title
stringlengths
2
179
contents
listlengths
1
2
url
stringlengths
33
120
id
stringlengths
32
32
Giải vở bài tập toán 4 bài 20: Giây, thế kỉ
[ "Câu 1: Trang 22 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na) 1 phút = … giây; 3 phút = … giây; \n $\\frac{1}{6}$ phút = … giây\n 60 giây = … phút ; 8 phút = … giây; \n 2 phút 10 giây = … giây.\nb) 1 thế kỷ = … năm; 2 thế kỷ = ………… năm\n $\\frac{1}{5}$ thế kỷ = … năm; \n 100 năm = ………… thế kỷ\n 7 thế kỷ = … năm; \n $\\frac{1}{4}$ thế kỉ = ………… năm\nTrả lời:\na) 1 phút = 60 giây;\n3 phút = 180 giây;\n$\\frac{1}{6}$ phút = 10 giây;\n60 giây = 1 phút;\n8 phút = 480 giây;\n2 phút 10 giây = 130 giây.\nb) 1 thế kỉ = 100 năm\n$\\frac{1}{5}$ thế kỉ = 20 năm\n7 thế kỉ = 700 năm\n2 thế kỷ = 200 năm\n100 năm = 1 thế kỉ\n$\\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm.\nCâu 2: Trang 22 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm :\na) - Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ thứ …\n- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ …\n- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ …\nb) - Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ …. Tính từ năm đó đến nay đã được … năm.\nTrả lời:\na) - Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỷ thứ I.\n- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỷ X.\n- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỷ XV.\nb) - Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 69 năm.\nCâu 3: Trang 22 - vbt toán 4 tập 1\nĐọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm :\n- Thời gian bạn Hùng chạy là …\n- Bạn … chạy nhanh nhất.\n- Bạn … chạy chậm nhất.\n- Bạn ... chạy nhanh hơn bạn Hùng.\nTrả lời:\n- Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.\n- Bạn Bình chạy nhanh nhất .\n- Bạn Lan chạy chậm nhất.\n- Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-20-giay-ki.html
8f8e5ad4a52b748d4ddf93b80395677e
Giải vở bài tập toán 4 bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
[ "Câu 1: Trang 21 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na) 1dag = …g 3dag = …g 3kg 600g = …g\n 10g = …dag 7hg = …g 3kg 60g = …g\n 1hg = …dag 4kg = …hg 4dag < 4dag …g\n10dag = …hg 8kg = …g 2kg 15g = …kg 15g\nb) 10g = 1… 3 tạ = 30 …\n1000g = 1… 7 tấn = 7000…\n10 tạ = 1 … 2kg = 2000…\nTrả lời:\na) 1dag = 10g 3dag = 30g 3kg 600g = 3600g\n 10g = 1dag 7hg = 700g 3kg 60g = 3060g\n 1hg = 10dag 4kg = 40hg 4dag < 4dag 9g\n 10dag = 1hg 8kg = 8000g 2kg 15g = 3kg 15g\nb) 10g = 1dg 3 tạ = 30 yến\n 1000g = 1kg 7 tấn = 7000kg\n 10 tạ = 1 tấn 2kg = 2000g\nCâu 2: Trang 21 - vbt toán 4 tập 1\nTính:\n270g + 795g = …… \n562dag × 4 = ……\n836dag - 172dag = …… \n924hg : 6 = ……\nTrả lời:\n270g + 795g = 1065g \n562dag × 4 = 2248dag\n836dag - 172dag = 664dag \n924hg : 6 = 154hg\nCâu 3: Trang 21 - vbt toán 4 tập 1\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nSố thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > ... kg là:\nA. 95 B. 905\nC.950 D. 9005\nTrả lời:\nĐáp án đúng là: A. 95.\nCâu 4: Trang 21 - vbt toán 4 tập 1\nCô Mai có 2 kg đường, cô đã dùng $\\frac{1}{4}$ số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường ?\nTrả lời:\nTóm tắt:\nCô Mai có : 2000g đường\nĐã dùng : $\\frac{1}{4}$g đường\nCòn lại : …g đường?\nBài giải:\nĐổi: 2kg = 2000g\nSố gam đường cô Mai dùng để làm bánh là:\n2000 : 4 = 500 (g)\nSố gam đường cô Mai còn lại là:\n2000 – 500 = 1500 (g)\nĐáp số : 1500g." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-19-bang-don-vi-do-khoi-luong.html
ff34bb9f5222cf97b0b10f0fb0375e3b
Giải vở bài tập toán 4 bài 17: Luyện tập trang 19
[ "Câu 1: Trang 19 - vbt toán 4 tập 1\nHình vẽ dưới đây là một phần của tia số. Viết số vào ô trống ứng với vạch có mũi tên.\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 19 - vbt toán 4 tập 1\nCho ba số\nDùng cả ba chữ số 6; 1; 3 để viết một số bé hơn 140.\nTrả lời:\nSố đó là: 139.\nCâu 3: Trang 19 - vbt toán 4 tập 1\nViết chữ số thích hợp vào chỗ trống:\na) 471... < 4711\nb) 6...524 > 68 524\nc) 25 367 > ...5 367\nd) 282 828 < 282 82....\nTrả lời:\na) 4710 < 4711 b) 69 524 > 68 524\nc) 25 367 > 15 367 d) 282 828 < 282 829\nCâu 4: Trang 19 - vbt toán 4 tập 1\na) Tìm số tự nhiên x, biết: x < 3\nb) Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn chục và 28 < x < 48\nTrả lời:\na) Tìm số tự nhiên x, biết: x < 3\nCác số bé hơn 3 là : 0 ; 1 ; 2.\nVậy x là : 0 ; 1 ; 2.\nb) Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn chục và 28 < x < 48\nCác số tròn chục mà lại nằm trong khoảng (28 < x < 48) là : 30 ; 40.\nVậy x là 30 ; 40." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-17-luyen-tap-trang-19.html
dd7637b525f317b2fe5c9c110beb4456
Giải vở bài tập toán 4 bài 18: Yến, tạ, tấn
[ "Câu 1: Trang 20 - vbt toán 4 tập 1\nNối mỗi vật với số đo thích hợp :\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 20 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na) 1 yến = ... kg 2 yến = ... kg \n 2 yến 5kg = ... kg\n 10kg = ... yến 7 yến = ... kg \n 7 yến 2kg = ... kg\nb) 1 tạ = ... yến 3 tạ = ... yến\n 10 yến = ... tạ 8 tạ = ... yến\n 1 tạ = ... kg 5 tạ = ... kg\n 100kg = ... tạ 5 tạ 8 kg = ... kg\nc) 1 tấn = ... tạ 4 tấn = ...tạ\n 10 tạ = ... tấn 9 tấn = ... tạ\n 1 tấn = ... kg 7 tấn = ... kg\n 1000kg = ... tấn 3 tấn 50kg = ... kg\nTrả lời:\na) 3 yến = 30kg 2 yến = 20kg \n 2 yến 5kg = 25kg\n 10kg = 1 yến 7 yến = 70kg \n 7 yến 2kg = 72kg\nb) 1 tạ = 10 yến 3 tạ = 30 yến\n 10 yến = 1 tạ 8 tạ = 80 yến\n 1 tạ = 100kg 5 tạ = 500kg\n 100kg = 1 tạ 5 tạ 8 kg = 500kg\nc) 1 tấn = 10 tạ 4 tấn = 40 tạ\n 10 tạ = 1 tấn 9 tấn = 90 tạ\n 1 tấn = 1000kg 7 tấn = 7000kg\n 1000kg = 1 tấn 3 tấn 50kg = 3050kg\nCâu 3: Trang 20 - vbt toán 4 tập 1\nĐiền vào chỗ trống (<,=,>) sao cho thích hợp:\n5 tấn … 35 tạ \n32 yến – 20 yến … 12 yến 5kg\n2 tấn 70kg … 2700kg \n200kg ×3 … 6 tạ\n650kg … 6 tạ rưỡi \n5 tấn … 30 tạ : 6\nTrả lời:\n5 tấn > 35 tạ \n32 yến – 20 yến < 12 yến 5kg\n2 tấn 70kg < 2700kg \n200kg × 3 = 6 tạ\n650kg = 6 tạ rưỡi \n5 tấn > 30 tạ : 6\nCâu 4: Trang 20 - vbt toán 4 tập 1\nTrong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp ?\nTrả lời:\nTóm tắt:\nGạo tẻ: 3 tấn 8 tạ\nGạo nếp ít hơn gạo tẻ: 12 tạ\nGạo tẻ và gạo nếp: … tạ?\nBài giải:\nĐổi: 3 tấn 8 tạ = 38 tạ\nSố gạo nếp có trong kho là :\n38 – 12 = 26 (tạ)\nTổng số gạo nếp và tẻ trong kho là:\n38 + 26 = 64 (tạ)\nĐáp số: 64 tạ" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-18-yen-ta-tan.html
9aeef2ecaf998c0b35c51cb7552a377f
Giải vở bài tập toán 4 bài 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
[ "Câu 1: Trang 17 - vbt toán 4 tập 1\nViết theo mẫu:\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 17 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thành tổng ( theo mẫu):\nMẫu: 82 375 = 80 000 + 2000 + 300 + 70 + 5\n46719 = ...\n18304 = ...\n90090 = ...\n56056 = ...\nTrả lời:\n46719 = 40 000 + 6000 + 700 + 10 + 9\n18304 = 10 000 +8000 + 300 + 0 + 4\n90090 = 90 000 + 90\n56056 = 50 000 + 6000 + 50 + 6\nCâu 3: Trang 17 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 17 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào chỗ chấm (theo mẫu):\na) Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết chữ số hàng nghìn là 0.\nb) Chữ số 0 trong 8 074 cho biết chữ số hàng ... là ...\nc) Chữ số 0 trong số 205 316 cho biết chữ số hàng ... là ...\nd) Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết chữ số hàng ... là ... và chữ số hàng ... là ...\nTrả lời:\na) Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết chữ số hàng nghìn là 0.\nb) Chữ số 0 trong 8 074 cho biết chữ số hàng trăm là 0.\nc) Chữ số 0 trong số 205 316 cho biết chữ số hàng chục nghìn là 0.\nd) Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết chữ số hàng chục nghìn là 0 và chữ số hàng nghìn là 0." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-15-viet-so-tu-nhien-trong-he-thap-phan.html
dc3ecfa742dad2e92b0f93c51a566df3
Giải vở bài tập toán 4 bài 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
[ "Câu 1: Trang 18 - vbt toán 4 tập 1\n989 ... 999 85 197 .......... 85 192\n2002 ... 999 85 192 .......... 85 187\n4289 ...4200 + 89 85 197 .......... 85 187\nTrả lời:\n989 < 999 85 197 > 85 192\n2002 > 999 85 192 > 85 187\n4289 = 4200 + 89 85 197 > 85 187\nCâu 2: Trang 18 - vbt toán 4 tập 1\nCác số 7683 ; 7836 ; 7638 viết theo thứ tự:\na) Từ bé đến lớn là: .............................................\nb) Từ lớn đến bé là : .............................................\nTrả lời:\na) Từ bé đến lớn là: 7638 ; 7683 ; 7836.\nb) Từ lớn đến bé là : 7836 ; 7683 ; 7638.\nCâu 3: Trang 18 - vbt toán 4 tập 1\na) Khoanh vào số bé nhất :\n9281 ; 2981 ; 2819; 2891.\nb) Khoanh vào số lớn nhất:\n58 243 ; 82 435 ; 58 234 ; 84325.\nTrả lời:\na) Số bé nhất là: 2819\nb) Số lớn nhất là: 84325\nCâu 4: Trang 18 - vbt toán 4 tập 1\nChiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là:\nLan cao: 1m 35cm = 135cm\nLiên cao: 1m 4dm = 140cm\nHùng cao: 1m 47cm = 147cm\nCường cao: 141cm = 141 cm\nViết tên các bạn trong nhóm lần lượt theo thứ tự:\na) Từ cao đến thấp ;\nb) Từ thấp đến cao.\nTrả lời:\na)Từ cao đến thấp: Hùng; Cường; Liên; Lan.\nb) Từ thấp đến cao: Lan; Liên; Cường; Hùng." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-16-so-sanh-va-xep-thu-tu-cac-so-tu-nhien.html
4c578ef64f80b7fc8dfdc378bb24af00
Giải vở bài tập toán 4 bài 13: Luyện tập trang 15
[ "Câu 1: Trang 15 - vbt toán 4 tập 1\nViết theo mẫu:\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 15 - vbt toán 4 tập 1\nViết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5 437 052 ; 2 674 399 ; 7 186 500 ; 5 375 302.\nTrả lời:\nViết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 674 399 ; 5 375 302 ; 5 437 052 ; 7 186 500.\nCâu 3: Trang 15 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 15 - vbt toán 4 tập 1\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nSố gồm: 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị là:\nA. 5 400 321 C. 5 004 321\nB. 5 040 321 D. 5 430 021\nTrả lời:\nTa có:5 triệu + 4 chục nghìn + 3 trăm + 2 chục +1 đơn vị = 5000000 + 40000 + 300 + 20 + 1 = 5 040 321\nĐáp án đúng là: B. 5 040 321" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-13-luyen-tap-trang-15.html
b1c8ca815f0ffff3780e834b14af9ee6
Giải vở bài tập toán 4 bài 14: Dãy số tự nhiên
[ "Câu 1: Trang 16 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm:\na) Ba số tự nhiên có ba chữ số, mỗi số đều có ba chữ số 6 ; 9 ; 2 là: ...\nb) Ba số tự nhiên có năm chữ số, mỗi số đều có năm chữ số 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 0 là: ...\nTrả lời:\na) 269 ; 692 ; 962.\nb) 12340 ; 12034 ; 12430.\nCâu 2: Trang 16 - vbt toán 4 tập 1\na) Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống\nb) Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống\nTrả lời:\na)\nb)\nCâu 3: Trang 16 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào ô trống trong mỗi dãy số sau:\na) 0; 1; 2; 3; 4; 5; ... ; 100;; ... ; 1000;; ...\nb) 2; 4; 6; 8; 10; ... ; 200;;\nc) 1; 2; 4; 8;;\nTrả lời:\nSố cần điền vào ô trống là:\na) 101; 1001.\nb) 202; 204.\nc) 16; 32.\nCâu 4: Trang 16 - vbt toán 4 tập 1\nVẽ tiếp nửa bên phải của hình để được một ngôi nhà:\nTrả lời:\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-14-day-so-tu-nhien.html
428f17aec69ae39da3f57fe54569b634
Giải vở bài tập toán 4 bài 12: Luyện tập trang 14
[ "Câu 1: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào ô trống :\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nNối (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 3: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na) 35 000; 36 000; 37 000; ... ; ... ; ... ; ...\nb) 169 700; 169 800; 196 900; ... ; ...; ... ; ...\nc) 83 260; 83 270; ...; 83 290; ...; ...; ...\nTrả lời:\na) 35 000 ; 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000.\nb) 169 700 ; 169 800 ; 196 900 ; 170 000 ; 170 100 ; 170 200 ; 170 300.\nc) 83 260 ; 83 270 ; 83 280 ; 83 290 ; 83 300 ; 83 310 ; 83 320." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-12-luyen-tap-trang-14.html
2f4dd603125e2c30bb026f1ef8666122
Giải vở bài tập toán 4 bài 11: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
[ "Câu 1: Trang 13 - vbt toán 4 tập 1\nViết theo mẫu:\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào chỗ chấm (theo mẫu):\na)Trong số 8 325 714:\nChữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.\nChữ số 7 ở hàng ... , lớp ...\nChữ số 2 ở hàng ..., lớp ...\nChữ số 4 ở hàng ..., lớp ...\nb)Trong số 753 842 601:\nChữ số ... ở hàng triệu, lớp ...\nChữ số ... ở hàng chục triệu, lớp ...\nChữ số ... ở hàng triệu, lớp ...\nChữ số ... ở hàng trăm nghìn, lớp ...\nTrả lời:\na) Trong số 8 325 714:\nChữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.\nChữ số 7 ở hàng trăm, lớp đơn vị.\nChữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.\nChữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.\nb) Trong số 753 842 601:\nChữ số 7 ở hàng triệu, lớp triệu.\nChữ số 5 ở hàng chục triệu, lớp triệu.\nChứ số 3 ở hàng triệu, lớp triệu.\nChữ số 8 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.\nCâu 3: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):\na) Số 6 231 874 đọc là ...\nSố 25 352 206 đọc là ...\nSố 476 180 230 đọc là ...\nb) Số \"tám triệu hai trăm mươi nghìn một trăm hai mươi mốt\" viết là ...\nSố \"một trăm linh ba triệu hai trăm linh sáu nghìn bốn trăm\" viết là: ...\nSố \"hai trăm triệu không trăm mười hai nghìn hai trăm\" viết là: ...\nTrả lời:\na) Số 6 231 874 đọc là \"sáu triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi tư\".\nSố 25 352 206 đọc là \"hai mươi lăm triệu ba trăm năm mươi hai nghìn hai trăm linh sáu\".\nSố 476 180 230 đọc là \"bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm ba mươi\".\nb) Số \"tám triệu hai trăm mươi nghìn một trăm hai mươi mốt\" viết là 8 210 121.\nSố \"một trăm linh ba triệu hai trăm linh sáu nghìn bốn trăm\" viết là: 103 206 400.\nSố \"hai trăm triệu không trăm mười hai nghìn hai trăm\" viết là: 200 012 200." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-11-trieu-va-lop-trieu-tiep-theo.html
6bb9dcf7c384d22b943578b9bdecdd78
Giải vở bài tập toán 4 bài 10: Triệu và lớp triệu
[ "Câu 1: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; ...; ... ; ... ; 900 000 ; ...\nb)2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; ... ; ... ; ...\nc) 10 000 000 ; 20 000 000 ; 30 000 000 ;...; ... ; 60 000 000 ; ...; ...; 90 000 000 ; ...\nTrả lời:\na) 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ; 600 000 ; 700 000 ; 800 000 ; 900 000 ; 1000 000.\nb) 2 000 000 ; 4 000 000 ; 6 000 000 ; 8 000 000 ; 10 000 000 ; 12 000 000.\nc) 10 000 000 ; 20 000 000 ; 30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000 ; 60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000 ; 90 000 000 ; 100 000 000.\nCâu 2: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nNối (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 3: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào ô trống:\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 12 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp để có một hình vuông:\nTrả lời:\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-10-trieu-va-lop-trieu.html
2a883dbcaf8318ece710d8e1b11e147b
Giải vở bài tập toán 4 bài 8: Hàng và lớp
[ "Câu 1: Trang 10 - vbt toán 4 tập 1\nViết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 10 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào chỗ chấm ( theo mẫu) :\na) Chữ số 6 trong số 678 387 thuộc hàng ..., lớp ...\nb) Chữ số 5 trong số 875 321 thuộc hàng ..., lớp ...\nc) Trong số 972 615, chữ số ... ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.\nd) Trong số 873 291, chữ số ... ở hàng chục, lớp ...\ng) Trong số 873 291, chữ số ... ở hàng đơn vị, lớp ...\nTrả lời:\na) Chữ số 6 trong số 678 387 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.\nb) Chữ số 5 trong số 875 321 thuộc hàng nghìn , lớp nghìn.\nc) Trong số 972 615, chữ số 7 ở hàng chục, lớp đơn vị.\nd) Trong số 873 291, chữ số 9 ở hàng chục, lớp đơn vị.\ng) Trong số 873 291, chữ số 1 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.\nCâu 3: Trang 10 - vbt toán 4 tập 1\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 10 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thành tổng (theo mẫu):\nMẫu: 65763 = 60000 + 5000 + 700 + 60 +3.\n73541 = ...\n6532 = ...\n83071 = ...\n90025 = ...\nTrả lời:\n73541 = 70000 + 3000 + 500 + 40 + 1\n6532 = 6000 + 500 + 30 + 2\n83071 = 80000 + 3000 + 70 +1\n90025 = 90000 + 20 + 5" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-8-hang-va-lop.html
c44aba6d42ee4e0cf9f2689f679e9705
Giải vở bài tập toán 4 bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số
[ "Câu 1: Trang 11 - vbt toán 4 tập 1\nĐiền (<,=,>) vào chỗ chấm:\n678 653 … 98 978 493 701 … 654 702\n678 753 … 687 599 700 000 … 69 999\n857 432 … 857 432 857 000 … 856 999\nTrả lời:\n687 653 > 98 978 493 701 < 654 702\n687 653 > 687 599 700 000 > 69 999\n857 432 = 857 432 857 000 > 856 999\nCâu 2: Trang 11 - vbt toán 4 tập 1\na) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 356 872 ; 283 576 ; 638 752 ; 725 863.\nb) Khoanh tròn vào số bé nhất: 943 567 ; 394 765 ; 563 947 ; 349 675.\nTrả lời:\na) Số lớn nhất là: 725 863.\nb) Số bé nhất là: 349 675.\nCâu 3: Trang 11 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm :\nCác số 89 124 ; 89 259 ; 89 194 ; 89 295 viết theo tứ tự từ bé đến lớn là : ...........\nTrả lời:\nViết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 89 124 ; 89 194 ; 89 259 ; 89 295.\nCâu 4: Trang 11 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm:\na) Số “bảy mươi nghìn” viết là ...\nb) Số “một trăm nghìn” viết là ...\nc) Số “ba trăm mười năm nghìn” viết là ...\nd) Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết là ...\nTrả lời:\na) Số \"bảy mươi nghìn\" viết là 70 000.\nb) Số \"một trăm nghìn\" viết là 100 000.\nc) Số \" ba trăm mười lăm nghìn\" viết là 315 000.\nd) Số \" hai trăm tám mươi nghìn\" viết là 280 000.\nCâu 5: Trang 11 - vbt toán 4 tập 1\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nTrong các hình dưới đây, hình có chu vi lớn nhất là:\nA. Hình vuông $A$\nB. Hình chữ nhật $B$\nC. Hình chữ nhật $C$\nD. Hình chữ nhật $D$\nTrả lời:\nP ($A$) = 30 × 4 = 120 (cm)\nP ($B$) = (10 + 90) × 2 = 200 (cm)\nP ($C$) = (50 + 20) x 2 = 140 (cm)\nP ($D$) = (25 + 45) × 2 = 140 (cm)\n=> Đáp án đúng là: B" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-9-so-sanh-cac-so-co-nhieu-chu-so.html
f3f4a98ab677a3c112c8fc300ccc19d2
Giải vở bài tập toán 4 bài 7: Luyện tập trang 9
[ "Câu 1: Trang 9 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) 14 000 ; 15 000 ; 16 000 ; …… ; …… ; ……\nb) 48 600 ; 48 700 …… ; …… ; …… ; ……\nc) 76 870 ; 76 880 ; 76 890 ; …… ; …… ; ……\nd) 75 697 ; 75 698 ; …… ; …… ; …… ; ……\nTrả lời:\na) 14 000 ; 15 000 ; 16 000 ; 17 000 ; 18 000 ; 19 000.\nb) 48 600 ; 48 700 ; 48 800 ; 48 900 ; 49 000 ; 49 100.\nc) 76 870 ; 76 880 ; 76 890 ; 76 900 ; 76 910 ; 76 920.\nd) 75 697 ; 75 698 ; 75 699 ; 75 700 ; 75 701 ; 75 702.\nCâu 2: Trang 9 - vbt toán 4 tập 1\nBốm trăm nghìn ba trăm linh một\nTrả lời:\nTám trăm năm mươi ba nghìn\nhai trăm linh một\nBảy trăm ba mươi nghìn\nmột trăm ba mươi\nSau trăm hai mươi mốt nghìn\nkhông trăm mười\nBốm trăm nghìn ba trăm linh một\nCâu 3: Trang 9 - vbt toán 5 tập 1\nNối (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 9 - vbt toán 4 tập 1\nViết bốn số có sáu chữ số, mỗi số:\na) Đều có 6 chữ số 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 9 là: ……………………………………\nb) Đều có 6 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 là: ……………………………………\nTrả lời:\na) 123 589; 123 985; 235 198; 589 125.\nb) 123 450; 123 045; 450 123; 234 150." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-7-luyen-tap-trang-9.html
bb7821d9da3160c44518ad8024a21e94
Giải vở bài tập toán 4 bài 5: Luyện tập trang 7
[ "Câu 1: Trang 7 - vbt toán 4 tập 1\nTính giá trị của biểu thức (theo mẫu):\nMẫu: 5 x a với a = 9\nGiá trị của biểu thức 5 x a với a = 9 là 5 x a = 5 x 9 = 45\na) b x 7 với b = 8...\nb) 81: c với c = 9...\nTrả lời:\na) b × 7 với b = 8\nGiá trị của biểu thức b × 7 với b = 8 là b × 7 = 8 × 7 = 56.\nb) 81 : c với c = 9\nGiá trị của biểu thức 81 :c với c = 9 là 81 : c = 81 : 9 = 9.\nCâu 2: Trang 7 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào ô trống (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 3: Trang 7 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào ô trống (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 7 - vbt toán 4 tập 1\nBạn Tâm ra ga Hà Nội ghi lại giờ tàu như sau:\nEm hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm :\na) Tàu SE1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc ... giờ. Sau ... giờ ... phút sẽ tới ga Sài Gòn (Thành Phố Hồ Chí Minh) lúc ... giờ ... phút.\nb) Tàu NA1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc ... giờ ... phút và tới Vinh lúc ... giờ ... phút.\nc) Nếu tàu SE7 xuất phát từ ga Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút ngày 1 tháng 6 năm 2013 thì tàu sẽ tới ga Sài Gòn lúc ... giờ... phút ngày ... tháng ... năm 2013.\nTrả lời:\na) Tàu SE1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc 19 giờ. Sau 32 giờ 45 phút sẽ tới ga Sài Gòn ( Thành phố Hồ Chí Minh) lúc 3 giờ 45 phút\nb) Tàu NA1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc 21 giờ 30 phút và tới Vinh lúc 5 giờ 4 phút.\nc) Nếu tàu SE1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút ngày 1 tháng 6 năm 2013 thì tàu sẽ tới ga Sài Gòn lúc 15 giờ 11 phút ngày 2 tháng 6 năm 2013" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-5-luyen-tap-trang-7.html
aff33068c721f4df6a0fde5416c9554e
Giải vở bài tập toán 4 bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
[ "Câu 1: Trang 3 - vbt toán 4 tập 1\nTính:\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 4 - vbt toán 4 tập 1\nĐặt tính rồi tính:\n34365 + 28072 79423 - 5286\n......................................................\n......................................................\n5327× 3 3328 : 4\n.......................................................\n.......................................................\nTrả lời:\nCâu 3: Trang 4 - vbt toán 4 tập 1\nĐiền dấu (<,=,>) vào chỗ chấm:\n25 346 ... 25 643 8320 ... 20 001\n75 862 ... 27 865 57 000 ... 56 999\n32 019 ... 39 021 95 599 ... 100 000\nTrả lời:\n25346 < 25643 8320 < 20001\n75862 < 27865 57000 > 5699\n32019 < 39021 95599 < 100000\nCâu 4: Trang 5 - vbt toán 4 tập 1\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nSố lớn nhất trong các số: 85 732; 85 723; 78 523; 85 523; 38 572 là:\nA. 85 732 B. 85 723\nC. 78 523 D. 38 572\nTrả lời:\nĐáp án đúng: A. 85 732\nCâu 5: Trang 5 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào ô trống (theo mẫu):\nTrả lời:" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-2-tap-cac-so-den-100-000-tiep-theo.html
385b00eed3317fa488d3a23991fa54ef
Giải vở bài tập toán 4 bài 6: Các số có 6 chữ số
[ "Câu 1: Trang 8 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm:\nViết số : ...\nĐọc số : ...\nTrả lời:\nViết số : 312222\nĐọc số : Ba trăm mười hai nghìn hai trăm hai mươi hai.\nCâu 2: Trang - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hơp vào ô trống :\nTrả lời:\nCâu 3: Trang 8 - vbt toán 4 tập 1\nNối (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 8 - vbt toán 4 tập 1\nViết tiếp vào chỗ chấm :\na) Số \"tám nghìn tám trăm linh hai\" viết là ...\nb) Số \"hai trăm nghìn bốn trăm mươi bảy\" viết là ...\nc) Số \"chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám\" viết là ...\nd) Số \"một trăm nghìn không trăm mười một\" ...\nTrả lời:\na) Số \"tám nghìn tám trăm linh hai\" viết là 8802.\nb) Số \"hai trăm nghìn bốn trăm mươi bảy\" viết là 200 417.\nc) Số \"chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám\" viết là 905 308.\nd) Số \"một trăm nghìn không trăm mười một\" 100 011." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-6-cac-so-co-6-chu-so.html
8bffba9f7366498db08d510b0019b703
Giải vở bài tập toán 4 bài 4: Biểu thức có chứa một chữ
[ "Câu 1: Trang 6 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)\na) Nếu a = 10 thì 65 + a = 65 + … = ...\nGiá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là …\nb) Nếu b = 7 thì 185 - b = 185 - … = …\nGiá trị của biểu thức 185 - b với b = 7 là …\nc) Nếu m = 6 thì 423 + m = 423 + … = …\nGiá trị của biểu thức 423 + m với m = 6 là …\nd) Nếu n = 5 thì 185 : n = 185 : … = …\nGiá trị của biểu thức 185 : n với n = 5 là …\nTrả lời:\na) Nếu a = 10 thì 65 + a = 65 + 10 = 75.\nGiá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là 75.\nb) Nếu b = 7 thì 185 – b = 185 – 7 = 178.\nGiá trị của biểu thức 185 – b với b = 7 là 178.\nc) Nếu m = 6 thì 423 + m = 423 + 6 = 429.\nGiá trị của biểu thức 423 + m với m = 6 là 429.\nd) Nếu n = 5 thì 185 : 5 = 37.\nGiá trị của biểu thức 185 : n với n = 5 là 37.\nCâu 2: Trang 6 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) Giá trị của biểu thức với a = 20 là ...\nb) Giá trị của biểu thức với b = 500 là ...\nc) Giá trị của biểu thức với c = 4 là ...\nd) Giá trị của biểu thức 600 – $x$ với $x$ = 3 là ...\nTrả lời:\na) Giá trị của biểu thức 370 + a với a = 20 là 390.\nb) Giá trị của biểu thức 860 – b với b = 500 là 360.\nc) Giá trị của biểu thức 200 + c với c = 4 là 204.\nd) Giá trị của biểu thức 600 – $x$ với $x$ = 300 là 300.\nCâu 3: Trang 6 - vbt toán 4 tập 1\nViết vào ô trống (theo mẫu):\na)\nb)\nTrả lời:\na)\nb)\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-4-bieu-thuc-co-chua-mot-chu.html
49364ac9f96e52dfb2a71a6dd586e78c
Giải vở bài tập toán 4 bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) trang 5
[ "Câu 1: Trang 5 - vbt toán 4 tập 1\nTính:\nTrả lời:\nCâu 2: Trang 5 - vbt toán 4 tập 1\nNối (theo mẫu):\nTrả lời:\nCâu 3: Trang 5 - vbt toán 4 tập 1\nTìm $x$, biết:\na) $x$+ 527 = 1892 b) $x$ - 631 = 361\n....................................................................\nc) $x$ x 5 = 1085 d) $x$ : 5 = 187\n....................................................................\nTrả lời:\na) $x$ + 527 = 1892\n$x$ = 1892 - 527\n$x$ = 1365\nb) $x$ - 631 = 361\n$x$ = 361 + 631\n$x$ = 992\nc) $x$ x 5 = 1085\n$x$ = 1085 : 5\n$x$ = 217\nd) $x$ : 5 = 187\n$x$ = 187 × 5\n$x$ = 935\nCâu 4: Trang 5 - vbt toán 4 tập 1\nTrong buổi đồng diễn thể dục, các bạn học sinh xếp thành các hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Hỏi 6 hàng có bao nhiêu bạn?\nTrả lời:\nSố học sinh có trong một hàng là:\n64 : 4 = 16 (học sinh)\nSố học sinh có trong 6 hàng là:\n16 × 6 = 96 (học sinh)\nĐáp số : 96 học sinh" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-3-tap-cac-so-den-100-000-tiep-theo-trang-5.html
c30a3e1abb0af4013e70ecf5051a1b00
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó | review finding two numbers if their sum, difference and ratio are known
[ "", "Bài 1: Trang 176 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFill in the blanks with the correct numbers:\nViết số thích hợp vào ô trống:\nSum of two numbers\nTổng hai số\n91\n170\n216\nRatio of two numbers\nTỉ số của hai số\n16\n23\n35\nSmall number\nSố bé\nGreat number\nSố lớn\nBài 2: Trang 176 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFill in the blanks with the correct numbers\nViết số thích hợp vào ô trống:\nDifference of two numbers\nHiệu hai số\n72\n63\n105\nRatio of two numbers\nTỉ số của hai số\n15\n34\n47\nSmall number\nSố bé\nGreat number\nSố lớn\nBài 3: Trang 176 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTwo warehouses contain 1345 tons of rice. Find the number of rice of each warehouse, the number of rice of the first warehouse is equal to $\\frac{4}{5}$ numbers of the second warehouse.\nHai kho chứa 1345 tấn thóc.Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng$\\frac{4}{5}$số thóc của kho thứ hai.\nBài 4: Trang 176 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nOne shop sold 56 boxes of candy and cake box, of which the number of candy boxes was equal to $\\frac{3}{4}$ boxes of cakes. Ask how many boxes each store sells?\nMột cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh,trong đó số hộp kẹo bằng$\\frac{3}{4}$số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại ?\nBài 5: Trang 176- sgk toán tiếng Anh lớp 4\nMother is 27 years older than son. After 3 years, the mother will be 4 times the son's age. Calculate each person's current age.\nMẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con.Tính tuổi của mỗi người hiện nay." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-tim-hai-so-khi-biet-tong-hoac-hieu-va-ti-so-cua-hai-so-do-review
47253426aa972a4e809b04be9d73023f
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Review finding two numbers if their sum and their difference are known
[ "", "Bài 1: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4 :\nFill in the blanks with the correct numbers:\nViết số thích hợp vào ô trống\nSum of two numbers\nTổng hai số\n318\n1945\n3271\nDifference of two numbers\nHiệu hai số\n42\n87\n493\nGreat number\nSố lớn\nSmall number\nSố bé\nBài 2: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTwo teams planted 1375 trees. Team 1 planted 285 trees, more than the team 2. How many trees did each team plant?\nHai đội trồng rừng được 1375 cây. Độ thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 285 cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?\nBài 3: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular field has a perimeter of 530m, a width less than 47m in length. Calculate the area of the field.\nMột thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích của thửa ruộng.\nBài 4: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe arithmetic mean of two numbers is equal to 135. one of the two numbers is 246. Find the other number.\nTrung bình cộng của hai số bằng 135.Biết một trong hai số là 246. Tìm số kia.\nBài 5: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind two numbers whose sum is equal to the three-digit maximum and the difference of those two numbers is equal to the two-digit maximum number\nTìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ sốvà hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-tim-hai-so-khi-biet-tong-va-hieu-cua-hai-so-do-review-finding
a4a3d0782c6aa8251e7aca016c16dd50
Giải vở bài tập toán 4 bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
[ "Câu 1: Trang 3 - vbt toán 4 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na. 7000 ; 8000; 9000 ;….. ; ….. ; 12000 ; …..\nb. 0 ; 10000 ; 20000 ; ….. ; …..; ….. ; 60000.\nc. 33700 ; 33800 ; ….. ; 34000 ; ….. ; ….. ; 34300.\nTrả lời:\na. 7000 ; 8000; 9000 ;10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000.\nb. 0 ; 10000 ; 20000 ; 30000 ; 40000 ; 50000 ; 60000.\nc. 33700 ; 33800 ; 33900 ; 34000 ; 34100 ; 34200 ; 34300.\nCâu 2:Trang 3 - vbt toán 4 tập 1\nViết theo mẫu:\nTrả lời:\nCâu 3:Trang 3 - vbt toán 4 tập 1\nTrả lời:\nCâu 4: Trang 3 - vbt toán 4 tập 1\nTính chu vi hình H có kích thước như bên:\nTrả lời:\nGọi các đỉnh của hình H và A, B, C ,D ,E ,F.\nTừ E ta kẻ một đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại G. Mà hình chữ nhật có hai cặp đối song song và bằng nhau là:\nAF = GE = 9cm và AG = FE\nAG = AB – GB = 18 – DC = 18 – 12 = 6 (cm)\nDE = BC – AF = 18 – 9 = 9 (cm)\nEF = AB – DC = 18 -12 = 6(cm)\nVậy chu vi của hình H là :\nP= AB + BC + CD + DE +EF + FA\n= 18 + 18 + 12 + 9 + 6 + 9 = 72 (cm)\nĐáp số: 72cm\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-4-bai-1-tap-cac-so-den-100-000.html
d3c450af372021926b6c8d6fb708ef30
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung Trang 179,180 | cumulative practice 179, 180
[ "", "Bài 1: Trang 179 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nEach of the below exercises includes some answers A, B, C, D (answer, calculation result, ...). Please circle the letter that precedes the correct answer:\nMỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D(là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) The value of digit 3 of 683 941 is:\nGiá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:\nA.3 \nB. 300\nC. 3000 \nD. 30 000\nb)In multiplication\nTrong phép nhân\nThe correct number to fill in the blank is:\nSố thích hợp để viết vào chỗ chấm là:\nA. 7208\nB. 7038\nC. 6928\nD. 6938\nc) What fraction indicates the highlighted part of the image below?\nPhân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây ?\nA. \\({4 \\over 5}\\) \nB. \\({5 \\over 9}\\) \nC. \\({5 \\over 4}\\) \nD. \\({4 \\over 9}\\)\nd) Find the correct number to fill in the blank:\nSố thích hợp để viết vào ô trống của là:\nA. 1 B. 4 C. 9 D. 36\ne) If an apple weighs 50g, how many apples are needed to weigh 4kg?\nNếu một quả táo cân nặng 50g thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4kg ?\nA. 80 B. 50 C. 40 D. 20\nBài 2: Trang 180 - sgk toán tiếng Anh lớp 4: \nCalculate\nTính\na) \\(2 - {1 \\over 4}\\) ; \nb) \\({5 \\over 8} + {3 \\over 8} \\times {4 \\over 9}\\)\nBài 3: Trang 180 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFill in the blanks with the correct numbers:\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na) The statue of King Ly Thai To is 1010cm tall, or...m.....cm\nTượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010cm, hay....m.....cm\nb) In 2010, Vietnam celebrated \"1000-years Thang Long-Ha Noi anniversary\". Therefore, Hanoi capital was found in..... which is in the.... century.\nNăm 2010 cả nước ta kỉ niệm \" Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội\". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm....thuộc thế kỉ.........\nBài 4: Trang 180 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular garden is 24mlonger than the width and the width is equal to $\\frac{2}{5}$ of the length.\nMột mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24mvà chiều rộng bằng$\\frac{2}{5}$chiều dài.\na) Calculate the length and width of the garden.\nTính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.\nb) Calculate the area of the garden.\nTính diện tích của mảnh vườn." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-179180-cumulative-practice-179-180.html
cf21c3c598e9e1fe31435399efc5d801
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) trang 169 | review operations with fractions (cont.) 169
[ "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-phan-so-tiep-theo-trang-169-review-operations
1efbd201ce1e2d5f582a86d2061ff62c
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo 2) trang 170 | review operations with fractions (cont.) 170
[ "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-phan-so-tiep-theo-2-trang-170-review
5da75a075ffb5bda18237e4246e292e5
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung Trang 177 | cumulative practice 177
[ "", "Bài 1: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\na) read out the following numbers:\nĐọc các số:\n975 368 ; \n6 020 975 ; \n94 351 708 ; \n80 060 090\nb) In each number, Which place does digit 9 belong to? And what is its place value?\nTrong mỗi số trên, chữ số 9 ở hàng nào và có giá trị là bao nhiêu ?\nBài 2: Calculate:\nĐặt tính rồi tính:\na)\n24 579 + 438 67 \n82604 - 35246 \nb)\n235 x 325\n101598 : 287\nBài 3: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\n\\(\\frac{5}{7}\\)....\\(\\frac{7}{9}\\) \n\\(\\frac{7}{8}\\).....\\(\\frac{5}{6}\\) \n\\(\\frac{10}{15}\\)....\\(\\frac{16}{24}\\) \n\\(\\frac{19}{43}\\)...\\(\\frac{19}{34}\\)\nBài 4: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular field with a length of 120m and a width of \\(\\frac{2}{3}\\)of length. People planted rice there, calculated that every 100m2harvested 50 kg of rice. How many quintals of rice were harvested in that field?\nMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m,chiều rộng bằng\\(\\frac{2}{3}\\)chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ?\nBài 5: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind digit a,b:\nThay chữ a, b bằng chữ số thích hợp:\na) b)" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-177-cumulative-practice-177.html
d7fe52692755fe356b3db6307f4405db
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp) | review operations with fractions (cont.)
[ "" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-phan-so-tiep-review-operations-fractions-cont
9998263f69492a954247dcc2008360ce
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung Trang 178 | cumulative practice 178
[ "", "Bài 1: Trang 178 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nWrite down the following numbers:\nViết các số:\na) Three hundred and sixty five thousand eight hundred and forty seven;\nBa trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;\nb) Sixteen million five hundred and thirty thousand four hundred and sixty four;\nMười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;\nc) ) One hundred and five million and one hundred seventy two thousand and nine and nine.\nMột trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.\nBài 2: Trang 178 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFill in the blanks with the correct numbers:\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na)2 yen = ....kg ; \n2 yến = ....kg ; \n2 yen 6kg = ...kg ; \n2 yến 6kg = ...kg ; \n40kg = ...yen\n40kg = ...yến\nb)\n5 quintals = ...kg; \n5 tạ = ...kg; \n5 quintals75 kg =...kg ; \n5 tạ 75 kg =...kg ; \n800kg = ..quintals\n800kg = ...tạ\n5 quintals= ....yen; \n5 tạ = ....yến; \n9 quintals9kg = ...kg ; \n9 tạ 9kg = ...kg ; \n\\({2 \\over 5}\\) quintal = ...kg\n\\({2 \\over 5}\\)tạ = ...kg\nc)\n1 ton = ...kg \n1 tấn = ...kg \n4 tons = ...kg ; \n4 tấn = ...kg ; \n2tons800kg = ...kg ;\n2 tấn 800kg = ...kg ;\n1ton = ...quintals \n1 tấn = ...tạ \n7000kg = ...tons; \n7000kg = ...tấn ; \n12000kg = ... tons\n12000kg = ...tấn\n3tons90kg = ...kg \n3 tấn 90kg = ...kg \n\\({3 \\over 4}\\)ton = ....kg; \n\\({3 \\over 4}\\)tấn = ....kg; \n6000kg = ....quintals\n6000kg = ....tạ\nBài 3: Trang 178 - sgk toán tiếng Anhlớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\({2 \\over 5} + {1 \\over 2} + {7 \\over {10}}\\); \nb) \\({4 \\over 9} + {{11} \\over 8} - {5 \\over 6}\\)\nc) \\({9 \\over {20}} - {8 \\over {15}} \\times {5 \\over {12}}\\); \nd) \\({2 \\over 3}:{4 \\over 5}:{7 \\over {12}}\\)\nBài 4: Trang 178 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThere are 35 students in a class, in which there are $\\frac{3}{4}$ is girl. How many girls are there in that class?\nMột lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng$\\frac{3}{4}$số học sinh gái.Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?\nBài 5: Trang 178 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\na) What are the characteristics of squares and rectangles?\nHình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?\nb) What are the characteristics of a rectangle and parallelogram?\nHình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-178-cumulative-practice-178.html
ab46907d7fa450e340ec1810d22ef62c
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về hình học ( tiếp theo) | review geometry (cont.)
[ "", "Bài 1: Trang 174 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nLook at the picture, name:\nQuan sát hình bên, hãy chỉ ra:\na) Segment that is parallel to AB\nĐoạn thẳng song song với AB.\nb) Segment that is perpendicular to BC\nĐoạn thẳng vuông góc với BC.\nBài 2: Trang 174 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTwo squares MNCD and ABCD have the same area. Please select a measurement that is following the length of the rectangle:\nHình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích.Hãy chọn số đo chỉ đúng chiều dài của hình chữ nhật:\na) 64cm; \nb) 32cm; \nc) 16cm; \nd) 12cm\nBài 3: Trang 174 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nDraw a rectangle with a length of 5cm and the with of 4cm. Find its perimeter and area\nHãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm.Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.\nBài 4: Trang 174 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nGiven the shape H made by parallelogram ABCD and rectangle BEGC as shown in the figure.\nCho hình H tạo bởi hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC như hình vẽ bên.\nCalculate the area of an H.\nTính diện tích hình H.\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-hinh-hoc-tiep-theo-review-geometry-cont.html
31bf7503fe1fce8297cd20100dc66c5d
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung (tiếp) trang 138 | cumulative practice (cont.) 138-139
[ "", "Câu 1: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nWhich one of the following operations is correct?\nTrong các phép tính sau, phép tính nào đúng ?\na)\\(\\frac{5}{6}\\) + \\(\\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{5 + 1}{ 6 + 3}\\)= \\(\\frac{6}{9}\\)= \\(\\frac{2}{3}\\)\nb) \\(\\frac{5}{6}\\) - \\(\\frac{1}{3}\\)= \\(\\frac{5 - 1}{ 6 - 3}\\)= \\(\\frac{4}{3}\\)\nc) \\(\\frac{5}{6}\\) x \\(\\frac{1}{3}\\)= \\(\\frac{5 \\times 1}{6 \\times 3}\\)= \\(\\frac{5}{18}\\)\nd) \\(\\frac{5}{6}\\) : \\(\\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{1}{3}\\) x \\(\\frac{5}{6}\\) = \\(\\frac{1 \\times 5}{3 \\times 6}\\)= \\(\\frac{5}{18}\\)\nCâu 2: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{1}{2} \\times \\frac{1}{4} \\times \\frac{1}{6}\\)\nb) \\(\\frac{1}{2} \\times \\frac{1}{4} : \\frac{1}{6}\\)\nc) \\(\\frac{1}{2} : \\frac{1}{4} \\times \\frac{1}{6}\\)\nCâu 3: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{5}{2} \\times \\frac{1}{3} + \\frac{1}{4}\\)\nb) \\(\\frac{5}{2} + \\frac{1}{3} \\times \\frac{1}{4}\\)\nCâu 4: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA hose is poured into a tank containing water. The first time flowing into\\(\\frac{3}{7}\\)of thetank, the second time added to \\(\\frac{2}{5}\\).How many parts of the tank have no water?\nNgười ta cho một vòi chảy vào bể chứa có nước. Lần thứ nhất chảy vào \\(\\frac{3}{7}\\) bể, lần thứ hai chảy vào thêm \\(\\frac{2}{5}\\). Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?\nCâu 5: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nOne warehouse contains 23 450kg coffee. The first time took out 2710kg of coffee, the next time removed twice as the first time. How many kilograms of coffee are left in the warehouse?\nMột kho chứa 23 450kg cà phê. Lần đầu lấy ra 2710kg cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-tiep-trang-138-cumulative-practice-cont-138-139.html
ea33a24cef97086e6e40462740e602e3
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về hình học | review geometry
[ "", "Bài 1: Trang 173 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nLook at the picture beside, name:\nQuan sát hình bên, hãy chỉ ra:\na) Pair of parallel sides\nCác cạnh song song với nhau ;\nb) Pair of perpendicular sides:\nCác cạnh vuông góc với nhau.\nBài 2: Trang 173 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nDraw a square with sides 3cm long. Calculate the circumference and the area of that square?\nHãy vẽ một hình vuông có cạnh dài 3cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó?\nBài 3: Trang 173 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTrue write D, False write S\nĐúng ghi Đ, sai ghi S.\n \nShape 1:Hình 1 Shape 2:Hình 2\na) The perimeter of shape 1 is equal to the perimeter of shape 2\nChu vi hình 1 bằng chu vi hình 2.\nb) The area of shape 1 is equal to the area of shape 2\nDiện tích hình1bằng diện tích hình 2.\nc) The area of shape 2 is bigger than the area of shape 1\nDiện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.\nd) The perimeter of shape 1 is larger than the perimeter of shape 2\nChu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2\nBài 4: Trang 173 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTo tile a rectangular room, one uses a square ceramic tile with a 20cm edge. How many tiles are required to cover the floor of the classroom, knowing that the classroom floor is 5m wide, 8m long and the mortar circuit is negligible?\nĐể lát một phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh20cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-hinh-hoc-review-geometry.html
014c06bea25929d0391f4fb7d29fc90e
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung trang 139 | cumulative practice 139
[ "", "Câu 1: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nGiven these fractions:\nCho các phân số: \\(\\frac{3}{5}\\); \\(\\frac{5}{6}\\) ; \\(\\frac{25}{30}\\) ; \\(\\frac{9}{15}\\); \\(\\frac{10}{12}\\) ; \\(\\frac{6}{10}\\).\na) Simplify them\nRút gọn các phân số trên;\nb) Which fractions are equals?Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau.\nCâu 2: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nClass 4A has 32 students divided into 4 groups\nLớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi :\na) What part of the class are the 3 groups?\n3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp ?\nb) How many students in 3 group?\n3 tổ có bao nhiêu học sinh ?\nCâu 3: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe distance from Hai's house to the town is 15 km long. Mr. Hai goes from his house to the town, when he can go\\(\\frac{2}{3}\\ ofthe distance, he stops for a while. Mr. how many more kilometers to go to town?\nQuãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được \\(\\frac{2}{3}\\) quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã ?\nCâu 4: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThere is a gas storage. The first time people took out 32 850l of gasoline, the next time they took out by\\(\\frac{1}{3}\\) ofthe first time, so they had 56 200l of gasoline left in the storage. At the beginning how many liters of gasoline in the storage?\nCó một kho xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32 850l xăng, lần sau lấy ra bằng \\(\\frac{1}{3}\\) lần đầu thì trong kho còn lại 56 200l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-139-cumulative-practice-139.html
31c2b6c6f609dbcb265902240e05c9b6
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về tìm số trung bình cộng | review finding arithmetic mean
[ "", "Bài 1: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind the arithmetic mean of the following numbers:\nTìm số trung bình cộng của các số sau:\na) 137 ; 248 and 395. \n137 ; 248 và 395. \nb) 348; 219; 560 and 725.\n348; 219; 560 và 725.\nBài 2: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nOver 5 consecutive years, the population of a ward increased by: 158 people, 147 people, 132 people, 103 people, 95 people, over these 5 years, how much does the average population increase annually?\nTrong 5 năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: 158 người, 147 người, 132 người, 103 người, 95 người, Hỏi trong 5 năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu ?\nBài 3: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4:\nGroup 1 contributed 36 notebooks. Group 2 contributes more than Group 1 :2 notebooksbut less than Group 3:2notebooks. How many notebooks do each group contribute on average?\nTổ Một góp được 36 quyển vở.Tổ Hai góp được nhiều hơn tổ Một 2 quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba 2 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở ?\nBài 4: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA company transferred the pump by vans. For the first time, there were 3 vans, each vanscould carry 16 pumps. The next time there are 5 vans, each vanscan carry 24 pumps. How many pumps can each vanscarry on average?\nMột công ti chuyển máy bơm bằng ô tô.Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chở được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô, mỗi ô tô chở được 24 máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ?\nBài 5: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe average of two numbers is 15. Find those two numbers, knowing that V\nTrung bình cộng của hai số bằng 15. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-tim-so-trung-binh-cong-review-finding-arithmetic-mean.html
c3973a5cdd4ecf2850044db965c85673
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập trang 137 | practice 137
[ "", "Câu 1: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then simplify\nTính rồi rút gọn\na) $\\frac{2}{7} : \\frac{4}{5}$\nb) $\\frac{3}{8} : \\frac{9}{4}$\nc) $\\frac{8}{21} : \\frac{4}{7}$\nd) $\\frac{5}{8} : \\frac{15}{8}$\nCâu 2: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate( follow the example)\nTính (theo mẫu):\nExample:\nMẫu: $2 : \\frac{3}{4} = \\frac{2}{1} : \\frac{3}{4} = \\frac{2}{1} \\times \\frac{4}{3} = \\frac{8}{3}$\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: $2 : \\frac{3}{4} = \\frac{2\\times 4}{3} = \\frac{8}{3}$\na) $3 : \\frac{5}{7}$\nb) $4 : \\frac{1}{3}$\nc) $5 : \\frac{1}{6}$\nCâu 3: Trang 137 sgk toán tiếng anh lớp 4\nCalculate in two ways:\nTính bằng hai cách:\na) $(\\frac{1}{3}+\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2}$\nb) $(\\frac{1}{3}-\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2}$\nCâu 4: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nGiven: $\\frac{1}{2}$ ; $\\frac{1}{3}$ ; $\\frac{1}{4}$ ; $\\frac{1}{6}$ . How much greater is each of them compared with $\\frac{1}{12}$ ?\nCho các phân số: $\\frac{1}{2}$ ; $\\frac{1}{3}$ ; $\\frac{1}{4}$ ; $\\frac{1}{6}$ . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần $\\frac{1}{12}$ ?\nExample:\nMẫu: $\\frac{1}{2}$ : $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{1}{2}$ x $\\frac{12}{1}$ = $\\frac{12}{2}$ = 6\nTherefore:$\\frac{1}{2}$ is 6 times $\\frac{1}{12}$\nVậy : $\\frac{1}{2}$ gấp 6 lần $\\frac{1}{12}$" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-trang-137-practice-137.html
108e78fcb78b92e883f4f84885d76525
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập trang 136 | practice 136
[ "", "Câu 1: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then simplify\nTính rồi rút gọn\na) \\(\\frac{3}{5}\\):\\(\\frac{3}{4}\\); \\(\\frac{2}{5}\\):\\(\\frac{3}{10}\\) ; \\(\\frac{9}{8}\\):\\(\\frac{3}{4}\\)\nb) \\(\\frac{1}{4}\\):\\(\\frac{1}{2}\\); \\(\\frac{1}{8}\\):\\(\\frac{1}{6}\\) ; \\(\\frac{1}{5}\\):\\(\\frac{1}{10}\\)\nCâu 2: Trang 136 sgk toán tiếng anh lớp 4\nFind x\nTìm x\na)\\(\\frac{3}{5}\\)x \\(x =\\)\\(\\frac{4}{7}\\) \nb)\\(\\frac{1}{8}:x = \\frac{1}{5}\\)\nCâu 3: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then remark two fractions and the result:\nTính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả:\na)\\(\\frac{2}{3}\\)x \\(\\frac{3}{2}\\); \nb)\\(\\frac{4}{7}\\)x\\(\\frac{7}{4}\\) \nc)\\(\\frac{1}{2}\\)x\\(\\frac{2}{1}\\)\nCâu 4: Trang 136 sgk toán tiếng anh lớp 4\nA parallelogram has an area of \\(\\frac{2}{5}\\)m2, height is \\(\\frac{2}{5}\\)m. Calculate the length of the base of that shape?\nMột hình bình hành có diện tích\\(\\frac{2}{5}\\)m2, chiều cao\\(\\frac{2}{5}\\)m .Tính độ dài đáy của hình đó?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-trang-136-practice-136.html
2c3aeb43ee9a6dc6439f32505e40fc01
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung Trang 176,177 | cumulative practice 176, 177
[ "", "Bài 1: Trang 176 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe table shows the area of 4 provinces( accoding to 2003 statistics)\nDiện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003) được cho trong bảng sau:\nProvince\nTỉnh\nLam Dong\nLâm Đồng\nDak Lak\nĐắk Lắk\nKom Tum\nKon Tum\nGia Lai\nArea\nDiện tích\n9765km2\n19599km2\n9615km2\n15496km2\nArrange the provinces of area from the smallest to the greatest\nHãy nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.\nBài 2: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate\nTính:\na)\\(\\frac{2}{5}\\)+\\(\\frac{3}{10}\\)-\\(\\frac{1}{2}\\); \nb)\\(\\frac{8}{11}\\)+\\(\\frac{8}{33}\\)x\\(\\frac{3}{4}\\);\nc)\\(\\frac{7}{9}\\)x\\(\\frac{3}{14}\\):\\(\\frac{5}{8}\\); \nd)\\(\\frac{5}{12}\\)-\\(\\frac{7}{32}\\):\\(\\frac{21}{16}\\);\nBài 3: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind x:\nTìm x:\na) $x$ -\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{1}{2}\\); \nb) $x$ :\\(\\frac{1}{4}\\)= 8\nBài 4: Trang 177- sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind three consecutive natural numbers, the sum of which is 84\nTìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84.\nBài 5: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFather is 30 years older than the son . The son's age is equal to \\(\\frac{1}{6}\\)the father's age. Calculate the age of each person.\nBố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng\\(\\frac{1}{6}\\)tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-176177-cumulative-practice-176-177.html
3a707035284071cb30a1168336cc921a
Toán tiếng anh 4 bài Phép chia phân số |dividing fractions
[ "", "Câu 1: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nWrite the reciprocals of the following fractions:\nViết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:\n\\(\\frac{2}{3} ;\\frac{4}{7};\\frac{3}{5};\\frac{9}{4};\\frac{10}{7}\\)\nCâu 2: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{3}{7}\\) : \\(\\frac{5}{8}\\)\nb) \\(\\frac{8}{7}\\) : \\(\\frac{3}{4}\\)\nc) \\(\\frac{1}{3}\\) : \\(\\frac{1}{2}\\)\nCâu 3: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{2}{3}\\) x \\(\\frac{5}{7}\\) ; \\(\\frac{10}{21}\\) : \\(\\frac{5}{7}\\) ; \\(\\frac{10}{21}\\) : \\(\\frac{2}{3}\\) \nb) \\(\\frac{1}{5}\\) x \\(\\frac{1}{3}\\) ; \\(\\frac{1}{15}\\) : \\(\\frac{1}{5}\\) ; \\(\\frac{1}{15}\\) : \\(\\frac{1}{3}\\)\nCâu 4: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangle has an area\\(\\frac{2}{3}\\)m2, width\\(\\frac{2}{3}\\)m2. Calculate the length of that rectangle\nMột hình chữ nhật có diện tích\\(\\frac{2}{3}\\)m2 ,chiều rộng\\(\\frac{3}{4}\\)m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-phep-chia-phan-so-dividing-fractions.html
31174fa4b15e723eaf30233480d04dcd
Giải câu 5 trang 177 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind digit a,b:\nThay chữ a, b bằng chữ số thích hợp:\na) b)\n02 Bài giải:\n \nWe notice that b is different from 0, because if b = 0 then 0 minus 0 equals 0 (not 7)\nTa nhận thấy b khác 0, vì nếu b = 0 thì 0 trừ 0 bằng 0 (khác 7)\nWe have: 10 - b = 7 so b = 3, remember 1 to a.\nTa có: 10 - b = 7 vậy b = 3, nhớ 1 sang a.\nSubtracting b minus a + 1 equals 0 so a + 1 = 3 or a = 2\nLấy b trừ a + 1 bằng 0 nên a + 1 = 3 hay a = 2\nWe have the following results:\nTa có kết quả như sau:\nb)\nBecause 0 plus b equals 8, b = 8\nVì 0 cộng b bằng 8 nên b = 8\nAgain, 8 plus a results in a number with the final digit 4, so a = 6.\nLại thấy 8 cộng a được kết quả là số có chữ số tận cùng là 4 nên a = 6.\nWe have the following results:\nTa có kết quả như sau:\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-177-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
705f05ef02ad78e0321242a295a150d8
Giải câu 4 trang 177 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular field with a length of 120m and a width of \\(\\frac{2}{3}\\)of length. People planted rice there, calculated that every 100m2harvested 50 kg of rice. How many quintals of rice were harvested in that field?\nMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m,chiều rộng bằng\\(\\frac{2}{3}\\)chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ?\n02 Bài giải:\n \nBài 4:\nAccording to the topic, we have the width of a rectangular field:\nTheo đề bài ta có chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:\n120 x\\(\\frac{2}{3}\\)= 80 (m)\nAccording to the topic, we have the area of a rectangular field:\nTheo đề bài ta có diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:\n120 x 80 = 9600 (m2)\nThe number of kilogram of rice harvested in the field is:\nSố ki- lô-gam thóc thu hoạch được ở thửa ruộng là:\n50 x (9600 : 100 ) = 4800 (kg)\n4800 kg = 48 quintals\n4800 kg = 48 tạ\nAnswer: 48 quintals of rice\nĐáp số: 48 tạ thóc." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-177-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
d97abcb2da1001ba84c19b0f42b542ad
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập trang 134 | practice 134
[ "", "Câu 1: Trang 134 sgk toán tiếng Anh lớp 4\na) Fill in the blanks with the correct numbers:\nViết tiếp vào chỗ chấm:\nRemark:\nNhận xét: $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ = ….. ; $\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{3}$ = ….\nTherefore:\nVậy : $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ … $\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{3}$\nThe commutative property: a product of fractions stay unchanged regardless of the order of the factors\nTính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.\nRemark\nNhận xét: ($\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = … ; $\\frac{1}{3}$ x ($\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ ) = …\nTherefore:\nVậy: ($\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ … $\\frac{1}{3}$ x ($\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ )\nThe asociatetive property: when multiplying a product of two fractions by a third fractions, we can multiply the first fraction by the product of the second and the third fraction.\nTính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân sô thứ 3.\nRemarks:\nNhận xét: ($\\frac{1}{5}$ + $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = ….; $\\frac{1}{5}$ x $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = …\nTherefore:\nVậy : ($\\frac{1}{5}$ + $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ …. \\frac{1}{5}$ x $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$\nb) Calculate in two way:\nTính bằng hai cách:\n$\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3}{11}$ x22$\n($\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{2}{5}$\n$\\frac{3}{5}$ x $\\frac{17}{21}$ + $\\frac{17}{21}$ x $\\frac{2}{5}$\nCâu 2: Trang 134 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFond the perimeter of a rectangle with a length of and a width of $\\frac{2}{3}$m.\nTính chu vi hình chữ nhật có chiều dài $\\frac{4}{5}$m và chiều rộng $\\frac{2}{3}$m.\nCâu 3: Trang 134 sgk toán tiếng Anh lớp 4\n$\\frac{2}{3}$ m of fabric is used to sew a bag. How many meters of fabric will be used to sew 3 bags?\nMay một chiếc túi hết $\\frac{2}{3}$ m vải. Hỏi may 3 chiếc túi như thế hết mấy mét vải ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-trang-134-practice-134.html
b5ef9b49659b0244424743556dfd05bf
Giải câu 4 trang 174 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 174 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nGiven the shape H made by parallelogram ABCD and rectangle BEGC as shown in the figure.\nCho hình H tạo bởi hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC như hình vẽ bên.\nCalculate the area of an H.\nTính diện tích hình H.\n02 Bài giải:\n \nNote: According to the figure, we can see the H shape is made up of parallelogram ABCD and rectangle BEGC. So the area of H is the area of the parallelogram and the area of a rectangle. First we need to find the area of each image and then calculate the sum of the two pictures.\nChú ý:Theo hình vẽ ta thấy hình H được tạo bởi hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC. Vậy diện tích hình H chính là ttoongr diện tích của hình bình hành và diện tích hình chữ nhật . Trước hết ta cần tìm diện tích của từng hình sau đó tính tổng của 2 hình.\nThe area of parallelogram ABCD is:\nDiện tích hình bình hành ABCD là:\n4 x 3 = 12 (cm2)\nBEGC rectangular's area:\nDiện tích hình chữ nhậtBEGC:\n4 x 3 = 12 (cm2)\nThe area of Figure H is:\nDiện tích hình H là:\n12 + 12 = 24(cm2)\nAnswer: 24 (cm2)\nĐáp số:24(cm2)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-174-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
426e1964acb03636e9ff7b4aa68d9609
Giải câu 5 trang 178 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 178 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\na) What are the characteristics of squares and rectangles?\nHình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?\nb) What are the characteristics of a rectangle and parallelogram?\nHình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?\n02 Bài giải:\n \na) The similarities between a square and a rectangle are:\nNhững đặc điểm tương đồng giữa hình vuông và hình chữ nhật là:\n- Both shapes have 4 right angles.\nCả 2 hình đều có 4 góc vuông.\n- Both shapes have pairs of opposite sides that are parallel and equal.\nCả 2 hình đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.\n- Both shapes have 2 consecutive sides perpendicular to each other.\nCả 2 hình đều có 2 cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.\nNote: A square can be considered a special rectangle when it is equal in width.\nChú ý: Hình vuông có thể coi là hình chữ nhật đặc biệt khi có chiều dài bằng chiều rộng.\nb) The similarities between parallelograms and rectangles are:\nNhững đặc điểm tương đồng giữa bình hành và hình chữ nhật là:\n- Both shapes have pairs of opposite sides that are parallel and equal\nCả 2 hình đều có cáccặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.\n-Note: A rectangle can be considered a special parallelogram (when the parallelogram has 4 right angles, it will be a rectangle).\nChú ý:Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt (khi hình bình hành có 4 góc vuông sẽ là hình chữ nhật)." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-178-toan-tieng-anh-lop-4.html
f243d331e8d290bcaaa090eec4cd2853
Giải câu 5 trang 139 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nOne warehouse contains 23 450kg coffee. The first time took out 2710kg of coffee, the next time removed twice as the first time. How many kilograms of coffee are left in the warehouse?\nMột kho chứa 23 450kg cà phê. Lần đầu lấy ra 2710kg cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?\n02 Bài giải:\n \nThe first time took out 2710kg of coffee, the next time removed twice as that\nLần đầu lấy ra 2710kg cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu.\nThe second time you take out the kilograms of coffee is:\nLần thứ hai lấy ra số ki-lô-gam cà phê là:\n2710 x 2 = 5420 (kg)\nThe sum of both kilograms of coffee is:\nTổng cả hai lần lấy ra ki-lô-gam cà phê là:\n2710 + 5420 = 8130 (kg)\nHow many kilograms of coffee are left in the warehouse?\nTrong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?\n23 450 – 8130 = 15320 (kg)\nAnswer: 15320kg.\nĐáp số: 15320kg." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-139-toan-tieng-anh-lop-4.html
f1e07e03e0c4e9ee3d8288f29034495e
Giải câu 4 trang 174 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 173 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTo tile a rectangular room, one uses a square ceramic tile with a 20cm edge. How many tiles are required to cover the floor of the classroom, knowing that the classroom floor is 5m wide, 8m long and the mortar circuit is negligible?\nĐể lát một phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh20cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể ?\n02 Bài giải:\n \nThe area of a rectangular classroom (excluding mortar joints) is:\nDiện tích nền phòng học hình chữ nhật ( không tính phần mạch vữa) là:\n8 x 5 = 40 (m2)\n40m2= 400000 cm2\nThe area of a square ceramic tile is:\nDiện tích của một viên gạch men hình vuông là:\n20 x 20 = 400(cm2)\nThe number of tiles to use is:\nSố viên gạch cần dùng là:\n400000 : 400 = 1000 (tiles)(viên)\nAnswer: 1000 tiles\nĐáp số: 1000 viên gạch men." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-174-toan-tieng-anh-lop-4.html
87b834671c1dbc3ce5c31be68d821ac2
Giải câu 4 trang 139 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThere is a gas storage. The first time people took out 32 850l of gasoline, the next time they took out by\\(\\frac{1}{3}\\) ofthe first time, so they had 56 200l of gasoline left in the storage. At the beginning how many liters of gasoline in the storage?\nCó một kho xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32 850l xăng, lần sau lấy ra bằng \\(\\frac{1}{3}\\) lần đầu thì trong kho còn lại 56 200l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng?\n02 Bài giải:\n \nThe first time people take out 32 850l of gasoline, the next time they take out by \\(\\frac{1}{3}\\) ofthe first time, the number of liters of gasoline the next time they take out is \\(\\frac{1}{3}\\)of 32 850.\nLần đầu người ta lấy ra 32 850l xăng, lần sau lấy ra bằng \\(\\frac{1}{3}\\) lần đầu thì số lít xăng lần sau lấy ra là \\(\\frac{1}{3}\\) của 32 850.\nThe next time they take out the liters of gasoline is:\nLần sau lấy ra số lít xăng là:\n32 850 x \\(\\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{32 850 \\times 1}{3}\\) = 10 950 (l)\nBoth times the number of liters of gasoline is taken out\nCả hai lần lấy ra được số lít xăng là:\n32 850 + 10 950 = 43 800 (l)\nAt the beginning, there were liters of gasoline in thestorage\nLúc đầu trong kho có số lít xăng là:\n43 800 + 56 200= 100000 (l)\nAnswer: 100000l.\nĐáp số: 100000l." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-139-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
122f1c82ec5e9095461156665b2d0b5f
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung trang 137| cumulative practice 137
[ "", "Câu 1: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCaculate:\nTính\na)\\(\\frac{5}{9}:\\frac{4}{7}\\) \nb)\\(\\frac{1}{5}: \\frac{1}{3}\\); \nc)\\(1:\\frac{2}{3}\\)\nCâu 2: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCaculate (follow the example)\nTính (theo mẫu)\nExample:\nMẫu: \\(\\frac{2}{3} : 2\\) = \\(\\frac{2}{3}:\\frac{2}{1}= \\frac{2}{3} \\times\\frac{1}{2}= \\frac{3}{8}\\)\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau:\\(\\frac{2}{3} : 2\\)= \\(\\frac{3}{4\\times 2}\\) = \\(\\frac{3}{8}\\)\na) \\(\\frac{5}{7} : 3\\)\nb) \\(\\frac{1}{2} : 5\\)\nc) \\(\\frac{2}{3} : 4\\)\nCâu 3: Trang 138 sgk toán tiếng anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{3}{4} \\times \\frac{2}{9} + \\frac{1}{3}\\)\nb) \\(\\frac{1}{4} : \\frac{1}{3} - \\frac{1}{2}\\)\nCâu 4: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular garden of 60m in length and width equals $\\frac{3}{5}$of length. Calculate the circumference and the area of that garden.\nMột mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-137-cumulative-practice-137.html
9290fd43e90c6ee43596e98e827222d7
Giải câu 5 trang 175 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe average of two numbers is 15. Find those two numbers, knowing that V\nTrung bình cộng của hai số bằng 15. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé.\n02 Bài giải:\n \nBecause the average of 2 numbers is 15, the sum of the two numbers to find is:\nVì trung bình cộng của 2 số là 15 nên tổng của hai số cần tìm là:\n15 x 2 = 30\nBecause the greater number is twice as great as the smaller number, sothe number of equal parts is:\nVì số lớn gấp 2 lần số bé nên tổng số phần bằng nhau là:\n2 + 1 = 3 ( parts)(phần)\nSo the smaller number is:\nDo đó số bé là:30 : 3 x 1 = 10\nAnd the greater number is\nVà số lớn là:30 - 10 = 20\nAnswer:\nĐáp số:\nThe smaller number: 10\nSố bé: 10.\nThe greater number: 20\nSố lớn: 20." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-175-toan-tieng-anh-lop-4.html
e74c4132dd9f961340b027ccfd1da6a3
Giải câu 4 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nGiven: $\\frac{1}{2}$ ; $\\frac{1}{3}$ ; $\\frac{1}{4}$ ; $\\frac{1}{6}$ . How much greater is each of them compared with $\\frac{1}{12}$ ?\nCho các phân số: $\\frac{1}{2}$ ; $\\frac{1}{3}$ ; $\\frac{1}{4}$ ; $\\frac{1}{6}$ . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần $\\frac{1}{12}$ ?\nExample:\nMẫu: $\\frac{1}{2}$ : $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{1}{2}$ x $\\frac{12}{1}$ = $\\frac{12}{2}$ = 6\nTherefore:$\\frac{1}{2}$ is 6 times $\\frac{1}{12}$\nVậy : $\\frac{1}{2}$ gấp 6 lần $\\frac{1}{12}$\n02 Bài giải:\n \nWe have:\nTa có : $\\frac{1}{3}$ : $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{12}{1}$ = $\\frac{1 \\times 12}{3 \\times 1}$ = $\\frac{12}{3}$ = 4\nTherefore:$\\frac{1}{3}$ is 4 times $\\frac{1}{12}$\nVậy : $\\frac{1}{3}$ gấp 4 lần $\\frac{1}{12}$\nWe have:\nTa có : $\\frac{1}{4}$ : $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{1}{4}$ x $\\frac{12}{1}$ = $\\frac{1 \\times 12}{4 \\times 1}$ = $\\frac{12}{4}$ = 3\nTherefore:$\\frac{1}{4}$ is 3 times $\\frac{1}{12}$\nVậy : $\\frac{1}{4}$ gấp 3 lần $\\frac{1}{12}$\nWe have:\nTa có : $\\frac{1}{6}$ : $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{1}{6}$ x $\\frac{12}{1}$ = $\\frac{1 \\times 12}{6 \\times 1}$ = $\\frac{12}{6}$ = 2\nTherefore:$\\frac{1}{6}$ is 2 times $\\frac{1}{12}$\nVậy : $\\frac{1}{6}$ gấp 2 lần $\\frac{1}{12}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html
741a12514d646a1fe56e250398d08ca9
Giải câu 5 trang 177 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFather is 30 years older than the son . The son's age is equal to \\(\\frac{1}{6}\\)the father's age. Calculate the age of each person.\nBố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng\\(\\frac{1}{6}\\)tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.\n02 Bài giải:\n \nWe have the following summary:\nTa có tóm tắt như sau:\nAccording to the diagram we have above, we can calculate the difference of the equal part is:\nTheo sơ đồ ta có ở trên tính được hiệu số phần bằng nhau là:\n6 - 1 = 5 (parts)(phần)\nThe son's age is: 30: 5 = 6 (years old)\nKhi đó tuổi của con là:30 : 5 = 6 (tuổi)\nThe father's age is: 6 + 30 = 36 (years old)\nKhi đó tuổi của bố là:6 + 30 = 36 (tuổi)\nAnswer:\nĐáp số:\nSon: 6 years old\nCon: 6 tuổi\nFather: 36 years old\nBố: 36 tuổi." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-177-toan-tieng-anh-lop-4.html
9de48a4c0a94edaff32b6c81e346dcf6
Giải câu 4 trang 177 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 177- sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind three consecutive natural numbers, the sum of which is 84\nTìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84.\n02 Bài giải:\n \nBecause 3 numbers to find are 3 consecutive natural numbers, the adjacent numbers are less or more than 1 unit.\nVì 3 số cần tìm là 3 số tự nhiên liên tiếp nên các số liền kề hơn kém nhau 1 đơn vị.\nThen we calculate three times the first number equal:\nKhi đó ta tính được ba lần số thứ nhất bằng:\n84 - (1 + 1 + 1) = 81.\nSo the first number is: 81: 3 = 27\nDo đó số thứ nhất là:81 : 3 = 27\nThe second number is: 27 + 1 = 28\nSố thứ hai là:27 + 1 = 28\nThe third number is: 28 + 1 = 29\nSố thứ ba là:28 + 1 = 29\nAnswer: 27; 28; 29.\nĐáp số: 27; 28; 29." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-177-toan-tieng-anh-lop-4.html
5fecf52afcbb79ed5b794bbb4aea142d
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập trang 133 | practice 133
[ "", "Câu 1: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate (follow the example)\nTính (theo mẫu):\nExample\nMẫu: $\\frac{2}{9}$ x 5 = $\\frac{2}{9}$ x $\\frac{5}{1}$ =$\\frac{2 \\times 5}{9 \\times 1}$ = $\\frac{10}{9}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: : $\\frac{2}{9}$ x 5 = $\\frac{2 \\times 5}{9}$ = $\\frac{10}{9}$\na) $\\frac{9}{11}$ x 8 \nb) $\\frac{5}{6}$ x 7\nc) $\\frac{4}{5}$ x 1\nd) $\\frac{5}{8}$ x 0\nCâu 2: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate( follow the example)\nTính (theo mẫu):\nExample\nMẫu: 2 x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2}{1}$ x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2 \\times 3}{1 \\times 7}$ = $\\frac{6}{7}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: 2 x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2 \\times 3}{7}$ = $\\frac{6}{7}$\na) 4 x $\\frac{6}{7}$\nb) 3 x $\\frac{4}{11}$\nc) 1 x $\\frac{5}{4}$\nd) 0 x $\\frac{2}{5}$\nCâu 3: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate and then compare the results\nTính rồi so sánh kết quả: $\\frac{2}{5}$ x 3 và $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$\nCâu 4: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then simplify:\nTính rồi rút gọn:\na) $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{4}{5}$\nb) $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{3}{7}$\nc) $\\frac{7}{13}$ x $\\frac{13}{7}$\nCâu 5: Trang 133 sgk toán tiếng anh lớp 4\nFind the perimeter and the area of a aquare with side length of $\\frac{5}{7}$ m.\nTính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh $\\frac{5}{7}$ m." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-trang-133-practice-133.html
7809eaffb7c1ab2dd36d073bda4c6d1e
Giải câu 3 trang 177 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind x:\nTìm x:\na) $x$ -\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{1}{2}\\); \nb) $x$ :\\(\\frac{1}{4}\\)= 8\n02 Bài giải:\n \na) $x$ -\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{1}{2}\\)\n $x$ =\\(\\frac{1}{2}\\)+\\(\\frac{3}{4}\\) = $\\frac{2 + 3}{4}$\n $x$ =\\(\\frac{5}{4}\\)\nb) $x$ :\\(\\frac{1}{4}\\)= 8\n $x$ = 8 x\\(\\frac{1}{4}\\) = $\\frac{8\\times 1}{4}$ = $\\frac{8}{4}$\n $x$ = 2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-177-toan-tieng-anh-lop-4.html
0af1b0c92207d8961d59c96de77c8a16
Toán tiếng anh 4 bài Luyện tập chung trang 138 ( tiếp) | cumulative practice (cont.) 138
[ "", "Câu 1: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính\na)\\(\\frac{2}{3}+\\frac{4}{5}\\) \nb)\\(\\frac{5}{12}+\\frac{1}{6}\\) \nc)\\(\\frac{3}{4}+\\frac{5}{6}\\)\nCâu 2: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na)\\(\\frac{23}{5}-\\frac{11}{3}\\); \nb)\\(\\frac{3}{7}-\\frac{1}{14}\\) \nc)\\(\\frac{5}{6}-\\frac{3}{4}\\)\nCâu 3: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính\na)\\(\\frac{3}{4}\\)x\\(\\frac{5}{6}\\) \nb)\\(\\frac{4}{5}\\)x 13 \nc) 15 x\\(\\frac{4}{5}\\)\nCâu 4: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính\na)\\(\\frac{8}{5}:\\frac{1}{3}\\) \nb)\\(\\frac{3}{7}:2\\); \nc)\\(2:\\frac{2}{4}\\)" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-luyen-tap-chung-trang-138-tiep-cumulative-practice-cont-138.html
39623c4a4642816e11fcf758744cad70
Giải câu 4 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangle has an area\\(\\frac{2}{3}\\)m2, width\\(\\frac{2}{3}\\)m2. Calculate the length of that rectangle\nMột hình chữ nhật có diện tích\\(\\frac{2}{3}\\)m2 ,chiều rộng\\(\\frac{3}{4}\\)m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.\n02 Bài giải:\n \nWe have:Shcn= length x width\nTa có: Shcn= chiều dài x chiều rộng\nSo length = Shcn: width\nNên chiều dài = Shcn: chiều rộng\nThe rectangle has an area \\(\\frac{2}{3}\\)m2, width \\(\\frac{3}{4}\\)m. Applying the formula we have:\nHình chữ nhật có diện tích\\(\\frac{2}{3}\\)m2 ,chiều rộng\\(\\frac{3}{4}\\)m. Áp dụng công thức ta có:\nThe length of that rectangle is equal to:\nChiều dài của hình chữ nhật đó bằng:\n\\(\\frac{2}{3}\\):\\(\\frac{3}{4}\\)= \\(\\frac{2}{3}\\)x \\(\\frac{4}{3}\\)= \\(\\frac{2 \\times 4}{3 \\times 3}\\)= \\(\\frac{8}{9}\\) (m)\nAnswer:= \\(\\frac{8}{9}\\)m\nĐáp số: = \\(\\frac{8}{9}\\)m" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html
e4805119fe312bab4d33a113d9e8943b
Giải câu 3 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{2}{3}\\) x \\(\\frac{5}{7}\\) ; \\(\\frac{10}{21}\\) : \\(\\frac{5}{7}\\) ; \\(\\frac{10}{21}\\) : \\(\\frac{2}{3}\\) \nb) \\(\\frac{1}{5}\\) x \\(\\frac{1}{3}\\) ; \\(\\frac{1}{15}\\) : \\(\\frac{1}{5}\\) ; \\(\\frac{1}{15}\\) : \\(\\frac{1}{3}\\)\n02 Bài giải:\n \na) \\(\\frac{2}{3}\\) x \\(\\frac{5}{7}\\) = \\(\\frac{2 \\times 5}{3 \\times 7}\\)= \\(\\frac{10}{21}\\)\n\\(\\frac{10}{21}\\) : \\(\\frac{5}{7}\\) = \\(\\frac{10}{21}\\) x \\(\\frac{7}{5}\\) = \\(\\frac{10 \\times 7}{21 \\times 5}\\) = \\(\\frac{2\\times 5 \\times 7}{3 \\times 7 \\times 5}\\) = \\(\\frac{2}{3}\\) (simplify both denominator and numerator by 7 and 5 )(Rút gọn cả tử và mẫu cho 7 và 5)\n\\(\\frac{10}{21}\\) : \\(\\frac{2}{3}\\) = \\(\\frac{10}{21}\\) x \\(\\frac{3}{2}\\) = \\(\\frac{10 \\times 3}{21 \\times 2}\\) = \\(\\frac{2\\times 5 \\times 3}{3 \\times 7 \\times 2}\\) = \\(\\frac{5}{7}\\)(simplify both denominator and numerator by2 and 3) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 2 và 3)\nb) \\(\\frac{1}{5}\\) x \\(\\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{1 \\times 1}{5 \\times 3}\\)= \\(\\frac{1}{15}\\)\n\\(\\frac{1}{15}\\) : \\(\\frac{1}{5}\\) = \\(\\frac{1}{15}\\)x \\(\\frac{5}{1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 5}{15 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1\\times 5 }{3 \\times 5 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1}{3}\\) (simplify both denominator and numerator by 5) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 5) \n\\(\\frac{15}{5}\\) : \\(\\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{1}{15}\\)x \\(\\frac{3}{1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 3}{15 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1\\times 3}{3 \\times 5 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1}{5}\\) (simplify both denominator and numerator by 3) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 3) " ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html
19af26a9ba47e3990fd9b3a41f507e24
Giải câu 3 trang 134 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 134 sgk toán tiếng Anh lớp 4\n$\\frac{2}{3}$ m of fabric is used to sew a bag. How many meters of fabric will be used to sew 3 bags?\nMay một chiếc túi hết $\\frac{2}{3}$ m vải. Hỏi may 3 chiếc túi như thế hết mấy mét vải ?\n02 Bài giải:\n \nOne bag used $\\frac{2}{3}$ mof fabric. Sew 3 bags, the number of fabric meters must be 3 times.\nMột chiếc túi hết $\\frac{2}{3}$ m vải. May 3 chiếc túi thì số mét vải phải gấp 3 lần.\nSew 3 bags like that the number of meters of fabric is:\nMay 3 chiếc túi như thế hết số mét vải là:\n3 x $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{3 \\times 2}{3}$ = $\\frac{6}{3}$ = 2 (m)\nAnswer:$\\frac{6}{3}$ m\nĐáp số: $\\frac{6}{3}$ m" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-134-toan-tieng-anh-lop-4.html
7e561fd3e874dc4473524e5a5a817310
Giải câu 1 trang 134 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 134 sgk toán tiếng Anh lớp 4\na) Fill in the blanks with the correct numbers:\nViết tiếp vào chỗ chấm:\nRemark:\nNhận xét: $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ = ….. ; $\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{3}$ = ….\nTherefore:\nVậy : $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ … $\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{3}$\nThe commutative property: a product of fractions stay unchanged regardless of the order of the factors\nTính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.\nRemark\nNhận xét: ($\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = … ; $\\frac{1}{3}$ x ($\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ ) = …\nTherefore:\nVậy: ($\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ … $\\frac{1}{3}$ x ($\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ )\nThe asociatetive property: when multiplying a product of two fractions by a third fractions, we can multiply the first fraction by the product of the second and the third fraction.\nTính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân sô thứ 3.\nRemarks:\nNhận xét: ($\\frac{1}{5}$ + $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = ….; $\\frac{1}{5}$ x $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = …\nTherefore:\nVậy : ($\\frac{1}{5}$ + $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ …. \\frac{1}{5}$ x $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$\nb) Calculate in two way:\nTính bằng hai cách:\n$\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3}{11}$ x22$\n($\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{2}{5}$\n$\\frac{3}{5}$ x $\\frac{17}{21}$ + $\\frac{17}{21}$ x $\\frac{2}{5}$\n02 Bài giải:\n \na) Remark:\nNhận xét:\n$\\frac{2}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{2 \\times 4}{3 \\times 5}$ = $\\frac{8}{15}$\n$\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{4\\times 2}{5 \\times 3}$ = $\\frac{8}{15}$\nTherefore:\nVậy : $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{3}$ ( cùng = $\\frac{8}{15}$)\nThe commutative property: a product of fractions stay unchanged regardless of the order of the factors\nTính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.\nRemark:\nNhận xét:\n($\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{1\\times 2}{3 \\times 5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2}{15}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{2\\times 3}{15 \\times 4}$ = $\\frac{6}{60}$\n$\\frac{1}{3}$ x ($\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ ) = $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2\\times 3}{5 \\times 4}$ = $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{6}{20}$ = $\\frac{1\\times 6}{3 \\times 20}$ = $\\frac{6}{60}$\nTherefore:\nVậy: ($\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{1}{3}$ x ($\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ ) = $\\frac{6}{60}$\nThe asociatetive property: when multiplying a product of two fractions by a third fractions, we can multiply the first fraction by the product of the second and the third fraction.\nTính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ 3.\nRemark:\nNhận xét:\n($\\frac{1}{5}$ + $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ =$\\frac{1 + 2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3\\times 3}{5 \\times 4}$ = $\\frac{9}{20}$\n$\\frac{1}{5}$ x $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{1\\times 3}{5 \\times 4}$ + $\\frac{2\\times 3}{5 \\times 4}$ = $\\frac{3}{20}$ + $\\frac{6}{20}$ = $\\frac{9}{20}$\nTherefore:\nVậy : ($\\frac{1}{5}$ + $\\frac{2}{5}$) x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{1}{5}$ x $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{2}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{9}{20}$\nb) Calculate in two way:\nTính bằng hai cách:\n$\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3}{11}$ x22$\nSolution 1\nCách 1:\n$\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3}{11}$ x22 =$\\frac{3 \\times 3 \\times 22}{22 \\times 11}$\n= $\\frac{3 \\times 3 }{11}$ (cả tử và mẫu rút gọn 22)\n= $\\frac{9 }{11}$\nSolution 2\nCách 2:\n$\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3}{11}$ x22$ = $\\frac{3}{22}$ x ($\\frac{3}{11}$ x22)\n= $\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3 \\times 22}{11}$ = $\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3 \\times 22}{11}$\n= $\\frac{3}{22}$ x $\\frac{3 \\times 11 \\times 2}{11}$ = $\\frac{3}{22}$ x $\\frac{6}{1}$ (rút gọn cả tử và mẫu cho 11)\n= $\\frac{3 \\times 6}{22} = $\\frac{9 }{11}$\n($\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{2}{5}$\nSolution 1\nCách 1:\n($\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{2}{5}$ = ($\\frac{3}{6}$ + $\\frac{2}{6}$) x $\\frac{2}{5}$\n= $\\frac{5}{6}$ x $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{5 \\times 2}{6 \\times 5}$ = $\\frac{2}{6}$ (rút gọn cả tử và mẫu cho 5)\n= $\\frac{1}{3}$\nSolution 2\nCách 2:\n($\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{1}{2}$ x $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{2}{5}$\n= $\\frac{1 \\times 2}{2 \\times 5}$ + $\\frac{2 \\times 1}{5 \\times 3}$ = $\\frac{2}{10}$ + $\\frac{2}{15}$\n= $\\frac{6}{30}$ + $\\frac{4}{30}$ = $\\frac{10}{30}$= $\\frac{1}{3}$\n$\\frac{3}{5}$ x $\\frac{17}{21}$ + $\\frac{17}{21}$ x $\\frac{2}{5}$\nSolution 1\nCách 1:\n$\\frac{3}{5}$ x $\\frac{17}{21}$ + $\\frac{17}{21}$ x $\\frac{2}{5}$\n= $\\frac{3 \\times 17}{5 \\times 21}$ + $\\frac{17 \\times 2}{21 \\times 5}$ = $\\frac{51}{105}$ + $\\frac{34}{105}$\n= $\\frac{85}{105}$= $\\frac{85 : 5}{105 : 5}$= $\\frac{17}{21}$\nSolution 2\nCách 2:\n$\\frac{3}{5}$ x $\\frac{17}{21}$ + $\\frac{17}{21}$ x $\\frac{2}{5}$ = ($\\frac{3}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ ) x $\\frac{17}{21}$\n= $\\frac{5}{5}$ x $\\frac{17}{21}$ = 1 x $\\frac{17}{21}$ = $\\frac{17}{21}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-134-toan-tieng-anh-lop-4.html
f72d487354ee0933d20bdde1d9b7700e
Giải câu 2 trang 134 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 134 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFond the perimeter of a rectangle with a length of and a width of $\\frac{2}{3}$m.\nTính chu vi hình chữ nhật có chiều dài $\\frac{4}{5}$m và chiều rộng $\\frac{2}{3}$m.\n02 Bài giải:\n \nThe rectangle is length $\\frac{4}{5}$mand width$\\frac{2}{3}$m..\nHình chữ nhật có chiều dài $\\frac{4}{5}$m và chiều rộng $\\frac{2}{3}$m.\nApply the formula: Rectangular perimeter = (length x width) x 2\nÁp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài x chiều rộng) x 2\nThe perimeter of that rectangle is:\nChu vi hình chữ nhật đó là :\n($\\frac{4}{5}$ + $\\frac{2}{3}$) x 2 = ($\\frac{4 \\times 3}{5 \\times 3}$ + $\\frac{2 \\times 5}{3 \\times 5}$) x2\n= ($\\frac{12}{15}$ + $\\frac{10}{15}$) x 2 = $\\frac{22}{15}$ x 2 = $\\frac{44}{15}$ (m)\nAnswer;$\\frac{44}{15}$ m.\nĐáp số: $\\frac{44}{15}$ m." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-134-toan-tieng-anh-lop-4.html
c6326524d2aed9c75064746ac6e2a48e
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về các phép tính với phân số | review operations with fractions
[ "", "Bài 1: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\n$\\frac{2}{7} + \\frac{4}{7}$ $\\frac{6}{7} - \\frac{2}{7}$ $\\frac{6}{7} - \\frac{4}{7}$ $\\frac{4}{7} + \\frac{2}{7}$\n$\\frac{1}{3} + \\frac{5}{12}$ $\\frac{9}{12} - \\frac{1}{3}$ $\\frac{9}{12} - \\frac{5}{12}$$\\frac{5}{12} + \\frac{1}{3}$\nBài 2: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na)$\\frac{2}{7} + \\frac{3}{5}$ $\\frac{31}{35} - \\frac{2}{7}$ $\\frac{31}{35} - \\frac{3}{5}$ $\\frac{3}{5} + \\frac{2}{7}$\nb)$\\frac{3}{4} + \\frac{1}{6}$ $\\frac{11}{12} - \\frac{3}{4}$ $\\frac{11}{12} - \\frac{1}{6}$ $\\frac{1}{6} + \\frac{3}{4}$\nBài 3: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind$x$:\nTìm $x$:\n$\\frac{2}{9} + x = 1$\n$\\frac{6}{7} - x = \\frac{2}{3}$\n$ x - \\frac{1}{2}= \\frac{1}{4}$\nBài 4: Trang 168 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe area of the school flower garden is used as follows:\nDiện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau:\n$\\frac{3}{4}$the area of the flower garden used to grow the flowers,$\\frac{1}{5}$the area of the flower garden to build the path, the remaining area of the flower garden to build fountain (as shown):\n$\\frac{3}{4}$ diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa,$\\frac{1}{5}$diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước (như hình vẽ):\na) How much of the garden area is required to build fountain?\nHỏi diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa ?\nb)Knowing the flower garden is a rectangle with a length of 20m and a width of 15m. How much square meter is there to build a fountain?\nBiết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi diện tích để xây bể nước là bao nhiêu mét vuông ?\nBài 5: Trang 168 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe first snail clawled $\\frac{2}{5}$ , the second snail clawled 45cm in$\\frac{1}{4}$of an hour. Which snail crawled faster?\nCon sên thứ nhất trong 15 phút bò được$\\frac{2}{5}$m, con sên thứ hai trong$\\frac{1}{4}$ giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-phan-so-review-operations-fractions.html
8ed6d7e9288038ce5753753bc81e0a4c
Giải câu 3 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then remark two fractions and the result:\nTính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả:\na)\\(\\frac{2}{3}\\)x \\(\\frac{3}{2}\\); \nb)\\(\\frac{4}{7}\\)x\\(\\frac{7}{4}\\) \nc)\\(\\frac{1}{2}\\)x\\(\\frac{2}{1}\\)\n02 Bài giải:\n \na)\\(\\frac{2}{3}\\)x \\(\\frac{3}{2}\\) =\\(\\frac{2×3 }{3×2}=1\\)\nb)\\(\\frac{4}{7}\\)x\\(\\frac{7}{4}\\) =\\(\\frac{4 ×7 }{7×4}=1\\)\nc)\\(\\frac{1}{2}\\)x\\(\\frac{2}{1}\\)=\\(\\frac{2 ×1}{1×2}=1\\)\nRemark:\nNhận xét:\nWe see, in each calculation, those two fractions are two inverted fractions.\nTa thấy, ở mỗi phép tính, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược nhau.\n(Example:\\(\\frac{3}{2}\\)is the inverse fraction of \\(\\frac{2}{3}\\))\n(ví dụ: \\(\\frac{3}{2}\\) là phân số đảo ngược của \\(\\frac{2}{3}\\))\nConclusion: Multiplying two inverted fractions is equal to 1.\nKết luận: Nhân hai phân số đảo ngược nhau ta được tích bằng 1.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
34dabc697492669d6d123669472dbd4e
Giải câu 1 trang 176 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 176 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe table shows the area of 4 provinces( accoding to 2003 statistics)\nDiện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003) được cho trong bảng sau:\nProvince\nTỉnh\nLam Dong\nLâm Đồng\nDak Lak\nĐắk Lắk\nKom Tum\nKon Tum\nGia Lai\nArea\nDiện tích\n9765km2\n19599km2\n9615km2\n15496km2\nArrange the provinces of area from the smallest to the greatest\nHãy nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.\n02 Bài giải:\n \nAccording to the above data table, we have the following results:\nTheo bảng số liệu trên ta có kết quả như sau:\n9615$km^{2}$<9765$km^{2}$ < 15496 $km^{2}$< 19599 $km^{2}$\nSo the provinces with the areasfrom the smallest to the greatestare Kon Tum, Lam Dong, Gia Lai and Dak Lak.\nNhư vậy các tỉnh có diện tích xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-176-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
ab7d916a8b175cb500b233f905a55b2b
Giải câu 2 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{3}{7}\\) : \\(\\frac{5}{8}\\)\nb) \\(\\frac{8}{7}\\) : \\(\\frac{3}{4}\\)\nc) \\(\\frac{1}{3}\\) : \\(\\frac{1}{2}\\)\n02 Bài giải:\n \na) \\(\\frac{3}{7}\\) : \\(\\frac{5}{8}\\) = \\(\\frac{3}{7}\\) x \\(\\frac{8}{5}\\) = \\(\\frac{3 \\times 8}{7 \\times 5}\\)= \\(\\frac{24}{35}\\)\nb) \\(\\frac{8}{7}\\) : \\(\\frac{3}{4}\\) = \\(\\frac{8}{7}\\) x \\(\\frac{4}{3}\\) = \\(\\frac{8 \\times 4}{7 \\times 3}\\)= \\(\\frac{32}{21}\\)\nc) \\(\\frac{1}{3}\\) : \\(\\frac{1}{2}\\) = \\(\\frac{1}{3}\\) x \\(\\frac{2}{1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2}{3 \\times 1}\\)= \\(\\frac{2}{3}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html
25db262a15ab1f5966fe6b3e647572e3
Giải câu 4 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 136 sgk toán tiếng anh lớp 4\nA parallelogram has an area of \\(\\frac{2}{5}\\)m2, height is \\(\\frac{2}{5}\\)m. Calculate the length of the base of that shape?\nMột hình bình hành có diện tích\\(\\frac{2}{5}\\)m2, chiều cao\\(\\frac{2}{5}\\)m .Tính độ dài đáy của hình đó?\n02 Bài giải:\n \nShbh= height x base, so base length =Shbh: height.\nShbh= chiều cao x đáy , nên độ dài đáy = Shbh­: chiều cao.\nApply the above formula to the parallelogram with area is\\(\\frac{2}{5}\\)m2, height is\\(\\frac{2}{5}\\)m.\nÁp dụng công thức trên với hình bình hành có diện tích\\(\\frac{2}{5}\\)m2, chiều cao\\(\\frac{2}{5}\\)m.\nThe base length of the shape is:\nĐộ dài đáy của hình hình hành là:\n\\(\\frac{2}{5}\\):\\(\\frac{2}{5}\\)= \\(\\frac{2}{5}\\)x\\(\\frac{5}{2}\\)= 1 (m)\n(as the conclusion of sentence 3:\\(\\frac{5}{2}\\)is the inverse fraction of \\(\\frac{2}{5}\\)so the product is equal to 1)\n(theo kết luận của câu 3: \\(\\frac{5}{2}\\)là phân số đảo ngược của \\(\\frac{2}{5}\\)nên tích bằng 1)\nAnswer: 1m\nĐáp số: 1 m" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
371e1488959b4da9a5b3497c14d0115f
Giải câu 2 trang 177 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 177 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate\nTính:\na)\\(\\frac{2}{5}\\)+\\(\\frac{3}{10}\\)-\\(\\frac{1}{2}\\); \nb)\\(\\frac{8}{11}\\)+\\(\\frac{8}{33}\\)x\\(\\frac{3}{4}\\);\nc)\\(\\frac{7}{9}\\)x\\(\\frac{3}{14}\\):\\(\\frac{5}{8}\\); \nd)\\(\\frac{5}{12}\\)-\\(\\frac{7}{32}\\):\\(\\frac{21}{16}\\);\n02 Bài giải:\n \na)\n\\(\\frac{2}{5}\\)+\\(\\frac{3}{10}\\)-\\(\\frac{1}{2}\\) =\\(\\frac{4}{10}\\)+\\(\\frac{3}{10}\\)-\\(\\frac{5}{10}\\)=\\(\\frac{7}{10}\\)-\\(\\frac{5}{10}\\)=\\(\\frac{2}{10}\\)=\\(\\frac{1}{5}\\)\nb)\n\\(\\frac{8}{11}\\)+\\(\\frac{8}{33}\\)x\\(\\frac{3}{4}\\)=\\(\\frac{8}{11}\\)+\\(\\frac{2}{11}\\)=\\(\\frac{10}{11}\\)\nc)\n\\(\\frac{7}{9}\\)x\\(\\frac{3}{14}\\):\\(\\frac{5}{8}\\) =\\(\\frac{1}{6}\\):\\(\\frac{5}{8}\\)=\\(\\frac{1}{6}\\)x\\(\\frac{8}{5}\\)=\\(\\frac{8}{30}\\)=\\(\\frac{4}{15}\\)\nd)\n\\(\\frac{5}{12}\\)-\\(\\frac{7}{32}\\):\\(\\frac{21}{16}\\) =\\(\\frac{5}{12}\\)-\\(\\frac{7}{32}\\)x\\(\\frac{16}{21}\\)=\\(\\frac{5}{12}\\)-\\(\\frac{1}{6}\\)=\\(\\frac{5}{12}\\)-\\(\\frac{2}{12}\\)=\\(\\frac{3}{12}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-177-toan-tieng-anh-lop-4.html
3859c626bd8e1648d73be5bc8e0c7ca1
Giải câu 1 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nWrite the reciprocals of the following fractions:\nViết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:\n\\(\\frac{2}{3} ;\\frac{4}{7};\\frac{3}{5};\\frac{9}{4};\\frac{10}{7}\\)\n02 Bài giải:\n \nThereciprocalsis a fraction whose denominator isnumerator; numeratoris the denominstor of the old fraction.\nPhân số đảo ngược là phân số có mẫu là tử ; tử là là mẫu của phân số cũ.\nThereciprocals of \\(\\frac{2}{3}\\) is \\(\\frac{3}{2}\\)\nPhân số đảo ngược của các phân số :\\(\\frac{2}{3}\\) là \\(\\frac{3}{2}\\)\nThereciprocals of \\(\\frac{7}{4}\\) is \\(\\frac{4}{7}\\)\nPhân số đảo ngược của các phân số :\\(\\frac{7}{4}\\) là \\(\\frac{4}{7}\\)\nThereciprocals of\\(\\frac{5}{3}\\) is \\(\\frac{3}{5}\\)\nPhân số đảo ngược của các phân số :\\(\\frac{5}{3}\\) là \\(\\frac{3}{5}\\)\nThereciprocals of\\(\\frac{4}{9}\\) is \\(\\frac{9}{4}\\)\nPhân số đảo ngược của các phân số :\\(\\frac{4}{9}\\) là \\(\\frac{9}{4}\\)\nThereciprocals of\\(\\frac{7}{10}\\)is \\(\\frac{10}{7}\\)\nPhân số đảo ngược của các phân số :\\(\\frac{7}{10}\\) là \\(\\frac{10}{7}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html
8245a971102e168fe519bae6d8c1faf7
Toán tiếng anh 4 bài Ôn tập về phân số | review fractions
[ "", "Bài 1: Trang 166- sgk toán tiếng anh lớp 4\nCircle the correct answer:\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\n$\\frac{2}{5}$ indicates the colored part of which shape?\n$\\frac{2}{5}$là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào ?\nA. Shape 1\nHình 1 \nB.Shape 2\nHình 2\nC. Shape 3\nHình 3 \nD. Shape 4\nHình 4\nBài 2: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFill in the blanks with the correct fractions:\nViết phân số thích hợp vào chỗ chấm:\nBài 3: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nSimplify these fractions:\nRút gọn các phân số:\n$\\frac{12}{18}, \\frac{4}{40}, \\frac{18}{24}, \\frac{20}{35}, \\frac{60}{12}$\nBài 4: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nMake these feaction have a common denominator:\nQuy đồng mẫu số các phân số:\n$\\frac{2}{5}$ và $\\frac{3}{7}$\n$\\frac{4}{15}$ và $\\frac{6}{45}$\n$\\frac{1}{2}$,$\\frac{1}{5}$ và $\\frac{1}{3}$\nBài 5: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nArrange these frations$\\frac{1}{3}, \\frac{1}{6}, \\frac{5}{2}, \\frac{3}{2}$ from the least to the greatest:\nSắp xếp các phân số:$\\frac{1}{3}, \\frac{1}{6}, \\frac{5}{2}, \\frac{3}{2}$ theo thứ tự tăng dân." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tap-ve-phan-so-review-fractions.html
1acdbca07aed87cbce0996a2409da106
Giải câu 1 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCaculate:\nTính\na)\\(\\frac{5}{9}:\\frac{4}{7}\\) \nb)\\(\\frac{1}{5}: \\frac{1}{3}\\); \nc)\\(1:\\frac{2}{3}\\)\n02 Bài giải:\n \nTo make a division of two fractions: We multiply the first fraction by the inverse of the second fraction.\nĐể thực hiện phép chia của 2 phân số: Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.\na) \\(\\frac{5}{9} : \\frac{4}{7}= \\frac{5}{9} \\times\\frac{7}{4}= \\frac{5 \\times 7}{9 \\times 4} = \\frac{35}{36}\\)\nb)\\(\\frac{1}{5}: \\frac{1}{3}\\) = \\(\\frac{1}{5} \\times\\frac{3}{1} = \\frac{1 \\times 3}{5 \\times 1}=\\frac{3}{5}\\)\nc)\\(2:\\frac{2}{3}= 2 \\times\\frac{3}{2} = \\frac{2 \\times 3}{2} =3\\) (Simplify both numerator and denominator for 2)(Rút gọn cả tử và mẫu cho 2)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
a7b3bb597768e86cdf729c1c78dd7314
Giải câu 2 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCaculate (follow the example)\nTính (theo mẫu)\nExample:\nMẫu: \\(\\frac{2}{3} : 2\\) = \\(\\frac{2}{3}:\\frac{2}{1}= \\frac{2}{3} \\times\\frac{1}{2}= \\frac{3}{8}\\)\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau:\\(\\frac{2}{3} : 2\\)= \\(\\frac{3}{4\\times 2}\\) = \\(\\frac{3}{8}\\)\na) \\(\\frac{5}{7} : 3\\)\nb) \\(\\frac{1}{2} : 5\\)\nc) \\(\\frac{2}{3} : 4\\)\n02 Bài giải:\n \na) \\(\\frac{5}{7} : 3\\) = \\(\\frac{5}{7}:\\frac{3}{1}= \\frac{5}{7} \\times\\frac{1}{3}= \\frac{5 \\times 1}{7 \\times 3} = \\frac{5}{21}\\)\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: \\(\\frac{5}{7} : 3\\) = \\(\\frac{5}{7\\times 3}\\) = \\(\\frac{5}{21}\\)\nb) \\(\\frac{1}{2} : 5\\) = \\(\\frac{1}{2}:\\frac{5}{1}= \\frac{1}{2} \\times\\frac{1}{5}= \\frac{1 \\times 1}{2 \\times 5} = \\frac{1}{10}\\)\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: \\(\\frac{1}{2} : 5\\) = \\(\\frac{1}{2\\times 5}\\) = \\(\\frac{1}{10}\\)\nc) \\(\\frac{2}{3} : 4\\) = \\(\\frac{2}{3}:\\frac{4}{1}= \\frac{2}{3} \\times\\frac{1}{4}= \\frac{2 \\times 1}{3 \\times 4} = \\frac{2}{12} =\\frac{1}{6} \\)\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: \\(\\frac{2}{3} : 4\\) = \\(\\frac{2}{3\\times 4}\\) = \\(\\frac{1}{10} \\frac{2}{12} =\\frac{1}{6} \\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
17eb6fab33bcd8e10685a7302b00afe3
Giải câu 2 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 136 sgk toán tiếng anh lớp 4\nFind x\nTìm x\na)\\(\\frac{3}{5}\\)x \\(x =\\)\\(\\frac{4}{7}\\) \nb)\\(\\frac{1}{8}:x = \\frac{1}{5}\\)\n02 Bài giải:\n \na)\\(\\frac{3}{5}\\)x \\(x =\\)\\(\\frac{4}{7}\\) \n\\(x =\\)\\(\\frac{4}{7}\\):\\(\\frac{3}{5}\\)(x = product: known factor) ( x = tích : thừa số đã biết) \n\\(x =\\)\\(\\frac{4}{7}\\)x\\(\\frac{5}{3}\\) \n\\(x =\\)\\(\\frac{4 \\times 5}{7 \\times 3}\\)\n\\(x =\\)\\(\\frac{20}{21}\\) \nb)\\(\\frac{1}{8}:x = \\frac{1}{5}\\)\n\\(x = \\frac{1}{8}:\\frac{1}{5}\\) (x = divisor: quotient)(x = số bị chia : thương)\n\\(x = \\frac{1}{8} \\times \\frac{5}{1}\\)\n\\(x =\\)\\(\\frac{1 \\times 5}{8 \\times 1}\\)\n\\(x = \\frac{5}{8}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
1274754215052f0acebd520dae6ad459
Giải câu 4 trang 138 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính\na)\\(\\frac{8}{5}:\\frac{1}{3}\\) \nb)\\(\\frac{3}{7}:2\\); \nc)\\(2:\\frac{2}{4}\\)\n02 Bài giải:\n \nTo make a division of two fractions: We multiply the first fraction by the inverse of the second fraction.\nĐể thực hiện phép chia của 2 phân số: Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.\na)\\(\\frac{8}{5} : \\frac{1}{3}= \\frac{8}{5} \\times\\frac{3}{1}= \\frac{8 \\times 3}{5 \\times 1} = \\frac{24}{5}\\)\nb)\\(\\frac{3}{7} : 2= \\frac{3}{7} \\times\\frac{1}{2} = \\frac{3 \\times 1}{7 \\times 2}=\\frac{3}{14}\\)\nc)\\(2:\\frac{2}{4}= 2 \\times\\frac{4}{2} = \\frac{2 \\times 4}{2} =4\\)(simplify both the numerator and the denominator for 2)(Rút gọn cả tử và mẫu cho 2)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-138-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
e703bb332906276fb1ac24ecc84a54c9
Giải câu 5 trang 133 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5: Trang 133 sgk toán tiếng anh lớp 4\nFind the perimeter and the area of a aquare with side length of $\\frac{5}{7}$ m.\nTính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh $\\frac{5}{7}$ m.\n02 Bài giải:\n \nPerimeter of a square = side x 4\nChu vi hình vuông = cạnh x 4\nThe perimeter of a square with side$\\frac{5}{7}$ m is\nChu vi hình vuông có cạnh $\\frac{5}{7}$ m là:\n$\\frac{5}{7}$ x 4= $\\frac{5 \\times 4}{7}$ = $\\frac{20}{7}$ (m)\nSquare area = side x side\nDiện tích hình vuông = cạnh x cạnh\nThe area of the square with side$\\frac{5}{7}$ m is\nDiện tích hình vuông có cạnh $\\frac{5}{7}$ m là:\n$\\frac{5}{7}$ x $\\frac{5}{7}$ = $\\frac{5 \\times 5}{7 \\times 7}$ = $\\frac{25}{49}$ (m2)\nAnswer: $\\frac{20}{7}$ m and$\\frac{25}{49}$m2\nĐáp số: $\\frac{20}{7}$ m và $\\frac{25}{49}$m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-133-toan-tieng-anh-lop-4.html
91e64273352577c5326f6420e347a3c9
Giải câu 4 trang 138 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular garden of 60m in length and width equals $\\frac{3}{5}$of length. Calculate the circumference and the area of that garden.\nMột mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng $\\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.\n02 Bài giải:\n \nThe width is equal to $\\frac{3}{5}$ oflength, 60m in length. So the width is$\\frac{3}{5}$of number 60.\nChiều rộng bằng $\\frac{3}{5}$ chiều dài, mà chiều dài 60m. Nên chiều rộng có độ dài là $\\frac{3}{5}$ của số 60.\nThe width of the rectangular garden is:\nChiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:\n60 x $\\frac{3}{5}$ = $\\frac{3 \\times 60}{5}$ = $\\frac{3 \\times 5 \\times 12}{5}$ = 3 x 12 = 36 (m)\nThe rectangular garden is 60m long and 36m wide.\nMảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 36m.\nPerimeter of a rectangle = (length + width) x 2\nChu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2\nThe perimeter of a rectangular garden is:\nChu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:\n(60 + 36) x 2 = 96 x 2 = 192 (m)\nArea of a rectangle = length x width\nDiện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng\nThe area of a rectangular garden is:\nDiện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:\n60 x 36 = 2160 (m2)\nAnswer:192m, 2160m2.\nĐáp số: 192m, 2160m2." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-138-toan-tieng-anh-lop-4.html
c06e64da94c6a75f28d780299316b209
Giải câu 4 trang 133 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then simplify:\nTính rồi rút gọn:\na) $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{4}{5}$\nb) $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{3}{7}$\nc) $\\frac{7}{13}$ x $\\frac{13}{7}$\n02 Bài giải:\n \na) $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{5 \\times 4}{3 \\times 5}$= $\\frac{20}{15}$ = $\\frac{20 : 5}{15 : 5}$ = $\\frac{4}{3}$\nb) $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2 \\times 3}{3 \\times 7}$ = $\\frac{2}{7}$ (simplified both numerator and denominator for 3)(rút gọn cả tử và mẫu cho 3)\nc) $\\frac{7}{13}$ x $\\frac{13}{7}$ = $\\frac{7 \\times 13}{13 \\times 7}$ = $\\frac{1}{1}$ = 1(simplified both numerator and denominator for 7and 13) (rút gọn cả tử và mẫu cho 7 và 13)." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-133-toan-tieng-anh-lop-4.html
cd7aa42bcf7e0798e799b96c50ec764c
Giải câu 3 trang 138 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 138 sgk toán tiếng anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na) \\(\\frac{3}{4} \\times \\frac{2}{9} + \\frac{1}{3}\\)\nb) \\(\\frac{1}{4} : \\frac{1}{3} - \\frac{1}{2}\\)\n02 Bài giải:\n \na) \\(\\frac{3}{4} \\times \\frac{2}{9} + \\frac{1}{3} = \\frac{3 \\times 2}{4 \\times 9} + \\frac{1}{3}\\)(perform multiplication first, add and subtract after) (thực hiện phép nhân trước, cộng trừ sau)\n\\(= \\frac{3 \\times 2}{2\\times 2 \\times 3\\times 3} + \\frac{1}{3} = \\frac{1}{2\\times 3} + \\frac{1}{3}\\) (Simplify both numerator and denominator for 2 and 3)(rút gọn cả tử và mẫu cho 2 và 3)\n\\(= \\frac{1}{6} + \\frac{1}{3} = \\frac{1}{6} + \\frac{1 \\times 2}{3 \\times 2} = \\frac{1}{6} + \\frac{2}{6}\\)(make them have a common denominator and then add two fractions ) (quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số cùng mẫu)\n\\(= \\frac{3}{6} = \\frac{1}{2}\\)\nb) \\(\\frac{1}{4} : \\frac{1}{3} - \\frac{1}{2} = \\frac{1}{4} \\times \\frac{3}{1} - \\frac{1}{2} \\frac{1 \\times 3}{4 \\times 1} - \\frac{1}{2}\\) (perform the division first, add and subtract after)(thực hiện phép chia trước, trừ sau)\n\\(= \\frac{3}{4} - \\frac{1}{2} = \\frac{3}{4} - \\frac{1 \\times 2}{2 \\times 2} = \\frac{3}{4} - \\frac{2}{4}\\)(make them have a common denominator and then add two fractions)(quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số cùng mẫu)\n\\(= \\frac{1}{4}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-138-toan-tieng-anh-lop-4.html
43946b8e9322fcef27729d596dfc1ad4
Toán tiếng anh 4 bài Tìm phân số của một số | finding fractions of a number
[ "", "Câu 1: Trang 135 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThere are 35 students in a class, in which \\({3 \\over 5}\\)the number of students ranked good. Calculate the number of students who ranked good in that class.\nMột lớp học có 35 học sinh, trong đó có \\({3 \\over 5}\\)số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó.\nCâu 2: Trang 135 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA rectangular school yard with a length of 120m, a width equal to\\({5 \\over 6}\\) oflength. Calculate the width of the school yard?\nMột sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng\\({5 \\over 6}\\)chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường?\nCâu 3: Trang 135 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nClass 4A has 6 boys and the number of girls is equal to\\({9 \\over 8}\\) the number of boys. How many girls are there in 4A class?\nLớp 4A có 6 học sinh nam và số học sinh nữ bằng\\({9 \\over 8}\\)số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/toan-tieng-anh-4-bai-tim-phan-so-cua-mot-so-finding-fractions-number.html
4e22d8c2460e73d8aa29863a0da57f47
Giải câu 2 trang 138 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na)\\(\\frac{23}{5}-\\frac{11}{3}\\); \nb)\\(\\frac{3}{7}-\\frac{1}{14}\\) \nc)\\(\\frac{5}{6}-\\frac{3}{4}\\)\n02 Bài giải:\n \nTo subtract two fractions that have different denominators, we make them have a common denominator and keepdenominator unchanged thensubtracttwo numerator\nMuốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng để cũng mẫu số rồi giữ nguyên mẫu trừ tử cho nhau.\na)\\(\\frac{23}{5}-\\frac{11}{3}\\)\nMake them have a common denominator\nQuy đồng mẫu số:\n\\(\\frac{23}{5}\\) = \\(\\frac{23 \\times 3}{5 \\times 3}\\) = \\(\\frac{69}{15}\\)\n\\(\\frac{11}{3}\\) = \\(\\frac{11 \\times 5}{3 \\times 5}\\) = \\(\\frac{55}{15}\\)\nSubtract two fractions\nTrừ hai phân số:\n\\(\\frac{23}{5}-\\frac{11}{3}\\) = \\(\\frac{69}{15}-\\frac{55}{15}=\\frac{14}{15}\\)\nSimilar to sentence a, we do it briefly as follows:\nTương tự câu a, ta làm cách ngắn gọn như sau:\nb)\\(\\frac{3}{7}-\\frac{1}{14}= \\frac{3 \\times 2}{7 \\times 2}-\\frac{1}{14} = \\frac{6}{14}-\\frac{1}{14}=\\frac{5}{14}\\)\nc)\\(\\frac{5}{6}-\\frac{3}{4}= \\frac{5 \\times 2}{6\\times 2}-\\frac{3\\times 3}{4\\times 3} = \\frac{10}{12}-\\frac{9}{12}=\\frac{1}{12}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-138-toan-tieng-anh-lop-4.html
5edca8a14466e574d338397feeb602c8
Giải câu 3 trang 138 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính\na)\\(\\frac{3}{4}\\)x\\(\\frac{5}{6}\\) \nb)\\(\\frac{4}{5}\\)x 13 \nc) 15 x\\(\\frac{4}{5}\\)\n02 Bài giải:\n \nTo multiply two fractions together, we multiply the numerator by the numerator, the denominator and the denominator.\nMuốn nhân hai phân số với nhau, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.\na)\\(\\frac{3}{4}\\)x\\(\\frac{5}{6}\\) =\\(\\frac{3 \\times 5}{4 \\times 6}= \\frac{3 \\times 5}{4 \\times 2 \\times 3}= \\frac{3 \\times 5}{4 \\times 2} = \\frac{5}{8}\\) (simplify both the numerator and the denominator for 3)(rút gọn cả tử và mẫu cho 3) \nb)\\(\\frac{4}{5}\\)x 13 =\\(\\frac{4 \\times 13}{5}=\\frac{52}{5}\\)\nc) 15 x\\(\\frac{4}{5}\\)=\\(\\frac{15 \\times 4}{5}= \\frac{5 \\times 3 \\times 4}{5} = 4 \\times 3 = 12\\) (simplify both the numerator and the denominator for 5)(Rút gọn cả tử và mẫu cho 5)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-138-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
1e25b18c5a5fd3eccc6500f9fdb79223
Giải câu 3 trang 133 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate and then compare the results\nTính rồi so sánh kết quả: $\\frac{2}{5}$ x 3 và $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$\n02 Bài giải:\n \nWe have:\nTa có:\n$\\frac{2}{5}$ x 3 = $\\frac{2 \\times 3}{5}$ = $\\frac{6}{5}$\n$\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{2 + 2 + 2}{5}$ = $\\frac{6}{5}$ (The same denominator is 5, we add the numerators together.)(cùng mẫu là 5, ta cộng các tử với nhau).\nWe see:\nTa thấy : $\\frac{2}{5}$ x 3 = $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ + $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{6}{5}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-133-toan-tieng-anh-lop-4.html
95169b04bc50584c820c0db2ca67575e
Giải câu 1 trang 136 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 136 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then simplify\nTính rồi rút gọn\na) \\(\\frac{3}{5}\\):\\(\\frac{3}{4}\\); \\(\\frac{2}{5}\\):\\(\\frac{3}{10}\\) ; \\(\\frac{9}{8}\\):\\(\\frac{3}{4}\\)\nb) \\(\\frac{1}{4}\\):\\(\\frac{1}{2}\\); \\(\\frac{1}{8}\\):\\(\\frac{1}{6}\\) ; \\(\\frac{1}{5}\\):\\(\\frac{1}{10}\\)\n02 Bài giải:\n \na) \\(\\frac{3}{5}\\):\\(\\frac{3}{4}\\)= \\(\\frac{3}{5}\\) x \\(\\frac{4}{3}\\) = \\(\\frac{3 \\times 4}{5 \\times 3}\\) = \\(\\frac{4}{5}\\)(simplify both numerator and denominator for 3) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 3)\n\\(\\frac{2}{5}\\):\\(\\frac{3}{10}\\) = \\(\\frac{2}{5}\\) x \\(\\frac{10}{3}\\) = \\(\\frac{2 \\times 10}{5 \\times 3}\\) = \\(\\frac{2 \\times 2 \\times 5}{5 \\times 3}\\) = \\(\\frac{4}{3}\\) (simplify both numerator and denominator for 5) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 5)\n\\(\\frac{9}{8}\\):\\(\\frac{3}{4}\\)= \\(\\frac{9}{8}\\) x \\(\\frac{4}{3}\\) = \\(\\frac{9 \\times 4}{8 \\times 3}\\) = \\(\\frac{3 \\times 3 \\times 4}{4\\times 2 \\times 3}\\) = \\(\\frac{3}{2}\\) (simplify both numerator and denominator for 3 and 4) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 3 và 4)\nb) \\(\\frac{1}{4}\\):\\(\\frac{1}{2}\\)= \\(\\frac{1}{4}\\) x \\(\\frac{2}{1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2}{4 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2}{2 \\times 2 \\times 1}\\)= \\(\\frac{1}{2}\\) (simplify both numerator and denominator for 2) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 2)\n\\(\\frac{1}{8}\\):\\(\\frac{1}{6}\\) = \\(\\frac{1}{8}\\) x \\(\\frac{6}{1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 6}{8 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2 \\times 3}{2 \\times 4 \\times 1}\\)= \\(\\frac{3}{4}\\) (simplify both numerator and denominator for 2) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 2)\n\\(\\frac{1}{5}\\):\\(\\frac{1}{10}\\) =\\(\\frac{1}{5}\\) x \\(\\frac{10}{1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 10}{5 \\times 1}\\) = \\(\\frac{1 \\times 2 \\times 5}{5 \\times 1}\\)= \\(\\frac{2}{1} = 2\\) (simplify both numerator and denominator for 5) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 5)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-136-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
175aea130697cc31b3d97c30183f5b93
Giải câu 2 trang 133 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate( follow the example)\nTính (theo mẫu):\nExample\nMẫu: 2 x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2}{1}$ x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2 \\times 3}{1 \\times 7}$ = $\\frac{6}{7}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: 2 x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{2 \\times 3}{7}$ = $\\frac{6}{7}$\na) 4 x $\\frac{6}{7}$\nb) 3 x $\\frac{4}{11}$\nc) 1 x $\\frac{5}{4}$\nd) 0 x $\\frac{2}{5}$\n02 Bài giải:\n \na) 4 x $\\frac{6}{7}$ = $\\frac{4}{1}$ x $\\frac{6}{7}$ = $\\frac{4 \\times 6}{1 \\times 7}$ = $\\frac{24}{7}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: 4 x $\\frac{6}{7}$ = $\\frac{4 \\times 6}{7}$ = $\\frac{24}{7}$\nb) 3 x $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{3}{1}$ x $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{3 \\times 4}{1 \\times 7}$ = $\\frac{12}{11}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: 3 x $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{3 \\times 4}{11}$ = $\\frac{12}{11}$\nc) 1 x $\\frac{5}{4}$ = $\\frac{1}{1}$ x $\\frac{5}{4}$ = $\\frac{1 \\times 5}{1 \\times 4}$ = $\\frac{5}{4}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: 1 x $\\frac{5}{4}$ = $\\frac{1 \\times 5}{4}$ = $\\frac{5}{4}$\nd) 0 x $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{0}{1}$ x $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{0 \\times 2}{1 \\times 5}$ = $\\frac{0}{5}$ = 0\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: 0 x $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{0 \\times 2}{5}$ = $\\frac{0}{5}$ = 0" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-133-toan-tieng-anh-lop-4.html
2ffd5ae0a689cdb08b1294a081cdc27d
Giải câu 1 trang 138 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 138 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính\na)\\(\\frac{2}{3}+\\frac{4}{5}\\) \nb)\\(\\frac{5}{12}+\\frac{1}{6}\\) \nc)\\(\\frac{3}{4}+\\frac{5}{6}\\)\n02 Bài giải:\n \nTo add two fractions that have different denominators, we make them have a common denominator and keepdenominator unchanged then add two numerator\nMuốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng để cũng mẫu số rồi giữ nguyên mẫu cộng tử với nhau.\na)\\(\\frac{2}{3}+\\frac{4}{5}\\)\nMake them have a common denominator\nQuy đồng mẫu số:\n\\(\\frac{2}{3}\\) = \\(\\frac{2 \\times 5}{3 \\times 5}\\) = \\(\\frac{10}{15}\\)\n\\(\\frac{4}{5}\\) = \\(\\frac{4 \\times 3}{5 \\times 3}\\) = \\(\\frac{12}{15}\\)\nAdd two fractions\nCộng hai phân số:\n\\(\\frac{2}{3}+\\frac{4}{5}\\) = \\(\\frac{10}{15}+\\frac{12}{15} =\\frac{22}{15}\\)\nSimilar to sentence a, we do it briefly as follows:\nTương tự câu a, ta làm cách ngắn gọn như sau:\nb)\\(\\frac{5}{12}+\\frac{1}{6} = \\frac{5}{12}+\\frac{1\\times 2}{6 \\times 2} = \\frac{5}{12}+\\frac{2}{12}= \\frac{7}{12}\\)\nc)\\(\\frac{3}{4}+\\frac{5}{6}= \\frac{3 \\times 3}{4 \\times 3} +\\frac{5 \\times 2}{6 \\times 2}= \\frac{9}{12}+\\frac{10}{12}=\\frac{19}{12}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-138-toan-tieng-anh-lop-4.html
5fc91c13a308d5fdee01d2b5a8a3d1a6
Giải câu 1 trang 133 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 133 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate (follow the example)\nTính (theo mẫu):\nExample\nMẫu: $\\frac{2}{9}$ x 5 = $\\frac{2}{9}$ x $\\frac{5}{1}$ =$\\frac{2 \\times 5}{9 \\times 1}$ = $\\frac{10}{9}$\nWe can write briefly as follows:\nTa có thể viết gọn như sau: : $\\frac{2}{9}$ x 5 = $\\frac{2 \\times 5}{9}$ = $\\frac{10}{9}$\na) $\\frac{9}{11}$ x 8 \nb) $\\frac{5}{6}$ x 7\nc) $\\frac{4}{5}$ x 1\nd) $\\frac{5}{8}$ x 0\n02 Bài giải:\n \na) $\\frac{9}{11}$ x 8 = $\\frac{9}{11}$ x $\\frac{8}{1}$ = $\\frac{9 \\times 8}{11 \\times 1}$ = $\\frac{72}{11}$\nWrite briefly\nViết gọn: $\\frac{9}{11}$ x 8 = $\\frac{9 \\times 8}{11 }$ = $\\frac{72}{11}$\nb) $\\frac{5}{6}$ x 7 = $\\frac{5}{6}$ x $\\frac{7}{1}$ = $\\frac{5 \\times 7}{6 \\times 1}$ = $\\frac{35}{6}$\nWrite briefly\nViết gọn: $\\frac{5}{6}$ x 7 = $\\frac{5 \\times 7}{6 }$ = $\\frac{35}{6}$\nc) $\\frac{4}{5}$ x 1 = $\\frac{4}{5}$ x $\\frac{1}{1}$ = $\\frac{4 \\times 1}{5 \\times 1}$ = $\\frac{4}{5}$\nWrite briefly\nViết gọn: $\\frac{4}{5}$ x 1 = $\\frac{4 \\times 1}{5}$ = $\\frac{4}{5}$ \nd) $\\frac{5}{8}$ x 0 = $\\frac{5}{8}$ x $\\frac{0}{1}$ = $\\frac{5 \\times 0}{8 \\times 1}$ = $\\frac{0}{8}$ = 0\nWrite briefly\nViết gọn: $\\frac{5}{8}$ x 0 = $\\frac{5 \\times 0}{8}$ = $\\frac{0}{8}$ = 0" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-133-toan-tieng-anh-lop-4.html
9bf66692f78fedc32cf614b00964145c
Giải câu 3 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 137 sgk toán tiếng anh lớp 4\nCalculate in two ways:\nTính bằng hai cách:\na) $(\\frac{1}{3}+\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2}$\nb) $(\\frac{1}{3}-\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2}$\n02 Bài giải:\n \na) $(\\frac{1}{3}+\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2}$\nSolution 1:\nCách 1:\n$(\\frac{1}{3}+\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2} = (\\frac{1\\times 5}{3\\times 5} + \\frac{1\\times 3}{5\\times 3})\\times \\frac{1}{2}$ ( make the fractions have a common denominoator) (quy đồng mẫu số)\n$= (\\frac{5}{15} + \\frac{3}{15})\\times \\frac{1}{2} = \\frac{8}{15}\\times \\frac{1}{2} = \\frac{8\\times 1}{15\\times 2} = \\frac{4\\times 2\\times 1}{15\\times 2} = \\frac{4}{15}$(both numerator and denominator are simplified for 2) (rút gọn cả tử và mẫu cho 2)\nSolution 2:\nCách 2:\n$ (\\frac{1}{3}+\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2} = \\frac{1}{3}\\times \\frac{1}{2} + \\frac{1}{5}\\times \\frac{1}{2} = \\frac{1\\times 1}{3\\times 2} + \\frac{1\\times 1}{5\\times 2} = \\frac{1}{6}+\\frac{1}{10} = \\frac{1\\times 10}{6\\times 10} + \\frac{1\\times 6}{10\\times 6}$ ( make the fractions have a common denominoator)(quy đồng mẫu số)\n$= \\frac{10}{60}+\\frac{6}{60}= \\frac{16}{60} = \\frac{16:4}{60:4} = \\frac{4}{15}$\nb) $(\\frac{1}{3}-\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2}$\nSolution 1:\nCách 1:\n$(\\frac{1}{3}-\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2} = (\\frac{1\\times 5}{3\\times 5} - \\frac{1\\times 3}{5\\times 3})\\times \\frac{1}{2}$\n$= (\\frac{5}{15} - \\frac{3}{15})\\times \\frac{1}{2} = \\frac{2}{15}\\times \\frac{1}{2} = \\frac{2\\times 1}{15\\times 2} = \\frac{1}{15}$(both numerator and denominator are simplified for 2) (rút gọn cả tử và mẫu cho 2)\nSolution 2:\nCách 2:\n$ (\\frac{1}{3}-\\frac{1}{5}) \\times \\frac{1}{2} = \\frac{1}{3}\\times \\frac{1}{2} - \\frac{1}{5}\\times \\frac{1}{2} = \\frac{1\\times 1}{3\\times 2} - \\frac{1\\times 1}{5\\times 2} = \\frac{1}{6}-\\frac{1}{10} = \\frac{1\\times 10}{6\\times 10} - \\frac{1\\times 6}{10\\times 6}$\n$= \\frac{10}{60}-\\frac{6}{60}= \\frac{4}{60} = \\frac{4:4}{60:4} = \\frac{1}{15}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html
61d39de8839d4254608e341feb2a5606
Giải câu 3 trang 167 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind$x$:\nTìm $x$:\n$\\frac{2}{9} + x = 1$\n$\\frac{6}{7} - x = \\frac{2}{3}$\n$ x - \\frac{1}{2}= \\frac{1}{4}$\n02 Bài giải:\n \n$\\frac{2}{9} + x = 1$\n $ x$ = 1 -$\\frac{2}{9}$\n $x$ =$\\frac{9}{9}$ -$\\frac{2}{9}$\n $x$ =$\\frac{7}{9}$\n$\\frac{6}{7} - x = \\frac{2}{3}$\n $x$ =$\\frac{6}{7}$ -$\\frac{2}{3}$\n $x$ =$\\frac{18}{21}$ -$\\frac{14}{21}$\n $x$ =$\\frac{4}{21}$\n$ x - \\frac{1}{2}= \\frac{1}{4}$\n $x$ =$\\frac{1}{4}$ +$\\frac{1}{2}$\n $x$ =$\\frac{1}{4}$ +$\\frac{2}{4}$\n $x$ =$\\frac{3}{4}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-167-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
2909b14db17f994ff7aaa23ed157b415
Giải câu 1 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate then simplify\nTính rồi rút gọn\na) $\\frac{2}{7} : \\frac{4}{5}$\nb) $\\frac{3}{8} : \\frac{9}{4}$\nc) $\\frac{8}{21} : \\frac{4}{7}$\nd) $\\frac{5}{8} : \\frac{15}{8}$\n02 Bài giải:\n \na) $\\frac{2}{7} : \\frac{4}{5}$\n$\\frac{2}{7} : \\frac{4}{5} = \\frac{2}{7} \\times \\frac{5}{4} = \\frac{2\\times 5}{7\\times 4} = \\frac{10}{28} = \\frac{10:2}{28:2} = \\frac{5}{14}$\nOr\nHay $\\frac{2}{7} : \\frac{4}{5} = \\frac{2}{7} \\times \\frac{5}{4} = \\frac{2\\times 5}{7\\times 4} = \\frac{2\\times 5}{7\\times 2\\times 2} = \\frac{5}{7\\times 2} = \\frac{5}{14}$\nb) $\\frac{3}{8} : \\frac{9}{4}$\n$\\frac{3}{8} : \\frac{9}{4} = \\frac{3}{8} \\times \\frac{4}{9} = \\frac{3\\times 4}{8\\times 9} = \\frac{3\\times 4}{4\\times 2\\times 3\\times 3} = \\frac{1}{2\\times 3} = \\frac{1}{6}$(both numerator and denominator are simplified for 3 and 4) (cả tử và mẫu đều rút gọn cho 3 và 4)\nOr\nHay $\\frac{3}{8} : \\frac{9}{4} = \\frac{3}{8} \\times \\frac{4}{9} = \\frac{3\\times 4}{8\\times 9} = \\frac{12}{72} = \\frac{12:12}{72:12} = \\frac{1}{6}$\nc) $\\frac{8}{21} : \\frac{4}{7}$\n$\\frac{8}{21} : \\frac{4}{7} = \\frac{8}{21} \\times \\frac{7}{4} = \\frac{4\\times 7}{21\\times 4} = \\frac{4\\times 7}{3\\times 7\\times 4} = \\frac{1}{3}$ (both numerator and denominator are simplified for 4 and 7)( cả tử và mẫu đều rút gọn cho 4 và 7)\nd) $\\frac{5}{8} : \\frac{15}{8}$\n$\\frac{5}{8} : \\frac{15}{8}= \\frac{5}{8} \\times \\frac{8}{15} = \\frac{5\\times 8}{8\\times 15} = \\frac{5\\times 8}{8\\times 3\\times 5} = \\frac{1}{3}$ (both numerator and denominator are simplified for 5 and 8) ( cả tử và mẫu đều rút gọn cho 5 và 8) " ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html
704654237fd1dcd48db790dab13db211
Giải câu 4 trang 175 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nA company transferred the pump by vans. For the first time, there were 3 vans, each vanscould carry 16 pumps. The next time there are 5 vans, each vanscan carry 24 pumps. How many pumps can each vanscarry on average?\nMột công ti chuyển máy bơm bằng ô tô.Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chở được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô, mỗi ô tô chở được 24 máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ?\n02 Bài giải:\n \nNumber of pumps for the first time with 3 vans can be:\nSố máy bơm lần đầu 3 ô tô chở được là:\n 16 x 3 = 48 (pumps)(máy)\nNumber of pumps for the first time with 5 vans can be:\nSố máy bơm lần sau 5 ô tô chở được là:\n 24 x 5 = 120 (pumps)(máy)\nNumber of vans carrying pump is\nSố ô tô chở máy bơm là:\n 3 + 5 = 8 (vans)(ô tô)\nTo calculate the average number of pumps a van can take, it is divided by the total number of pumps divided by the total number of vans.\nĐể tính trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ta sẽ lấy tổng số máy bơm chia cho tổng số xe ô tô.\nSo, on average, each van can carry:\nNhư vậy trung bình mỗi ô tô chở được là:\n (48 + 120) : 8 = 21 (pumps)(máy)\nAnswer: 21pumps\nĐáp số: 21 máy bơm." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-175-toan-tieng-anh-lop-4.html
44b923ae127fe4b06d35b0f4b91c6213
Giải câu 4 trang 168 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 168 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe area of the school flower garden is used as follows:\nDiện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau:\n$\\frac{3}{4}$the area of the flower garden used to grow the flowers,$\\frac{1}{5}$the area of the flower garden to build the path, the remaining area of the flower garden to build fountain (as shown):\n$\\frac{3}{4}$ diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa,$\\frac{1}{5}$diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước (như hình vẽ):\na) How much of the garden area is required to build fountain?\nHỏi diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa ?\nb)Knowing the flower garden is a rectangle with a length of 20m and a width of 15m. How much square meter is there to build a fountain?\nBiết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi diện tích để xây bể nước là bao nhiêu mét vuông ?\n02 Bài giải:\n \na) The number of areas for growing flowers and building path is\nSố phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:\n $\\frac{3}{4}$+ $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{19}{20}$ ( of the garden)(vườn hoa)\n The number of areas to build a fountain is:\nSố phần diện tích để xây bể nước là:\n 1 -$\\frac{19}{20}$ =$\\frac{1}{20}$( of the garden)(vườn hoa)\nb) The area of flower garden is\nDiện tích vườn hoa là:20 x 15 = 300 (m2)\n The area to build a fountain is:\nDiện tích để xây bể nước là:300 x$\\frac{1}{20}$= 15(m2)\n Answer: a) $\\frac{1}{20}$of the flower garden\n b) 15 m2\nĐáp số: a)$\\frac{1}{20}$vườn hoa\n b) 15m2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-168-toan-tieng-anh-lop-4.html
dfd139290555c8559eabf934e887446a
Giải câu 2 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 137 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate( follow the example)\nTính (theo mẫu):\nExample:\nMẫu: $2 : \\frac{3}{4} = \\frac{2}{1} : \\frac{3}{4} = \\frac{2}{1} \\times \\frac{4}{3} = \\frac{8}{3}$\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: $2 : \\frac{3}{4} = \\frac{2\\times 4}{3} = \\frac{8}{3}$\na) $3 : \\frac{5}{7}$\nb) $4 : \\frac{1}{3}$\nc) $5 : \\frac{1}{6}$\n02 Bài giải:\n \na) $3 : \\frac{5}{7}$\n$3 : \\frac{5}{7} = \\frac{3}{1} : \\frac{5}{7} = \\frac{3}{1} \\times \\frac{7}{5} = \\frac{3\\times 7}{1\\times 5} = \\frac{21}{5}$\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: $3 : \\frac{5}{7} = 3 \\times \\frac{7}{5} = \\frac{3\\times 7}{5} = \\frac{21}{5}$\nb) $4 : \\frac{1}{3}$\n$4 : \\frac{1}{3} = \\frac{4}{1} : \\frac{1}{3} = \\frac{4}{1} \\times \\frac{3}{1} = \\frac{4\\times 3}{1\\times 1} = \\frac{12}{1} = 12$\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: $4 : \\frac{1}{3} = 4 \\times \\frac{3}{1} = \\frac{4\\times 3}{1} = \\frac{12}{1} = 12$\nc) $5 : \\frac{1}{6}$\n$5 : \\frac{1}{6} = \\frac{5}{1} : \\frac{1}{6} = \\frac{5}{1} \\times \\frac{6}{1} = \\frac{5\\times 6}{1\\times 1} = \\frac{30}{1} = 30$\nWe can simply write:\nTa có thể viết gọn như sau: $5 : \\frac{1}{6} = 5 \\times \\frac{6}{1} = \\frac{5\\times 6}{1} = \\frac{30}{1} = 30$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html
9290e4e13134ff25d46cfd30b0fb7b11
Giải câu 2 trang 167 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\na)$\\frac{2}{7} + \\frac{3}{5}$ $\\frac{31}{35} - \\frac{2}{7}$ $\\frac{31}{35} - \\frac{3}{5}$ $\\frac{3}{5} + \\frac{2}{7}$\nb)$\\frac{3}{4} + \\frac{1}{6}$ $\\frac{11}{12} - \\frac{3}{4}$ $\\frac{11}{12} - \\frac{1}{6}$ $\\frac{1}{6} + \\frac{3}{4}$\n02 Bài giải:\n \n$\\frac{2}{7} + \\frac{3}{5}= \\frac{10}{35}+ \\frac{21}{35}= \\frac{31}{35}$\n$\\frac{31}{35} - \\frac{2}{7}= \\frac{31}{35}- \\frac{10}{35}= \\frac{21}{35}$\n$\\frac{31}{35} - \\frac{3}{5}= \\frac{31}{35}- \\frac{21}{35}= \\frac{10}{35}$\n$\\frac{3}{5} + \\frac{2}{7}= \\frac{21}{35}+ \\frac{10}{35}= \\frac{31}{35}$\n$\\frac{3}{4} + \\frac{1}{6}$ $\\frac{11}{12} - \\frac{3}{4}$ $\\frac{11}{12} - \\frac{1}{6}$ $\\frac{1}{6} + \\frac{3}{4}$\n$\\frac{3}{4} + \\frac{1}{6}= \\frac{9}{12}+ \\frac{2}{12}= \\frac{11}{12}$\n$\\frac{11}{12} - \\frac{3}{4}= \\frac{11}{12}- \\frac{9}{12}= \\frac{2}{12}$\n$\\frac{11}{12} - \\frac{1}{6}= \\frac{11}{12}- \\frac{2}{12}= \\frac{9}{12}$\n$\\frac{1}{6} + \\frac{3}{4}= \\frac{2}{12}+ \\frac{9}{12}= \\frac{11}{12}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-167-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
2124a3bce56d6b4025918caf88325bd3
Giải câu 5 trang 168 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 168 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe first snail clawled $\\frac{2}{5}$ , the second snail clawled 45cm in$\\frac{1}{4}$of an hour. Which snail crawled faster?\nCon sên thứ nhất trong 15 phút bò được$\\frac{2}{5}$m, con sên thứ hai trong$\\frac{1}{4}$ giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn ?\n02 Bài giải:\n \nChange:\nĐổi:\n$\\frac{2}{5}$m = $\\frac{2}{5}$x 100 cm = 40 cm\n$\\frac{1}{4}$hours =$\\frac{1}{4}$x 60 minutes = 15 minutes\n$\\frac{1}{4}$giờ =$\\frac{1}{4}$x 60 phút = 15 phút\nDuring 15 minutes the first snail crawls 40 cm\nTrong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm\nDuring 15 minutes the second snail crawls 45 cm\nTrong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm.\n=> So the second snail crawls isvfaster than the first.\nVậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-168-toan-tieng-anh-lop-4.html
2f10be726476a886e4c13dfa8a87cc74
Giải câu 3 trang 175 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4:\nGroup 1 contributed 36 notebooks. Group 2 contributes more than Group 1 :2 notebooksbut less than Group 3:2notebooks. How many notebooks do each group contribute on average?\nTổ Một góp được 36 quyển vở.Tổ Hai góp được nhiều hơn tổ Một 2 quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba 2 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở ?\n02 Bài giải:\n \nGroup 2 contributed more notebooks than Group 1, so Group 2 contributed the number of notebooks as:\nTheo đề bài tổ 2 quyên góp được nhiều hơn tổ 1 hai quyển vở nên tổ 2 quyên góp được số quyển vở là:\n36 + 2 = 38 (notebooks)(quyển)\nGroup 2contributed2 fewer books than Group 3, so Group 3contributedthe number of notebooks as:\nTổ 2 quyên góp được ít hơn tổ 3 hai quyển vở nên tổ 3 quyên góp được số quyển vở là:\n38 + 2 = 40 (notebooks)(quyển)\nThe average number of notebooks 1 group contributed is\nTrung bình mỗi tổ quyên góp được số quyển vở là:\n(36 + 38 + 40 ) : 3 = 38 (notebooks)(quyển)\nAnswer: 38notebooks\nĐáp số: 38 quyển vở." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-175-toan-tieng-anh-lop-4.html
ff335728e8cea658e1ee5db9b8c839fb
Giải câu 3 trang 139 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nThe distance from Hai's house to the town is 15 km long. Mr. Hai goes from his house to the town, when he can go\\(\\frac{2}{3}\\ ofthe distance, he stops for a while. Mr. how many more kilometers to go to town?\nQuãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được \\(\\frac{2}{3}\\) quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Hải còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị xã ?\n02 Bài giải:\n \nMr. Hai has traveled\\(\\frac{2}{3}\\)the distance, the distance is 15km.\nAnh Hải đã đi được \\(\\frac{2}{3}\\) quãng đường, mà quãng đường dài 15km.\nSo the distance Mr. Hai traveled was\\(\\frac{2}{3}\\)of 15.\nNên quãng đường anh Hải đi được là \\(\\frac{2}{3}\\) của 15.\nThe distance Mr. Hai had traveled :\nQuãng đường anh Hải đi được là:\n15 x \\(\\frac{2}{3}\\) = \\(\\frac{15 \\times 2}{3}\\) = \\(\\frac{3 \\times 5 \\times 2}{3}\\) = 5 x 2 =10 (km)\nTravel distance needed = 15 - traveled distance.\nQuãng đường cần đi tiếp = 15 – quãng đường đã đi được.\nMr. Hai still has to go moreto go to town:\nAnh Hải còn phải đi tiếp số ki-lô-mét nữa thì đến thị xã là:\n15 – 10 = 5 (km)\nAnswer: 5km\nĐáp số: 5km" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-139-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
1c0a83802af621d16862de14f400725d
Giải câu 2 trang 175 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nOver 5 consecutive years, the population of a ward increased by: 158 people, 147 people, 132 people, 103 people, 95 people, over these 5 years, how much does the average population increase annually?\nTrong 5 năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: 158 người, 147 người, 132 người, 103 người, 95 người, Hỏi trong 5 năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu ?\n02 Bài giải:\n \nOver 5 consecutive years the number of people in that ward increased:\nTrong 5 năm liền sô dân phường đó tăng lên là:\n158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (people)(người)\nSo on average each year that ward increases to the population\nVậy trung bình mỗi năm phường đó tăng lên số dân là:\n635 : 5 = 127(people) (người)\nAnswer: 127 people\nĐáp số: 127 người." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-175-toan-tieng-anh-lop-4.html
df8688198f14218eea844b798d3de2bd
Giải câu 1 trang 175 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 175 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nFind the arithmetic mean of the following numbers:\nTìm số trung bình cộng của các số sau:\na) 137 ; 248 and 395. \n137 ; 248 và 395. \nb) 348; 219; 560 and 725.\n348; 219; 560 và 725.\n02 Bài giải:\n \na) (137 + 248 + 395 ) : 3\n= 780 : 3 = 260\nb) (348 + 219 + 560 + 725) : 4\n= 1852: 4 = 463" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-175-toan-tieng-anh-lop-4.html
6527bcda9cef0abf360167291e9b0fcc
Giải câu 1 trang 167 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nCalculate:\nTính:\n$\\frac{2}{7} + \\frac{4}{7}$ $\\frac{6}{7} - \\frac{2}{7}$ $\\frac{6}{7} - \\frac{4}{7}$ $\\frac{4}{7} + \\frac{2}{7}$\n$\\frac{1}{3} + \\frac{5}{12}$ $\\frac{9}{12} - \\frac{1}{3}$ $\\frac{9}{12} - \\frac{5}{12}$$\\frac{5}{12} + \\frac{1}{3}$\n02 Bài giải:\n \n$\\frac{2}{7} + \\frac{4}{7}= \\frac{6}{7}$\n$\\frac{6}{7} - \\frac{2}{7}= \\frac{5}{7}$\n$\\frac{6}{7} - \\frac{4}{7}= \\frac{2}{7}$\n$\\frac{4}{7} + \\frac{2}{7}= \\frac{6}{7}$\n$\\frac{1}{3} + \\frac{5}{12}= \\frac{4}{12}+ \\frac{5}{12}=\\frac{9}{12}$\n$\\frac{9}{12} - \\frac{1}{3}= \\frac{9}{12} - \\frac{4}{12}=\\frac{5}{12}$\n$\\frac{9}{12} - \\frac{5}{12}= \\frac{4}{12}$\n$\\frac{5}{12} + \\frac{1}{3}= \\frac{5}{12}+ \\frac{4}{12}=\\frac{9}{12}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-167-toan-tieng-anh-lop-4.html
a9e2415ebc00a3a58c53b936b9c5a9f8
Giải câu 5 trang 137 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nArrange these frations$\\frac{1}{3}, \\frac{1}{6}, \\frac{5}{2}, \\frac{3}{2}$ from the least to the greatest:\nSắp xếp các phân số:$\\frac{1}{3}, \\frac{1}{6}, \\frac{5}{2}, \\frac{3}{2}$ theo thứ tự tăng dân.\n02 Bài giải:\n \nFirst of all, we make these fractions have a common denominator of 6.\nTrước hết ta quy đồng các phân số này về cùng một mẫu số chung là 6.\n$\\frac{1}{3}= \\frac{1\\times 2}{3\\times 2}=\\frac{2}{6}$\n$\\frac{1}{6}=\\frac{1}{6}$\n$\\frac{5}{2}= \\frac{5\\times 5}{2\\times 3}=\\frac{15}{6}$\n$\\frac{3}{2}= \\frac{3\\times 3}{3\\times 2}=\\frac{9}{6}$\nWe arrange the fractions from the least to the greatest:\nTa sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần là:\n$\\frac{1}{6}, \\frac{1}{3}, \\frac{3}{2}, \\frac{5}{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-137-toan-tieng-anh-lop-4.html
63fb5ef2bf5a247d3f8e80b2ccf229a1
Giải câu 1 trang 139 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 139 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nGiven these fractions:\nCho các phân số: \\(\\frac{3}{5}\\); \\(\\frac{5}{6}\\) ; \\(\\frac{25}{30}\\) ; \\(\\frac{9}{15}\\); \\(\\frac{10}{12}\\) ; \\(\\frac{6}{10}\\).\na) Simplify them\nRút gọn các phân số trên;\nb) Which fractions are equals?Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau.\n02 Bài giải:\n \na) Các phân số có thể rút gọn được là: \\(\\frac{25}{30}\\) ; \\(\\frac{9}{15}\\); \\(\\frac{10}{12}\\) ; \\(\\frac{6}{10}\\)\n\\(\\frac{25}{30}\\) = \\(\\frac{25 : 5}{30 : 5}\\) = \\(\\frac{5}{6}\\)\n\\(\\frac{9}{15}\\) = \\(\\frac{9 : 3}{15 : 3}\\) = \\(\\frac{3}{5}\\)\n\\(\\frac{10}{12}\\) = \\(\\frac{10 : 2}{12 : 2}\\) = \\(\\frac{5}{6}\\)\n\\(\\frac{6}{10}\\) = \\(\\frac{6 : 2}{10 : 2}\\) = \\(\\frac{3}{5}\\)\nb) After simplifying in sentence a, we see there are equal fractions are\nSau khi rút gọn ở câu a, ta thấy có các phân số bằng nhau là:\n\\(\\frac{25}{30}\\) = \\(\\frac{10}{12}\\) = \\(\\frac{5}{6}\\)\n\\(\\frac{9}{15}\\) = \\(\\frac{6}{10}\\) = \\(\\frac{3}{5}\\)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-139-toan-tieng-anh-lop-4.html
d716baefb0336946907d247e759b07ca
Giải câu 4 trang 167 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 167 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nMake these feaction have a common denominator:\nQuy đồng mẫu số các phân số:\n$\\frac{2}{5}$ và $\\frac{3}{7}$\n$\\frac{4}{15}$ và $\\frac{6}{45}$\n$\\frac{1}{2}$,$\\frac{1}{5}$ và $\\frac{1}{3}$\n02 Bài giải:\n \na) The common denominator of 5 and 7 is 35, we have:\nMẫu số chung của 5 và 7 là 35, ta có:\n$\\frac{2}{5}= \\frac{2\\times 7}{5\\times 7}=\\frac{14}{35}$\n$\\frac{3}{7}= \\frac{3\\times 5}{7\\times 5}=\\frac{15}{35}$\nb) The common denominator of 15 and 45 is 45, we have:\nMẫu số chung của 15 và 45 là 45, ta có:\n$\\frac{4}{15}= \\frac{4\\times 3}{15\\times 3}=\\frac{12}{45}$\n$\\frac{6}{45}$=$\\frac{6}{45}$\nc)The common denominator of 2,5 and 3 is 30 , we have:\nMẫu số chung của 2, 5 và 3 là 30, ta có:\n$\\frac{1}{2}= \\frac{1\\times 15}{2\\times 15}=\\frac{15}{30}$\n$\\frac{1}{5}= \\frac{1\\times 6}{5\\times 6}=\\frac{6}{30}$\n$\\frac{1}{3}= \\frac{1\\times 10}{3\\times 10}=\\frac{10}{30}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-167-toan-tieng-anh-lop-4.html
8afe02bb60f711d8234902d728d4c69e
Giải câu 3 trang 135 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 135 sgk toán tiếng Anh lớp 4\nClass 4A has 6 boys and the number of girls is equal to\\({9 \\over 8}\\) the number of boys. How many girls are there in 4A class?\nLớp 4A có 6 học sinh nam và số học sinh nữ bằng\\({9 \\over 8}\\)số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?\n02 Bài giải:\n \nThe number of girls is equal to \\({9 \\over 8}\\)the number of boys and the number of boys is 6.\nSố học sinh nữ bằng\\({9 \\over 8}\\)số học sinh nam, số học sinh nam là 6.\nSo the number of girls is \\({9 \\over 8}\\)of 6.\nNên số học sinh nữ là \\({9 \\over 8}\\)của 6.\nThe number of girls in class 4A are:\nSố học sinh nữ của lớp 4A là:\n16 x\\({9 \\over 8}\\)= \\({{16\\times 9} \\over 8}\\) = \\({{2\\times 8 \\times 9} \\over 8}\\) = 2 x 9 = 18 (students)(học sinh)\nAnswer: 18 students\nĐáp số: 18 học sinh" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-135-toan-tieng-anh-lop-4.html
765c559cfc2eff6f8faacb34211869a3
Giải câu 3 trang 173 toán tiếng anh lớp 4
[ "\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 173 - sgk toán tiếng Anh lớp 4\nTrue write D, False write S\nĐúng ghi Đ, sai ghi S.\n \nShape 1:Hình 1 Shape 2:Hình 2\na) The perimeter of shape 1 is equal to the perimeter of shape 2\nChu vi hình 1 bằng chu vi hình 2.\nb) The area of shape 1 is equal to the area of shape 2\nDiện tích hình1bằng diện tích hình 2.\nc) The area of shape 2 is bigger than the area of shape 1\nDiện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.\nd) The perimeter of shape 1 is larger than the perimeter of shape 2\nChu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2\n02 Bài giải:\n \nThe perimeter of shape 1\nChu vi hình 1: (4 + 3) x 2 = 14 (cm)\nThe area of shape 1\nDiện tích hình 1: 4 x 3 = 12(m2)\nThe perimeter of shape 2\nChu vi hình 2: 3 x 4 = 12 (cm)\nThe area of shape 2\nDiện tích hình 2: 3 x 3 = 9(cm2)\nSo the correct answer is:\nVậy đáp án đúng là:\nd)The perimeter of shape 1 is larger than the perimeter of shape 2\nChu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-173-toan-tieng-anh-lop-4.html-0
520fafcac4e3e0a880043428c7f55503