title
stringlengths
2
179
contents
listlengths
1
2
url
stringlengths
33
120
id
stringlengths
32
32
Đúng/Sai?
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Đ, S?\n(A) m - (n - p)\n(B) m x (n - p)\n(C) m x n - m x p\n(D) m - n + p\na) (A) = (B)\nb) (A) = (C)\nc) (A) = (D)\nd) (B) = (C)\n02 Bài giải:\n \na) S\nb) S\nc) Đ\nd) Đ" ]
https://tech12h.com/de-bai/dungsai.html
1ecb8c3d88287fd2a4a52d5c2caad3d1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 3\nCâu 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nChu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c\na) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm, P = .... cm\nb) Với a = 50 dm, b = 61 dm, c =72 dm, P = ..... dm\n02 Bài giải:\n \na) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm, P = 218 cm\nb) Với a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm, P = 183 dm" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-so-thich-hop-vao-cho-cham.html-31
be639cb516552ff423c336598799fade
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nHình bên có ... góc nhọn, ... góc vuông, ... góc tù\nb) Em hãy hoàn thành bảng ghi lại số góc mỗi loại tìm được ở câu a bằng các gạch, mỗi gạch là một góc\nGóc nhọn\nGóc vuông\nGóc tù\nSố góc\n02 Bài giải:\n \na) Hình bên có 1 góc nhọn, 1 góc vuông, 3 góc tù\nb)\nGóc nhọn\nGóc vuông\nGóc tù\nSố góc\n1\n1\n3" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-so-thich-hop-vao-cho-cham.html-32
90c18d47077897a99e4bda97828c9d7d
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 2\nCâu 1:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTrong các góc trên:\n- Các góc nhọn là: ....\n- Các góc tù là: ....\n- Góc bẹt là: ...\n- Góc vuông là: ....\n02 Bài giải:\n \nTrong các góc trên:\n- Các góc nhọn là: góc đỉnh T, cạnh TQ, TB; góc đỉnh S, cạnh ST, SP\n- Các góc tù là: góc đỉnh O, cạnh OI, OG; góc đỉnh E, cạnh ED, EK\n- Góc bẹt là: góc đỉnh M, cạnh MC, MH\n- Góc vuông là: góc đỉnh A, cạnh AN, AV" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-tiep-vao-cho-cham-cho-thich-hop.html-18
55d010660d17b3cda4c0f3b21e73b07b
Hãy tính độ dài quãng đường ABC
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p\nHãy tính độ dài quãng đường ABC biết độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB, m = 5 km, n = 8 km\n02 Bài giải:\n \nĐộ dài đoạn CD là 2 x AB = 2 x m\nĐộ dài quãng đường ABCD là: m + n + 2 x m = 3 x m + n = 3 x 5 + 8 = 23 (km)" ]
https://tech12h.com/de-bai/hay-tinh-do-dai-quang-duong-abc.html
f7481dc0805a664b079163941af8afdf
Nối giá trị của biểu thức 35 + 5 x a (cột bên trái) với kết quả thích hợp (cột bên phải)
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:a) Nối giá trị của biểu thức 35 + 5 x a (cột bên trái) với kết quả thích hợp (cột bên phải)\nb) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nVới giá trị nào của a nêu ở trên thì biểu thức 35 + 5 x a có giá trị lớn nhất\nA. a = 1\nB. a = 3\nC. a = 8\nD. a = 4\n02 Bài giải:\n \na)\nb) Đáp án: C" ]
https://tech12h.com/de-bai/noi-gia-tri-cua-bieu-thuc-35-5-x-cot-ben-trai-voi-ket-qua-thich-hop-cot-ben-phai.html
477cabc31974892726abe80946a85abb
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu)\nQuan sát các mặt đồng hồ sau và cho biết trong các đồng hồ đó, khi nào kim giờ và kim phút tạo thành góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt\nMẫu: Lúc 3 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành góc vuông\nLúc ...., kim giờ và kim phút tạo thành góc nhọn\nLúc ...., kim giờ và kim phút tạo thành góc tù\nLúc ...., kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt\n02 Bài giải:\n \nLúc 1 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành góc nhọn\nLúc 8 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành góc tù\nLúc 6 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-tiep-vao-cho-cham-cho-thich-hop.html-19
b222421284819b53038480832ce2a3fd
Hãy tìm 1 góc tù, 1 góc nhọn và 1 góc bẹt
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 3\nCâu 1:Hãy tìm 1 góc tù, 1 góc nhọn và 1 góc bẹt trong hình bên rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nGóc đỉnh ...; cạnh ..., ... là góc tù\nGóc đỉnh ...; cạnh ..., ... là góc nhọn\nGóc đỉnh ...; cạnh ..., ... là góc bẹt\n02 Bài giải:\n \nGóc đỉnh O, cạnh OD, OB là góc tù\nGóc đỉnh A; cạnh AC, AE là góc nhọn\nGóc đỉnh M; cạnh MO, MA là góc bẹt" ]
https://tech12h.com/de-bai/hay-tim-1-goc-tu-1-goc-nhon-va-1-goc-bet.html
cc9055d55844ab538c4ae30acc8e3dff
Miệng của chiếc hộp đựng dế than, dế lửa và dế út tiêu
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Miệng của chiếc hộp đựng dế than, dế lửa và dế út tiêu có dạng là các hình tứ giác như hình sau:\na) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nHình tứ giác có nhiều góc nhọn nhất là: ...\nb) Biết miệng chiếc hộp đựng dế út tiêu có cả góc vuông, góc tù và góc nhọn. Em hãy khoanh vào hình là miệng chiếc hộp ấy.\n02 Bài giải:\n \na) Hình tứ giác có nhiều góc nhọn nhất là: ABCD\nb) miệng chiếc hộp đựng dế út tiêu là hình MNKL" ]
https://tech12h.com/de-bai/mieng-cua-chiec-hop-dung-de-de-lua-va-de-ut-tieu.html
5d927c0af1d4b8cdc0974e77a73a8791
Vậy em út đi đến vương quốc nào?
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nỞ một ngã tư, bốn anh em chia tay nhau, mỗi người đi theo một con dường dẫn đến các vương quốc Hoa Đỏ, Rồng, Suối Ếch và Bếp Sắt. Anh cả đi đến vương quốc Rồng. Em út đi theo con đường không tạo với con đường của anh cả một góc bẹt hay góc nhọn.\nVậy em út đi đến vương quốc nào?\nA. Suối Ếch\nB. Bếp Sắt\nC. Hoa Đỏ\n02 Bài giải:\n \nĐáp án: A" ]
https://tech12h.com/de-bai/vay-em-ut-di-den-vuong-quoc-nao.html
b1d8fb6f07ee1ae8a75c4e783a50f70b
Viết tên hình tứ giác thích hợp vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Viết tên hình tứ giác thích hợp vào chỗ chấm\nHình tứ giác ..... có 2 góc nhọn và 2 góc tù. Hình tứ giác .... có hai góc vuông\n02 Bài giải:\n \nHình tứ giác ATHN có 2 góc nhọn và 2 góc tù. Hình tứ giác DSGL có hai góc vuông" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-ten-hinh-tu-giac-thich-hop-vao-cho-cham.html
42b5fcba8685e517e4694372b26515fa
Vẽ thêm đoạn thẳng XZ để tạo với đoạn thẳng XY một góc nhọn
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 5:\na) Vẽ thêm đoạn thẳng XZ để tạo với đoạn thẳng XY một góc nhọn\nb) Vẽ thêm đoạn thẳng OA để tạo với đoạn thẳng OB một góc tù\nc) Vẽ thêm đoạn thẳng IH để tạo với đoạn thẳng IK một góc bẹt\n02 Bài giải:\n \n" ]
https://tech12h.com/de-bai/ve-them-doan-thang-xz-de-tao-voi-doan-thang-xy-mot-goc-nhon.html
1a8dc73767dc03963a3029e1e57c07e9
Em hãy ghi chữ A vào con tàu có mũi là một góc tù
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Bạn Nam vẽ hai mũi tàu như hình sau. Em hãy ghi chữ A vào con tàu có mũi là một góc tù và chữ B vào con tàu có mũi là một góc nhọn\n02 Bài giải:\n \n" ]
https://tech12h.com/de-bai/em-hay-ghi-chu-vao-con-tau-co-mui-la-mot-goc-tu.html
1a316e96dd541702560724e514f45785
Viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm\nĐể đo chiều cao một cái cây, người ta xác định 3 điểm O, A và B như trong hình vẽ dưới đây\nGóc đỉnh B; cạnh BA, BO bằng ....\nGóc đỉnh A; cạnh AB, AO bằng ....\n02 Bài giải:\n \nGóc đỉnh B; cạnh BA, BO bằng $60^{o}$\nGóc đỉnh A; cạnh AB, AO bằng $90^{o}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-so-do-goc-thich-hop-vao-cho-cham.html
0d86d7c3add67b6b4f1d794d647f3bc4
Em hãy tô màu miếng bánh mà Linh đã lấy
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Rô-bốt cắt chiếc bánh hình tròn thành 3 miếng như hình vẽ dưới đây. Bạn Linh lấy một miếng. Biết rằng:\n- Linh không lấy miếng bánh lớn nhất\n- Miếng bánh mà Linh lấy có góc ở đỉnh H không phải là góc nhọn\nEm hãy tô màu miếng bánh mà Linh đã lấy\n02 Bài giải:\n \n" ]
https://tech12h.com/de-bai/em-hay-mau-mieng-banh-ma-linh-da-lay.html
299f447bae96421ff45af2f2733402e6
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 1\nCâu 1:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu)\n02 Bài giải:\n \n" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-tiep-vao-cho-cham-cho-thich-hop.html-17
754c77360972a47e8ee721cbb4227b66
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 4:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:\nMi cắt giấy màu các chữ cái tiếng Anh sau:\nChữ ... và .... có đúng hai góc nhọn\nChữ ... và ... có nhiều góc vuông nhất\nChữ ... có nhiều góc tù nhất\n02 Bài giải:\n \nChữ A và W có đúng hai góc nhọn\nChữ E và H có nhiều góc vuông nhất\nChữ W có nhiều góc tù nhất" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-tiep-vao-cho-cham-cho-thich-hop.html-20
ca36e0d397308e7f1cfab2e9a2c32c27
Nối ba điểm sau để được hai đoạn thẳng tạo thành một góc nhọn
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 2\nCâu 1:Nối ba điểm sau để được hai đoạn thẳng tạo thành một góc nhọn\n02 Bài giải:\n \n" ]
https://tech12h.com/de-bai/noi-ba-diem-sau-de-duoc-hai-doan-thang-tao-thanh-mot-goc-nhon.html
5f5f1852f4b2b3132c34b05d76f7b8e5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nHoàng Hậu hẹn Thỏ Trắng đến dự tiệc trà. Biết tiệc trà bắt đầu lúc kim giờ và kim phút tạo thành một góc bẹt. Hỏi trong các đồng hồ dưới đây, đồng hồ nào chỉ lúc tiệc trà bắt đầu?\n02 Bài giải:\n \nĐáp án: C" ]
https://tech12h.com/de-bai/khoanh-vao-chu-dat-truoc-cau-tra-loi-dung.html-20
a79a85fe1a825fc508deea5a1a7d22b5
Dùng thước đo góc để đo các góc rồi viết vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:Dùng thước đo góc để đo các góc rồi viết vào chỗ chấm\nGóc đỉnh A; cạnh AB, AC bằng .....\nGóc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng .....\nGóc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng .....\n02 Bài giải:\n \nGóc đỉnh A; cạnh AB, AC bằng $90^{o}$\nGóc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng $60^{o}$\nGóc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng $30^{o}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/dung-thuoc-do-goc-de-do-cac-goc-roi-viet-vao-cho-cham.html
8ae21f6520af623f075e77c4a8e8ff91
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\nMai dùng ê kê vec góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo $90^{o}$, góc đỉnh O, cạnh ON, OP có số đo $30^{o}$, góc đỉnh O, cạnh OP, OQ có số đo $60^{o}$. Hỏi góc dỉnh O; cạnh OM, OQ là góc gì?\nA. Góc nhọn\nB. Góc vuông\nC. Góc bẹt\n02 Bài giải:\n \nĐáp án: C" ]
https://tech12h.com/de-bai/khoanh-vao-chu-dat-truoc-cau-tra-loi-dung.html-19
bbb539ccdfcc3ca68073d3f13282e9e9
Đo rồi viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Đo rồi viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm\n- Góc đỉnh O; cạnh OC, OD bằng ...\n- Góc đỉnh A; cạnh AC, AD bằng ...\n- Góc đỉnh B; cạnh BC, BD bằng ....\n02 Bài giải:\n \n- Góc đỉnh O; cạnh OC, OD bằng $120^{o}$\n- Góc đỉnh A; cạnh AC, AD bằng $60^{o}$\n- Góc đỉnh B; cạnh BC, BD bằng $60^{o}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/do-roi-viet-so-do-goc-thich-hop-vao-cho-cham.html
e45fe7e5aaff4110b50299f2bafe80a6
Viết số đo góc vào chỗ trống
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 2\nCâu 1:Viết số đo góc vào chỗ trống\nGóc\nSố đo góc\nGóc đỉnh A; cạnh AB, AD\nGóc đỉnh B; cạnh BA, BC\nGóc đỉnh C; cạnh CB, CD\nGóc đỉnh D; cạnh DA, DC\n02 Bài giải:\n \nGóc\nSố đo góc\nGóc đỉnh A; cạnh AB, AD\n$120^{o}$\nGóc đỉnh B, cạnh BA, BC\n$90^{o}$\nGóc đỉnh C; cạnh CB, CD\n$90^{o}$\nGóc đỉnh D; cạnh DA, DC\n$60^{o}$\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/viet-so-do-goc-vao-cho-trong.html
75b16ef77811b964dde312c007e00651
Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 3:Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ\na) Viết số đo góc vào chỗ chấm cho thích hợp\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ A tạo ta góc ...\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ B tạo ta góc ...\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ C tạo ta góc ...\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ D tạo ta góc ...\nb) Khoanh vào chữ đặt dưới đồng hồ có hai kim đồng hồ tạo ra góc có số đo lớn nhất\n02 Bài giải:\n \na) Hai kim đồng hồ ở đồng hồ A tạo ta góc $90^{o}$\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ B tạo ta góc $60^{o}$\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ C tạo ta góc $120^{o}$\nHai kim đồng hồ ở đồng hồ D tạo ta góc $180^{o}$\nb) Đồng hồ có hai kim đồng hồ tạo ra góc có số đo lớn nhất là đồng hồ D" ]
https://tech12h.com/de-bai/dung-thuoc-do-goc-de-do-goc-duoc-tao-boi-hai-kim-dong-ho.html
e169d24340d07c77a74d2b0b44ca0e68
Nối mỗi góc với số đo của góc đó
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 1\nCâu 1:Nối mỗi góc với số đo của góc đó\n02 Bài giải:\n \n" ]
https://tech12h.com/de-bai/noi-moi-goc-voi-so-do-cua-goc-do.html
e60f127c5aca31c01ac7ea11d6d14498
Quan sát tranh rồi viết số đo các góc sau
[ "\n01 Đề bài:\n \nCâu 2:a) Quan sát tranh rồi viết số đo các góc sau:\nb) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nTrong các góc ở câu a, góc có số đo bé nhất là góc đỉnh....\n02 Bài giải:\n \na) - Góc đỉnh N; cạnh NM, NH bằng: $45^{o}$\n- Góc đỉnh H; cạnh HM, HN bằng: $90^{o}$\n- Góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng: $36^{o}$\n- Góc đỉnh D; cạnh DA, DB bằng: $52^{o}$\nb) Trong các góc ở câu a, góc có số đo bé nhất là góc đỉnh C; cạnh CA, CB" ]
https://tech12h.com/de-bai/quan-sat-tranh-roi-viet-so-do-cac-goc-sau.html
dfa87cc617b40397a46c4e6cf9ec8b15
Quan sát thước đo góc rồi viết số đo của mỗi góc vào chỗ chấm
[ "\n01 Đề bài:\n \nTIẾT 1\nCâu 1:Quan sát thước đo góc rồi viết số đo của mỗi góc vào chỗ chấm\nGóc đỉnh O, cạnh OA, OB bằng .......\nGóc đỉnh O, cạnh OC, OD bằng .......\nGóc đỉnh O, cạnh OE, OG bằng........\nGóc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng........\n02 Bài giải:\n \nGóc đỉnh O, cạnh OA, OB bằng $70^{o}$\nGóc đỉnh O, cạnh OC, OD bằng $90^{o}$\nGóc đỉnh O, cạnh OE, OG bằng $120^{o}$\nGóc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng $180^{o}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/quan-sat-thuoc-do-goc-roi-viet-so-do-cua-moi-goc-vao-cho-cham.html
2ea491444dc981a9b60fc6d49463bf59
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 65 Tìm phân số của một số
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 97 VBT toán 4 tập 2 ) Số?\nTrong hộp có 32 cái bánh quy, trong đó $\\frac{1}{2}$ số cái bánh được rắc vừng. Tính số cái bánh quy được rắc vừng\nBài giải\nSố bánh quy rắc vừng là:\n☐ x $\\frac{☐}{☐}=☐$ (cái)\nĐáp số:☐ cái bánh\nĐáp án\nSố bánh quy rắc vừng là:\n32 x $\\frac{1}{2}$=16 ( cái )\nĐáp số: 16 cái\nBài 2 ( trang 97 VBT toán 4 tập 2 ) Một chai nước còn 120 ml nước giặt. Bạn Hoà dùng $\\frac{1}{4}$ lượng nước giặt đó để giặt chăn. Hỏi bạn ấy đã dùng bao nhiêu mi-li-lít nước giặt để giặt chăn?\nĐáp án\nBạn Hoà dùng số mi-li-lít nước giặt là:\n120 x $\\frac{1}{4}$=30 ( ml)\nĐáp số 30 ml.\nBài 3 ( trang 97 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nMột dàn nhạc giao hưởng có 45 nghệ sĩ, trong đó có $\\frac{2}{3}$ số nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây. Vậy dàn nhạc có … nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây.\nĐáp án\nDàn nhạc có số nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây là:\n45 x $\\frac{2}{3}$=30 ( nghệ sĩ )\nVậy dàn nhạc có 30 nghệ sĩ chơi nhạc cụ thuộc bộ dây\nBài 4 ( trang 98 VBT toán 4 tập 2 ) Ở làng Võng Thị có 950 hộ gia đình, trong đó số hộ gia đình trồng hoa cúc. Hỏi làng Võng Thị có bao nhiêu hộ trồng hoa cúc?\nĐáp án\nLàng Võng Thị có số hộ trồng hoa cúc là:\n950 x $\\frac{3}{5}$=570 ( hộ )\nĐáp án 570 hộ.\nTiết 2\nBài 1 ( trang 98 VBT toán 4 tập 2 ) viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nTrên cây có 18 quả hồng. Chào mào ăn hết $\\frac{1}{3}$ số quả hồng. Vậy chào mào ăn hết …. Quả hồng.\nĐáp án\nChào mào ăn hết số quả hồng là:\n18 x$\\frac{1}{3}$=6 ( quả )\nĐáp số: 6 quả.\nBài 2 ( trang 98 VBT toán 4 tập 2 ) viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nKhi được hỏi về tuổi của mình, một bác thợ rèn cho biết: \"Tính đến bây giờ, tôi đã sống được $\\frac{3}{5}$ thế kỉ. Quãng thời giang thơ ấu của tôi là $\\frac{1}{4}$ số tuổi. Sau đó, tôi dành $\\frac{1}{12}$ số tuổi để học nghề rèn. Khi học xong nghề rèn, tôi làm việc ở xưởng đóng tàu sắt. Tính đến nay cũng được tròn 40 năm tôi làm việc ở đó\"\na) Số tuổi của bác thợ rèn là ... tuổi\nb) Bác thợ rèn học nghề rèn trong ... năm\nc) Tính đến bây giờ, quãng thời giang bác hợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm ... số tuổi của bác ấy.\nĐáp án\na, Số tuổi của bác thợ rèn là:\n$\\frac{3}{5}$ x 100 = 60 (tuổi)\nb, Số tuổi khi còn nhỏ của bác thợ rèn là:\n$\\frac{1}{4}$ x 60 = 15 (tuổi)\nSố tuổi học nghề rèn của bác là:\n$\\frac{1}{12}$ x 60 = 5 (tuổi)\nVậy bác thợ rèn học nghề trong 5 năm\nc, Quãng thời gian bác thợ rèn làm việc ở xưởng đóng tàu sắt chiếm số tuổi là:\n40 : 60 = $\\frac{4}{6}$ = $\\frac{1}{3}$ (số tuổi)\nBài 3 ( trang 99 VBT toán 4 tập 2 ) Một con chim cắt bay 1 635 m hết $\\frac{1}{4}$ phút. Hỏi trung bình mỗi giây con chim cắt bay được bao nhiêu mét?\nĐáp án\nĐổi $\\frac{1}{4}$ phút = 15 giây\nTrung bình mỗi giây con chim cắt bay được số mét là:\n1 635 : 15 = 109 ( m )\nĐáp số 109m.\nBài 4( trang 99 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nÔng Bưởi là chủ một đội thuyền buôn. Ông đặt mục tiêu sau mỗi năm sẽ mua thêm những chiếc thuyền buôn để số chiếc thuyền buôn của mình tăng thêm $\\frac{1}{10}$ số chiếc thuyền buôn so với năm trước đó. BIết ban đầu, ông Bưởi có 100 chiếc thuyền buôn.\na) Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là ... chiếc\nb) Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ ba là ... chiếc\nĐáp án\na) Số thuyền buôn ông Bưởi đặt mục tiêu ở năm thứ hai là:\n$\\frac{1}{10}$ x 100 = 10 (chiếc)\nb) Số thuyền buôn ở năm thứ hai ông Bưởi có là:\n100 + 10 = 110 (chiếc)\nSố thuyền buôn ở năm thứ ba ông Bưởi có là:\n$\\frac{1}{10}$ x 110 = 11 (chiếc)\nĐáp số: 11 chiếc" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-65-tim-phan-so-cua-mot-so.html
80f0c36e3ff1a5d99f42b2c745fe3bfa
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 64 Phép chia phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2 )\na) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nPhân số đảo ngược của $\\frac{5}{4}$ là: …..\nPhân số đảo ngược của $\\frac{1}{9}$ là: …..\nb) Tính\n$\\frac{17}{6}:\\frac{5}{4}=...$\n$\\frac{21}{2}:\\frac{13}{9}=...$\n$\\frac{1}{8}:\\frac{1}{9}=...$\nĐáp án\na) Phân số đảo ngược của $\\frac{5}{4}$ là: $\\frac{4}{5}$\nPhân số đảo ngược của $\\frac{1}{9}$ là: $\\frac{9}{1}$\nb) $\\frac{17}{6}$ : $\\frac{5}{4}$ = $\\frac{17}{6}$ x $\\frac{4}{5}$\n= $\\frac{34}{15}$\n$\\frac{21}{2}$ : $\\frac{13}{9}$ = $\\frac{21}{2}$ x $\\frac{9}{13}$\n= $\\frac{189}{26}$\n$\\frac{1}{8}$ : $\\frac{1}{9}$ = $\\frac{1}{8}$ x $\\frac{9}{1}$\n= $\\frac{9}{8}$\nBài 2 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.\nĐáp án\n$\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{8}{35}$\n$\\frac{4}{5}$ x $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{8}{35}$\n$\\frac{8}{35}$ : $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{8}{35}$ x $\\frac{7}{2}$ = $\\frac{4}{5}$\n$\\frac{8}{35}$ : $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{8}{35}$ x $\\frac{7}{2}$ = $\\frac{4}{5}$\n$\\frac{4}{5}$ x $\\frac{9}{1}$ = $\\frac{36}{5}$\n$\\frac{4}{5}$ x $\\frac{9}{1}$ = $\\frac{36}{5}$\n$\\frac{36}{5}$ : $\\frac{1}{8}$ = $\\frac{36}{5}$ x $\\frac{8}{1}$ = $\\frac{288}{5}$\n$\\frac{36}{5}$ : $\\frac{1}{8}$ = $\\frac{36}{5}$ x $\\frac{8}{1}$ = $\\frac{288}{5}$\nBài 3 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nBức tranh hình chữ nhật ABCD có diện tích $\\frac{66}{5}$ dm$^{2}$ và chiều rộng $\\frac{11}{5}$ dm\na) Chiều dài của bức tranh là ... dm\nb) Anh Long lắp một cái móc treo ở trung điểm I của cạnh AB. Điểm I cách điểm A .... dm\nĐáp án\na, Chiều dài của bức tranh là:\n$\\frac{66}{5}$ : $\\frac{11}{5}$ = $\\frac{66}{5}$ x $\\frac{5}{11}$ = 6 (dm)\nb, Điểm I cách Điểm A: 6 : 2 = 3 (dm)\nBài 4 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2) Tô màu vào con cá ghi chép phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất.\nĐáp án\nTa tính kết quả của từng con cá:\n$\\frac{23}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{69}{20}$\n$\\frac{23}{5}$ : $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{23}{5}$ x $\\frac{4}{3}$ = $\\frac{92}{15}$\n$\\frac{14}{20}$ x $\\frac{5}{1}$ = $\\frac{70}{20}$\nTa so sánh: $\\frac{69}{20}$ <$\\frac{70}{20}$< $\\frac{92}{15}$\nVậy ta tô màu vào con cá có phép tính $\\frac{14}{20}$ x $\\frac{5}{1}$\nTiết 2\nBài 1 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi rút gọn.\na) $\\frac{4}{9}$ : $\\frac{4}{11}$ = ....\nb) $\\frac{5}{15}$ : $\\frac{10}{2}$ =...\nĐáp án\na) $\\frac{4}{9}$ : $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{4}{9}$ x $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{11}{9}$\nb) $\\frac{5}{15}$ : $\\frac{10}{2}$ = $\\frac{5}{15}$ x $\\frac{2}{10}$ = $\\frac{1}{15}$\nBài 2 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\na)$\\frac{7}{15}$ x .... = $\\frac{49}{30}$\nb) $\\frac{1}{12}$ : .... = $\\frac{1}{9}$\nĐáp án\na) $\\frac{7}{15}$ x $\\frac{7}{2}$ = $\\frac{49}{30}$\nb) $\\frac{1}{12}$ : $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{1}{9}$\nBài 3 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\nĐáp án\na) ($\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{4}$) : $\\frac{10}{11}$ = $\\frac{3}{4}$ x $\\frac{11}{10}$ = $\\frac{33}{40}$b) $\\frac{12}{13}$ : $\\frac{1}{4}$ - $\\frac{4}{13}$ = ($\\frac{12}{13}$ x $\\frac{4}{1}$ - $\\frac{4}{13}$ = $\\frac{48}{13}$ - $\\frac{4}{13}$ = $\\frac{44}{13}$\nBài 4 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nChú Văn quấn một sợi dây đồng dài $\\frac{135}{2}$ dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là $\\frac{3}{4}$ dm. Vậy chú Văn quấn được … vòng.\nĐáp án\nChú Văn quấn được số vòng là: $\\frac{135}{2}$ : $\\frac{3}{4}$\n= $\\frac{135}{2}$ x $\\frac{4}{3}$\n= 90 (vòng)\nVậy chú Văn quấn được 90 vòng\nBài 5 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 ) Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ, bèo phủ $\\frac{1}{4}$ diện tích ao (phần được tô nàu trong hình vẽ)\na) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nHình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?\nb) Biết diện tích ao nhà Tễu $\\frac{81}{2}$ m$^{2}$. Tính diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai.\nĐáp án\na, Chọn đáp án C\nGiải thích: Tuần thứ 2, diện tích bèo là: $\\frac{1}{4}$ x 2 = $\\frac{1}{2}$\nSau tuần thứ 3, diện tích bèo là: $\\frac{1}{2}$ x 2 = 1\nb, Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:\n$\\frac{81}{2}$ : $\\frac{1}{2}$ = 81 ($m^{2}$)\nTiết 3\nBài 1 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi rút gọn.\nĐáp án\na) $\\frac{6}{7}$ : $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{6}{7}$ x $\\frac{4}{3} =\\frac{24}{21}= \\frac{8}{7}$\nb)$\\frac{22}{5}$ : $\\frac{11}{5}$ = $\\frac{22}{5}$ x $\\frac{5}{11}=\\frac{110}{55}$ = 2\nc) $\\frac{24}{7}$ : $\\frac{12}{35}$ = $\\frac{24}{7}$ x $\\frac{12}{35}=\\frac{840}{84}$ = 10\nBài 2 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na) 4 : $\\frac{8}{9}$ = ....\n0 : $\\frac{2}{3}$ = ...\n1 : $\\frac{9}{5}$ = ...\nb) $\\frac{45}{41}$ : 1 = ...\n$\\frac{1}{18}$ : 2 = ...\n$\\frac{25}{7}$ : $\\frac{3}{4}$ = ....\nĐáp án\na) 4 : $\\frac{8}{9}$ = 4 x $\\frac{9}{8}$ = $\\frac{9}{2}$\n0 : $\\frac{2}{3}$ = 0 x $\\frac{3}{2}$ = 0\n1 : $\\frac{9}{5}$ = 1 x $\\frac{9}{5}$ = $\\frac{9}{5}$\nb) $\\frac{45}{41}$ : 1 = $\\frac{45}{41}$\n$\\frac{1}{18}$ : 2 = $\\frac{1}{18}$ x $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{1}{36}$\n$\\frac{25}{7}$ : $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{25}{7}$ x $\\frac{4}{3}$ = $\\frac{100}{21}$\nBài 3 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Vào một buổi sáng, người ta đo được cái bóng của khóm trúc là $\\frac{19}{2}$ m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.\nĐáp án\nChiều cao khóm trúc là: $\\frac{19}{2}$ : 2 = $\\frac{19}{4}$ (m)\nĐáp số $\\frac{19}{4}$ m\nBài 4 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nTổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là $\\frac{8}{5}$ cm$^{2}$, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là $\\frac{1}{2}$ cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật\nĐáp án\nChiều dài của mỗi hình chữ nhật dài :\n$\\frac{8}{5}$ : $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{16}{5}$ (cm)\nVậy chiều dài mỗi hình chữ nhật là $\\frac{16}{5}$ cm." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-64-phep-chia-phan-so.html
bbab6eb1a99304662e1e7e8633f678d8
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 63 Phép nhân phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Tính.\na, $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{7}{10}$ = ….\nb, $\\frac{1}{2}$ x $\\frac{5}{6}$ = ….\nc, $\\frac{3}{8}$ x $\\frac{3}{4}$ = ….\nd, $\\frac{1}{5}$ x $\\frac{10}{7}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{2}{3}$ x $\\frac{7}{10}$ = $\\frac{14}{30}$ = $\\frac{7}{15}$\nb, $\\frac{1}{2}$ x $\\frac{5}{6}$ = $\\frac{5}{12}$\nc, $\\frac{3}{8}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{9}{32}$\nd, $\\frac{1}{5}$ x $\\frac{10}{7}$ = $\\frac{10}{35}$ = $\\frac{2}{7}$\nBài 2 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn rồi tính.\na, $\\frac{3}{6}$ x $\\frac{13}{8}$ = ….\nb, $\\frac{21}{14}$ x $\\frac{3}{7}$ = ….\nc, $\\frac{2}{8}$ x $\\frac{12}{8}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{3}{6}$ x $\\frac{13}{8}$ = $\\frac{1}{2}$ x $\\frac{13}{8}$ = $\\frac{13}{16}$\nb, $\\frac{21}{14}$ x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{7}{4}$ x $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{3}{4}$\nc, $\\frac{2}{8}$ x $\\frac{12}{8}$ = $\\frac{1}{4}$ x $\\frac{3}{2}$ = $\\frac{3}{8}$\nBài 3 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nTấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài …. m và chiều rộng …. m\nDiện tích tấm gỗ là …. $m^{2}$\nĐáp án\nTấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài $\\frac{3}{5}$ m và chiều rộng $\\frac{3}{4}$ m\nDiện tích tấm gỗ là $\\frac{3}{5}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{6}{20}$ $m^{2}$\nBài 4 (trang 88 VBT toán 4 tập 2): Tô màu vào những cây hoa súng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 1.\nĐáp án\n$\\frac{1}{2}$ + $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{3}{6}$ + $\\frac{4}{6}$ = $\\frac{7}{6}$\n1 - $\\frac{1}{7}$ = $\\frac{6}{7}$\n$\\frac{6}{5}$ x $\\frac{3}{1}$ = $\\frac{18}{5}$\n$\\frac{2}{3}$ x $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{4}{9}$\nMẹo: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.\nTiết 2\nBài 1 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Tính.\na, $\\frac{5}{12}$ x 9 = ….\nb, $\\frac{9}{4}$ x 7 = ….\nc, $\\frac{3}{17}$ x 1 = …\nd, $\\frac{19}{15}$ x 0 = …\nĐáp án\na, $\\frac{5}{12}$ x 9 = $\\frac{45}{12}$ = $\\frac{15}{4}$\nb, $\\frac{9}{4}$ x 7 = $\\frac{63}{4}$\nc, $\\frac{3}{17}$ x 1 = $\\frac{3}{17}$\nd, $\\frac{19}{15}$ x 0 = 0\nBài 2 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Tính.\na, 5 x $\\frac{7}{3}$ = …\nb, 1 x $\\frac{21}{23}$ = …\nc, 0 x $\\frac{2}{3}$ = ….\nd, 11 x $\\frac{2}{27}$ = …\nĐáp án\na, 5 x $\\frac{7}{3}$ = $\\frac{35}{3}$\nb, 1 x $\\frac{21}{23}$ = $\\frac{21}{23}$\nc, 0 x $\\frac{2}{3}$ = 0\nd, 11 x $\\frac{2}{27}$ = $\\frac{22}{27}$\nBài 3 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nChu vi của tam giác ABC là …. dm\nĐáp án\nChu vi của tam giác ABC là:\n$\\frac{7}{3}$ x 3 = 7 dm\nVậy chu vi của tam giác ABC là 7 dm\nBài 4 (trang 89 VBT toán 4 tập 2): Chó Mực chạy theo Mèo đúng 4 vòng quanh một cái sân hình chữ nhật có chu vi là $\\frac{173}{12}$ m rồi dừng nghỉ. Tính độ dài quãng đường chó Mực đã chạy.\nĐáp án\nĐộ dài quãng đường chó Mực đã chạy là:\n${173}{12}$ x 4 = ${173}{3}$ m\nĐáp số: ${173}{3}$ m\nTiết 3\nBài 1 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): >;<; =\na, $\\frac{1}{7}$ x $\\frac{11}{23}$☐ $\\frac{11}{23}$ x $\\frac{1}{7}$\nb, ($\\frac{6}{10}$ x $\\frac{2}{9}$) x $\\frac{1}{5}$☐ $\\frac{6}{10}$ x ($\\frac{2}{9}$ x $\\frac{1}{5}$)\nc, ( $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{1}{2}$☐ $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{1}{2}$\nĐáp án\na, $\\frac{1}{7}$ x $\\frac{11}{23}$ = $\\frac{11}{23}$ x $\\frac{1}{7}$\nb, ($\\frac{6}{10}$ x $\\frac{2}{9}$) x $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{6}{10}$ x ($\\frac{2}{9}$ x $\\frac{1}{5}$)\nc, ( $\\frac{5}{3}$ + $\\frac{1}{3}$) x $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{1}{2}$\nBài 2 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): Tính\na, $\\frac{1}{13}$ x $\\frac{13}{9}$ x 9 = ….\nb, ($\\frac{7}{6}$ + $\\frac{5}{6}$) x 6 = ….\nc, $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{9}{8}$ + $\\frac{9}{8}$ x $\\frac{1}{6}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{1}{13}$ x $\\frac{13}{9}$ x 9 = 1\nb, ($\\frac{7}{6}$ + $\\frac{5}{6}$) x 6 = $\\frac{12}{6}$ x 6 = 12\nc, $\\frac{1}{3}$ x $\\frac{9}{8}$ + $\\frac{9}{8}$ x $\\frac{1}{6}$ = $\\frac{9}{8}$ x ($\\frac{1}{3}$ + $\\frac{1}{6}$) = $\\frac{9}{8}$ x $\\frac{3}{6}$ = $\\frac{9}{8}$ x $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{9}{16}$\nBài 3 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp\nBác Yến nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\\frac{71}{10}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết … yến cỏ.\nĐáp án\nMỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết số yến cỏ là:\n$\\frac{71}{10}$ x 10 = 71 (yến cỏ)\nĐáp số: 71 yến cỏ.\nBài 4 (trang 90 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm\nCó hai tòa nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi tòa nhà, các tầng cao bằng nhau và tòa nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ... m\nĐáp án\nChiều cao của mỗi tầng nhà là:\n18 : 7 = $\\frac{18}{7}$ (m)\nTòa nhà thấp hơn có chiều cao là:\n$\\frac{18}{7}$ x 4 = $\\frac{72}{7}$ (m)\nTheo hình vẽ, chiều cao của cây bằng chiều cao của tòa nhà thấp hơn bằng $\\frac{72}{7}$ m.\nBài 5 (trang 91 VBT toán 4 tập 2):Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nBạn hiền cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ\nBiết mỗi hình vuông có cạnh $\\frac{5}{3}$ dm\nDiện tích tấm bìa là ... dm$^{2}$\nĐáp án\nDiện tích của một hình vuông là:\n$\\frac{5}{3}$ x $\\frac{5}{3}$ = $\\frac{25}{9}$ ($dm^{2}$)\nDiện tích của tấm bìa là:\n$\\frac{25}{9}$ x 5 = $\\frac{125}{9}$ $dm^{2}$\nĐáp số: $\\frac{125}{9}$ $dm^{2}$\nTiết 4\nBài 1 (trang 91 VBT toán 4 tập 2): Tính rồi rút gọn.\na, $\\frac{9}{10}$ x $\\frac{5}{9}$ = ….\nb, $\\frac{7}{13}$ x $\\frac{13}{21}$ = …\nc, 8 x $\\frac{3}{16}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{9}{10}$ x $\\frac{5}{9}$ = $\\frac{5}{10}$ = $\\frac{1}{2}$\nb, $\\frac{7}{13}$ x $\\frac{13}{21}$ = $\\frac{7}{21}$ = $\\frac{1}{3}$\nc, 8 x $\\frac{3}{16}$ = $\\frac{3}{2}$\nBài 2 (trang 91 VBT toán 4 tập 2): Tính bằng cách thuận tiện.\na, $\\frac{21}{23}$ x $\\frac{5}{15}$ x 23 = ….\nb, $\\frac{24}{25}$ x $\\frac{3}{5}$ + $\\frac{7}{5}$ x $\\frac{24}{25}$ =\nĐáp án\na, $\\frac{21}{23}$ x $\\frac{5}{15}$ x 23 = 7\nb, $\\frac{24}{25}$ x $\\frac{3}{5}$ + $\\frac{7}{5}$ x $\\frac{24}{25}$\n= $\\frac{24}{25}$ x ($\\frac{3}{5}$ + $\\frac{7}{5}$)\n= $\\frac{24}{25}$ x $\\frac{10}{5}$ = $\\frac{16}{5}$\nBài 3 (trang 92 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nTrên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài $\\frac{15}{2}$ dm, chiều rộng 4 dm.\na, Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu đó là … $dm^{2}$\nb, Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là … $dm^{2}$\na, Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu đó là:\n$\\frac{15}{2}$ x 4 = 30 ( $dm^{2}$)\nb, Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là:\n30 x 3 = 90 ( $dm^{2}$)\nBài 4 (trang 92 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.\nNgôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:\nA. 9 $m^{2}$\nB. $\\frac{9}{16}$ $m^{2}$\nC. $\\frac{16}{9}$ $m^{2}$\nD. $\\frac{6}{8}$ $m^{2}$\nĐáp án\nĐộ dài một cạnh hình vuông là:\n3 : 4 = $\\frac{3}{4}$ (m)\nDiện tích ngôi làng hình vuông đó là:\n$\\frac{3}{4}$ x $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{9}{16}$ ($m^{2}$)\nChọn đáp án B\nBài 5 (trang 92 VBT toán 4 tập 2): Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi giã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị $\\frac{3}{5}$ kg ruốc và $\\frac{7}{10}$ kg giò lụa. Biết đoàn đi giã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi giã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki - lô - gram ruốc và giò lụa?\nĐáp án\nĐoàn đi giã ngoại đã chuẩn bị số kg ruốc và giò lụa là:\n10 x ($\\frac{3}{5}$ + $\\frac{7}{10}$) = 10 x $\\frac{13}{10}$= 13 (kg)\nĐáp số: 13 kg" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-63-phep-nhan-phan-so.html
844e16348a69152f81569aa32d9bef57
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 62 Luyện tập chung
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Tính.\na, $\\frac{31}{44}$ + $\\frac{2}{11}$ =....\nb, $\\frac{9}{10}$ + $\\frac{4}{5}$ =....\nc, $\\frac{3}{7}$ - $\\frac{18}{49}$=...\nd, $\\frac{35}{40}$ - $\\frac{11}{20}$ =...\nĐáp án\na, $\\frac{31}{44}$ + $\\frac{2}{11}$\n= $\\frac{31}{44}$ + $\\frac{22}{44}$ = $\\frac{53}{44}$\nb, $\\frac{9}{10}$ + $\\frac{4}{5}$\n= $\\frac{9}{10}$ + $\\frac{8}{10}$ = $\\frac{17}{10}$\nc, $\\frac{3}{7}$ - $\\frac{18}{49}$\n= $\\frac{21}{49}$ - $\\frac{18}{49}$ = $\\frac{3}{49}$\nd, $\\frac{35}{40}$ - $\\frac{11}{20}$\n= $\\frac{35}{40}$ - $\\frac{22}{40}$ = $\\frac{13}{40}$\nBài 2 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào ô trống.\nĐáp án\n$\\frac{4}{5}$+ $\\frac{1}{15}$ = $\\frac{12}{15}$ + $\\frac{1}{15}$ = $\\frac{13}{15}$\n$\\frac{13}{15}$ - $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{13}{15}$ - $\\frac{10}{15}$ = $\\frac{1}{5}$\n$\\frac{1}{5}$ - $\\frac{1}{5}$ = 0\nBài 3 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Tính bằng cách thuận tiện\na, $\\frac{199}{500}$ + $\\frac{99}{500}$ - $\\frac{101}{500}$ = …\nb, $\\frac{36}{50}$ + $\\frac{9}{5}$ + $\\frac{4}{50}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{199}{500}$ + $\\frac{99}{500}$ - $\\frac{101}{500}$\n= $\\frac{98}{500}$ + $\\frac{99}{500}$ = $\\frac{197}{500}$\nb, $\\frac{36}{50}$ + $\\frac{9}{5}$ + $\\frac{4}{50}$\n= ($\\frac{36}{50}$ + $\\frac{4}{50}$) + $\\frac{9}{5}$ = $\\frac{40}{50}$ + $\\frac{90}{50}$\n= $\\frac{230}{50}$ = $\\frac{23}{5}$\nBài 4 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Trong ngày Chủ nhật, bạn Việt dành $\\frac{1}{12}$ thời gian để học bài, $\\frac{1}{6}$ thời gian để đi chơi; $\\frac{1}{3}$ thời gian để đi ngủ; thời gian còn lại, Việt để dành làm những việc khác. Hỏi Việt dành bao nhiêu thời gian còn lại của ngày Chủ nhật để làm những việc khác?\nĐáp án\nThời gian còn lại của ngày Chủ nhật để làm những việc khác của Việt là:\n1 - $\\frac{1}{12}$ - $\\frac{1}{6}$ - $\\frac{1}{3}$ = $\\frac{51}{12}$ (thời gian)\nĐáp số: $\\frac{51}{12}$ thời gian.\nBài 5 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột (theo mẫu):\n$\\frac{2}{30}$\n$\\frac{1}{2}$\n$\\frac{1}{3}$\n$\\frac{9}{10}$\n$\\frac{1}{10}$\n$\\frac{3}{5}$\n$\\frac{1}{2}$\n$\\frac{1}{15}$\n$\\frac{3}{10}$\n$\\frac{7}{30}$\n$\\frac{7}{30}$\nĐáp án\n$\\frac{2}{30}$\n$\\frac{1}{2}$\n$\\frac{1}{3}$\n$\\frac{9}{10}$\n$\\frac{1}{10}$\n$\\frac{3}{5}$\n$\\frac{1}{2}$\n$\\frac{12}{10}$\n$\\frac{1}{15}$\n$\\frac{3}{10}$\n$\\frac{7}{30}$\n$\\frac{18}{30}$\n$\\frac{7}{30}$\n$\\frac{14}{10}$\n$\\frac{32}{30}$\nTiết 2\nBài 1 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Đ, S?\na) $\\frac{7}{4}-\\frac{1}{8}=\\frac{13}{8}$\nb) $\\frac{11}{12}-\\frac{1}{3}=\\frac{10}{9}$\nc) $\\frac{13}{15}+\\frac{1}{5}=\\frac{14}{20}$\nd) $\\frac{7}{6}+\\frac{1}{3}=\\frac{9}{6}$\nĐáp án\na, Đ\nb, S\n$\\frac{11}{12}-\\frac{1}{3}=\\frac{11}{12}-\\frac{4}{12}=\\frac{11-4}{12}=\\frac{7}{12}$\nc, S\n$\\frac{13}{15}+\\frac{1}{5}=\\frac{13}{15}+\\frac{3}{15}=\\frac{13-3}{15}=\\frac{10}{15}=\\frac{2}{3}$\nd, Đ\nBài 2 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn rồi tính.\na, $\\frac{10}{24}$ + $\\frac{1}{12}$ = ….\nb, $\\frac{15}{18}$ - $\\frac{1}{6}$ = ….\nc, $\\frac{3}{7}$ - $\\frac{6}{21}$ = …\nd, $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{5}{15}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{10}{24}$ + $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{5}{12}$ + $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{1}{2}$\nb, $\\frac{15}{18}$ - $\\frac{1}{6}$ = $\\frac{5}{6}$ - $\\frac{1}{6}$ = $\\frac{4}{6}$ = $\\frac{1}{3}$\nc, $\\frac{3}{7}$ - $\\frac{6}{21}$ = $\\frac{3}{7}$ - $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{1}{7}$\nd, $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{5}{15}$ = $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{1}{3}$ = $\\frac{3}{3}$ = 1\nBài 3 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Trong bình có $\\frac{4}{5}$ l nước. Sau đó, Việt rót thêm $\\frac{1}{5}$ l nước vào bình. Tính số lít nước có trong bình sau khi rót thêm.\nĐáp án\nSố lít nước có trong bình sau khi rót thêm là:\n$\\frac{4}{5}$ + $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{5}{5}$ = 1 (lít)\nĐáp số: 1 lít.\nBài 4 (trang 86 VBT toán 4 tập 2): Một chiếc gậy dài $\\frac{3}{4}$ m. Người ta chia chiếc gậy thành ba khúc. Biết rằng, khúc thứ nhất dài $\\frac{1}{2}$ m; khúc thứ hai daì $\\frac{1}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc thứ ba.\nĐáp án\nChiều dài của khúc thứ ba là:\n$\\frac{3}{4}$ - $\\frac{1}{2}$ - $\\frac{1}{8}$= $\\frac{1}{8}$ m\nĐáp số: $\\frac{1}{8}$ m\nBài 5 (trang 86 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nNam xếp các tấm thẻ thành một phép cộng hai phân số nhưng bị sai như hình bên.\nĐể được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số ... và ..., khi đó phép tính đúng là: ...\nĐáp án\nĐể được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số 4 và 1, khi đó phép tính đúng là:\n$\\frac{1}{12}$ + $\\frac{4}{6}$ = $\\frac{1}{12}$ + $\\frac{8}{12}$\n= $\\frac{9}{12}$\nTiết 3\nBài 1 (trang 86 VBT toán 4 tập 2): Tính.\na, 1 - $\\frac{1}{4}$ = …\nb, $\\frac{7}{3}$ - 2 = …\nc, 1 + $\\frac{4}{7}$ = …\nd, 3 - $\\frac{5}{2}$ = …\nĐáp án\na, 1 - $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{5}{4}$\nb, $\\frac{7}{3}$ - 2 = $\\frac{1}{3}$\nc, 1 + $\\frac{4}{7}$ = $\\frac{11}{7}$\nd, 3 - $\\frac{5}{2}$ = $\\frac{1}{2}$\nBài 2 (trang 87 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nĐáp án\na, $\\frac{1}{4}$ + 1 = $\\frac{5}{4}$ - $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{3}{4}$ + $\\frac{5}{8}$ = $\\frac{11}{8}$\nb, 3 - $\\frac{7}{3}$ = $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{1}{9}$ = $\\frac{7}{9}$ - $\\frac{7}{18}$ = $\\frac{7}{18}$\nBài 3 (trang 87 VBT toán 4 tập 2): Mai đọc xong một cuốn chuyện trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\\frac{1}{6}$ cuốn truyện. Ngày thứ hai, Mai đọc được thêm $\\frac{1}{3}$ cuốn truyện. Hỏi ngày thứ ba, Mai đọc được mấy phần của cuốn truyện?\nĐáp án\nNgày thứ ba, Mai đọc được số phần truyện còn lại là:\n1 - $\\frac{1}{6}$ - $\\frac{1}{3}$ = $\\frac{1}{2}$ (cuốn truyện)\nĐáp số: $\\frac{1}{2}$ cuốn truyện.\nBài 4 (trang 87 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\na) Chu vi tam giá ABC là: ...\nb) Chu vi tứ giác MNPQ là: ...\nĐáp án\na, Chu vi tam giá ABC là:\n$\\frac{1}{2}$ + $\\frac{2}{3}$ + $\\frac{5}{12}$\n= $\\frac{6}{12}$ + $\\frac{8}{12}$ + $\\frac{5}{12}$ = $\\frac{19}{12}$ (m)\nb, Chu vi tứ giác MNPQ là:\n1 + 2 + $\\frac{8}{7}$ + $\\frac{11}{14}$ = $\\frac{69}{14}$ (m)" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-62-luyen-tap-chung.html
0fdfe78be476139fa83ca408432e7be3
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 60 Phép cộng phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na) $\\frac{5}{11}$ + $\\frac{3}{11}$ = …..b) $\\frac{8}{13}$ + $\\frac{7}{13}$ = …..\nc) $\\frac{13}{27}$ + $\\frac{76}{27}$ = ….. \nd) $\\frac{14}{131}$ + $\\frac{17}{131}$ = …..\nĐáp án\na, $\\frac{5}{11}$ + $\\frac{3}{11}$ = $\\frac{5 + 3}{11}$ = $\\frac{8}{11}$\nb, $\\frac{8}{13}$ + $\\frac{7}{13}$ = $\\frac{7 + 8}{13}$ = $\\frac{15}{13}$\nc, $\\frac{13}{27}$ + $\\frac{76}{27}$ = $\\frac{13 + 76}{27}$ = $\\frac{89}{27}$\nd, $\\frac{14}{131}$ + $\\frac{17}{131}$ = $\\frac{14 + 17}{131}$ = $\\frac{31}{131}$\nBài 2 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phép tính thích hợp để tính tổng số lít nước ở hai bình\nĐáp án\na, $\\frac{5}{10}$ + $\\frac{1}{10}$ = $\\frac{6}{10}$\nb, $\\frac{2}{8}$ + $\\frac{4}{8}$ = $\\frac{6}{8}$\nBài 3 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 )\na, $\\frac{5}{17}$ + $\\frac{☐}{17}$ = $\\frac{11}{17}$\nb, $\\frac{75}{50}$ + $\\frac{18}{☐}$ = $\\frac{93}{50}$\nc, $\\frac{☐}{31}$ + $\\frac{101}{31}$ = $\\frac{130}{31}$\nd, $\\frac{18}{125}$ + $\\frac{12}{125}$ = $\\frac{30}{☐}$\nĐáp án\na, $\\frac{5}{17}$ + $\\frac{6}{17}$ = $\\frac{11}{17}$\nb, $\\frac{75}{50}$ + $\\frac{18}{50}$ = $\\frac{93}{50}$\nc, $\\frac{29}{31}$ + $\\frac{101}{31}$ = $\\frac{130}{31}$\nd, $\\frac{18}{125}$ + $\\frac{12}{125}$ = $\\frac{30}{125}$\nBài 4 ( trang 75 VBT toán 4 tập 2 ) Một hôm, chú Đạt đi cày thửa ruộng của mình. Buổi sáng, chú cày được $\\frac{3}{11}$ thửa ruộng. Buổi chiều, chú cày thêm được $\\frac{4}{11}$ thửa ruộng. Hỏi trong ngày hôm đó, chú Đạt đã cày được tất cả bao nhiêu phần thửa ruộng của mình.\nĐáp án\nTrong ngày hôm đó, chú Đạ đã cày được tất cả số phần thửa ruộng của mình là:\n$\\frac{3}{11}$ + $\\frac{4}{11}$ = $\\frac{7}{11}$ (thửa ruộng)\nĐáp số: $\\frac{7}{11}$ thửa ruộng.\nBài 5 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Bạn Việt nói rằng “ Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và cộng hai mẫu số với nhau”. Hỏi Việt nói đúng hay sai. Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.\nĐáp án\nViệt nói sai.\nSửa lại: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.\nTiết 2\nBài 1 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Đ,S ?\na) $\\frac{5}{10}+\\frac{6}{10}=\\frac{5+6}{10+10}=\\frac{11}{20}$\nb) $\\frac{8}{7}+\\frac{8}{7}=\\frac{8}{7+7}=\\frac{8}{14}$\nc) $\\frac{9}{17}+\\frac{2}{17}=\\frac{9+12}{17}=\\frac{11}{17}$\nd) $\\frac{1}{3}+\\frac{1}{3}=\\frac{1}{3}$\nĐáp án\na) Đb) S\n$\\frac{8}{7}$ + $\\frac{8}{7}$ = $\\frac{16}{7}$\nc) Đd) S\n$\\frac{1}{3}$ + $\\frac{1}{3}$ = $\\frac{2}{3}$\nBài 2 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.\na, $\\frac{15}{17}$ + $\\frac{4}{17}$☐ $\\frac{4}{17}$ + $\\frac{15}{17}$\nb, $\\frac{1}{81}$+ $\\frac{2}{81}$+ $\\frac{3}{81}$☐ $\\frac{2}{81}$ + $\\frac{3}{81}$ + $\\frac{1}{81}$\nĐáp án\na,$\\frac{15}{17}$ + $\\frac{4}{17}$ = $\\frac{15+4}{170}=\\frac{19}{17}$\n$\\frac{4}{17}$ + $\\frac{15}{17}=\\frac{4+15}{17}=\\frac{19}{17}$\n=> $\\frac{15}{17}$ + $\\frac{4}{17}$ = $\\frac{4}{17}$ + $\\frac{15}{17}$\nb, $\\frac{1}{81}$ + $\\frac{2}{81}$ + $\\frac{3}{81}$ = $\\frac{2}{81}$ + $\\frac{3}{81}$ + $\\frac{1}{81}$\nBài 3 ( trang 76 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na) $\\frac{20}{47}$ + $\\frac{93}{47}$ + $\\frac{80}{47}$ = …….b) $\\frac{25}{31}$ + $\\frac{118}{31}$ + $\\frac{75}{31}$ = …….\nĐáp án\na, $\\frac{20}{47}$ + $\\frac{93}{47}$ + $\\frac{80}{47}$ = $\\frac{193}{47}$\nb, $\\frac{25}{31}$ + $\\frac{118}{31}$ + $\\frac{75}{31}$ = $\\frac{218}{31}$\nBài 4 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được $\\frac{2}{10}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\\frac{1}{10}$ bể, vòi thứ ba chảy được $\\frac{4}{10}$ bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?\nĐáp án:\nTrong 1 giờ, cả ba vòi chảy được số phần của bể nước là:\n$\\frac{2}{10}$ + $\\frac{1}{10}$ + $\\frac{4}{10}$ = $\\frac{7}{10}$ (bể)\nĐáp số $\\frac{7}{10}$ bể.\nBài 5 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào ô trống.\nĐáp án\nÔ thứ nhất: $\\frac{9}{31}$\nÔ thứ hai: $\\frac{19}{31}$\nÔ thứ ba: $\\frac{71}{31}$\nTiết 3\nBài 1 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na)\n$\\frac{3}{8}+\\frac{1}{4}=...$\nb)\n$\\frac{1}{2}$ + $\\frac{4}{10}$ =...\nc)\n$\\frac{1}{3}$ + $\\frac{5}{9}$ =...\nĐáp án\n$\\frac{3}{8}$ + $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{3}{8}$ + $\\frac{2}{8}$ = $\\frac{5}{8}$$\\frac{1}{2}$ + $\\frac{4}{10}$ = $\\frac{5}{10}$ + $\\frac{4}{10}$ = $\\frac{9}{10}$$\\frac{1}{3}$ + $\\frac{5}{9}$ = $\\frac{3}{9}$ + $\\frac{5}{9}$= $\\frac{8}{9}$\nBài 2 ( trang 77 VBT toán 4 tập 2 ) Rút gọn rồi tính.\na)$\\frac{3}{5}$ + $\\frac{8}{10}=...$\nb) $\\frac{4}{10}+\\frac{2}{5}=...$\nc) $\\frac{4}{12}+\\frac{7}{3}=...$\nĐáp án\na) $\\frac{3}{5}$; $\\frac{8}{10}$ = $\\frac{4}{5}$\n$\\frac{3}{5}$ + $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{7}{5}$\nb) $\\frac{4}{20}$ = $\\frac{1}{5}$; $\\frac{2}{5}$\n$\\frac{2}{5}$ + $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{3}{5}$\nc) $\\frac{4}{12}$ = $\\frac{1}{3}$; $\\frac{7}{3}$\n$\\frac{1}{3}$ + $\\frac{7}{3}$ = $\\frac{8}{3}$\nBài 3 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn $\\frac{1}{4}$ cái bánh, Việt đã ăn $\\frac{1}{2}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?\nĐáp án\nHai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:\n$\\frac{1}{4}$ + $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{3}{4}$ ( cái bánh)\nĐáp số $\\frac{3}{4}$ cái bánh.\nBài 4 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào ô trống.\nĐáp án\nÔ thứ nhất: $\\frac{3}{10}$ + $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{5}{10}$\nÔ thứ hai: $\\frac{5}{10}$ + $\\frac{7}{2}$ = $\\frac{40}{10}$\nÔ thứ ba: $\\frac{40}{10}$ + $\\frac{1}{10}$ = $\\frac{41}{10}$\nTiết 4\nBài 1 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na) $\\frac{2}{15}$ + $\\frac{11}{15}$ = ...\nb) $\\frac{8}{19}$ + $\\frac{7}{19}$ = ...\nc) $\\frac{5}{12}$ + $\\frac{1}{4}$ = ...\nd) $\\frac{7}{20}$ + $\\frac{3}{10}$ = ...\nĐáp án\na) $\\frac{2}{15}$ + $\\frac{11}{15}$ = $\\frac{13}{15}$\nb) $\\frac{8}{19}$ + $\\frac{7}{19}$ = $\\frac{15}{19}$\nc) $\\frac{5}{12}$ + $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{8}{12}$ \nd) $\\frac{7}{20}$ + $\\frac{3}{10}$ = $\\frac{13}{20}$\nBài 2 ( trang 78 VBT toán 4 tập 2 ) >; <; = ?\na) $\\frac{4}{11}$ + $\\frac{2}{11}$ + $\\frac{9}{11}$☐$\\frac{4}{11}$ + ( $\\frac{2}{11}$ + $\\frac{9}{11}$)b) $\\frac{8}{23}$ + ( $\\frac{15}{23}$ + $\\frac{7}{23}$☐($\\frac{8}{23}$ + $\\frac{15}{23}$) + $\\frac{7}{23}$\nĐáp án\na) $\\frac{4}{11}$ + $\\frac{2}{11}$ + $\\frac{9}{11}$= $\\frac{4}{11}$ + ( $\\frac{2}{11}$ + $\\frac{9}{11}$)b) $\\frac{8}{23}$ + ( $\\frac{15}{23}$ + $\\frac{7}{23}$= ($\\frac{8}{23}$ + $\\frac{15}{23}$) + $\\frac{7}{23}$\nBài 3 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.\na) $\\frac{4}{41}$ +$\\frac{93}{41}$ + $\\frac{60}{41}$ = ...b) $\\frac{8}{150}$ + $\\frac{56}{150}$ + $\\frac{4}{150}$ = ...\nĐáp án\na) $\\frac{4}{41}$ +$\\frac{93}{41}$ + $\\frac{60}{41}$ = ($\\frac{4}{41}$ +$\\frac{60}{41}$) + $\\frac{93}{41}$ = $\\frac{100}{41}+\\frac{93}{41}$ = $\\frac{193}{41}$\nb) $\\frac{8}{150}$ + $\\frac{56}{150}$ + $\\frac{4}{150}$ = $\\frac{8}{150}$ + ($\\frac{56}{150}$ + $\\frac{4}{150}$) = $\\frac{8}{150}+\\frac{60}{150}$ = $\\frac{68}{150}$\nBài 4 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ): Mai cần $\\frac{1}{2}$ giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm giờ $\\frac{1}{6}$ để lau nhà xong. Hỏi Mai cần tất cả bao nhiêu thời gian để quét xong nhà và lâu xong nhà ?\nĐáp án\nSố thời gian bạn Mai cần để quét xong nhà và lau xong nhà là:\n$\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{6}$ = $\\frac{4}{6}$ (giờ)\nĐáp số: $\\frac{4}{6}$ giờ.\nBài 5 ( trang 79 VBT toán 4 tập 2 ) Ngày Chủ Nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được $\\frac{1}{2}$ cuốn sách. Buổi chiều, Nam đọc thêm được $\\frac{1}{3}$ cuốn sách. Đến buổi tối, Nam đọc thêm được $\\frac{1}{12}$ cuốn sách. Hỏi trong ngày Chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả mấy phần của cuốn sách?\nĐáp án:\nTrong ngày chủ nhật, Nam đã đọc được\n$\\frac{1}{2}$ + $\\frac{1}{3}$ + $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{11}{12}$ (cuốn sách)\nĐáp số: $\\frac{11}{12}$ (cuốn sách)" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-60-phep-cong-phan-so.html
ae2d6b47131268db652a68f8974eb26d
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 59 Luyện tập chung
[ "Tiết 1\nBài 1( trang 71 VBT toán 4 tập 2 ) Số ?\na) $\\frac{60}{48}$ = $\\frac{...}{24}$ = $\\frac{5}{...}$\n$\\frac{15}{25}$ = $\\frac{3}{...}$ = $\\frac{...}{15}$ = $\\frac{27}{...}$\nb) Rút gọn các phân số.\n$\\frac{84}{32}$ = …..\n$\\frac{15}{27}$ = ….\n$\\frac{96}{120}$ = ….\nĐáp án\na) $\\frac{60}{48}$ = $\\frac{30}{24}$ = $\\frac{5}{4}$\n$\\frac{15}{25}$ = $\\frac{3}{5}$ = $\\frac{9}{15}$ = $\\frac{27}{45}$\nb)\n$\\frac{84}{32}$ = $\\frac{84 : 4}{32 : 4}$ = $\\frac{21}{8}$\n$\\frac{15}{27}$ = $\\frac{15 : 3}{27 : 3}$ = $\\frac{5}{9}$\n$\\frac{96}{120}$ = $\\frac{96 : 24}{120 : 24}$ = $\\frac{4}{5}$\nBài 2 ( trang 71 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\na) Đã tô màu $\\frac{4}{9}$ hình nào dưới đây?\nb) Đã tô màu $\\frac{3}{10}$ số ngôi sao nàodưới đây?\nc) Phân số $\\frac{4}{7}$ bằng phân số nào dưới đây?\nA. $\\frac{6}{7}$\nB. $\\frac{12}{27}$\nC. $\\frac{16}{28}$\nD. $\\frac{45}{72}$\nĐáp án\na) Chọn đáp án B\nb) Chọn đáp án A\nc) Chọn đáp án C\nBài 3 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na, $\\frac{4\\times 8\\times 13}{13\\times 7\\times 8}$ = …..\nb, $\\frac{6\\times 17\\times 11}{17\\times 11\\times 9}$ = ….\nĐáp án\nSử dụng phương pháp khi thực hiện phép nhân cả tử và mẫu, nếu tử số và mẫu số trùng nhau thì ta loại bỏ\na, $\\frac{4\\times 8\\times 13}{13\\times 7\\times 8}$ = $\\frac{4}{7}$\nb, $\\frac{6\\times 17\\times 11}{17\\times 11\\times 9}$ = $\\frac{6}{9}$ = $\\frac{2}{3}$\nBài 4 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nTừ hai số 13 và 9 lập được:\na)Phân số bé hơn 1 là……… \nb) Phân số lớn hơn 1 là ……\nc) Các phân số bằng 1 là ………………\nĐáp án\na, Phân số bé hơn 1 là $\\frac{9}{13}$\nb, Phân số lớn hơn 1 là $\\frac{13}{9}$\nc, Các phân số bằng 1 là $\\frac{9}{9}$ ; $\\frac{13}{13}$\nBài 5 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nPhân số $\\frac {64}{96}$ không bằng phân số nào dưới đây?\nA. $\\frac{16}{24}$\nB. $\\frac{32}{48}$\nC. $\\frac{3}{4}$\nD. $\\frac{8}{12}$\nĐáp án\nChọn đáp án C\nTiết 2\nBài 1 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 )\na)Quy đồng mẫu số các phân số.\n$\\frac{1}{7}$ và $\\frac{5}{21}$\n$\\frac{5}{6}$ và $\\frac{7}{72}$\n$\\frac{13}{20}$ và $\\frac{43}{100}$\nb)Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.\n$\\frac{9}{24}$ và $\\frac{11}{20}$\n$\\frac{8}{24}$ và $\\frac{8}{27}$\nĐáp án\na)\nMẫu số chung là 21\n$\\frac{1}{7}$ = $\\frac{1 x 3}{7 x 3}$ = $\\frac{3}{21}$\nMẫu số chung là 72\n$\\frac{5}{6}$ = $\\frac{5 x 12}{6 x 12}$ = $\\frac{60}{72}$\nMẫu số chung là 100\nMẫu số chung là 100\n$\\frac{13}{20}$ = $\\frac{13 x 5}{20 x 5}$ = $\\frac{65}{100}$\nb)\n$\\frac{9}{12}$ = $\\frac{3}{4}$\nMẫu số chung là 20\n$\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3 x 5}{4 x 5}$ = $\\frac{15}{20}$\n$\\frac{8}{24}$ = $\\frac{1}{3}$\n$\\frac{8}{24}$ = $\\frac{1}{3}$\nMẫu số chung là 27\n$\\frac{1}{3}$ = $\\frac{1 x 9}{3 x 9}$ = $\\frac{9}{27}$\nBài 2 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Quy đồng mẫu số các phân số.\na) $\\frac{1}{6}$; $\\frac{17}{18}$; $\\frac{11}{54}$\nb) $\\frac{3}{4}$; $\\frac{5}{6}$; $\\frac{7}{9}$; $\\frac{17}{36}$\nĐáp án\na) Mẫu số chung là 54\n$\\frac{1}{6}$ = $\\frac{1 x 9}{6 x 9}$ = $\\frac{9}{54}$\n$\\frac{17}{18}$ = $\\frac{17 x 3}{18 x 3}$ = $\\frac{51}{54}$\nb) Mẫu số chung là 36\n$\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3 x 9}{4 x 9}$ = $\\frac{27}{36}$\n$\\frac{5}{6}$ = $\\frac{5x 6}{6 x 6}$ = $\\frac{30}{36}$\n$\\frac{7}{9}$ = $\\frac{7 x 4}{9 x 4}$ = $\\frac{28}{36}$\nBài 3 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu).\na)\n$AB =\\frac{3}{4}AC$; BC = ... AC\nb)\nMN = ... MP; NP = ... MP\nĐáp án\na) BC = $\\frac{1}{4}$ ACb) MN = $\\frac{3}{5}$ MP ; NP = $\\frac{2}{5}$ MP\nBài 4 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Viết 3; $\\frac{7}{8}$;$\\frac{5}{6}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 24.\nĐáp án\n3 = $\\frac{3 x 24}{1 x 24}$ = $\\frac{72}{24}$\n$\\frac{7}{8}$ = $\\frac{7 x 3}{8 x 3}$ = $\\frac{21}{24}$\n$\\frac{5}{6}$ = $\\frac{5 x 4}{6 x 4}$ = $\\frac{20}{24}$\nBài 5 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Đố em!\nLàm thế nào lấy được đoạn dây dài $\\frac{1}{6}$ m từ đoạn dây dài $\\frac{2}{3}$ m?\nĐáp án\nĐoạn đây dài $\\frac{2}{3}$ m = $\\frac{4}{6}$ m\nTa chia đoạn dây thành 6 phần bằng nhau sau đó lấy 4 phần. Từ 4 phần đó thì ta lại lất 1 phần để được $\\frac{1}{6}$ m.\nTiết 3\nBài 1 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) >; < ; = ?\na) $\\frac{32}{37}$☐ $\\frac{31}{37}$\n$\\frac{5}{6}$☐ $\\frac{17}{24}$\n$\\frac{35}{56}$☐ $\\frac{5}{8}$\nb) $\\frac{13}{17}$☐ $\\frac{13}{18}$\n$\\frac{45}{15}$☐ 3\n2☐ $\\frac{15}{7}$\nc) $\\frac{12}{13}$☐ 1\n1☐ $\\frac{43}{39}$\n$\\frac{12}{13}$☐ $\\frac{43}{39}$\nĐáp án\na) $\\frac{32}{37}$ > $\\frac{31}{37}$\n$\\frac{5}{6}$ > $\\frac{17}{24}$\n$\\frac{35}{56}$ = $\\frac{5}{8}$\nb) $\\frac{13}{17}$ > $\\frac{13}{18}$\n$\\frac{45}{15}$ = 3\n2 < $\\frac{15}{7}$\nc) $\\frac{12}{13}$ < 1\n1 < $\\frac{43}{39}$\n$\\frac{12}{13}$ < $\\frac{43}{39}$\nBài 2 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?\nMai có một số viên bi. Mai cho Nam $\\frac{1}{2}$ số viên bi và cho Việt $\\frac{3}{8}$ số viên bi đó. Như vậy:\na) Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam. ☐b) Nam được Mai cho nhiều bi hơn Việt. ☐\nĐáp án\na) Sb) Đ\nBài 3 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCó một cái bánh pi-da, Nam ăn $\\frac{1}{2}$ cái bánh, Mai $\\frac{1}{5}$ ăn cái bánh, Việt ăn $\\frac{3}{10}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:\nA. Nam\nB. Mai\nC. Việt\nĐáp án:\nTa có: $\\frac{1}{2}=\\frac{5}{10};\\frac{1}{5}=\\frac{2}{10}$\n$\\frac{2}{10}<\\frac{3}{10}<\\frac{5}{10}$ => $\\frac{1}{5}<\\frac{3}{10}<\\frac{1}{2}$\nVậy Nam ăn nhiều bánh nhất\nChọn đáp án A\nBài 4 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ): Viết tiếp vào chỗ chám cho thích hợp\na) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:\nb) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:\nĐáp án:\na)Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:\n$\\frac{5}{19}$; $\\frac{8}{19}$; $\\frac{4}{7}$; $\\frac{12}{19}$; $\\frac{9}{14}$; $\\frac{13}{19}$; $\\frac{45}{56}$; $\\frac{23}{28}$\nb) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:\n$\\frac{23}{28}$; $\\frac{45}{56}$; $\\frac{13}{19}$; $\\frac{9}{14}$; $\\frac{12}{19}$; $\\frac{4}{7}$; $\\frac{8}{19}$; $\\frac{5}{19}$\nBài 5 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Đố em!\nQuả thanh long cân nặng $\\frac{9}{11}$ kg, quả bưởi cân nặng $\\frac{7}{6}$ kg. Hỏi quả nào nặng hơn?\nViết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nQuả ………………….. nặng hơn.\nĐáp án\n$\\frac{9}{11}<1;\\frac{7}{6}>1$\n=> $\\frac{9}{11}<\\frac{7}{6}$\nQuả bưởi nặng hơn." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-59-luyen-tap-chung.html
1700d46b999c53cd6f8f93d1e186a3fc
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 58 So sánh phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) So sánh hai phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình.\nĐáp án\na, $\\frac{3}{6}$ > $\\frac{2}{6}$\nb, $\\frac{3}{7}$ > $\\frac{2}{7}$\nc, $\\frac{5}{8}$ < $\\frac{6}{8}$\nd, $\\frac{3}{5}$ > $\\frac{2}{5}$\nBài 2 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) >; <; = ?\na) $\\frac{12}{15}$☐ 1\nb) $\\frac{27}{19}$☐ 1\nc) $\\frac{13}{13}$☐ 1\nd) $\\frac{999}{1 000}$☐ 1\nĐáp án\na) $\\frac{12}{15}$ < 1\nb) $\\frac{27}{19}$ > 1\nc) $\\frac{13}{13}$ = 1\nd) $\\frac{999}{1 000}$ < 1\nBài 3 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) Sắp xếp các phân số:\n$\\frac{19}{23}$; $\\frac{13}{23}$; $\\frac{39}{23}$; $\\frac{7}{23}$\na) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………………………………………………..b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………..\nĐáp án\na) Theo thứ tự từ bé đến lớn:\n$\\frac{7}{23}$; $\\frac{13}{23}$; $\\frac{19}{23}$; $\\frac{39}{23}$\nb) Theo thứ tự từ lớn đến bé:\n$\\frac{39}{23}$; $\\frac{19}{23}$; $\\frac{13}{23}$; $\\frac{7}{23}$\nBài 3 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nTrong các phân số: $\\frac{15}{16}$; $\\frac{31}{30}$; $\\frac{99}{100}$; $\\frac{47}{48}$ phân số lớn nhất là:\nA. $\\frac{15}{16}$\nB. $\\frac{31}{30}$\nC. $\\frac{99}{100}$\nD. $\\frac{47}{48}$\nĐáp án\nChọn đáp án C\nTiết 2\nBài 1 ( trang 69 VBT toán 4 tập 2 ) So sánh hai phân số.\na) $\\frac{14}{15}$ > $\\frac{17}{45}$\nb) $\\frac{21}{48}$ < $\\frac{7}{12}$\nc) $\\frac{14}{27}$ > $\\frac{19}{54}$\nĐáp án\na) $\\frac{14}{15}=\\frac{42}{45}$\n$\\frac{42}{45}>\\frac{17}{45}$\n=> $\\frac{14}{15}$ > $\\frac{17}{45}$\nb) $\\frac{7}{12}=\\frac{28}{48}$\n$\\frac{21}{28}<\\frac{28}{48}$\n=> $\\frac{21}{48}$ < $\\frac{7}{12}$\nc) $\\frac{14}{27}=\\frac{28}{54}$\n$\\frac{28}{54}>\\frac{19}{54}$\n=> $\\frac{14}{27}$ > $\\frac{19}{54}$\nBài 2 ( trang 69 VBT toán 4 tập 2 ) Sắp xếp các phân số: $\\frac{7}{5}$; $\\frac{13}{15}$; $\\frac{47}{60}$; $\\frac{23}{30}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.\nĐáp án\nSắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:\n$\\frac{23}{30}$; $\\frac{47}{60}$; $\\frac{13}{15}$; $\\frac{7}{5}$\nBài 3 ( trang 69 VBT toán 4 tập 2 ) Số?\nĐoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài $\\frac{14}{25}$ m, đoàn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối dài $\\frac{51}{100}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối dài $\\frac{3}{5}$ m.\na) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số ☐ đến cây chuối.b) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số ☐đến cây chuối.\nĐáp án\nTa có: $\\frac{14}{25}=\\frac{56}{100}, \\frac{3}{5}=\\frac{60}{100}$\n$\\frac{51}{100}<\\frac{56}{100}<\\frac{60}{100}$ => $\\frac{51}{100}<\\frac{56}{100}<\\frac{3}{5}$\na) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số $\\frac{3}{5}$ đến cây chuối.\nb) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số $\\frac{51}{100}$ đến cây chuối.\nTiết 3\nBài 1 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2 ): >,<,=?\na, $\\frac{24}{173}$☐ $\\frac{26}{173}$\n$\\frac{45}{100}$☐ $\\frac{9}{20}$ \n$\\frac{43}{63}$☐ $\\frac{16}{21}$\nb, $\\frac{18}{19}$☐ $\\frac{37}{38}$ \n$\\frac{32}{48}$☐ $\\frac{2}{3}$\n$\\frac{126}{125}$☐ $\\frac{4}{5}$\nc, $\\frac{35}{39}$☐ 1\n$\\frac{19}{19}$☐ $\\frac{35}{36}$\n$\\frac{27}{29}$☐ $\\frac{29}{27}$\nĐáp án\na, $\\frac{24}{173}$ < $\\frac{26}{173}$\n$\\frac{45}{100}$ = $\\frac{9}{20}$ \n$\\frac{43}{63}$ = $\\frac{16}{21}$\nb, $\\frac{18}{19}$ < $\\frac{37}{38}$ \n$\\frac{32}{48}$ < $\\frac{2}{3}$\n$\\frac{126}{125}$ > $\\frac{4}{5}$\nc, $\\frac{35}{39}$ < 1\n$\\frac{19}{19}$ > $\\frac{35}{36}$\n$\\frac{27}{29}$ < $\\frac{29}{27}$\nBài 2 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.\nCó ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu $\\frac{75}{100}$ tờ giấy, Mai tô màu $\\frac{3}{4}$ tờ giấy, Nam tô màu $\\frac{7}{10}$ tờ giấy. Hỏi phần tô của bạn nào bé nhất?\nA. Việt B. Mai C. Nam\nĐáp án\nTa quy đồng các phân số:\n$\\frac{3}{4}$= $\\frac{3 x 20}{5 x 20}$= $\\frac{60}{100}$\n$\\frac{7}{10}$ = $\\frac{7 x 10}{10 x 10}$ = $\\frac{70}{100}$\nNhư vây, Mai là người có phần tô bé nhất\nChọn đáp án B\nBài 3 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2): Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng nước như nhau:\n$\\frac{7}{10}$ l; $\\frac{4}{5}$ l; $\\frac{7}{6}$ l; $\\frac{51}{60}$ l\nViết tên các bình nước theo thứ tự từ đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất.\nĐáp án\nTa thực hiện quy đồng mẫu số:\n$\\frac{7}{10}$ = $\\frac{7 x 6}{10 x 6}$ = $\\frac{42}{60}$\n$\\frac{4}{5}$= $\\frac{4 x 12}{5 x 12}$= $\\frac{48}{60}$\n$\\frac{7}{6}$ = $\\frac{7 x 10}{6 x 10}$ = $\\frac{70}{60}$\nVậy thứ tự sắp xếp là: A, B, D, C\nBài 4 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm\nMỗi bạn thỏ A, B, C có cân nặng là một trong ba số đo $\\frac{25}{4}$ kg; $\\frac{13}{2}$ kg; $\\frac{49}{8}$ kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.\nThỏ A cân nặng …. kg\nThỏ B cân nặng …. kg\nThỏ C cân nặng …. kg\nĐáp án\nTa có:\n$\\frac{25}{4}$ = $\\frac{25 x 2}{4 x 2}$= $\\frac{50}{8}$\n$\\frac{13}{2}$= $\\frac{13 x 4}{2 x 4}$ = $\\frac{52}{8}$\nVậy $\\frac{52}{8}$ > $\\frac{50}{8}$ > $\\frac{49}{8}$\nDựa vào hình vẽ, ta thấy thỏ A nặng hơn thỏ B; thỏ B lại nặng hơn thỏ C.\nVậy:\nThỏ A cân nặng $\\frac{52}{8}$ kg\nThỏ B cân nặng $\\frac{50}{8}$ kg\nThỏ C cân nặng $\\frac{49}{8}$ kg" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-58-so-sanh-phan-so.html
9dee68fae13d4df0c497a367d80cee58
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 57 Quy đồng mẫu số các phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 66 VBT toán 4 tập 2 ) Quy đồng mẫu số các phân số.\na, $\\frac{15}{19}$ và $\\frac{17}{38}$\nb, $\\frac{23}{60}$ và $\\frac{11}{5}$\nc, $\\frac{12}{13}$ và $\\frac{16}{39}$\nĐáp án\na)Mẫu số chung là 38.\n$\\frac{15}{19}$ = $\\frac{15\\times 2}{19\\times 2}$ = $\\frac{30}{38}$\nQuy đồng mẫu số hai phân số ta được: $\\frac{30}{38}$ và $\\frac{17}{38}$\nb) Mẫu số chung là 60.\n$\\frac{11}{5}$ = $\\frac{11\\times 12}{5 \\times 12}$ = $\\frac{132}{60}$\nQuy đồng mẫu số hai phân số ta được: $\\frac{23}{60}$ và $\\frac{132}{60}$\nc) Mẫu số chung là 39.\n$\\frac{12}{13}$ = $\\frac{12\\times 3}{13\\times 3}$ = $\\frac{36}{39}$\nQuy đồng mẫu số hai phân số ta được: $\\frac{36}{39}$ và $\\frac{16}{39}$\nBài 2 ( trang 66 VBT toán 4 tập 2 ) Số?\na, $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{4\\times …}{5\\times …}$ = $\\frac{...}{15}$\nb, $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{2\\times …}{3\\times …}$ = $\\frac{...}{15}$\nc, $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{2\\times …}{7\\times …}$ = $\\frac{...}{28}$\nd, $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3\\times …}{4\\times …}$ = $\\frac{...}{38}$\nĐáp án\na, $\\frac{4}{5}$ = $\\frac{4\\times 3}{5\\times 3}$ = $\\frac{12}{15}$\nb, $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{2\\times 5}{3\\times 5}$ = $\\frac{10}{15}$\nc, $\\frac{2}{7}$ = $\\frac{2\\times 4}{7\\times 4}$ = $\\frac{8}{28}$\nd, $\\frac{3}{4}$ = $\\frac{3\\times 7}{4\\times 7}$ = $\\frac{21}{38}$\nBài 3 ( trang 66 VBT toán 4 tập 2 ) Tìm phân số lần lượt bằng $\\frac{1}{3}$; $\\frac{4}{5}$ và có mẫu số chung là 15.\nĐáp án\nMẫu số chung là 15, ta có:\n$\\frac{1}{3}$= $\\frac{1\\times 5}{3\\times 5}$=$\\frac{5}{15}$\n$\\frac{4}{5}$= $\\frac{4\\times 3}{5\\times 3}$=$\\frac{12}{15}$\nVậy phân số cần tìm là: $\\frac{5}{15}$ ; $\\frac{12}{15}$\nTiết 2\nBài 1 ( trang 67 VBT toán 4 tập 2 ) Quy đồng mẫu số các phân số.\na, $\\frac{7}{8}$ và $\\frac{13}{32}$\nb, $\\frac{17}{35}$ và $\\frac{19}{70}$\nc, $\\frac{23}{33}$ và $\\frac{67}{330}$\nĐáp án\na)Mẫu số chung: 32\n$\\frac{7}{8}$ = $\\frac{7\\times 4}{8\\times 4}$ = $\\frac{28}{32}$\nb) Mẫu số chung là 70.\n$\\frac{17}{35}$ =$\\frac{17\\times 2}{35\\times 2}$ = $\\frac{34}{70}$\nc) Mẫu số chung là 330.\n$\\frac{23}{33}$ = $\\frac{23\\times 10}{33\\times 10}$ = $\\frac{230}{330}$\nBài 2 ( trang 67 VBT toán 4 tập 2 ) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.\na, $\\frac{20}{72}$ và $\\frac{12}{36}$\nb, $\\frac{35}{75}$ và $\\frac{22}{60}$\nĐáp án\na, $\\frac{20}{72}$ = $\\frac{5}{18}$\n$\\frac{12}{36}$ = $\\frac{12 : 12}{36 : 12}$ = $\\frac{1}{3}$\n$\\frac{1}{3}$ = $\\frac{1\\times 6}{3\\times 6}$ = $\\frac{6}{18}$\nb, $\\frac{35}{75}$ = $\\frac{6}{15}$ = $\\frac{2}{5}$\n$\\frac{22}{60}$ = $\\frac{11}{30}$\n$\\frac{2}{5}$ = $\\frac{2\\times 6}{5\\times 6}$ = $\\frac{12}{30}$\nBài 3 ( trang 67 VBT toán 4 tập 2 ) Quy đồng mẫu số các phân số.\na, $\\frac{4}{9}$, $\\frac{5}{4}$ và $\\frac{7}{36}$\nb, $\\frac{6}{19}$, $\\frac{25}{76}$ và $\\frac{11}{28}$\nĐáp án\na, $\\frac{4}{9}$ = $\\frac{4\\times 4}{9\\times 4}$ = $\\frac{16}{36}$\n$\\frac{5}{4}$= $\\frac{5\\times 9}{4\\times 9}$ = $\\frac{45}{36}$\nb, $\\frac{6}{19}$ = $\\frac{6\\times 4}{19\\times 4}$ = $\\frac{24}{76}$\n$\\frac{11}{28}$= $\\frac{11\\times 2}{38\\times 2}$ = $\\frac{22}{76}$\nBài 4 ( trang 67 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nPhân số nào dưới đây có mẫu số là 75 và bằng phân số $\\frac{4}{15}$?\nA. $\\frac{12}{75}$\nB. $\\frac{8}{30}$\nC. $\\frac{20}{75}$\nD. $\\frac{16}{75}$\nĐáp án\nChọn đáp án D" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-57-quy-dong-mau-so-cac-phan-so.html
e341898080f1f064d7db62a43f57398f
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 56: Rút gọn phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 64 VBT toán 4 tập 2): Cho các phân số: $\\frac{2}{6}$; $\\frac{19}{21}$; $\\frac{25}{17}$; $\\frac{13}{42}$; $\\frac{20}{35}$; $\\frac{27}{57}$\na, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nCác phân số tối giản là:.....\nCác phân số tối giản là:.....\nCác phân số chưa tối giản là: ….\nCác phân số chưa tối giản là: ….\nb, Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a.\nĐáp án\na,\nCác phân số tối giản là: $\\frac{19}{21}$; $\\frac{25}{17}$; $\\frac{13}{42}$; $\\frac{27}{57}$\nCác phân số chưa tối giản là: $\\frac{2}{6}$; $\\frac{20}{35}$\nb, Rút gọn\n$\\frac{2}{6}$ = $\\frac{2 : 2}{6 : 2}$= $\\frac{1}{3}$\n$\\frac{20}{35}$ = $\\frac{20 : 5}{35 : 5}$ = $\\frac{4}{7}$\nBài 2 (trang 64 VBT toán 4 tập 2): Nối hai phân số bằng nhau (theo mẫu):\nĐáp án\nBài 3 (trang 64 VBT toán 4 tập 2): Đ, S ?\na, Rút gọn phân số $\\frac{42}{36}$ được \n76 ☐ \n67 ☐\nb, Rút gọn phân số $\\frac{24}{48}$ được phân số tối giản là:\n1224 ☐ \n612 ☐ \n12 ☐\nĐáp án\na, $\\frac{42}{36}$ = $\\frac{42 : 6}{36 : 6}$ = $\\frac{7}{6}$\nVậy $\\frac{7}{6}$ Đ $\\frac{6}{7}$ S\nb, $\\frac{24}{48}$= $\\frac{24 : 24}{48 : 24}$ = $\\frac{1}{2}$\nVậy $\\frac{12}{24}$ S $\\frac{6}{12}$ S $\\frac{1}{2}$ Đ\nTiết 2\nBài 1 (trang 65 VBT toán 4 tập 2):\na, Số?\n$\\frac{60}{45}$= $\\frac{12}{...}$ = $\\frac{4}{...}$\nb, Rút gọn các phân số.\n$\\frac{16}{40}$= …..\n$\\frac{100}{125}$= …..\n$\\frac{34}{64}$= ….\nĐáp án\na, $\\frac{60}{45}$= $\\frac{12}{9}$ = $\\frac{4}{3}$\nb, Rút gọn các phân số.\n$\\frac{16}{40}$= $\\frac{2}{5}$\n$\\frac{100}{125}$= $\\frac{4}{5}$\n$\\frac{34}{64}$= $\\frac{17}{32}$\nBài 2 (trang 65 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nRút gọn phân số $\\frac{60}{75}$ được phân số tối giản là:\nA. $\\frac{20}{25}$\nB. $\\frac{12}{15}$\nC. $\\frac{4}{5}$\nD. $\\frac{5}{4}$\nĐáp án\nTa thực hiện rút gọn:\n$\\frac{60}{75}$ = $\\frac{60 : 15}{75 : 15}$ = $\\frac{4}{5}$\n=> Chọn đáp án C\nBài 3 (trang 65 VBT toán 4 tập 2): Tính.\na, $\\frac{15\\times 16\\times 17}{17\\times 18 \\times15}$ = ….\nb, $\\frac{51\\times 53\\times 55\\times 44}{44\\times 53\\times 55 \\times24}$ = ….\nĐáp án\nNếu tử và mẫu đều nhân với một số ta có thể triệt tiêu số đó trên cả cử và mẫu.\na, $\\frac{15\\times 16\\times 17}{17\\times 18 \\times15}$ = $\\frac{16}{18}$ = $\\frac{8}{9}$\nb, $\\frac{51\\times 53\\times 55\\times 44}{44\\times 53\\times 55 \\times24}$ = $\\frac{51}{24}$ = $\\frac{17}{8}$\nBài 4 (trang 65 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCô giáo đưa cho bốn bạn bốn băng giấy như nhau, mỗi bạn một băng giấy. Biết rằng, Việt tô màu $\\frac{6}{12}$ băng giấy, Nam tô màu $\\frac{3}{4}$ băng giấy, Mai tô màu $\\frac{3}{6}$ băng giấy, Rô - bốt tô màu $\\frac{1}{2}$ băng giấy. Hỏi ba bạn nào tô màu số phần băng giấy bằng nhau?\nA. Việt, Nam, Mai B. Việt, Nam, Rô - bốt C. Mai, Việt, Rô- bốt\nĐáp án\nTa thực hiện rút gọn các phân số:\n$\\frac{6}{12}$ = $\\frac{3}{6}$ = $\\frac{1}{2}$\n=> Chọn đáp án C" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-56-rut-gon-phan-so.html
5387a2b88738815bd9c4ee74a9a554ef
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 55 Tính chất cơ bản của phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 62 VBT toán 4 tập 2): Số?\na,$\\frac{3}{7}$=$\\frac{3\\times 4}{7\\times 4}$=$\\frac{☐}{☐}$\n$\\frac{2}{9}$= $\\frac{2\\times 3}{9\\times 3}$=$\\frac{☐}{☐}$\n$\\frac{15}{46}$=$\\frac{15\\times 7}{46\\times 7}$=$\\frac{☐}{☐}$\nb,$\\frac{28}{60}$=$\\frac{28 : 4}{60 : 4}$=$\\frac{☐}{☐}$\n$\\frac{48}{56}$=$\\frac{48 : 8}{56 : 8}$=$\\frac{☐}{☐}$\n$\\frac{125}{75}$=$\\frac{125 : 25}{75 : 25}$=$\\frac{☐}{☐}$\nĐáp án\na,$\\frac{3}{7}$=$\\frac{3\\times 4}{7\\times 4}$=$\\frac{12}{28}$\n$\\frac{2}{9}$= $\\frac{2\\times 3}{9\\times 3}$=$\\frac{6}{27}$\n$\\frac{15}{46}$=$\\frac{15\\times 7}{46\\times 7}$=$\\frac{105}{322}$\nb, $\\frac{28}{60}$= $\\frac{28 : 4}{60 : 4}$= $\\frac{7}{15}$\n$\\frac{48}{56}$= $\\frac{48 : 8}{56 : 8}$ = $\\frac{6}{7}$\n$\\frac{125}{75}$ = $\\frac{125 : 25}{75 : 25}$ = $\\frac{5}{3}$\nBài 2 (trang 62 VBT toán 4 tập 2): Số?\na, $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{3\\times …}{7\\times 5}$= $\\frac{...}{35}$\n$\\frac{5}{9}$ = $\\frac{5\\times 7}{9\\times …}$= $\\frac{...}{...}$\nb, $\\frac{72}{80}$= $\\frac{72 : 8}{80 : …}$= $\\frac{...}{...}$\n$\\frac{26}{52}$= $\\frac{26 : …}{52 : 13}$ = $\\frac{...}{...}$\nĐáp án\na, $\\frac{3}{7}$ = $\\frac{3\\times 5}{7\\times 5}$= $\\frac{15}{35}$\n$\\frac{5}{9}$ = $\\frac{5\\times 7}{9\\times 7}$= $\\frac{35}{63}$\nb, $\\frac{72}{80}$= $\\frac{72 : 8}{80 : 8}$= $\\frac{9}{10}$\n$\\frac{26}{52}$= $\\frac{26 : 13}{52 : 13}$ = $\\frac{2}{4}$\nBài 3 (trang 62 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCùng giảm lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên, ta được phân số nào bằng phân số trong tấm thẻ đó?\nA. $\\frac{12}{95}$\nB. $\\frac{60}{19}$\nC. $\\frac{12}{19}$\nD. $\\frac{19}{12}$\nĐáp án\n$\\frac{60}{95}=\\frac{60:5}{95:5}=\\frac{12}{19}$\nKhoanh vào đáp án C\nBài 4 (trang 62 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào các phân số bằng nhau trong các phân số sau.\n$\\frac{4}{8}$ ; $\\frac{3}{2}$ ; $\\frac{8}{12}$; $\\frac{2}{3}$\nĐáp án\nCác phân số bằng nhau là : $\\frac{8}{12}$ = $\\frac{2}{3}$\nTiết 2\nBài 1 (trang 63 VBT toán 4 tập 2): Số?\na, $\\frac{5}{8}$ = $\\frac{…}{16}$\nb, $\\frac{24}{30}$ = $\\frac{…}{5}$\nc, $\\frac{...}{18}$ = $\\frac{5}{6}$\nd, $\\frac{7}{12}$ = $\\frac{…}{48}$\nĐáp án\na, $\\frac{5}{8}$ = $\\frac{10}{16}$\nb, $\\frac{24}{30}$ = $\\frac{144}{5}$\nc, $\\frac{15}{18}$ = $\\frac{5}{6}$\nd, $\\frac{7}{12}$ = $\\frac{28}{48}$\nBài 2 (trang 63 VBT toán 4 tập 2): Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu):\nĐáp án\nBài 3 (trang 63 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nMỗi con bướm, con ong che mắt một số trong các phân số như hình vẽ.\nCon bướm che mắt số…..; con ong che mắt số….\nĐáp án\nCon bướm che mắt số 2; con ong che mắt số 24\nBài 4 (trang 63 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nMỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn che lấp một số trong các phân số như hình vẽ.\nCộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là….\nĐáp án\n$\\frac{3}{5}$ = $\\frac{6}{10}$ = $\\frac{12}{20}$ = $\\frac{48}{80}$\nCộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là 10 + 12 + 80 = 102" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-55-tinh-chat-co-ban-cua-phan-so.html
89a43dc81489e1d1bd012565a695fead
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 53 Khái niệm phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 56 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình vào chỗ chấm (theo mẫu):\nĐáp án\na, $\\frac{3}{5}$\nb, $\\frac{5}{6}$\nc, $\\frac{5}{8}$\nBài 2 (trang 56 VBT toán 4 tập 2): Số?\nPhân số\nTử số\nMẫu số\n$\\frac{3}{7}$\n3\n7\n$\\frac{5}{11}$\nPhân số\nTử số\nMẫu số\n$\\frac{☐}{☐}$\n5\n9\n$\\frac{☐}{☐}$\n7\n21\nĐáp án:\nPhân số\nTử số\nMẫu số\n$\\frac{3}{7}$\n3\n6\n$\\frac{5}{11}$\n5\n11\nPhân số\nTử số\nMẫu số\n$\\frac{5}{9}$\n5\n9\n$\\frac{7}{21}$\n7\n21\nBài 3 (trang 56 VBT toán 4 tập 2): Nối mỗi phân số với cách đọc của phân số đó.\nĐáp án\nBài 4 (trang 57 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nPhân số chỉ phần đã tô màu cửa hình bên là:\nA. $\\frac{7}{10}$\nB. $\\frac{7}{3}$\nC. $\\frac{3}{6}$\nD. $\\frac{3}{10}$\nĐáp án\nChọn đáp án D.\nTiết 2\nBài 1 (trang 57 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu):\nĐáp án\na, $\\frac{5}{8}$: Năm phần tám\nb, $\\frac{3}{7}$: Ba phần bảy\nc,$\\frac{7}{9}$: Bảy phần chín\nd, $\\frac{5}{10}$ : Năm phần mười\nBài 2 (trang 57 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\na, Tám phần mười lăm viết là….\nb, Bảy phần mười bảy viết là….\nc, Mười một phần hai mươi lăm viết là….\nd, Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là…\nĐáp án\na, Tám phần mười lăm viết là $\\frac{8}{15}$\nb, Bảy phần mười bảy viết là $\\frac{7}{17}$\nc, Mười một phần hai mươi lăm viết là $\\frac{11}{25}$\nd, Hai mươi ba phần bốn mươi tám viết là $\\frac{23}{48}$\nBài 3 (trang 58 VBT toán 4 tập 2): Viết dấu ‘X’ vào ô trống dưới hình đã tô màu $\\frac{3}{5}$ số hình tròn của hình đó.\nĐáp án\nBài 4 (trang 58 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng\na) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:\nA. $\\frac{7}{5}$\nB. $\\frac{5}{7}$\nC. $\\frac{7}{12}$\nD. $\\frac{12}{5}$\nb) Phân số chỉ phần chưa tô màu của hình bên là:\nA. $\\frac{7}{12}$\nB. $\\frac{5}{12}$\nC. $\\frac{12}{7}$\nD. $\\frac{12}{5}$\nĐáp án\na, Chọn đáp án C\nb, Chọn đáp án B\nBài 5 (trang 58 VBT toán 4 tập 2): Tô màu vào $\\frac{3}{4}$ số con cá trong hình dưới đây.\nĐáp án\nHọc sinh tự tô màu vào 9 con cá\nGợi ý:\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-53-khai-niem-phan-so.html
bc0a96faa6ff8f7754aa33b9714e1175
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 52 Luyện tập chung
[ "Bài 1 (trang 53 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nRô-bốt cùng các bạn tham gia giải bóng đá cấp trường. Số điểm mà mỗi đội nhận được cho một trận thắng, hòa, thua lần lượt là 3 điểm, 1 điểm và 0 điểm.\nCho dãy số liệu về số điểm mà đội của Rô-bốt nhận được sau 6 trận đấu vòng bảng như sau: 3 điểm, 0 điểm, 1 điểm, 3 điểm, 3 điểm.\nHỏi đội của Rô-bốt đã giành chiến thắng bao nhiêu trận?\nA. 1 trận\nB. 2 trận\nC. 3 trận\nD. 4 trận\nĐáp án:\nTheo như bảng số liệu, ta đếm được 3 điểm xuất hiện 3 lần.\nVậy chọn đáp án C\nBài 2( trang 53 VBT toán 4 tập 2):\na) Rô-bốt đã ghi chép số củ cà rốt mà con thỏ của Rô-bốt đã ăn trong 5 ngày và vẽ lại thành biểu đồ cột. Em hãy hoàn thành biểu đồ cột đó bằng cách viết số thích hợp và chỗ chấm.\nb) Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\n- Vào ngày nào con thỏ ăn nhiều cả rốt nhất? Hôm đó, con thỏ ăn bao nhiêu củ cà rốt?\n- Trung bình mỗi ngày thỏ ăn bao nhiêu củ cà rốt?\nĐáp án:\na)\nb) Dựa vào biểu đồ, vào ngày 3 thì con thỏ ăn nhiều cà rốt nhất, hôm đó con thỏ ăn 6 củ cà rốt.\nTrung bình số cà rốt thỏ ăn mỗi ngày là:\n(3 + 4 + 6 + 4 + 3) : 5 = 4 (củ)\nVậy trung bình mỗi ngày thỏ ăn 4 củ cà rốt.\nBài 3 ( trang 54 VBT toán 4 tập 2 )Biểu đổ dưới đây cho biết độ dài quãng đường đi được của rùa con sau 5 ngày tập luyện để chuẩn bị cho một cuộc chạy thi.\nDựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau.\na) Số ?\nMỗi ngày tập luyện, rùa con đi được bao nhiêu mét?\nb) Quá trình tập luyện của rùa con có sự tiến bộ đáng kể vào ngày nào?\n(Độ chênh lệch về quãng đường đi được trong hai ngày liên tiếp là lớn nhất)\nc) Trung bình mỗi ngày tập luyện, rùa con đi được bao nhiêu mét?\nĐáp án:\na)\nb) Có sự đáng kể vào ngày 3 vì độ chênh lệch khoảng cách giữa 2 ngày liền kề từ ngày 2 sang ngày 3 là lớn nhất (1400 – 600 = 800m).\nc)Trung bình mỗi ngày tập luyện, rùa con đi được:\n(700 + 600 + 1400 + 1640 + 1520) : 5 = 1172 (m)\nBài 4 ( trang 55 VBT toán 4 tập 2 )Em hãy chuẩn bị 5 lá thăm, trên mỗi lá thăm ghi các số: 5, 5, 10, 10, 10.\na) Gập mỗi lá thăm hai lần, cho các lá thăm vào một chiếc hộp. Sau đó, lần lượt lấy 2 lá thăm bất kì, tính tổng các số ghi trên hai lá thăm đó và ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm dưới đây. Sau đó, cho lại lá thăm vào hộp. Thực hiện 20 lần như vậy.\nb) Dựa vào kết quả kiểm đếm, hãy cho biết sự kiện nào có số lần xuất hiện nhiều nhất.\nĐáp án:\na,\nb, Dựa vào kết quả đếm, sự kiện có số lần xuất hiện nhiều nhất là: tổng nhận được là 15." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-52-luyen-tap-chung.html
b4a65de281a3d5b980238ef8b69a61f3
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 61 Phép trừ phân số
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 80 VBT toán 4 tập 2):Tính.\na, $\\frac{9}{13}$ - $\\frac{4}{13}$ = ….\nb, $\\frac{8}{7}$ - $\\frac{5}{7}$ = ….\nc, $\\frac{15}{19}$ - $\\frac{4}{19}$ = ….\nd, $\\frac{85}{57}$ - $\\frac{23}{57}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{9}{13}$ - $\\frac{4}{13}$ = $\\frac{5}{13}$\nb, $\\frac{8}{7}$ - $\\frac{5}{7}$ = $\\frac{3}{7}$\nc, $\\frac{15}{19}$ - $\\frac{4}{19}$ = $\\frac{11}{19}$\nd, $\\frac{85}{57}$ - $\\frac{23}{57}$ = $\\frac{62}{57}$\nBài 2 (trang 80 VBT toán 4 tập 2): Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu):\nĐáp án\na, $\\frac{3}{5}$ - $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{1}{5}$\nb, $\\frac{6}{8}$ - $\\frac{4}{8}$ = $\\frac{2}{8}$\nc, $\\frac{4}{9}$ - $\\frac{1}{9}$ = $\\frac{3}{9}$\nBài 3 (trang 80 VBT toán 4 tập 2): Đ, S?\na) $\\frac{6}{5}-\\frac{3}{5}=\\frac{6+3}{5}=\\frac{9}{5}$\nb) $\\frac{11}{8}-\\frac{5}{8}=\\frac{11-5}{8}=\\frac{6}{8}$\nc) $\\frac{7}{9}-\\frac{2}{9}=\\frac{7-2}{9}=\\frac{5}{9}$\nd) $\\frac{3}{11}-\\frac{2}{11}=\\frac{3-2}{11-11}=\\frac{1}{0}$\nĐáp án\na, S\n$\\frac{6}{5}-\\frac{3}{5}=\\frac{6-3}{5}=\\frac{3}{5}$\nb, Đ\nc, Đ\nd, S\n$\\frac{3}{11}-\\frac{2}{11}=\\frac{3-2}{11}=\\frac{1}{11}$\nTiết 2\nBài 1 (trang 81 VBT toán 4 tập 2):Tính.\na, $\\frac{11}{12}$ - $\\frac{2}{3}$ = ….\nb, $\\frac{5}{9}$ - $\\frac{5}{18}$ = ….\nc, $\\frac{5}{7}$ - $\\frac{8}{21}$ = ….\nd, $\\frac{17}{18}$ - $\\frac{5}{6}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{11}{12}$ - $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{11}{12}$ - $\\frac{8}{12}$ = $\\frac{3}{12}$\nb, $\\frac{5}{9}$ - $\\frac{5}{18}$ = $\\frac{10}{18}$ - $\\frac{5}{18}$= $\\frac{5}{18}$\nc, $\\frac{5}{7}$ - $\\frac{8}{21}$ = $\\frac{15}{21}$ - $\\frac{8}{21}$= $\\frac{7}{21}$ = $\\frac{1}{3}$\nd, $\\frac{17}{18}$ - $\\frac{5}{6}$ = $\\frac{17}{18}$ - $\\frac{15}{18}$= $\\frac{2}{18}$ = $\\frac{1}{9}$\nBài 2 (trang 81 VBT toán 4 tập 2): Số?\na,$\\frac{23}{27}$ - $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{23}{27}$ - $\\frac{☐}{27}$ = $\\frac{☐}{27}$\nb,$\\frac{5}{6}$ - $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{☐}{12}$ - $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{3}{☐}$\nc,$\\frac{8}{10}$ - $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{8}{10}$ - $\\frac{5}{☐}$ = $\\frac{☐}{10}$\nd,$\\frac{3}{4}$ - $\\frac{9}{20}$ = $\\frac{☐}{20}$ - $\\frac{9}{20}$ = $\\frac{☐}{20}$\nĐáp án\na,$\\frac{23}{27}$ - $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{23}{27}$ - $\\frac{18}{27}$ = $\\frac{5}{27}$\nb,$\\frac{5}{6}$ - $\\frac{1}{12}$ = $\\frac{10}{12}$ - $\\frac{1}{12}$ $\\frac{9}{12}$ = $\\frac{3}{4}$\nc,$\\frac{8}{10}$ - $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{8}{10}$ - $\\frac{5}{10}$ = $\\frac{3}{10}$\nd,$\\frac{3}{4}$ - $\\frac{9}{20}$ = $\\frac{15}{20}$ - $\\frac{9}{20}$ = $\\frac{6}{20}$ = $\\frac{3}{10}$\nBài 3 (trang 81 VBT toán 4 tập 2): Để được một mẻ bánh ngon, Mai cần nướng bánh trong $\\frac{3}{2}$ giờ. Biết rằng Mai đã nướng mẻ bánh được $\\frac{1}{4}$ giờ. Hỏi Mai cần nướng thêm bao nhiêu giờ nữa để được một mẻ bánh ngon?\nĐáp án\nSố giờ Mai cần nướng thêm để được một mẻ bánh ngon là:\n$\\frac{3}{2}$ - $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{5}{4}$ (giờ)\nĐáp số: $\\frac{5}{4}$ giờ.\nBài 4 (trang 81 VBT toán 4 tập 2):VIết phấn số thích hợp vào ô trống\nĐáp án\n$\\frac{12}{17}$ - $\\frac{5}{17}$ = $\\frac{7}{17}$\n$\\frac{7}{17}$ - $\\frac{6}{17}$ = $\\frac{1}{17}$\n$\\frac{12}{17}$ + $\\frac{7}{17}$ = $\\frac{19}{17}$\n$\\frac{19}{17}$ - $\\frac{12}{17}$ = $\\frac{7}{17}$\nTiết 3\nBài 1 (trang 82 VBT toán 4 tập 2):Tính.\na, $\\frac{2}{3}$ - $\\frac{1}{6}$ = ….\nb, $\\frac{4}{6}$ - $\\frac{5}{12}$ = ….\nc, $\\frac{7}{15}$ - $\\frac{2}{5}$ = ….\nd, $\\frac{19}{12}$ - $\\frac{5}{4}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{2}{3}$ - $\\frac{1}{6}$ = $\\frac{4}{6}$ - $\\frac{1}{6}$= $\\frac{3}{6}$ = $\\frac{1}{2}$\nb, $\\frac{4}{6}$ - $\\frac{5}{12}$ = $\\frac{8}{12}$ - $\\frac{5}{12}$= $\\frac{3}{12}$ = $\\frac{1}{4}$\nc, $\\frac{7}{15}$ - $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{7}{15}$ - $\\frac{6}{15}$= $\\frac{1}{15}$\nd, $\\frac{19}{12}$ - $\\frac{5}{4}$ = $\\frac{19}{12}$ - $\\frac{15}{12}$= $\\frac{4}{12}$ = $\\frac{1}{3}$\nBài 2 (trang 82 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn rồi tính.\na, $\\frac{14}{16}$ - $\\frac{3}{8}$ = ….\nb, $\\frac{6}{10}$ - $\\frac{1}{5}$ = ….\nc, $\\frac{5}{7}$ - $\\frac{6}{21}$ = ….\nd, $\\frac{6}{9}$ - $\\frac{1}{3}$ = ….\nĐáp án\na, $\\frac{14}{16}$ - $\\frac{3}{8}$ = $\\frac{7}{8}$ - $\\frac{3}{8}$= $\\frac{4}{8}$ = $\\frac{1}{2}$\nb, $\\frac{6}{10}$ - $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{3}{5}$ - $\\frac{1}{5}$= $\\frac{2}{5}$\nc, $\\frac{5}{7}$ - $\\frac{6}{21}$ = $\\frac{5}{7}$ - $\\frac{2}{7}$= $\\frac{3}{7}$\nd, $\\frac{6}{9}$ - $\\frac{1}{3}$ = $\\frac{2}{3}$ - $\\frac{1}{3}$= $\\frac{1}{3}$\nBài 3 (trang 82 VBT toán 4 tập 2): Trong hai bình A và B, bình nào đang chứa nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước?\nĐáp án\na, $\\frac{7}{10}$ - $\\frac{2}{5}$ = $\\frac{7}{10}$ - $\\frac{4}{10}$\n= $\\frac{3}{10}$\nBình A nhiều hơn bình B $\\frac{3}{10}$ l\nb, $\\frac{3}{4}$ - $\\frac{3}{8}$ = $\\frac{6}{8}$ - $\\frac{3}{8}$\n= $\\frac{3}{8}$\nBình A nhiều hơn bình B $\\frac{3}{8}$ l\nBài 4 (trang 83 VBT toán 4 tập 2): Nối (theo mẫu)\nĐáp án\nBài 5 (trang 83 VBT toán 4 tập 2): Ca thứ nhất có $\\frac{4}{9}$ l nước. Ca thứ hai có $\\frac{5}{18}$ l nước. Bạn Mai rót hết nước từ hai ca đó vào một chiếc bình.\na, Tính lượng nước có trong bình.\nb, Sau đó, Mai lấy $\\frac{1}{2}$ l nước từ trong chiếc bình đó. Tính lượng nước còn lại trong bình.\nĐáp án\na, Lượng nước có trong bình là:\n$\\frac{4}{9}$ + $\\frac{5}{18}$ = $\\frac{8}{18}$ + $\\frac{5}{18}$\n= $\\frac{13}{18}$(l)\nb, Lượng nước còn lại trong bình:\n$\\frac{13}{18}$ - $\\frac{1}{2}$ = $\\frac{4}{18}$= $\\frac{2}{9}$ (l)\nĐáp số: $\\frac{2}{9}$ (l)" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-61-phep-tru-phan-so.html
80da77427977606c95d09f84b1124653
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 54 Phân số và phép chia số tự nhiên
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 59 VBT toán 4 tập 2):\na, Viết thương mỗi phép chia dưới dạng phân số\n15 : 68 = ….. 30 : 17 = ….. 120 : 233= ….. 27 : 89 = ….\nb, Viết (theo mẫu)\nMẫu: 18 : 9 = $\\frac{18}{9}$= 2\n68 : 34 = …..\n144 : 24 = …..\n180 : 20 = ….\nĐáp án\na,15 : 68 = $\\frac{15}{68}$ \n30 : 17 = $\\frac{30}{17}$\n120 : 233= $\\frac{120}{233}$\n27 : 89 = $\\frac{27}{89}$\nb,68 : 34 = $\\frac{68}{34}$ = 2\n144 : 24 = $\\frac{144}{24}$ = 6\n180 : 20 = $\\frac{180}{20}$ = 9\nBài 2 (trang 59 VBT toán 4 tập 2): Số?\nMẫu: $\\frac{17}{1}$ = 17\n37 = $\\frac{...}{1}$\n125 = $\\frac{...}{1}$\n19 = $\\frac{...}{1}$\n295 = $\\frac{...}{1}$\nĐáp án\n37 = $\\frac{37}{1}$\n125 = $\\frac{125}{1}$\n19 = $\\frac{19}{1}$\n295 = $\\frac{295}{1}$\nBài 3 (trang 59 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nCó 4 quả cam như nhau:\na, Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được… quả cam\nb, Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được… quả cam\nĐáp án\na, Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được $\\frac{3}{4}$ quả cam\nb, Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được $\\frac{5}{4}$ quả cam\nBài 4 (trang 59 VBT toán 4 tập 2): Khooanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.\nCó ba thùng như nhau đựng đầy nước . Người ta lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?\nA. $\\frac{5}{8}$ thùng\nB. $\\frac{5}{3}$ thùng\nC. $\\frac{3}{5}$ thùng\nD. $\\frac{8}{5}$thùng\nĐáp án\nĐáp án C.\nTiết 2\nBài 1 (trang 60 VBT toán 4 tập 2): Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.\na, 43 : 60 = …. 27 : 40 = ….. 81 : 100 = ….. 125 : 84 = …\nb, 17 : 6 = …. 121 : 13 = …. 87 : 29 = …. 1 000 : 251 = …\nĐáp án\na, 43 : 60 = $\\frac{43}{60}$\n27 : 40 = $\\frac{27}{40}$\n81 : 100 = $\\frac{81}{100}$\n125 : 84 = $\\frac{125}{84}$\nb, 17 : 6 = $\\frac{17}{6}$\n121 : 13 = $\\frac{121}{13}$\n87 : 29 = $\\frac{87}{29}$\n1 000 : 251 = $\\frac{1 000}{251}$\nBài 2 (trang 60 VBT toán 4 tập 2): Nối (theo mẫu):\nĐáp án\nBài 3 (trang 60 VBT toán 4 tập 2):Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.\nCân 4 gói lạc như nhau. Một gói lạc cân nặng ... kg\nCân 3 túi gạo như nhau. Một túi gạo cân nặng ... kg\nc)\nRót hết 10l nước đầy 7 ca như nhau. Mỗi ca có ... l nước\nĐáp án\na, Một gói lạc cân nặng $\\frac{1}{4}$ kg\nb, Một túi gạo cân nặng 1 kg\nc, Mỗi ca có $\\frac{10}{7}$ l nước.\nBài 4 (trang 61 VBT toán 4 tập 2): Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.\nĐáp án\nBài 5 (trang 61 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):\na, Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (như hình vẽ).\nCD = ….CB AE = …..AG DG = …. AB\nb, Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?\nMẫu AC = $\\frac{1}{5}$ m\nCD = ….m CE = …..m CG = …. m\nĐáp án\na,\nCD = $\\frac{1}{4}$ CB\nAE = $\\frac{3}{4}$ AG\nDG = $\\frac{2}{5}$ AB\nb,\nCD = $\\frac{1}{5}$ m\nCE = $\\frac{2}{5}$ m\nCG = $\\frac{3}{5}$ m" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-54-phan-so-va-phep-chia-so-tu-nhien.html
7464d92623b22e2fc2f761da1d56ed10
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 50 Biểu đồ cột
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 45 VBT toán 4 tập 2 ) Biểu đồ dưới đây cho biết số thí nghiệm khoa học của các bạn học sinh khối lớp 4 đã thực hiện trong học kì I.\nQuan sát biểu đồ trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\na) Trong mỗi tháng, các học sinh khối lớp 4 đã thực hiện bao nhiêu thí nghiệm khoa học?b) Trong tháng nào các học sinh khối lớp 4 thực hiện số thí nghiệm khoa học nhiều nhất?c) Trong tháng nào các học sinh khối lớp 4 thực hiện số thí nghiệm khoa học ít nhất?\nĐáp án\na) Trong mỗi tháng, các học sinh khối lớp 4 đã thực hiện: (3 + 5 + 3 + 2): 4 = 3Vậy trung bình mỗi tháng các học sinh khối lớp 4 đã thực hiện 3 thí nghiệm khoa học.b) Trong tháng 10 các học sinh khối lớp 4 thực hiện số thí nghiệm khoa học nhiều nhất.c) Trong tháng 12 các học sinh khối lớp 4 thực hiện số thí nghiệm khoa học ít nhất.\nBài 2 ( trang 46 VBT toán 4 tập 2 ) Cho bảng thống kê số lượng sâu mà nhóm bạn của Rô-bốt đã bắt được vào mỗi buổi sáng trong tuần vừa qua tại vườn rau của trường.\na) Hoàn thành biểu đồ dưới đây bằng cách viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nb) Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\nNhững ngày nào nhóm của Rô-bốt bắt được số sâu bằng nhau?\nNhững ngày nào nhóm của Rô-bốt bắt được số sâu bằng nhau?\nTrung bình mỗi ngày, nhóm bạn của Rô-bốt bắt được bao nhiêu con sâu?\nTrung bình mỗi ngày, nhóm bạn của Rô-bốt bắt được bao nhiêu con sâu?\nĐáp án\na)\nb) - Những ngày thứ hai và thứ năm nhóm của Rô-bốt bắt được số sâu bằng nhau.\n- Trung bình mỗi ngày, nhóm bạn của Rô-bốt bắt được con sâu là :\n ( 15 + 12 + 28 + 15 + 20 ) : 5 = 16 ( con sâu )\nNhư vậy Trung bình mỗi ngày, nhóm bạn của Rô-bốt bắt được 16 con sâu.\nBài 3( trang 47 VBT toán 4 tập 2 ) Biểu đồ dưới đây cho biết số thành viên của câu lạc bộ bơi trong 6 năm đầu hoạt động.\na) Hoàn thành dưới đây bằng cách viết số thích hợp vào chỗ chấm.b) Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.c) Trong năm đầu tiên, câu lạc bộ có bao nhiêu thành viên?d) Sau mỗi năm, số lượng thành viên của câu lạc bộ thay đổi như thế nào ( tăng hay giảm đi ) ? Tăng lên hay giảm đi bao nhiêu thành viên?\nĐáp án\na)\nb)\n- Trong năm đầu tiên, câu lạc bộ có 15 thành viên.\n- Sau mỗi năm, số lượng thành viên của câu lạc bộ tăng dần theo từng năm.\nTăng lên 40 – 15 = 25 thành viên.\nTiết 2\nBài 1 ( trang 48 VBT toán 4 tập 2 )Biểu đồ bên cho biết số mét vải một cửa \nHàng đã bán được trong 4 quý của một năm.\nDựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lờicho các câu hỏi sau.\na) Trong mỗi quý, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?b) Trong quý 4, cửa hàng bán được nhiều hơn trong quý 3 bao nhiêu mét vải?c) Trung bình mỗi quý, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?\nĐáp án\na, Cửa hàng bán được số mét vải theo từng quý là:\nQuý 1: 380 mét vải\nQuý 2: 250 mét vải\nQuý 3: 230 mét vải\nQuý 4: 400 mét vải\nb, Trong quý 4, cửa hàng bán được nhiều hơn trong quý 3 số mét vải là:\n400 - 230 = 270 (mét vải)\nc, Trung bình mỗi quý cửa hàng bán được só mét vải là:\n( 380 + 250 + 230 + 400) : 4 = 315 (mét vải)\nCâu 2 ( trang 48 VBT toán 4 tập 2 )\nBiểu đồ bên cho biết số giỏ tre một xưởng thủ công đan được trong 5 ngày.\nDựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\na) Trong ngày thứ tư, xưởng thủ công đan được bao nhiêu chiếc giỏ?b) Trung bình trong 5 ngày, mỗi ngày xưởng thủ công đan được bao nhiêu chiếc giỏ?c) Số giỏ đan được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó?\nĐáp án\na) Trong ngày thứ tư, xưởng thủ công đan được 60 giỏ.b) Trung bình trong 5 ngày, mỗi ngày xưởng thủ công đan được 54 giỏ.c) Số giỏ đan được trong mỗi ngày tăng liên tục so với những ngày trước đó.\nBài 3 (trang 49 VBT toán 4 tập 2):Cho dãy số liệu về số que kem cửa hàng đã bán được từ thứ Hai đến chủ nhật tuần vừa qua: 460 que, 600 que, 380 que, 570 que, 600 que, 1 280 que, 1 500 que.\na) Hoàn thành dưới đây bằng cách viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nb) Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\nVào những ngày nào cửa hàng bán được nhiều hơn 1 000 que kem ?\nVào những ngày nào cửa hàng bán được nhiều hơn 1 000 que kem ?\nTheo em, tại sao vào những ngày đó, cửa hàng bán được nhiều kem như vậy?\nTheo em, tại sao vào những ngày đó, cửa hàng bán được nhiều kem như vậy?\nĐáp án\na)\nb)\n- Vào những ngày thử bảy và chủ nhật cửa hàng bán được nhiều hơn 1 000 que kem.\n- Vào những ngày cuối tuần, mọi người có xu hướng nghỉ ngơi, vui chơi, nhu cầu ăn uống tăng cao , nên bán được nhiều hơn." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-50-bieu-do-cot.html
facfa1de57c1ee648ed0af35b73da02d
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 51 Số lần xuất hiện của một sự kiện
[ "Tiết 1\nBài 1: ( trang 50 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nTrong hộp có 4 chiếc bút mực xanh và 2 chiếc bút mực đen.\na) Việt lấy 1 chiếc bút ra khỏi hộp và quan sát màu mực của chiếc bút lấy được. Các sự kiện có thể xảy ra là:\nb) Mỗi lần, Việt lấy 1 chiếc bút ra khỏi hộp, quan sát màu mực và ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm rồi trả bút lại hộp.\nDựa vào bảng kiểm đếm, ta thấy số lần Việt lấy được bút mực xanh là……lần và số lần Việt lấy được bút mực đen là…….lần. Sự kiện xuất hiện nhiều lần hơn là\nĐáp án:\na) Việt lấy 1 chiếc bút ra khỏi hộp và quan sát màu mực của chiếc bút lấy được. Các sự kiện có thể xảy ra là: Việt sẽ lấy được 1 chiếc bút mực màu xanh hoặc Việt sẽ lấy được 1 chiếc bút mực màu đen.\nb) Dựa vào bảng kiểm đếm, ta thấy số lần Việt lấy được bút mực xanh là 13 lần và số lần Việt lấy được bút mực đen là 9 lần. Sự kiện xuất hiện nhiều lần hơn là sự kiện Việt lấy bút mực màu xanh.\nBài 2 ( trang 50 VBT toán 4 tập 2 )\na) Gieo xúc xắc, quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc và ghi lại kết quả kiểm đếm chẵn – lẻ của mặt xúc xắc nhận được vào bảng sau đây. Thực hiện 20 lần.\nb) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nDựa vào bảng kiểm đếm, số lần nhận được mặt chẵn là …….. lần và số lần nhận được mặt lẻ là …….. lần. Sự kiện xuất hiện nhiều lần hơn là\nĐáp án:\na) Các em hãy gieo viên xúc xắc 20 lần, mỗi lần gieo các em hãy ghi lại kết quả mỗi lần gieo để xem nó là mặt số chẵn hay số lẻ (Ví dụ: Nếu các em gieo xúc xắc ra 2 chấm, 4 chấm hoặc 6 chấm thì là số chẵn, nếu các em gieo xúc xắc ra 1 chấm, 3 chấm hoặc 5 chấm thì là số lẻ), sau đó điền kết quả vào bảng.\nGợi ý:\nb) Gợi ý:\nDựa vào bảng kiểm đếm, số lần nhận được mặt chẵn là 13 lần và số lần nhận được mặt lẻ là 7 lần. Sự kiện xuất hiện nhiều lần hơn là mặt chẵn\nBài 3 ( trang 51 VBT toán 4 tập 2 )Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nTrong túi có 2 viên bi màu vàng và 2 viên bi màu đỏ. Không nhìn vào trong túi, Mai lấy 2 viên bi bất kì ra khỏi túi, quan sát màu bi và ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm rồi trả lại bi vào túi.\na) Sự kiện nào xuất hiện nhiều lần nhất?\nA. Lấy được 2 viên bi màu vàng.\nB. Lấy được 2 viên bi màu đỏ.\nC. Lấy được 1 viên bi màu vàng và 1 viên bi màu đỏ.\nb) Nếu Mai chỉ lấy 2 viên bi ra khỏi túi trong một lần thì câu nào dưới đây là đúng?\nA. Mai chắc chắn lấy được 2 viên bi khác màu.\nB. Mai có thể lấy được 2 viên bi cùng màu.\nC. Mai không thể lấy được 2 viên bi khác màu.\nĐáp án:\na) Đáp án đúng là B lấy được 2 viên bi màu đỏ vì theo như bảng kiểm đếm thì Mai lấy được 2 viên bi màu đỏ là 10 lần, nhiều hơn những sự kiện khác.\nb) Đáp án đúng là B.\nA sai vì chưa chắc Mai đã lấy được 2 viên khác màu.\nC sai vì vẫn có khả năng Mai lấy được 2 viên khác màu.\nTiết 2\nBài 1 ( trang 51 VBT toán 4 tập 2 )\na) Em hãy gieo một xúc xắc, quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm. Thực hiện 20 lần.\nb) Từ bảng kiểm đếm ở câu a, hãy cho biết sự kiện nào có số lần xuất hiện ít nhất.\nĐáp án:\na) Gợi ý:\nb) Theo bảng kiểm đếm trên sự kiện xuất hiện mặt 6 chấm có số lần xuất hiện ít nhất.\nBài 2 ( trang 52 VBT toán 4 tập 2 )\na) Em hãy vẽ hình trên giấy rồi cắt để được 2 con thỏ đen và 2 con thỏ trắng.\nb) Không nhìn vào hộp, lấy 2 con thỏ ra khỏi hộp và quan sát màu của những con thỏ lấy được. Viết các sự kiện có thể xảy ra.\nc) Thực hiện yêu cầu ở câu b, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm rồi đặt lại thỏ vào trong hộp. Thực hiện 10 lần.\nd) Từ bảng kiểm đếm, hãy so sánh số lần xuất hiện của sự kiện lấy được 2 con thỏ cùng màu và sự kiện lấy được 2 con thỏ khác màu.\nĐáp án:\na) Học sinh thực hành vẽ hình và cắt để được 2 con thỏ đen và 2 con thỏ trắng.\nb) Các sự kiện có thể xảy ra:\n- lấy được 2 con thỏ đen\n- lấy được 2 con thỏ trắng\n- lấy được 1 thỏ trắng và 1 thỏ đen\nc) Gợi ý:\nd) Số lần xuất hiện của sự kiện lấy được 2 con thỏ cùng màu ít hơn sự kiện lấy được 2 con thỏ khác màu.\nBài 3 ( trang 52 VBT toán 4 tập 2 )Cho mê cung ngẫu nhiên như hình vẽ.\nCách chơi: Bắt đầu ở điểm Xuất phát. Tại mỗi lượt chơi, người chơi lần lượt gieo xúc xắc hai lần và quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc. Nếu nhận được mặt có số chấm lẻ thì đi theo hướng bên phải, nếu nhận được mặt có số chấm chẵn thì đi theo hướng bên trái đến điểm tiếp theo. Lượt chơi kết thúc khi người chơi đến được điểm A, B hoặc C.\nVí dụ: Người chơi bắt đầu ở điểm Xuất phát, gieo xúc xắc nhận được mặt có 3 chấm rồi sau đó là mặt có 2 chấm thì người chơi kết thúc ở điểm B.\nThực hiện 10 lần và ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm.\nĐáp án:" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-51-so-lan-xuat-hien-cua-mot-su-kien.html
7991d7bff749c927c4709218793f1a75
Giải VBT Toán 4 Kết nối bài 49 Dãy số liệu thống kê
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 42 VBT toán 4 tập 2 ) Trong một trận đấu bóng rổ dành cho học sinh khối lớp 4, các bạn Hùng, Dũng, Huy và Hoàng lần lượt ghi được số điểm là 13, 7, 8, 21. Đây cũng là những bạn ghi nhiều điểm nhất trong trận đấu đó.\na)Số điểm lớn nhất đã ghi được trong trận đấu đó là ….. điểm.\nb)Có….. bạn ghi được nhiều hơn 10 điểm.\nĐáp án\na)Số điểm lớn nhất đã ghi được trong trận đấu đó là 21 điểm.\nb)Có Hùng, Hoàng bạn ghi được nhiều hơn 10 điểm.\nBài 2 ( trang 42 VBT toán 4 tập 2 ) Hình dưới đây cho biết số câu đố mà mỗi bạn đã giải được trong chương trình “ giải đố giải ngố “.\nViết dãy số liệu chỉ số câu đó mà mỗi bạn đã giải được theo thứ tự:\na) Từ bé đến lớn: ………………………………………………………….b) Từ lớn đến bé: ………………………………………………………….\nĐáp án\na) Từ bé đến lớn: 19, 27, 28, 31.b) Từ lớn đến bé: 31, 28, 27, 19.\nBài 3 ( trang 42 VBT toán 4 tập 2 ) Rô-bốt ghi chép số con cá theo từng loài trong một bể cá thành một dãy số liệu như sau: 5, 2, 6, 4, 3, 7, 4, 4.\nDựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\na)Dãy số liệu trên gồm bao nhiêu số?\nb)Loài có số lượng nhiều nhất có bao nhiêu con? Loài có số lượng ít nhất có bao nhiêu con?\nc) Có loài nào chỉ có một con duy nhất không? Tại sao?\nĐáp án\na)Dãy số liệu trên gồm 8 số .b) Loài có số lượng nhiều nhất là 8 con\nLoài có số lượng ít nhất là 2 con.\nc) Không có loài nào chỉ có một con duy nhất bởi vì theo số liệu đưa ra, loài có số lượng ít nhất là 2 con.\nBài 4 ( trang 43 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?\nCho dãy số liệu về tổng số bánh ( đơn vị : cái ) mà cửa hàng bán được trong 1 tuần ( từ thứ Hai đến Chủ nhật ) như sau: 90, 87, 85, 79, 75, 72,70.\na) Dãy số liệu trên gồm 8 số.☐\nb) Cửa hàng bán được nhiều bánh nhất vào ngày đầu tiên trong tuần.☐\nc)Số bánh cửa hàng bán được trong mỗi ngày là tăng dần ( tức là ngày hôm sau luôn bán được số bánh nhiều hơn ngày hôm trước )☐\nĐáp án\na) Sb) Đc) S\nTiết 2\nBài 1 ( trang 43 VBT toán 4 tập 2 ) Cho dãy số liệu về số ki-lô-gam giấy loại mà ban tổ chức kế hoạch nhỏ nhận được sau 5 ngày đầu tiên phát động: 35 kg, 40 kg, 42 kg, 56kg, 61kg.\nDựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\na) Số loại giấy mà ban tổ chức nhận được ít nhất vào ngày nào?\nb) Số lượng loại giấy mà ban tổ chức nhận được trong mỗi ngày là tăng hay giảm sau mỗi ngày?\nc)Sau 5 ngày phát động, ban toorchuwcs nhận được tất cả bao nhiêu ki-lo-gam giấy loại?\nĐáp án\na) Số loại giấy mà ban tổ chức nhận được ít nhất vào ngày đầu tiên 35 kg.b) Số lượng loại giấy mà ban tổ chức nhận được trong mỗi ngày là tăng sau mỗi ngàyc) Sau 5 ngày phát động, ban tổ chức nhận được tất cả 234 kg.\nCâu 2 ( trang 44 VBT toán 4 tập 2 ) Các bạn trong tổ của Nam vừa thực hành làm diều để tặng các em lớp Một. Số con diều mà mỗi bạn trong tổ đã làm đượcghi thành một dãy số liệu như sau: 8, 3, 2, 7, 5, 5, 5, 5, 6, 4.\nDựa vào dãy số liệu trên, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\na) Tổ của Nam có bao nhiêu bạn tham gia làm diều?\nb) Trung bình mỗi bạn làm được mấy con diều?\nĐáp án\na) Tổ của Nam có 10 bạn tham gia làm diều.b) Trung bình mỗi bạn làm được số diều là: 50 : 10 = 5 ( con diều )\nCâu 3 ( trang 44 VBT toán 4 tập 2 )\na) Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ tự học trong một ngày của các bạn trong nhóm em và ghi lại kết quả thành dãy số liệu.\nb) Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được,hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.\n- Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát?\n- Có bao nhiêu bạn dành nhiều thời gian hơn một giờ cho việc tự học mỗi ngày?\nĐáp án\na, Sau khi khảo sát về số giồ tự học trong một ngày của các bạn trong nhóm, em thu được số dãy liệu như sau: 30p, 1, 2, 3, 1, 2, 30p.\nb,\nCó 7 bạn tham gia khảo sát\nCó 7 bạn tham gia khảo sát\nCó 3 bạn dành nhiều thời gian hơn một giờ cho việc tự học mỗi ngày.\nCó 3 bạn dành nhiều thời gian hơn một giờ cho việc tự học mỗi ngày.\nCâu 4 ( trang 44 VBT toán 4 tập 2 )Mai vừa tham gia trò chơi đuổi hình bắt chữ. Sau 4 lượt chơi đầu tiên, Mai nhận được các số điểm là : 14, 8, 19, 11.\na)Trung bình mỗi lượt chơi, Mai nhận được bao nhiêu điểm?\nb) Để nhận được số điểm trung bình sau 5 lượt chơi là 15 thì mai cần ghi được bao nhiêu điểm trong lượt chơi thứ năm ?\nĐáp án\na)Trung bình mỗi lượt chơi, Mai nhận được số điểm:\n (14 + 8 + 19 + 11) : 4 = 13\nb)Để nhận được trung bình sau 5 lượt chơi là 15 thì mai cần ghi được số điểm trong lượt chơi thứ 5 là:\n 15 x 5 - (14 + 8 + 19 + 11) = 23" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-ket-noi-bai-49-day-so-lieu-thong-ke.html
f7497642d7412157b83a0008ef6a17c6
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 48 Luyện tập chung
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 37 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhầm.\na)52 613 x 10 = ……\n8 482 x 100 = …… \n9 358 x 1 000 = …… \nb) 235 400 : 100 = ……\n 943 700 : 10 = ……\n 740 000 : 1 000 = ……\nĐáp án\na)52 613 x 10 = 520 613\n8 482 x 100 = 848 200 \n9 358 x 1 000 = 9 358 000 \nb) 235 400 : 100 = 2 354\n943 700 : 10 = 94 370\n740 000 : 1 000 = 740\nBài 2 ( trang 37 VBT toán 4 tập 2 ) Đặt tính rồi tính.\n81 207 x 6\n41 072 : 8\n3512 x 54\n159 200 : 67\nĐáp án\nBài 3 ( trang 33 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?\nTrường Tiểu học Nguyễn Trãi có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng đa dạng hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 13m.\na)Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau☐\nb)Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc☐\nc)Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.☐\nĐáp án\nChu vi mảnh vườn hoa hồng là: (16 + 10 ) x 2 = 52 (m)\nChu vi mảnh vườn hoa cúc là: 13 x 4 = 52 (m)\nDiện tích mảnh vườn hoa hồng là: 16 x 10 = 160 (m2)\nDiện tích mảnh vườn hoa cúc là: 13 x 13 = 169 (m2)\na) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ\nb) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S\nc) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ\nBài 4 ( trang 38 VBT toán 4 tập 2 )Khối 4 của Trường Tiểu học Hòa Bình gồm 6 lớp có 35 học sinh và 3 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?\nĐáp án\nTrung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có số học sinh là:\n(( 35 x 6) + (32 x 3 )) : 9 = 34 ( học sinh )\nĐáp số 34 học sinh.\nBài 5 ( trang 38 VBT toán 4 tập 2 ) Tính giá trị của biểu thức.\n89 175 – 37 : 46 x 100\nĐáp án:\n89 175 – 37 : 46 x 100 = 89 175 – 806 x 100\n= 89 175 – 80 600 = 8 575\nTiết 2\nBài 1 ( trang 38 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhẩm ( theo mẫu ).\na)\n30 x30 = ………..\n300 x 20 = ………..\n60 x 50 = ………..\n800 x 60 = ………..\nb)\n800 : 20 = ………..\n4 800 : 800 = ………..\n270 : 90 = ………..\n35 000 : 500 = ………..\nĐáp án\na)\n3 x3 = 9\n30 x 30 = 900\n3 x 2 =6\n300 x 20 =600\n6 x 5 = 30\n60 x 50 =3 000\n8 x 6 = 48\n800 x 60 =4 800\nb) 800 : 20 = 80 : 2 = 40\n4800 : 800 =48 : 8 = 6\n270 : 90 =27 : 9 = 3\n35 000 : 500 =350 : 5 = 70\nBài 2 ( trang 39 VBT toán 4 tập 2 )Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?\nĐáp án\nCân nặng của 1 thùng vú sữa là:\n765 : 17 = 45 (kg)\nVì cửa hàng đã bán hết 9 thùng nên số thùng còn lại là:\n17 – 9 = 12 (thùng )\nSố kg vú sữa cửa hàng còn lại là:\n45 x 12 = 540 (kg)\nĐáp số: 540 kg vú sữa.\nBài 3 ( trang 34 VBT toán 4 tập 2 )Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quả của Mi?\nBạn ……………………… nhận được món quà của Mi.\nĐáp án\nA. 198 000 : 6 = 33 000\nB. 2 800 x 8 = 22 400\nC. 864 000: 40 = 21 600 ( bé nhất )\nD. 500 x50 = 25 000\nTa có 21 600 < 22 400 < 25 000 < 33 000 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.\nVậy bạn Nam nhận được quà.\nBài 4 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện?\na)416 x 25 x 4 = ……\nb) 125 x 53 x 8 x30 = ……..\nĐáp án\na) 416 x 25 x 4\n= 416 x ( 25 x 4 )\n= 416 x 100 = 41 600\nb) 125 x 53 x 8 x 30\n= (125 x 8) + (53 x 30 )\n= 1000 + 1590\n= 2590\nTiết 3\nBài 1 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?\nĐáp án\nVậy a) S; b) Đ; c) Đ\nBài 2 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 ) Số?\na) ☐ x 6 = 15 078\nb)☐ : 35 = 918\nĐáp án\na)15 078 : 6 = 2 513b) 918 x 35 = 32 130\nBài 3 ( trang 40 VBT toán 4 tập 2 )Có 56 cái áo xếp vào 7 hộp. Hỏi nếu 765 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái áo?\nĐáp án\nMỗi hộp có số áo là:\n56 : 7 = 8 ( cái áo )\n765 cái áo cùng loại đó thì xếp được số hộp và còn thừa số áo là:\n765 : 8 = 95 ( hộp ) và thừa 5 cái áo.\nĐáp số: 95 hộp và 5 chiếc.\nBài 4 ( trang 41 VBT toán 4 tập 2 ) Rô-bốt đến toà chứa kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số chẵn.\nTô màu đường đi đến toà chứa kho báu và viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.\nKho báu ở trong toà nhà ……….\nĐáp án:\nTa có:\n20300 : 50 = 406\n80040 : 40 = 201\n518 x 15 = 7770\n10928 : 8 = 1366\n2507 x 9 = 22563\n2004 x 26 = 22104\n1403 x 7 = 9821\n631000 : 1000 = 631\nVậy đường đi đến tòa nhà chứa kho báu như sau:\nKho báu ở trong toà nhà A\nBài 5 ( trang 41 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.\na)750 x 46 + 46 x 250 = ?\nb)79 x 65 – 79 x 55 + 210 = ?\nĐáp án\na)750 x 46 + 46 x 250 = 46 x ( 750 + 250 )\n = 46 x 1 000\n = 46 000\nb) 79 x 65 – 79 x 55 + 210 = (79 x ( 65 -55 )) + 210\n= (79 x 10 ) + 210\n= 790 + 210\n= 1 000" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-48-luyen-tap-chung.html
1b99bab5064bcf23779ea37445d0872e
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 44 Chia cho số có 2 chữ số
[ "Tiết 1\nBài 1 (trang 25 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính.\n1 288 : 28 1 554 : 42 3 109 : 35\nĐáp án\n1 288 : 28\n1 554 : 42\n3 109 : 35\nBài 2 (trang 25 VBT toán 4 tập 2): Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.\nĐáp án\n450 : 50 = 9\n560 : 80 = 7\n4 340 : 70 = 62\n72 800 : 80 = 910\n74 700 : 300 = 249\n126 000 : 900 = 140\nBài 3 (trang 26 VBT toán 4 tập 2): Trong một hội trường, người ta xếp đều 432 cái ghế vào 36 dãy. Hỏi mỗi dãy xếp bao nhiêu cái ghế?\nĐáp án\nMỗi dãy xếp số ghế là:\n432 : 36 = 12 (ghế)\nĐáp số: 12 ghế.\nBài 4 (trang 26 VBT toán 4 tập 2): >;<;=\na, 384 : 24 …. 384 : 12\nb, 960 : 24 …. 480 : 12\nĐáp án\na, 384 : 24 < 384 : 12\nb, 960 : 24 = 480 : 12\nTiết 2\nBài 1 (trang 26 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính\n2 294 : 31 4 896 : 24 17 850 : 34\nĐáp án\n2 294 : 31\n4 896 : 24\n17 850 : 34\nBài 2 (trang 26 VBT toán 4 tập 2): Tính giá trị của biểu thức.\na, 84 : (2 x 3) 84 : 2 : 3 84 : 3 : 2\nb, (64 x 48) : 16 (64 : 16) x 48 64 x ( 48 : 16)\nĐáp án\na, 84 : (2 x 3) 84 : 2 : 3 84 : 3 : 2\n= 84 : 6 = 42 : 3 = 28 : 2\n= 14 = 14 = 14\nb, (64 x 48) : 16 (64 : 16) x 48 64 x ( 48 : 16)\n= 3 072 : 16 = 4 x 48 = 64 : 3\n= 192 = 192 = 192\nBài 3 (trang 27 VBT toán 4 tập 2): Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 792 m2, chiều dài 36 m.\na, Tính chu vi của mảnh vườn đó.\nb, Nếu giữ nguyên chiều dài và tăng chiều rộng thêm 3 m nữa thì diện tích mảnh vườn đó tăng thêm bao nhiêu mét vuông?\nĐáp án\na,\nChiều rộng của mảnh vườn đó là:\n792 : 36 = 22 (m)\nChu vi của mảnh vườn đó là:\n(36 + 22) x 2 = 116 (m)\nb,\nChiều rộng của mảnh vườn sau khi tăng thêm 3m là:\n22 + 3 = 25 (m)\nDiện tích mảnh vườn đó tăng thêm là:\n36 x 25 = 900 (m$^{2}$)\nĐáp số: 900 m$^{2}$\nTiết 3\nBài 1 (trang 27 VBT toán 4 tập 2): Số?\nThừa số\n86\n74\nThừa số\n28\nTích\n3 870\n3 996\n1 288\nĐáp án\nThừa số\n86\n74\n46\nThừa số\n45\n54\n28\nTích\n3 870\n3 996\n1 288\nBài 2 (trang 28 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).\nSố bị chia\nSố chia\nThương\nSố dư\nViết là\n3 875\n45\n86\n5\n3 875 : 45 = 86 (dư 5)\n15 820\n54\n15 820 : 54 =☐ (dư ☐ )\nĐáp án\nSố bị chia\nSố chia\nThương\nSố dư\nViết là\n3 875\n45\n86\n5\n3 875 : 45 = 86 (dư 5)\n15 820\n54\n292\n52\n15 820 : 54 = 292 (dư 52)\nBài 3 (trang 28 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nMột đội đồng diễn xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 16 người. Hỏi nếu đội đồng diễn đó xếp thành 24 hàng thì mỗi hàng bao nhiêu người?\nA. 16 người B. 20 người C. 24 người D. 36 người\nĐáp án\nĐội đồng diễn có tổng số người là:\n36 x 16 = 576 (người)\nXếp thành 24 hàng thì mỗi hàng có số người là:\n576 : 24 = 24 (người)\nĐáp số: 24 người.\nBài 4 (trang 28 VBT toán 4 tập 2): Nếu xếp 16 người lên một ô tô thì tất cả số người xếp vừa đủ lên 11 ô tô như vậy. Hỏi nếu xếp tất cả số người đó lên ô tô, mỗi ô tô 24 người thì cần nhiều nhất bao nhiêu ô tô như vậy và còn thừa ra mấy người?\nĐáp án\nTổng số người cần xếp lên ô tô là:\n16 x 11 = 176 (người)\nCần nhiều nhất số ô tô để xếp được mỗi ô tô 24 người là:\n176 : 24 = 7 (ô tô) và dư 8 người\nĐáp số: 7 (ô tô) và dư 8 người." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-44-chia-cho-so-co-2-chu-so.html
8ee84ced66b42625b80edb684aa1632c
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 45 Thực hành và trải nghiệm trong tính toán
[ "Bài 1 ( trang 29 VBT toán 4 tập 2 ): Số?\na) Trong hai tuần đầu tháng Tư, trang trại của bác Ba lần lượt bán được 3 890 và 2 950 con cá dầy giống. Trong hai tuần đó, bác Ba đã bán được khoảng ☐ nghìn con cá dầy giống.\nb) Ước lượng kết quả mỗi phép tính.\n7 025 + 4 870 khoảng☐nghìn.\n7 025 + 4 870 khoảng☐nghìn.\n8 952 – 2 095 khoảng☐nghìn.\n8 952 – 2 095 khoảng☐nghìn.\n38 971 + 19 458 khoảng☐chục nghìn.\n38 971 + 19 458 khoảng☐chục nghìn.\n60 813 – 21 344 khoảng☐ chục nghìn.\n60 813 – 21 344 khoảng☐ chục nghìn.\nĐáp án\na) Tổng hai tuần đầu trang trại của bác Ba bán được số cá dầy giống là:\n3 890 + 2 950 = 7440 ( con cá )\nVậy trong hai tuần đó, bác Ba đã bán được khoảng 7440 nghìn con cá dầy giống.\nb) 7 025 + 4 870 khoảng 1200 nghìn.\n8 952 – 2 095 khoảng 6000 nghìn.\n38 971 + 19 458 khoảng 60 000 chục nghìn.\n60 813 – 21 344 khoảng 40 000 chục nghìn.\nBài 2 ( trang 29 VBT toán 4 tập 2 ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na, Khu nuôi ếch của bác năm có kích thước như hình bên. Nếu làm tròn chiều dài mỗi cạnh đến hàng chục thì khu nuôi ếch đó có diện tích khoảng….m$^{2}$\nb, Ao thả ba ba của bác Năm có diện tích và chiều dài như hình bên. Làm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục, em ước lượng chiều rộng của các ao được khoảng…..m.\nc, 713 x 29 có kết quả khoảng…. nghìn\n804 : 41 có kết quả khoảng….chục\nĐáp án\na,\nChiều dài của khu nuôi ếch là 49m\nChiều rộng của khu nuôi ếch là 21m\nNếu làm tròn chiều dài của mỗi cạnh lên hàng chục thì khi đó:\nChiều dài của khu nuôi ếch là 50 m\nChiều rộng của khu nuôi ếch là 30 m\nVậy diện tích của khu nuôi ếch khoảng 50 x 30 = 1500 m$^{2}$.\nb,\nDiện tích của ao thả ba ba của bác Năm là 799 m$^{2}$\nChiều dài của ao thả ba ba là 41 m\nLàm tròn diện tích đến hàng trăm và chiều dài đến hàng chục khi đó:\nDiện tích của ao thả ba ba là 800 m$^{2}$\nChiều dài của ao thả ba ba là 50 m\nƯớc lượng chiều rộng của cái ao là: 800 : 50 = 16 m.\nc,\n713 x 29 có kết quả khoảng ….nghìn\nTa làm tròn 713 lên đến hàng chục sẽ được 720\nTa làm tròn 29 lên đến hàng chục sẽ được 30\n=> 720 x 30 = 21600\n713 x 29 có kết quả khoảng 21600 nghìn\n804 : 41 có kết quả khoảng….chục\nTa làm tròn 804 lên đến hàng chục sẽ được 810\nTa làm tròn 41 lên đến hàng chục sẽ được 50\n=> 810 : 50 = 16 dư 1\n804 : 41 có kết quả khoảng 16 chục\nBài 3 ( trang 30 VBT toán 4 tập 2 ): Đ, S?\na, 4 878 + 3 901 = 9 079☐\nb, 9 050 - 2 855 > 6 000☐\nc, 82 x 105 > 7 910☐\nd, 928 : 29 < 30☐\nĐáp án\na, S\nb, S\nc, Đ\nd, S\nBài 4 ( trang 30 VBT toán 4 tập 2 ) Số ?\nSố cân nặng của mỗi con trâu, con bò, con bé được ghi trong hình dưới đây.\na)Cả bò và bê cân nặng khoảng☐ tạ.\nb)Bò cân nặng hơn bé khoảng☐tạ.\nc)Cân nặng của trâu gấp khoảng☐lần cân nặng của bé.\nĐáp án\na)Cả bò và bê cân nặng khoảng 467 tạ.\nb)Bò cân nặng hơn bê khoảng 271 tạ.\nc)Cân nặng của trâu gấp khoảng 5 lần cân nặng của bé.\nBài 5 ( trang 30 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nMột tên lửa mang 30 vệ tinh lên vũ trụ, trong đó có 10 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 69 kg và 20 vệ tinh, mỗi vệ tinh nặng 71 kg. Làm tròn cân nặng mỗi vệ tinh đến hàng chục, tổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng …… tạ.\nĐáp án\nCân nặng của 10 vệ tinh sau khi làm tròn là 30 kg\n=> Tổng cân nặng của 10 vệ tinh là: 30 x 10 = 300 (kg)\nCân nặng của 20 vệ tinh sau khi làm tròn là 80 kg\n=> Tổng cân nặng của 20 vệ tinh là: 80 x 20 = 1600 (kg)\nTổng cân nặng các vệ tinh mà tên lửa đó mang khoảng 300 + 1600 = 1900 kg = 190 tạ" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-45-thuc-hanh-va-trai-nghiem-trong-tinh-toan.html
a74695a3aa8aa9509cc6f81d0b973e29
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 43 Nhân với số có hai chữ số
[ "Tiết 1 (trang 21 VBT toán 4 tập 2)\nBài 1(trang 21 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính.\n48 x 32 208 x 44 3207 x 26\nĐáp án\n48 x 32\n208 x 44\n3207 x 26\nBài 2 (trang 21 VBT toán 4 tập 2): Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:\nĐáp án\nTa thực hiện các phép tính\n48 x 16\n42 x 14\n18 x 41\nVậy 48 x 16 = 768\n42 x 14 = 588\n18 x 41 = 738\nBài 3 (trang 21 VBT toán 4 tập 2): Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gram gạo?\nĐáp án\nSố ki - lô - gram gạo mà cửa hàng có là:\n25 x 45 = 1 125 (kg)\nSố ki - lô - gram gạo mà cửa hàng đã bán được là:\n12 x 45 = 540 (kg)\nCửa hàng còn lại số ki - lô - gram gạo là :\n1 125 - 540 = 585 (kg)\nĐáp số: 585 kg gạo.\nBài 4 (trang 22 VBT toán 4 tập 2): >;<;=\na, 107 x18 ….18 x 107 b, 74 x 25 …. 74 x 13 + 74 x 11\nĐáp án\na, 107 x18 = 18 x 107 vì phép nhân có tính chất giao hoán\nb, 74 x 25 > 74 x 13 + 74 x 11 vì\nTa có : 74 x 13 + 74 x 11 = 74 x ( 13 + 11) = 74 x 24 ( tính chất kết hợp)\nMà 25 > 24 nên 74 x 25 > 74 x 11.\nTiết 2 (trang 22 VBT toán 4 tập 2).\nBài 1(trang 22 VBT toán 4 tập 2): Số?\nThừa số\n271\n109\n6 604\nThừa số\n56\n32\n22\nTích\n……\n….\n…..\nĐáp án\nThừa số\n271\n109\n6 604\nThừa số\n56\n32\n22\nTích\n15 176\n3 488\n145 288\nBài 2(trang 22 VBT toán 4 tập 2): Tính\n72 x 30 =..... 63 x 40 =...... 85 x 60 =.....\n230 x 70 = ….. 2 050 x 70 =..... 7 400 x 50 =....\nĐáp án\n72 x 30 = 2 160\n63 x 40 = 2 520\n85 x 60 = 5 100\n230 x 70 = 16 100\n2 050 x 70 = 143 500\n7 400 x 50 = 370 000\nBài 3(trang 22 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm\nDiện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức S = a x b ( a,b cùng đơn vị đo)\na, Với a= 35dm, b = 23 dm thì S = ….dm$^{2}$\nb, Với a = 76 m, b = 470 dm thì S = ….m$^{2}$\nĐáp án\na, Với a= 35dm, b = 23 dm thì S = 35 x 23 = 805 dm$^{2}$\nb, Đổi 470 dm = 47 m\nVới a = 76 m, b = 47 m thì S = 3 572 m$^{2}$\nBài 4(trang 22 VBT toán 4 tập 2): Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng một quả và 45 quả trứng vịt với giá 3 500 đồng một quả. Hỏi người đó đã thu về bao nhiêu tiền bán trứng gà và trứng vịt?\nĐáp án\nSố tiền mà người đó bán được trứng gà là:\n35 x 4 000 = 140 000 ( đồng )\nSố tiền mà người đó bán được trứng vịt là:\n45 x 3 500 = 157 500 ( đồng )\nTổng số tiền mà người đó thu được là:\n140 000 + 157 500 = 197 500 ( đồng )\nĐáp số: 197 500 ( đồng )\nTiết 3 (trang 23 +24 VBT toán 4 tập 2):\nBài 1 (trang 23 VBT toán 4 tập 2):\na, Đặt tính rồi tính.\n62 x 37 45 x 29 315 x 46\nb, Số?\nĐáp án\na, 62 x 37\n45 x 29\n315 x 46\nb,\nBài 2 (trang 23 VBT toán 4 tập 2): Số?\n74\n43\n21\n58\n2494\n1554\nTừ các thừa số và tích đã cho, lập các phép nhân thích hợp là:\n☐ x☐ =☐\n☐ x☐ =☐\nĐáp án\nTa thực hiện phép tính:\n74 x 21 = 1 554\n43 x 58 = 2 494\nBài 3 (trang 24 VBT toán 4 tập 2): Hộp A đựng 22 gói kẹo chanh, mỗi gói có 24 cái kẹo. Hộp B đựng 18 gói kẹo dừa, mỗi gói 25 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?\nĐáp án:\nHộp A có số cái kẹo là:\n22 x 24 = 528 (cái kẹo)\nHộp B có số cái kẹo là:\n18 x 25 = 450 (cái kẹo)\nHai hộp hơn kém nhau số cái kẹo là:\n528 - 450 = 78 (cái kẹo)\nĐáp số: 78 cái kẹo.\nBài 4 (trang 24 VBT toán 4 tập 2):\na, Đ, S\nb, Số?\nKhi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả sai là 42\nKết quả đúng của số đó nhân với 11 là ….\nĐáp án\na, 64 x 11 = 704 Đ\n64 x 11 = 128 S\nb, Kết quả đúng của số đó nhân với 11 là 21 x 11 = 231" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-43-nhan-voi-so-co-hai-chu-so.html
246e9a59337665a6f59891cd6e857361
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 46 Tìm số trung bình cộng
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 31 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\na)Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là : ……..\nb)Số trung bình cộng của ba số 20, 40, và 60 là : ………\nc)Số trung bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là : …………\nĐáp án\na) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là : 15\nb) Số trung bình cộng của ba số 20, 40, và 60 là : 40\nc) Số trung bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là : 10\nBài 2 ( trang 31 VBT toán 4 tập 2 ) Cân nặng của 4 số học sinh lần lượt là 27 kg; 30 kg, 32 kg và 35 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?\nĐáp án\nTrung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là:\n( 27 + 30 + 32 + 35 ) : 4 = 31 ( cây )\nĐáp số: 31 cây.\nBài 3 (trang 31 VBT toán 4 tập 2 ) Số học sinh xuất sắc của các lớp khối 4 ở một trường trong năm học vừa qua được cho như bảng sau:\nTên lớp\nSố học sinh xuất sắc\n4A1\n15\n4A2\n12\n4A3\n16\n4A4\n13\nHỏi trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh xuất sắc?\nĐáp án\nTrung bình mỗi lớp có số học sinh xuất sắc là:\n(15+12+16+13) : 4 = 14 (km)\nĐáp số: 14 km\nBài (4 trang 32 VBT toán 4 tập 2 ) Viết câu trả lời vào chỗ chấm.\nChiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Thành Công được cho bảng như sau:\nCầu thủ\nChiều cao ( cm )\nAn\n125\nHùng\n130\nDũng\n132\nMạnh\n133\nHải\n135\nChiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Quyết Thắng được cho bảng như sau:\nCầu thủ\nChiều cao ( cm)\nPhương\n125\nTrường\n131\nĐạt\n133\nLuân\n136\nTài\n140\nKhông thực hiện phép tính, em hãy cho biết chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường nào cao hơn. Tại sao?\nĐáp án\nChiều cao trung bình của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Thành Công là:\n( 125 + 130 + 132 + 133 + 135) : 5 = 132 ( cm )\nChiều cao trung bình của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Quyết Thắng là:\n(125 + 131 + 133 + 136 + 140) : 5 = 133 ( cm )\nVậy chiều cao trung bình của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Quyết Thắng cao hơn.\nTiết 2\nBài 1 ( trang 33 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.\nĐáp án\na)( 21 + 23 + 25) : 3= 23\nb)(12 + 14 + 16 + 18 + 20) : 3 =16\nBài 2 ( trang 32 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nChú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. Các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả 1 480 ml nước. Hỏi trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?\nA.150 ml \n B.250 ml \n C. 200 ml\nĐáp án\nTrung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng số mi-li-lít nước là:\n(1 320 + 1 480) : 14 = 2 800 : 14 = 200 (ml)\nChọn đáp án C.\nChọn đáp án C.\nBài 3 ( trang 33 VBT toán 4 tập 2 )Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 1 500 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được bao nhiêu mét?\nĐáp án\nTrung bình mỗi ngày Nam đạp xe được số mét là:\n( 1500 + 500 ) : 2 = 1000 ( m )\n Đáp số 1000 m.\nBài 4 ( trang 33 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nMai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 15 quyển sách. Biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?\nA.40 quyển sách \n B.35 quyển sách \n C.25 quyển sách\nĐáp án:\nGọi số sách ngăn dưới là x, ta có phương trình: ( 15 + x ) : 2 = 20\nGiải phương trình ta được:\n15 + x = 40\n⬄ x= 25\nSố quyển sách ngăn dưới là 25 quyển sách\nChọn đáp án C." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-46-tim-so-trung-binh-cong.html
b0a8166c2f7d7fc5a5a9a8a239c0f1c0
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 17 VBT 4 tập 2 ) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ).\na) 25 x ( 3 + 4 ) = ?\nb) ( 15 + 9 ) x 8 = ?\nĐáp án\na) 25 x (3 + 4)\nCách 1: 25 x (3 + 4) = 25 x 7 = 175\nCách 2: 25 x (3 + 4) = 25 x 3 + 25 x 4 = 75 +100 = 175\nb) ( 15 + 9 ) x 8 =\nCách 1: ( 15 + 9 ) x 8 = 24 x 8 = 192\nCách 2: ( 15 + 9 ) x 8 = 15 x 8 + 9 x 8 = 120 + 72 = 192\nBài 2 ( trang 17 VBT toán 4 tập 2 )\na) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n =2, p= 7.\nm x (n + p) = ………………………………………………………………….\n(m + n) x p = ………………………………………………………………….\nm x n + m x p = ………………………………………………………………….\nm x p + n x p = ………………………………………………………………….\nb) Đ,S ?\nTrong câu a ta có:\nm x (n+p) =(m+n) x p ☐\n(m+n) x p = m + n x p☐\nm x (n+p) = m x n+m x p ☐\n(m+n) x p = m x p + n x p ☐\nĐáp án\na) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:\nm x (n + p) = 4 x (2 + 7) = 4 x 9 = 36\n(m + n) x p = (4 +2) x 7 = 6 x 7 = 36\nm x n + m x p = 4 x 2 + 4 x 7 = 8 + 28 = 36\nm x p + n x p = 4 x 7 + 2 x 7 = 28 + 14 = 42\nb)\nm x (n+p) =(m+n) x p Đ\n(m+n) x p = m + n x p S\nm x (n+p) = m x n+m x p Đ\n(m+n) x p = m x p + n x p S\nBài 3 ( trang 18 VBT toán 4 tập 2 )Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?\nĐáp án:\nSố cam là: 5 x 12 = 60 quả\nSố xoài là: 4 x 12 = 48 quả\nCả cam và xoài có số quả là: 60 + 48 = 108 ( quả )\nĐáp số: 108 quả.\nBài 4 ( trang 18 VBT toán 4 tập 2 ) Viết sô thích hợp vào chỗ chấm.\nVới a = 50, b= 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 x ( a + b + c ) là: ………\nĐáp án\n36 x ( 50 + 30 + 20 ) = 36 x 100 = 3 600\nTiết 2\nBài 1 ( trang 18 VBT toán 4 tập 2 )Tính bằng hai cách (theo mẫu):\na) 37 x 4+ 37 x 3 = ?\nb) 103 x 4 + 103 x 6 = ?\nĐáp án\na) 37 x 4+ 37 x 3\nCách 1: 37 x 4+ 37 x 3 = 148 + 111 = 259\nCách 2: 37 x 4+ 37 x 3 = 37 x ( 4 + 3 ) = 37 x 7 = 259\nb) 103 x 4 + 103 x 6\nCách 1: 103 x 4 + 103 x 6 = 412 + 618 = 1 030\nCách 2: 103 x 4 + 103 x 6 = 103 x ( 4 + 6 ) = 103 x 10 = 1 030\nBài 2 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.\na) 76 x 7 + 76 x 3\nb)136 x 80 + 136 x 20\nc)41 x 5 + 59 x 5\nĐáp án\na)76 x 7 + 76 x 3\n= 76 x ( 7 + 3 ) = 76 x 10 = 760\nb) 136 x 80 + 136 x 20\n= 136 x ( 80 + 20 ) = 136 x 100 = 13 600\nc) 41 x 5 + 59 x 5\n= 205 + 295 = 500\nBài 3 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.\na) 417 x 5 + 417 x 2 + 417 x 3 = ……………………………………………\nb) 87 x 3 + 87 x 6 + 87 = ……………………………………………………\nĐáp án\na) 417 x ( 5+ 2 + 3 ) = 417 x 10 = 4 170\nb) 87 x ( 3 + 6 + 1 ) = 87 x 10 = 870\nBài 4 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 )Cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp. Hỏi cô giáo đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?\nĐáp án:\nCô giáo đã mua hết tất cả số tiền là :\n( 5 x 55 000 ) + ( 4 x 45 000 ) = 455 000 ( đồng )\nĐáp số 455 000 đồng.\nTiết 3\nBài 1 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính\na) 23 x (7 - 4) và 23 x 7- 23 x 4\nb) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3x 9\nĐáp án\na) 23 x (7 – 4) = 23 x 3\n= 69\n23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92\n= 69\nTa có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4\nb) (8 – 3) x 9 = 5 x 9\n= 45\n8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27\n= 45\nTa có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9\nBài 2 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 )\na) Tính giá trị biểu thức rồi viết > , < , = thích hợp vào chỗ chấm\na\nb\nc\na x ( b – c )\na x b – a x c\n5\n9\n2\n5 x (9 - 2) = 35\n5 x 9 - 5 x 2 = 35\n18\n7\n2\n18 x ( 7 – 2 ) = 90\n18 x 7 - 8 x 2 = 90\n36\n4\n3\n36 x (4-3) = 36\n36 x 4 - 36 x 3 = 36\na x (b - c) … a x b - b x c\nb) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó\nĐáp án\na) Tính giá trị biểu thức\na\nb\nc\na x ( b – c )\na x b – a x c\n5\n9\n2\n5 x (9 - 2) = 35\n5 x 9 - 5 x 2 = 35\n18\n7\n2\n18 x ( 7 – 2 ) = 90\n18 x 7 - 8 x 2 = 90\n36\n4\n3\n36 x (4-3) = 36\n36 x 4 - 36 x 3 = 36\n> , < , = ?\na x (b - c) = a x b - b x c\nb) Thực hiện tính:\n17 x 5 - 17 x 3 = 17 x ( 5-3) = 17 x 2 = 34\n41 x 8 - 35 x 8 = (41 -35) x 8 = 6 x 8 = 48\nBài 3 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện?\na) 125 x 8 - 125 x 7 b) 208 x 9 - 108 x 9\nĐáp án\na) 125 x 8 - 125 x 7 = 125 x (8-7) = 125 x 1 = 125\nb) 208 x 9 - 108 x 9 = (208 - 108) x 9 = 100 x 9 = 900\nBài 4 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 )Một cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?\nĐáp án\nCửa hàng còn lại số bút màu là:\n100 x 12 - 90 x 12 = 120 (bút màu)\nĐáp số: 120 bút màu" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-42-tinh-chat-phan-phoi-cua-phep-nhan-doi-voi-phep-cong.html
4e3309c9ecca9dfffdfcea7f517e33c6
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 40 Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 10 VBT toán 4 tập 2 ) Nối hai phép tính có cùng kết quả.\nĐáp án\nVì trong phép nhân có tính chất giao hoán, hoán đổi vị trí của các thừa số vẫn không làm thay đổi kết quả.\nBài 2 ( trang 10 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na)6 x 9 = 9 x ☐\nb)8 x 12 = ☐ x 8\nc) 632 x 2 = ☐ x 632\nd) 31 140 x 7 = 7 x☐\nĐáp án\na)6 x 9= 9 x 6 b)8 x 12 = 12 x 8\nc)632 x 2 = 2 x 632 d) 31 140 x 7 = 7 x 31 140\nBài 3 ( trang 10 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nDùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 x 215.\nTa có:\n3 x 125 = 215 x ……\nĐặt tính:\n…………….\n…………….\n…………….\nVậy 3 x 125 = …………………………\nĐáp án\nVậy 3 x 125 = 375\nBài 4 ( trang 10 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nHọc sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng.\nA.20 học sinh B.86 học sinh C. 96 học sinh D. 168 học sinh\nBài giải\nSố học sinh đứng xếp hàng là: 12 x 8 = 96 ( học sinh )\nChọn đáp án C\nChọn đáp án C\nTiết 2\nBài 1 ( trang 11 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ).\nMẫu: 4 x 3 x 2 = ?\nCách 1: 4 x 3 x2 = ( 4 x3 ) x 2 = 12 x 2 =24.\nCách 2: 4 x 3 x 2 = 4 x ( 3 x 2 ) = 4 x 6 = 24.\na) 3 x 2 x 5 = ?\nCách 1: 3 x 2 x 5 = ( 3 x 2 ) x 5 = ……………………………………….\nCách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x ( 2 x 5 ) = ………………………………………..\nb) 8 x 3 x 2 = ?\nCách 1: 8 x 3 x 2 = ……………………………………………………….\nCách 2: 8 x 3 x 2 = ……………………………………………………….\nc) 7 x 2 x4 = ?\nCách 1: 7 x 2 x4 = ………………………………………………………..\nCách 2: 7 x 2 x4 = ………………………………………………………..\nd) 5 x 3 x 3 = ?\nCách 1: 5 x 3 x 3 = ……………………………………………………….\nCách 2: 5 x 3 x 3 = ……………………………………………………….\nĐáp án\na)3 x 2 x 5 = ?\nCách 1: 3 x 2 x 5 = ( 3 x 2 ) x 5 = 6 x 5 = 30\nCách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x ( 2 x 5 ) = 3 x 10 = 30\nb)8 x 3 x 2 = ?\nCách 1: 8 x 3 x 2 = ( 8 x 3 ) x 2 = 24 x 2 = 48\nCách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x ( 3 x 2 ) = 8 x 6 = 48\nc)7 x 2 x4 = ?\nCách 1: 7 x 2 x4 = (7 x 2) x 4 = 56\nCách 2: 7 x 2 x4 = 7 x ( 2 x 4 ) = 7 x 8 = 56\nd)5 x 3 x 3 = ?\nCách 1: 5 x 3 x 3 = ( 5 x 3 ) x 3 = 45\nCách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x ( 3 x 3 ) = 5 x 9 = 45\nBài 2 ( trang 11 VBT toán 4 tập 2 ) Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.\nĐáp án\nTa có: 8 x 4 x 2 = 8 x 8\n7 x 3 x 3 = 7 x 9 = (10 -1) x 7\n32 x 2\nBài 3 ( trang 12 VBT toán 4 tập 2 )Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua\nĐáp án\nĐội hoạt náo viên có tất cả số người là: 8 x 5 = 40 ( người )\nĐội hoát náo viên cầm tất cả số bông tua là: 40 x 2 = 80 ( bông tua )\nĐáp số: 80 bông tua.\nBài 4 ( trang 12 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng\na) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?\nA.12 x 9\nB. 8 x 5 x 2\nC. 4 x 3 x 8\nb) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?\nA.12 x 9\nB. 8 x 5 x 2\nC. 4 x 3 x 8\nĐáp án\nA=12 x 9 = 108\nB = 8 x 5 x 2 = 8 x ( 5 x 2 ) = 8 x 10 = 80\nC = 4 x 3 x 8 = 4 x ( 3 x 8 ) = 4 x 24 = 96\na)Chọn đáp án A\nb)Chọn đáp án B\nTiết 3\nBài 1 ( trang 12 VBT toán 4 tập 2 ) Số ?\na\nb\nc\na x b\nb x a\n( a x b ) x c\na x ( b x c )\n10\n2\n3\n9\n5\n2\n6\n2\n4\nĐáp án\na\nb\nc\na x b\nb x a\n( a x b ) x c\na x ( b x c )\n10\n2\n3\n10 x 2\n2 x 10\n( 10 x 2 ) x 3\n10 x ( 2 x 3 )\n9\n5\n2\n9 x 5\n5 x 9\n( 9 x 5 ) x 2\n9 x ( 5 x 2 )\n6\n2\n4\n6 x 2\n2 x 6\n( 6 x 2 ) x 4\n6 x ( 2 x 4 )\nBài 2 ( trang 12 + 13 VBT toán 4 tập 2 ) Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640.\nKhông thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau và chỗ chấm và giải thích vì sao?\na) 35 610 x 8 = ………………………….\nGiải thích: ………………………………………………………………\nb) 3 x 248 880 = …………………………\nGiải thích: ………………………………………………………………\nc) 8 x 35 610 x 3 = ………………………\nGiải thích: ………………………………………………………………\nd) 3 x 8 x 35 610 = …………………………\nGiải thích: ………………………………………………………………\nĐáp án\na) 35 610 x 8 = 284 880\nGiải thích: hai thừa số đổi chỗ cho nhau vẫn ra cùng một kết quả\nb) 3 x 248 880 = 854 640\nGiải thích: hai thừa số đổi chỗ cho nhau vẫn ra cùng một kết quả\nc) 8 x 35 610 x 3 = 854 640\nGiải thích: kết hợp hai phép nhân ta được kết quả tổng\nd) 3 x 8 x 35 610 = 854 640\nGiải thích: các thừa số đổi chỗ cho nhau vẫn ra cùng một kết quả\nBài 3 ( trang 13 VBT toán 4 tập 2 )\na)Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.\nBiết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:\nA: 20 x 3 x3 \nH: 6 x 20 x 5\nN: 50 x 2 x4\nU: 2 x 25 x 4\nb)Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.\nÔ chữ nhận được ở câu a là: …………………………………………………\nĐáp án\na)\nA= 20 x 3 x 3 = 20 x ( 3 x 3 ) = 20 x 9 = 180\nH= 6 x 20 x 5 = 6 x ( 20 x 5 ) = 6 x 100 = 600\nN= 50 x 2 x 4 = 50 x ( 2 x 4 ) = 50 x 8 = 400\nU= 2 x 25 x 4 = 2 x ( 25 x 4 ) = 2 x 100 = 200\nÔ chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN.\nBài 4 ( trang 13 VBT toán 4 tập 2 )Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na) 129 x ... = 3 x 129b) 3 x 25 = ( ... + 20 ) x3c) ( 12 x 7 ) x 20 = 12 x ( ... x 20)d) 16 x 4 x 2 = 2 x ... =8 x ...\nĐáp án:\na) 129 x 3 = 3 x 129b) 3 x 25 = ( 5 + 20 ) x3c) ( 12 x 7 ) x 20 = 12 x ( 7 x 20)d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-40-tinh-chat-giao-hoan-va-ket-hop-cua-phep-nhan.html
e5ef041bda051508ff46433b71bda30a
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 41 Nhân chia với 10, 100, 1000
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhẩm.\n23 x 10 = …………… 1 729 x 100 = ……………\n381 x 1000 = …………… 4 810 : 10 = ……………\n628 000 : 100 = …………… 123 000 : 1 000 = ……………\nĐáp án\n23 x 10 = 230 1 729 x 100 = 172900\n381 x 1000 = 381000 4 810 : 10 = 481\n628 000 : 100 = 6280 123 000 : 1 000 = 123\nBài 2 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nChú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350m. Hỏi chú Hải đã chạy bao nhiêu mét quanh hồ?\nA.3 500 m\nB. 35 000 m\nC.350 000 m\nĐáp án\nSố mét chú Hải đã chạy quanh hồ là:\n350 x 10 = 3 500 ( m )\nĐáp số: 3 500 m.\nBài 3 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 )Học sinh xếp hàng đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi bên lối đi có 10 hàng đều và mỗi hàng đều có 6 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?\nBài giải\nTất cả số học sinh đứng xếp hàng là: 10 x 6 = 60 ( học sinh )\nĐáp số: 60 học sinh.\nBài 4 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nNam, Việt, Mai và Rô-bốt tham gia một cuộc thi chạy tiếp sức. Mỗi bạn cần chạy 100 m. Hỏi mỗi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?\nA.40 m\nB. 400 m\nC. 4 000 m\nBài giải\nĐoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là: 4 x 100 = 400 ( m )\nChọn đáp án B.\nChọn đáp án B.\nTiết 2\nBài 1 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Số?\nSố bị chia\n250\n37 800\n21 000\n3 920\nSố chia\n10\n100\n17\n279\nthương\n1 000\n10\n1 000\n100\nĐáp án\nSố bị chia\n250\n37 800\n21 000\n3 920\n17 000\n27 900\nSố chia\n10\n100\n21\n392\n17\n279\nThương\n25\n378\n1000\n10\n1 000\n100\nBài 2 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.\na) 400 kg = ? tạ\n600 yến = ? tạ \n12 000 kg = ? tấn \nb) 90 kg = ? yến\n300 kg = ? tạ\n10 000 kg = ? tấn\nĐáp án\na)400 kg = 4 tạ \n600 yến = 60 tạ \n12 000 kg = 12 tấn \nb) 90 kg = 9 yến\n300 kg = 3 tạ\n10 000 kg = 10 tấn\nBài 3 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.\na) 3 829 x 2 x 5 = …………………………………………………………b) 5 x 2 x 30 293 = ………………………………………………………..\nc)2 x 326 x 5 = …………………………………………………………. \nd) 5 x 92 x 2 = …………………………………………………………….\nĐáp án\na) 3 829 x 5 x 2 = 3 829 x (5 x 2) = 3 829 x 10 = 39 290\nb) 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930\nc) 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260\nd) 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920\nBài 4 ( trang 16 VBT toán 4 tập 2 )Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà chở được 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?\nĐáp án\nSố lạc đà chở hàng là 10 con\nĐoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:\n10 x 150 = 1 500 ( kg )\nĐáp số: 1 500 kg.\nBài 5 ( trang 16 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nTrên một đoạn dây đèn nháy dài 2m, cứ 10 cm lại có một bóng đèn. Biết cả hai đầu dây đều có bóng đèn. Hỏi trên đoạn dây đó có bao nhiêu bóng đèn?\nA. 19 bóng đènB. 20 bóng đènC. 21 bóng đènD. 200 bóng đèn\nĐáp án\nĐổi 2m = 200 cm\nTrên đoạn dây đó có số bóng đền là: 200 : 10 = 20 ( bóng đèn )\nChọn đáp án B.\nChọn đáp án B." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-41-nhan-chia-voi-10-100-1000.html
9015eab8c546de790abc27f37a168b4c
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 38 Nhân với số có một chữ số
[ "Tiết 1 (trang 4 VBT toán 4 tập 2)\nBài 1 trang 4 VBT toán 4 tập 2 KNTT: Đặt tính rồi tính.\n12 305 x 4\n20 318 x 5\n391 507 x 2\nĐáp án\nBài 2 trang 4 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Đ, S ?\nĐáp án\nBài 3 trang 4 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây. Biết mỗi xe bồn chở 20 000 l nước. Hỏi cả hai xe bồn chở bao nhiêu lít nước?\nĐáp án\nCả hai bồn chở số lít nước là:\n20 000 x 2 = 40 000 (lít)\nĐáp số:40 000 lít.\nBài 4 trang 4 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nBác Dương mua 6 bình nước, mỗi bình nước có giá 60 000 đồng. Biết phí giao hàng là 30 000 đồng. Hỏi bác Dương phải trả tất cả bao nhiêu tiền?\n360 000 đồng B. 390 000 đồng C. 420 000 đồng\n360 000 đồng B. 390 000 đồng C. 420 000 đồng\nĐáp án\nSố tiền bác Dương phải bỏ ra mua bình nước là:\n60 000 x 6 = 360 000 (đồng)\nBác Dương phải trả tất cả số tiền là:\n360 000 + 30 000 = 390 000 (đồng)\nĐáp số: 390 000 đồng.\nKhoanh vào đáp án B\nTiết 2 ( trang 5 VBT toán 4 tập 2 )\nBài 1 trang 5 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Đặt tính rồi tính.\n16 015 x 4\n71 206 x 5\n191 832 x 3\nĐáp án\nBài 2 trang 5 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?\nA. 20 000 đồng\nB. 40 000 đồng\nC. 60 000 đồng\nĐáp án\nSố tiền cô Hoa bỏ ra mua khăn trải bàn là:\n70 000 x 3 = 210 000 (đồng)\nSố tiền cô Hoa còn lại là:\n250 000 - 210 000 = 40 000 (đồng)\nĐáp số: 40 000 đồng\nChọn đáp án B.\nChọn đáp án B.\nBài 3 trang 5 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Tính giá trị của biểu thức.\na) 214 728 + 391 028 x 2b) 920 312 - 18 021 x 5\nĐáp án\na) 214 728 + 391 028 x 2\n= 214 728 + 782 056\n= 996 784\nb) 920 312 - 18 021 x 5\n= 920 312 - 90 105\n= 830 207\nBài 4 trang 5 VBT toán 4 tập 2 KNTT:Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?\nĐáp án\nTa có đốt tre sau gấp đôi số tre trước đó. Khi ở đốt tre thứ mười tám , anh Khoai khắc số 131 072. Vậy ở đốt tre thứ hai mươi sẽ gấp 4 lần đốt tre thứ mười tám.\nSố khắc anh Khoai khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:\n131 072 x 4 = 524 288\nĐáp số: 524 288" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-38-nhan-voi-so-co-mot-chu-so.html
7b5f8fec6425aed2cc406049de3d9ce1
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 39 Chia cho số có một chữ số
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 6 VBT toán 4 tập 2 ) Đặt tính rồi tính.\n253 719 : 3\n721 520 : 4\n809 516 : 7\nĐáp án\nBài 2 ( trang 6 VBT toán 4 tập 2 )\na, Đ, S\nBạn Việt thực hiện hai phép chia như sau:\nb, Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm. Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, em hãy sửa lại cho đúng.\nĐáp án\na, Bạn Việt tính 58 321 : 6 Đ\n137 045 : 5 S\nb, Sửa lại như sau:\nBài 3 ( trang 7 VBT toán 4 tập 2 ) Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng. Hỏi mỗi ki - lô - gram cam có giá bao nhiêu tiền?\nĐáp án\nSố tiền để mua 4 kg cam là:\n150 000 – 30 000 = 120 000 (đồng)\nGiá tiền của 1 kg cam là:\n120 000 : 4 = 30 000 (đồng)\nĐáp số: 30000 đồng\nBài 4 (trang 7 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nSóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngước trở lại thẳng về điểm A và dừng lại. Biết rằng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu ki - lô - mét?\nA. 491 125 km B. 982 250 km C. 1 964 500 km\nĐáp án\nĐiểm A cách điểm B số ki - lô - mét là:\n982 250 : 2 = 491 125 (km)\nĐáp số: 491 125 km.\nChọn đáp án A\nTiết 2\nBài 1 ( trang 8 VBT toán 4 tập 2 ) Đặt tính rồi tính.\n382 820 : 5\n301 537 : 4\n281 972 : 6\nĐáp án\n382 820 : 5\n301 537 : 4\n281 972 : 6\nBài 2 ( trang 8 VBT toán 4 tập 2 ): Khanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nHai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.\na, Số bé là:\nA. 15 000 B. 13 400 C. 10 000 D. 3 400\nb, Số lớn là:\nA. 10 000 B. 13 400 C. 15 000 D. 23 400\nĐáp án\nSố bé là: (23 400 – 3 400) : 2 = 10 000\nSố lớn là: 10 000 + 3 400 = 13 400\na, Chọn C\nb, Chọn B\nBài 3 ( trang 8 VBT toán 4 tập 2 ) Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc?\nĐáp án\n412 739 viên thuốc đóng được thành nhiều nhất số vỉ thuốc và còn thừa số viên thuốc là:\n 412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)\nĐáp số: 68 789 vỉ thuốc, dư 5 viên thuốc.\nBài 4 ( trang 9 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nCó 300 000 kg hàng hóa. Người ta chia số hàng hóa đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hóa còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi người ta đã cho bao nhiêu ki - lô - gram hàng hóa lên chiếc tàu màu trắng?\nA. 100 000 kg\nB. 150 000 kg\nC. 200 000 kg\nĐáp án\nMỗi phần có số kg hàng hóa là:\n 300 000 : 3 = 100 000 (kg)\nSố hàng hóa còn lại trên chiếc tàu màu trắng là:\n300 000 – 100 000 = 200 000 (kg)\nĐáp án C.\nĐáp án C.\nBài 5 ( trang 8 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.\nKết quả của phép tính ghi bên cạnh mỗi món quà là giá tiền của món quà đó (đơn vị: đông). Nam có thể mua được món quà nào?\nĐáp án\nTa thực hiện phép tính: 42 800 : 2 = 21 400\nTa thực hiện phép tính: 42 800 : 2 = 21 400\nTa thực hiện phép tính: 65 400 : 3 = 21 800\nTa thực hiện phép tính: 65 400 : 3 = 21 800\nTa thực hiện phép tính: 115 200 : 6 = 19 200\nTa thực hiện phép tính: 115 200 : 6 = 19 200\nChọn đáp án C.\nChọn đáp án C." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-39-chia-cho-so-co-mot-chu-so.html
84ac77fd0d33e062b1a744d499b0d3d1
Giải SBT Toán 4 Kết nối bài 47 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
[ "Tiết 1\nBài 1 ( trang 34 VBT toán 4 tập 2 ) Có 72 hộp sữa chua chia đều vào 12 vỉ. Hỏi 5 vỉ như vậy có bao nhiêu hộp sữa chua?\nĐáp án\nMỗi vỉ có số hộp sữa chua là:\n72 : 12 = 11 ( hộp )\n5 vỉ có số hộp sữa chua là:\n5 x 11 = 55 ( hộp )\nĐáp số: 55 hộp.\nBài 2 ( trang 34 VBT toán 4 tập 2 ) Mẹ cắm đều 54 bông hoa cúc vào 6 lọ và cắm đều 45 bông hoa hồng vào 9 lọ khác. Hỏi:\na) 5 lọ hoa cúc như vậy có bao nhiêu bông?b) 4 lọ hoa cúc như vậy có bao nhiêu bông?\nĐáp án\na) Mỗi lọ có số bông hoa cúc là:\n54 : 6 = 9 ( bông hoa )\n5 lọ có số bông hoa là:\n9 x 5 = 45 ( bông )\nb) Mỗi lọ có số bông hoa hồng là:\n45 : 9 = 5 ( bông hoa )\n4 lọ hoa có số bông là :\n5 x4 = 20 ( bông )\nĐáp số : a) 45 bông.\n b)20 bông.\nBài 3 ( trang 35 VBT toán 4 tập 2 ) Số?\na)\nSố quyển vở\n5\n2\n6\nSố tiền mua ( đồng )\n42 500\nb) Số tiền mua 6 quyển vở gấp☐ lần số tiền mua 2 quyển vở.\nĐáp án\na,\nSố quyển vở\n5\n2\n6\nSố tiền mua ( đồng )\n42 5000\nb, Số tiền mua 6 quyển vở gấp 3 lần số tiền mua 2 quyển vở\nTiết 2\nBài 1 ( trang 35 VBT toán 4 tập 2 )Mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả 100 000 đồng. Hỏi nếu mẹ có 125 000 đồng thì mua được mấy ki-lô-gam cam loại đó?\nĐáp án\nMột ki-lô-gam cam có số tiền là: 1\n00 00 : 4 = 25 000 ( kg )\n125 000 đồng thì mua được số ki-lô-gam cam là:\n125 000 : 25 000 = 5 ( kg )\nĐáp án 5kg.\nBài 2 ( trang 35 VBT toán 4 tập 2 ) Có 84 chiếc bánh được đông đều vào 14 hộp. Hỏi 54 chiếc bánh cùng loại đó sẽ đóng được bao nhiêu hộp như vậy?\nĐáp án\nMột hộp có số chiếc bánh là:\n84 : 14 = 6 ( chiếc )\n54 chiếc bánh cùng loại đóng được số hộp là:\n54 : 6 = 9 ( hộp )\nĐáp số: 9 hộp.\nBài 3 ( trang 35 VBT toán 4 tập 2 )Từ một đoạn dây nhôm dài 52 cm, Việt gấp được một hình vuông ( hình A ). Hỏi nếu Mai muốn gấp một hình ngôi sao ( hình B ) thì phải dùng đoạn dây nhôm dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài cạnh ngôi sao.\nĐáp án\nMột cạnh hình vuông dài:\n52 : 4 = 13 ( cm )\nVậy số xăng-ti-mét để mai gấp được thành hình ngôi sao là:\n13 x 10 = 130 ( cm )\nĐáp số: 130 cm.\nBài 4 ( trang 36 VBT toán 4 tập 2 ) Đội áo đỏ có 100 người xếp đều vào các hàng thì được 20 hàng.\na)Nếu đội áo xanh có 85 người cũng xếp hàng như đội áo đỏ thi được bao nhiêu hàng?b)Đội áo vàng có số người nhiều hơn đội áo xanh là 50 người. Hỏi nếu cũng cũng xếp hàng như đội áo đỏ thì đội áo vàng có số hàng nhiều hơn đội áo xanh bao nhiêu hàng?\nĐáp án\nMỗi hàng có số người là: 100 : 20 = 5 ( người )\na) Đội áo xanh có 85 người cũng xếp hàng như đội áo đỏ thi được số hàng là:\n85 : 5= 17 ( hàng )\nb)Số người đội vàng là: 85 + 50 = 135 ( người )\nĐội áo vàng có số hàng là :\n135 : 5 = 27 ( hàng )\nNhư vậy đội vàng hơn đội xanh 10 hàng." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-sbt-toan-4-ket-noi-bai-47-bai-toan-lien-quan-den-rut-ve-don-vi.html
d426076b89da4026a33520cdbf894444
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập hình học và đo lường
[ "", "Giải bài tập 1 trang 108 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐo và ghi số đo các góc dưới đây.\nGiải bài tập 2 trang 108 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐúng ghi Đ, sai ghi S\nTrong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:\na) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.\nb) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.\nc) Cạnh AB song song với cạnh DC.\nd) Cạnh AD song song với cạnh BC.\nGiải bài tập 5 trang 108 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nTrong dãy các hình sau, hình thứ chín có ……….. khối lập phương.\nTrong dãy các hình sau, hình thứ chín có 54 khối lập phương.\nGiải bài tập 6 trang 109 vbt Toán 4 tập 1 CTST\n>, <, =\na) 1 giờ 30 phút ....... 130 phút\n5 thế kỉ 48 năm ....... 548 năm\n8 phút 20 giây ....... 480 giây\nb) 10 cm^{2} ....... 1 dm^{2}\n1 m^{2} ....... 100 dm^{2}\n36 m^{2} ....... 360 dm^{2}\nGiải bài tập 7 trang 109 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nBạn An ghi chép số đo diện tích của một số đồ vật nhưng quên viết đơn vị đo. Em hãy giúp bạn viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.\na) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 ........\nb) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 ........\nc) Diện tích phòng học là 48 ........\nGiải bài tập 8 trang 109 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nBác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm.\na) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài .......... dm. (Diện tích mạch gạch không đáng kể).\nb) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có ......... viên.\nKhi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ........ hàng gạch như vậy.\nBác Ba sẽ phải dùng tất cả ........ viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.\nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nCon rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ....... và chết vào thế kỉ .........\nNếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ......... con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh đó." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-tap-hinh-hoc-va-do-luong.html
59a0de28fb1d5f2dfebff97e52ec81d0
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập các phép tính
[ "", "Giải bài tập 1 trang 105 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐặt tính rồi tính\na) 15 480 + 66 059\nb) 52 133 – 8 091\nc) 8 205 × 6\nd) 29 376 : 9\nGiải bài tập 2 trang 105 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nNối các biểu thức có giá trị bằng nhau\nGiải bài tập 3 trang 105 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.\n70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?\nA. 60 và 78 B. 65 và 73 C. 66 và 74 D. 63 và 7\nGiải bài tập 4 trang 105 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\na) ........ + 22 800 = 63 500\nb) 37 081 - ........ = 3 516\nc) ........ × 7 = 12 012\nd) …..... : 8 = 1 208\nTHỬ THÁCH\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\nVUI HỌC\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\nCó ………. con cừu?\nGiải bài tập 5 trang 106 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nBác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là ......... triệu đồng.\nGiải bài tập 6 trang 106 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nNghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?\nGiải bài tập 7 trang 107 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nGiải bài toán theo tóm tắt sau:\nTóm tắt\n3 hộp bút: 64 500 đồng\n4 hộp bút: ... đồng\nGiá tiền các hộp bút như nhau\nGiải bài tập 8 trang 107 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nCó 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?\nTHỬ THÁCH\nKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.\nSố cành hoa Hương mua có thể là:\nA. 40 cành B. 30 cành C. 15 cành D. 12 cành\nĐẤT NƯỚC EM\nSố giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng … cái." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-tap-cac-phep-tinh.html
77bc845461af92a23e935b4888822844
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 38: Ôn tập học kì I
[ "", "Giải bài tập 1 trang 103 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nThực hiện các yêu cầu sau:\na) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300.\nb) Viết số.\nMột trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: ……………………………\nHai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: …………………..\nBốn mươi triệu tám trăm nghìn: ………………………………………\nNăm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: …………………\nc) Viết các số sau thành tổng theo các hàng:\n439 160 = …………………………………………………………...\n3 045 601 = ………………………………………………………..\nGiải bài tập 2 trang 103 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐúng ghi Đ, sai ghi S\na) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.\nb) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.\nc) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.\nd) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000.\nGiải bài tập 3 trang 103 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nTrong mỗi dãy số sau, số thứ năm là số chẵn hay số lẻ?\na) 28; 29; 30; ... Số thứ năm là số ………….\nb) 1; 6; 11; ... Số thứ năm là số ………….\nc) 65; 68; 71; ... Số thứ năm là số ………….\nd) 34; 44; 54; ... Số thứ năm là số ………….\nGiải bài tập 4 trang 104 vbt Toán 4 tập 1 CTST\n>, <, =\na) 288 100 ........ 390 799\n1 000 000 ........99 999\n5 681 000 ........ 5 650 199\n36 129 313 ........ 36 229 000\n895 100 ........ 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100\n48 140 095 ........ 40 000 000 + 9 000 000\nb) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.\n451 167; 514 167; 76 154; 76 514.\n..........................................................................................................................\nc) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.\n987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789\nSố bé nhất là: …………………. Số lớn nhất là: …………………\nGiải bài tập 5 trang 104 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát hình dưới đây rồi ước lượng.\nTrong hình có khoảng ................. đồng.\nTHỬ THÁCH\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm\nBạn A sống ở …………………………………………\nBạn B sống ở …………………………………………\nBạn C sống ở …………………………………………\nBạn D sống ở …………………………………………\nBạn E sống ở …………………………………………\nĐẤT NƯỚC EM\nSố lượng lượt khách đó là .............." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-38-tap-hoc-ki-i.html
4d3683626acd8f871d0e9b14d8ab63da
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 34: Giây
[ "", "Viết vào chỗ chấm\nKim giây mỗi đồng hồ sau chỉ bao nhiêu giây?\n1.Vỗ tay theo sự di chuyển của kim giây trên đồng hồ rồi viết vào chỗ chấm.\nKim giây nhích 1 vạch, vỗ tay 1 cái (1 giây).\nKim giây nhích 2 vạch, vỗ tay ……. cái (……. giây).\nKim giây nhích 10 vạch, vỗ tay ……. cái (……. giây).\n2. Đoán xem bao nhiêu giây?\nMột nhóm bạn hát một vài câu. Cả lớp không nhìn đồng hồ, đoán xem các bạn đã hát trong bao nhiêu giây.\nGiải bài tập 1 trang 96 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\na)\n2 giờ = ........ phút\n5 giờ = ........ phút\n1 phút = ........ giây\n3 phút = ........ giây\nb)\n2 giờ 30 phút = ........ phút\n8 giờ 15 phút = ........ phút\n5 phút 5 giây = ........ giây\n7 phút 45 giây = ........ giây\nGiải bài tập 2 trang 96 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐúng ghi Đ, sai ghi S.\na) 6 phút 12 giây = 612 giây.\nb) Sơn và Trang vệ sinh mũi, họng bằng nước muối. Sơn thực hiện trong 3 phút, Trang thực hiện trong 180 giây. Thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.\nGiải bài tập 3 trang 96 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐiền giờ, phút hay giây thích hợp vào chỗ chấm.\nGiải bài tập 4 trang 96 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nMáy đếm nhịp giúp người tập đàn dương cầm (pi-a-nô) giữ nhịp tốt. Nếu mỗi giây máy đếm được 3 nhịp thì có …….. nhịp trong 1 phút.\nTHỬ THÁCH\nVới mỗi câu dưới đây, em có 5 giây để tìm câu trả lời.\na) Nêu tên 3 con vật nuôi.\nb) Nêu tên 3 loại cây được trồng ở trường em.\nc) Nêu tên 3 nghề trong xã hội.\nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK rồi điền giờ, phút, giây thích hợp vào chỗ chấm.\nMàn trình diễn chồng đầu leo 100 bậc thang trong vòng 53 …….., tức là chưa tới 1 phút.\nHOẠT ĐỘNG THỰC TẾ\nSố?\nĐọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.\nThời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng ………. Giây." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-34-giay.html
906dbb38e52a8f5779cf22aae68e61fe
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 36: Yến, tạ, tấn
[ "", "Viết vào chỗ chấm\nYến, tạ, tấn là các đơn vị đo ………………………….\n1 yến = ……….. kg\n1 tạ = ………. yến, 1 tạ = ………. kg\n1 tấn = ………. tạ, 1 tấn = ………. kg\n1. Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam\n2. Số?\na) 5 yến = ........ kg\n40 kg = ........ yến\n2 yến 7 kg = ........ kg\nb) 3 tạ = ........ kg\n800 kg = ........ tạ\n6 tạ 20 kg = ........ kg\nc) 2 tấn = ........ kg\n7 000 kg = ........ tấn\n5 tấn 500 kg = ........ kg\n3. Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.\na) 5 bao xi măng ........ con lợn.\nb) 7 bao xi măng ........ con bò.\nGiải bài tập 1 trang 100 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp\na) Con gà của bà Năm cân nặng:\nA. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn\nb) Con bò mẹ cân nặng khoảng:\nA. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn\nc) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:\nA. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn\nGiải bài tập 2 trang 100 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nKhối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).\na) Viết tên các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.\n…………………, …………………, …………………, …………………\nb) Số?\nTrung bình mỗi xe chở được ……….. kg hàng.\nLàm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: ………….. kg hàng.\nTrung bình mỗi xe chở được khoảng ……….. tấn hàng.\nGiải bài tập 3 trang 100 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.\nKhối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ........... kg.\nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nCông ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng …………. kg." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-36-yen-ta-tan.html
c60b8ad3bf479916429f7898d0915ff3
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 31: Hai đường thẳng vuông góc
[ "", "Viết vào chỗ chấm\n• Kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng ……………………………………………\n• Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. Có ……… góc đỉnh O là góc vuông.\n1. Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD\n2. Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi viết vào chỗ chấm.\nHai đường thẳng CD và DE ………………………..\nHai đường thẳng ….. và …..………………………..\nHai đường thẳng ….. và …..………………………..\n3. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB (Theo hướng dẫn trong SGK)\nGiải bài tập 1 trang 90 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nVẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB.\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-31-hai-duong-thang-vuong-goc.html
f762db1cbaf65cb40f094203ab9c4e9e
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 32: Hai đường thẳng song song
[ "", "Viết vào chỗ chấm\nKéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng …………………………………\n……. và …….. là hai đường thẳng song song với nhau.\nHai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.\n1. Viết vào chỗ chấm\nCác cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật ABCD là:\n……. và …….; …….. và ……..\n2.Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và song song với đường thẳng AB (theo hướng dẫn trong SGK).\nNhận xét: Hai đường thẳng AB và CD cùng …………………… với đường thẳng …..\nGiải bài tập 1 trang 92 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết vào chỗ chấm.\nCạnh ……. song song với cạnh ……..\nCạnh ……. song song với cạnh ……..\nCạnh ……. song song với cạnh ……..\nCạnh ……. song song với cạnh ……..\nGiải bài tập 2 trang 92 vbt Toán 4 tập 1 CTST\na) Đường ……………………… vuông góc với đường ………………………………...\nb) Đường ……………………… song song với đường …………………………………\nHOẠT ĐỘNG THỰC TẾ\nHãy nêu hình ảnh về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song với nhau trong thực tế." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-32-hai-duong-thang-song-song.html
70bd2a293473f95a5fdb1269e9b76448
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 30: Đo góc - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
[ "", "Viết vào chỗ chấm\n- Góc\n- Đơn vị đo góc\nĐể đo góc, ta thường dùng đơn vị ………... (kí hiệu là °).\n- Đo góc bằng thước đo góc\nĐọc hướng dẫn trong SGK rồi đo góc dưới đây.\nGóc đỉnh ……; cạnh ……; ……\ncó số đo là …………..\n- Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt\n1. Nói theo mẫu\nMẫu:\n2. Viết vào chỗ chấm\nvuông, nhọn, tù, bẹt rồi thực hiện theo hình vẽ.\n3. Đo các góc dưới đây rồi viết theo mẫu\nMẫu: Góc đỉnh B có số đo bằng 120. Góc đỉnh B là góc tù.\nGiải bài tập 1 trang 88 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nTrong các góc dưới đây, góc nào là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?\nKHÁM PHÁ\nTìm hình ảnh góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ở mỗi chân của chim sếu.\n" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-30-do-goc-goc-nhon-goc-tu-goc-bet.html
90dfb1a13321ba51bde70b38b0c9cfdb
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 35: Thế kỉ
[ "", "Viết vào chỗ chấm\n1 thế kỉ = ……… năm\nTừ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ ……… (thế kỉ ………).\nTừ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ ……… (thế kỉ …..….).\nTừ năm 201 đến năm ……... là thế kỉ ……… (thế kỉ ………).\n…\nTừ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ ……… (thế kỉ ……….).\nTừ năm …….. đến năm 2100 là thế kỉ ………. (thế kỉ XXI).\n1. Trò chơi Năm đó thuộc thế kỉ nào?\nNăm …….. thuộc thế kỉ ……...\nNăm …….. thuộc thế kỉ ……...\nNăm …….. thuộc thế kỉ ………\n2. Số?\n1 thế kỉ = ……… năm;\n1 năm = ………. tháng;\n1 tháng = ……… ngày, ……… ngày, ……... hay ……… ngày;\n1 tuần = ………. ngày;\n1 ngày = ………. giờ.\n3. Viết vào chỗ chấm\na)\nCác tháng có 31 ngày: …………………………………………………………………\nCác tháng có 30 ngày: …………………………………………………………………….\nTháng có 28 hay 29 ngày: …………………………………………………………………\nb)\nTháng 2 năm nhuận có 29 ngày.\nTháng 2 năm không nhuận có 28 ngày.\nVậy, năm nhuận có tất cả ………… ngày;\nnăm không nhuận có tất cả …………. ngày.\nGiải bài tập 1 trang 98 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\na) Thế kỉ V: Từ năm ........ đến năm ........\nb) Thế kỉ VI: Từ năm ........ đến năm ........\nc) Thế kỉ X: Từ năm ........ đến năm ........\nd) Thế kỉ XX: Từ năm ........ đến năm ........\nGiải bài tập 2 trang 98 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết vào chỗ chấm.\na) Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ ……\nb) Lễ kỉ niệm 100 năm ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước được tổ chức vào năm 2011.\n- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm …… Năm đó thuộc thế kỉ …….\n- Năm 2011 thuộc thế kỉ ……..\nGiải bài tập 3 trang 98 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát ba tờ lịch của năm 2024 trong SGK.\na) Đúng ghi Đ, sai ghi S.\nNăm 2024 là năm nhuận.\nNăm 2024 không là năm nhuận.\nNăm 2024 có 365 ngày.\nNăm 2024 có 366 ngày.\nb) Số?\nNăm 2024 không là năm nhuận.\nNếu hôm nay là 27 tháng 1 năm 2024 thì 5 tuần sau sẽ là ngày ….. tháng …. năm ….…..\nTHỬ THÁCH\nĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm.\n5 phút nữa chúng ta sẽ bước sang thế kỉ 21.\nVậy hiện tại là ….. giờ …... phút …… ngày …… tháng …… năm ……..\nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm.\n20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm ……. đến năm ……." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-35-ki.html
cb92b862986e444150a377f176eb7029
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 29: Em làm được những gì?
[ "", "Giải bài tập 1 trang 84 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.\na) Số 380 105 690 đọc là:\nA. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.\nB. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi.\nC. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.\nD. Ba tám không một không năm sáu chín không.\nb) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là:\nA. 800 B. 8 000 C. 80 000 D. 8 000 000\nc) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:\nA. 380 700 B. 400 000 C. 380 000 D. 200 000\nGiải bài tập 2 trang 84 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết số thành tổng theo các hàng.\n7 180 = ........................................................................................\n5 071 807 = .......................................................................................\nGiải bài tập 3 trang 84 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nMỗi số dưới đây có thể thuộc những dãy số nào?\nHãy nối mỗi số với những dãy số thích hợp.\nGiải bài tập 4 trang 84 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSắp xếp các số 7 659; 985; 2 007 659; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé:\n....................; ......................; ......................; .......................\nGiải bài tập 5 trang 85 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\nMặt hàng có giá cao nhất là ……………………………………...\nMặt hàng có giá thấp nhất là ……………………………………..\nGiải bài tập 6 trang 85 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nChị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?\nGiải bài tập 7 trang 85 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nCó thể, chắn chắn, không thể?\nTrong hộp có ba thẻ số:\nKhông nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.\na) ................................ lấy được thẻ ghi số tự nhiên.\nb) ................................ lấy được thẻ ghi số lẻ.\nc) ................................ lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.\nGiải bài tập 8 trang 85 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\na) Bạn A: …… (… lần); Bạn B: …… (… lần); Bạn C: …… (… lần)\nb) Lập bảng thống kê số lần lấy được thẻ có một chấm tròn (cả lớp).\nSố lần\n0\n1\n2\n3\n4\n5\nSố học sinh\n.........\n.........\n.........\n.........\n.........\n........." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-29-em-lam-duoc-nhung-gi.html
3af9d0ba3d6273c322875779b7f5cc41
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 25: Triệu - Lớp triệu
[ "", "Viết vào chỗ chấm\n10 trăm nghìn = ... triệu\n10 triệu = ... chục triệu\n10 chục triệu = ... trăm triệu\nLớp triệu gồm các hàng: ......................., ........................., ........................\nViết số: ........................\nĐọc số: Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm.\nViết số thành tổng theo các hàng:\n4 656 700 = ........................ + .................... + .................. + ................ + .........\n1. Viết rồi đọc số\na) Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000.\nb) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000.\nc) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000.\n2. Thực hiện theo mẫu SGK\na) 512 075 243 đọc là: .......................................................................\n68 000 742 đọc là:.............................................................................\n4 203 090 đọc là: ...............................................................................\nb) Viết các số sau.\n- Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm.\n- Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai.\n- Bốn mươi ba mươi triệu không trăm linh tám nghìn.\nGiải bài tập 1 trang 77 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc các số sau.\na) 5 000 000\nb) 30 018 165\nc) 102 801 602\nGiải bài tập 2 trang 77 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết các số sau.\na) Năm mươi tám triệu bốn trăm nghìn.\nb) Một trăm triệu không trăm linh năm nghìn một trăm.\nc) Ba triệu không nghìn không trăm mười ba.\nGiải bài tập 3 trang 77 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết số thành tổng theo các hàng.\na) 6 841 603 = ...........................................................................................\nb) 28 176 901 = ........................................................................................\nc) 101 010 101 =........................................................................................\nGiải bài tập 4 trang 77 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc số liệu chỉ sản lượng cá đã xuất khẩu trong SGK.\na) Cá diên hồng\nb) Cá tra\nThử thách:\nĐọc nội dung trong sgk rồi viết vào chỗ chấm.\nSản lượng các loại thủy sản kể trên là .......... kg." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-25-trieu-lop-trieu.html
cee6fd45038921a0bcad500f11e59c70
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
[ "", "Giải bài tập 2 trang 110 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nTìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn. Viết vào chỗ chấm.\nTrong một tuần:\na) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?\nSơn: ……… giờ; Tú: ………. giờ;\nTuấn: ……… giờ; Nga: ………. giờ;\nNhã: ……… giờ.\nb) Thời gian chơi của bạn ……………….. nhiều nhất.\nThời gian chơi của bạn ……………….. ít nhất.\nc) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử ………… giờ.\nd) Có ……… bạn chơi nhiều hơn 2 giờ." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-tap-mot-so-yeu-thong-ke-va-xac-suat.html
d84fafb4a2cc036596474bf62fd42f66
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
[ "", "Viết vào chỗ chấm:\n• So sánh hai số tự nhiên\n- Số có nhiều chữ số hơn thì .........................., số có ít chữ số hơn thì ..............\nVí dụ: 54 767 200 .... 4 720 700 4 720 700 .... 54 767 200\n- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một ............... kể từ .........................................\nVí dụ: 4 720 700 .... 4 109 500\n- Nếu hai số đó có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó ......................................\nTa luôn so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia.\n• Sắp xếp các số tự nhiên\nCó thể sắp xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.\nVí dụ: Sắp xếp các số 512 785; 1 060 785; 514 303; 9 827 theo thứ tự từ lớn đến bé:\n............................; ............................; ............................; ............................;\n1. >;<;=\na)\n488 ...... 488 000\n1 200 485 ...... 845 002\nb)\n112 433 611 ...... 113 432 611\n212 785 ...... 221 785\nc)\n68 509 127 ...... 68 541 352\n1500 000 ...... 1 000 000 + 5\n2. Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164.\na) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.\nb) Viết mỗi số ở câu a vào vị trí thích hợp trên tia số sau.\nGiải bài tập 1 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết một chữ số thích hợp vào mỗi chỗ chấm.\na)\n417 184 213 > 4...7 184 213\n887 743 441 < ...7 640 397\nb)\n2 860 117 = 2 ...00 000 + 60 117\n15 000 899 > 15 000 000 + ...00\nGiải bài tập 2 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\na) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ...........\nb) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ..........\nGiải bài tập 3 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\na) Dân số của tỉnh Điện Biên là ................................. người.\nDân số của tỉnh Lai Châu là .................................... người.\nDân số của tỉnh Sơn La là .................................... người.\nDân số của tỉnh Hòa Bình là .................................... người.\nb) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:\n…………………..;…………………..;…………………..;…………………..\nc) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số .............................\nĐất nước em\nĐọc nội dung trong SGK và thực hiện theo yêu cầu.\nSản lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam. Chọn ý trả lời đúng:\nNăm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được:\nA. ít hơn 50 000 000 kg\nB. nhiều hơn 50 000 000 kg\nC. bằng 50 000 000 kg" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-27-so-sanh-va-xep-thu-tu-cac-so-tu-nhien.html
65305b5533404723eb091b936a5a37aa
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 21: Mét vuông
[ "", "Viết vào chỗ chấm\n- Mét vuông là một đơn vị đo……..\n- Mét vuông viết tắt là………..\n- 1 $m^{2}$ là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1…….\nGiải bài tập 2 trang 66 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\na) Kết quả đếm theo đề-xi-mét vuông:\n1 $m^{2}$ = … $dm^{2}$\n100 $dm^{2}$ = … $m^{2}$\nb) Số?\n4 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$\n700 $dm^{2}$= ... $m^{2}$\n15 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$\n2 000 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$\nGiải bài tập 3 trang 66 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\na) Kết quả đếm theo xăng-xi-mét vuông:\n1 $m^{2}$ = … $cm^{2}$\n10 000 $cm^{2}$ = … $m^{2}$\nb) Số?\n2 $m^{2}$ =…$cm^{2}$\n7 $m^{2}$= … $cm^{2}$\n50 000 $cm^{2}$ =… $m^{2}$\n100 000 $cm^{2}$ = … $m^{2}$\nGiải bài tập 1 trang 66 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nSố?\na) 6 $m^{2}$ 76 $dm^{2}$ = .?. $dm^{2}$\nb) 3 $dm^{2}$ 15 $cm^{2}$ = .?. $cm^{2}$\nc) 3 $m^{2}$ 2 $dm^{2}$ = .?. $dm^{2}$\nd) 8 $m^{2}$ 4 $cm^{2}$ = .?. $cm^{2}$\nGiải bài tập 3 trang 66 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nÔng ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát bản vẽ dưới đây của Huy rồi trả lời câu hỏi.\na)\nPhòng ……. có diện tích lớn nhất\nPhòng ……. có diện tích bé nhất.\nb) Diện tích mỗi phòng ngủ là ……. mét vuông\nc) Tổng diện tích tất cả các phòng là ……. mét vuông" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-21-met-vuong.html
66f2d89ff13fae698ec3ba56b955d19e
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
[ "", "Viết vào chỗ chấm\nCác số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...; 100; ...;1 000; ... là các số .......................................\n- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân\nDùng mười chữ số: ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ...; ... để viết các số tự nhiên. Ở mỗi hàng ta viết ................... chữ số.\nCứ ............. đơn vị ở một hàng lại hợp thành ... đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.\n10 đơn vị = ... chục; 10 chục = ... trăm.\nGiá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào ..................... của nó trong số đó.\nChẳng hạn: Trong số 96 208 984 các chữ số 9 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là: ........................; ..........................\n- Đọc số tự nhiên\nĐọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo ............................\nĐể cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.\nVí dụ: Số 96 208 984 đọc là: .............................................................................\n1. Đọc các số sau:\na) 430\nb) 27 403\nc) 151 038 000\nd) 3 000 009\n2. Viết các số sau:\na) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười: ...........................................\nb) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt: .....................\nc) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi: ...............\n3. Viết vào chỗ chấm\na) Giá trị của chữ số 7 trong 7 365 là ..............................................................\nb) Giá trị của chữ số 8 trong 482 là ................................................................\nc) Giá trị của chữ số 0 trong 6 108 952 là ....................................................\nd) Giá trị của chữ số 5 trong 354 073 614 là ..............................................\nGiải bài tập 1 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết số thành tổng theo các hàng.\na) 3308 = .........................................................................................\nb) 76 054 = ....................................................................................\nc) 400 061 340 =...........................................................................\nGiải bài tập 2 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết vào chỗ chấm.\nTrong các số: 123 368 008; 123 805; 123\na) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: .........................................\nb) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: ............................................................\nc) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: .......................\nGiải bài tập 3 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nTrong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng.\nLớp 4C có .............. học sinh.\nKhám phá\nThực hiện theo các yêu cầu trong SGK.\nMột nghìn triệu gọi là một tỉ. Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.\nĐọc các số trong mỗi câu sau\na) 3 000 000 000\nb) 25 000 000 000\nc) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-26-doc-viet-cac-so-tu-nhien-trong-he-thap-phan.html
c1a658b6442f2a16e97dc6ee5e827706
Giải bài tập Khám phá trang 109 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.\nCon rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ....... và chết vào thế kỉ .........\nNếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ......... con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh đó.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nCon rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ XIX và chết vào thế kỉ XXI.\nNếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh đó." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-kham-pha-trang-109-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
8e79ce032e50ccaa1b83a901d44e08c8
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 22: Em làm được những gì?
[ "", "Giải bài tập 1 trang 67 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\na) Đọc các số: 38 504; 2 021; 100 000.\nb) Viết các số:\nBốn mươi nghìn không trăm linh bảy: ................................................\nBa nghìn sáu trăm hai mươi lăm: ................................................\nc) Số chẵn hay số lẻ?\nSố 20 687 là ....................................................................................\nd) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.\nGiải bài tập 2 trang 67 vbt Toán 4 tập 1 CTST\na) 9 251 + 24 078\nb) 17 262 - 5 637\nc) 8 316 x 4\nd) 2 745 : 9\nGiải bài tập 3 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát giá tiền bút và vở ở hình dưới.\na) Khoanh vào chữ cái trước các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.\nb) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn.\nc) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?\nGiải bài tập 4 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST\n$m^{2}$ , $dm^{2}$ hay $cm^{2}$?\na) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 ….\nb) Diện tích một căn phòng: 15 ….\nc) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 ….\nGiải bài tập 5 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc bài toán trong SGK rồi giải.\nBài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)\nGiải bài tập 6 trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát biểu đồ và đọc thông tin trong SGK.\na) Viết tăng hay giảm thích hợp vào chỗ chấm.\nTừ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa …..\nb) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.\nc) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?\nGiải bài tập 7 trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nMột gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ngày. Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ngày. Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ........l nước.\nHoạt động thực tế\nTrao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được là:" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-22-em-lam-duoc-nhung-gi.html
57bf5826c0960e9254e713db5f17ae84
Giải bài tập Khám phá trang 96 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK rồi điền giờ, phút, giây thích hợp vào chỗ chấm.\nMàn trình diễn chồng đầu leo 100 bậc thang trong vòng 53 …….., tức là chưa tới 1 phút.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nMàn trình diễn chồng đầu leo 100 bậc thang trong vòng 53 giây, tức là chưa tới 1 phút." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-kham-pha-trang-96-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
5aded943993549ca041716af102ab666
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 20: Đề - xi - mét vuông
[ "", "Viết vào chỗ chấm \n- Đề - xi - mét vuông là một đơn vị đo……..\n- Đề - xi - mét vuông viết tắt là………..\n- 1 $dm^{2}$ là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1…….\nCâu 1:\na) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 $dm^{2}$.\nb) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.\nĐiền số thích hợp vào chỗ chấm\nDiện tích\nƯớc lượng\nĐo\nBìa sách Toán 4\nkhoảng ... $dm^{2}$\n... $dm^{2}$\nMặt bàn học sinh\nkhoảng ... $dm^{2}$\n... $dm^{2}$\nGiải bài tập 1 trang 63 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nSố?\na)\n4 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$\n7 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$\n12 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$\nb)\n200 $cm^{2}$ = ... $dm^{2}$\n900 $dm^{2}$ = ... $dm^{2}$\n1 000 $dm^{2}$ = ... $dm^{2}$\nc)\n14 $dm^{2}$ 70 $cm^{2}$ = ... $cm^{2}$\n8 $dm^{2}$ 6 $cm^{2}$ = ... 14 $cm^{2}$\nGiải bài tập 2 trang 64 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nĐúng ghi đ, sai ghi s\na) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.\nb) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.\nc) Tổng diện tích hai hình là 101 $dm^{2}$.\nGiải bài tập 3 trang 64 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng\nHình bên là mặt bàn hình chữ nhật.\nDiện tích mặt bàn là:\nA. 480 $cm^{2}$\nB. 480 $dm^{2}$\nC. 48 $cm^{2}$\nD. 48 $dm^{2}$\nThử thách\nSố?\nHai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M\n- Chu vi hình M là …… cm\n- Diện tích của hình M là ………$cm^{2}$" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-20-de-xi-met-vuong.html
ebfbde5ef3026eb6319f566d67aaeb2d
Giải bài tập Hoạt động thực tế trang 96 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nHOẠT ĐỘNG THỰC TẾ\nSố?\nĐọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.\nThời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng ………. Giây.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nVí dụ:\nThời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng 1 giây." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-hoat-dong-thuc-te-trang-96-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
13fd0cf920e6a93c6f9213c8555c0a48
Giải bài tập 1 trang 90 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 1 trang 90 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nVẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nEm thực hiện tương tự như hình của bài thực hành 3 ta được kết quả như sau:\n- Bước 1: Vẽ đường thẳng AB hoặc đoạn thẳng AB. Chọn điểm M bất kì không nằm trên AB.\n- Bước 2. Đặt ê-ke sao cho một cạnh của ê-ke trùng với đoạn thẳng AB, cạnh còn lại đi qua điểm M.\n- Bước 3. Em đặt thước kẻ sát với cạnh đi qua điểm M của ê-ke.\n- Bước 4. Sử dụng bút kẻ đường thẳng CD theo thước kẻ.\n- Bước 5. Viết kí hiệu C, D cho đường thẳng CD.\n" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-1-trang-90-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
5a1335914e831d40b0972d523b15e245
Giải bài tập Hoạt động thực tế trang 92 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nHOẠT ĐỘNG THỰC TẾ\nHãy nêu hình ảnh về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song với nhau trong thực tế.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\n- Hình ảnh thực tế hai đường thẳng song song với nhau: Hai cạnh đối diện của chiếc bàn, Các vạch kẻ đường, thanh lan can, hai cạnh đối diện của chiếc bảng, ...\n- Hình ảnh thực tế hai đường thẳng vuông góc với nhau: Hai cạnh liền kề của mặt bàn vuông góc với nhau, Hai cạnh liền kề của cửa sổ vuông góc với nhau" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-hoat-dong-thuc-te-trang-92-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
56c4309aece5c3f35edf31677ee1e109
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 28: Dãy số tự nhiên
[ "", "Viết vào chỗ chấm\n- Dãy số tự nhiên\nCác số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành\n.........................................................................................................................\n0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; ...\nTrong dãy số tự nhiên:\n- Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên .......................... số đó.\nKhông có số tự nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.\n- Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên ........................... số đó.\nKhông có số tự nhiên liền trước số ..., số 0 là số tự nhiên .........................\nHai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau ... đơn vị.\n- Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số\nMỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.\nVới hai số tự nhiên trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số ..........................; số xa gốc 0 hơn là số ..............................\n1. Viết vào chỗ chấm\nBạn A viết một số không quá tám chữ số: .............................................\nBạn B viết số liền trước của số bạn A viết: ...........................................\nBạn C viết số liền sau của số bạn A viết: ..............................................\nSắp xếp các số trên để được ba số tự nhiên liên tiếp:\n.................................; .................................; .................................;\nGiải bài tập 1 trang 83 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\na) Số liền sau của số 100 là ..............................................\nSố liền sau của số 99 999 999 là ......................................\nb) Số liền trước của số 9 là ..............................................\nSố liền trước của số 1 000 000 là ....................................\nc) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số thì số gần gốc 0 nhất là ................................., số xa gốc 0 nhất là .............................\nGiải bài tập 2 trang 83 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây.\na) 994; 995; 996; 997; 998; .........; .........; .........\nb) 0; 2; 4; 6; 8; .........; .........; .........\nc) 1; 3; 5; 7; 9; .........; .........; .........\nd) 3; 8; 13; 18; 23; .........; .........; .........\nTHỬ THÁCH\nViết ba số tiếp theo của dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; .....; .....; ....." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-28-day-so-tu-nhien.html
2e209afbcaec2a09af4f83fe845adecc
Giải bài tập Khám phá trang 88 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nKHÁM PHÁ\nTìm hình ảnh góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ở mỗi chân của chim sếu.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\n- Hình A: Chân trái của con sếu tạo thành góc tù và chân phải tạo thành góc nhọn.\n- Hình B: Chân trái của con sếu tạo thành góc tù và chân phải tạo thành góc vuông.\n- Hình C: Chân trái của con sếu tạo thành góc bẹt và chân phải tạo thành góc tù." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-kham-pha-trang-88-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
8a2f963b3165b23072e5a3b57db6dba6
Giải bài tập Khám phá trang 98 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nKHÁM PHÁ\nĐọc nội dung trong SGK và viết số thích hợp vào chỗ chấm.\n20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm ……. đến năm …….\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\n20 năm đầu của thế kỉ 21 là từ năm 2001 đến năm 2020." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-kham-pha-trang-98-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
23b94589dd6b2401531777096fb8e0c8
Giải bài tập 8 trang 85 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 8 trang 85 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\na) Bạn A: …… (… lần); Bạn B: …… (… lần); Bạn C: …… (… lần)\nb) Lập bảng thống kê số lần lấy được thẻ có một chấm tròn (cả lớp).\nSố lần\n0\n1\n2\n3\n4\n5\nSố học sinh\n.........\n.........\n.........\n.........\n.........\n.........\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nEm thực hành trên lớp theo sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tổ chức chơi cùng nhóm bạn." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-8-trang-85-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
03db55db8133aad5ba85452eaa492a44
Giải bài tập 2 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 2 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\na) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ...........\nb) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ..........\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000\nb) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-2-trang-81-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html-0
1033d894e9b06a22b4f98b951f041499
Giải bài tập 2 trang 66 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 3 trang 66 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nÔng ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát bản vẽ dưới đây của Huy rồi trả lời câu hỏi.\na)\nPhòng ……. có diện tích lớn nhất\nPhòng ……. có diện tích bé nhất.\nb) Diện tích mỗi phòng ngủ là ……. mét vuông\nc) Tổng diện tích tất cả các phòng là ……. mét vuông\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na)\nPhòng bếp - Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất\nPhòng tắm có diện tích bé nhất.\nb) Diện tích mỗi phòng ngủ là: 4 × 3 = 12 ($m^{2}$)\nc)\nTổng diện tích 2 phòng ngủ và phòng tắm là: 12 × 2 + 6 = 30 ($m^{2}$)\nDiện tích phòng bếp – Sinh hoạt chung là: 4 × 8 = 32 ($m^{2}$)\nTổng diện tích phòng khách và phòng làm việc là: 3 × 10 = 30 ($m^{2}$)\nTổng diện tích tất cả các phòng là: 30 + 32 + 30 = 92 ($m^{2}$)\n Đáp số: 92 $m^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-2-trang-66-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html-0
72d8e9e4e849aa24a7c457ad4eb09285
Giải bài tập 2 trang 110 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 2 trang 110 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nTìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn. Viết vào chỗ chấm.\nTrong một tuần:\na) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?\nSơn: ……… giờ; Tú: ………. giờ;\nTuấn: ……… giờ; Nga: ………. giờ;\nNhã: ……… giờ.\nb) Thời gian chơi của bạn ……………….. nhiều nhất.\nThời gian chơi của bạn ……………….. ít nhất.\nc) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử ………… giờ.\nd) Có ……… bạn chơi nhiều hơn 2 giờ.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nTrong một tuần:\na) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?\nSơn: 4 giờ; Tú: 2 giờ;\nTuấn: 5 giờ; Nga: 1 giờ;\nNhã: 3 giờ.\nb) Thời gian chơi của bạn Tuấn nhiều nhất.\nThời gian chơi của bạn Nga ít nhất.\nc) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử 3 giờ.\nd) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ.\nGiải thích\nc) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử số giờ là:\n(4 + 2 + 5 + 1 + 3) : 5 = 3 (giờ)\nĐáp số: 3 giờ\nd) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ đó là: Sơn, Tuấn, Nhã." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-2-trang-110-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
146bb6308f1f307763de9e109186ed3e
Giải bài tập 3 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 3 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nTrong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng.\nLớp 4C có .............. học sinh.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nTừ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên bạn Bích đang đứng chính giữa của hàng.\nNhư vậy mỗi bên có 17 bạn, tính cả bạn Bích thì lớp 4C có số học sinh là: 17 + 17 + 1 = 35 (học sinh)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-3-trang-79-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html-0
a068c7180397a48772e4798b102a3b2f
Giải bài tập 2 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 2 trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết vào chỗ chấm.\nTrong các số: 123 368 008; 123 805; 123\na) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: .........................................\nb) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: ............................................................\nc) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: .......................\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na) Số có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3 là: 123\nb) Số có chữ số 8 ở hàng trăm là: 123 805\nc) Số khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000 là: 123 368 008" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-2-trang-79-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
648d16137324759efd624e84ef327ed9
Giải bài tập 3 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 3 trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\na) Dân số của tỉnh Điện Biên là ................................. người.\nDân số của tỉnh Lai Châu là .................................... người.\nDân số của tỉnh Sơn La là .................................... người.\nDân số của tỉnh Hòa Bình là .................................... người.\nb) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:\n…………………..;…………………..;…………………..;…………………..\nc) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số .............................\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na)\nDân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người.\nDân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người.\nDân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người.\nDân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người.\nb) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé: 1 248 415; 854 131; 598 856; 460 196\nc) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-3-trang-81-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
d4447bf1f3a1713e121214f8d2de5d35
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 33: Em làm được những gì
[ "", "Giải bài tập 1 trang 93 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nHai kim đồng hồ tạo thành góc bao nhiêu độ?\nGhi số đo góc dưới mỗi đồng hồ.\nGiải bài tập 2 trang 93 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐúng ghi Đ, sai ghi S\na) Góc 90 độ là góc vuông.\nb) Góc nhọn bé hơn góc vuông.\nc) Góc tù bé hơn góc bẹt.\nd) Góc bẹt là góc vuông. \nGiải bài tập 3 trang 93 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nNối mỗi câu sau với tên góc được tạo thành từ hai kim đồng hồ.\na) Đồng hồ chỉ 9 giờ.\nb) Đồng hồ chỉ 18 giờ.\nc) Đồng hồ chỉ 5 giờ kém 15 phút.\nd) Đồng hồ chỉ 11 giờ 5 phút.\nGóc nhọn\nGóc vuông\nGóc tù\nGóc bẹt\nGiải bài tập 4 trang 93 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết các cặp cạnh vuông góc, các cặp cạnh song song trong mỗi hình dưới đây.\nCác cặp cạnh vuông góc là: ……………………………\nCác cặp cạnh song song là: …………………………….\nTHỬ THÁCH\nXem hình ảnh các trụ điện gió trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\nHai cánh quạt của trụ điện gió tạo thành góc bao nhiêu độ?\n- Quan sát bằng mắt: …………\n- Đo bằng thước đo góc: …………" ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-33-em-lam-duoc-nhung-gi.html
d43689f30d1f5aae3cd567c749a3f2fe
Giải bài tập Khám phá trang 79 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nKhám phá\nThực hiện theo các yêu cầu trong SGK.\nMột nghìn triệu gọi là một tỉ. Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.\nĐọc các số trong mỗi câu sau\na) 3 000 000 000\nb) 25 000 000 000\nc) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na) 3 000 000 000: Ba tỉ\nb) 25 000 000 000: Hai mươi lăm tỉ.\nc) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-kham-pha-trang-79-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
53d7cada446293288ff918e207198700
Giải bài tập Hoạt động thực tế trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nHoạt động thực tế\nTrao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu nào có thể tiết kiệm được là:\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nGợi ý: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được như:\n+ Điện: Tắt điện khi không sử dụng, không bật quá nhiều điện\n+ Chỉ mua những đồ dùng cần thiết, không mua sắm lãng phí.\n+ Hạn chế những đồ ăn nhanh, đồ ăn vặt vừa có hại cho sức khỏe, vừa gây lãng phí.\n+ Bán những đồ cũ không sử dụng." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-hoat-dong-thuc-te-trang-69-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
8f184c462d4f00a510b4bf66d4a1cf34
Giải bài tập Đất nước em trang 81 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nĐất nước em\nĐọc nội dung trong SGK và thực hiện theo yêu cầu.\nSản lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam. Chọn ý trả lời đúng:\nNăm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được:\nA. ít hơn 50 000 000 kg\nB. nhiều hơn 50 000 000 kg\nC. bằng 50 000 000 kg\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nĐáp án đúng là: B\nCụm từ “trên 50 triệu ki-lô-gam” có cùng nghĩa với “nhiều hơn 50 000 000 kg”." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-dat-nuoc-em-trang-81-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
be5ab1ce34eed164c2a938e30cf7898b
Giải VBT Toán 4 chân trời sáng tạo bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp
[ "", "Viết vào chỗ chấm\nViết số: ..........................\nĐọc số: Một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám.\nViết số thành tổng theo các hàng:\n112 738 = .............. + .............. + ............... + .............. + .............. + ..............\nHàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp ...............................\nHàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp ..................\n1. Viết số lượng thẻ mỗi loại để thể hiện số (theo mẫu).\n2. Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.\n3. Thực hiện theo mẫu\nĐọc số\nViết số\nLớp nghìn\nLớp đơn vị\nHàng trăm nghìn\nHàng chục nghìn\nHàng nghìn\nHàng trăm\nHàng chục\nHàng đơn vị\nBa trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm chín mươi lăm\n381 295\n3\n8\n1\n2\n9\n5\nBảy trăm linh tám nghìn bốn trăm hai mươi\n…\n…\n…\n.…\n…\n…\n…\n………………………………………….\n90 806\n…\n…\n…\n…\n…\n…\n4.Quan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.\nGiải bài tập 1 trang 74 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số.\na) 699 991; 699 992; 699 993; ..............; .............; 699 99\nb) 700 007; 700 008; 700 009; ..............; ..............; 700 012\nGiải bài tập 2 trang 74 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\na) Số gồm 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị là số ..........................................\nb) Số gồm 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị là số ....................................\nc) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục là số ................................\nd) Số gồm 2 trăm nghìn và 5 đơn vị là số .......................................\nGiải bài tập 3 trang 74 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nMẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số: 4; 0; 1\na) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: .......; .......; .......\nb) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: .......; .......; .......\nc) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: .......; .......\nd) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: .......; .......; .......\nGiải bài tập 4 trang 75 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nViết các số thành tổng theo các hàng\na) 871 634 = .................................................................................\nb) 240 907 = .........................................................................................\nc) 505 050 = ................................................................................................\nGiải bài tập 5 trang 75 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nGiải bài tập 6 trang 75 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐúng ghi Đ, sai ghi S.\na) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384.\nb) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.\nc) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ.\nd) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn.\nĐất nước em\nĐọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.\nTại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần .................... đồng." ]
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-4-chan-troi-sang-tao-bai-24-cac-so-co-sau-chu-so-hang-va-lop.html
d1506540c180cca945e74c00f64a4280
Giải bài tập 6 trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 6 trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nQuan sát biểu đồ và đọc thông tin trong SGK.\na) Viết tăng hay giảm thích hợp vào chỗ chấm.\nTừ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa …..\nb) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.\nc) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng\nb) Dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:\nThứ Năm: 26 kg < Thứ Sáu: 30 kg < Thứ Bảy: 50 kg < Chủ Nhật: 70 kg\nc) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là:\n(26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-6-trang-69-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
154dfbd1aa1fc9854703f9f9d6260371
Giải bài tập 7 trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 7 trang 69 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\nMột gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ngày. Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ngày. Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ........l nước.\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nMỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là: 120 × 5 – 105 × 5 = 75 (l)\nTrong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là: 75 × 7 = 525 (l)\nĐáp số: 525 l nước\nNhư vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được 525 l nước" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-7-trang-69-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
9fe0c6752844f6a2e7a581ae74dcfe05
Giải bài tập 1 trang 63 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 1 trang 63 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nSố?\na)\n4 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$\n7 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$\n12 $dm^{2}$ = ... $cm^{2}$\nb)\n200 $cm^{2}$ = ... $dm^{2}$\n900 $dm^{2}$ = ... $dm^{2}$\n1 000 $dm^{2}$ = ... $dm^{2}$\nc)\n14 $dm^{2}$ 70 $cm^{2}$ = ... $cm^{2}$\n8 $dm^{2}$ 6 $cm^{2}$ = ... 14 $cm^{2}$\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na)\n4 $dm^{2}$ = 400 $cm^{2}$\n7 $dm^{2}$ = 700 $cm^{2}$\n12 $dm^{2}$ = 1 200 $cm^{2}$\nb)\n200 $cm^{2}$ = 2 $dm^{2}$\n900 $dm^{2}$ = 9 $dm^{2}$\n1 000 $dm^{2}$ = 10 $dm^{2}$\nc)\n14 $dm^{2}$ 70 $cm^{2}$ = 14 70 $cm^{2}$\n8 $dm^{2}$ 6 $cm^{2}$ = 806 $cm^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-1-trang-63-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html-0
737fe404fe6529abf5b8d4a6c31488ae
Giải bài tập 5 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 5 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nĐọc bài toán trong SGK rồi giải.\nBài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nDiện tích của một ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm là 1 $dm^{2}$\nDiện tích của một cái chăn hình vuông cạnh dài 1m là 1 $m^{2}$\nVì 1 $m^{2}$ = 100 $dm^{2}$ nên bà cần 100 ô vải hình vuông để làm được 1 cái chăn.\nĐể làm 3 cái chăn bà cần số mảnh vải hình vuông là:\n100 × 3 = 300 (mảnh vải)\nĐáp số: 300 mảnh vải" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-5-trang-68-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
ea34f1dae6ead123f79691ecc63c8e29
Giải bài tập 4 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 4 trang 68 vbt Toán 4 tập 1 CTST\n$m^{2}$ , $dm^{2}$ hay $cm^{2}$?\na) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 ….\nb) Diện tích một căn phòng: 15 ….\nc) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 ….\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 $cm^{2}$\nb) Diện tích một căn phòng: 15 $m^{2}$\nc) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 $dm^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-4-trang-68-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
7f4a01357b50fea8cb72d1bc763085fc
Giải bài tập 1 trang 83 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 1 trang 83 vbt Toán 4 tập 1 CTST\nSố?\na) Số liền sau của số 100 là ..............................................\nSố liền sau của số 99 999 999 là ......................................\nb) Số liền trước của số 9 là ..............................................\nSố liền trước của số 1 000 000 là ....................................\nc) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số thì số gần gốc 0 nhất là ................................., số xa gốc 0 nhất là .............................\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\na) Thêm 1 vào một số ta được số tự nhiên liền sau số đó.\nSố liền sau 100 là 101.\nSố liền sau 99 999 999 là 100 000 000.\nb) Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó.\nSố liền trước 9 là số 8.\nSố liền trước 1 000 000 là số 999 999.\nc) Nếu biểu diễn các số 100; 99 999 999; 9; 1 000 000 trên tia số, số 9 gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 xa gốc 0 nhất." ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-1-trang-83-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html-0
0ff5010ba481798b9a1e427b4db97af7
Giải bài tập Thử thách trang 64 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nThử thách\nSố?\nHai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M\n- Chu vi hình M là …… cm\n- Diện tích của hình M là ………$cm^{2}$\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nĐổi 1 dm = 10 cm\nĐộ dài cạnh 1 ô vuông nhỏ là 1 cm.\n- Chu vi hình M là: 10 + 5 + 5 + 10 + 10 + 5 + 5 + 10 = 60 (cm)\n- Diện tích của một miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là: 10 × 10 = 100 ($cm^{2}$)\nDiện tích của hai miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là:\n100 × 2 = 200 ($cm^{2}$)\nPhần miếng giấy bên dưới bị che khuất là một hình vuông có cạnh 5 cm.\nDiện tích phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là:\n5 × 5 = 25 ($cm^{2}$)\nDiện tích của hình M là:\n200 – 25 = 175 ($cm^{2}$)\nĐáp số: 175 $cm^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-thu-thach-trang-64-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
42bf05f6ed245cf143837aab4d8a4019
Giải bài tập 3 trang 64 vbt Toán 4 tập 1 CTST
[ "\n01 Đề bài:\n \nGiải bài tập 3 trang 64 VBT Toán 4 tập 1 Chân trời\nKhoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng\nHình bên là mặt bàn hình chữ nhật.\nDiện tích mặt bàn là:\nA. 480 $cm^{2}$\nB. 480 $dm^{2}$\nC. 48 $cm^{2}$\nD. 48 $dm^{2}$\n02 Bài giải:\n \nTrả lời:\nĐổi 4 dm = 40 cm\nDiện tích: 40 x 120 = 4 800 ($cm^{2}$)\nĐổi 4 800 $cm^{2}$ = 48 $dm^{2}$" ]
https://tech12h.com/de-bai/giai-bai-tap-3-trang-64-vbt-toan-4-tap-1-ctst.html
80eeb88ec3ae3b6bdfebbe9e3a32356f