title
stringlengths 2
179
| contents
listlengths 1
2
| url
stringlengths 33
120
| id
stringlengths 32
32
|
---|---|---|---|
Giải vở bt toán 5 bài 19: Luyện tập trang 25
|
[
"",
"Bài 1: Trang 25 VBT toán 5 tập 1\nBiết rằng, 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?\nBài 2: Trang 26 VBT toán 5 tập 1\nCó một số tiền, nếu mua kẹo loại 5000 đồng một gói thì được 15 gói kẹo. Hỏi cũng số tiền đó nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì được bao nhiêu gói kẹo?\nBài 3: Trang 26 VBT toán 5 tập 1\nMột gia đình gồm bố, mẹ và hai con (4 người), bình quân thu nhập hằng tháng là 800 000 đồng một người. Nếu gia đình đó có thêm 1 con nữa thì bình quân thu nhập 1 người bị giảm đi bao nhiêu tiền, biết rằng tổng thư nhập gia đình không thay đổi?\nBài 4: Trang 26 VBT toán 5 tập 1\nMột đội 10 người trong mọt ngày đào được 35m mương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (Mức đào của mỗi người như nhau)\nKhoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:\nA. 350m B. 700m C. 105m D. 200m"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bt-toan-5-bai-19-luyen-tap-trang-25.html
|
3da22d2f12957644dfa3a9a833e2035d
|
Giải câu 4 trang 18 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 18 VBT toán 5 tập 1\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\na) Chuyển$\\frac{}{}$ thành phân số, ta được:\nA.$\\frac{8}{3}$ B.$\\frac{12}{3}$ C.$\\frac{14}{3}$ D.$\\frac{3}{14}$\nb)$\\frac{}{}$ của 18m là:\nA. 6m B. 12m C. 18m D. 27m\n02 Bài giải:\n \na) Chọn: C.$\\frac{14}{3}$\nb) Chọn: B.12m"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-18-vbt-toan-5-tap-1.html
|
c04beb98b5ead2bf51ff04d5b88d6fc4
|
Giải câu 3 trang 18 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 18 VBT toán 5 tập 1\nViết các số đo độ dài (theo mẫu):\nMẫu: 2m 35cm = 2m +$\\frac{35}{100}$m =$2\\frac{35}{100}$m\na) 8m 78cm = ....................\nb) 5m 5cm = .....................\nc) 3m 9cm = .....................\n02 Bài giải:\n \na) 8m 78cm = 8m +$\\frac{78}{100}$m =$8\\frac{78}{100}$m\nb) 5m 5cm = 5m +$\\frac{5}{100}$m =$5\\frac{5}{100}$m\nc) 3m 9cm = 3m +$\\frac{9}{100}$m =$3\\frac{9}{100}$m"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-18-vbt-toan-5-tap-1.html
|
4bffbed29d6d156ac762c8254f94cfae
|
Giải câu 2 trang 12 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 12 VBT toán 5 tập 1\nChuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):\nMẫu:$1\\frac{1}{4}$ +$1\\frac{1}{7}$ =$\\frac{9}{4}$ +$\\frac{8}{7}$ =$\\frac{63}{28}$ +$\\frac{32}{28}$ =$\\frac{95}{28}$\na)$3\\frac{1}{2}$ +$2\\frac{1}{5}$ = ...................\nb)$8\\frac{1}{3}$ -$5\\frac{1}{2}$ = ....................\nc)$6\\frac{1}{7}$ x$5\\frac{6}{43}$ = ....................\nd)$9\\frac{1}{5}$ :$4\\frac{3}{5}$ = .....................\n02 Bài giải:\n \na)$3\\frac{1}{2}$ +$2\\frac{1}{5}$ = $\\frac{7}{2}$ + $3\\frac{11}{5}$ = $\\frac{35}{10}$ + $3\\frac{22}{10}$ = $3\\frac{57}{10}$\nb)$8\\frac{1}{3}$ -$5\\frac{1}{2}$ = $\\frac{25}{3}$ - $\\frac{11}{2}$ = $\\frac{50}{6}$ - $\\frac{33}{6}$ = $\\frac{17}{6}$\nc)$6\\frac{1}{7}$ x$5\\frac{6}{43}$ = $\\frac{43}{7}$ x $\\frac{49}{43}$ = $\\frac{2107}{301}$ = $\\frac{301}{43}$\nd)$9\\frac{1}{5}$ :$4\\frac{3}{5}$ = $\\frac{46}{5}$ : $\\frac{23}{5}$ = $\\frac{46}{5}$ x $\\frac{5}{23}$ = $\\frac{230}{115}$ = 2"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-12-vbt-toan-5-tap-1.html-0
|
c1f544bde5df1f1fb114f35688310936
|
Giải câu 2 trang 13 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 13 VBT toán 5 tập 1\nChuyển các hỗn số thành phân số rồi tính:\na)$2\\frac{1}{5}$ x$3\\frac{4}{9}$ = ..........................\nb)$7\\frac{2}{3}$ :$2\\frac{1}{4}$ = ...........................\nc)$4\\frac{2}{3}$ +$2\\frac{3}{4}$ x$7\\frac{3}{11}$ = ..........................\n02 Bài giải:\n \na)$2\\frac{1}{5}$ x$3\\frac{4}{9}$ = $\\frac{11}{5}$ x $\\frac{31}{9}$ = $\\frac{341}{45}$\nb)$7\\frac{2}{3}$ :$2\\frac{1}{4}$ = $\\frac{23}{3}$ : $\\frac{9}{4}$ = $\\frac{23}{3}$ x $2\\frac{4}{9}$ = $\\frac{92}{27}$\nc)$4\\frac{2}{3}$ +$2\\frac{3}{4}$ x$7\\frac{3}{11}$ = $\\frac{14}{3}$ + $\\frac{11}{4}$ x $\\frac{80}{11}$ = $\\frac{14}{3}$ + $\\frac{880}{44}$ = $\\frac{14}{3}$ + 20 = $\\frac{74}{3}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-13-vbt-toan-5-tap-1.html
|
77acbc7ab0039a45a504cf0272de560a
|
Giải câu 3 trang 24 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 24 VBT toán 5 tập 1\nĐể hút hết nước ở một cái hồ lớn phải dùng 5 cái máy bơm làm liên tục trong 18 giờ. Hỏi muốn hút hết nước ở hồ đó trong 10 giờ thì phải bổ sung thêm mấy máy bơm như thế?\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\n18 giờ: 5 máy bơm\n10 giờ : ? máy bơm.\nBài giải:\nMột máy bơm làm trong số giờ là:\n18 x 5 = 90 (giờ)\nHút hết hồ nước trong 10 giờ cần số máy bơm là:\n90 : 10 = 9 (máy bơm)\nCần bổ sung thêm số máy bơm là:\n9 - 5 = 4 (máy bơm)\nĐáp số: 4 máy bơm."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-24-vbt-toan-5-tap-1.html
|
0baea0f23fe70e4564eeb459a88f277b
|
Giải câu 3 trang 12 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 12 VBT toán 5 tập 1\nViết tiếp giải thích vì sao:$3\\frac{1}{4}$ =$\\frac{13}{4}$ ?\nTa có:$3\\frac{1}{4}$ = 3 +$\\frac{1}{4}$ = ....................................\n02 Bài giải:\n \n$3\\frac{1}{4}$ = 3 +$\\frac{1}{4}$ =$\\frac{3\\times 4}{1\\times 4}$ + $\\frac{1}{4}$ =$\\frac{12 + 1}{4}$ =$\\frac{13}{4}$\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-12-vbt-toan-5-tap-1.html
|
bc073d06ce31aa9333d349a6286b6fb7
|
Giải câu 2 trang 12 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 12 VBT lớp 5 tập 1\nViết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:\n02 Bài giải:\n \n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-12-vbt-toan-5-tap-1.html
|
b9b90205547e5ade9c4a9e031a2b9769
|
Giải câu 1 trang 11 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 11 VBT toán 5 tập 1\nViết theo mẫu:\n02 Bài giải:\n \na) Viết:$1\\frac{1}{4}$\nĐọc: Một và một phần tư\nb) Viết:$2\\frac{3}{4}$\nĐọc: Hai và ba phần tư\nc) Viết:$3\\frac{1}{6}$\nĐọc: Ba và một phần sáu\nd) Viết:$4\\frac{5}{6}$\nĐọc: Bốn và năm phần tám"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-11-vbt-toan-5-tap-1.html
|
4192b83bef174f4e5161024bd5d9062b
|
Giải câu 2 trang 24 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 24 VBT toán 5 tập 1\nĐầu tháng, bếp ăn của nhà trường dự trữ gạo đủ cho 100 học sinh \"bán trú\" ăn trong 26 ngày, thực tế nhà trường có thêm 30 học sinh \"bán trú\" nữ. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ cho học sinh ăn trong bao nhiêu ngày?\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\n100 học sinh: 26 ngày\n130 học sinh: ? ngày.\nBài giải:\nMột học sinh ăn hết số gạo trong thời gian:\n26 × 100 = 2600 (ngày)\n130 học sinh ăn hết số gạo trong thời gian:\n2600: 230 = 20 (ngày)\nĐáp số: 20 ngày."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-24-vbt-toan-5-tap-1.html
|
2daf2a02ed39f7c075acb7060295f3f5
|
Giải câu 3 trang 16 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 16 VBT toán 5 tập 1\nBiết$\\frac{7}{10}$ số học sinh của một lớp học là 21 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?\n02 Bài giải:\n \nMột phần học sinh của lớp là:\n21 : 7 = 3 (học sinh)\nSố học sinh lớp đó là:\n3 x 10 = 30 (học sinh)\nĐáp số: 30 học sinh."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-16-vbt-toan-5-tap-1.html-0
|
091de071856ca351dd1f05a36c32ad3f
|
Giải câu 1 trang 12 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 12 VBT toán 5 tập 1\nChuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu):\nMẫu:$5\\frac{1}{2}$ =$\\frac{3\\times 2 + 1}{2}$ = $\\frac{11}{2}$\na) $3\\frac{1}{5}$ = ........................\nb) $8\\frac{4}{7}$ = .........................\nc) $12\\frac{5}{12}$ = .........................\n02 Bài giải:\n \na) $3\\frac{1}{5}$ = $\\frac{3\\times 5 + 1}{5}$ = $\\frac{16}{5}$\nb) $8\\frac{4}{7}$ = $\\frac{8\\times 7 + 4}{7}$ = $\\frac{60}{7}$\nc) $12\\frac{5}{12}$ = $\\frac{12\\times 12 + 5}{12}$ = $\\frac{149}{12}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-12-vbt-toan-5-tap-1.html
|
a378ac615af4c3d594ac84abc8e3e9c3
|
Giải câu 3 trang 16 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 16 VBT toán 5 tập 1\nViết các số đo độ dài (theo mẫu):\nMẫu: 9m 3dm = 9m +$\\frac{3}{10}$m =$9\\frac{3}{10}$\na) 2m 2dm = ...................\nb) 12m 5dm = .................\nc) 15cm 8mm = ..............\n02 Bài giải:\n \na) 2m 2dm = 2m +$\\frac{2}{10}$m =$2\\frac{2}{10}$m\nb) 12m 5dm = 12m +$\\frac{5}{10}$m =$12\\frac{5}{10}$m\nc) 15cm 8mm = 15cm +$\\frac{8}{10}$cm =$15\\frac{8}{10}$cm"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-16-vbt-toan-5-tap-1.html
|
18526f0685dc7f91299c840e0817e9e6
|
Giải vở bt toán 5 bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán trang 21
|
[
"",
"Bài 1: Trang 21 VBT toán 5 tập 1\nMua 6m vải hết 90000 đồng. Hỏi mua 10 m vải như thế hét bao nhiêu tiền?\nTóm tắt:\n6m : 90 000 đồng\n10m: ... đồng?\nBài 2: Trang 21 VBT toán 5 tập 1\nCó 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?\nTóm tắt:\n25 hộp: 100 cái bánh\n6 hộp: ..... cái bánh.\nBài 3: Trang 21 VBT toán 5 tập 1\nMột đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?\nBài 4: Trang 22 VBT toán 5 tập 1\nSố dân ở một xã hiện nay là 5000 người.\na) Với mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng 21 người, hãy tính xem một năm sau dân số của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?\nb) Nếu hạ mức tăng hằng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau xã đó tăng thêm bao nhiêu người?"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bt-toan-5-bai-16-tap-va-bo-sung-ve-giai-toan-trang-21.html
|
86b6906c6be8a0b0ef314a56056724b6
|
Giải câu 2 trang 16 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 16 VBT toán 5 tập 1\nTìm $x$:\na) $x$ +$\\frac{3}{5}$ =$\\frac{7}{2}$ b) $x$ -$\\frac{1}{4}$ =$\\frac{1}{5}$ c) 2 - $x$ =$\\frac{4}{7}$\n.......................................................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................................................\n.......................................................................................................................................................................\n02 Bài giải:\n \na) $x$ +$\\frac{3}{5}$ =$\\frac{7}{2}$ \n$x$ =$\\frac{7}{2}$ -$\\frac{3}{5}$ \n$x$ =$\\frac{35}{10}$ -$\\frac{6}{10}$ \n$x$ =$\\frac{29}{10}$ \nb) $x$ -$\\frac{1}{4}$ =$\\frac{1}{5}$\n$x$ =$\\frac{1}{5}$ +$\\frac{1}{4}$\n$x$ =$\\frac{4}{20}$ +$\\frac{5}{20}$\n$x$ =$\\frac{9}{20}$\nc) 2 - $x$ =$\\frac{4}{7}$\n$x$ = 2 -$\\frac{4}{7}$\n$x$ =$\\frac{14}{7}$ -$\\frac{4}{7}$\n$x$ =$\\frac{10}{7}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-16-vbt-toan-5-tap-1.html
|
5259841de0bf98eeed2a16bfb2709d23
|
Giải câu 1 trang 10 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 1: Trang 10 VBT toán 5 tập 1\nTính:\na)$\\frac{5}{9}$ x$\\frac{12}{7}$ = ................................\nb)$\\frac{6}{5}$ :$\\frac{8}{3}$ = ...................................\nc)$\\frac{9}{20}$ x$\\frac{5}{12}$ = ...............................\nd)$\\frac{15}{16}$ :$\\frac{25}{24}$ = .................................\ne) 14 x$\\frac{5}{21}$ = .................................\ng) 10 :$\\frac{5}{3}$ = ..................................\nh)$\\frac{5}{3}$ : 10 = .................................\n02 Bài giải:\n \na)$\\frac{5}{9}$ x$\\frac{12}{7}$ =$\\frac{5\\times 12}{9\\times 7}$ =$\\frac{60}{63}$ =$\\frac{20}{21}$\nb)$\\frac{6}{5}$ :$\\frac{8}{3}$ = $\\frac{6}{5}$ x $\\frac{3}{8}$ = $\\frac{18}{40}$ = $\\frac{9}{20}$\nc)$\\frac{9}{20}$ x$\\frac{5}{12}$ = $\\frac{9 \\times 5}{20 \\times 12}$ = $\\frac{45}{240}$ = $\\frac{3}{16}$\nd)$\\frac{15}{16}$ :$\\frac{25}{24}$ = $\\frac{15}{16}$ x $\\frac{24}{25}$ = $\\frac{360}{400}$ = $\\frac{9}{10}$\ne) 14 x$\\frac{5}{21}$ = $\\frac{14 \\times 5}{21}$ = $\\frac{70}{21}$ = $\\frac{10}{3}$\ng) 10 :$\\frac{5}{3}$ =$\\frac{10}{1}$ x $\\frac{5}{3}$ = $\\frac{30}{5}$ = 6\nh)$\\frac{5}{3}$ : 10 = $\\frac{5}{3}$ x $\\frac{1}{10}$ = $\\frac{5}{30}$ = $\\frac{1}{6}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-10-vbt-toan-5-tap-1.html
|
31c254568f090c6d54b11f97e4174a39
|
Giải câu 2 trang 10 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 2: Trang 10 VBT toán 5 tập 1\nTính (theo mẫu):\nMẫu:$\\frac{9}{10}$ x$\\frac{9}{10}$ =$\\frac{9\\times 5}{10\\times 6}$ =$\\frac{3\\times \\not{3}\\times \\not{5}}{\\not{5}\\times 2\\times \\not{3}\\times 2}$ = $\\frac{3}{4}$\na) $\\frac{9}{22}$ x $\\frac{33}{18}$ = .......................\nb) $\\frac{12}{35}$ : $\\frac{36}{25}$ = ........................\nc) $\\frac{19}{17}$ : $\\frac{76}{51}$ = .........................\n02 Bài giải:\n \na) $\\frac{9}{22}$ x $\\frac{33}{18}$ = $\\frac{9\\times 33}{22\\times 18}$ = $\\frac{\\not{9}\\times \\not{11}\\times 3}{\\not{11}\\times 2\\times \\not{9}\\times 2}$ = $\\frac{3}{4}$\nb) $\\frac{12}{35}$ : $\\frac{36}{25}$ = $\\frac{12}{35}$ x $\\frac{25}{36}$ = $\\frac{12\\times 36}{25\\times 35}$= $\\frac{\\not{12}\\times \\not{5}\\times 5}{\\not{5}\\times 7\\times \\not{12}\\times 3}$ = $\\frac{5}{21}$\nc) $\\frac{19}{17}$ : $\\frac{76}{51}$ = $\\frac{19}{17}$ x $\\frac{51}{76}$ = $\\frac{19\\times 51}{17\\times 76}$ = $\\frac{\\not{19}\\times \\not{17}\\times 3}{\\not{17}\\times \\not{19}\\times 4}$ = $\\frac{3}{4}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-10-vbt-toan-5-tap-1.html
|
563d2662456aeffd1479e41bcd67e5b9
|
Giải câu 2 trang 17 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 17 VBT toán 5 tập 1\nTìm $x$:\na) $x$ x$\\frac{2}{5}$ =$\\frac{4}{7}$ b) $x$ :$\\frac{6}{11}$ =$\\frac{44}{9}$\n............................................................................................................................\n............................................................................................................................\n02 Bài giải:\n \na) $x$ x$\\frac{2}{5}$ =$\\frac{4}{7}$\n$x$ =$\\frac{4}{7}$ :$\\frac{2}{5}$\n$x$ =$\\frac{4}{7}$ x$\\frac{5}{2}$\n$x$ =$\\frac{10}{7}$\nb) $x$ :$\\frac{6}{11}$ =$\\frac{44}{9}$\n$x$ =$\\frac{44}{9}$ x$\\frac{6}{11}$\n$x$ =$\\frac{264}{99}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-17-vbt-toan-5-tap-1.html
|
5f966d9d5c4faf70a694990134f6a795
|
Giải câu 1 trang 16 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 16 VBT toán 5 tập 1\nTính:\na)$\\frac{8}{5}$ +$\\frac{3}{10}$ = .............................................\nb)$\\frac{2}{3}$ +$\\frac{3}{4}$ +$\\frac{1}{6}$ = .......................\nc)$\\frac{5}{6}$ -$\\frac{2}{9}$ = ................................................\nd)$2\\frac{1}{10}$ -$\\frac{3}{4}$ -$\\frac{2}{5}$ = .....................\n02 Bài giải:\n \na)$\\frac{8}{5}$ +$\\frac{3}{10}$ =$\\frac{80}{50}$ +$\\frac{15}{50}$ =$\\frac{95}{50}$ =$\\frac{19}{10}$\nb)$\\frac{2}{3}$ +$\\frac{3}{4}$ +$\\frac{1}{6}$ =$\\frac{8}{12}$ +$\\frac{9}{12}$ +$\\frac{2}{12}$ =$\\frac{19}{12}$\nc)$\\frac{5}{6}$ -$\\frac{2}{9}$ =$\\frac{45}{54}$ -$\\frac{12}{54}$ =$\\frac{33}{54}$\nd)$2\\frac{1}{10}$ -$\\frac{3}{4}$ -$\\frac{2}{5}$ =$\\frac{21}{10}$ -$\\frac{3}{4}$ -$\\frac{2}{5}$ =$\\frac{42}{20}$ -$\\frac{15}{20}$ -$\\frac{8}{20}$ =$\\frac{19}{20}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-16-vbt-toan-5-tap-1.html
|
c0cc28b29c30fc56aa26137dc0677fb5
|
Giải câu 3 trang 10 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nCâu 3: Trang 10 VBT toán 5 tập 1\nMột tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài$\\frac{15}{4}$m, chiều rộng$\\frac{2}{3}$m. Tấm lưới được chia làm 5 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần.\n02 Bài giải:\n \nDiện tích của tấm lưới là:\n$\\frac{15}{4}$ x$\\frac{2}{3}$ =$\\frac{5}{2}$ ($cm^{2}$)\nDiện tích một phần là:\n$\\frac{5}{2}$ : 5 =$\\frac{1}{2}$ ($cm^{2}$)\nĐáp số:$\\frac{1}{2}$$cm^{2}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-10-vbt-toan-5-tap-1.html
|
a6280bbcd794d19fc23dc7b03d70325c
|
Giải câu 5 trang 15 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 5: Trang 15 VBT toán 5 tập 1\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\nĐo chiều cao một cái cây được 4m 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là:\na) ......... cm; b) ......... dm; c) ........... m.\n02 Bài giải:\n \nNhư vậy, chiều cao của cây đó là:\na)475 cm; b) $47\\frac{5}{10}$. dm; c) $\\frac{475}{100}$ m."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-5-trang-15-vbt-toan-5-tap-1.html
|
617e11128edb2fc24d2ed793c2d06c55
|
Giải vở bt toán 5 bài 11: Luyện tập trang 13
|
[
"",
"Bài 1: Trang 13 VBT toán 5 tập 1\n<\n<\n=\n$5\\frac{1}{7}$ ...$2\\frac{6}{7}$ $3\\frac{2}{7}$ ...$3\\frac{5}{7}$\n$8\\frac{6}{10}$ ...$8\\frac{3}{5}$ $9\\frac{1}{2}$ ...$5\\frac{1}{2}$\nBài 2: Trang 12 VBT toán 5 tập 1\nChuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:\na)$2\\frac{1}{8}$ +$1\\frac{3}{4}$ = .....................\n $3\\frac{2}{7}$ +$1\\frac{3}{7}$ = .....................\nb)$5\\frac{1}{3}$ - 2$\\frac{5}{6}$ = ......................\n $4\\frac{7}{9}$ -$1\\frac{5}{9}$ = ......................\nc)$2\\frac{4}{5}$ x$3\\frac{1}{8}$ = ......................\n $1\\frac{1}{5}$ :$1\\frac{4}{5}$ = ........................\nBài 3: Trang 14 VBT toán 5 tập 1\nTính:\n$\\frac{9\\times 42}{14\\times 27}$ = ..................."
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vo-bt-toan-5-bai-11-luyen-tap-trang-13.html
|
a5878990c10dad7b40fd55168fe722b9
|
Giải câu 4 trang 15 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 15 VBT toán 5 tập 1\nViết các số đo (theo mẫu):\nMẫu : 5m 7dm = 5m +$\\frac{7}{10}$m =$5\\frac{7}{10}$\na) 8m 5dm = .............................\nb) 4m 75cm = ...........................\nc) 5kg 250g = ...........................\n02 Bài giải:\n \na) 8m 5dm = 8m +$\\frac{5}{10}$m =$8\\frac{5}{10}$m\nb) 4m 75cm = 4m +$\\frac{75}{100}$m =$4\\frac{75}{100}$m\nc) 5kg 250g = 5kg +$\\frac{250}{1000}$kg =$5\\frac{250}{1000}$kg"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-15-vbt-toan-5-tap-1.html
|
ceed56e66c397cb59951a7564e1dae95
|
Giải câu 3 trang 15 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 15 VBT toán 5 tập 1\nViết phân số thích hợp vào chỗ chấm:\n1dm = ... m 1g = ... kg 1 phút = ... giờ\n2dm = ... m 5g = ... kg 8 phút = ... giờ\n9dm = ... m 178g = ... kg 15 phút = ... giờ\nHướng dẫn: 10dm = 1m\n 1dm =$\\frac{1}{10}$m\n 2dm =$\\frac{2}{10}$m\n02 Bài giải:\n \n1dm =$\\frac{1}{10}$ m 1g =$\\frac{1}{1000}$ kg 1 phút =$\\frac{1}{60}$ giờ\n2dm =$\\frac{2}{10}$ m 5g =$\\frac{5}{1000}$ kg 8 phút =$\\frac{8}{60}$ giờ\n9dm =$\\frac{9}{10}$ m 178g =$\\frac{178}{1000}$ kg 15 phút =$\\frac{15}{60}$ giờ"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-15-vbt-toan-5-tap-1.html
|
2bfb7feac8f8a13fd12471e4b16fd5e4
|
Giải câu 4 trang 26 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 26 VBT toán 5 tập 1\nMột đội 10 người trong mọt ngày đào được 35m mương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (Mức đào của mỗi người như nhau)\nKhoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:\nA. 350m B. 700m C. 105m D. 200m\n02 Bài giải:\n \nĐáp án đúng là: C. 105m\nBổ sung thêm 20 người nữa thì một ngày đào được số mét mương là:\n35 x 3 = 105 (m)\nĐáp số: 105m."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-26-vbt-toan-5-tap-1.html
|
c3066bb2f1591037ea65e7235921c590
|
Giải câu 1 trang 25 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 25 VBT toán 5 tập 1\nBiết rằng, 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?\n02 Bài giải:\n \nMột công nhân làm trong số ngày là:\n15 x 6 = 90 (ngày)\n3 ngày cần số công nhân là:\n90 : 3 = 30 (công nhân)\nCần bổ sung thêm số công nhân là:\n30 - 15 = 15 (công nhân)\nĐáp số: 15 công nhân."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-25-vbt-toan-5-tap-1.html
|
b62b92c19458accc6d02f753e2d20597
|
Giải câu 3 trang 26 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 26 VBT toán 5 tập 1\nMột gia đình gồm bố, mẹ và hai con (4 người), bình quân thu nhập hằng tháng là 800 000 đồng một người. Nếu gia đình đó có thêm 1 con nữa thì bình quân thu nhập 1 người bị giảm đi bao nhiêu tiền, biết rằng tổng thư nhập gia đình không thay đổi?\n02 Bài giải:\n \nTổng thu nhập của gia đình hằng tháng là:\n800000 x 4 = 3200000 (đồng)\nThêm một con nữa thì bình quân thu nhập hằng tháng của gia đình đó là:\n3200000 : 5 = 640000 (đồng)\nBình quân thu nhập hằng tháng bị giảm đi là:\n800000 - 640000 = 160000 (đồng)\nĐáp số: 160000 đồng."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-26-vbt-toan-5-tap-1.html
|
16979175f1539efb16ed3a42b1f95ec3
|
Giải câu 2 trang 14 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 14 VBT toán 5 tập 1\nChuyển hỗn số thành phân số:\n$4\\frac{3}{5}$ = .........................; $12\\frac{2}{3}$ = ...........................\n$6\\frac{2}{7}$ = .........................; $5\\frac{3}{10}$ = ...........................\n02 Bài giải:\n \n$4\\frac{3}{5}$ =$\\frac{9\\times 4 + 3}{5}$ =$\\frac{23}{5}$ \n$6\\frac{2}{7}$ =$\\frac{6\\times 7 + 2}{7}$ =$\\frac{44}{7}$ \n$12\\frac{2}{3}$ = $\\frac{12\\times 3 + 2}{3}$ =$\\frac{38}{3}$ \n$5\\frac{3}{10}$ = $\\frac{5\\times 10 + 3}{10}$ =$\\frac{53}{10}$\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-14-vbt-toan-5-tap-1.html
|
0c2583133259800b1e88c8de7f241298
|
Giải câu 2 trang 26 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 26 VBT toán 5 tập 1\nCó một số tiền, nếu mua kẹo loại 5000 đồng một gói thì được 15 gói kẹo. Hỏi cũng số tiền đó nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì được bao nhiêu gói kẹo?\n02 Bài giải:\n \nSố tiền hiện có là:\n15 x 5000 = 75000 (đồng)\nVới số tiền đó thì mua được số gói kẹo loại 7500 dồng là:\n75000 : 7500 = 10 (gói)\nĐáp số: 10 gói."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-26-vbt-toan-5-tap-1.html
|
81a1f8aa574f64ef1be7ca353acc94b3
|
Giải câu 1 trang 14 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 14 VBT toán 5 tập 1\nChuyển phân số thành phân số thập phân:\n$\\frac{16}{80}$ =...........................; $\\frac{9}{25}$ = ............................\n$\\frac{64}{800}$ = ........................; $\\frac{12}{250}$ = ........................\n02 Bài giải:\n \n$\\frac{16}{80}$ =$\\frac{16\\div 8}{80\\div 8}$ = $\\frac{2}{10}$ \n$\\frac{64}{800}$ =$\\frac{64\\div 8}{800\\div 8}$ = $\\frac{8}{100}$ \n$\\frac{9}{25}$ =$\\frac{9\\times 4}{25\\times 4}$ = $\\frac{36}{100}$\n$\\frac{12}{250}$ =$\\frac{12\\times 4}{250\\times 4}$ = $\\frac{48}{1000}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-14-vbt-toan-5-tap-1.html
|
bdfed4d241c9481a3520009a06889677
|
Giải câu 1 trang 24 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 24 VBT toán 5 tập 1\nBiết rằng, 14 người xây xong tường rào quanh trường phải mất 10 ngày. Nay nhà trường muốn xây xong tường rào đó trong một tuần lễ thì cần bao nhiêu gười làm? (mức làm của mỗi người như nhau)\n02 Bài giải:\n \nTóm tắt:\n10 ngày : 14 người\n7 ngày : ? người.\nBài giải:\n1 người làm trong số ngày là:\n14 x 10 = 140 (ngày)\nCần số người làm để hoàn thành xong trong một tuần lễ là:\n140 : 7 = 20 (người)\nĐáp số: 20 người."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-24-vbt-toan-5-tap-1.html
|
0947812404444fe03cbbcd462c16f4f9
|
Giải câu 1 trang 17 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 17 VBT toán 5 tập 1\nTính:\na)$\\frac{7}{11}$ x$\\frac{6}{5}$ = .....................\n$3\\frac{1}{3}$ x$5\\frac{1}{4}$ = .......................\nb)$\\frac{6}{7}$ :$\\frac{5}{2}$ = ........................\n$2\\frac{1}{3}$ :$1\\frac{1}{4}$ = .........................\nc)$\\frac{3}{5}$ x$\\frac{4}{7}$ x$1\\frac{1}{2}$ = ...........................\n02 Bài giải:\n \na)$\\frac{7}{11}$ x$\\frac{6}{5}$ =$\\frac{42}{55}$\n$3\\frac{1}{3}$ x$5\\frac{1}{4}$ =$\\frac{10}{3}$ x$\\frac{21}{4}$ =$\\frac{210}{12}$ =$\\frac{35}{2}$\nb)$\\frac{6}{7}$ :$\\frac{5}{2}$ =$\\frac{6}{7}$ x$\\frac{2}{5}$ =$\\frac{12}{35}$\n$2\\frac{1}{3}$ :$1\\frac{1}{4}$ =$\\frac{7}{3}$ :$\\frac{5}{4}$ =$\\frac{7}{3}$ x$\\frac{5}{4}$ =$\\frac{28}{15}$\nc)$\\frac{3}{5}$ x$\\frac{4}{7}$ x$1\\frac{1}{2}$ =$\\frac{3}{5}$ x$\\frac{4}{7}$ x$\\frac{3}{2}$ =$\\frac{36}{70}$ =$\\frac{18}{35}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-17-vbt-toan-5-tap-1.html
|
8a3c75a6f60dc9e07ac9357ac405fba5
|
Giải câu 2 trang 19 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 19 VBT toán 5 tập 1\nMột thùng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng$\\frac{1}{3}$ số trứng vịt. Hỏi trong thùng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?\n02 Bài giải:\n \nTổng số phần bằng nhau là:\n1 + 3 = 4 (phần)\nSố trứng gà là:\n116 : 4 x 1 = 29 (quả trứng)\nSố trứng vịt là:\n116 - 29 = 87 (quả trứng)\nĐáp số: Trứng gà: 29 quả\n Trứng vịt: 87 quả."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-19-vbt-toan-5-tap-1.html
|
692815aa4ad26cda07cbc178361a39f6
|
Giải câu 2 trang 22 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 22 VBT toán 5 tập 1\nCửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?\n02 Bài giải:\n \n1 tá = 10 cái\nMột cái bút chì có số tiền là:\n15000 : 10 = 1250 (đồng)\n6 cái bút chì có số tiền là:\n1250 x 6 = 7500 (đồng)\nĐáp số: 7500 đồng."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-22-vbt-toan-5-tap-1.html
|
2175f7caf22c312909e1121c9abab469
|
Giải câu 1 trang 18 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 18, 19 VBT toán 5 tập 1\na) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số là$\\frac{3}{7}$. Tìm hai số đó.\nBài giải:\nTa có sơ đồ:\n............................................\n.............................................\nb) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là$\\frac{4}{9}$. Tìm hai số đó.\nBài giải:\nTa có sơ đồ:\n..............................................\n.............................................\n02 Bài giải:\n \na) Tổng số phần bằng nhau là:\n3 + 7 = 10 (phần)\nSố bé là:\n100 : 10 x 3 = 30\nSố lớn là:\n100 - 30 = 70\nĐáp số: 30 và 70\nb) Hiệu số phần bằng nhau là:\n9 - 4 = 5 (phần)\nSố bé là:\n55 : 5 x 4 = 44\nSố lớn là:\n55 + 44 = 99\nĐáp số: 44 và 99."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-18-vbt-toan-5-tap-1.html
|
3edcae16d26346be6a9ab6dfabb4620b
|
Giải câu 1 trang 22 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 22 VBT toán 5 tập 1\nMinh mua 20 quyển vở hết 40000 đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?\n02 Bài giải:\n \nMột quyển vở có số tiề là:\n40000 : 20 = 2000 (đồng)\n21 quyển vở có số tiền là:\n2000 x 21 = 42000 (đồng)\nĐáp số: 42000 đồng."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-22-vbt-toan-5-tap-1.html
|
44a22f042d1a5801b5cbc51ae70682b3
|
Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 4
|
[
"Câu 1Số 50,85 đọc là: (1 điểm)\nA. Năm mươi phẩy tám.\nB. Năm mươi phẩytámmươi lăm.\nC. Năm trăm linhtám.\nD. Năm mươitám.\nCâu 2Số$\\frac{95}{100}$được viết : (1 điểm)\nA. 95 B. 0,9 C. 0,95 D. 9,5\nCâu 3Số sáu mươi bảy phẩy chín trăm mười chín được viết: (1 điểm)\nA. 67,910 B. 679 C. 67,919 D. 6,7919\nCâu 4Tìm 80% của 30 là: (1 điểm)\nA. 80 B. 24 C. 30 D. 50\nCâu 5 69,87m3= ………..dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (1 điểm)\nA. 6978 B. 69,87 C. 698,7 D. 69870\nCâu 6 Giá trị của chữ số 7 trong số 32,708 là: (1 điểm)\nA. 70 B. $\\frac{7}{10}$ C.$\\frac{7}{100}$ D. $\\frac{7}{1000}$\nCâu 7 Một hình tam giác có cạnh đáy 13,6m, chiều cao bằng 1/2 cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó? (1 điểm)\nA. 9284 m2 B. 92,84 m2 C. 46,24m2 D. 4624m2\nCâu 8 Tìm X, biết : X + 0,18 + 3,27 = 10,23 (1 điểm)\nCâu 9 Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 16 phút và đến Hải Dương lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường nghỉ 25 phút. Vận tốc ô tô là 45 km/ giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Dương? (1 điểm)\nCâu 10 Một bể nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng bằng 0,6m, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Tính Thể tích bể nuôi cá đó? (1 điểm)\nĐáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5\nCâu số\n1\n2\n3\n4\n5\n6\n7\nĐáp án đúng\nB\nC\nC\nB\nD\nB\nC\nSố điểm\n1\n1\n1\n1\n1\n1\n1\nCâu 8.(1điểm) Nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn tính toàn điểm\nCách 1: X + 0,18 + 3,27 = 10,23 Cách 3: x = 10,23 – (0,18 + 3,27) (0,25 điểm)\nX + 0,18 = 10,23 - 3,27 (0,25 điểm) x = 10,23 – 3,45 (0,5 điểm)\nX + 0,18 = 6,96 ( 0,25 điểm) x= 6,78 (0,25 điểm)\nX = 6,96 – 0,18 (0,25 điểm)\nX = 6,78 ( 0,25 điểm)\nCách 2:\nX + 0,18 + 3,27 = 10,23 Cách 4: x = 10,23 – 0,18 – 3,27 ( 0,5 điểm)\nX +(0,18 + 3,27) = 10,23 (0,25 điểm) x = 6,78 ( 0,5 điểm)\nX + 3,45 = 10,23 ( 0,25 điểm)\nX = 10,23 - 3,45 (0,25 điểm)\nX = 6,78 (0,25 điểm)\nCâu 9.(1 điểm)\nThời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Dương không tính thời gian nghỉ (0,25 điểm)\n8 giờ 56 phút - 6 giờ 16 phút - 25 phút = 2 giờ 15 phút\n= 2,25 giờ (0,25 điểm)\nQuãng đường từ Hà Nội đến Hải Dương: (0,25 điểm)\n45 x 2,25 = 101,25 (km) (0,25 điểm)\nĐáp số: 101,25 (km)\nCâu 10: (1 điểm)\nChiều cao của bể nuôi cá hình hộp chữ nhật (0,25 điểm)\n(1,2+ 0,6) = 0,9 (m) (0,25 điểm)\nThể tích bể cá dạng hình hộp chữ nhật là (0,25 điểm)\n1,2 x 0,6 x 0,9 = 0,648 (m3) (0,25 điểm)\nĐáp số: 0,648 m3"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/de-thi-toan-hoc-ki-2-lop-5-so-4.html
|
307bc07c3e8ba249f9ec707ff0eb0c44
|
Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 5
|
[
"Bài 1. Đọc số thập phân\na) Số 113,05 đọc là: …………………………………………………..\nb) Số 10,12 đọc là : …………………………………………………..\nBài 2. Viết số thập phân\na) Mười hai phẩy bảy trăm ba mươi lăm viết là: …………………………..\nb) Một trăm lẻ hai phẩy không bảy viết là: ……………………………………\nBài 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng\na. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:\nA 5 B $\\frac{5}{10}$ C $\\frac{5}{100}$\nb. 2m385dm3= ……… m3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:\nA.2,85 B.2,085 C.285\nBài 4. Điền vào ô trống\na. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: ………………….. %\nb. Số được viết dưới dạng số thập phân của phân số $\\frac{1752}{100}$\nBài 5. Tính:\na/ 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút = …………………………………………..\nb/ 3 giờ 12 phút – 2 giờ 30 phút = …………………………………………..\nBài 6. Tính:\na/ 3256,34 + 428,57 = ……………………….;\nb/ 576,40 – 59,28 = …………………………\nBài 7. Đặt tính rồi tính:\na/ 625,04 x 6,5 b/ 125,76 : 1,6\nBài 8. Tìm X\na) 702 xX= 3159 b) 136,5 – X= 5,4\nBài 9.Một hình tam giác có cạnh đáy 6 cm; chiều cao 4 cm. Tìm diện tích hình tam giác này?\nBài 10.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 24 m. Chiều rộng kém chiều dài 6 m. Tính diện tích mảnh vườn đó?\nBài 11.Bạn Minh làm một cái hộp hình lập phương bằng giấy bìa, có cạnh 10,5 cm. Tính thể tích cái hộp đó?\nBài 12.Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 30 phút. Giữa đường, người ấy có dừng lại 30 phút để ăn sáng. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? Biết vận tốc ô tô là 48 km/giờ.\nHướng dẫn giải:\nBài 1.\na)Số 113,05đọc là:Một trăm mười ba phẩy không năm.\nb)Số 10,12đọc là :Mười phẩy mười hai.\nBài 2.\na)Mười hai phẩy bảy trăm ba mươi lămviết là:12,735\nb)Một trăm lẻ hai phẩy không bảyviết là:102,07\nBài 3.\na. C ; \nb. B\nBài 4.\na. 60 % \nb. 17,52\nBài 5.\na/ 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút = 5 giờ 69 phút = 6 giờ 09 phút\nb/ 3 giờ 12 phút – 2 giờ 30 phút = 42 phút\nBài 6.\na/ 3256,34 + 428,57 = 3684,91 ;\nb/ 576,40 – 59,28 = 517,12\nBài 7.\na/ 625,04 x 6,5 = 4062,76 \nb/ 125,76 : 1,6 = 78,6\nBài 8.\na) 702 x X = 3159 (X = 4,5); \nb) 136,5 – X = 5,4 (X = 131,1)\nBài 9.\nBài giải:\nDiện tích hình tam giác là: (0,25 đ)\n6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (0,5 đ)\nĐáp số: 12 (cm2) (0,25 đ)\nBài 10.\nBài giải:\nChiều rộng mảnh vườn là: (0,20 đ)\n24 – 6 = 18 (m) (0,20 đ)\nDiện tích mảnh vườn là: (0,20 đ)\n24 x 18 = 432 (m2) (0,20 đ)\nĐáp số: 432 (m2) (0,20 đ)\nBài 11\nBài giải:\nThể tích cái hộp là: (0,25 đ)\n10,5 x 10,5 x 10,5 = 1157,625 (cm3) (0,5 đ)\nĐáp số: 1157,625 (cm3) (0,25 đ)\nBài 12.\nBài giải:\nThời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: (0,15 đ)\n10 giờ 30 phút – 6 giờ = 4 giờ 30 phút (0,15 đ)\nThời gian ô tô đi, không kể thời gian nghỉ là: (0,15 đ)\n4 giờ 30 phút – 30 phút = 4 (giờ) (0,15 đ)\nĐộ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: (0,15 đ)\n48 x 4 = 192 (km) (0,15 đ)\nĐáp số: 192 km. (0,10 đ)"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/de-thi-toan-hoc-ki-2-lop-5-so-5.html
|
dc4eea5b9ed4e1fd14f38ec88bf7aa3d
|
Giải VBT toán 5 tập 1 bài 1: Ôn tập khái niệm về phân số
|
[
"Bài tập 1: Trang 3, Vở bài tập Toán 5, Tập một\nViết vào ô trống (theo mẫu):(Xem bảng trang 3, Vở bài tập Toán 5, Tập một)\nHướng dẫn:\nBài tập 2: Trang 3, Vở bài tập Toán 5, Tập một\nViết thương dưới dạng phân số (theo mẫu):\n3 : 7 =$\\frac{3}{7}$; 4 : 9 = ........; 23 : 6 = ........\n25 : 100 = .......; 100 : 33 = ........; 10 : 31 = ........\nHướng dẫn:\n3 : 7 =$\\frac{3}{7}$; 4 : 9 =$\\frac{4}{9}$; 23 : 6 =$\\frac{23}{6}$\n25 : 100 =$\\frac{25}{100}$; 100 : 33 =$\\frac{100}{33}$; 10 : 31 =$\\frac{10}{31}$\nBài tập 3: Trang 3, Vở bài tập Toán 5, Tập một\nViết số tự nhiên dưới dạng phân số (theo mẫu):\n19 = $\\frac{19}{1}$; 25 = .......; 120 = ......; 300 = .......\nHướng dẫn:\n19 = $\\frac{19}{1}$; 25 = $\\frac{25}{1}$; 120 =$\\frac{120}{1}$; 300 = $\\frac{300}{1}$\nBài tập 4: Trang 3, Vở bài tập Toán 5, Tập một\nViết số thích hợp vào ô trống:\na, 1 =$\\frac{2}{....}$\nb, 0 =$\\frac{....}{9}$\nHướng dẫn:\na, 1 = $\\frac{2}{2}$\nb, 0 =$\\frac{0 }{9}$"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-1-bai-1-tap-khai-niem-ve-phan-so.html
|
26dabe2e7b0a53f7d50540d491372a7f
|
Giải câu 2 trang 21 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 21 VBT toán 5 tập 1\nCó 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?\nTóm tắt:\n25 hộp: 100 cái bánh\n6 hộp: ..... cái bánh.\n02 Bài giải:\n \nMột hộp có số cái bánh là:\n100 : 25 = 4 (cái bánh)\n6 hộp như thế có số cái bánh là:\n6 x 4 = 24 (cái bánh)\nĐáp số: 24 cái bánh."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-21-vbt-toan-5-tap-1.html
|
b3dc3ab47251e88f562681a3e6976408
|
Giải câu 4 trang 21 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 4: Trang 22 VBT toán 5 tập 1\nSố dân ở một xã hiện nay là 5000 người.\na) Với mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng 21 người, hãy tính xem một năm sau dân số của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?\nb) Nếu hạ mức tăng hằng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau xã đó tăng thêm bao nhiêu người?\n02 Bài giải:\n \n5000 người gấp 1000 người số lần là:\n5000 : 1000 = 5 (lần)\na) Dân xã đó tăng thêm số người là:\n21 x 5 = 105 (người)\nb) Dân xã đó tăng thêm số người là:\n15 x 5 = 75 (người)\nĐáp số: a) 105 người b) 75 người."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-4-trang-21-vbt-toan-5-tap-1.html
|
fee1a732a084c9e843e8e819c50eeae9
|
Giải câu 1 trang 21 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 21 VBT toán 5 tập 1\nMua 6m vải hết 90000 đồng. Hỏi mua 10 m vải như thế hét bao nhiêu tiền?\nTóm tắt:\n6m : 90 000 đồng\n10m: ... đồng?\n02 Bài giải:\n \n1m mua hết số tiền là:\n90000 : 6 = 15000 (đồng)\n10m mua hết số tiền là:\n15000 x 10 = 150000 (đồng)\nĐáp số: 150000 đồng."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-21-vbt-toan-5-tap-1.html
|
641e79fdaf78ab951b9ee23ec1c0599e
|
Giải câu 3 trang 21 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 21 VBT toán 5 tập 1\nMột đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?\n02 Bài giải:\n \n21 ngày gấp 7 ngày số lần là:\n21 : 7 = 3 (lần)\nTrong 21 ngày đội đó trồng được số cây là:\n3 x 1000 = 3000 (cây)\nĐáp số: 3000 cây."
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-21-vbt-toan-5-tap-1.html
|
ec0c2a24da11af250fe7baa1a7c2c5f4
|
Giải câu 2 trang 13 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 2: Trang 12 VBT toán 5 tập 1\nChuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:\na)$2\\frac{1}{8}$ +$1\\frac{3}{4}$ = .....................\n $3\\frac{2}{7}$ +$1\\frac{3}{7}$ = .....................\nb)$5\\frac{1}{3}$ - 2$\\frac{5}{6}$ = ......................\n $4\\frac{7}{9}$ -$1\\frac{5}{9}$ = ......................\nc)$2\\frac{4}{5}$ x$3\\frac{1}{8}$ = ......................\n $1\\frac{1}{5}$ :$1\\frac{4}{5}$ = ........................\n02 Bài giải:\n \na)$2\\frac{1}{8}$ +$1\\frac{3}{4}$ =$\\frac{17}{8}$ +$\\frac{7}{4}$ =$\\frac{17}{8}$ +$\\frac{14}{8}$ =$\\frac{31}{8}$\n$3\\frac{2}{7}$ +$1\\frac{3}{7}$ =$\\frac{23}{7}$ +$\\frac{10}{7}$ =$\\frac{33}{7}$\nb)$5\\frac{1}{3}$ - 2$\\frac{5}{6}$ =$\\frac{16}{3}$ -$\\frac{17}{6}$ =$\\frac{32}{6}$ -$\\frac{17}{6}$ =$\\frac{15}{6}$ =$\\frac{5}{2}$\n$4\\frac{7}{9}$ -$1\\frac{5}{9}$ =$\\frac{43}{9}$ -$\\frac{14}{9}$ =$\\frac{29}{9}$\nc)$2\\frac{4}{5}$ x$3\\frac{1}{8}$ =$\\frac{14}{5}$ x$\\frac{25}{8}$ =$\\frac{7\\times \\not{2}\\times \\not{5}\\times 5}{\\not{5}\\times 4\\times \\not{2}}$ = $\\frac{35}{4}$\n$1\\frac{1}{5}$ :$1\\frac{4}{5}$ =$\\frac{6}{5}$ :$\\frac{9}{5}$ =$\\frac{6}{5}$ x$\\frac{5}{9}$ =$\\frac{30}{45}$ =$\\frac{2}{3}$"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-2-trang-13-vbt-toan-5-tap-1.html-0
|
033531eca0ed0642fa0231f96102d50a
|
Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 3
|
[
"Câu 1:Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)\nA. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười\nCâu 2:Hỗn sốđược viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)\nCâu 3:5840g = .... kg (0,5 điểm)\nA. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg\nCâu 4:Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)\nA. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng\nCâu 5:Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)\nA. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút\nCâu 6:Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)\nA. 150% B. 15% C. 1500% D. 105%\nCâu 7:Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)\nA. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3\nCâu 8:Tìm y, biết: (2 điểm)\n34,8 : y = 7,2 + 2,8\n21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12\nCâu 9:Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)\nCâu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2thu được 15kg thóc. Tính:\na) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?\nb) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)\nHướng dẫn giải:\nCâu\n1\n2\n3\n4\n5\n6\n7\nÝ đúng\nD\nD\nB\nC\nD\nA\nB\nĐiểm\n0,5 điểm\n1 điểm\n0,5 điểm\n1 điểm\n1 điểm\n1 điểm\n1 điểm\nCâu 8:\na)\n34,8 : y = 7,2 + 2,8\n34,8 : y = 10\ny = 34,8 : 10\ny = 3,48\nb)\n21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12\n= 21,22 + 90,72 + 2,06\n= 114\nCâu 9:\nBài giải\nThời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:\n9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)\nVận tốc trung bình của xe máy là:\n60 : 1 = 60 (km/giờ)\nĐáp số: 60 km/giờ\nCâu 10:\nBài giải\na )\nDiện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:\n120 90 = 10800 (m2)\nb)\nCả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là:\n10800 : 100 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)\nĐáp số:\na) 10800m2;\nb) 16,2 tạ"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/de-thi-toan-hoc-ki-2-lop-5-so-3.html
|
d33b8c8dc898660c18a1d174cd0cbf3c
|
Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 1
|
[
"Bài1:Số 65,982 đọc là:(0,5điểm)\nA.\nSáu mươi lăm phẩy chín trăm hai tám.\nB.\nSáu trăm năm mươi chín phẩy tám mươi hai.\nC.\nSáu chục hai đơn vị phẩy chín trăm tám mươi lăm.\nD.\nSáu mươi lăm phẩy chín trăm tám mươi hai.\nBài2:Số Một nghìn không trăm linh ba phẩy sáu mươi bảy viết là:(0,5điểm)\nA. 1103,67\nB. 1300,67\nC. 1003,67\nD. 1030,67\nBài3:Phần thập phân của số thập phân 23,567 là:(0,5điểm)\nA. 23\nB. 567\nC. 67\nD. 23,567\nBài4:Trong số thập phân 34,2653 chữ số có giá trị ở hàng phần mười là số:(0,5 điểm)\nA. 2\nB. 3\nC. 6\nD. 5\nBài5:Bốn bạn Bắc, Trung, Nam, Tây khi chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân 5/10 = 0,5 bạn nào thực hiện đúng cách:(0,5 điểm)\nA. Tây. 5 : 10\nB. Nam. 510\nC. Trung. 5 + 10\nD. Bắc. 5 - 10\nBài6:Trong các số thập phân sau, số nào lớn hơn số 12,014:(0,5 điểm)\nA. 12,012\nB. 12,015\nC. 012,013\nD. 12,006\nBài7:Kết quả đúng của phép tính 12,87610 = là:(0,5 điểm) \nA. 1287,6\nB. 1,2876\nC. 128,76\nD. 12876\nBài8:Khi tính tỉ số phần trăm của 13 với 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng:(0,5 điểm)\nA. Xuân làm: 2613 : 100.\nB. Đông làm: 13 - 26 : 100.\nC. Thu làm: 13 : 26 : 100.\nD. Hạ làm: 13 : 26100.\nBài9:45 phút bằng bao nhiêu giờ ?(0,5 điểm)\nA. 0,75 giờ.\nB. 750 giờ.\nC. 0,075 giờ.\nD. 0,57 giờ.\nBài10:Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm, chiều rộng b = 1,2cm là:(0,5 điểm)\nA. 4,08 cm2\nB. 4,8 cm2\nC. 48 cm2\nD. 8,4 cm2\nBài11:Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô.\na. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?.\nb. Nếu cứ 1m2thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?.(1,5 điểm)\nBài12:Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?.(2 điểm)\nBài13:Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?.(1 điểm)\nHướng dẫn giải:\nCâu\n1\n2\n3\n4\n5\n6\n7\n8\n9\n10\nÝ đúng\nD\nC\nB\nA\nA\nB\nC\nD\nA\nB\nĐiểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\nBài 11:\nBài giải\nDiện tích đất trồng lúalà:\n120 : 2 = 60 (m2)\nNgười ta thu được số ki-lô-gam lúalà:\n6010 = 600 (kg)\nĐáp số: 600 kg\nBài giải\nThời gian Tuấn đi hết quảng đường là:\n6 giờ 45 phút – 6 giờ = 45 (phút)\nĐổi 45 phút = 0,75 giờ\nTuấn đến trường đoạn đường dàilà:\n150,75 = 11,25(km)\nĐáp số: 11,25 km\nBài giải\nSố phần trăm cam con hái được là:\n15 : 30 = 50%\nĐáp số: 50%"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/de-thi-toan-hoc-ki-2-lop-5-so-1.html
|
a8f4e9a1663db497ec1c6733b0332621
|
Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 2
|
[
"PHẦN I: Trắc nghiệm\nHãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, đặt trước câu trả lời đúng:\nCâu 1. Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là:\n A. 9/10 B. 9/100 C. 9/1000 \nCâu 2. 25% của 120 là:\n A. 25 B. 4,8 C. 480\nCâu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2 tấn 17kg =......kg\n A.217 B.2017 C. 2,017\nCâu 4. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là:\n A.25 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 \nCâu 5:Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống:\n 1/2 giờ = 30 phút\n 2 ngày 4 giờ > 24 giờ\nCâu 6:4,8m3=....dm3:\n A. 48m3B. 480dm3 C. 4800dm3\nPHẦN II: Tự luận\nCâu 7:Đặt tính rồi tính:\n a. 96,2 + 4,85 b. 5,28 : 4\nCâu 8:Tìm x và tính giá trị biểu thức.\n 10 - x = 46,8 : 6,5 16,5 x (2,32 - 0,48)\nCâu 9:Viết số thích hợp vào chỗ .....chấm:\n a) 12 ngày = ..........giờ b) 1,6 giờ =...........phút\nCâu 10:Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước của một hình hộp chữ nhật trên. Tính:\na) Thể tích hình hộp chữ nhật\nb) Thể tích hình lập phương.\nHướng dẫn giải:\nI. Phần trắc nghiệm( 6 điểm)\nCâu\n1\n2\n3\n4\n5\n6\na\nb\nÝ\nA\nC\nB\nB\nĐ\nS\nC\nĐiểm\n1,0 điểm\n1,0 điểm\n1,0 điểm\n1,0 điểm\n0,5 điểm\n0,5 điểm\n1,0 điểm\nII. Phần tự luận: ( 4 điểm)\nCâu 7:\na) 101,05 ( 0,5 điểm)\nb) 1,32 ( 0,5 điểm)\nCâu 8:\n16,5 x ( 2,32 - 0,48)\n16,5 x 1,84 = 30,36 ( 1,0 điểm)\nCâu 9:\na) 12 ngày = 288 giờ. ( 0,5 điểm)\nb) 1,6 giờ = 96 phút. ( 0,5 điểm)\nCâu 10:\nBài giải\na) Thể tích hình hộp chữ nhật là:\n8 x 7 x 9 = 504 (cm3) ( 0,25 điểm)b) Cạnh của hình lập phương là:\n(8 + 9 + 7) : 3 = 8 (cm) ( 0,25 điểm)\nThể tích hình lập phương là:\n8 x 8 x 8 = 512 (cm3) ( 0,25 điểm)\nĐáp số:\na) 504 cm3 ;\nb) 512 cm3 ( 0,25 điểm)"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/de-thi-toan-hoc-ki-2-lop-5-so-2.html
|
6416ba09b635f607c78df59c065ce627
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 174: luyện tập chung - Trang 132, 133
|
[
"Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nBài tập 1: Trang 83 vở bt toán 5 tập 2\nKhoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :\nA. 10 phút\nB. 20 phút\nC. 30 phút\nD. 40 phút\nHướng dẫn:\ntừ 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ = 10 phút\ntừ 8 giờ đến lúc 8 giờ 30 phút = 30 phút\n8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút = từ 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ + từ 8 giờ đến lúc 8 giờ 30 phút\n=> Giải: đáp ánD. 40 phút\nBài tập 2: Trang 132 vở bt toán 5 tập 2\nMột bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ?\nA. 144l\nB. 160l\nC. 180l\nD. 200l\nHướng dẫn:\nThể tích bể cá là :\n 50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 (cm3) = dm3= 200l\nLượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là :\n 200 ⨯ 80% = 160 lít\n=> Giải: đáp ánB\nBài tập 3: Trang 132 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều (về A) với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.\nA. 135km\nB. 105km\nC. 80km\nD. 240km\nHướng dẫn:\nQuãng đường ô tô đi trong 3 giờ :\n45 ⨯ 3 = 135 (km)\nQuãng đường xe máy đi trong 3 giờ :\n35 ⨯ 3 = 105 (km)\nQuãng đường AB dài là :\n135 + 105 = 240 (km)\n=> Giải: đáp ánD. 240 phút\nPhần 2\nBài tập 1: Trang 132 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi du lịch đã đi được $\\frac{1}{4}$quãng đường AB, sau đó đi tiếp $\\frac{1}{5}$quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?\n=> Giải:\nQuãng đường người đó đi được trong 2 lần :\n $\\frac{1}{4}$ + $\\frac{1}{5}$ = $\\frac{9}{20}$(quãng đường AB)\nQuãng đường AB dài là :\n 36:$\\frac{9}{20}$ =80(km)\n Đáp số : 80km\nBài tập 2: Trang 133 vở bt toán 5 tập 2\nTrong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2(nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.\na. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?\nb. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?\nChú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.\n=> Giải:\na. Số dân của tỉnh B là :\n 61 ⨯ 14210 = 866810 (người)\nSố dân của tỉnh A là :\n 2627 ⨯ 921 = 2419467 (người)\nTỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :\n $\\frac{866810}{2419467}$ ×100=35,82%\nb. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2:\n 100 ⨯ 14210 = 1421000 (người)\nSố dân của tỉnh B tăng thêm là :\n 1421000 – 866810 = 554190 (người)\n Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-174-luyen-tap-chung-trang-132-133.html
|
2a35e58e13ee7b731fdde0e5ce038948
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 175: tự kiểm tra - Trang 134, 135, 136
|
[
"Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nBài tập 1: Trang 134 vở bt toán 5 tập 2\nCho một đoạn của tia số :\nSố thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P là :\nA. 1,9\nB. 2,1\nC. 1,8\nD. 1,2\nhướng dẫn: mỗi vạch tương cách đều nhau tương ứng 0,2\n=> Giải: đáp ánC. 1,8\nBài tập 2: Trang 134 vở bt toán 5 tập 2\nSố nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500 ?\nA. 0,5\nB. 0,05\nC. 0,005\nD. 5,0\nhướng dẫn: các số 0 đứng sau dấu phẩy và các số tự nhiên có thể được lược bỏ\n=> Giải: đáp ánA. 0,5\nBài tập 3: Trang 134 vở bt toán 5 tập 2\nSố thập phân nào dưới đây chỉ phần đã tô đậm của hình vuông bên ?\nA. 27,0\nB. 2,7\nC. 0,27\nD. 0,027\nhướng dẫn: 27 ô được tô đậm trong tổng số 100 ô => $\\frac{27}{100}$ = 0,27\n=> Giải: đáp ánC. 0,27\nBài tập 4: Trang 134 vở bt toán 5 tập 2\nCó bao nhiêu hình lập phương trong tháp vẽ bên ?\nA. 9\nB. 10\nC. 14\nD. 21\nhướng dẫn: số hình lập phương trong hình là 9 + 4 + 1 = 14\n=> Giải: đáp ánC. 14\nBài tập 5: Trang 134 vở bt toán 5 tập 2\nMột đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :\nA. 12%\nB. 32%\nC. 40%\nD. 60%\nhướng dẫn: tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó =$\\frac{12}{20}$ = 60%\n=> Giải: đáp ánD. 60%\nPhần 2\nBài tập 1: Trang 135 vở bt toán 5 tập 2\n1. Đặt tính rồi tính :\na. 24,206 + 38,497 b. 85,34 – 46,29\nc. 40,5 ⨯ 5,3 d. 28,32 : 8\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 135 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB.\nhướng dẫn:\nThời gian thực của ô tô đi từ A đến B = 10 giờ 35 phút – 7 giờ - thời gian nghỉ dọc đường\nvận tốc 44km/giờ\nquãng đường AB = Thời gian thực x vận tốc\n=> Giải:\nThời gian ô tô đi từ A đến B là :\n 10 giờ 35 phút – 7 giờ = 3 giờ 35 phút\nThời gian thực ô tô đi là :\n 3 giờ 35 phút – 20 phút = 3 giờ 15 phút\n = 3,25 giờ\nQuãng đường AB dài là :\n 44 ⨯ 3,25 = 143 (km)\nBài tập 3: Trang 136 vở bt toán 5 tập 2\nViết kết quả tính vào chỗ chấm :\nMột mảnh đất gồm bốn nửa hình tròn và một hình vuông có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây:\na. Diện tích của mảnh đất ...............\nb. Chu vi của mảnh đất ..................\nhướng dẫn:\nDiện tích của mảnh đất = diện tích hình vuông x diện tích 2 hình tròn\nChu vi của mảnh đất = chu vi 2 hình tròn\n=> Giải:\na. Diện tích của mảnh đất là :\n 20 ⨯ 20 + (10 ⨯ 10 ⨯ 3,14) ⨯ 2 = 1028 (m2)\nb. Chu vi của mảnh đất là :\n (10 ⨯ 2 ⨯ 3,14) ⨯ 2 = 125,6 (m)"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-175-tu-kiem-tra-trang-134-135-136.html
|
295a558ecfe319ae08bcf9ea543bf647
|
Giải câu 1 trang 13 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 1: Trang 13 VBT toán 5 tập 1\n<\n<\n=\n$5\\frac{1}{7}$ ...$2\\frac{6}{7}$ $3\\frac{2}{7}$ ...$3\\frac{5}{7}$\n$8\\frac{6}{10}$ ...$8\\frac{3}{5}$ $9\\frac{1}{2}$ ...$5\\frac{1}{2}$\n02 Bài giải:\n \n$5\\frac{1}{7}$ > $2\\frac{6}{7}$ $3\\frac{2}{7}$ < $3\\frac{5}{7}$\n$8\\frac{6}{10}$ = $8\\frac{3}{5}$ $9\\frac{1}{2}$ > $5\\frac{1}{2}$\n"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-1-trang-13-vbt-toan-5-tap-1.html
|
5f73e4fbfe73aa23f8ad7099e57bf50d
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 173: luyện tập chung - Trang 130, 131
|
[
"Bài tập 1: Trang 130 vở bt toán 5 tập 2\n0,3% = ?\nA. $\\frac{3}{10}$\nB. $\\frac{3}{100}$\nC. $\\frac{3}{1000}$\nD. $\\frac{3}{10000}$\n=> Giải: đáp số C. $\\frac{3}{1000}$\nBài tập 2: Trang 130 vở bt toán 5 tập 2\nĐể tìm 60% của 45 ta làm như sau :\nA. Nhân 45 với 60\nB. Chia 45 cho 60\nC. Nhân 45 với 100 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 60\nD. Nhân 45 với 60 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100\n=> Giải:D. Nhân 45 với 60 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100.\nBài tập 3: Trang 130 vở bt toán 5 tập 2\nTrong các hình dưới đây, hình nào cao gấp đôi hình H ?\n=> Giải:Hình C\nPhần 2\nBài tập 1: Trang 130 vở bt toán 5 tập 2\nMột tấm bìa hình vuông đã được tô đậm như hình vẽ bên. Tính diện tích của phần đã tô đậm.\n=> Giải:\nDiện tích tầm bìa là :\n20 ⨯ 20 = 400 (cm2)\nDiện tích một nửa hình tròn là :\n10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 : 2 = 157 (cm2)\nDiện tích hai nửa hình tròn bằng nhau:\n157 ⨯ 2 = 314 (cm2)\nDiện tích của phần tô đậm :\n 400 – 314 = 86 (cm2)\n Đáp số : 86cm2\nBài tập 2: Trang 131 vở bt toán 5 tập 2Mẹ mua thịt lợn và rau quả hết 96 000 đồng. Số tiền mua thịt lợn bằng 140% số tiền mua rau quả. Hỏi mẹ mua rau quả hết bao nhiêu tiền ?\n=> Giải:\nNếu số tiền mua rau là 100% thì số tiền mua thịt lợn là 140% như thế. Vậy 96 000 đồng là :\n 100 % + 140% = 240 (phần)\nSố tiền mẹ mua rau là :\n 96000 : 240 ⨯ 100 = 40000 (đồng)\n Đáp số : 40 000 đồng."
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-173-luyen-tap-chung-trang-130-131.html
|
d8def9b3e43cacb71b7b9c4baefdd480
|
Giải câu 3 trang 14 VBT toán 5 tập 1
|
[
"\n01 Đề bài:\n \nBài 3: Trang 14 VBT toán 5 tập 1\nTính:\n$\\frac{9\\times 42}{14\\times 27}$ = ...................\n02 Bài giải:\n \n$\\frac{9\\times 42}{14\\times 27}$ =$\\frac{\\not{9}\\times 14\\times \\not{3}}{14\\times \\not{9}\\times \\not{3}}$ =$\\frac{14}{14}$ = 1"
] |
https://tech12h.com/de-bai/giai-cau-3-trang-14-vbt-toan-5-tap-1.html
|
37f0fa0005ed711fd8b6f4065bdff647
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 172: luyện tập chung - Trang 128, 129
|
[
"Bài tập 1: Trang 128 vở bt toán 5 tập 2\nTính :\na.(1,35 : 0,54 x 4,2 - 5,5) : (7,2 - 4,7) =\nb. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 =\n=> Giải:\na.\nb. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8\n= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút\n= 4 giờ 65 phút\n= 5 giờ 5 phút\nBài tập 2: Trang 128 vở bt toán 5 tập 2\nViết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :\nSố trung bình cộng của :\na. 28 ; 34 ; 41 ; 45 là: ................\nb. 3,52 ; 0,71 ; 6,04 ; 5,12 ; 4,46 là: ...................\nc.12;34;4512;34;45là: ......................\n=> Giải:\nSố trung bình cộng của :\na. 28; 34; 41; 45 là : 37\nb. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là : 3,97\nc. $\\frac{1}{2}$ ;$\\frac{3}{4}$ ;$\\frac{4}{5}$ :$\\frac{41}{60}$ ;\nBài tập 3: Trang 128 vở bt toán 5 tập 2\nMột trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam ?\nhướng dẫn:\ntỉ số học sinh trong toàn trường = tỉ số học sinh nam + tỉ số học sinh nữ\nsố học sinh nam trong toàn trường = số học sinh toàn trường x (tỉ số học sinh nam : tỉ số học sinh toàn trường)\n=> Giải:\nSố học sinh nam là 100% thì số học sinh nữ là 112% số học sinh cả trường gồm :\n 100% + 112% = 212%\nSố học sinh nam của trường đó có là :\n 636× (100 : 212)=300(học sinh)\n Đáp số : 300 học sinh\nBài tập 4: Trang 129 vở bt toán 5 tập 2\nGiá một áo sơ mi là 90 000 đồng . Sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 10% (so với giá ban đầu) thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng ?\n=> Giải:\nSố tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần đầu là :\n 90000 ⨯ 10% = 9000 (đồng)\nGiá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu là :\n 90000 – 9000 = 81000 (đồng)\nSố tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần thứ hai là :\n 81000 ⨯ 10% = 8100 (đồng)\nGiá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá :\n 81000 – 8100 = 72900 (đồng)\n Đáp số : 72900 đồng\nBài tập 5: Trang 129 vở bt toán 5 tập 2\nMột tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.\na. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng.\nb. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng.\nc. Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng.\n=> Giải:\na. Vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng là :\n a + b = (km/giờ)\nb. Vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng là :\n a – b = (km/giờ)\nHiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2\nVậy : Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước.\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-172-luyen-tap-chung-trang-128-129.html
|
f22a0dd0a13227bce229ef209ad21f08
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 170: luyện tập chung - Trang 124, 125
|
[
"Bài tập 1: Trang 124 vở bt toán 5 tập 2\na.\nb.\n$\\frac{5}{9}$ x $\\frac{12}{25}$ =\n$\\frac{12}{11}$ : $\\frac{36}{55}$ =\n$\\frac{9}{55}$ x 22 =\n$\\frac{144}{7}$ : 36 =\nc.\n=> Giải:\na.\nb.\n$\\frac{5}{9}$ x $\\frac{12}{25}$ = $\\frac{4}{15}$\n$\\frac{12}{11}$ : $\\frac{36}{55}$ = 1$\\frac{2}{3}$\n$\\frac{9}{55}$ x 22 = 3$\\frac{3}{5}$\n$\\frac{144}{7}$ : 36 = $\\frac{4}{7}$\nc.\nBài tập 2: Trang 124 vở bt toán 5 tập 2\nTìm x :\na. 0,24 ⨯ x = 3\nb. x : 3,5 = 2\nc. 8,4 : x = 6\nd. 0,1 ⨯ x =1212\n=> Giải:\na. 0,24 ⨯ $x$ = 3\n $x$ = 3 : 0,24\n $x$ = 12,5\nb. $x$ : 3,5 = 2\n $x$ = 2 x 3,5\n $x$ = 7\nc. 8,4 : $x$ = 6\n $x$ = 8,4 : 6\n $x$ = 1,4\nd. 0,1 ⨯ $x$ =$\\frac{1}{2}$\n 0,1 x $x$ = 0,5\n $x$ = o,5 : 0,1\n $x$ = 5\nBài tập 3: Trang 125 vở bt toán 5 tập 2\nDiện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.\nhướng dẫn:\nPhần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả =55% diện tích đất trồng lúa + 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả\nTỉ số phần trăm đất trồng hoa = 100% -Phần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả\nDiện tích đất trồng hoa =Diện tích đất trồng trọt xTỉ số phần trăm đất trồng hoa\n=> Giải:\nPhần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả :\n 55% + 30% = 85%\nTỉ số phần trăm đất trồng hoa là :\n 100% - 85% = 15%\nDiện tích đất trồng hoa là :\n 7200 : 100 ⨯ 15 = 1080 (ha)\n Đáp số : 1080ha\nBài tập 4: Trang 125 vở bt toán 5 tập 2\nMột quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?\nhướng dẫn:\nSo với số vốn thì 600 000 đồng = 100% vốn + % lãi\nsố tiền vốn bỏ ra = 600 000 đồng x 100 : 125\n=> Giải:\nSo với số vốn thì 600 000 đồng bằng :\n 100% + 25% = 125%\nSố tiền vốn bỏ ra là :\n 600000 x 100 : 125 = 480000 (đồng)\n Đáp số : 480 000 đồng"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-170-luyen-tap-chung-trang-124-125.html
|
d3323af46bbcc2ca011806de3b1e3cb3
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 171: luyện tập chung - Trang 126, 127
|
[
"Bài tập 1: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2\nTính\na.\nb.\nc.\nd.\ne.\n1,26 x 3,6 : 0,28 - 6,2 = 4,536 : 0,28 - 6,2 = 16,2 - 6,2 = 10\nBài tập 2: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2\nTính bằng cách thuận tiện nhất :\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2\nMột bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới $\\frac{4}{5}$ chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?\n=> Giải:\nDiện tích đáy của bể cá là :\n 0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)Thể tích nước chứa trong bể là :\nChiều cao của khối nước trong bể là :\n 0,048 : 0,15 = 0,32 (m)\nChiều cao của bể cá là :\n 0,32×5 : 4= 0,4(m)\n 0,4m = 40cm\n Đáp số : 40cm\nBài tập 4: Trang 127 vở bt toán 5 tập 2\nMột con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.\n=> Giải:\nVận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :\n 5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)\nVận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :\n 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)\n Đáp số : 8,8 km/giờ\nBài tập 5: Trang 127 vở bt toán 5 tập 2\nTìm x :\n18,84 x x + 11,16 x x = 0,6\n=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-171-luyen-tap-chung-trang-126-127.html
|
5121fee31a62fce8386e802a696bd650
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 169: luyện tập chung - Trang 122, 123
|
[
"Bài tập 1: Trang 122 vở bt toán 5 tập 2\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 122 vở bt toán 5 tập 2\na. x + 3,25 = 9,68 – 6,43\nb. x – 7,5 = 3,9 + 2,3\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 122 vở bt toán 5 tập 2\nMột mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng $\\frac{14}{9}$ đáy bé, chiều cao bằng $\\frac{4}{7}$ đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?\nhướng dẫn:\nĐáy lớn mảnh đất hình thang = $\\frac{14}{9}$ x 180\nChiều cao mảnh đất hình thang = $\\frac{4}{7}$ x Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang\nDiện tích mảnh đất hình thang = $\\frac{1}{2}$ x (đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao\n=> Giải:\nĐáy lớn mảnh đất hình thang là :\n 180 : 9 ⨯ 14 = 280 (m)\nChiều cao mảnh đất hình thang là :\n 280 : 7 ⨯ 4 = 160 (m)\nDiện tích mảnh đất hình thang là :\n (180+280)×16 : 2= 36800(m$^{2}$)\n = 3,68ha\n Đáp số : 36800m2(3,68ha)\nBài tập 4: Trang 123 vở bt toán 5 tập 2\nLúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?\nhướng dẫn:\nThời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ 30 phút - 7 giờ\nQuãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ = vận tốc x thời gian\nThời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng = quãng đường : hiệu vận tốc\nthời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian xuất phát + Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng\n=> Giải:\nThời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là :\n 8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút\n = 1,5 giờ\nQuãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là :\n 40 ⨯ 1,5 = 60 (km)\nThời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :\n 60 : (65 – 40) = 2,4 (giờ)\n = 2 giờ 24 phút\nÔ tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :\n 8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút\n Đáp số : 10 giờ 54 phút\nBài tập 5: Trang 123 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\n=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-169-luyen-tap-chung-trang-122-123.html
|
9b5d0b01cf4a8f7eefcd8ba2c34aa03a
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 167: luyện tập - Trang 116, 117, 118
|
[
"Bài tập 1: Trang 116 vở bt toán 5 tập 2\nMột nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng $\\frac{2}{3}$ chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Mỗi viên gạch giá 12000 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát cả nền nhà đó. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).\nhướng dẫn:\nChiều rộng nền nhà=$\\frac{2}{3}$ x 9\nDiện tích nền nhà=chiều dài x chiều rộng\nDiện tích một viên gạch hoa= cạnh x cạnh\nSố viên gạch hoa dùng để lát nền nhà=Diện tích nền nhà :Diện tích một viên gạch hoa\nSố tiền mua gạch hoa= giá 1 viên gạch xSố viên gạch hoa dùng để lát nền nhà\n=> Giải:\n 3dm = 30cm\nChiều rộng nền nhà là :\n 9 : 3 ⨯ 2 = 6 (m)\nDiện tích nền nhà là :\n 9 ⨯ 6 = 54 (m2) = 540000cm2\nDiện tích một viên gạch hoa :\n 30 ⨯ 30 = 900 (cm2)\nSố viên gạch hoa dùng để lát nền nhà :\n 540000 : 900 = 600 (viên)\nSố tiền mua gạch hoa là :\n 12000 ⨯ 600 = 7200000 (đồng)\n Đáp số : 7 200 000 đồng\nBài tập 2: Trang 117 vở bt toán 5 tập 2\nCho hình dưới đây, với kích thước như trên hình vẽ.\na. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD\nb. Tính diện tích hình thang EBCD\nc. Tính diện tích hình tam giác EDM (biết MB = MC)\nhướng dẫn:\nChu vi hình chữ nhật ABCD= (chiều dài + chiều rộng) x 2\nChiều dài cạnh EB= DC – AE\nDiện tích hình thang EBCD= $\\frac{1}{2}$ x (độ dài đáy lớn + độ dài đáy nhỏ) x chiều cao\nĐộ dài cạnh BM hoặc MC= độ dài cạnh AC : 2\nDiện tích tam giác EBM=$\\frac{1}{2}$ xChiều dài cạnh EB xĐộ dài cạnh BM\nDiện tích tam giác DMC=$\\frac{1}{2}$ xChiều dài cạnh DC xĐộ dài cạnh BM\nTổng diện tích tam giác EBM và DMC=Diện tích tam giác EBM +Diện tích tam giác DMC\nDiện tích tam giác EDM=Diện tích hình thang EBCD -Tổng diện tích tam giác EBM và DMC\n=> Giải:\nChu vi hình chữ nhật ABCD là :\n (45 + 15) ⨯ 2 = 120 (cm)\nChiều dài cạnh EB là :\n EB = DC – AE = 45 – 15 = 30 (cm)\nDiện tích hình thang EBCD là :\n (30+45)×15 : 2= 562,5(cm$^{2}$)\nĐộ dài cạnh BM hoặc MC :\n 15 : 2 = 7,5 (cm)\nDiện tích tam giác EBM là :\n 7,5×30 : 2= 112,5(cm$^{2}$)\nDiện tích tam giác DMC là :\n 7,5×45 : 2=168,75(cm$^{2}$)\nTổng diện tích tam giác EBM và DMC là :\n 112,5 + 168,75 = 281,25 (cm2)\nDiện tích tam giác EDM là :\n 562,5 – 281,25 = 281,25 (cm2)\n Đáp số : a. 120cm ; \n b. 562,5cm2\n c. 281,25cm2\nBài tập 3: Trang 118 vở bt toán 5 tập 2\nMột thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một khu đất hình vuông có chu vi 180m.\na. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.\nb. Biết hiệu độ dài hai đáy là 12m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.\nhướng dẫn:\nCạnh của khu đất hình vuông=chu vi: 4\nDiện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang= cạnh x cạnh\nChiều cao của thửa ruộng hình thang=diện tích của thửa ruộng hình thang x 2 : tổng độ dài 2 đáy\nĐộ dài đáy lớn của thửa ruộng= (tổng độ dài 2 đáy + hiệu độ dài 2 đáy) : 2\nĐộ dài đáy nhỏ của thửa ruộng=tổng độ dài 2 đáy -Độ dài đáy lớn của thửa ruộng\n=> Giải:\nCạnh của khu đất hình vuông :\n 180 : 4 = 45 (m)\nDiện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang :\n 45 ⨯ 45 = 2025 (m2)\na. \nChiều cao của thửa ruộng hình thang :\n 2025 ⨯ 2 : 90 = 45 (m)\nb. Độ dài đáy lớn của thửa ruộng là :\n (90 + 12) : 2 = 51 (m)\nĐộ dài đáy nhỏ của thửa ruộng là :\n 90 – 51 = 39 (m)\n Đáp số : a. 45m ; b. 51m, 39m"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-167-luyen-tap-trang-116-117-118.html
|
988dc00644a4eb77e6aa2c65aa384f28
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 168: ôn tập về biểu đồ - Trang 119, 120, 121
|
[
"Bài tập 1: Trang 119 vở bt toán 5 tập 2\nDưới đây là biểu đồ biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường :\nDựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :\na. Có ………… học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : ……………………………\nb. Lan trồng được ……… cây, Hòa trồng được ……… cây, ………… trồng được 5 cây, ……….. trồng được 8 cây, Dũng trồng được ………….. cây.\nc. Bạn ………… trồng được ít cây nhất.\nd. Người trồng được nhiều cây nhất là : ……………………\ne. Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : ………………………\ng. Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : …………………...\n=> Giải:\na. Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.\nb. Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.\nc. Bạn Hòa trồng được ít cây nhất.\nd. Người trồng được nhiều cây nhất là : Mai\ne. Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : Mai và Liên\ng. Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : Lan, Hòa, Dũng.\nBài tập 2: Trang 120 vở bt toán 5 tập 2\na. Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây :\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A\nb.Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây :\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A\n=> Giải:\na.\nKẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A\nb.\nBài tập 3: Trang 121 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nBiểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh.\nSố học sinh thích đá bóng có khoảng :\nA. 5 học sinh\nB. 9 học sinh\nC. 25 học sinh\nD. 20 học sinh\nhướng dẫn:\nSố học sinh thích đá bóng lớn hơn $\\frac{1}{2}$ => lớn hơn $\\frac{1}{2}$ x 40 => lớn hơn 20 học sinh\n=> đáp án C\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-168-tap-ve-bieu-do-trang-119-120-121.html
|
c7fc02db6287961c797811c5b2414fd9
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 166: luyện tập - Trang 115
|
[
"Bài tập 1: Trang 115 vở bt toán 5 tập 2\nViết số đo thích hợp vào ô trống :\nVận tốc (v)\n15 km/giờ\n5km/giờ\nQuãng đường (s)\n100km\n12km\nThời gian (t)\n2 giờ 30 phút\n30 phút\nhướng dẫn:\nVận tốc (v)=Quãng đường (s) :Thời gian (t)\nQuãng đường (s)=Vận tốc (v) x Thời gian (t)\nThời gian (t)=Quãng đường (s) : Vận tốc (v)\n=> Giải:\n2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nVận tốc (v)=Quãng đường (s) :Thời gian (t)= 100 : 2,5 = 40km/giờ\n30 phút = 0,5 giờ\nQuãng đường (s)=Vận tốc (v) x Thời gian (t)= 15 ⨯ 0,5 = 7,5km\nThời gian (t)=Quãng đường (s) : Vận tốc (v)= 12 : 5 = 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút\nVận tốc (v)\n40km/giờ\n15 km/giờ\n5km/giờ\nQuãng đường (s)\n100km\n7,5km\n12km\nThời gian (t)\n2 giờ 30 phút\n30 phút\n2,4 giờ\nBài tập 2: Trang 115 vở bt toán 5 tập 2\nHai ô tô xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 120km. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là 2,5 giờ, vận tốc ô tô thứ nhất gấp 2 lần vận tốc ô tô thứ hai. Hỏi ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai bao lâu ?\nhướng dẫn:\nVận tốc (v)=Quãng đường (s) :Thời gian (t)\nvận tốc của ô tô thứ nhất =Quãng đường AB :Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B\nvận tốc của ô tô thứ hai = vận tốc của ô tô thứ nhất : 2\nThời gian (t)=Quãng đường (s) : Vận tốc (v)\nThời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB =Quãng đường AB :vận tốc ô tô thứ hai\nThời gian ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ 2 = thời gian ô tô thứ 2 - thời gian ô tô thứ nhất\n=> Giải:\nVận tốc ô tô thứ nhất đi từ A đến B là :\n 120 : 2,5 =48(km/giờ)\nVận tốc ô tô thứ hai đi từ A đến B là :\n 48 : 2 = 24 (km/giờ)\nThời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là :\n 120 : 24 = 5 (giờ)\nThời gian ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai :\n 5 – 2,5 = 2,5 (giờ)\n Đáp số : 2,5 giờ\nBài tập 3: Trang 115 vở bt toán 5 tập 2\nHai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 162km.\na. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng $\\frac{4}{5}$vận tốc của ô tô đi từ B.\nb. Điểm gặp nhau ở cách A bao nhiêu ki-lô-mét ?\nhướng dẫn:\nTổng vận tốc của hai ô tô=Quãng đường AB : thời gian\nVận tốc ô tô đi từ A=Tổng vận tốc của hai ô tô : (4 +5) x 4\nVận tốc ô tô đi từ B=Tổng vận tốc của hai ô tô -Vận tốc ô tô đi từ A\nĐiểm gặp nhau cách A=Vận tốc ô tô đi từ A x thời gian\n=> Giải:\nTổng vận tốc của hai ô tô là :\n 162 : 2 = 81 (km/giờ)\nVận tốc ô tô đi từ A là :\n 81 : (4 + 5) ⨯ 4 = 36 (km/giờ)\nVận tốc ô tô đi từ B là :\n 81 – 36 = 45 (km/giờ)\nĐiểm gặp nhau cách A là :\n 36 ⨯ 2 = 72 (km)\n Đáp số : \n a. 36km/giờ ; 45km/giờ\n b. 72km"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-166-luyen-tap-trang-115.html
|
d7c658c3b89ac9ace4d61f42a49b3348
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 165: luyện tập - Trang 113, 114
|
[
"Bài tập 1: Trang 113 vở bt toán 5 tập 2\nDiện tích mảnh đất hình tam giác ABC bé hơn diện tích mảnh đất hình tứ giác ACDE là 50m2. Tỉ số diện tích của hai mảnh đất đó là $\\frac{3}{5}$. Tính diện tích cả khu đất hình ABCDE.\nhướng dẫn:\nhiệu số phần bằng nhau= 5 - 3\nDiện tích mảnh đất ABC= 50:hiệu số phần bằng nhaux 3\nDiện tích mảnh đất ACDE=Diện tích mảnh đất ABC+ 50\nDiện tích khu đất ABCDE=Diện tích mảnh đất ABC + Diện tích mảnh đất ACDE\n=> Giải:\nTheo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :\n 5 – 3 = 2 (phần)\nDiện tích mảnh đất ABC là :\n 50 : 2 ⨯ 3 = 75 (m2)\nDiện tích mảnh đất ACDE là :\n 75 + 50 = 125 (m2)\nDiện tích khu đất ABCDE là :\n 75 + 125 = 200 (m2)\n Đáp số : 200m2\nBài tập 2: Trang 113 vở bt toán 5 tập 2\nMột đội trồng cây có 45 người, trong đó số nam bằng$\\frac{2}{3}$số nữ. Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?\nhướng dẫn:\ntổng số phần bằng nhau= 2 + 3\nSố nam trong đội trồng cây= tổng sốngười trong đội trồng cây:tổng số phần bằng nhau x 2\nSố nữ trong đội trồng cây=tổng sốngười trong đội trồng cây - số nam trong đội trồng cây\n=> Giải:\nTheo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :\n 2 + 3 = 5 (phần)\nSố nam trong đội trồng cây là :\n 45 : 5 ⨯ 2 = 18 (người)\nSố nữ trong đội trồng cây là :\n 45 – 18 = 27 (người)\n Đáp số : 18 nam ; 27 nữ\nBài tập 3: Trang 114 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ hết 15l xăng. Hỏi ô tô đó đã đi được 80km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?\nhướng dẫn:\nSố lít xăng ô tô tiêu thụ trong 1km=15 :100\nSố lít xăng ô tô tiêu thụ trong 80km=Số lít xăng ô tô tiêu thụ trong 1km x 80\n=> Giải:\nTóm tắt\n100km : tiêu thụ 15l\n80km : tiêu thụ? l\nBài giải\nSố lít xăng ô tô tiêu thụ trong 1km là :\n 15 : 100 = 0,15 (l)\nSố lít xăng ô tô tiêu thụ trong 80km là :\n 0,15 ⨯ 80 = 12 (l)\n Đáp số : 12l\nBài tập 4: Trang 114 vở bt toán 5 tập 2\nBiểu đồ cho biết tỉ lệ học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao : Bóng đá, Bơi, Cờ vua. Tính số học sinh tham gia luyện tập mỗi môn, biết số học sinh tham gia môn Bóng đá là 60 em.\nhướng dẫn:\nTỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá= 100 - tỉ số phần trăm học sinh tham gia mônbơi -tỉ số phần trăm học sinh tham gia môncờ vua\nTổng số học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao= 60 : tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá x 100\nSố học sinh tham gia luyện tập môn cờ vua=tỉ số phần trăm học sinh tham gia môncờ vua x 100\nSố học sinh tham gia luyện tập môn Bơi =tỉ số phần trăm học sinh tham gia mônbơi x 100\n=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-165-luyen-tap-trang-113-114.html
|
91d9bdf4399f54d8286ebce3a2c2d514
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 164: một số dạng bài toán đã học - Trang 111, 112
|
[
"Bài tập 1: Trang 111 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?\nhướng dẫn:\nQuãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba= $\\frac{1}{2}$ x (Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ nhất +Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ hai)\nTrung bình mỗi giờ ô tô đi được=(quãng đường ô tô đi trong giờ thứ 1+Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ 2 +Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ 3) :3\n=> Giải:\nQuãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là :\n (40 + 45) : 2 = 42,5 (km)\nTrung bình mỗi giờ ô tô đi được :\n (40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)\n Đáp số : 42,5km\nBài tập 2: Trang 111 vở bt toán 5 tập 2\nMột hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.\nhướng dẫn:\nNửa chu vi hình chữ nhật=chu vi : 2\nChiều dài hình chữ nhật= (Nửa chu vi + 8) : 2\nChiều rộng hình chữ nhật=Chiều dài - 8\nDiện tích hình chữ nhật=Chiều dài x Chiều rộng\n=> Giải:\nNửa chu vi hình chữ nhật là :\n 60 : 2 = 30 (cm)\nChiều dài hình chữ nhật là :\n (30 + 8) : 2 = 19 (cm)\nChiều rộng hình chữ nhật là :\n 19 – 8 = 11 (cm)\nDiện tích hình chữ nhật là :\n 19 ⨯ 11 = 209 (cm2)\n Đáp số : 209cm2\nBài tập 3: Trang 112 vở bt toán 5 tập 2\nMột khối kim loại có thể tích 4,5cm3cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3cân nặng bao nhiêu gam ?\nhướng dẫn:\n“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.\nThể tích 4,5cm3⟶ nặng 31,5g\nThể tích 5,4cm3⟶ nặng ?g\nKhối kim loại 1cm3nặng=31,5g :4,5cm3\nKhối kim loại 5,4cm3nặng=Khối lượng kim loại 1cm3x 5,4\n=> Giải:\nKhối kim loại 1cm3nặng là :\n 31,5 : 4,5 = 7 (g)\nKhối kim loại 5,4cm3nặng là :\n 7 ⨯ 5,4 = 37,8 (g)\n Đáp số : 37,8g\nBài tập 4: Trang 112 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nCó 60l dầu hỏa được chứa đều vào 4 thùng . Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa ?\nA. 180l\nB. 240l\nC. 80l\nD. 45l\nhướng dẫn:\nSố lít dầu chứa trong 1 thùng là :\n 60 : 4 = 15l\nSố lít dầu chứa trong 3 thùng là :\n 15 ⨯ 3 = 45 (l)\n=> Đáp án D\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-164-mot-so-dang-bai-toan-da-hoc-trang-111-112.html
|
40db86a86c8dc6f9de44d13b02cfc735
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 161: ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình - Trang 106, 107
|
[
"Bài tập 1: Trang 106 vở bt toán 5 tập 2\nMột căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 3,8m. Người ta quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,6m2, hãy tính diện tích cần quét vôi.\nhướng dẫn:\nDiện tích xung quanh căn phòng = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao\nDiện tích trần nhà = chiều dài x chiều rộng\nDiện tích cần quét vôi = Diện tích xung quanh căn phòng + Diện tích trần nhà - Diện tích các cửa\n=> Giải:\nDiện tích xung quanh căn phòng là :\n (6 + 4,5) ⨯ 2 ⨯ 3,8 = 79,8 (m2)\nDiện tích trần nhà là :\n 6 ⨯ 4,5 = 27 (m2)\nDiện tích cần quét vôi là :\n 79,8 + 27 – 8,6 = 98,2 (m2)\n Đáp số : 98,2m2\nBài tập 2: Trang 106 vở bt toán 5 tập 2\nMột cái hộp hình lập phương (không có nắp) cạnh 15cm.\na. Tính thể tích cái hộp đó.\nb. Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?\nhướng dẫn:\nThể tích cái hộp hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh = 15 x 15 x 15\nDiện tích cần sơn = cạnh x cạnhx 5\n=> Giải:\na. Thể tích cái hộp hình lập phương là :\n 15 ⨯ 15 ⨯ 15 = 3375 (cm3)\nb. Diện tích cần sơn là :\n 15 ⨯ 15 ⨯ 5 = 1125 (cm2)\n Đáp số : a. 3375cm3\n b. 1125cm2\nBài tập 3: Trang 107 vở bt toán 5 tập 2\nMột bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là : chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1m. Khi bể không có nước, người ta gánh nước đổ vào bể, mỗi gánh được 30l nước. Hỏi phải đổ vào bao nhiêu gánh nước bể mới đầy ?\nhướng dẫn:\nThể tích chứa nước =chiều dàix chiều rộng x chiều cao\nSố gánh nước cần đổ đầy bể =Thể tích chứa nước : 30\n=> Giải:\nThể tích chứa nước là :\n 1,5 ⨯ 1 ⨯ 0,8 = 1,2 (m3)\n = 1200dm3\n = 1200l\nSố gánh nước cần đổ đầy bể là :\n 1200 : 30 = 40 (gánh).\n Đáp số : 40 gánh nước."
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-161-tap-ve-tinh-dien-tich-tich-mot-so-hinh-trang-106-107.html
|
65be20aed97a029712d8bb6341c34068
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 162: luyện tập - Trang 107, 108
|
[
"Bài tập 1: Trang 107 vở bt toán 5 tập 2\nViết số đo thích hợp vào ô trống :\na.\nHình lập phương\n(1)\n(2)\nCạnh\n8cm\n1,5m\nSxung quanh\nStoàn phần\nThể tích\n b.\nHình hộp chữ nhật\n(1)\n(2)\nChiều dài\n6cm\n1,8m\nChiều rộng\n4cm\n1,2m\nChiều cao\n5cm\n0,8m\nSxung quanh\nStoàn phần\nThể tích\nhướng dẫn:\nDiện tích xung quanh hình lập phương (1) :\n Sxung quanh= cạnh x cạnh x 4 = 8 ⨯ 8 ⨯ 4 = 256cm2\nDiện tích toàn phần hình lập phương :\n Stoàn phần= cạnh x cạnh x 6 =8 ⨯ 8 ⨯ 6 = 384cm2\nThể tích hình lập phương :\n V = cạnh x cạnh x cạnh =8 ⨯ 8 ⨯ 8 = 512cm3\nDiện tích xung quanh hình lập phương (2) :\n Sxung quanh= cạnh x cạnh x 4 = 1,5 x 1,5 ⨯ 4 =9cm2\nDiện tích toàn phần hình lập phương :\n Stoàn phần= cạnh x cạnh x 6 =1,5 x 1,5⨯ 6 =13,5cm2\nThể tích hình lập phương :\n V = cạnh x cạnh x cạnh = 1,5 x 1,5 x 1,5 =3,375cm3\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1):\n Sxung quanh= (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao = (6 + 4) ⨯ 2 ⨯ 5 = 100cm2\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:\n Stoàn phần= chiều dài x chiều rộng x 2 + Sxung quanh= 6 ⨯ 4 ⨯ 2 + 100 = 148cm2\nThể tích hình hộp chữ nhật :\n V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 6 ⨯ 4 ⨯ 5 = 120cm3\nDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2):\n Sxung quanh= (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao = (1,8 + 1,2) ⨯ 2 ⨯ 0,8 = 4,8 cm2\nDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:\n Stoàn phần= chiều dài x chiều rộng x 2 + Sxung quanh= 1,8 x 1,2⨯ 2 + 4,8= 9,12 cm2\nThể tích hình hộp chữ nhật :\n V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 1,8 x 1,2 x 0,8=1,728cm3\n=> Giải:\na.\nHình lập phương\n(1)\n(2)\nCạnh\n8cm\n1,5m\nSxung quanh\n256cm2\n9cm2\nStoàn phần\n384cm2\n13,5cm2\nThể tích\n512cm3\n3,375cm3\n b.\nHình hộp chữ nhật\n(1)\n(2)\nChiều dài\n6cm\n1,8m\nChiều rộng\n4cm\n1,2m\nChiều cao\n5cm\n0,8m\nSxung quanh\n100cm2\n4,8m2\nStoàn phần\n148cm2\n9,12m2\nThể tích\n120cm3\n1,728cm3\nBài tập 2: Trang 108 vở bt toán 5 tập 2\nMột bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.\nhướng dẫn:\nDiện tích đáy bể =chiều dài x chiều rộng\nChiều cao của bể =thể tích : diện tích đáy bể\n=> Giải:\nDiện tích đáy bể là :\n 1,5 ⨯ 1,2 = 1,8 (m2)\nChiều cao của bể là :\n 1,44 : 1,8 = 0,8 (m)\n Đáp số : 0,8m\nBài tập 3: Trang 108 vở bt toán 5 tập 2Có 8 hình lập phương cạnh 10cm xếp thành một hình lập phương H (như hình bên). Tính :a. Thể tích của hình lập phương H\nb. Diện tích toàn phần của hình lập phương H.\nhướng dẫn:\nCạnh của hình lập phương H = 10 x 2\nThể tích hình lập phương lớn = Cạnh x cạnh x cạnh\nDiện tích toàn phần của hình lập phương lớn = Cạnh x cạnh x 6\n=> Giải:\na. Cạnh của hình lập phương H là :\n 10 ⨯ 2 = 20 (cm)\nThể tích hình lập phương lớn :\n 20 ⨯ 20 ⨯ 20 = 8000 (cm3)\nb. Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn :\n 20 ⨯ 20 ⨯ 6 = 2400 (cm2)\n Đáp số : a. 8000cm2\n b. 2400cm2\nBài tập 4: Trang 108 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nMột hình lập phương cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần ?\nA. 2 lần\nB. 3 lần\nC. 4 lần\nD. 8 lần\nhướng dẫn:\nthể tích ban đầu = cạnh x cạnh x cạnh = cạnh$^{3}$\ncạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích mới = cạnh x 2 x cạnh x 2 x cạnh x 2 = 8 cạnh$^{3}$ = 8 x thể tích ban đầu\ncạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích mới gấp 8 lần\n=> Đáp án: D\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-162-luyen-tap-trang-107-108.html
|
29e74a53fbc40dc211a638731e1970c0
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 163: luyện tập chung - Trang 109, 110, 111
|
[
"Bài tập 1: Trang 109 vở bt toán 5 tập 2\nMột mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ?\nhướng dẫn:\nChiều rộng hình chữ nhật=chu vi : 2 -chiều dài\nDiện tích mảnh vườn=chiều dài x chiều rộng\nSố ki-lô-gam rau thu hoạch được=Diện tích : 100 x 1,5\n=> Giải:\nChiều rộng hình chữ nhật là :\n 140 : 2 – 50 = 20 (m)\nDiện tích mảnh vườn là :\n 50 ⨯ 20 = 1000 (m2)\nSố ki-lô-gam rau thu hoạch được là :\n 1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 (tạ) = 1500kg\n Đáp số : 1500kg\nBài tập 2: Trang 109 vở bt toán 5 tập 2\nĐáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2\nhướng dẫn:\nChu vi đáy của hình hộp chữ nhật= (chiều dài +chiều rộng) x 2\nChiều cao của hình hộp chữ nhật=diện tích xung quanh : chu vi đáy\n=> Giải:\nChu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :\n (50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)\nChiều cao của hình hộp chữ nhật là :\n 3200 : 160 = 20 (cm)\n Đáp số : 20cm\nBài tập 3: Trang 110 vở bt toán 5 tập 2\nTính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :\nhướng dẫn:\n1cm trên bản đồ = 1000 cm trên thực tế\nChiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật= 5 x 1000\nChiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật= 3x 1000\nĐộ dài thực cạnh góc vuông (1) mảnh đất tam giác=3x 1000\nĐộ dài thực cạnh góc vuông (2) mảnh đất tam giác=4x 1000\nChu vi mảnh đất=Chiều rộngthực mảnh đất hình chữ nhật x 2 + chiều dàithực mảnh đất hình chữ nhật + độ dài thực cạnh góc vuông (1) +độ dài thực cạnh góc vuông (2)\nDiện tích mảnh đất hình chữ nhật=Chiều dài thực xChiều rộng thực\nDiện tích mảnh đất hình tam giác vuông= $\\frac{1}{2}$ xđộ dài thực cạnh góc vuông (1) xđộ dài thực cạnh góc vuông (2)\nDiện tích mảnh đất=Diện tích mảnh đất hình chữ nhật +Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông\n=> Giải:\nChiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :\n 5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m\nChiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :\n 3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m\nĐộ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :\n 3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m\n 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m\nChu vi mảnh đất là :\n 50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)\nDiện tích mảnh đất hình chữ nhật là :\n 50 ⨯ 30 = 1500 (m2)\nDiện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :\n 30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2)\nDiện tích mảnh đất là :\n 1500 + 600 = 2100 (m2)\n Đáp số : Chu vi 180m\n Diện tích 2100m2\nBài tập 4: Trang 111 vở bt toán 5 tập 2\nMột cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng $\\frac{4}{5}$diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.\nhướng dẫn:\nDiện tích cái sân hình vuông=cạnh xcạnh\nDiện tích mảnh đất hình tam giác=$\\frac{4}{5}$xDiện tích cái sân hình vuông\nCạnh đáy của mảnh đất hình tam giác=Diện tích mảnh đất hình tam giác x 2 :chiều cao\n=> Giải:\nDiện tích cái sân hình vuông là :\n 30 ⨯ 30 = 900 (m2)\nDiện tích mảnh đất hình tam giác là :\n 900× $\\frac{4}{5}$ =720(m$^{2}$)\nCạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là :\n 720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)\n Đáp số : 60m"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-163-luyen-tap-chung-trang-109-110-111.html
|
255c7d14dd18db4e5113e08ef63f575e
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 160: luyện tập - Trang 103, 104, 105
|
[
"Bài tập 1: Trang 103 vở bt toán 5 tập 2\nTrên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :\na. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?\nb. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?\nhướng dẫn:\n1 cm trên bản đồ = 1000 cm trên thực tế\nChiều dài thực của sân vận động = 1000 x 15\nChiều rộng thực của sân vận động = 1000 x 12\nChu vi sân vận động = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2\nDiện tích sân vận động = Chiều dài x Chiều rộng\n=> Giải:\nChiều dài thực của sân vận động là :\n 15 ⨯ 1000 = 15000 (cm)\n = 150m\nChiều rộng thực của sân vận động là :\n 12 ⨯ 1000 = 12000 (cm)\n = 120m\nChu vi sân vận động là :\n (150 + 120) ⨯ 2 = 540 (m)\nDiện tích sân vận động là :\n 150 ⨯ 120 = 18000 (m2) Đáp số : a. 540m ;\n b. 18000m2\nBài tập 2: Trang104vở bt toán 5 tập 2\nTính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m\nhướng dẫn:\nCạnh hình vuông =chu vi : 4\nDiện tích hình vuông = Cạnh hình vuông x Cạnh hình vuông\n=> Giải:\nCạnh hình vuông là :\n 60 : 4 = 15 (cm)\nDiện tích hình vuông là :\n 15 ⨯ 15 = 225 (cm2)\n Đáp số : 225cm2\nBài tập 3: Trang104vở bt toán 5 tập 2\nMột thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng$\\frac{2}{5}$chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?\nhướng dẫn:\nChiều rộng của hình chữ nhật MNPQ =$\\frac{2}{5}$x chiều dài\nDiện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng\nSố thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó = Diện tích thửa ruộng : 100 x 60\n=> Giải:\nChiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :\n 120 x $\\frac{2}{5}$ = 48 (m)\nDiện tích thửa ruộng đó là :\n 120 ⨯ 48 = 5760 (m2)\nSố thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó là :\n 5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 (kg)\n Đáp số : 3456kg\nBài tập 4: Trang105vở bt toán 5 tập 2\nHình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích bằng nhau và có kích thước như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật.\nhướng dẫn:\nChiều cao hình thang = chiều rộng hình chữ nhật = 10cm\nDiện tích hình thang =(đáy lớn + đáy bé) : 2 xchiều cao\nDiện tích hình chữ nhật = Diện tích hình thang\nChiều dài hình chữ nhật = Diện tích hình chữ nhật : chiều rộng\n=> Giải:\nChiều cao hình thang là chiều rộng hình chữ nhật bằng 10cm\nDiện tích hình thang là :\n (8 + 16) ⨯ 10 : 2 = 120 (cm2)\nChiều dài hình chữ nhật là :\n 120 : 10 = 12 (cm)\n Đáp số : 12cm"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-160-luyen-tap-trang-103-104-105.html
|
f9ff951374cbf33a1a10ad3c8db780b2
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 157: luyện tập - Trang 98, 99
|
[
"Bài tập 1: Trang 98 vở bt toán 5 tập 2\nViết (theo mẫu) :\nTỉ số phần trăm của :\na. 2 và 5 là : 2 : 5 = 0,4 = 40%\nb. 4 và 5 là :\nc. 15 và 12 là :\nd. 5,76 và 4,8 là :\ne. 10 và 6 là :\ng. 1 và $\\frac{5}{6}$là :\nChú ý : Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.\n=> Giải:\nTỉ số phần trăm của :\na. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40%\nb. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%\nc. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125%\nd. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%\ne. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%\ng. 1 và $\\frac{5}{6}$là 1:$\\frac{5}{6}$ =$\\frac{6}{5}$ = 1,2 = 120%\nBài tập 2: Trang 99 vở bt toán 5 tập 2\nTính :\na. 32,5% + 19,8% =\nb. 100% - 78,2% =\nc. 100% + 28,4% - 36,7% =\n=> Giải:\na. 32,5% + 19,8% = (32,5 + 19,8)% = 52,3%\nb. 100% - 78,2% = (100 – 78,2)% = 21,8%\nc. 100% + 28,4% - 36,7% = (100 + 28,4 – 36,7)% = 91,7%\nBài tập 3: Trang 99 vở bt toán 5 tập 2\nMột trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi :\na. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái ?\nb. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai ?\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 99 vở bt toán 5 tập 2\nTheo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa ?=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-157-luyen-tap-trang-98-99.html
|
1b07c5769226994bd5908d089b20b812
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 159: ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình - Trang 101, 102
|
[
"Bài tập 1: Trang 101 vở bt toán 5 tập 2\nMột khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng $\\frac{3}{2}$ chiều rộng\na. Tính chu vi khu vườn đó.\nb. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.\nhướng dẫn:\nChiều dài khu vườn hình chữ nhật = $\\frac{3}{2}$ x chiều rộng\nChu vi khu vườn = (Chiều dài + chiều rộng) x 2\nDiện tích khu vườn = Chiều dài x chiều rộng\n=> Giải:\na. \nChiều dài khu vườn hình chữ nhật là :\n 80 × $\\frac{3}{2}$=120(m)\nChu vi khu vườn là :\n (80 + 120) ⨯ 2 = 400 (m)\nb. \nDiện tích khu vườn là :\n 80 ⨯ 120 = 9600 (m2)\n = 0,96ha\n Đáp số : a. 400m ; \n b = 9600m2= 0,96ha\nBài tập 2: Trang 102 vở bt toán 5 tập 2\nCho hình bên, hãy tính diện tích :\na. Hình vuông ABCD\nb. Phần đã tô đậm của hình vuông.\nhướng dẫn:\ncạnh AB = 4 + 4\ndiện tích hình vuông ABCD = 8 x 8\ndiện tích hình tròn là 4 x 4 x 3,14\nPhần đã tô đậm của hình vuông =diện tích hình vuông ABCD -diện tích hình tròn\n=> Giải:\na. Diện tích hình vuông ABCD là :\n 8 ⨯ 8 = 64 (cm2)b. Diện tích hình tròn là :\n 4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2)\nDiện tích phần tô đậm của hình vuông là :\n 64 – 50,24 = 13,76 (m2)\n Đáp số : 64cm2; 13,76m2\nBài tập 3: Trang 102 vở bt toán 5 tập 2\nMột hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.\nhướng dẫn:\ndiện tích hình vuông = 10 x 10\ndiện tích hình tam giác = diện tích hình vuông = $\\frac{1}{2}$ chiều cao x cạnh đáy\ncạnh đáy của hình tam giác = diện tích hình tam giác x 2 : chiều cao\n=> Giải:\nDiện tích hình vuông là :\n 10 ⨯ 10 = 100 (cm2)\nCạnh đáy hình tam giác là :\n 100 ⨯ 2 : 10 = 20 (cm)\n Đáp số : 20cm\nBài tập 4: Trang 103 vở bt toán 5 tập 2\nTrên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.\n=> Giải:\nĐộ dài thực của mảnh đất là :\n Đáy lớn : 6 ⨯ 1000 = 6000 (cm)\n = 60m\n Đáy nhỏ : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)\n = 40m\n Chiều cao : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)\n = 40m\nDiện tích thực mảnh đất hình thang là :\n \n Đáp số : 2000m$^{2}$\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-159-tap-ve-tinh-chu-vi-dien-tich-mot-so-hinh-trang-101-102.html
|
5448b82e03b146ea52e9326a5789e23e
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 156: luyện tập - Trang 97, 98
|
[
"Bài tập 1: Trang 97 vở bt toán 5 tập 2\nTính:\na.\n$\\frac{8}{7}$ : 4 =\n25 : $\\frac{5}{11}$ =\nb.\n=> Giải:\n$\\frac{8}{7}$ : 4 = $\\frac{8}{7}$ x $\\frac{1}{4}$ = $\\frac{2}{7}$\n25 : $\\frac{5}{11}$ = 25 x $\\frac{11}{5}$ = 55\nb.\nBài tập 2: Trang 97 vở bt toán 5 tập 2\nTính nhẩm :\na. 2,5 : 0,1 =\n3,6 : 0,01 =\n4,7 : 0,1 =\n5,2 : 0,01 =\nb. 15 : 0,5 =\n12 : 0,25 =\n17 : 0,5 =\n$\\frac{5}{7}$ : 0,25 =\n=> Giải:\na.\n 2,5 : 0,1 = 25\n3,6 : 0,01 = 360\n4,7 : 0,1 = 47\n5,2 : 0,01 = 520\nb.\nBài tập 3: Trang 98 vở bt toán 5 tập 2\nViết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu) :\nMẫu:3 : 4 = $\\frac{3}{4}$ = 0,75\na. 7 : 2 =\nb. 1 : 5 =\nc. 6 : 4 =\nd. 1 : 8 =\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 98 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nMột lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam ?\nA. 125%. B. 55,6%. \nC. 80%. D. 44,4%\n=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-156-luyen-tap-trang-97-98.html
|
1bbbe1ee74eb4b2030997a5642fdb375
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 158: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian - Trang 100, 101
|
[
"Bài tập 1: Trang 100 vở bt toán 5 tập 2\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 100 vở bt toán 5 tập 2\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 100 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi bộ đi được quãng đường dài 6km với vận tốc 5km/giờ. Hỏi người đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ?\nHướng dẫn:\nThời gian=quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nThời gian người đi bộ là :\n 6 : 5 = 1,2 (giờ)\n = 1 giờ 12 phút\n Đáp số : 1 giờ 12 phút\nBài tập 4: Trang 100 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 15 phút và đến Bắc Ninh lúc 9 giờ. Dọc đường người đó nghỉ 15 phút. Vận tốc của xe máy là 32 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà người đó đến Bắc Ninh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?\nHướng dẫn:\nThời gianngười đi xe máy từ nhàđến Bắc Ninh =9 giờ -7 giờ 15 phút -\nThời gianthực củangười đi xe máy từ nhàđến Bắc Ninh =Thời gianngười đi xe máy từ nhàđến Bắc Ninh - thời gian dọc đường nghỉ 15 phút.\nVận tốc của xe máy là 32 km/giờ\nquãng đườngtừ nhà người đó đến Bắc Ninh= thời gian xvận tốc\n=> Giải:\nThời gian xe máy đi trên đường là :\n 9 giờ - 7 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút\nThời gian thực sự của xe máy là :\n 1 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút\n = 1,5 giờ\nQuãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh là :\n 32 ⨯ 1,5 = 48 (km)\n Đáp số : 48km\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-158-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-so-do-thoi-gian-trang-100-101.html
|
9e243355d2c0312cd93cea31d163f2d7
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 152: luyện tập - Trang 92, 93
|
[
"Bài tập 1: Trang 92 vở bt toán 5 tập 2\nTính:\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 92 vở bt toán 5 tập 2\nTính bằng cách thuận tiện nhất :\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 92 vở bt toán 5 tập 2\nMột trường tiểu học có $\\frac{5}{8}$số học sinh xếp loại khá, $\\frac{1}{5}$số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :\na. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?\nb. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?\n=> Giải:\na. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :\n $\\frac{5}{8}$ +$\\frac{1}{5}$ =$\\frac{33}{40}$ =$\\frac{82,5}{100}$\n = 82,5 %\nSố phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :\n 100% - 82,5% = 17,5%\nb. Số học sinh đạt loại trung bình là :\n 400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh)\n Đáp số : a. 17,5%\n b. 70 học sinh.\nBài tập 4: Trang 93 vở bt toán 5 tập 2\nTìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :\n a + b = a – b\n=> Giải:\nTa thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a\nVậy : a là số bất kỳ, còn b = 0\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-152-luyen-tap-trang-92-93.html
|
5da1ea7e2b02f03f22988f15ca939486
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 153: phép nhân - Trang 93, 94
|
[
"Bài tập 1: Trang 93 vở bt toán 5 tập 2\na.\nb.\n$\\frac{9}{15}$ x $\\frac{25}{36}$ =\n$\\frac{8}{27}$ x 9 =\n=> Giải:\na.\nb.\n$\\frac{9}{15}$ x $\\frac{25}{36}$ = $\\frac{5}{12}$\n$\\frac{8}{27}$ x 9 = $\\frac{8}{3}$\nBài tập 2: Trang 94 vở bt toán 5 tập 2\nTính nhẩm :\na. 2,35 ⨯ 10 =\n2,35 ⨯ 0,1 =\n472,54 ⨯ 100 =\n472,54 ⨯ 0,01 =\nb. 62,8 ⨯ 100 =\n62,8 ⨯ 0,01 =\n9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =\n172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =\n=> Giải:\na. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;\n2,35 ⨯ 0,1 = 0,235\n472,54 ⨯ 100 = 47254\n472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254\nb. 62,8 ⨯ 100 = 6280\n62,8 ⨯ 0,01 = 0,628\n9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9\n172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56\nBài tập 3: Trang 94 vở bt toán 5 tập 2\nTính bằng cách thuận tiện nhất :\na. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =\nb. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =\n=> Giải:\na. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7\nb. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748\nBài tập 4: Trang 94 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?\n=> Giải:\nCách 1:\n 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ\nTổng vận tốc của ô tô và xe máy là :\n 44,5 + 32,5 = 77 (km)\nQuãng đường từ A đến B là :\n 77 ⨯ 1,5 = 115,5 (km)\n Đáp số : 115,5 km\nCách 2 :\nĐộ dài quãng đường AC là :\n 44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)\nĐộ dài quãng đường BC là :\n 32,5 ⨯ 1,5 = 48,75 (km)\nĐộ dài quãng đường AB là :\n 66,75 + 48,75 = 115,5 (km)\n Đáp số : 115,5 km\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-153-phep-nhan-trang-93-94.html
|
505631c3eea57dda0914ee6f5f078e4f
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 155: phép chia - Trang 96, 97
|
[
"Bài tập 1: Trang 96 vở bt toán 5 tập 2\na.\nb.\n$\\frac{14}{15}$ : $\\frac{7}{20}$ =\n$\\frac{9}{8}$ : $\\frac{27}{16}$ =\n=> Giải:\na.\nb.\n$\\frac{14}{15}$ : $\\frac{7}{20}$ = $\\frac{14}{15}$ x $\\frac{20}{7}$ = $\\frac{8}{3}$ = 2$\\frac{2}{3}$\n$\\frac{9}{8}$ : $\\frac{27}{16}$ = $\\frac{9}{8}$ x $\\frac{16}{27}$ = $\\frac{2}{3}$\nBài tập 2: Trang 96 vở bt toán 5 tập 2\nTính nhẩm :\na. 52 : 0,1 =\n52 ⨯ 10 =\n0,47 : 0,1 =\n0,05 : 0,1 =\nb. 87 : 0,01 =\n87 ⨯ 100 =\n54 : 0,01 =\n42 : 0,01 =\nc. 15 : 0,25 =\n32 : 0,25 =\n18 : 0,5 =\n24 : 0,5 =\n=> Giải:\na.\n 52 : 0,1 = 520\n52 ⨯ 10 = 520\n0,47 : 0,1 = 4,7\n0,05 : 0,1 = 0,5\nb. \n87 : 0,01 = 8700\n87 ⨯ 100 = 8700\n54 : 0,01 = 5400\n42 : 0,01 = 4200\nBài tập 3: Trang 97 vở bt toán 5 tập 2\nTính bằng hai cách :\n=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-155-phep-chia-trang-96-97.html
|
c31ea3912478dd987f0be397505bb9ed
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 154: luyện tập - Trang 95
|
[
"Bài tập 1: Trang 95 vở bt toán 5 tập 2\nChuyển thành phép nhân rồi tính :\na. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg =\nb. 5,8m2+ 5,8m2⨯ 3 + 5,8m2=\nc. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 =\n=> Giải:\na. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1)\n= 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg\nb. 5,8m2+ 5,8m2⨯ 3 + 5,8m2= 5,8m2⨯ (1 + 3 + 1)\n= 5,8m2⨯ 5 = 29m2\nc. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ (1 + 9)\n= 3,6ha ⨯ 10 = 36ha\nBài tập 2: Trang 95 vở bt toán 5 tập 2\nTính :\na. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 =\nb. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 =\n=> Giải:\na. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22\nb. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120\nBài tập 3: Trang 95 vở bt toán 5 tập 2\nCuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?\nHướng dẫn:\ndân số của xã mỗi năm tăng thêm 1,6% =7500 : 100 x 1,6 (2013)\ndân số của xãhết năm 2014 =dân số của xã năm 2013 + dân số của xã tăng thêm 1,6%\n=> Giải:\nSố người tăng thêm ở xã Kim Đường là :\n 7500 ⨯ 1,6% = 120 (người)\nSố dân của xã Kim Đường năm 2014 là :\n 7500 + 120 = 7620 (người)\n Đáp số : 7620 người\nBài tập 4: Trang 95 vở bt toán 5 tập 2\nMột thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.\nHướng dẫn:\nVận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.\nVận tốc của thuyền máy khi ngược dòng = vận tốc của thuyền máy khi nước lặng - vận tốc dòng nước\nĐộ dài quãng sông AB = Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng x thời gian\n=> Giải:\n 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ\nVận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :\n 22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)\nĐộ dài quãng đường AB là :\n 20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)\n Đáp số : 30,6km"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-154-luyen-tap-trang-95.html
|
cf073d5a6604bbeb0104bc40592beea3
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 146: ôn tập về đo diện tích - Trang 84, 85
|
[
"Bài tập 1: Trang 84 vở bt toán 5 tập 2\na. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :\n1km$^{2}$\n=.....hm$^{2}$\n1hm$^{2}$\n=.....dam$^{2}$\n=.....km$^{2}$\n1dam$^{2}$\n=.....m$^{2}$\n=.....hm$^{2}$\n1m$^{2}$\n=.....dm$^{2}$\n=.....dam$^{2}$\n1km$^{2}$\n=.....cm$^{2}$\n=.....m$^{2}$\n1km$^{2}$\n=.....mm$^{2}$\n=.....dm$^{2}$\n1km$^{2}$\n=.....cm$^{2}$\nChú ý : Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha)\n1ha = ……………………… m2\nb. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :\nTrong bảng đơn vị đo diện tích :\n- Đơn vị lớn gấp ……… lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\n- Đơn vị bé bằng ……… đơn vị lớn hơn tiếp liền.\n=> Giải:\n1km$^{2}$\n=100hm$^{2}$\n1hm$^{2}$\n=100dam$^{2}$\n=0,01km$^{2}$\n1dam$^{2}$\n=100m$^{2}$\n=0,01hm$^{2}$\n1m$^{2}$\n=100dm$^{2}$\n=0,01dam$^{2}$\n1km$^{2}$\n=100cm$^{2}$\n=0,01m$^{2}$\n1km$^{2}$\n=100mm$^{2}$\n=0,01dm$^{2}$\n1km$^{2}$\n=0,01cm$^{2}$\nChú ý : Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha)\n1ha = 10 000m$^{2}$\nb. Trong bảng đơn vị đo diện tích :\n– Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\n– Đơn vị bé bằng $\\frac{1}{100}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.\nBài tập 2: Trang 84 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na. 1m2= ………… dm2\n1m2= ………… cm2\n1m2= ………… mm2\n1km2= ………… ha\n1km2= ………… m2\n1ha = ………… m2\nb. 1m2= ………… dam2\n1m2= ………… hm2\n1m2= ………… km2\n1m2= ………… ha\n1ha = ………… km2\n9ha = ………… km2\n=> Giải:\na. 1m2= 100 dm2\n1m2= 10000 cm2\n1m2= 1000000 mm2\n1km2= 100 ha\n1km2= 1000000 m2\n1ha = 10000m2\nb. 1m2=$\\frac{1}{100}$dam2\n1m2=$\\frac{1}{10000}$hm2\n1m2= 0,000001 km2\n1m2=$\\frac{1}{10000}$ha\n1ha =$\\frac{1}{100}$km2\n9ha = 0,09km2\nBài tập 3: Trang 84 vở bt toán 5 tập 2\nViết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc-ta :\na. 81000m2= …………\n254000m2= …………\n3000m2= …………\nb. 2km2= …………\n4,5km2= …………\n0,1km2= …………\n=> Giải:\na. 81000m2= 8,1ha\n254000m2= 25,4ha\n3000m2= 0,3ha\nb. 2km2= 200ha\n4,5km2= 4504a\n0,1km2= 10ha\nBài tập 4: Trang 85 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :\na. 2m264dm2= ………… m2\nb. 7m27dm2= ………… m2\nc. 505dm2= ………… m2\nd. 85dm2= ………… m2\n=> Giải:\na. 2m264dm2= 2,64 m2\nb. 7m27dm2= 7,07 m2\nc. 505dm2= 5,05 m2\nd. 85dm2= 0,85 m2\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-146-tap-ve-do-dien-tich-trang-84-85.html
|
691572a225970d8d7195052205aa2ae7
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 149: ôn tập về đo thời gian - Trang 87, 88
|
[
"Bài tập 1: Trang 87 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\n1 thế kỉ = …………. năm\n1 năm = …………. tháng\n1 năm (không nhuận) có …………. ngày\n1 năm (nhuận) có …………. ngày\n1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày\nTháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày\n1 tuần lễ có …………. ngày\n1 ngày = …………. giờ\n1 giờ = …………. phút = …………. giây\n1 phút = …………. giây =…………. giờ\n1 giây = …………. phút = …………. giờ\n=> Giải:\n1 thế kỉ = 100 năm\n1 năm = 12 tháng\n1 năm (không nhuận) có 365 ngày\n1 năm (nhuận) có 366 ngày\n1 tháng thường có 30 (hoặc 31 ) ngày\nTháng hai có 28 (hoặc 29 ) ngày\n1 tuần lễ có 7 ngày\n1 ngày = 24 giờ\n1 giờ = 60 phút\n1 phút = 60 giây = $\\frac{1}{60}$ giờ\n1 giây = $\\frac{1}{60}$ phút =$\\frac{1}{3600}$giờ\nBài tập 2: Trang 88 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na. 1 năm 6 tháng = …………. tháng\n2 phút 30 giây = …………. giây\n2 giờ 10 phút = …………. phút\n5 ngày 8 giờ = …………. giờ\nb. 30 tháng = …………. năm …………. tháng\n150 phút = …………. giờ …………. phút\n58 giờ = …………. ngày …………. giờ\n200 giây = …………. phút …………. giây\nc. 60 phút = …………. giờ\n30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ\n1 giờ 30 phút = ……,……. giờ\n75 phút = ……,……. giờ\n45 phút =3.....3.....giờ = 0,…………. giờ\n12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ\n2 giờ 15 phút = ……,……. giờ\n1 giờ 12 phút = ……,……. giờ\nd. 60 giây = …………. phút\n90 giây = ……,……. phút\n1 phút 6 giây = ……,……. phút\n30 giây =1.....1.....phút = 0,…………. phút\n1 phút 15 giây = ……,……. phút\n1 phút 24 giây = ……,……. phút\ne. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ\n3 phút 48 giây = ……,……. phút\n1 giờ 36 phút = ……,……. giờ\n1 phút 6 giây = ……,……. phút\n=> Giải:\na. 1 năm 6 tháng = 18 tháng\n2 phút 30 giây = 150 giây\n2 giờ 10 phút = 130 phút\n5 ngày 8 giờ = 128 giờ\nb. 30 tháng = 2 năm 6 tháng\n150 phút = 2 giờ 30 phút\n58 giờ = 2 ngày 10 giờ\n200 giây = 3 phút 20 giây\nc. 60 phút = 1 giờ\n30 phút = $\\frac{1}{2}$ giờ = 0,5 giờ\n1 giờ 30 phút = 1,5 giờ\n75 phút = 1,25 giờ\n45 phút =$\\frac{3}{4}$giờ = 0,75 giờ\n12 phút =$\\frac{1}{5}$giờ = 0,2 giờ\n2 giờ 15 phút = 2,25 giờ\n1 giờ 12 phút = 1,2 giờ\nd. 60 giây = 1 phút\n90 giây = 1,5 phút\n1 phút 6 giây = 1,1 phút\n30 giây =$\\frac{1}{2}$phút = 0,5 phút\n1 phút 15 giây = 1,25 phút\n1 phút 24 giây = 1,4 phút\ne. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ\n3 phút 48 giây = 3,8 phút\n1 giờ 36 phút = 1,6 giờ\n1 phút 6 giây = 1,1 phút\nBài tập 3: Trang 88 vở bt toán 5 tập 2\nViết vào chỗ chấm cho thích hợp :\nĐồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 89 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :\nMột ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2$\\frac{1}{2}$ giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB ?\nA. 55%\nB. 50%\nC. 45%\nD. 60%\nHướng dẫn:\nThời gian ô tô đó đi được = 2$\\frac{1}{2}$ = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nVận tốc 60km/giờ\nQuãng đường ô tô đi được là : vận tốc x thời gian\nÔ tô đã đi được số phần trăm quãng đường AB là: Quãng đường ô tô đi được : Quãng đường AB x 100\n=> Đáp án B\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-149-tap-ve-do-thoi-gian-trang-87-88.html
|
211faae02aa75a290e9a7a45531d9738
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 151: phép trừ - Trang 90
|
[
"Bài tập 1: Trang 90 vở bt toán 5 tập 2\na.\nb.\n$\\frac{12}{19}$ -$\\frac{7}{19}$ =\n$\\frac{9}{14}$ -$\\frac{2}{7}$ =\n2 -$\\frac{3}{4}$ =\nc.\n5 - 1,5 - 1$\\frac{1}{2}$ =\n=> Giải:\na.\nBài tập 2: Trang 91 vở bt toán 5 tập 2\na. x + 4,72 = 9,18\nb. x - $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{1}{2}$\nc. 9,5 - x = 2,7\nd. $\\frac{4}{7}$ + x = 2\n=> Giải:\na. x + 4,72 = 9,18\n x = 9,18 – 4,72\n x = 4,46\nb.\nx - $\\frac{2}{3}$ = $\\frac{1}{2}$\nx = $\\frac{1}{2}$ + $\\frac{2}{3}$\nx = $\\frac{7}{6}$ = 1$\\frac{1}{6}$\nc. \n9,5 – x = 2,7\n x = 9,5 – 2,7\n x = 6,8\nd.\n$\\frac{4}{7}$ + x = 2\nx = 2 - $\\frac{4}{7}$\nx = $\\frac{10}{7}$\nBài tập 3: Trang 91 vở bt toán 5 tập 2\nMột xã có 485,3ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa là 289,6ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó.\nHướng dẫn:\nDiện tích đất trồng lúa 485,3ha\nDiện tích đất trồng hoa = diện tích đất trồng lúa - 289,6ha\nTổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa = diện tích đất trồng lúa + diện tích đất trồng hoa\n=> Giải:\nDiện tích trồng hoa là :\n 485,3 – 289,6 = 195,7 (ha)\nDiện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :\n 485,3 + 195,7 = 681 (ha)\n Đáp số : 681 ha\nBài tập 4: Trang 91 vở bt toán 5 tập 2\nTính bằng hai cách khác nhau :\n72,54 – (30,5 + 14,04)\n=> Giải:\n72,54 – (30,5 + 14,04)\nCách 1:\n72,54 – (30,5 + 14,04)\n= 72,54 – 44,54\n= 28\nCách 2 :\n72,54 – (30,5 + 14,04)\n= 72,54 – 14,04 – 30,5\n= 68,5 – 30,5\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-151-phep-tru-trang-90.html
|
44cc6a00cf76b5c09063fca0b4d2e526
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 150: phép cộng - Trang 89, 90
|
[
"Bài tập 1: Trang 89 vở bt toán 5 tập 2\nTính :\na.\nb.\n$\\frac{4}{11}$+ $\\frac{5}{11}$ =\n$\\frac{2}{3}$+ $\\frac{4}{5}$ =\n$\\frac{5}{7}$+ $\\frac{9}{14}$ =\n2 + $\\frac{5}{8}$ =\n=> Giải:\na.\nb.\nBài tập 2: Trang 89 vở bt toán 5 tập 2\nTính bằng cách thuận tiện nhất :\na. (976 + 865) + 135 =\n 891 + (799 + 109) =\nb.($\\frac{2}{5}$+$\\frac{7}{9}$)+$\\frac{3}{5}$=\n $\\frac{19}{11}$+ ($\\frac{8}{13}$+$\\frac{3}{11}$) =\nc. 16,88 + 9,76 + 3,12 =\n 72,84 + 17,16 + 82,84 =\n=> Giải:\na.\n(976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135)\n = 976 + 1000 = 1976\n891 + (799 + 109) = (891 + 109) + 799\n = 1000 + 799 = 1799\nb.\n($\\frac{2}{5}$+$\\frac{7}{9}$)+$\\frac{3}{5}$ = ($\\frac{2}{5}$ +$\\frac{3}{5}$) + $\\frac{7}{9}$ = 1 + $\\frac{7}{9}$ = 1$\\frac{7}{9}$\n $\\frac{19}{11}$+ ($\\frac{8}{13}$+$\\frac{3}{11}$) = ($\\frac{19}{11}$ + $\\frac{3}{11}$) + $\\frac{8}{13}$ = 2 + $\\frac{8}{13}$ = 2$\\frac{8}{13}$\nc.\n16,88 + 9,76 + 3,12\n= (16,88 + 3,12) + 9,76\n= 20 + 9,76\n= 29,76\n72,84 + 17,16 + 82,84\n= 72,84 + (17,16 + 82,84)\n= 72,84 + 100\n= 172,84\nBài tập 3: Trang 90 vở bt toán 5 tập 2\nKhông thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x :\nx + 8,75 = 8,75 x = ............vì.............\n$\\frac{3}{4}$ + x = $\\frac{12}{16}$ x = ............vì.............\n=>Giải:\nx + 8,75 = 8,75 x = 0 vì 0 + 8,75 = 8,75\n$\\frac{3}{4}$ + x = $\\frac{12}{16}$ x = 0 vì $\\frac{12}{16}$ = $\\frac{3}{4}$\nBài tập 4: Trang 90 vở bt toán 5 tập 2\nVòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được$\\frac{1}{4}$thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được$\\frac{1}{5}$thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?\nHướng dẫn:\nVòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được $\\frac{1}{4}$thể tích của bể\nVòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được $\\frac{1}{5}$thể tích của bể\nMột giờ cả hai vòi cùng chảy được$\\frac{1}{4}$ +$\\frac{1}{5}$\n=> Giải:\nMột giờ cả hai vòi cùng chảy được :\n$\\frac{1}{4}$ +$\\frac{1}{5}$ =$\\frac{9}{20}$\n =$\\frac{45}{100}$\n = 45%\n Đáp số:45%\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-150-phep-cong-trang-89-90.html
|
cd7da863ad8a4edc7f1a6a58a1452f54
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 148: ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) - Trang 86, 87
|
[
"Bài tập 1: Trang 86 vở bt toán 5 tập 2\nĐiền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm :\n9m26dm2 … 9,06m2\n9m26dm2… 9,006m2\n9m26dm2… 9,6m2\n3m36dm3… 3,6m3\n3m36dm … 1dm385cm3\n=> Giải:\n9m26dm2 < 9,06m2\n9m26dm2= 9,006m2\n9m26dm2< 9,6m2\n3m36dm3< 3,6m3\n3m36dm3= 3,006m3\n1,85dm3> 1dm385cm3\nBài tập 2: Trang 86 vở bt toán 5 tập 2\nMột thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng $\\frac{3}{5}$ tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?\nHướng dẫn:\nChiều cao của thửa ruộng hình thang bằng $\\frac{3}{5}$ tổng độ dài hai đáy = 250 x $\\frac{3}{5}$\nDiện tích của thửa ruộng hình thang bằng $\\frac{1}{2}$ tổng độ dài hai đáy x chiều cao của hình thang\nSố ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng được tính bằng số m$^{2}$ của thửa ruộng đó : 100 x 64\n=> Giải:\nChiều cao của thửa ruộng hình thang là :\n 250× $\\frac{3}{5}$ =150 (m)\nDiện tích của thửa ruộng hình thang là :\n $\\frac{1}{2}$ x250×150 =18750(m$^{2}$)\nSố ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng :\n 18750 : 100 ⨯ 64 = 12000 (kg)\n = 12 tấn\n Đáp số : 12 tấn\nBài tập 3: Trang 87 vở bt toán 5 tập 2\nMột bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8m (các kích thước ở trong lòng bể). Biết rằng 85% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi :\na. Trong bể có bao nhiêu lít nước ?\nb. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?\nHướng dẫn:\nthể tích của bể nước dạng hình hộp chữ nhật là : 4 x 4 x 2,8\nthể tích nước có trong bể đó là : 85% = thể tích của bể nước : 100 x 85\nChiều cao của khối nước trong bể= thể tích nước có trong bể : diện tích đáy\n=> Giải:\nThể tích của bể nước là :\n 4 ⨯ 4 ⨯ 2,8 = 44,8 (m3)\nSố lít nước có trong bể là :\n 44,8 × 85 : 100=38,08(m3)\n = 38080dm3\n = 38080l\nChiều cao của khối nước trong bể là :\n 38080 : (4 ⨯ 4) = 2,38 (m)\n Đáp số : a. 38080 lít nước\n b. 2,38m"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-148-tap-ve-do-dien-tich-va-do-tich-tiep-theo-trang-86-87.html
|
718722ed1e8c439523844017d13eb847
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 147: ôn tập về đo thể tích - Trang 85, 86
|
[
"Bài tập 1: Trang 85 vở bt toán 5 tập 2\na.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :\nb. Trong các đơn vị đo thể tích :\n- Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\n- Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền.\n=> Giải:\na.\nTên\nKí hiệu\nQuan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau\nMét khối\nm3\n1m3= 1000 dm3= 1000000 cm3\nĐề-xi-mét khối\ndm3\n1dm3= 1000 cm3; 1dm3= 0,001 m3\nXăng-ti-mét khối\ncm3\n1cm3= 0,001 dm3\nb. Trong các đơn vị đo thể tích :\n- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\n- Đơn vị bé bằng$\\frac{1}{1000}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.\nBài tập 2: Trang 85 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na. 1m3= …………. dm3\n1dm3= …………. cm3\n1m3= …………. cm3\n2m3= …………. dm3\nb. 8,975m3= …………. dm3\n2,004m3= …………. dm3\n0,12dm3= …………. cm3\n0,5dm3= …………. cm3\n=> Giải:\na. 1m3= 1000 dm3\n1dm3= 1000 cm3\n1m3= 1 000 000 cm3\n2m3= 2000 dm3\nb. 8,975m3= 8975 dm3\n2,004m3= 2004 dm3\n0,12dm3= 120 cm3\n0,5dm3= 500 cm3\nBài tập 3: Trang 86 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :\na. 5m3675dm3= 5,675m3\n1996dm3= …………. m3\n2m382dm3= …………. m3\n25dm3= …………. m3\nb. 4dm3324cm3= …………. dm3\n1dm397cm3= …………. dm3\n2020cm3= …………. dm3\n105cm3= …………. dm3\nc. 1dm3= …………. m3\n1cm3= …………. dm3\n=> Giải:\na. 5m3675dm3= 5,675m3\n1996dm3= 1,996 m3\n2m382dm3= 2,082 m3\n25dm3= 0,025 m3\nb. 4dm3324cm3= 4,324 dm3\n1dm397cm3= 1,097 dm3\n2020cm3= 2,020 dm3\n105cm3= 0,105 dm3\nc. 1dm3= 0,001 m3\n1cm3= 0,001 dm3"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-147-tap-ve-do-tich-trang-85-86.html
|
503c2c91070daf294d7a71bb6475993f
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 144: ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - Trang 81,82
|
[
"Bài tập 1: Trang 81 vở bt toán 5 tập 2\na, Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:\nLớn hơn mét\nMét\nBé hơn mét\ndam\nm\ndm\n1m\n= 10dm\n= 0,1 dam\nb,Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:\nLớn hơn ki-lô-gam\nKi-lô-gam\nBé hơn ki-lô-gam\ntấn\ntạ\nyến\nkg\nhg\ndag\ng\n1 kg\n= 10hg\n= 0,1 yến\nc. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\nTrong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):\n- Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\n- Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền.\n=> Giải:\na,\nLớn hơn mét\nMét\nBé hơn mét\nkm\nhm\ndam\nm\ndm\ncm\nmm\n1km\n= 10hm\n1hm\n= 10dm\n=0,1km\n1dam\n= 10m\n= 0,1 hm\n1m\n= 10dm\n= 0,1 dam\n1dm\n= 10cm\n= 0,1m\n1cm\n= 10mm\n= 0,1dm\n1mm\n= 0,1cm\nb,\nLớn hơn ki-lô-gam\nKi-lô-gam\nBé hơn ki-lô-gam\ntấn\ntạ\nyến\n,kg\nhg\ndag\ng\n1 tấn\n= 10 tạ\n1 tạ\n= 10 yến\n= 0,1 tấn\n1 yến\n= 10 kg\n= 0,1 tạ\n1 kg\n= 10hg\n= 0,1 yến\n1hg\n= 10 dag\n= 0,1 kg\n1dag\n= 10 g\n= 0,1 hg\n1g\n= 0,1 dag\nc.\nTrong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng) :\n- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.\n- Đơn vị bé bằng $\\frac{1}{10}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.\nBài tập 2: Trang 81 vở bt toán 5 tập 2\na. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:\n1km = …………. hm\n1m = …………. dm\n1kg = …………. hg\n1 tấn = …………. tạ\n1km = …………. dam\n1m = …………. cm\n1kg = …………. dag\n1 tấn = …………. yến\n1km = …………. m\n1m = …………. mm\n1kg = …………. g\n1 tấn = …………. kg\nb. Viết (theo mẫu) :\n1m = $\\frac{1}{10}$ dam = 0,1dam\n1m = …………. hm = …………. hm\n1m = …………. km = …………. km\n1kg = $\\frac{1}{10}$yến = 0,1 yến\n1kg = …………. tạ = …………. tạ\n1kg = …………. tấn = …………. tấn\n=> Giải:\na,\n1km = 10hm\n1km = 100dam\n1km = 1000m\n1m = 10dm\n1m = 100cm\n1m = 1000mm\n1kg = 10hg\n1kg = 100dag\n1kg = 1000g\n1 tấn = 10 tạ\n1 tấn = 100 yến\n1 tấn = 1000kg\nb,\nBài tập 3: Trang 81 vở bt toán 5 tập 2\nViết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :\na. 8472m = 8km 472m = 8,472km\n3956m = …………. km …………. m = …,………. km\n5086m = …………. km …………. m = …,………. km\n2007m = 2,007km\n605m = 0,605……..\nb. 73dm = …………. m …………. dm = …,………. m\n267cm = …………. m …………. cm = …,………. m\n805cm = …………. m …………. cm = …,………. m\n1038mm = 10,38….\n591mm = 0,591….\nc. 4362g = …………. kg …………. g = …,………. kg\n3024g = …………. kg …………. g = ……,……. kg\n2002g = 2,002……\nd. 5728kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn\n6094kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn\n2 tấn 7 kg = 2,007…\n0,025 tấn = 2,5….\n=> Giải:\na.\n8472m = 8km 472m = 8,472km\n3956m = 3km 956m = 3,956km\n5086m = 5km 86m = 5,086km\n2007m = 2,007km\n605m = 0,605km\nb.\n73dm = 7m 3dm = 7,3m\n267cm = 2m 67cm = 2,67m\n805 cm = 8m67cm =8,67m\n1038mm = 10,38dm\n591 mm = 0,591m\nc.\n4362g = 4kg 362g = 4,362kg\n3024g = 3kg 24g = 3,024kg\n2002g = 2,002kg\nd.\n5728kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn\n6094 kg = 6 tấn 94kg = 6,094 tấn\n2 tấn 7kg = 2,007 tấn\n0,025 tấn = 2,5 yến\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-144-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-trang-8182.html
|
866a1e6b484baad91d99d895efd416bd
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 138: luyện tập chung - Trang 72, 73
|
[
"Bài tập 1: Trang 72 vở bt toán 5 tập 2\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\ns\n95km\n84,7km\n400m\nv\n42 km/giờ\n24,2 km/giờ\nt\n1 giờ 20 phút\n2,5 giờ\n1 phút 20 giây\nHướng dẫn:\n1. Quãng đường ô trống thứ nhất: \n 1 giờ 20 phút = $\\frac{4}{3}$giờ\nQuãng đường (s) =vận tốc (v) x thời gian (t) \n =42 ×$\\frac{4}{3}$= 56 km\n2. Vận tốc ô trống thứ hai: \nVận tốc (v) = quãng đường (s): thời gian (t)\n = 95 : 2,5 = 38 km/giờ\n3. Thời gian ô trống thứ ba: \nThời gian (t)= quãng đường (s): vận tốc (v)\n = 84,7 : 24,2 = 3,5 giờ\n4. Vận tốc ô trống thứ tư :\n 1 phút 20 giây = 80 giây\nVận tốc (v) = quãng đường (s): thời gian (t)\n = 400 : 80 = 5m/giây\ns\n56km\n95km\n84,7km\n400m\nv\n42 km/giờ\n38 km/giờ\n24,2 km/giờ\n5 m/giây\nt\n1 giờ 20 phút\n2,5 giờ\n3,5 giờ\n1 phút 20 giây\nBài tập 2: Trang 73 vở bt toán 5 tập 2\nMột xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ (xem hình vẽ). Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy.\nHướng dẫn:\nquãng đường cách nhau giữa ô tô và xe máy = 45 km\nhiệu 2 vận tốc giữa ô tô và xe máy = vận tốc ô tô - vận tốc xe máy\nthời gian để ô tô đuổi kịp xe máy = quãng đường : vận tốc\n=> Giải:\nSau mỗi giờ ô tô gần xe máy (hay hiệu hai vận tốc):\n 51 – 36 = 15 (km/giờ)\nThời gian để ô tô đuổi kịp xe máy:\n 45 : 15 = 3 (giờ)\n Đáp số: 3 giờ\nBài tập 3: Trang 73 vở bt toán 5 tập 2\nVận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao nhiêu thời gian?\nHướng dẫn:\nquãng sông=800m\nthời gian bơi xuôi dòng = 8 phút\nvận tốc dòng nước = 18 m/phút\nvận tốc bơi thực của người đó = (quãng sông :thời gian) -vận tốc dòng nước= (800 : 8) - 18\nvận tốc bơi ngược dòng đoạn sông = vận tốc bơi thực của người đó - vận tốc dòng nước\nthời gian bơi ngược dòng đoạn sông =quãng sông :vận tốc bơi ngược dòng đoạn sông\n=> Giải:\nVận tốc bơi xuôi dòng của một người là:\n 800 : 8 = 100 (m/phút)\nVận tốc bơi thực của người đó là:\n 100 – 18 = 82 (m/phút)\nVận tốc bơi ngược dòng của người đó là:\n 82 – 18 = 64 (m/phút)\nThời gian bơi ngược dòng đoạn sông là:\n 800 : 64 = 12,5 phút\n = 12 phút 30 giây\n Đáp số: 12 phút 30 giây"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-138-luyen-tap-chung-trang-72-73.html
|
15d28ebe0e978fccfee6d7d4e0d9ec4b
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 145: ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) - Trang 83
|
[
"Bài tập 1: Trang 83 vở bt toán 5 tập 2\nViết các số đo sau dưới dạng số thập phân :\na. Có đơn vị đo là ki-lô-mét :\n4km 397m = ……,……. km\n500m = ……,……. km\n6km 72m = ……,……. km\n75m = ……,……. km\nb. Có đơn vị đo là mét :\n8m 6dm = ……,……. m\n4m 38cm = ……,……. m\n2m 4dm = ……,……. m\n87mm = ……,……. m\nHướng dẫn:\nMuốn đổi sangdạng số thập phân cần phải lưu ý đơn vị của số đó\nMuốn đổitừ m sang km thì ta chia cho 1000\nMuốn đổitừ mm, cm, dm sang m thì ta chia lần lượt cho 1000, 100, 10\n=> Giải:\na. Có đơn vị là ki-lô-mét :\n4km 397m = 4,397km\n500m = 0,5km\n6km 72m = 6,072km\n75m = 0,075km\nb. Có đơn vị đo là mét :\n8m 6dm = 8,6m\n4m 38cm = 4,38m\n2m 4dm = 2,4m\n87mm = 0,087m\nBài tập 2: Trang 83 vở bt toán 5 tập 2\na. Có đơn vị đo là ki-lô-gam :\n9kg 720g = ……,……. kg\n1kg 9g = ……,……. kg\n1kg 52g = ……,……. kg\n54g = ……,……. kg\nb. Có đơn vị đo là tấn :\n5 tấn 950kg = ……,……. tấn\n3 tấn 85kg = ……,……. tấn\nHướng dẫn:\nMuốn đổi sangdạng số thập phân cần phải lưu ý đơn vị của số đó\nMuốn đổitừ g sang kg thì ta chia cho 1000\nMuốn đổitừ kg sang tấn thì ta chia cho 1000\n=> Giải:\na. Có đơn vị đo là ki-lô-gam :\n9kg 720g = 9,720kg\n1kg 9g = 1,009kg\n1kg 52g = 1,052kg\n54g = 0,054kg\nb. Có đơn vị đo là tấn :\n5 tấn 950kg = 5,95 tấn\n3 tấn 85kg = 3,085 tấn\nBài tập 3: Trang 83 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm :\na. 0,2m = ……….. cm\nb. 0,094km = ……….. m\nc. 0,05km = ……….. m\nd. 0,055kg = ……….. g\ne. 0,02 tấn = ……….. kg\ng. 1,5kg = ……….. g\nHướng dẫn:\nMuốn đổi sangdạng số thập phân cần phải lưu ý đơn vị của số đó\nMuốn đổitừ kg sang g thì ta nhân với 1000\nMuốn đổitừ tấn sang kg thì tanhân với 1000\nMuốn đổitừ km sang m thì tanhân với 1000\nMuốn đổitừ m sang cm thì tanhân với 100\n=> Giải:\na. 0,2m = 20cm\nb. 0,094km = 94m\nc. 0,05km = 50m\nd. 0,055kg = 55g\ne. 0,02 tấn = 20kg\ng, 1,5kg = 1500g\nBài tập 4: Trang 83 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :\na. 6538m = ……….. km\nb. 75cm = ……….. m\nc. 3752kg = ……….. tấn\nd. 725g = ……….. kg\nHướng dẫn:\nMuốn đổi sangdạng số thập phân cần phải lưu ý đơn vị của số đó\nMuốn đổitừ kg sang tấn thì ta chia cho 1000\nMuốn đổitừ g sang kg thì tachia cho1000\nMuốn đổitừ m sang km thì tachia cho1000\nMuốn đổitừ cm sang m thì tachia cho100\n=> Giải:\na. 6538m = 6,538km\nb. 75cm = 0,75m\nc. 3752kg = 3,752 tấn\nd. 725g = 0,725kg"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-145-tap-ve-do-do-dai-va-do-khoi-luong-tiep-theo-trang-83.html
|
51ac580a10f8356757054f9c5f4fc715
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 142: ôn tập về số thập phân - Trang 79, 80
|
[
"Bài tập 1: Trang 79 vở bt toán 5 tập 2\nViết tiếp vào chỗ chấm:\na. 75,82 đọc là : …………………………………………\n75,82 gồm ……. chục, ……. đơn vị ; ……. phần rưỡi, ……. phần trăm, …….\nb. 9,345 đọc là : ……………………………………….....\n9,345 gồm ……. đơn vị ; …….. phần mười, …….. phần trăm, ……… phần nghìn.\n=> Giải:\na. \n75,82 đọc là: bảy mươi lăm phẩy tám mươi hai.\n75,82 gồm: 7 chục, 5 đơn vị; 8 phần mười, 2 phần trăm.\nb.\n 9,345 đọc là: chín phẩy ba trăm bốn mươi lăm\n9,345 gồm: 9 đơn vị; 3phần mười, 4 phần trăm, 5 phần nghìn.\nBài tập 2: Trang 79 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):\nSố thập phân gồm\nViết số\nNăm mươi mốt đơn vị; tám phần mười, bốn phần trăm.\n51,84\nMột trăm linh hai đơn vị; sáu phần mười, ba phần trăm, chín phần nghìn.\nBảy đơn vị; hai phần trăm, năm phần nghìn.\nKhông đơn vị; một phần trăm.\n=> Giải:\nSố thập phân gồm\nViết số\nNăm mươi mốt đơn vị ; tám phần mười, bốn phần trăm.\n51,84\nMột trăm linh hai đơn vị ; sáu phần mười, ba phần trăm, chín phần nghìn.\n102,639\nBảy đơn vị ; hai phần trăm, năm phần nghìn.\n7,025\nKhông đơn vị ; một phần trăm.\n0,01\nBài tập 3: Trang 79 vở bt toán 5 tập 2\nViết dưới dạng số thập phân (theo mẫu):\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 80 vở bt toán 5 tập 2\nĐiền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm:\n95,8 … 95,79\n3,678 … 3,68\n6,030 … 6,0300\n47,54 … 47,5400\n0,101 … 0,11\n0,02 … 0,019\n=> Giải:\n95,8 > 95,79\n3,678 < 3,68\n6,030 = 6,0300\n47,54 = 47,5400\n0,101 < 0,11\n0,02 > 0,019\nBài tập 5: Trang 80 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau:\n4,7 ; 12,9 ; 2,5 ; 5,2 ; 12,6.\n=> Giải:\nsố bé nhất là 2,5\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-142-tap-ve-so-thap-phan-trang-79-80.html
|
a061c0e7a7b4c286b87e5d1d05470d06
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 139: ôn tập về số tự nhiên - Trang 74, 75
|
[
"Bài tập 1: Trang 74 vở bt toán 5 tập 2\nViết vào ô trống (theo mẫu):\nViết số\nĐọc số\n21 305 687\nHai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy\n5 978 600\nNăm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn\nMột tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu\n=> Giải:\nViết số\nĐọc số\n21 305 687\nHai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy\n5 978 600\nNăm triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn sáu trăm đồng\n500 308 000\nNăm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn\n1 872 000 000\nMột tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu\nBài tập 2: Trang 74 vở bt toán 5 tập 2\na. Ba số tự nhiên liên tiếp: 899 ; ……… ; 901.……… ; 2001 ; 2002.\nb. Ba số lẻ liên tiếp: 1947 ; ……… ; ………\nc. Ba số chẵn liên tiếp: 1954 ; ……… ; ………\n=>Giải:\na. Ba số tự nhiên liên tiếp: 899, 900, 901; 2000, 2001, 2002\nb. Ba số lẻ liên tiếp: 1947, 1949, 1951\nc. Ba số chẵn liên tiếp: 1954, 1956, 1958.\nBài tập 3: Trang 74 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na. Số bé nhất có bốn chữ số là: …………………………\nb. Số lớn nhất có bốn chữ số là: …………………………\nc. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số bé nhất có bốn chữ số là : …………\nd. Từ bốn chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 lập được số lớn nhất có bốn chữ số là : ………..\n=>Giải:\na. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000\nb. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999\nc. Lập được số bé nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là 1023\nd. Lập được số lớn nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là: 3210\nBài tập 4: Trang 74 vở bt toán 5 tập 2\na, ….34 chia hết cho 3\nb, 4…6 cia hết cho 9\nc, 37…. chia hết cho cả 2 và 5\nd, 28…. chia hết cho cả 3 và 5\n=>Giải:\na, 234 chia hết cho 3\nb, 486 cia hết cho 9\nc, 370 chia hết cho cả 2 và 5\nd, 285 chia hết cho cả 3 và 5\nBài tập 5: Trang 75 vở bt toán 5 tập 2\na. Viết các số 4865 ; 3899 ; 5072 ; 5027 theo thứ tự từ bé đến lớn\nb. Viết các số 2847 ; 2874 ; 3042 ; 3054 theo thứ tự từ lớn đến bé\n=>Giải:\na. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 3899, 4865, 5027, 5072.\nb. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 3054, 3042, 2874, 2847.\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-139-tap-ve-so-tu-nhien-trang-74-75.html
|
6e676b52bd00d6bb86844b67f0eae106
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 143: ôn tập về số thập phân (tiếp theo) - Trang 80, 81
|
[
"Bài tập 1: Trang 80 vở bt toán 5 tập 2\nViết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu):\na. 0,4 =\n1,2 = ………...\n0,7 = ………...\n4,25 = ………...\n0,93 = ………...\n5,125 = ………...\nHướng dẫn:\nMuốn đổi từ số thập phânra phân số:\nsau dấu phẩy 1 số thì chia số đó cho 10, phân số đó có mẫu là 10\nsau dấu phẩy 2 số thì chia số đó cho 100, phân số đó có mẫu là 100\nsau dấu phẩy 3 số thì chia số đó cho 1000, phân số đó có mẫu là 1000\nMuốn đổi từ phân số tối giản ra phân số có mẫu số là các giá trị 10, 100, 1000. ta nhân cả tử và mẫu cho 1 số bất kì thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 số 10, 100, 1000 chia hết cho mẫu số đó\n=> Giải:\na,\nb,\nBài tập 2: Trang 80 vở bt toán 5 tập 2\na. Viết dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu):\n0,25 = 25%\n0,6 = ………...\n7,35 = ………...\nb. Viết dưới dạng số thập phân:\n35% = ………...\n8% = ………...\n725% = ………...\nHướng dẫn:\nMuốn đổi số thập phân sang dạng tỉ số phần trăm ta lấy số đó nhân với 100, được kết quả thêm kí hiệu % vào đằng sau số đó\nMuốn đổi dạng tỉ số phần trămsang số thập phân ta lấy số đó chia cho 100, được kết quả bỏ kí hiệu % ở đằng sau số đó\n=> Giải:\na.\n0,25 = 25%\n0,6 = 60%\n7,35 = 735%\nb.\n35% = 0,35\n8% = 0,08\n725% = 7,25\nBài tập 3: Trang 80 vở bt toán 5 tập 2\nViết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu):\nHướng dẫn:\nMuốn đổi phân số sang số thập phân ta lấy tử chia cho mẫu\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 81 vở bt toán 5 tập 2\na. Viết các số 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03 theo thứ tự từ bé đến lớn:\nb. Viết các số 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 theo thứ tự từ lớn đến bé:\n=> Giải:\na. Các số theo thứ tự từ bé đến lớn:3,97; 5,78; 6,03; 6,25; 6,3\nb. Các số theo thứ tự từ lớn đến bé:10,2; 10; 9,32; 8,86; 8,68.\nBài tập 5: Trang 81 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho :\na. 0,2 < ………… < 0,3\nb. 0,11 < ……….. < 0,12\nHướng dẫn:\nThêm chữ số 1 vào đằng sau số bé nhất\nví dụ:\n0,2 => 0,21\n0,11 => 0,111\n=> Giải:\na. 0,2 < 0,21 < 0,3\nb. 0,11 < 0,111 < 0,12."
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-143-tap-ve-so-thap-phan-tiep-theo-trang-80-81.html
|
d513cfb2c58275e0f7e6377fd5fb66ca
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 140: ôn tập về phân số - Trang 75, 76
|
[
"Bài tập 1: Trang 75 vở bt toán 5 tập 2\nViết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm:\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 75 vở bt toán 5 tập 2\nViết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm:\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 76 vở bt toán 5 tập 2\nRút gọn phân số (theo mẫu):\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 76 vở bt toán 5 tập 2\nQuy đồng mẫu số các phân số:\n=> Giải:\na,\nb,\nc,\nd,\nBài tập 5: Trang 76 vở bt toán 5 tập 2\nĐiền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp\n=> Giải:\nBài tập 6: Trang 76 vở bt toán 5 tập 2\n=> Giải:\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-140-tap-ve-phan-so-trang-75-76.html
|
adbf1b1b3118cef7be36ed0a83072b1c
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 141: ôn tập về phân số (tiếp theo) - Trang 77, 78
|
[
"Bài tập 1: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nPhân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là:\n=> Giải:\nCó tất cả 9 ô màu trắng và ô được tô đậm\nCó 4 ô được tô đậm\nVậy số ô được tô đậm là 4 so với tổng cả ô màu trắng và ô được tô đậm là 9\n=> phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là $\\frac{4}{9}$\n=> Đáp án C\nBài tập 2: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:\nCó 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy,$\\frac{1}{5}$số viên bi có màu:\nA. Nâu\nB. Xanh\nC. Đỏ\nD. Vàng\nHướng dẫn:\n$\\frac{1}{5}$số viên bi trong tổng 20 viên bi là:\n20 x$\\frac{1}{5}$ = 4 (viên bi)\nVậy viên bi màu xanh có 4 viên bi hay viên bi màu xanh chiếm$\\frac{1}{5}$số viên bi trong tổng 20 viên bi\n=> Đáp án: B\nBài tập 3: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2\nNối$\\frac{2}{5}$hoặc$\\frac{3}{8}$với từng phân số bằng nó (theo mẫu):\nHướng dẫn:\n$\\frac{6}{8}$ =$\\frac{3}{4}$ (chia hết cho 2)\n$\\frac{8}{20}$ =$\\frac{2}{5}$(chia hết cho 4)\n$\\frac{6}{16}$ =$\\frac{3}{8}$(chia hết cho 2)\n$\\frac{12}{32}$ =$\\frac{3}{8}$(chia hết cho 4)\n$\\frac{6}{15}$ =$\\frac{2}{5}$(chia hết cho 3)\n$\\frac{9}{24}$ =$\\frac{3}{8}$(chia hết cho 3)\n=> Giải:\nBài tập 4: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2\nSo sánh các phân số:\n=> Giải:\na,\nb,\nc,\nCách 1:\nCách 2:\nBài tập 5: Trang 78 vở bt toán 5 tập 2\nViết các phân số$\\frac{9}{14}$$\\frac{9}{15}$ $\\frac{3}{4}$theo thứ tự từ bé đến lớn\nHướng dẫn:\nTa có:$\\frac{9}{14}$ >$\\frac{9}{15}$(vì với hai phân số có cùng tử, phân số nào mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn).\nNên ta cần so sánh hai phân số$\\frac{9}{14}$ và$\\frac{3}{4}$\nMSC: 14 ⨯ 4 = 56\n(với 2 phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn)\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-141-tap-ve-phan-so-tiep-theo-trang-77-78.html
|
ad504c13d454d0586f21b9e998f77119
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 133: luyện tập - Trang 65, 66
|
[
"Bài tập 1: Trang 65 vở bt toán 5 tập 2\nTính quãng đường rồi viết vào ô trống:\nv\n54 km/giờ\n12,6 km/giờ\n44 km/giờ\n82,5 km/giờ\nt\n2 giờ 30 phút\n1,25 giờ\n1$\\frac{3}{4}$giờ\n90 phút\ns (km)\nHướng dẫn:\n1. Quãng đường của ô trống thứ nhất:\nvận tốc (v) =54 km/giờ\nthời gian (t) =2 giờ 30 phút= 2,5 giờ\nQuãng đường (s)= vận tốc x thời gian =54 ⨯ 2,5 = 135km\n2. Quãng đường của ô trống thứ hai:\nvận tốc (v) =12,6 km/giờ\nthời gian (t) = 1,25 giờ\nQuãng đường (s) = vận tốc x thời gian =12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km\n3. Quãng đường của ô trống thứ ba:\nvận tốc (v) =44 km/giờ\nthời gian (t) =1$\\frac{3}{4}$giờ = 1,75 giờ\nQuãng đường (s) = vận tốc x thời gian =44 ⨯ 1,75 = 77km\n4. Quãng đường của ô trống thứ tư:\nvận tốc (v) =82,5km/giờ\nthời gian (t) =90 phút = 1,5 giờ\nQuãng đường (s) = vận tốc x thời gian =82,5 ⨯ 1,5 = 123,75km \nv\n54 km/giờ\n12,6 km/giờ\n44 km/giờ\n82,5 km/giờ\nt\n2 giờ 30 phút\n1,25 giờ\n1$\\frac{3}{4}$giờ\n90 phút\ns (km)\n135km\n15,75km\n77km\n123,75km\nBài tập 2: Trang 65 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.\nHướng dẫn:\nvận tốc = 42,5 km/giờ\nthời gian =11 giờ 18 phút-7 giờ 42 phút\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\nThời gian của người đi xe máy là:\n 11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút\n = 3,6 giờ\nQuãng đường người đi xe máy đi được là:\n 42,5 ⨯ 3,6 = 153 (km)\n Đáp số: 153km\nBài tập 3: Trang 65 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 2$\\frac{1}{2}$ giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.\nHướng dẫn:\nvận tốc =12,6 km/giờ\nthời gian =2$\\frac{1}{2}$giờ\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\n=> Giải:\n2$\\frac{1}{2}$ giờ = 2,5 giờ\nQuãng đường người đó đi được là:\n 12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 (km)\n Đáp số: 31,5 km\nBài tập 4: Trang 66 vở bt toán 5 tập 2\nMột xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.\nHướng dẫn:\nvận tốc =8,6 km/giờ\nthời gian =10 giờ 5 phút - 8 giờ 50 phút\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\n=> Giải:\nThời gian xe ngựa đi là:\n 10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ\nQuãng đường xe ngựa đi được là:\n 8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 (km)\n Đáp số: 10,75 km\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-133-luyen-tap-trang-65-66.html
|
7a42af9e7eb703a7c1568515df2bedb9
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 135: luyện tập - Trang 67, 68
|
[
"Bài tập 1: Trang 67 vở bt toán 5 tập 2\nViết số đo thích hợp vào ô trống:\ns\n165km\n11,25km\n144,75km\n32km\nv\n60 km/giờ\n4,5 km/giờ\n38,6 km/giờ\n12,8 km/giờ\nt (giờ)\nthời gian= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\n1. Thời gian của ô trống thứ nhất:\nquãng đường (s) =165km\nvận tốc (v) =60 km/giờ\n2. Thời gian của ô trống thứ hai:\nquãng đường (s) =11,25km\nvận tốc (v) =4,5 km/giờ\nquãng đường (s) =144,75km\nvận tốc (v) =38,6 km/giờ\nquãng đường (s) =32 km\nvận tốc (v) =12,8 km/giờ\nHướng dẫn:\nvận tốc =24 km/giờ\nquãng đường =9km\nthời gian= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nquãng đường bác Bađi xe máy từ quê ra thành phố= vận tốc xthời gian = 40 x 3\nthời gianBác Ba đi xe máy từ quê ra thành phố với vận tốc 50 km/giờ= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nthời gianngười đi xe đạp đi quãng đường30,5km= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-135-luyen-tap-trang-67-68.html
|
c0f878b0e007c9e25a6906eb6f2c1ae9
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 130: vận tốc - Trang 60, 61
|
[
"Bài tập 1: Trang 60 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô đi được quãng đường 120km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó.\n=> Giải:\nVận tốc của ô tô đó là:\n 120 : 2 = 60 (km/giờ)\n Đáp số : 60 km/giờ\nBài tập 2: Trang 61 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi bộ quãng đường 10,5km hết 2,5 giờ. Tính vận tốc của người đi bộ đó.\n=> Giải:\nVận tốc của người đi bộ là:\n 10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)\n Đáp số: 4,2 km/giờ\nBài tập 3: Trang 61 vở bt toán 5 tập 2\nMột xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ.\n=> Giải:\nThời gian người đi xe máy là:\n 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút\n = 1,75 giờ\nVận tốc của xe máy đó là:\n 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)\n Đáp số : 42 km/giờ\nBài tập 4: Trang 61 vở bt toán 5 tập 2\nMột vận động viên chạy 800m hết 2 phút 5 giây. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.\n=> Giải:\n 2 phút 5 giây = 125 giây\nVận tốc của vận động viên là:\n 800 : 125 = 6,4 (m/giây)\n Đáp số: 6,4 m/giây\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-130-van-toc-trang-60-61.html
|
08c07c753a508e653bf5168167578260
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 137: luyện tập chung Trang 71, 72
|
[
"Bài tập 1: Trang 71 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.\nHướng dẫn:\nthời gian=2 giờ\nvận tốc ô tô đi từ A đến B =48 km/giờ\nvận tốc ô tô đi từ B đến A =54 km/giờ\nquãng đườngô tô đi từ A đến B= thời gian x vận tốc ô tôđi từ A đến B = 2 x 48\nquãng đườngô tô đi từ B đến A= thời gian x vận tốc ô tôđi từ B đến A = 2 x 54\nquãng đường AB nghĩa là tổng quãng đường của 2 ô tô đi được=quãng đườngô tô đi từ A đến B +quãng đườngô tô đi từ B đến A\n=> Giải:\nQuãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là:\n 48 ⨯ 2 = 96 (km)\nQuãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là:\n 54 ⨯ 2 = 108 (km)\nQuãng đường từ thị xã A đến thị xã B là:\n 96 + 108 = 204 (km)\n Đáp số: 204km\nBài tập 2: Trang 71 vở bt toán 5 tập 2\nTại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?\nHướng dẫn:\nquãng đường =17km\ntổng vận tốccủa người đi bộvàngười chạy=vận tốccủa người đi bộ +vận tốccủa người chạy = 4,1 + 9,5\nthời gian2 người gặp nhau= quãng đường : tổng vận tốc\n=> Giải:\nTổng vận tốc của hai người là:\n 4,1 + 9,5 = 13,6 (km/giờ)\nThời gian hai người đó gặp nhau là:\n 17 : 13,6 = 1,25 giờ \n = 1 giờ 15 phút\n Đáp số: 1 giờ 15 phút\nBài tập 3: Trang 71 vở bt toán 5 tập 2\nMột xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau 1$\\frac{1}{2}$giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB?\nHướng dẫn:\nthời gianxe máy=1$\\frac{1}{2}$giờ\nvận tốc xe máy =30 km/giờ\nquãng đường AB =thời gian x vận tốc\nvận tốcngười đi xe đạp= $\\frac{2}{5}$vận tốc của xe máy =$\\frac{2}{5}$ x 30\nthời gianngười đi xe đạp =quãng đường AB :vận tốcngười đi xe đạp\n=> Giải:\n1$\\frac{1}{2}$ giờ = 1,5 giờ\nQuãng đường AB là:\n 30 ⨯ 1,5 = 45 (km)\nVận tốc người đi xe đạp là:\n 30 ⨯ 2/5 = 12 (km/giờ)\nThời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:\n 45 : 12 = 3,75 (giờ)\n = 3 giờ 45 phút\n Đáp số: 3 giờ 45 phút\nBài tập 4: Trang 72 vở bt toán 5 tập 2\nMột vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100 km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn?\nHướng dẫn:\nquãng đườngvận động viên đua xe đạp đi chặng đầu=100 km\nthời gianvận động viên đua xe đạp đi chặng đầu=2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nvận tốcvận động viên đua xe đạp đi chặng đầu=quãng đườngvận động viên đua xe đạp đi chặng đầu:thời gianvận động viên đua xe đạp đi chặng đầu=100 :2,5\nquãng đườngvận động viên đua xe đạp đi chặng sau=40 km\nthời gianvận động viên đua xe đạp đi chặng sau=1,25 giờ\nvận tốcvận động viên đua xe đạp đi chặng sau=quãng đườngvận động viên đua xe đạp đi chặng sau:thời gianvận động viên đua xe đạp đi chặng sau =40 : 1,25\n=> Giải:\n 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nVận tốc vận động viên ở chặng đầu là:\n 100 : 2,5 = 40 (km/giờ)\nVận tốc vận động viên ở chặng sau là:\n 40 : 1,25 = 32 (km/giờ)\nVận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau:\n 40 – 32 = 8 (km/giờ)\n Đáp số: 8 km/giờ\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-137-luyen-tap-chung-trang-71-72.html
|
f676aa9602f07f7d69bb123938733238
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 136: luyện tập chung Trang 69, 70
|
[
"Bài tập 1: Trang 69 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.\nHướng dẫn:\nquãng đường =14,8km\nthời gian=3 giờ 20 phút\nvận tốc = quãng đường : thời gian\n=> Giải:\n 3 giờ 20 phút = 200 phút\n 14,8km = 14800m\nVận tốc của người đi bộ là:\n 14800 : 200 = 74 (m/phút)\n Đáp số: 74 m/phút\nBài tập 2: Trang 69 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.\nHướng dẫn:\nvận tốc ô tô =54 km/giờ\nvận tốc xe máy =38 km/giờ\nthời gian =2 giờ 15 phút\nquãng đường ô tô= vận tốc ô tô xthời gian\nquãng đường xe máy= vận tốc xe máy xthời gian\nquãng đường = quãng đường ô tô + quãng đường xe máy\n=> Giải:\nQuãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là:\n 54 ⨯ 2,25 = 121,5 (km)\nQuãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là:\n 38 ⨯ 2,25 = 85,5 (km)\nQuãng đường ô tô và xe máy cùng đi là:\n 121,5 + 85,5 = 207 (km)\n Đáp số: 207km\nBài tập 3: Trang 69 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?\nHướng dẫn:\nquãng đường AB = vận tốc x thời gian\nvận tốc người đó đi xe đạp = $\\frac{5}{2}$ x 4,2\nthời gian nếu người đó đi bằng xe đạp = quãng đường AB :vận tốc đi xe đạp\n=> Giải:\n 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ\nQuãng đường AB là:\n 4,2 ⨯ 2,5 = 10,5 (km)\nVận tốc người đi xe đạp là:\n 4,2 × 5/2 = 10,5 (km/giờ)\nThời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB :\n 10,5 : 10,5 = 1 (giờ)\n Đáp số: 1 giờ\nBài tập 4: Trang 70 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô.\nHướng dẫn:\nquãng đường =180km\nthời gian=15 giờ 57 phút -10 giờ 35 phút -1 giờ 22 phút nghỉ trưa\nvận tốc = quãng đường : thời gian\n=> Giải:\nThời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:\n 15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút\nThời gian thực mà ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:\n 5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ\nVận tốc của ô tô là:\n 180 : 4 = 45 (km/giờ)\n Đáp số: 45 km/giờ\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-136-luyen-tap-chung-trang-69-70.html
|
cd049374ac360886e8493f9efc9438ec
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 132: Quãng đường Trang 63, 64
|
[
"Bài tập 1: Trang 63 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã đi.\nHướng dẫn:\nvận tốc = 46,5 km/giờ\nthời gian = 3 giờ\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\n=> Giải:\nQuãng đường ô tô đã đi là:\n 46,5 ⨯ 3 = 139,5 (km)\n Đáp số: 139,5 km\nBài tập 2: Trang 64 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi được.\nHướng dẫn:\nvận tốc = 36km/giờ\nthời gian = 1 giờ 45 phút\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\n=>Giải:\n 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ\nQuãng đường người đi xe máy đi được là:\n 36 ⨯ 1,75 = 63 (km)\n Đáp số: 63 km\nBài tập 3: Trang 64 vở bt toán 5 tập 2\nVận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 phút.\nHướng dẫn:\nvận tốc = 800 km/giờ\nthời gian = 2 giờ 15 phút\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\n=>Giải:\n 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ\nQuãng đường bay của máy bay là:\n 800 ⨯ 2,25 = 1800 (km)\n Đáp số: 1800km\nBài tập 4: Trang 64 vở bt toán 5 tập 2\nMột ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút.\nHướng dẫn:\nvận tốc =42 km/giờ\nthời gian =17 giờ - 6 giờ 30 phút - 45 phút nghỉ ăn trưa\nQuãng đường = vận tốc x thời gian\n=>Giải:\n 45 phút = 0,75 giờ\nThời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là:\n 17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút \n = 10,5 giờ\nThời gian thực ô tô đi là:\n 10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờ\nQuãng đường ô tô đi được là:\n 42 ⨯ 9,75 = 409,5 (km)\n Đáp số: 409,5km"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-132-quang-duong-trang-63-64.html
|
1e7f665597450e51b0ff883936784a71
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 134: thời gian Trang 66, 67
|
[
"Bài tập 1: Trang 66 vở bt toán 5 tập 2\nMột người đi bộ với vận tốc 4,4 km/giờ được quãng đường dài 11km. Tính thời gian đi của người đó.\nHướng dẫn:\nvận tốc =4,4 km/giờ\nquãng đường =11km\nthời gian= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nThời gian đi của người đi bộ là:\n 11 : 4,4 = 2,5 (giờ)\n = 2 giờ 30 phút\n Đáp số: 2 giờ 30 phút\nBài tập 2: Trang 66 vở bt toán 5 tập 2\nMột máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính thời gian để máy bay bay được quãng đường dài 1430km.\nHướng dẫn:\nvận tốc =650 km/giờ\nquãng đường =1430km\nthời gian= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nThời gian máy bay bay là:\n 1430 : 650 = 2,2 (giờ)\n = 2 giờ 12 phút\n Đáp số: 2 giờ 12 phút\nBài tập 3: Trang 67 vở bt toán 5 tập 2\nTrên quãng đường dài 279km, một ô tô đi với vận tốc 46,5 km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô đi hết quãng đường đó ?\nHướng dẫn:\nvận tốc =46,5 km/giờ\nquãng đường =279km\nthời gian= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nThời gian ô tô đi hết quãng đường là:\n 279 : 46,5 = 6 (giờ)\n Đáp số: 6 giờ\nBài tập 4: Trang 67 vở bt toán 5 tập 2\nMột xe máy đi một đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117km hết bao nhiêu thời gian?\nHướng dẫn:\nvận tốc = quãng đường : thời gian = 250 : 20 (m/s)\nquãng đường =117km= 117000m\nthời gian= quãng đường :vận tốc\n=> Giải:\nVận tốc xe máy đi hết đoạn đường là:\n 250 : 20 = 12,5 (m/giây)\nThời gian xe máy chạy là:\n 117km= 117000m\n 117000 : 12,5 = 9360 (giây)\n = 156 phút\n Đáp số : 156 phút"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-134-thoi-gian-trang-66-67.html
|
5094b0ece86a608a0402fd77034f3123
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 123: cộng số đo thời gian - Trang 50, 51
|
[
"Bài tập 1: Trang 50 vở bt toán 5 tập 2\nTính:\n4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng =\n3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ =\n5 năm 7 tháng + 2 năm 9 tháng =\n12 ngày 6 giờ + 15 ngày 21 giờ =\n23 giờ 15 phút + 8 giờ 32 phút =\n13 phút 35 giây + 3 phút 55 giây =\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 51 vở bt toán 5 tập 2\nĐặt tính rồi tính:\na. 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng\nb. 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút\nc. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 9 giờ\nd. 8 phút 23 giây + 8 phút 52 giây\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 51 vở bt toán 5 tập 2\nTrong một cuộc chạy thi ma-ra-tông, vận động viên An chạy cả quãng đường hết 2 giờ 30 phút. Vận động viên Ba tới đích sau vận động viên An 12 phút. Hỏi vận động viên Ba chạy cả quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?\n=> Giải:\nVận động viên Ba chạy cả quãng đường hết số thời gian là:\n 2 giờ 30 phút + 12 phút = 2 giờ 42 phút\n Đáp số: 2 giờ 42 phút\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-123-cong-so-do-thoi-gian-trang-50-51.html
|
4e845a5879ada095e5112a3b764b7894
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 122: bảng đơn vị đo thời gian - Trang 49, 50
|
[
"Bài tập 1: Trang 49 vở bt toán 5 tập 2\nViết số La Mã thích hợp vào ô trống trong bảng thống kê một số sự kiện lịch sử (theo mẫu):\nSự kiện lịch sử\nNăm\nThế kỉ\nKhởi nghĩa Hai Bà Trưng\n40\nKhởi nghĩa Bà Triệu\n248\nIII\nNgô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng\n938\nLý Thái Tổ rời đô về Thăng Long (Hà Nội)\n1010\nLý Thường Kiệt chiến thắng quân Tống\n1077\nChiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba\n1288\nCuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi thắng lợi\n1428\nVua Quang Trung đại phá quân Thanh\n1789\nCách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập\n1945\nChiến thắng Điện Biên Phủ\n1954\nChiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng\n1975\n=> Giải:\nSự kiện lịch sử\nNăm\nThế kỉ\nKhởi nghĩa Hai Bà Trưng\n40\nI\nKhởi nghĩa Bà Triệu\n248\nIII\nNgô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng\n938\nX\nLý Thái Tổ rời đô về Thăng Long (Hà Nội)\n1010\nXI\nLý Thường Kiệt chiến thắng quân Tống\n1077\nXI\nChiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba\n1288\nXIII\nCuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi thắng lợi\n1428\nXV\nVua Quang Trung đại phá quân Thanh\n1789\nXVIII\nCách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập\n1945\nXX\nChiến thắng Điện Biên Phủ\n1954\nXX\nChiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng\n1975\nXX\nBài tập 2: Trang 49 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\n4 giờ = …….. phút\n2 giờ rưỡi = …….. phút\n3/4 giờ = …….. phút\n1,4 giờ = …….. phút\n3/4 phút = …….. giây\n180 phút = …….. giờ\n366 phút = …….. giờ …….. phút\n240 giây = …….. phút\n450 giây = …….. phút …….. giây\n3600 giây = …….. giờ\n=> Giải:\n4 giờ = 240 phút\n2 giờ rưỡi = 150 phút\n3/4 giờ = 45 phút\n1,4 giờ = 84 phút\n3/4phút = 45 giây\n180 phút = 3 giờ\n366 phút = 6 giờ 6 phút\n240 giây = 4 phút\n450 giây = 7 phút 30 giây\n3600 giây = 1 giờ\nBài tập 3: Trang 50 vở bt toán 5 tập 2\nĐiền số thích hợp vào chỗ chấm :\n4 ngày = …….. giờ\n2 ngày 5 giờ = …….. giờ\n1/3 ngày = …….. giờ\n2 thế kỉ = …….. năm\n1/4 thế kỉ = …….. năm\n3 năm = …….. tháng\n5 năm rưỡi = …….. tháng\n2/3 năm = …….. tháng\n36 tháng = …….. năm\n300 năm = …….. thế kỉ\n=> Giải:\n4 ngày = 96 giờ\n2 ngày 5 giờ = 53 giờ\n1/3 ngày = 8 giờ\n2 thế kỉ = 200 năm\n1/4 thế kỉ = 25 năm\n3 năm = 36 tháng\n5 năm rưỡi = 66 tháng\n2/3 năm = 8 tháng\n36 tháng = 3 năm\n300 năm = 3 thế kỉ"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-122-bang-don-vi-do-thoi-gian-trang-49-50.html
|
d5e4ce35c5238a499f090b2e2935ceed
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 129: luyện tập chung - Trang 59
|
[
"Bài tập 1: Trang 59 vở bt toán 5 tập 2\nĐặt tính rồi tính:\na. 12 ngày 12 giờ + 9 ngày 14 giờ =\nb. 8 phút 21 giây – 8 phút 5 giây =\nc. 15 giờ 2 phút – 9 giờ 15 phút =\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 59 vở bt toán 5 tập 2\nTính:\n2 giờ 23 phút ⨯ 5 =\n6 phút 43 giây ⨯ 5 =\n2,5 phút ⨯ 6 =\n10 giờ 42 phút : 2 =\n22,5 giờ : 6 =\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 59 vở bt toán 5 tập 2\nMột cái bể dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 3m. Trong bể, người ta quét xi măng mặt đáy và bốn mặt xung quanh, mỗi mét vuông hết 1,5 phút. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để quét xi măng xong cái bể đó ?\n=> Giải:\nDiện tích xung quanh của bể hình hộp chữ nhật đó là:\n S$_{xq}$ = (4 + 3,5) ⨯ 2 ⨯ 3 = 45 (m$^{2}$)\nThời gian cần để quét xi măng xong 4 mặt xung quanh cái bể:\n 45 ⨯ 1,5 = 67,5 (phút)\nDiện tích mặt đáy của bể hình hộp chữ nhật đó là:\n 4 ⨯ 3,5 = 14 (m$^{2}$)\nThời gian cần để quét xi măng xong mặt đáy bể là:\n 14 ⨯ 1,5 = 21 (phút)\nThời gian cần để quét xi măng xong cái bể đó là:\n 67,5 + 21 = 88,5 (phút)\n Đáp số : 88,5 phút\nBài tập 4: Trang 60 vở bt toán 5 tập 2\nKhoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:\nMột ô tô đi từ Hà Nội lúc 11 giờ trưa và đến Vinh lúc 5 giờ 30 phút chiều. Dọc đường ô tô dừng ở Ninh Bình và Thanh Hóa mỗi nơi 15 phút.\nHỏi không kể thời gian dừng dọc đường, ô tô đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Vinh mất bao nhiêu thời gian?\nA. 4 giờ 30 phút\nB. 6 giờ 30 phút\nC. 6 giờ 15 phút\nD. 6 giờ\nHướng dẫn:\nÔ tô đi từ Hà Nội lúc 11 giờ trưa và đến Vinh lúc 5 giờ 30 phút chiều hết số thời gian là:\n 17 giờ 30 phút - 11 giờ = 6 giờ 30 phút\nDọc đường ô tô dừng ở Ninh Bình và Thanh Hóa hết số thời gian là:\n 15 x 2 = 30 phút\nKhông kể thời gian dừng dọc đường,thời gian ô tô đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Vinh là:\n 6 giờ 30 phút - 30 phút = 6 giờ\n Đáp số: 6 giờ\n=> Đáp án: D"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-129-luyen-tap-chung-trang-59.html
|
79b021a453b5a576ef7a4d6328918151
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 124: Trừ số đo thời gian - Trang 51, 52
|
[
"Bài tập 1: Trang 51 vở bt toán 5 tập 2\nTính\n14 năm 7 tháng – 5 năm 2 tháng\n16 năm 4 tháng – 2 năm 9 tháng\n31 ngày 14 giờ - 5 ngày 6 giờ\n14 ngày 6 giờ - 12 ngày 21 giờ\n23 giờ 42 phút – 8 giờ 16 phút\n13 phút 35 giây – 10 phút 55 giây\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 52 vở bt toán 5 tập 2\nĐặt tính rồi tính\na. 23 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng\nb. 16 ngày 9 giờ - 8 ngày 6 giờ\nc. 12 giờ 15 phút – 5 giờ 25 phút\nd. 13 phút 32 giây – 6 phút 40 giây\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 52 vở bt toán 5 tập 2\nMột máy cắt cỏ ở hai khu vườn mất 5 giờ 15 phút. Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 2 giờ 45 phút. Hỏi máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất bao nhiêu thời gian?\n=> Giải:\nMáy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất số thời gian là:\n 5 giờ 15 phút - 2 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút\n Đáp số: 2 giờ 30 phút"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-124-tru-so-do-thoi-gian-trang-51-52.html
|
144158bf5a691d230ffa867aa07aa29a
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 125: luyện tập - Trang 53, 54
|
[
"Bài tập 1: Trang 53 vở bt toán 5 tập 2\nViết số thích hợp vào chỗ chấm:\na,\n$\\frac{1}{5}$ giờ = .... phút\n1$\\frac{1}{2}$giờ = .... phút\n 1,2 giờ = .... phút\n$\\frac{1}{3}$ phút = ....giây\n2$\\frac{1}{4}$ phút = ....giây\n 2,5 phút = ....giây\nb,\n67 phút = ....giờ.....phút\n320 giây = .........phút....giây\n3 giờ 15 phút = .... phút\n330 phút = ....giờ\n=> Giải:\n$\\frac{1}{5}$ giờ = 12 phút\n1$\\frac{1}{2}$giờ = 90 phút\n 1,2 giờ = 72 phút\n$\\frac{1}{3}$ phút = 20 giây\n2$\\frac{1}{4}$ phút = 135 giây\n 2,5 phút = 150 giây\nb,\n67 phút = 6 giờ 7 phút\n320 giây = 5 phút 20 giây\n3 giờ 15 phút = 195 phút\n330 phút = 5,5 giờ\nBài tập 2: Trang 53 vở bt toán 5 tập 2\nĐặt tính rồi tính:\na. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng\nb. 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút\nc. 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ\nd. 26 phút 35 giây + 46 phút 50 giây\n=> Giải:\nBài tập 3: Trang 53 vở bt toán 5 tập 2\nĐặt tính rồi tính:\na. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng\nb. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ\nc. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút\nd. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây\n=> Giải:\na. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng\nb. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ\nc. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút\nd. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây\nBài tập 4: Trang 54 vở bt toán 5 tập 2\nTrong 5 giờ 30 phút một công nhân là được 3 chi tiết máy. Chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 40 phút. Hỏi chi tiết máy thứ ba làm hết bao nhiêu thời gian?\n=> Giải:\nChi tiết máy thứ nhất và chi tiết máy thứ hai làm hết số thời gian là:\n 1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút\nChi tiết máy thứ ba làm hết số thời gian là:\n 5 giờ 30 phút - 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút\n Đáp số: 2 giờ 20 phút\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-125-luyen-tap-trang-53-54.html
|
d2820e012e3be70142567b327782cf5c
|
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 126: nhân số đo thời gian với một số - Trang 55
|
[
"Bài tập 1: Trang 55 vở bt toán 5 tập 2\nTính:\n5 giờ 4 phút x 6 =\n4,3 giờ x 4 =\n3 phút 5 giây x 7 =\n2 giờ 23 phút x 5 =\n2,5 phút x 6 =\n=> Giải:\nBài tập 2: Trang 55 vở bt toán 5 tập 2\nMột tuần lễ Mai học ở lớp 25 tiết, mỗi tiết 40 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian?\n=> Giải:\n2 tuần lễ Mai học ở lớp có số tiết là:\n 25 x 2 = 50 (tiết)\nTrong 2 tuần lễ Mai học ở lớp hết số thời gian là:\n 50 x 40 = 200 (phút)\n Đáp số: 200 phút\nBài tập 3: Trang 55 vở bt toán 5 tập 2\nMột máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng được 60 hộp. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó đóng được 12000 hộp?\n=> Giải:\nThời gian để máy đó đóng được 1 hộp là:\n 5 : 60 = $\\frac{1}{12}$ (phút)\nThời gian để máy đó đóng được 12000 hộp là:\n $\\frac{1}{12}$ x 12000 = 1000 (phút)\n Đáp số: 1000 phút\n"
] |
https://tech12h.com/bai-hoc/giai-vbt-toan-5-tap-2-bai-126-nhan-so-do-thoi-gian-voi-mot-so-trang-55.html
|
1957db312d698d69ea9d121a1142d267
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.