. Cánh hoa vàng tươi được nâng đỡ bởi đài hoa xanh non trông thật đẹp mắt. Ở giữa bông hoa là nhị hoa dài và nhụy hoa cũng mang màu vàng tươi như cánh. Nhìn bông hoa mai xoe tròn, ai ai cũng thích thú muốn ngắm mãi không thôi!
Em cẩn thận đem những phong bao lì xì màu đỏ kèm bên trong là những lời chúc tết, những chiếc đèn lồng đỏ nhỏ xíu xiu treo lên cây mai. Màu vàng của hoa mai tượng trưng cho sự trù phú, sung túc. Giữa những ngày Tết, ngày xuân màu hoa mai chan hòa với ánh nắng của đất trời, làm xôn xao lòng người khiến ai ai cũng thêm phấn chấn, vui vẻ. Màu đỏ lại tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc. Vậy nên màu vàng của hoa, màu đỏ của những vật trang trí hẳn là những sắc màu đem lại may mắn cho năm mới.
Gần trưa mồng một, nhà em đón những vị khách đầu tiên của năm mới. Đó là cô chủ và hai em họ. Mọi người đều trầm trồ khen cây mai sao mà đẹp! Riêng hai bé em họ cứ thích thú chạy vòng quanh cây và ngắm nghía mãi không thôi những bông hoa xinh xắn và những phong bao nho nhỏ. Cơn gió xuân thoảng qua, cánh hoa rung rinh thật nhẹ, như mơn man đùa giỡn với gió. Còn những chiếc phong bao, những chiếc đèn lồng thì xoắn tít dây, khẽ bay bay như vỗ tay reo mừng.
Cây hoa mai trong những ngày Tết đến, xuân về thật đẹp đẽ và quan trọng biết mấy. Em rất mong, nhờ vẻ đẹp của hoa mà năm tới gia đình em gặp nhiều may mắn.
Tả cây hoa phượng
Trước sân trường em có nhiều loại cây được trồng từ lâu năm như cây xà cừ, cây bàng, cây bằng lăng, cây phương. Nhưng em vẫn dành tình cảm nhiều nhất cho cây phượng, có lẽ vì nó nằm ngay bên ngoài khung cửa sổ lớp em.
Cây phượng có từ bao giờ em cũng không biết nữa, chỉ biết rằng từ lúc em bước vào mái trường này đã thấy cây phượng sừng sững từ bao giờ. Cây phượng cao quá mái ngói của trường, xòe tán rộng, lòa xòa trên mái.
Thân cây phượng xù cù, màu nâu thẫm, thi thoảng có nổi lên những cục to tròn như cái bướu. Một tay của em là có thể ôm được thân phượng vào lòng. Cây phương đứng bên cạnh khung cửa sổ, vẫn bình lặng từ ngày này qua ngày khác như các loại cây khác. Cây phượng có những chiếc lá bé xíu, khi sờ tay vào lá sẽ cụp lại, giống như cây trinh nữ. Nhưng lá của cây phượng to hơn lá của cây trinh nữa. Mỗi khi có làn gió lùa đến, những chiếc lá bé xíu rơi rụng theo, đậu lại trên mặt đất.
Mọi người vẫn bảo mùa hè là mùa của hoa phượng, mùa của màu đỏ rợp kín cả một góc trường. Màu hoa phượng còn là màu của sự chia ly, của rời xa của bao thế hệ tuổi học trò. Hoa phượng có màu đỏ, 5 cánh màu đỏ tươi, nhụy hoa màu vàng chụm lại thành một bông khoe sắc giữa tiết trời oi nực của mùa hè.
Hoa phượng bắt đầu nở vào tháng 5, khi sân trường dần dần thưa vắng, học trò chào tạm biệt nhau bước vào một kỳ nghỉ hè mới. Lúc ấy, hoa phượng nở, nhắc nhở học trò luôn nhớ về nhau, nhớ về mái trường. Hoa phượng đẹp nhưng buồn, buồn vì mùa hè hoa phượng nằm im lìm một mình trên gốc cây, thi thoảng lại rơi rụng trước sân trường.
Gốc cây phượng lòa xòa mặt đất, bò lổm ngổm như những con rắn khổng lồ đang bò trên mặt đất.
Đám học trò bọn em vẫn nhặt những cánh hoa phượng rơi xuống mặt đất để ép vào trang vở trắng tinh đến lúc nào khô thì lấy ra. Những cánh hoa được ép mỏng tang, khô và dễ vỡ. Học trò vẫn bảo đó là loài hoa lưu giữ những kỉ niệm.
Chúng em sắp phải rời xa mái trường, sắp phải bước sang một chặng đường mời. Nhưng có lẽ hình ảnh cây phượng trên sân trường, bên cạnh cửa sổ vẫn luôn gợi nhắc nhiều kỉ niệm học trò.
Tả hoa sen
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”
Câu ca dao ấy đã khắc sâu vào tâm trí em một loài hoa đặc biệt ;” hoa sen”. Đó là loài hoa đã gần gũi, thân thiết nhất với em từ lúc còn ấu thơ.
Cứ mỗi độ xuân đến, mặt hồ Tịnh Tâm gần nhà ngoại lại đầy ẵp những bông hoa sen xinh xinh. Thân hoa xốp, dài, nghiêng mình xuống mặt nước như một cô thiếu nữ điệu đà đang soi gương. Lúc còn búp, nụ hoa như một nụ hồng khổng lồ đang chớp nở. Cánh hoa khoác chiếc áo phơn phớt hồng, trắng thanh khiết. Khi hoa nở, từng cánh hoa đan xếp vào nhau, che chở cho nhuỵ hoa màu vàng rực. Từng chiếc gướng sen to gần bằng các vòi nước dùng để tắm, chi chít bên trong là những hạt sen vàng nhạt như nắng ban mai đang dược mẹ che chở. La sen rất đặc biệt, nó gióng như những chiếc quạt của các thị nữ trong cung cấm. Thỉnh thoảng, chị gió chuyên cần nhẹ nhàng bay đến trò chuyện với các nàng hoa sen. Hè vè, sen thích thú cười xoà, từng cánh hoa rơi xuốngmặt hồ như những chiếc thuyền bé xíu nhè nhẹ trôi trong gió, lộ rõ chiếc gương sen đang từ từ thay chiếc áo màu xanh thẫm. Những cô ong, chị bướm bay quanh bông hoa như đang nô đùa. Những tia nắng tinh nghịch chiếu ánh sáng dìu dịu, tắm mát cho hoa. Tất cả tạo nên một bức tranh thật hoàn mĩ.
|
Hướng dẫn
Quả mãng cầu
Tạo hoá sinh ra muôn loài đều có cái đẹp, cái xấu. Hoa khoe sắc thắm, cây vươn tán lá đem lại bóng mát cho người. Quả, củ, lúa, gạo… là những thực phẩm nuôi sống con người. Trong các cây ăn trái, em thích nhất là quả mãng cầu ta, còn có tên gọi khác là quả na.
Mãng cầu có hai loại: mãng cầu dai và mãng cầu bở. Loại nào cũng có hình dáng giống nhau, chỉ khác về chất thịt của quả. Mãng cầu hình tròn như trái banh tennis, cuống trái to cỡ đầu đũa ăn cơm, cứng. Da quả có từng mắt u lên hình móng tay cái xếp đều bao quanh vỏ. Quả lúc ở trên cây có vỏ rất cứng, mẹ em chờ quả nở gai mới hái xuống.
Quả mãng cầu khi hái xuống vẫn phải ủ trong lá sầu đông hai hôm mới chín. Quả lúc chín có mùi thơm nhẹ, trái cầm trên tay thấy hơi mềm là đến lúc ăn được, bóc vỏ dễ dàng. Mẹ phải hái mãng cầu vừa lúc nó nở gai mà không chờ chín mềm trên cây là vì phần sợ chim mổ ăn, phần sợ quả chín mềm quá sẽ tự động tuột khỏi cuống trái, rơi xuống đất. Mãng cầu lúc ủ chín rồi trở nên mềm và có mùi thơm, dễ lột vỏ. Mãng cầu dai có thịt của quả dày và dai. Mãng cầu bở có thịt của quả ngậm nước, mềm hơn mãng cầu dai. Thịt mãng cầu màu trắng, mỗi một múi bọc một hạt màu đen bóng hình giọt nước, rất cứng.
Mãng cầu càng chín mùi thơm dịu đi chứ không nồng hắc như lúc còn cứng vỏ. Thịt mãng cầu ăn ngon, ngọt nhưng chậm tiêu hoá. Vì thế, ta không nên ăn nhiều mãng cầu một lúc. Mãng cầu rộ trái theo màu là độ tháng sáu, tháng bảy âm lịch. Hiện nay, người dân trồng và chăm sóc mãng cầu theo phương pháp mới nên mãng cầu hầu như có quả quanh năm. Trên mâm ngũ quả, trái mãng cầu với hình dáng xinh xắn, tôn mọi nét đẹp của chính nó, dung hoà với màu sắc của các thứ quả khác một cách ý nhị, duyên dáng mà độc đáo. Do vậy, mâm ngũ quả thờ cúng tổ tiên ngày Tết thường có quả mãng cầu đơm xen các loại trái cây khác với hàm ý cầu sự tốt lành cho năm mới.
Em rất thích ăn mãng cầu. Vườn nhà em chỉ có ba cây mãng cầu nhưng cũng đủ cho gia đình ăn và biếu dì mợ, bà con ăn lấy thảo. Mỗi tuần, em giúp bố tưới nước cho cây tươi tốt, vừa lao động chân tay cho khoẻ. Nhờ vậy, mấy cây mãng cầu luân phiên ra trái và xanh mướt quanh năm.
Quả dưa hấu
Trong các loại trái cây ăn quả, em thích nhất là quả dưa hấu.
Quả dưa hấu có hình giống trái bóng bầu dục. Cân nặng khoảng từ hai đến ba kilogam. Vỏ trơn bóng có màu xanh đen hòa quyện với những đường sọc chạy dài màu ngọc bích. Trên đầu quả dưa hấu có cuống uốn cong màu xanh đậm. Khi bổ ra, ở trong có cùi màu trắng bạch, ruột đặc sàn sạt như cắt đỏ tươi, có rất nhiều hạt đen nhánh.
Dưa hấu cũng là loại quả không thể thiếu của gia đình em trong mỗi dịp xuân về. Dưa hấu có vị ngọt thanh khiết. Dưa hấu rất bổ dưỡng cho cơ thể, nó cung cấp vitamin A. Dưới nắng xuân ấm áp khi ăn dưa hấu vào nó sẽ giúp ta có cảm giác thoải mái, dễ chịu.
Mỗi lần thưởng thức món dưa hấu em lại nhớ về câu chuyện của gia đình An Tiêm. Nhờ công lao của gia đình An Tiêm mà hiện nay chúng ta có được một thứ quả ngon ngọt như thế.
Tả quả cam
Trong các loại trái cây, em thích nhất là quả cam vì lần đầu tiên em ăn quả cam do chính mẹ mua.
Quả cam tròn như một quả banh nhỏ. Vỏ cam sần sùi, khi chưa chín quả cam có màu xanh đậm và khi đã chín vỏ quả cam có màu xanh chuyển sang vàng. Cuống của quả cam rất cứng và trên đó là những chiếc lá màu xanh. Khi mẹ cắt quả cam ra, quả cam có mùi rất dịu dàng, em thấy bên trong lớp vỏ xanh là một lớp vỏ trắng, bên trong lớp vỏ trắng ấy chứa các múi cam màu vàng ươm mà khi ăn vào em cảm thấy có vị chua chua, ngọt ngọt rất hấp dẫn. Hạt của quả cam có màu trắng, to và cứng.
Em rất thích ăn quả cam vì quả cam có chứa nhiều vitamin C rất tốt cho sức khỏe.
Tả quả bưởi
Em sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn nên nhà em trồng rất nhiều cây ăn quả: nào thì mít, bưởi, xoài,…quả nào cũng thơm, ngon hấp dẫn nhưng em thích nhất là quả bưởi.
|
Instruct
Fruit custard
Creator creates all creatures with beauty and ugliness. Flowers bloom brightly, trees spread their foliage to bring shade to people. Fruits, tubers, rice, rice... are foods that feed people. Among the fruit trees, my favorite is the custard apple, also known as custard apple.
There are two types of custard-apple: chewy custard-apple and soft custard-apple. Each type has the same shape, only the flesh of the fruit differs. Custard apple is round like a tennis ball, the stem is about the size of a rice chopstick head, and is hard. The fruit's skin has thumbnail-shaped bumps arranged evenly around the shell. When the fruit is on the tree, it has a very hard shell. My mother waits for the fruit to bloom before picking it down.
When picked, custard apple still has to be incubated in winter neem leaves for two days to ripen. When ripe, the fruit has a light aroma. When held in the hand, the fruit feels a bit soft when it is ready to eat and peels easily. Mom had to pick custard apple just when it bloomed without waiting for it to ripen on the tree because she was afraid that the birds would peck at it and eat it, and that the fruit was too soft and would automatically slip off the stem and fall to the ground. When custard apple is ripe, it becomes soft and fragrant, and is easy to peel. Chewy custard apple has thick and chewy fruit flesh. Flaky custard apple has hydrated fruit flesh and is softer than chewy custard apple. The flesh of custard apple is white, each segment is covered with a glossy black teardrop-shaped seed, very hard.
The more ripe the custard-apple gets, the aroma softens and is not as strong as when it was still hard. Custard apple meat is delicious, sweet but slow to digest. Therefore, we should not eat a lot of custard apple at once. Custard apple blooms according to color in the sixth and seventh months of the lunar calendar. Nowadays, people grow and care for custard apple using new methods, so custard apple bears fruit almost all year round. On the five-fruit tray, the custard apple has a lovely shape, showing off all its beauty, harmonizing with the colors of other fruits in a delicate, graceful and unique way. Therefore, the five-fruit tray to worship ancestors on Tet often has custard apple mixed with other fruits with the implication of praying for goodness for the new year.
I really like eating custard apple. My garden only has three custard apple trees, but they are enough for my family to eat and to give to my aunts, uncles, and relatives for herbs. Every week, I help my father water the plants and do manual labor to stay healthy. Thanks to that, the custard apple trees bear fruit alternately and stay green all year round.
Watermelon
Among fruits, my favorite is watermelon.
Watermelon is shaped like a football. Weight is about two to three kilograms. The smooth, dark green shell blends with long jade-colored stripes. The top of the watermelon has a dark green curved stem. When opened, inside there is a white pulp, the intestines are as thick as bright red, and there are many black seeds.
Watermelon is also an indispensable fruit for my family every spring. Watermelon has a pure sweet taste. Watermelon is very nutritious for the body, it provides vitamin A. In the warm spring sunshine, eating watermelon will help us feel comfortable and at ease.
Every time I enjoy watermelon, I remember the story of An Tiem's family. Thanks to the efforts of the An Tiem family, we now have such a delicious fruit.
Describe the orange
Among fruits, I like oranges the most because it was the first time I ate an orange bought by my mother.
The orange is round like a small ball. Orange peel is rough, when unripe the orange is dark green and when ripe the orange peel is green and turns yellow. The stem of the orange is very hard and on it are green leaves. When my mother cut the orange, the orange had a very gentle smell. I saw that inside the green peel was a white peel. Inside that white peel contained bright yellow orange segments that when I ate it, I felt the taste. Sour and sweet, very attractive. The seeds of the orange are white, large and hard.
I really like eating oranges because oranges contain a lot of vitamin C which is very good for health.
Describe grapefruit
I was born and raised in a rural area, so my family grows a lot of fruit trees: jackfruit, grapefruit, mango, etc. All fruits are fragrant, delicious and attractive, but my favorite is grapefruit.
|
Hướng dẫn
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
Các nhóm nhận phiếu, thảo luận rồi chọn những từ ngữ trong ngoặc có thể dùng để thay thế từ in đậm trong phiếu (SGK/154)
(nhưng, tuy nhiên, do đó, vì thế, ngoài ra, vậy nên, mặt khác, chính vì thế, trái lại, đồng thời,…)
Gợi ý:
Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cùng miêu tả giông nhau thì không ai thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu tả, người viết phái tìm ra cái mới, cái riêng.
(Theo Phạm Hổ)
Những từ ngữ có thể thay thế từ vì vậy: do đó, vì thế, vậy nên, chính vì thế.
2.Tìm hiểu cách liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
So sánh hai câu văn ở hoạt động 1 với hai câu văn sau và trả lời câu hỏi:
Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc. Khi quan sát để miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới, cái riêng.
a)Đoạn văn nào thế hiện được rõ hơn sự liên kết giữa các câu? Vì sao?
b)Để thể hiện mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể sử dụng những từ ngữ nào?
Gợi ý:
a) Đoạn văn ở hoạt động 1 thể hiện rõ hơn sự liên kết giữa các câu. Giữa hai câu trong đoạn văn có từ ngữ kết nối làm nổi bật ý ở câu thứ hai.
b) Ghi nhớ trang 155.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Thảo luận và nêu tác dụng của mỗi từ ngừ được in đậm trong các đoạn văn sau (SGK/155)
– Từ ngữ nào có tác dựng kết nối các câu với nhau?
– Từ ngữ nào có tác dụng nối các đoạn văn với nhau?
Gợi ý:
– Từ Nhưng thứ nhất, từ Rồi, Rồi thì nối các câu với nhau.
– Vì thế, từ Nhưng thứ hai nối các đoạn văn với nhau.
2.Tìm từ nối phù hợp với chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây (SGK/156)
Gợi ý:
– Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không?
-Bố viết được
-Vậy bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
(MINH CHÂU sưu tầm)
3.a) Viết một đoạn văn tả một bộ phận của cây hoặc tả cây ở một thời kì phát triển. Trong đoạn văn có sử dụng từ ngữ nối.
Gợi ý:
a) Tả thân cây
Dừa là loại cây rất đặc biệt về công dụng; do đó, thân dừa cũng đặc biệt không kém.
Thân cây to như cột nhà và rất chắc chắn bơi bên trong là những thớ gỗ hình sợi bện chặt lại; vì thế người ta còn dùng thân cây để làm cầu bắc qua kênh.
Mặt khác, vỏ cây có những vết sẹo to, đều đặn do tàu lá để lại nên khi di chuyến không bị trơn trượt.
4.Viết bài văn tả cây cối
Chọn một trong các đề bài sau:
1.Mỗi loài hoa đều có một vẻ riêng. Em hãy chọn một loài hoa mà em thích nhất và viết bài văn miêu tả để bạn em cũng thấy rằng loài hoa ấy thật là đẹp:
2.Tả một loại trái cây mà em thích:
3.Tả một giàn cây leo mà em đã từng thấy.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1.Game: Who's fast and who's right?
Groups receive ballots, discuss and then choose words in brackets that can be used to replace bold words in the ballot (Textbook/154)
(but, nevertheless, therefore, therefore, in addition, therefore, on the other hand, therefore, on the contrary, at the same time,…)
Suggest:
If everyone describes a baby or a cat, a tree, or a river the same way, no one likes to read it. Therefore, right in observing and describing, the writer must find something new and unique.
(According to Pham Ho)
Words that can replace the word therefore: therefore, therefore, therefore, precisely because of that.
2.Learn how to connect sentences in the article using connecting words.
Compare the two sentences in activity 1 with the following two sentences and answer the question:
Describing a baby or a cat, a tree, a river that everyone describes in the same way, no one likes to read. When observing to describe, the writer must find something new and unique.
a) Which paragraph shows the connection between sentences more clearly? Why?
b) To express the content relationship between sentences in the article, what words can we use?
Suggest:
a) The paragraph in activity 1 shows more clearly the connection between sentences. Between two sentences in the paragraph there are connecting words that highlight the idea in the second sentence.
b) Remember page 155.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Discuss and state the effect of each bolded word in the following paragraphs (Textbook/155)
– Which words have the effect of connecting sentences together?
– What words have the effect of connecting paragraphs together?
Suggest:
– The first But word, Then, Then connect the sentences together.
– Therefore, the second word But connects the paragraphs together.
2. Find the connecting words that fit the blanks to complete the funny story below (Textbook/156)
Suggest:
– Dad, can you write in the dark?
-Dad can write
-So dad, please turn off the lights and sign my contact number.
(Collected by MINH CHAU)
3.a) Write a paragraph describing a part of a plant or a plant at a stage of development. In the passage, linking words are used.
Suggest:
a) Describe the tree trunk
Coconut is a very special tree in terms of uses; Therefore, coconut trunks are equally special.
The tree trunk is as big as a house pillar and very sturdy, with tightly woven wood fibers inside; Therefore, people also use tree trunks to make bridges across canals.
On the other hand, the bark has large, regular scars left by leaves, so it is not slippery when walking.
4.Write an essay describing trees
Choose one of the following topics:
1.Each flower has its own look. Choose a flower that you like the most and write a descriptive essay so that your friends can see that that flower is really beautiful:
2.Describe a fruit you like:
3. Describe a climbing trellis you have seen.
C. APPLICATION OPERATION
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Trò chơi: Giải ô chữ
Ô chữ đã được chuẩn bị sẵn trong bảng nhóm hoặc tờ giấy khổ to (SGK/162)
a)Hàng ngang là những từ còn thiếu trong các câu sau (SGK/163)
b)Ghi lại từ hàng dọc.
Gợi ý:
Hoạt động thực hành
1. Giải ô chữ:
(1) Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
(2)Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
(3)Cá không ăn muối cá ươn
Con cường cha mẹ trăm đường con hư.
(4)Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.
(5)Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
(6)Núi cao bơi có đất bồi
Núi chê đất thâp núi ngồi ở đâu.
(7)Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
(8)Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
(9)Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
(10)Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
(11)Thương người như thể thương thân
b) Truyền thống
3.a) Kể tên 3 bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa qua.
b) Nêu dàn ý cua một bài tập đọc nói trên.
-Em chọn một trong ba bài tập đọc để viết thành dàn ý.
-Cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm 3 phần. Em xác định phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn em đã chọn và nêu nội dung cua từng đoạn.
Lưu ý: Bài Tranh làng Hồ là một đoạn trích chỉ có phần thân bài.
Gợi ý:
a)Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
b)Hội thối cơm thi ở Đồng Vân (Dàn ý)
-Mở bài: Giới thiệu nguồn gốc của hội thi.
-Thân bài: Miêu tả các hoạt động trong hội thi.
+ Hoạt động chuần bị cho việc nấu cơm.
+ Hoạt động nâu cơm.
-Kết bài
+ Chấm thi.
+ Cám nghĩ về cuộc thi.
4.Nêu một chi tiết hoặc câu văn mà em thích trong bài tập đọc được kể tên ở hoạt động 3 và cho biết vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
M: Trước đền, những khóm hải đường dâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
Em thích câu văn này vì nó đã gợi ra trước mắt em hình ảnh những bông hoa và đàn bướm rất sinh động, đầy màu sắc.
Gợi ý:
Em thích chi tiết miêu tả phần chuẩn bị cho việc nâu cơm. Phải có sức khỏe dẻo dai, sự khéo léo mới leo lên ngọn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương làm mồi lửa. Hình ảnh các thanh niên leo lên, tụt xuống, lại leo lên thật sinh động và vui nhộn, khiến cuộc thi thêm phần hấp dẫn.
6.Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
Em lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả làm nổi bật ngoại hình của một cụ già, ví dụ: dáng người, làn da, mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt, giọng nói.
Gợi ý:
Ông em năm nay đã gần tám mươi tuổi. Dáng người tầm thước, hơi gầy nhưng dáng đi vẫn nhanh nhẹn dù tuổi ông đã cao. Ông có làn da nhăn nheo, trổ nhiều đồi mồi cùng mái tóc bạc trắng. Tuy thế, đôi mắt của ông vần còn tinh anh và hiền từ. Đặc biệt, giọng nói rất rõ và sang sảng. Ngoài việc chăm sóc vườn cây. Ông còn hướng dẫn em học tập. Em rất quý ông.
7.Tìm từ ngừ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau (SGK/165)
Em đọc kĩ từng câu văn để nắm mối liên hệ về nghĩa giữa các câu rồi tìm từ thích hợp để điền.
(Gợi ý: Ở đoạn c, từ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại từ nắng ở câu 2).
Gợi ý:
a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vấn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bông mật ong hơn là tôi.
(Theo TRẦN THANH ĐỊCH)
b)Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1.Game: Crossword puzzle
The crossword has been prepared on a group board or large sheet of paper (Textbook/162).
a) The horizontal lines are the missing words in the following sentences (Textbook/163)
b) Record from vertical line.
Suggest:
Practical activities
1. Crossword puzzle:
(1) Oh my God, I love you so much
Although other varieties but share a rig.
(2)Ridiculous grasshopper kicks the car
I thought I was going to fall, but I thought the car was tilting.
(3)Fish do not eat spoiled fish salt
Strong children, strong parents, spoiled children.
(4)No matter who says East or West
My heart is still as strong as a tree in the middle of the forest.
(5)Noise covers the mirror stand
People in a country to trade together.
(6)High mountains with alluvial soil
The mountain criticizes the low land, where does the mountain sit?
(7) Cold water turns into a lake
Only if you can earn your fortune with nothing, you will be good.
(8) When eating fruit, remember the person who planted the tree
When eating potatoes, remember to plant them with vines.
(9) If you want to go abroad, build a bridge
Want me or not read, the teacher asked grab.
(10) A tree cannot be young
Three trees cluster together to form a high mountain.
(11)Love others as if you loved yourself
b) Tradition
3.a) Name 3 reading exercises that are descriptive texts learned in the past 9 weeks.
b) Outline the outline of a reading exercise mentioned above.
-I choose one of three reading exercises to write an outline.
-The structure of a scene description essay includes 3 parts. You identify the introduction, body, and conclusion in the essay you have chosen and state the content of each paragraph.
Note: The Ho Village Painting article is an excerpt with only the body of the article.
Suggest:
a) Landscape of Hung Temple, Rice Blowing Competition in Dong Van, Painting of Ho Village.
b) Food rot festival in Dong Van (Outline)
-Introduction: Introduce the origin of the contest.
- Body: Describe the activities in the contest.
+ Preparation activities for cooking rice.
+ Rice browning activity.
-End
+ Exam marking.
+ Thoughts about the contest.
4. State a detail or sentence that you like in the reading exercise named in activity 3 and tell why you like that detail or sentence.
M: In front of the temple, the begonias have bright red flowers, and colorful butterflies flutter as if they are fanning the flowers.
I like this sentence because it evokes before my eyes images of very vivid and colorful flowers and butterflies.
Suggest:
I like the detailed description of the preparation for browning rice. You must have good health and ingenuity to climb to the top of a banana tree covered with shiny grease to use incense sticks to make a fire. The image of young people climbing up, falling down, and climbing up again is so vivid and fun, making the competition more attractive.
6.Write a paragraph of about 5 sentences describing the appearance of an old man you know.
I choose typical details to highlight the appearance of an old man, for example: body shape, skin, hair, face, eyes, voice.
Suggest:
My brother is nearly eighty years old this year. He has a medium-sized figure and is a bit skinny, but his gait is still agile despite his old age. He has wrinkled skin, age spots and white hair. However, his eyes are still clear and gentle. In particular, the voice is very clear and bright. In addition to taking care of the garden. He also guided me to study. I'm very gentlemanly.
7. Find the appropriate word for each blank box to connect the sentences in the following paragraphs (Textbook/165)
I read each sentence carefully to grasp the relationship in meaning between the sentences and then find the appropriate word to fill in.
(Hint: In paragraph c, the word sunshine in sentence 3 and sentence 6 repeats the word sunshine in sentence 2).
Suggest:
a) The higher the bear climbed, the closer the distance between it and me became. The most formidable thing is when its face turns towards me: just a hint of wind passing from my direction to it's "human scent" will be detected by the bear. But it seems like he's more drunk on honey flowers than I am.
(According to TRAN THANH DICH)
b) The children sat quietly listening to the old people tell stories. The next day, they went out to the high sand dunes to look for purple flowers. When we returned, everyone's hands were full of flowers.
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Đọc thầm bài văn sau (SGK/167, 168)
2.Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng để trả lời:
(1)Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a)Mùa thu ở làng quê
b)Cánh đồng quê hương
c)Âm thanh mùa thu
(2)Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
a)Chỉ bằng thị giác (nhìn)
b)Chĩ bằng thị giác và thính giác (nghe)
c)Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi)
(3)Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”, từ đó chỉ sự vật gì?
a)Chỉ những cái giếng
b)Chỉ những hồ nước
c)Chỉ làng quê
(4)Vỉ sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trải đất?
a)Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
b)Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
c)Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
(5)Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa?
a)Đàn chim nhạn, con dê và những cánh đồng lúa
b)Con dê, những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai
c)Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai
(6)Trong bài văn có mấy từ dồng nghĩa với từ xanh?
a)Một từ. Đó là từ:…
b)Hai từ. Đó là từ:…
c)Ba từ. Đó là các từ:…
(7)Trong các cụm từ chiếc dù, chân dê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?
a)Chỉ có từ chăn mang nghĩa chuyển
b)Có hai từ dù và chăn mang nghĩa chuyển
c)Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển
(8)Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
a)Các hồ nước
b)Các hồ nước, bọn trẻ
c)Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ
(9)Trong đoạn thứ nhất (3 dòng dầu) cúa bài văn, có mấy câu ghép?
a)Một câu. Đó là câu:…
b)Hai câu. Đó là các câu:…
c)Ba câu. Đó là các câu:…
(10)Hai câu “Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến Lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng của mình của cây côi, đất đai.” Liên kết với nhau bằng cách nào?
a)Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ…, thay cho từ…
b)Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ…
c)Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
Đáp án:
(1) a;(2) c; (3) b; (4) c; (5) c
(6)b. Hai từ. Đó là các từ: xanh mướt, xanh lơ
(7)a; (8) c
|
Instruct
A. PRACTICAL ACTIVITIES
1. Read the following text silently (Textbook/167, 168)
2.Based on the content of the reading, choose the correct idea to answer:
(1)What name should I choose for the above essay?
a)Autumn in the countryside
b) Homeland fields
c)Autumn sounds
(2)What senses does the author use to feel autumn?
a)Only by sight (seeing)
b) Pointing with sight and hearing (listening)
c) Through both sight, hearing and smell (smell)
(3)In the sentence "They are no longer lakes, they are bottomless wells, where we can see the sky beyond the earth", what does the word refer to?
a)Only wells
b) Only lakes
c) Only rural villages
(4) Why does the author have the feeling of seeing the sky on the other side covered with earth?
a) Because the autumn sky is very high, the author has the feeling that it is the sky on the other side of the earth.
b) Because the autumn sky is very blue, the author has the feeling that it is a different sky.
c) Because the lakes silhouetted against the sky are "bottomless wells", the author has the feeling of seeing the sky beyond the earth there.
(5)What things are personified in the text?
a) Flock of swallows, goats and rice fields
b) Goat, rice fields and trees, land
c) Rice fields and trees and land
(6)In the text, how many words are synonymous with the word green?
a) One word. It is from:…
b) Two words. It is from:…
c) Three words. These are the words:…
(7)In the phrases parachute, goat's foot, waving hand, which words carry the meaning of moving?
a) Only the word blanket has the meaning of moving
b) There are two words umbrella and blanket that mean moving
c) All three words, umbrella, foot, and hand, have the meaning of moving
(8)What things is used in the text to refer to them?
a) Lakes
b)The lakes, the children
c) The lakes, the rice fields, the children
(9)In the first paragraph (3 first lines) of the essay, how many compound sentences are there?
a) One sentence. That is the sentence:…
b) Two sentences. These are the sentences:…
c) Three sentences. These are the sentences:…
(10) Two lines: "They kept singing, singing until the smoke disappeared into the vast space. The space is like an extremely large bell hanging throughout the fall, forever echoing the songs of children and the voices of the trees and the land. How to link together?
a) By replacing words. That is the word…, instead of the word…
b) By repeating words. That's from…
c) By both substitution and repetition of words.
Answer:
(1) a;(2) c; (3) b; (4) c; (5) c
(6)b. Two words. Those are the words: green, blue
(7)a; (8) c
|
Hướng dẫn
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (SGK/3)
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Vẻ mặt, điệu bộ của những người trong tranh nói lên điều gì?
Gợi ý:
-Tranh vẽ cảnh một con tàu đang bị chìm dần trong biển cả.
–Vẻ mặt, điệu bộ của những người trong tranh cho thấy họ thật sự hoảng loạn và đau đớn khi vĩnh biệt những người còn lại trên chiếc tàu đang chìm dần.
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài văn “Một vụ đắm tàu” (SGK/4)
5.Thảo luận, trả lời câu hói:
1) Sắp xếp các sự việc sau theo đúng trình tự câu chuyện:
(Em viết vào vơ thứ tự các sự việc được sắp xếp đúng theo mẫu:
M: 1 – (c),…)
2)Nêu cảm nhận, suy nghĩ của mình về hành động nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô.
3)Cùng nói về ý nghĩa của câu chuyện.
4) Mỗi em hãy tưởng tượng và nêu một kết cục khác cho câu chuyện.
Gợi ý:
1) 1 – (c); 2 – (d); 3 – (b); 4 – (a).
2)Ma-ri-ô là con người cao thượng, hi sinh bản thân, nhường sự sống cho bạn.
3)Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ót-ta. Ma- ri-ô cao thượng, vị tha; Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, giàu tình cảm.
4)Bất ngờ, một vầng sáng phát ra từ trên cao, rọi thẳng ngay phía Ma-ri-ô đang đứng. Một sợi thang dây từ chiếc trực thăng cứu hộ được thả xuống. Ma-ri-ô vội bám vào và chiếc thang từ từ được kéo lên.
Mọi người trên xuồng cứu hộ hò reo, vui mừng khôn xiết. Đặc biệt là Giu-li-ét-ta, niềm hân hoan hiện rõ trên khuôn mặt đẫm nước mắt. Và nụ cười đã nở trên môi của Giu-li-ét-ta.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. a) Tìm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thương trong đoạn văn sau:
Gắn bó với miền Nam
Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch (1909 – 1968) quê ở Quảng Nam là người đã có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ sức khỏe nhân dân, bảo vệ sức khỏe cho bộ đội, đặc biệt là trong lĩnh vực chống bệnh lao. Sinh thời, ông được Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động và các phần thưởng cao quý: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Sau khi mất, ông được truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.
(Theo Từ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM)
b) Thảo luận, nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
Gợi ý:
a)Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b)Các cụm từ ấy được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nêu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (Hồ Chí Minh) thì viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
3.Viết vào vở tên các danh hiệu trong đoạn văn dưới đây cho đúng:
Với các thành tích xuất sắc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, huyện cần Giờ (Thành phố Hồ Chí Minh) đã được Nhà nước tuyên dương dơn vị anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Toàn huyện có 2 xã được tặng danh hiệu đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, có 28 bà mẹ được tặng danh hiệu bà mẹ Việt Nam anh hùng.
(Theo VIỆT NAM KÌ TÍCH)
Gợi ý:
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
4.Ôn luyện về dấu chấm, châni hỏi, chấm than.
a)Tìm và nêu tác dụng của các dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong mẩu chuyện vui “Kỉ lục thế giới’ (SGK/7) (gạch dưới các dấu câu theo yêu cầu)
b)Viết vào phiêu nhóm tác dụng của mỗi dấu câu (SGK/8).
Gợi ý:
a) Một vận động viên đang tích cực luyện tập để tham gia thế vận hội. Không may, anh bị cám nặng. Bác sĩ bảo:
-Anh sốt cao lắm! Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã!
Người bệnh hỏi:
-Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ?
Bác sĩ đáp:
-Bốn mươi mốt độ
Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy:
-Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu?
(MINH CHÂU sưu tầm)
b)
Dấu câu
Tác dụng
Dấu chấm
Dùng đế kết thúc câu kể
Dấu chấm hỏi
Dùng để kết thúc câu hỏi
Dấu chấm than
Dùng để kết thúc câu cảm, câu cầu khiến
5.Tìm chỗ thích hợp để đặt dấu chấm. Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc viết hoa (SGK/8)
Gợi ý:
Thiên đường của phụ nữ
|
Instruct
A. BASIC OPERATIONS
1. Observe the pictures and answer the questions (Textbook/3)
-What scene does the painting depict?
-What do the facial expressions and gestures of the people in the painting say?
Suggest:
-Painting of a ship slowly sinking in the sea.
–The facial expressions and gestures of the people in the painting show that they were truly panicked and in pain as they said goodbye to the remaining people on the sinking ship.
2. Listen to the teacher (or friend) read the text "A shipwreck" (Textbook/4)
5.Discuss and answer the question:
1) Arrange the following events in the correct story order:
(I write down the correct order of events according to the form:
M: 1 – (c),…)
2) State your feelings and thoughts about Mario's action of letting you into the rescue boat.
3) Let's talk about the meaning of the story.
4) Each child should imagine and give a different ending to the story.
Suggest:
1) 1 – (c); 2 – (d); 3 – (b); 4 – (a).
2) Mario is a noble person, sacrificing himself, giving his life for you.
3)The story praises the beautiful friendship between Mario and Juliet. Mario is noble and altruistic; Julietta is gentle, considerate, and full of affection.
4) Suddenly, a halo of light emanated from above, shining straight in the direction where Mario was standing. A rope ladder was dropped from the rescue helicopter. Mario quickly clung on and the ladder was slowly pulled up.
Everyone on the lifeboat cheered and was overjoyed. Especially Julietta, joy was clearly visible on her tear-stained face. And a smile appeared on Juliet's lips.
B. PRACTICAL ACTIVITIES
2. a) Find phrases indicating medals, titles and awards in the following passage:
Stick with the South
Doctor Pham Ngoc Thach (1909 - 1968) from Quang Nam is a person who has made many contributions to the cause of protecting people's health and protecting the health of soldiers, especially in the field of fighting tuberculosis. During his lifetime, he was awarded the title Hero of Labor by the Party and State and noble awards: Resistance Medal, Labor Medal. After his death, he was posthumously awarded the Ho Chi Minh Award.
(According to the Dictionary of Vietnamese historical figures)
b) Discuss and state how to capitalize those phrases.
Suggest:
a) Labor Hero, Resistance Medal, Labor Medal, Ho Chi Minh Award.
b) Those phrases are capitalized with the first letter of each part that makes up that name. If a phrase has a personal name referring to a person (Ho Chi Minh), then capitalize the first letter of each word.
3.Write the names of the titles in the paragraph below correctly in your notebook:
With outstanding achievements in the two resistance wars against the French and the Americans, Can Gio district (Ho Chi Minh City) was honored by the State as a hero of the people's armed forces. The entire district has 2 communes awarded the title of heroic units of the people's armed forces, and 28 mothers were awarded the title of heroic Vietnamese mothers.
(According to VIETNAM MIRACLES)
Suggest:
Hero of the People's Armed Forces, Heroic Vietnamese Mother.
4. Practice dots, question marks, and exclamation points.
a) Find and state the effects of dots, question marks and exclamation marks in the funny story "World Record" (Textbook/7) (underline punctuation marks as required)
b) Write in the group the effect of each punctuation mark (Textbook/8).
Suggest:
a) An athlete is actively training to participate in the Olympics. Unfortunately, he was severely tempted. The doctor said:
-You have a very high fever! Let's rest for a few days!
The patient asked:
-Dear doctor, how high is my fever?
The doctor replied:
-Forty-one degrees
Hearing that, the guy sat up:
-What is the world record?
(Collected by MINH CHAU)
b)
Punctuation
Function
Dots
Use it to end the sentence
Question mark
Used to end a question
Exclamation mark
Used to end sentences of sympathy or requests
5. Find a suitable place to place the dot. Rewrite the first words of sentences to correct capitalization rules (Textbook/8)
Suggest:
Women's paradise
|
Hướng dẫn
Vân được bầu làm lớp trưởng. Cuối giờ học, con trai chúng tôi kéo nhau ra một góc, bình luận sôi nổi. Lâm “voi” nói to lên:
– Lớp trướng gì mà vừa gầy vừa thấp bé, chả có dáng tí nào…
Quốc “lém” lên tiếng:
-Lớp trưởng phái mồm mép, nhanh nhau. Cái Vân cạy răng chắng nói nửa lời, có mà chỉ huy người… câm.
Riêng tôi, tôi quan niệm lớp trưởng phải học giỏi. Vân chỉ được cái chăm chỉ, chứ học chả hơn tôi.
Giờ Địa hôm qua, cô giáo trả bài kiếm tra. Cái Vân được điểm mười, bài cua tôi chỉ được năm, lí do là khi điền bản đồ, tôi đã “sơ tán” Hà Tây, Hoà Bình lên tận biên giới phía Bắc.
Vân làm lớp trưởng hôm trước thì hôm sau đã có nhiều chuyện đáng nhớ.
Trống xếp hàng được một lúc, Quốc mới hớt hải từ đâu chạy đến, miệng lắp bắp:
-Chết… chết tớ rồi. Hôm nay đến phiên trực nhật, tớ, tớ lại ngủ quên.
Cả bọn hoảng quá. Lớp tôi vừa đăng kí thi đua. Nhưng vào lớp, chúng tôi rất ngạc nhiên: lớp sạch như lau, bàn ghế ngay ngắn, bảng đen rành rành một dòng chữ con gái tròn trặn, nắn nót: “Thứ ba, 27 tháng 8 năm…” Nét chữ của Vân! Lâm trố mắt nhìn, còn Quốc và tôi thì thở phào…
Buổi chiều, chúng tôi đi lao động. Nắng như thiêu. Đứa nào đứa nấy mồ hôi đẫm lưng, cổ khát khô. Bỗng Lâm kêu toáng lên:
-Kem! Kem! Các cậu ơi!
Bọn con trai chúng tôi ùa tới, vây quanh phích kem. Vân mồ hôi nhẻ nhại, đang nhanh nhẹn chia kem cho mọi người.
Quốc vừa ăn vừa tấm tắc:
-Lớp trương “tâm lí” quá! À, bạn lấy phích kem ở đâu ra thế?
-Bà hàng kem cho mượn cả phích đây. Còn tiền là của chi đội làm lao động hè…
Bây giờ, có ai hỏi về lớp trưởng lớp tôi, tôi sẽ tự hào nói: “Vân không chỉ học chăm mà còn học rất giỏi.”
|
Instruct
Van was elected class president. At the end of class, our sons pulled each other to a corner and commented excitedly. Lam "elephant" said loudly:
– The class is so big that they're both skinny and short, and have no shape at all...
Quoc "Lem" spoke up:
-The class president has a foul mouth and is quick to talk. Cai Van gritted his teeth and didn't say a word. Instead, he commanded people... to be mute.
As for me, I believe that the class president must study well. Van only works hard, but studies no better than me.
Yesterday at Earth Hour, the teacher returned the test. Cai Van got ten points, my card only got five points, the reason is that when filling out the map, I "evacuated" Ha Tay and Hoa Binh all the way to the northern border.
Van was class president one day, but the next day there were many memorable things.
After drumming in line for a while, Quoc quickly ran from nowhere, stammering:
-I'm dead... I'm dead. Today it was my turn to be on duty, I overslept again.
They were all so scared. My class just registered to compete. But when we entered the classroom, we were very surprised: the classroom was clean as a mop, the tables and chairs were neat, the blackboard clearly had a round, neat girl's handwriting: "Tuesday, August 27, ..." Van's handwriting! Lam stared wide-eyed, while Quoc and I breathed a sigh of relief...
In the afternoon, we went to work. Scorching sun. Everyone's back was drenched in sweat and their necks were thirsty. Suddenly Lam cried out:
-Cream! Cream! Hey guys!
We boys rushed over and surrounded the thermos of ice cream. Van was sweating profusely and was quickly distributing ice cream to everyone.
Quoc eats while chewing:
-The class is so "psychological"! Oh, where did you get the thermos of ice cream?
-The ice cream shop lady lent me a thermos. The money comes from the summer labor team...
Now, if anyone asks about my class president, I will proudly say: "Van not only studies hard but also studies very well."
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.